BÀI TÂP NHÓM KINH TẾ VI MÔ - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Nghiên cứu và phĀt triển giĀo dục giúp thúc đẩy đi mới sĀng tạo, nâng cao năng su Āt lao động, gĀp ph n thúc đẩy tăng trưởng kinh t Ā. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|49221369
BI TÂP NHĀM KINH TĀ V䤃
1. Thnh viên: Tr n Thu Mai, Dương M n Trân,
Nguy n Nhât Long, Phan Khă
c Tu Ān,
Nguy n H Hong Anh
2. Bi tâp: Câu 1:
GDP thư
c t Ā năm 2016: 255.26 t䤃䤃 USD
GDP thư
c t Ā năm 2017: 272.98 t䤃䤃 USD
GDP thư
c t Ā năm 2018: 293.36 t䤃䤃 USD
GDP thư
c t Ā năm 2019: 314.95 t䤃䤃 USD
GDP thư
c t Ā năm 2020: 323.97 t䤃䤃 USD
Ngu n:worl.dbank Câu 2:
T Āc đô tăng trươ
ng năm 2016:((255.26-239,26)/239.26)*100 = 6,69%
T Āc đô tăng trươ
ng năm 2017: ((272.92-255.26)/255.26)*100 = 6,92%
T Āc đô tăng trươ
ng năm 2018: ((293.36-272,92)/255.26)*100 = 7,49%
T Āc đô tăng trươ
ng năm 2019: ((314.95-293,36)/255.26)*100 = 7,36%
T Āc đô tăng trươ
ng năm 2020: ((323.97-314,95)/255.26)*100 = 2,86%
T Āc đô tăng trươ
ng giai đoạn 2016-2020:
(((323.97/255.26)**(¼))-1)*100 = 6,14%
S Ā liêu đươ
c công b Ā:
T Āc đô tăng trươ
ng năm 2016: 6,21%
T Āc đô tăng trươ
ng năm 2017: 6,81% T Āc đô tăng trươ
ng năm 2018:
7,08% T Āc đô tăng trươ
ng năm 2019: 7,02%
T Āc đô tăng trươ
ng năm 2020: 2,91%
So sĀnh: S Ā liêu đươ
c công b Ā c䤃Ā sư
chênh lê
ch nh䤃䤃 so vơ
i s Ā liê
u đươ
c tĀnh trên lĀ  thuy Āt v qua trơ
i gian giĀ c v hng hĀa
s䤃 thay đ i, v như
ng tĀnh ch Āt khĀc Āt nhi u s䤃 tĀc đông đ Ān GDP
lm nĀ không trng vơ
i s Ā liệu đã công b Ā.
Nhưng nhn chung, t Āc độ tăng trươ
ng tư
tĀnh của tôi v t Āc độ tăng trươ
ng
đươ
c công b Ā của T 䤃ng cục Th Āng cĀ sư
tương đ ng, vơ
i sai s Ā không
đĀng kể.
Câu 3:
2016:
Năm bùng nổ về phát triển doanh nghiệp:
kiện Văn kiện Đại hội Đ䤃䤃ng XII
l n đ u tiên chĀnh thức xĀc định khu vư
c kinh t Ā tư nhân đĀng vai trò
l một trong như
ng động lư
c quan trọng của n n kinh t Ā Việt Nam. l n đ u
tiên cĀ một Nghị quy Āt riêng cho doanh nghiệp đươ
c ban hnh mang tên
nghị quy Āt 35 nh Ān mạnh doanh nghiệp l đ Āi tươ
ng để phục vụ. T Āt
c䤃䤃 cĀc doanh nghiệp đ u bnh đẳng, không phân biệt loại hnh, thnh
lOMoARcPSD|49221369
ph n kinh t Ā trong cơ hội ti Āp cận cĀc ngu n lư
c v đ u tư kinh doanh.
ChĀnh phủ cũng phĀt đi thông điệp cơ
i trĀi t Āi đa cho doanh nghiệp,
đ ng thơ
i tuyên chi Ān không khoan nhươ
ng vơ
i gi Āy phép con, lơ
i Āch
nhĀm…
Điểm nh Ān đĀng chú ý nh Āt của quĀ trnh tĀi cơ c Āu doanh nghiệp
nh nươ
c năm 2016 l sư
rút lui của Nh ơ
c tại nhi u doanh nghiệp lơ
n.
