



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58815430
B Ộ THÔNG TIN VÀ TRUY Ề N THÔNG
H Ọ C VI Ệ N CÔNG NGH Ệ BƯU CHÍNH VI Ễ N THÔNG
BÀI T Ậ P NHÓM
H Ọ C PH Ầ N: QU Ả N LÝ D Ự ÁN
K Ế HO Ạ CH D Ự ÁN: “ D Ấ U CHÂN H Ạ NH PHÚC ” GVHD
: Tr ầ n Th ị Thúy H ồ ng NHÓM SINH VIÊN : 04 NHÓM L Ớ P : 01 Hà N ộ i, 10/2023 lOMoAR cPSD| 58815430
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 04 STT Họ và tên Mã sinh viên
Đánh giá đóng góp 1 Lưu Diệu Linh B21DCMR120 100% 2 Nguyễn Anh Đức B21DCMR048 100% 3 Đàm Thị Ánh B21DCMR028 100% 4 Nguyễn Đình Thắng B21DCMR178 100% 5 Nguyễn Thị Uyên B21DCMR232 100% lOMoAR cPSD| 58815430
MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. 4
PHẦN 1. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN ................................................................................... 5
1.1. Thiết lập dự án ................................................................................................... 5
1.1.1. Xác định ý tưởng ........................................................................................ 5
1.1.2. Đánh giá ý tưởng ........................................................................................ 5
1.2. Xây dựng dự án .................................................................................................. 6
1.2.1. Tên dự án .................................................................................................... 6
1.2.2. Mục đích của dự án .................................................................................... 6
1.2.3. Mục tiêu của dự án ..................................................................................... 6
PHẦN 2. KẾ HOẠCH MARKETING .............................................................................. 6
2.1. Phân tích môi trường vĩ mô ............................................................................... 6
2.1.1. Tình hình Chính trị - Pháp luật ................................................................... 6
2.1.2. Tình hình kinh tế ......................................................................................... 7
2.1.3. Tình hình Xã hội ......................................................................................... 7
2.1.4. Truyền thông ............................................................................................... 7
2.1.5. Nhân khẩu học ............................................................................................ 8
2.2. Đối thủ cạnh tranh ............................................................................................. 8
2.3. Phân tích SWOT ................................................................................................ 8
2.3.1. Điểm mạnh (Strengths) ............................................................................... 8
2.3.2. Điểm yếu (Weaknesses) .............................................................................. 8
2.3.3. Cơ hội (Opportunities) ................................................................................ 8
2.3.4. Thách thức (Threats) .................................................................................. 9
2.4. Kế hoạch Marketing Mix ................................................................................... 9
2.4.1. Sản phẩm (Product) .................................................................................... 9
2.4.2. Giá (Price)................................................................................................. 13
2.4.3. Phân phối (Place) ...................................................................................... 13
2.4.4. Xúc tiến bán (Promotion) ......................................................................... 13
PHẦN 3. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ ................................................................................... 13
3.1. Công việc cụ thể .............................................................................................. 13
3.2. Dự trù nhân sự ................................................................................................. 17
3.3. Đường GANTT dự án ...................................................................................... 19 lOMoAR cPSD| 58815430
PHẦN 4. RỦI RO .............................................................................................................. 21
4.1. Đánh giá mức độ rủi ro .................................................................................... 21
