Bài tập phân tích và thiết kế thuật toán | Trường Đại học Quy Nhơn

Bài tập phân tích và thiết kế thuật toán | Trường Đại học Quy Nhơn. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 7 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Quy Nhơn 422 tài liệu

Thông tin:
9 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập phân tích và thiết kế thuật toán | Trường Đại học Quy Nhơn

Bài tập phân tích và thiết kế thuật toán | Trường Đại học Quy Nhơn. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 7 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

93 47 lượt tải Tải xuống
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ THUẬT TOÁN
Câu 1 (4 điểm): Giải phương trình đệ quy.
a) Phương pháp truy hồi:
Bài 1: Giải phương trình đệ quy sau:
T(n)=
C1
T (n 1) C
2
Giải
n =0
n>0
Ta giải bằng phương pháp truy hồi
Ta có T(n)= T(n-1) +C
2
= (T(n-2)+C
2
) + C
2
= T(n-2) + 2C
2
= ((T(n-3)+C
2
)+C
2
)+C
2
= T(n-3)+3C
2
...........
= T(n-i) + iC
2
Quá trình kết thúc khi n=i khi đó T(n)= T(0)+nC
2
=C
1
+nC
2
=O(n);
Vậy T(n)= O(n).
Bài 2: Giải phương trìnhi sau:
C1
n =1
n >1
T(n)=
2T (
n
) C n
2
2
Giải:
Ta có T(n)= 2T(n/2)+C
2
n;
n
n
= 2(2T(n/4)+C
2
2
) +C
2
n= 2
2
(T(
22
)+2C
2
n
n
n
=2
2
(2T(n/8)+ C
2
4
)+C
2
n= 2
3
(T(
23
)+3C
2
n
......
= 2
i
T(
n
2
i
)+iC
2
n
Quá trình kết thúc khi n=2
i
; i= log
2
n
Vậy T(n)= nC
1
+C
2
nlog
2
n= O(nlog
2
n)
b) Phương pháp đệ quy tổng quát.
n
T(n)= aT(
b
)+ d(n);
* Nếu d(n) hàm nhân:
- Nếu a>d(b) thì NR(nghiệm riêng)=O(n
log
a
b)= NTN(nghiệm thuần nhất)
T(n)= O(n
log
b
a)
- Nếu a<d(b) thì T(n)= O(n
log
b
d(b)
)
- Nếu a=d(b) thì T(n)= O(n
log
b
a
Log
b
n)
b
2 2 2
Bài 1: Giải phương trình: T(n) với T(1)=1 và T(n)= 4T(n/2)+n
Giải
Ta có phương trình đã ở dạng tổng quát và d(n)= n là một hàm nhân
a =4; b= 2;
d(b)= b= 2;
a>d(b)
Vậy theo công thức ta có T(n)= O(n
log
a
b)= O(n
log
2
4)= O(n
2
).
Bài 2: Giải phương trình: T(1)=1; T(n)= 4T(n/2)+n
2
Giải:
Ta thấy phương trình đã ở dạng chuẩn.
d(n)= n
2
là một hàm nhân.
a= 4; b= 2;
d(b)=d(2)= 2
2
=4;
Như vậy a= d(b)
Vậy theo công thức ta có: T(n)= O(n
log
b
a
Log
b
n)
= O(n
log
2
4Log
2
n)=O(n
2
Log
2
n)
Bài 3: Giải phương trình: T(1)=1 và T(n)= 4T(n/2)+n
3
Giải:
Ta có phương trình đã ở dạng chuẩn.
d(n)= n
3
là một hàm nhân.
a =4; b= 2;
d(b)= d(2)= 8;
Như vậy a<d(b);
Theo công thức ta có T(n)= O(n
log
d(b)
)
= O(n
log
2
8)= O(n
3
)
Vậy T(n)= O(n
3
);
Bài 4: Giải phương trình T(1)= 1; T(n)= T(n/2)+1;
Giải:
Ta thấy phương trình đã ở dạng chuẩn.
d(n)= 1 là một hàm nhân.
a =1; b=2;
d(b)=d(2)=1;
như vậy a=d(b);\
Theo công thức ta có T(n)= O(n
log
b
a
Log
b
n)