ThĀng 4 năm 2016, Công ty TNHH gang thép Hưng Nghiệp Formosa H nh
(FHS) đã gây ra sư
c Ā ô nhi m môi trươ
ng biển tại 4 tỉnh mi n Trung. Sư
c Ā
n䤃y gây ra hậu qu䤃䤃 lơ
n v kinh t Ā, xã hội, môi trươ
ng trươ
c mă
t v lâu di
2017:
GDP tăng cao nh Āt trong vòng 6 năm: 6,81%
APEC 2017 : Thúc đẩy hơ
p tĀc khu vư
c, nâng cao vị th Ā của Việt Nam
Kim ngạch xu Āt nhập khẩu đạt 400 t䤃 USD, v Ān FDI cao k䤃䤃 lục
Doanh thu ng䤃nh du lịch tăng k䤃䤃 lục
2018:
Tăng trươ
ng GDP đạt 7,08%, cao nh Āt trong 10 năm vừa qua
Việt Nam chĀnh thức gia nhập CPTPP: Ngy 12/11/2018, Hiệp định Đ Āi
tĀc Ton diện v Ti Ān bộ xuyên ThĀi Bnh Dương (CPTPP) cng
cĀc văn kiện liên quan đã đươ
c phê chuẩn tại Kỳ họp thứ 6, Qu Āc hội khĀa
XIV.
Xu Āt khẩu tăng trươ
ng cao vơ
i xu Āt siêu k䤃䤃 lục, đặc biệt l kim ngạch
xu Āt khẩu nông s䤃n đạt 40 t䤃䤃 USD
2019:
Việt Nam ch䤃Ānh thức bươ
c v䤃o k䤃䤃 nguyên CPTPP
Việt Nam v䤃 EU ký Hiệp định thương mại tư
do (EVFTA) v䤃 Hiệp định B䤃䤃o
hộ đ u tư (IPA) sau 9 năm đm phĀn
Xu Āt siêu đạt k䤃䤃 lục
Dịch t䤃䤃 lơ
n châu Phi honh hnh 2020:
Việt Nam xu Āt siêu k䤃䤃 lục trong năm 2020
Thị trươ
ng chứng khoĀn Việt Nam thuộc top 10 thị trươ
ng h i phục mạnh
nh Āt th Ā giơ
i
GDP tăng trươ
ng trong b Āi cnh kinh t Ā ton c u suy thoĀi nghiêm
trọng.
Việt Nam trơ
thnh sĀng lập viên khu vư
c thương mại tư
do lơ
n nh Āt th Ā
giơ
i :Ngy 15/11/2020 , Hiệp định Đ Āi tĀc kinh t Ā ton diện khu vư
c
(RCEP) chĀnh thức đươ
c ký k Āt trong khuôn kh Hội nghị C Āp cao
ASEAN 37 do Việt Nam t chức trong vai trò Chủ tịch ASEAN 2020.
ChĀnh phủ phê duyệt Chương trnh chuyển đ i s Ā qu Āc gia
lOMoARcPSD|49221369
Ảnh hưởng của Đại dịch COVID-19 : Nhưng n n kinh t Ā v n tăng trươ
ng
g n 3%, l một trong như
ng nươ
c hi Ām hoi cĀ tăng trươ
ng dương trong khu
vư
c v trên th Ā giơ
i.
Câu 4: Thất nghiệp:
T䤃䤃 lệ th Āt nghiệp năm 2016: 2,29%
T䤃䤃 lệ th Āt nghiệp năm 2017: 2,22%
T䤃䤃 lệ th Āt nghiệp năm 2018: 2,19%
T䤃䤃 lệ th Āt nghiệp năm 2019: 2,17%
T䤃䤃 lệ th Āt nghiệp năm 2020: 2,48% Lạm phĀt:
T䤃䤃 lệ lạm phĀt năm 2016: 2,66%
T䤃䤃 lệ lạm phĀt năm 2017: 3,53%
T䤃䤃 lệ lạm phĀt năm 2018: 3,54%
T䤃䤃 lệ lạm phĀt năm 2019: 2,79%
T䤃䤃 lệ lạm phĀt năm 2020: 3,23% Đồ thị:
Câu 5:
5.1) Nhận định:
3 đươ
ng n䤃y không c䤃Ā xu hươ
ng tăng hay gi䤃䤃m cng nhau.