4.1.1. Rủi ro về thị trường .................................................................................. 21
4.1.2. Rủi ro về hậu cần ...................................................................................... 21
4.1.3. Rủi ro về hạn chế về nguồn cung ứng ...................................................... 21
4.1.4. Rủi ro về phản hồi của khách hàng .......................................................... 21
4.1.5. Rủi ro về thay đổi thời tiết, môi trường xung quanh ................................ 21
4.2. Ước lượng khả năng rủi ro ............................................................................... 21
4.3. Phân tích lỗi FMEA ......................................................................................... 22
PHẦN 5. TỔNG NGUỒN VỐN ....................................................................................... 24
5.1. Tổng nguồn vốn ............................................................................................... 24
5.2. Chi tiết ngân sách cho các công việc ............................................................... 24 lOMoAR cPSD| 58815430
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Cần câu mèo gắn lông vũ .......................................................................... 9
Bảng 2: Chuông đeo cổ chó/mèo .......................................................................... 10
Bảng 3: Đồ chơi mài răng và móng cho chó mèo ................................................ 10
Bảng 4: Bàn cào móng chó mèo ........................................................................... 10
Bảng 5: Đồ chơi chuột lồng sắt ............................................................................ 11
Bảng 6: Lược chải lông thú cưng ......................................................................... 11
Bảng 7: Đồ móc len gấu bông hình chó mèo (Nhận móc theo yêu cầu, hàng sẵn)
....................................................................................................................................... 11
Bảng 3.1: Công việc cụ thể ................................................................................... 13
Bảng 3.2: Dự trù nhân sự ...................................................................................... 14
Bảng 4.2: Ước lượng khả năng rủi ro ................................................................... 19
Bảng 4.3: Phân tích lỗi FMEA ............................................................................. 20 lOMoAR cPSD| 58815430
PHẦN 1. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN
1.1. Thiết lập dự án
1.1.1. Xác định ý tưởng
Việc bảo vệ các loài động vật là một vấn đề cấp bách, không chỉ riêng với động vật
hoang dã mà cả với những loài động vật nuôi nhà. Trên thế giới, tại những đất nước châu
Âu, châu Mỹ, đã có những điều luật khắc nghiệt để bảo vệ vật nuôi, những hành vi liên
quan đến trộm chó, làm tổn thương, ngược đãi, bỏ rơi, vận chuyển trái phép vật nuôi…
đều bị xử lý nghiêm trọng từ tiền phạt cho đến đi tù. Thế nhưng tại các quốc gia Đông
Nam Á, trong đó có Việt Nam thì chưa có một điều luật nào liên quan đến bảo vệ chó
mèo, hay vật nuôi trong gia đình, dẫn đến một điều đau lòng rằng nạn ăn cắp, ngược lại
món chó mèo vẫn diễn ra rất nhiều. Theo số liệu thống kê từ ACPA (Liên minh Bảo vệ
chó châu Á), tại Việt Nam, ước tính có hơn 5 triệu con chó và hơn 1 triệu con mèo bị giết thịt mỗi năm.
Buôn bán, sử dụng thịt chó, mèo cũng gây nguy hiểm đến tính mạng cho sức khỏe
con người, đặc biệt là bệnh dại và những bệnh chết người khác. Chính vì vậy mà việc
chấm dứt buôn bán chó, mèo trở nên cung cấp thiết bị bao giờ hết. Cuộc sống ngày càng
văn minh hơn, hãy chung tay để lùi lại những hành động dã man đối với vật nuôi. Một
cá nhân, một nhóm người rất khó để làm được, nhưng nhiều cá nhân cùng góp sức chắc chắn sẽ làm được.
Hiện nay, tại Trạm cứu hộ chó mèo Hà Nội - Center of Pet Animal Protections and
Studies có hơn 600 bé mèo, gần 300 bé chó và có 3 nhà chung (2 nhà tại Hà Nội và 1
nhà ở Sài Gòn) trong đó có một nửa chó mèo vẫn đang trong giai đoạn chữa trị và chưa
hồi phục vì bị bỏ rơi và có nhiều bệnh. Do đó, chó mèo hiện tại ở trạm rất cần sự ủng hộ
và quyên góp về mặt tài chính, cơ sở vật chất.
1.1.2. Đánh giá ý tưởng
a, Tính khả thi
- Đồ chơi cho chó, mèo là món đồ cần thiết và quan trọng mà thông thường chủ
nuôi sẽ đầu tư bởi nó không chỉ giúp chó, mèo trở nên hoạt bát mà còn giúp các con vật
vận động, rèn luyện thể chất, điều này rất có lợi cho sức khoẻ, đẩy lùi các bệnh lý không mong muốn.