= O(n
log
1
Log n)= O(Log n);
Vậy T(n)= O(Log
2
n);
* Nếu d(n) không phải là hàm nhân:
2
T
Câu 2 (4 điểm): Viết chương trình:
a) Tìm kiếm nhị pn
program CTTKNP;
uses crt;
type
Mang= array[1..100] of integer;
end;
end;
end;
TKNP(a,x,dau,giua-1);
var A: Mang;
i,n,x: integer;
procedure
TKNP(a:mang;x,dau,cuoi:integer);
var giua:integer;
begin
if (dau>cuoi) then
writeln(' Khong thoa man')
else
begin
giua:= (dau+cuoi) div 2;
if (x= a[giua]) then
writeln(' Chuc mung ban')
else
begin
if (x>a[giua]) then
TKNP(a,x,giua+1,cuoi)
else
BeGin clrscr;
writeln(' Chuong trinh tim kiem nhi phan.
'); writeln(' Moi ban nhap so phan tu cua
mang n:= ');
read(n);
writeln;
writeln;
for i:=1 to n
do begin
writeln(' Phan tu ',i,'la:
'); readln(A[i]);
end;
writeln(' Ban muon kiem tra phan tu nao ? ');
readln(x);
writeln(' Ket qua: 1 la co, 0 la khong');
TKNP(A,x,1,n);
readln;readln;
end.
Độ phức tạp: T(n)=
1
(
n
) 1
2
n = 1
n >1
b) Max, Min
program TimMaxMin;
uses crt;
type
Mang= array[1..100] of integer;
var i,n,x,max,min: integer;
A: mang;
procedure TM2(M:Mang;d,c:integer;var
max:integer;var
min:integer);
var max1,min1,max2,min2: integer;
begin
if (d= c) then
begin
max:= M[d];
min:= M[d];
end
else
begin
TM2(M,d,(d+c)div 2,max1,min1);
TM2(M,(d+c)div 2 + 1,c,max2,min2);
if(max1>max2) then max:= max1
else max:= max2;
if(min1>min2) then min:= min2
else min:= min1;
writeln(' max:= ',max);
writeln(' Min:= ',min);
end;
writeln;
end;
BeGin clrscr;
writeln(' CHUONG TRINH TIM MAX,MIN
CUA DAY SO');
writeln(' Nhap so phan tu cua day n:= ');
read(n);
writeln;
writeln; for
i:=1 to n do
begin
writeln(' Phan tu thu ',i,' la:
'); read(A[i]);
end;
writeln;
writeln(' Ket qua: ');
TM2(A,1,n,max,min);
readln; readln;
end.
Độ phức tạp T(n)=
0
1
2T
(
n
) 2
2
Nếu n= 1
Nếu n= 2
Nếu n>2
c) Sắp xếp phương pháp lựa chọn
program select_sort;
uses crt;
Type mang=array[1..100]of integer;
var a:mang;
i,j,n,index,key:integer;
procedure swap(var a,b:integer);
var tam:integer;
Begin
tam:=a;
a:=b;
b:=tam;
End;
procedure sort(var a:mang;n:integer);
var i,j,index,key:integer;
Begin
for i:=1 to n-1 do
begin
index:=i;key:=a[i];
for j:=i+1 to n do
if(a[j]<key)then
begin
key:=a[j];index:=j;
end;
swap(a[i],a[index]);
end;
end;
BEGIN
clrscr;
write('Nhap so phan tu can sap
xep:');readln(n);
writeln('Nhap cac phan
tu:'); for i:=1 to n do
begin
write('a[',i,']=');readln(a[i]);
end;
sort(a,n);
writeln('Day da sap xep
la:'); for i:=1 to n do
write(a[i]:3); readln;
END.
* Độ phức tạp:
4
T(n)=
n1
(n
i)
i1
n(n 1)
2
= O(n
2
).
Câu 3 (2 điểm): Trình bày ý tưởng, thuật toán:
a) Phương pháp phân đoạn (Quick Sort)