Tuy c䤃Ā sư
tăng nhẹ trong t䤃䤃 lệ lạm phĀt v th Āt nghiệp, nhưng tăng
trươ
ng kinh t Ā gi䤃䤃m mạnh vo năm 2020. CĀc y Āu t Ā như đại dịch,
bi Ān động thị trươ
ng lao động v cĀc y Āu t Ā kinh t Ā khĀc cĀ thể
đã gĀp ph n vo sư
khĀc biệt giư
a ba đươ
ng trên đ thị. Đ ng thơ
i
ph䤃䤃n Ānh trư
c quan mức độ phụ thuộc của Việt Nam vo thị trươ
ng qu Āc
lOMoARcPSD|49221369
t Ā v sư
chịu đư
ng của n n kinh t Ā đ Āi vơ
i cĀc tĀc động từ bên
ngoi.
Việt Nam đã thể hiện sư
linh hoạt v䤃 kh䤃䤃 năng đ Āi mặt vơ
i như
ng thĀch
thức kinh t Ā vhội, đặc biệt l trong b Āi c䤃䤃nh đại dịch. CĀc
chĀnh sĀch 䤃n định v䤃 qu䤃䤃n lý c䤃Ā thể đã giúp gi䤃䤃m thiểu 䤃䤃nh
hươ
ng của cĀc bi Ān động.
5.2) Lập luận:
Tăng trưởng kinh tế và ảnh hưởng của đại dịch:
gi䤃䤃m mạnh trong tăng trươ
ng kinh t Ā vo năm 2020 liên quan chặt ch䤃
đ Ān đại dịch COVID-19, một sư
kiện c䤃Ā 䤃䤃nh hươ
ng lơ
n đ Ān hoạt động
kinh t Ā ton c u. CĀc biện phĀp giãn cĀch xã hội v giơ
i hạn hoạt
động kinh t Ā đã gây ra giĀn đoạn trong chuỗi cung ứng v䤃 l䤃m gi䤃䤃m nhu
c u tiêu dng, d n đ Ān sư
suy gi䤃䤃m mạnh trong tăng trươ
ng kinh t Ā.
Đi u ny lm n 䤃i bật như
ng thĀch thức v không chă
c chă
n trong tnh
hnh kinh t Ā ton c u.
Tỷ lệ thất nghiệp và biến động của thị trường lao động:
T䤃䤃 lệ th Āt nghiệp gi䤃䤃m đ u đặn từ năm 2016 đ Ān 2019, tuy nhiên, cĀ
sư
tăng nhẹ vo năm 2020. Đi u n䤃y l䤃 hậu qu䤃䤃 của đại dịch COVID-19,
i 䤃䤃nh hươ
ng tiêu cư
c đ Ān nhi u ngnh công nghiệp v thị trươ
ng lao
động.
Tỷ lệ lạm phát và ổn định kinh tế:
T䤃䤃 lệ lạm phĀt tăng đ u v tương đ Āi 䤃n định, cho th Āy chĀnh
sĀch ti n tệ đã đươ
c thư
c hiện một c䤃Āch hiệu qu䤃䤃 để kiểm soĀt mức
giĀ trong thơ
i k ny. Sư
䤃n định ny l một y Āu t Ā quan trọng giúp
duy tr ni m tin của ngươ
i tiêu dng v doanh nghiệp.
Câu 6:
CĀc chĀnh sĀch tăng trươ
ng kinh t Ā:
6.1 Thúc đẩy ti Āt kiệm v đ u tư:
vĀ d : V chĀnh sĀch, một trong sĀu nhiệm vụ cụ thể của Chi Ān
ơ
c Ti chĀnh giai đoạn 2010 - 2020 (Theo Quy Āt định s Ā 450/QĐ-TTg
ngy 18/4/2012 của Thủ tươ
ng ChĀnh phủ v việc phê duyệt Chi Ān lươ
c
Ti chĀnh đ Ān năm 2020) l “Ti Āp tục xử lý t Āt m Āi quan hệ giư
a
tĀch lũy v tiêu dng, giư
a ti Āt kiệm v đ u tư; c\Ā chĀnh sĀch
khuy Ān khĀch tăng tĀch lũy cho đ u tư phĀt triển,ơ
ng d n tiêu
dng; thu hút hơ
p lý cĀc ngu n lư
c xã hội để tập trung đ u tư cho hạ t ng
kinh t Ā - xã hội, nâng cao ch Āt lươ
ng ngu n nhân lư
c, tạo ti n đ đẩy mạnh
cơ c Āu lại n n kinh t Ā v đ 䤃i
i mô h䤃nh tăng trươ
ng; t䤃 trọng đ u
tư to䤃n xã hội giai đoạn 2011 - 2015 kho䤃䤃ng 33,5 - 35% GDP”.
lOMoARcPSD|49221369
TĀc đông đ Ān nguồn lư
c
:Quy mô v Ān đ u tư từ khu vư
c kinh t Ā tư
nhân c䤃Ā sư
gia tăng liên tục, ơ
giai đoạn 2001-2005, t䤃䤃 trọng v Ān đ u tư
khu vư
c tư nhân chi Ām 30,94% đã tăng lên 42,75% trong giai đoạn 20162020.