- Đồ móc len chó, mèo hiện nay là món đồ được nhiều bạn trẻ yêu thích bởi sự dễ
thương, thông dụng và mới lạ của nó.
- Nguồn cung cấp: Hiện nay có rất nhiều nguồn cung cấp về sản phẩm khác nhau,
tùy theo từng nhu cầu của chủ nuôi.
- Nhóm khách hàng: những người nuôi thú cưng, các bạn học sinh, sinh viên yêu
quý và mong muốn giúp đỡ các con vật bị bỏ rơi và có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
b, Tính sáng tạo
- Tính sáng tạo được thể hiện trong việc họa tiết các sản phẩm, gian hàng mua tự
làm những đồ với nhiều hình dáng khác nhau tạo sự bắt mắt, thu hút khách hàng. lOMoAR cPSD| 58815430
c, Lợi ích xã hội
- Đây là dự án ngắn hạn mang tính phi lợi nhuận nên không đem lại lợi ích cho nền
kinh tế của đất nước.
- Tuy nhiên, dự án này lại đem đến cho những chó, mèo bị bỏ rơi có sự đầy đủ nhất
về chỗ ăn ở và được khám sức khỏe ổn định.
1.2. Xây dựng dự án 1.2.1. Tên dự án
Lấy nguồn cảm hứng từ việc cứu giúp những con vật nói chung và chó, mèo nói
riêng bị bỏ rơi, dự án gây quỹ ủng hộ Trạm cứu hộ chó mèo Hà Nội mang tên “DẤU
CHÂN HẠNH PHÚC”. Với mong muốn, mỗi con vật được sinh ra và tồn tại trong
cuộc sống này đều có được cuộc sống bình yên, không bị bỏ rơi, không gặp nguy hiểm
và sớm tìm được ngôi nhà mà chúng có thể tìm thấy được hạnh phúc.
1.2.2. Mục đích của dự án
Gây quỹ ủng hộ cho Trạm cứu hộ chó, mèo Hà Nội có thêm kinh phí hoạt động,
góp phần cải thiện đời sống và cứu những chó, mèo bị bỏ rơi giúp chúng có chỗ ăn ở ổn
định và được khám chữa bệnh thường xuyên.
1.2.3. Mục tiêu của dự án
a, Mục tiêu dự án
- Bán được hết số sản phẩm mua và làm ra.
- Đảm bảo chất lượng đồ chơi tốt.
- Thực hiện công tác truyền thông tốt để khách hàng biết đến dự án và nâng
cao giá trị hòm quyên góp.
- Góp phần cải thiện đời sống chó mèo tại trung tâm.
b, Mục tiêu cụ thể
- Bán được 5.000.000 VNĐ + 1.000.000VNĐ tại hòm quyên góp đặt tại quầy.
- Thực hiện đúng thời gian tiến hành dự án trong vòng 2 tháng.
- Thu hồi vốn trong vòng 1 tháng đầu khi dự án được thực hiện, lợi nhuận
thu được từ 1 tháng sau dùng để ủng hộ Trạm cứu hộ chó mèo Hà Nội.
PHẦN 2. KẾ HOẠCH MARKETING
2.1. Phân tích môi trường vĩ mô
2.1.1. Tình hình Chính trị - Pháp luật
Chế độ chính trị của nước ta hiện nay được coi là tương đối ổn định và vững chắc.
Đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước ta ngày càng thông thoáng hơn. Bên cạnh
những chính sách và quy định rõ ràng, Pháp luật Việt Nam cũng đã cởi mở hơn trong
vấn đề chăm sóc và nhận nuôi chó, mèo, tạo điều kiện cho các trạm cứu hộ chó, mèo hoạt động hợp pháp. lOMoAR cPSD| 58815430
2.1.2. Tình hình kinh tế
Năm 2023, kinh tế Việt Nam phải đối phó với những "vùng xoáy" từ thế giới và
trong nước. Tăng trưởng GDP quý 3 tăng 5,33% so với cùng kỳ năm trước, tính chung 9 tháng, GDP tăng 4,24%.