* Ý tưởng:
Giả sử v là một giá trị khóa mà ta gọi là chốt. Ta phân hoạch dãy a[1]..a[n]
thành 2 mảng con bên trái và bên phải.Mảng con bên trái bao gồm các khóa có
giá trị nhỏ hơn chốt. Mảng con bên phải bao gồm các khóa có giá trị lớn hơn
hoặc bằng chốt.
- Sắp xếp mảng con bên trái và bên phải cũng theo cách trên.
- Một mảng chỉ gồm một phần tử hoặc nhiều phần tử có khóa bằng nhau thì đã
có thứ tự.
* Thuật tn:
Chọn chôt:
Function FindPivot(i,j:integer): integer;
Var Firstkey: keytype;
k: integer;
begin
k:= i+1;
Firstkey:= a[i].key;
While (k<=j) and (a[k].key= Firstkey) do
k:= k+1;
If k>j then Findpivot:= 0
Else
If (a[i].key > Firstkey) then
findpivot:=
k
Else Pindpivot:= i;
End;
- Phân hoạch mảng:
Function Partition(i,j: integer; Pivot:
keytype): integer;
Var L,R: integer;
Begin
L:= i; R:= j;
Đánh giá độ phức tạp:
While L<=R do
Begin
While a[L].key<pivot do L:= L+1;
While a[R].key>=pivot do R:= R-1;
If L<R then Swap(a[L],a[R]);
End;
Partition:= L;
End;
- Thủ tục QuickSort:
Procedure QuickSort(i,j:integer):
Var Pivot: keytype;
PivotIndext,k: integer;
Begin
PivotIndex:= Finpivot(i,j);
If (PivotIndex<>0) then
Begin
Pivot:= a[pivotIndex].key;
K:= partition(i,j,pivot);
QuickSort(i,k-1);
QuickSort(k,j);
End;
End;
+ Trường hợp xấu nhât:
1
Nếu n= 1
T(n)=
T (n 1) T (1) n
Nếu n>1
Giải ra T(n)= O(n
2
)
5
For (i=2;i<=m;i++) For (j=2;j<=n;j++)
{ if (a[i]=b[j])x=1; Else x=0;
L[i][j]= Max{L[i][j-1],L[i-1][j], L[i-1][j-1] + x}
}
Return(L); }
Void Day_chung(a,b,m,n)
{ for (i=1;i<=m;i++)
If (b1a[1..i]) L[i][1]= 1; ElseL[i]
[1]=0;
For (j=1;j<=n;j++)
If (a[1]b[1..j]) L[1][j]= 1;
ElseL[1][j]= 0;
+ Trường hợp tốt nhất:
T(n)=
1
2T
(
n)
n
2
Nếu n=
1 Nếu
n>1
Giải ra T(n)= O(nlogn)
b. Tìm dãy con tổng cho trước.
* Ý tưởng:
- Xác định dãy con (a
i0
,a
i1
,a
i2
...a
ik
) sao cho a
i0
+a
i1
+a
i2
+..+a
ik
=M bằng cách chọn
lần lượt a
i0
,a
i1
...
- Chọn a
i0
từ (a
0
,a
1
,...a
n-1
) mà a
i0
<M
- Khi đã chọn được (a
i0
,a
i1
,a
i2
...a
ik-1
) thì ta có thể chọn a
ik
với ik (i
k-1
,n-1)
- Giả sử dãy số đã lưu trong mảng A
-Dãy chỉ số của dãy con được lưu trong mảng I
* Thuật tn:
Void SubSequences(int A[n];int M;int I[n]);
{ k= 0; I[0]= -1; int S=0; I[k+1]= I[k];
While (k>=0) K++;
{ I[k]++; }
If (I[k]<n) }
{ if (S+A[I[k]])<=M Else
iF (S+A[I[k]])==M) { k--;
for (i:=1;i<=k;i++) S= S-A[I[k]];
printf(I[i]); }
else { }
S= S+A[I[k]]; }
c) Tìm dãy con chung dài nhất của hai dãy s:
* Ý tưởng:
- Với mọi i{1..m}, j{1,..n};
Gọi L
ij
là độ dài của dãy con dài nhất của a[1..i] và b[1..j] thì L
mn
chính là độ
dài của dãy con c cần tìm.
- Như vậy ta cần tính L
ij
* Thuật tn:
6
7
| 1/9