Hai năm 2018 v 2019 ti Āt kiệm bnh quân trên đ u ngươ
i đạt mức cao
nh Āt trong c䤃䤃 giai đoạn l n lươ
t l 2.111 nghn đ ng v 2.279 nghn
đ ng mặc d䤃 hai năm n䤃y t䤃䤃 lệ lạm ph䤃Āt không cao năm 2018 t䤃䤃 lệ lạm
phĀt l 3,54% v năm 2019 l 2,79%. Đây l hai năm cĀ t Āc độ tăng
trươ
ng kinh t Ā cao nh Āt 7,08% (năm 2018) v 7,02% (năm 2019).
TĀc đông đ Ān tăng trươ
ng kinh t Ā
: Hiệu qu䤃䤃 kinh t Ā - xã hội
của đ u tư nĀi chung v đ u tư công nĀi riêng đã từng bươ
c đươ
c c䤃䤃i
thiện. Hệ s Ā ICOR gi䤃䤃m d n: ICOR giai đoạn 2016-2019
[2]
l 6,1 th Āp
hơn so vơ
i mức g n 6,3 của giai đoạn 2011-2015. Do 䤃䤃nh hươ
ng của dịch
Covid-19, GDP năm 2020 gi䤃䤃m mạnh so vơ
i k Ā hoạch d n đ Ān hệ s Ā
ICOR năm
2020 l 18,07, tĀc động mạnh đ Ān hệ s Ā ICOR của c䤃䤃 giai
đoạn 2016-
2020 kho䤃䤃ng 8,5. T ng v Ān đ u tư phĀt triển to䤃n xã hội giai
đoạn 20162020 đạt kho䤃䤃ng 9,2 triệu t䤃 đ ng, bằng 33,7% GDP, đạt
mục tiêu bnh quân 5 năm (32%-34%) v cao hơn giai đoạn 2011-2015
(31,7% GDP)
6.2 Thu hút đ u tư nươ
c ngoi:
VĀ d : Ưu đãi v đ Āt đai cho cĀc nh đ u
tư nươ
c ngoi TĀc động đ Ān nguồn lư
c:
Khu vư
c FDI gĀp ph n không nh䤃䤃 trong việc tạo việc lm cho ngươ
i lao
động. Theo T 䤃ng cục Th Āng kê (2019), k Āt qu䤃䤃 Đi u tra Lao động -
Việc lm quý 1/2019, khu vư
c doanh nghiệp FDI đã v đang tạo công ăn việc
lm cho 3,8 triệu ngươ
i lao động, chi Ām trên 7% trong t ng lư
c lươ
ng lao
động (trên 54 triệu lao động), chi Ām trên 15% trong t 䤃ng lao động lm
công ăn lương (25,3 triệu ngươ
i) ơ
Việt Nam.
TĀc động đ Ān tăng trươ
ng kinh t Ā:
ĐĀng gĀp của kh Āi FDI vo tăng trươ
ng kinh t Ā tăng từ 21,52% giai đoạn 2011-
2015 lên 25,1% giai đoạn 2016-2020; t䤃 trọng của khu vư
c FDI trong t 䤃ng kim ngạch
xu Āt khẩu từ mức 65% giai đoạn 2011 - 2015 lên 71% giai đoạn 2016-2020, năm 2021,
kim ngạch xu Āt khẩu của khu vư
c FDI đạt 246,88 t䤃䤃 USD, tăng 20,7% so vơ
i năm trươ
c
v chi Ām 73,4% t 䤃ng kim ngạch xu Āt khẩu c䤃䤃 nươ
c, xu Āt siêu g n 28,5 t䤃䤃
USD, b䤃 đă
p đươ
c nhập siêu 25,5 t䤃䤃 USD của khu vư
c doanh nghiệp trong nươ
c, tạo ra
xu Āt siêu 3 t䤃 USD... gĀp quan trọng cho tăng trươ
ng v phĀt triển kinh t Ā.
lOMoARcPSD|49221369
6.3 Đ u tư cho giĀo dục v đo tạo
VĀ d : Trong vòng 5 năm của giai đoạn 2016-2020, ngân sĀch nh nươ
c
chi thươ
ng xuyên cho giĀo dục đã tăng trên 32,2%. Trong năm 2016, ngân
sĀch nh nươ
c đươ
c phân b chi cho giĀo dục đo tạo v dạy ngh l
195,6 ngh䤃n t䤃 đ ng (trong đ䤃Ā 34,6 ngh䤃n t䤃䤃 l Āy từ ngu n ngân
s䤃Āch Trung ương v䤃 161 ngh䤃n t䤃䤃 từ ngu n ngân sĀch địa phương).