=> Kinh tế phát triển khiến người dân cởi mở hơn trong những vấn đề về nuôi
dưỡng và chăm sóc chó, mèo, họ quan tâm nhiều hơn và tìm kiếm thông tin liên quan
nhiều hơn, dưới nhiều hình thức khác nhau: nuôi dưỡng, chăm sóc…
2.1.3. Tình hình Xã hội
Theo khảo sát của FOUR PAWS, hằng năm, ước tính có khoảng 10 triệu cá thể
chó, mèo bị bắt, vận chuyển và giết mổ lấy thịt ở Campuchia, Việt Nam và Indonesia.
Vấn nạn này không chỉ cho thấy sự tàn ác đối với động vật, mà còn tiềm ẩn nhiều mối
đe dọa lớn đối với sức khỏe cộng đồng, nhất là bệnh dại và sự xuất hiện của các dịch bệnh khác.
Thực trạng chó mèo bị bỏ rơi tại Việt Nam diễn ra mỗi ngày. Theo thống kê, hàng
năm, có 6-8 triệu động vật bao gồm các loài động vật bị bỏ rơi trên đường phố và các
động vật bị bắt giữ sau khi bị bỏ rơi trong chính nhà của chúng. Đâu đó chúng ta cũng
bắt gặp những con vật này trong các hoàn cảnh vô cùng đáng thương như: bị bỏ đói, bị
hành hạ, bị vứt bỏ trong những tình trạng bị bệnh nặng, thương tật, già yếu... Khi bị bỏ
rơi như vậy, những chú chó, mèo này thường sẽ trở nên cảnh giác và hung dữ hơn. Thêm
vào đó, vô tình chúng sẽ là nguồn lây nhiễm các loại bệnh vô cùng nguy hiểm nếu chúng
tiếp xúc hoặc ăn các loài động vật khác.
Xu hướng nuôi chó, mèo tại Việt Nam ngày càng phổ biến trong xã hội hiện đại và
chúng ta cũng đang dần có những suy nghĩ và ánh nhìn thiện cảm với chúng hơn so với
trước đây. Các số liệu thống kê cho thấy số lượng chó, mèo được nuôi (đặc biệt tại các
thành phố lớn) tăng đều qua mỗi năm từ 15-20%.
=> Có những bé chó, mèo may mắn được nhận nuôi nhưng cũng có những bé mèo
phải tự gồng mình với cuộc sống, đặt ra nhu cầu bức thiết về 1 tổ chức có thể cứu hộ,
giúp đỡ cưu mang các em. 2.1.4. Truyền thông
Truyền thông và mạng xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc lan truyền thông
tin về thú cưng và thúc đẩy sự quan tâm đối với việc nuôi thú cưng. Mạng xã hội cung
cấp một cách tiếp cận nhanh chóng để chia sẻ kinh nghiệm nuôi thú cưng, hướng dẫn
chăm sóc, và kết nối cộng đồng người yêu thú cưng.
Thông qua các nền tảng này cũng giúp những trạm cứu hộ chó, mèo có thể kịp thời
nắm bắt được thông tin của những bé bị bỏ rơi hay gặp những vấn đề đáng thương khác
cần được giúp đỡ nhanh chóng và thuận tiện hơn.
=> Trang web: Trạm cứu hộ chó mèo Hà Nội - Center of Pet Animal Protections
and Studies, nơi cung cấp những thông tin và những trường hợp đáng thương của các bé
chó, mèo. Tin tức được cập thường xuyên để kêu gọi tấm lòng hảo tâm từ những mạnh
thường quân quan tâm đến chúng. lOMoAR cPSD| 58815430
2.1.5. Nhân khẩu học a, Dân số
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Thống kê, dân số hiện tại của Việt Nam là
khoảng 100 triệu người. Độ tuổi trung bình ở Việt Nam là 33,7 tuổi.