Preview text:

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ THUẬT TOÁN

Câu 1 (4 điểm): Giải phương trình đệ quy.

  1. Phương pháp truy hồi:

Bài 1: Giải phương trình đệ quy sau:

T(n)=

C1

T (n  1) C 2

Giải

n =0 n>0

Ta giải bằng phương pháp truy hồi Ta có T(n)= T(n-1) +C2

= (T(n-2)+C2) + C2= T(n-2) + 2C2

= ((T(n-3)+C2)+C2)+C2= T(n-3)+3C2

...........

= T(n-i) + iC2

Quá trình kết thúc khi n=i khi đó T(n)= T(0)+nC2=C1+nC2=O(n); Vậy T(n)= O(n).

Bài 2: Giải phương trìnhi sau:

C1

n =1

n >1

T(n)=

2T (

n ) C n

2 2

Giải: Ta có T(n)= 2T(n/2)+C2n;

n n

= 2(2T(n/4)+C2 2 ) +C2n= 22(T( 22 )+2C2n

n n

=22(2T(n/8)+ C2 4 )+C2n= 23(T( 23 )+3C2n

......

= 2iT( n

2i

)+iC2n

Quá trình kết thúc khi n=2i; i= log2n Vậy T(n)= nC1+C2 nlog2n= O(nlog2n)

  1. Phương pháp đệ quy tổng quát.

n

T(n)= aT( b )+ d(n);

* Nếu d(n) hàm nhân:

  • Nếu a>d(b) thì NR(nghiệm riêng)=O(nlogab)= NTN(nghiệm thuần nhất) T(n)= O(nlogba)
  • Nếu a<d(b) thì T(n)= O(nlog bd(b))
  • Nếu a=d(b) thì T(n)= O(nlogbaLogbn)

Bài 1: Giải phương trình: T(n) với T(1)=1 và T(n)= 4T(n/2)+n

Giải

Ta có phương trình đã ở dạng tổng quát và d(n)= n là một hàm nhân a =4; b= 2;

d(b)= b= 2;

a>d(b)

Vậy theo công thức ta có T(n)= O(nlogab)= O(nlog24)= O(n2).

Bài 2: Giải phương trình: T(1)=1; T(n)= 4T(n/2)+n2 Giải:

Ta thấy phương trình đã ở dạng chuẩn. d(n)= n2 là một hàm nhân.

a= 4; b= 2;

d(b)=d(2)= 22=4;

Như vậy a= d(b)

Vậy theo công thức ta có: T(n)= O(nlogbaLogbn)

= O(nlog24Log2n)=O(n2 Log2n)

Bài 3: Giải phương trình: T(1)=1 và T(n)= 4T(n/2)+n3

Giải:

Ta có phương trình đã ở dạng chuẩn. d(n)= n3 là một hàm nhân.

a =4; b= 2;

d(b)= d(2)= 8;

Như vậy a<d(b);

Theo công thức ta có T(n)= O(nlog d(b))

b

= O(nlog28)= O(n3)

Vậy T(n)= O(n3);

Bài 4: Giải phương trình T(1)= 1; T(n)= T(n/2)+1; Giải:

Ta thấy phương trình đã ở dạng chuẩn. d(n)= 1 là một hàm nhân.

a =1; b=2; d(b)=d(2)=1;

như vậy a=d(b);\

Theo công thức ta có T(n)= O(nlogbaLogbn)

= O(nlog 1Log n)= O(Log n);

