-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tập Nguyên lý kế toán ôn tập
Bài tập Nguyên lý kế toán ôn tập gồm bộ 10 câu hỏi ôn tập học phần của Học viện Nông nghiệp Việt Nam bao gồm câu hỏi tự luận có đáp án giúp sinh viên củng cố kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!
Nguyên lý kế toán (NLKT2023) 7 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 392 tài liệu
Bài tập Nguyên lý kế toán ôn tập
Bài tập Nguyên lý kế toán ôn tập gồm bộ 10 câu hỏi ôn tập học phần của Học viện Nông nghiệp Việt Nam bao gồm câu hỏi tự luận có đáp án giúp sinh viên củng cố kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Nguyên lý kế toán (NLKT2023) 7 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 392 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
Bài 3:
Có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ của 1 DN
1. Xuất kho NVL dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm A trị giá 60.000.000 đồng, sản phẩm
B trị giá 160.000.000 đồng Nợ TK 621 (A): 60.000.000 Nợ TK 621 (B): 160.000.000 Có TK 152 : 220.000.000
2. Mua NVL đưa vào sản xuất theo hoá đơn tiền hàng chưa thuế 140.000.000 đồng, thuế
suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán, phân bổ cho sản phẩm A là 40%, sp B là 60% Nợ TK 621 (A): 56.000.000 Nợ TK 621 (B): 84.000.000 Nợ TK 133: 14.000.000 Có TK 331: 154.000.000
3. Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A 40.000.000 đồng, sp B
140.000.000 đồng, cán bộ phân xưởng 6.000.000 đồng, cán bộ quản lý DN 26.000.000 đồng Nợ TK 622 (A): 40.000.000 Nợ TK 622 (B): 140.000.000 Nợ TK 627: 6.000.000 Nợ TK 642: 26.000.000 Có TK 334: 212.000.000
4. Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành. Biết tiền lương để tính
bảo hiểm bằng 50% lương thực tế (trd)
Nợ TK 622 (A): 40 * 50% * 23.5% = 4.7 Nợ TK 622 (B): 16.45 Nợ TK 627: 0.705 Nợ TK 642: 3.055 Có TK 338: 24.91
5. Trích trước 2% tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất (trích theo lương thực tế) (trd)
Nợ TK 622 (A) : 2% * 40 = 0.8
Nợ TK 622 (B): 2% * 140 = 2.8 Có TK 335: 3.6
6. Xuất kho dụng cụ dùng cho sản xuất theo giá xuất kho 6.000.000 đồng, được phân bổ cho 2 lần. *) Xuất kho Nợ TK 242: 6.000.000 Có TK 153: 6.000.000 *) Phân bổ 2 lần Nợ TK 627: 3.000.000 Có TK 242: 3.000.000
7. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất 26.000.000 đồng, cho quản lý doanh nghiệp 14.000.000 đồng Nợ TK 627: 26.000.000 Nợ TK 642: 14.000.000 Có TK 214: 40.000.000
8. Chi tiền mặt trả tiền điện phục vụ cho sản xuất 44.000.000 đồng, trong đó thuế GTGT 10% Nợ TK 627: 40.000.000 Nợ TK 133: 4.000.000 Có TK 111: 44.000.000
9. Nguyên vật liệu xuất dùng sản xuất sp A không hết nhập kho nguyên vật liệu trị giá 4.000.000 đồng Nợ TK 152: 4.000.000 Có TK 621 (A): 4.000.000
10. Doanh nghiệp để sản xuất được 80 sản phẩm A nhập kho, 100 sp B xuất bán và còn 10
sản phẩm A, 20 sp B đang làm dở dang ở mức 80% hoàn thành *) Sản phẩm A nhập kho
Nợ TK 155/ Có TK 154: 80*2.174.061 = *) Sản phẩm B xuất bán
Nợ TK 632/ Có TK 154: 100 * 4.096.015 = Yêu cầu
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Tính giá thành của sản phẩm A, B biết số chi phí dở dang đầu kỳ sp A là 10.000.000
đồng, sp B là 20.000.000 đồng
- Giả sử chi phí SXC phân bổ theo CP NVL trực tiếp CP SXC của SP A = = = = 23.817.304 CPSXC của SP B = 51.887.696 - Sản phẩm A
+ Số lượng SPTĐ (Quy đổi HT) = 10 * 80% = 8 sản phẩm + CP SPDD CK = = = 17.392.483
+ Tổng giá thành SP A = 173.924.821
+ Gía thành đơn vị SP A = 2.174.061 - Sản phẩm B
+ Số lượng SPTĐ (Quy đổi HT) = 20 * 80% = 16 sản phẩm + CP SPDD CK = = = 65.536.234
+ Tổng giá thành SP B = 409.601.462
+ Gía thành đơn vị SP B = 4.096.015