Dựa trên một cuộc khảo sát, khoảng 22% người thuộc thế hệ Gen Z cho biết họ sẽ
trì hoãn việc kết hôn, sinh con, thay vào đó là nuôi thú cưng, họ dành tình cảm đặc biệt cho các con vật này.
=> Dân số Việt Nam trong thời kỳ dân số vàng, với tư duy và suy nghĩ mới cũng
khiến cho con mắt nhìn các con vật này cởi mở hơn.
b, Thu nhập
Theo Tổng cục Thống kê, tính chung 9 tháng năm 2023, thu nhập bình quân tháng
của người lao động là 7 triệu đồng, tăng 6,8%, tương ứng tăng 451.000 đồng so với cùng
kỳ năm trước. Thu nhập bình quân của lao động ở khu vực thành thị cao gấp 1,4 lần khu
vực nông thôn (8,6 triệu đồng so với 6,1 triệu đồng).
=> Cho thấy khả năng chi tiêu của người dân đã được nâng cao, và họ có thể dành
nhiều tiền hơn cho những nhu cầu không thiết yếu, trong đó có việc nuôi thú cưng, đặc
biệt là chó, mèo và các dịch vụ liên quan đến thú cưng khác.
2.2. Đối thủ cạnh tranh
- Các cửa hàng truyền thống bán phụ kiện, đồ chơi, thức ăn cho chó, mèo.
- Shop online bán phụ kiện, thức ăn, đồ chơi cho chó, mèo trên các sàn Thương mại điện tử.
- Các xe đẩy bán hàng phụ kiện lưu động. 2.3. Phân tích SWOT
2.3.1. Điểm mạnh (Strengths)
- Mục đích từ thiện: Mục tiêu của dự án là gây quỹ để hỗ trợ Trạm cứu hộ
chó mèo, điều này có thể thu hút sự quan tâm và hỗ trợ từ người mua.
- Độc đáo: Sản phẩm mang tính cá nhân hoa cao, có thể nhận làm theo yêu cầu.
- Sản phẩm đa dạng mẫu mã.
2.3.2. Điểm yếu (Weaknesses)
- Cạnh tranh cạnh tranh: Thị trường đồ chơi cho thú cưng có nhiều đối thủ
và cạnh tranh, đặc biệt là các tên tuổi lớn.
- Nguồn vốn và nhân lực còn hạn chế.
- Kênh phân phối online và offline đều có quy mô nhỏ.
2.3.3. Cơ hội (Opportunities)
- Trend gia đình có thú cưng: Sự gia tăng của số lượng gia đình có thú cưng có thể
tạo ra một thị trường tiềm năng cho sản phẩm. lOMoAR cPSD| 58815430
- Hợp tác với các tổ chức thú y và từ thiện: Hợp tác với các tổ chức thú y và các tổ
chức từ thiện có thể giúp tăng cơ hội tiếp cận thị trường và hỗ trợ tài chính.
2.3.4. Thách thức (Threats)
- Cạnh tranh khốc liệt: Cạnh tranh từ các công ty lớn có thể tạo áp lực giá và khả
năng tiếp cận thị trường.
- Xu hướng thị trường thay đổi.
- Nguồn cung có thể gián đoạn do một số sản phẩm móc len theo yêu cầu cần thời gian thực hiện.
2.4. Kế hoạch Marketing Mix
2.4.1. Sản phẩm (Product)
Sản phẩm bán bao gồm: đồ chơi thú cưng, đồ móc len gấu bông hình chó mèo với
chất liệu tốt, len mềm. Các mặt hàng cần đa dạng để đáp ứng nhu cầu của chủ nuôi.
Ngoài việc bán đồ móc len có sẵn, gian hàng nhận thêm móc len theo yêu cầu của từng khách hàng.