2 2 2

Vậy T(n)= O(Log2n);

* Nếu d(n) không phải là hàm nhân:

2

Câu 2 (4 điểm): Viết chương trình:

Tìm kiếm nhị phân

program CTTKNP; uses crt;

type

Mang= array[1..100] of integer;

end; end;

end;

TKNP(a,x,dau,giua-1);

var A: Mang; i,n,x: integer;

procedure TKNP(a:mang;x,dau,cuoi:integer); var giua:integer;

begin

if (dau>cuoi) then

writeln(' Khong thoa man') else

begin

giua:= (dau+cuoi) div 2; if (x= a[giua]) then writeln(' Chuc mung ban') else

begin

if (x>a[giua]) then TKNP(a,x,giua+1,cuoi) else

BeGin clrscr;

writeln(' Chuong trinh tim kiem nhi phan. '); writeln(' Moi ban nhap so phan tu cua mang n:= ');

read(n); writeln; writeln;

for i:=1 to n do begin

writeln(' Phan tu ',i,'la: '); readln(A[i]);

end;

writeln(' Ban muon kiem tra phan tu nao ? '); readln(x);

writeln(' Ket qua: 1 la co, 0 la khong'); TKNP(A,x,1,n);

readln;readln; end.

Độ phức tạp: T(n)=

1

 ( n )  1

T

 2

n = 1

n >1

Max, Min

program TimMaxMin; uses crt;

type

Mang= array[1..100] of integer; var i,n,x,max,min: integer;

A: mang;

procedure TM2(M:Mang;d,c:integer;var max:integer;var

min:integer);

var max1,min1,max2,min2: integer; begin

if (d= c) then begin

max:= M[d];

min:= M[d]; end

else

begin

TM2(M,d,(d+c)div 2,max1,min1); TM2(M,(d+c)div 2 + 1,c,max2,min2); if(max1>max2) then max:= max1 else max:= max2;

if(min1>min2) then min:= min2 else min:= min1;

writeln(' max:= ',max);

writeln(' Min:= ',min); end;

writeln; end;

BeGin clrscr;

writeln(' CHUONG TRINH TIM MAX,MIN CUA DAY SO');

writeln(' Nhap so phan tu cua day n:= '); read(n);

writeln; writeln; for i:=1 to n do begin

writeln(' Phan tu thu ',i,' la: '); read(A[i]);

end; writeln;

writeln(' Ket qua: ');

TM2(A,1,n,max,min); readln; readln;

end.

Độ phức tạp T(n)=

0

1

2T (

n ) 2 2

Nếu n= 1

Nếu n= 2 Nếu n>2

Sắp xếp phương pháp lựa chọn

program select_sort; uses crt;

Type mang=array[1..100]of integer; var a:mang;

i,j,n,index,key:integer; procedure swap(var a,b:integer); var tam:integer;

Begin tam:=a; a:=b; b:=tam; End;

procedure sort(var a:mang;n:integer); var i,j,index,key:integer;

Begin

for i:=1 to n-1 do begin index:=i;key:=a[i]; for j:=i+1 to n do

if(a[j]<key)then

begin

key:=a[j];index:=j; end; swap(a[i],a[index]);

end; end;

BEGIN

clrscr;

write('Nhap so phan tu can sap xep:');readln(n);

writeln('Nhap cac phan tu:'); for i:=1 to n do

begin write('a[',i,']=');readln(a[i]); end;

sort(a,n);

writeln('Day da sap xep la:'); for i:=1 to n do write(a[i]:3); readln;

END.

* Độ phức tạp:

4

T(n)=

n1

(ni) 

i1

n(n  1) 2

= O(n2).

Câu 3 (2 điểm): Trình bày ý tưởng, thuật toán:

a) Phương pháp phân đoạn (Quick Sort)

  • Ý tưởng:

Giả sử v là một giá trị khóa mà ta gọi là chốt. Ta phân hoạch dãy a[1]..a[n] thành 2 mảng con bên trái và bên phải.Mảng con bên trái bao gồm các khóa có giá trị nhỏ hơn chốt. Mảng con bên phải bao gồm các khóa có giá trị lớn hơn hoặc bằng chốt.