*Danh mục sản phẩm chi tiết
Bảng 1: Cần câu mèo gắn lông vũ GIÁ Giá nhập 8.000 5.000 7.000 Gía bán 13.000 13.000 13.000 Số lượng (cái) 30 40 30
Bảng 2: Chuông đeo cổ chó/mèo lOMoAR cPSD| 58815430 GIÁ Giá nhập 3.000 2.500 3.000 3.500 Gía bán 7.000 7.000 7.000 7.000 Số lượng (cái) 30 40 30 25
Bảng 3: Đồ chơi mài răng và móng cho chó mèo GIÁ Giá nhập 10.000 12.000 12.000 Gía bán 20.000 20.000 20.000 Số lượng (cái) 30 25 25
Bảng 4: Bàn cào móng chó mèo lOMoAR cPSD| 58815430 GIÁ Giá nhập 45.000 30.000 29.000 Gía bán 60.000 45.000 45.000 Số lượng (cái) 15 20 20
Bảng 5: Đồ chơi chuột lồng sắt GIÁ Giá nhập 7.000 6.000 5.000 Gía bán 12.000 12.000 12.000 Số lượng (cái) 30 30 30
Bảng 6: Lược chải lông thú cưng lOMoAR cPSD| 58815430 GIÁ Giá nhập 20.000 7.000 10.000 Gía bán 30.000 20.000 20.000 Số lượng (cái) 15 20 20
Bảng 7: Đồ móc len gấu bông hình chó mèo (Nhận móc theo yêu cầu, hàng sẵn) GIÁ Giá nhập 30.000 30.000 30.000 Gía bán 50.000 50.000 50.000 lOMoAR cPSD| 58815430 Số lượng (cái) 5 sẵn + yêu cầu 5 sẵn + yêu cầu 5 sẵn + yêu cầu 2.4.2. Giá (Price)
a, Mục tiêu về giá
- Đem lại mức giá tốt và ưu đãi nhất cho người mua..
- Tăng doanh thu và lợi nhuận từ số lượng bán ra.
b, Các chính sách về giá
- Gía bán các sản phẩm được hoạch định chi tiết tại mục sản phẩm (gồm: Gía bán, giá nhập, số lượng ).
- Chính sách giảm giá: Tiến hành giảm giá cho các khách hàng mua nhiều sản
phẩm, giảm giá về khoảng thời gian cuối để thu hồi vốn nếu kết quả không khả quan.
2.4.3. Phân phối (Place)
- Sản phẩm được phân phối qua 2 kênh chính:
• Kênh offline: thuê kiot bán hàng tại chợ Phùng Khoang.
• Kênh online: bán hàng qua fanpage “Dấu chân hạnh phúc”. -
Phạm vi tiếp cận: Trên địa bàn Hà Nội và một số tỉnh lân cận. -
Chủ yếu tiếp cận tệp khách hàng trẻ, có nuôi thú cưng, có nhu cầu mua
bán những sản phẩm chăm sóc thú cưng, sử dụng công nghệ để dễ dàng tiếp cận nguồn thông tin.
2.4.4. Xúc tiến bán (Promotion) - Quảng cáo trên Facebook
• Đăng các bài viết về sản phẩm, cũng như các thông điệp muốn truyền tải
để nắm giữ lòng tin khách hàng.
• In poster, bảng hiệu tại khu vực bán hàng.
• Đăng bài thường xuyên chia sẻ hình ảnh của khách hàng tại địa điểm bán offline. - Khuyến mại
• Các chương trình sale khi bán hàng off, khi mua từ 3 sản phẩm sẽ được
tặng một móc khóa nhỏ.
• Khách hàng mua sản phảm chụp hình và share bài sẽ được giảm giá 10%.
• Thân thiệt nhiệt tình chia sẻ với khách hàng là những người yêu quý động vật.