  • Sắp xếp mảng con bên trái và bên phải cũng theo cách trên.
  • Một mảng chỉ gồm một phần tử hoặc nhiều phần tử có khóa bằng nhau thì đã có thứ tự.
  • Thuật toán:

Chọn chôt:

Function FindPivot(i,j:integer): integer; Var Firstkey: keytype;

k: integer; begin

k:= i+1;

Firstkey:= a[i].key;

While (k<=j) and (a[k].key= Firstkey) do k:= k+1;

If k>j then Findpivot:= 0 Else

If (a[i].key > Firstkey) then findpivot:=

k

Else Pindpivot:= i;

End;

- Phân hoạch mảng:

Function Partition(i,j: integer; Pivot: keytype): integer;

Var L,R: integer; Begin

L:= i; R:= j;

Đánh giá độ phức tạp:

While L<=R do Begin

While a[L].key<pivot do L:= L+1; While a[R].key>=pivot do R:= R-1; If L<R then Swap(a[L],a[R]);

End; Partition:= L;

End;

- Thủ tục QuickSort:

Procedure QuickSort(i,j:integer): Var Pivot: keytype;

PivotIndext,k: integer; Begin

PivotIndex:= Finpivot(i,j); If (PivotIndex<>0) then

Begin

Pivot:= a[pivotIndex].key; K:= partition(i,j,pivot); QuickSort(i,k-1); QuickSort(k,j);

End;

End;

+ Trường hợp xấu nhât:

1

Nếu n= 1

T(n)=

T (n  1) T (1)  n

Nếu n>1

Giải ra T(n)= O(n2)

5

+ Trường hợp tốt nhất:

T(n)=

1

2T (

  1. n

2

Nếu n= 1 Nếu n>1

Giải ra T(n)= O(nlogn)

b. Tìm dãy con tổng cho trước.

    • Ý tưởng:
  • Xác định dãy con (ai0,ai1,ai2...aik) sao cho ai0+ai1+ai2+..+aik=M bằng cách chọn lần lượt ai0,ai1...
  • Chọn ai0 từ (a0,a1,...an-1) mà ai0<M
  • Khi đã chọn được (ai0,ai1,ai2...aik-1) thì ta có thể chọn aik với ik  (ik-1,n-1)
  • Giả sử dãy số đã lưu trong mảng A

-Dãy chỉ số của dãy con được lưu trong mảng I

    • Thuật toán:

Void SubSequences(int A[n];int M;int I[n]);

{ k= 0; I[0]= -1; int S=0;

I[k+1]= I[k];

While (k>=0)

K++;

{ I[k]++;

}

If (I[k]<n)

}

{ if (S+A[I[k]])<=M

Else

iF (S+A[I[k]])==M)

{ k--;

for (i:=1;i<=k;i++)

S= S-A[I[k]];

printf(I[i]);

}

else {

}

S= S+A[I[k]];

}

  1. Tìm dãy con chung dài nhất của hai dãy số:
    • Ý tưởng:

- Với mọi i{1..m}, j{1,..n};

Gọi Lij là độ dài của dãy con dài nhất của a[1..i] và b[1..j] thì Lmn chính là độ dài của dãy con c cần tìm.

  • Như vậy ta cần tính Lij
    • Thuật toán:

For (i=2;i<=m;i++) For (j=2;j<=n;j++)

{ if (a[i]=b[j]) x=1; Else x=0;

L[i][j]= Max{L[i][j-1],L[i-1][j], L[i-1][j-1] + x}

}

Return(L); }

Void Day_chung(a,b,m,n)

{ for (i=1;i<=m;i++)

If (b1a[1..i]) L[i][1]= 1; Else L[i][1]=0;

For (j=1;j<=n;j++)

If (a[1]b[1..j]) L[1][j]= 1; Else L[1][j]= 0;

6

7