PHẦN 3. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
3.1. Công việc cụ thể
Bảng 3.1: Công việc cụ thể lOMoAR cPSD| 58815430 Tên công Ngày Ngày Công việc Nội dung cụ thể Thời gian việc
bắt đầu kết thúc trước
(A1) Lên ý tưởng dự án 21/10 25/10 5 -
(A2) Khảo sát thị trường 26/10 30/10 5 A1
(A3) Xác định nguyên vật liệu,
Chuẩn bị dụng cụ làm sản phẩm 31/10 9/11 10 A2 dự án (A)
(A4) Xác định hình thức bán sản phẩm 31/10 4/11 5 A2
(A5) Xác định hình thức quảng
bá, marketing cho dự án sản 5/11 9/11 5 A4 phẩm
(B1)Mua nguyên vật liệu, dụng
cụ làm sản phẩm móc len hình chó, mèo 10/11 19/11 10 A3
(B2) Nhập vật dụng, đồ chơi
dành cho chó, mèo, cụ thể: Triển khai dự -
Cần câu mèo gắn lông vũ án (B) - Chuông đeo cổ chó/mèo - Đồ chơi mài răng và 10/11 19/11 10 A3 móng cho chó mèo - Bàn cào móng cho mèo -
Đồ chơi chuột lồng sắt -
Lược chải lông thú cưng lOMoAR cPSD| 58815430
(B3) Tiến hành hoàn thiện sản Tổng thời gian cho công việc B1
phẩm móc len hình chó, mèo
này là 10 ngày (20/11 - 29/11)
(B4) Lập Fanpage "Dấu chân hạnh phúc" trên Facebook 27/11 27/11 1 A5
(B5) Up post lên fanpage đều
đặn Thứ 2, Thứ 4, Thứ 6 hàng 28/11 19/12 22 tuần B4
(B6) Đăng ký kinh doanh tại chợ
Phùng Khoang, in Poster quảng bá dự án 27/11 29/11 3 A5
Tổng thời gian cho công việc
này là 20 ngày (30/11 - 19/12) Bán sản phẩm (B7) B3
Bán sản phẩm online (B71) 30/11 19/12 20 B3
Bán sản phẩm offline vào Thứ 5, Thứ 7, Chủ nhật (B72) 30/11 19/12 20 B3
Tiến hành chương trình bán
hàng và quyên góp trực tiếp tại hòm từ thiện (B8) 20/12 20/12 1 B7
Nghiệm thu, báo cáo kết quả dự Hoàn án (C1) 20/12 21/12 2 B7 lOMoAR cPSD| 58815430 thiện và nghiệm thu dự
án (C) Tổ chức cuộc họp, đánh giá (C2) 22/12 22/12 1 C1 lOMoAR cPSD| 58815430
3.2. Dự trù nhân sự lOMoAR cPSD| 58815430 lOMoAR cPSD| 58815430
3.3. Đường GANTT dự án
Sơ đồ PERT dự án
Từ sơ đồ trên ta có các đường:
Đường A1 - A2 - A4 - A5 - B4 - B5 thời gian thực hiện: 22 ngày
Đường A1 - A2 - A4 - A5 - B6 thời gian thực hiện: 23 ngày
Đường A1 - A2 - A3 - B2 thời gian thực hiện: 30 ngày
Đường A1 - A2 - A3 - B1 - B3 - B7 - B8 thời gian thực hiện: 61 ngày
Đường A1 - A2 - A3 - B1 - B3 - B7 - C1 - C2 thời gian thực hiện 63 ngày
Đường Gantt dự án là A1 - A2 - A3 - B1 - B3 - B7 - C1 - C2.
3.4. Biểu đồ Gantt TT Cv Thời gian
1 2 4 6 8 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 3 3 3 3 3 4 4 4 4 4 5 5 5 5 5 6 6 6 0 2 4 6 8 0 2 4 6 8 0 2 4 6 8 0 2 4 6 8 0 2 4 6 8 0 2 3 1 A1 2 A2 3 A3 4 A4