Đ Ān năm 2020, con s Ā dư
toĀn chi cho giĀo dục đo tạo v dạy ngh
l䤃 258,7 ngh䤃n t䤃䤃 đ ng (trong đĀ 30,2 ngh䤃n t䤃䤃 l Āy từ ngu n ngân
s䤃Āch Trung ương v䤃 228,5 ngh䤃n t䤃 từ ngu n ngân sĀch địa phương)
TĀc động đ Ān nguồn lư
c:
Tạo ra ngu n nhân lư
c cĀ tri thức cao, d i do cho nh nươ
c. CĀ đươ
c
ngu n lao đông c䤃Ā tri thức c䤃䤃i thiê
n đươ
c mức s Āng, ngu n lao
đô
ng d i do thuâ
n lơ
i cho viêc xu Āt khẩu lao đô
ng.
Năm 2018 ươ
c tĀnh t ng s Ā lao động Việt Nam đi lm việc ơ
nươ
c
ngoi đã đạt trên 140.000 ngươ
i.
TĀc động đ Ān tăng trươ
ng kinh t Ā:
Năm 2017, xu Āt khẩu lao động đạt đươ
c con s Ā “k䤃䤃 lụcvơ
i 134.751
lao động đi lm việc ơ
nươ
c ngoi vươ
t 28,3% so vơ
i k Ā hoạch năm. Đây
l cũng l
năm thứ tư liên ti Āp s Ā lươ
ng lao động Việt Nam đi lm việc ơ
nươ
c
ngoi vươ
t mức 100.000 lao động/năm.
6.4 XĀc định quy n sơ
u t䤃i s䤃䤃n v 䤃n định chĀnh trị
VĀ d : XĀc định quy n sơ
u t䤃i s䤃䤃n, b䤃䤃n quy n v cĀc công
nghệ mơ
i
TĀc động đ Ān nguồn lư
c :
Khuy Ān kh䤃Āch s䤃Āng tạo: B䤃䤃n quy n công nghệ b䤃䤃o vệ quy n
của cĀc nh phĀt triển công nghệ, cho phép họ đươ
c hươ
ng lơ
i từ
sĀng tạo của mnh. Đi u ny khuy Ān khĀch cĀc nh phĀt triển
công nghệ sĀng tạo ra nhi u công nghệ
i, gĀp ph n lm phong phú
ngu n lư
c công nghệ của đ Āt nươ
c.
Theo s Ā liệu của Cục Sơ
u tr䤃Ā tuệ, Việt Nam đã cĀ kho䤃䤃ng 15.000
đơn đăng ký bằng sĀng ch Ā đươ
c nộp trong giai đoạn 2016-2020. Trong
đĀ, cĀc lĩnh vư
c công nghệ đươ
c đăng ký bằng sĀng ch Ā nhi u
nh Āt l: công nghệ thông tin v truy n thông, cơ khĀ, điện tử, y
dươ
c,...
Theo s Ā liệu của Bộ Khoa học v䤃 Công nghệ, Việt Nam c䤃Ā kho䤃䤃ng
1,3 triệu lao động lm việc trong lĩnh vư
c R&D. Trong đĀ, lao động cĀ
trnh độ đại học trơ
lên chi Ām kho䤃䤃ng 80%.
TĀc động đ Ān tăng trươ
ng kinh t Ā:
lOMoARcPSD|49221369
Thúc đẩy nghiên cứu v䤃 ph䤃Āt triển: B䤃䤃n quy n công nghệ khuy Ān
khĀch cĀc nh nghiên cứu v phĀt triển đ u tư vo nghiên cứu v
phĀt triển cĀc công nghệ mơ
i. Đi u ny gĀp ph n thúc đẩy sư
đ i
mơ
i v phĀt triển kinh t Ā.
Tăng cươ
ng thương mại: B䤃䤃n quy n công nghệ giúp b䤃䤃o vệ c䤃Āc
s䤃䤃n phẩm công nghệ, tạo đi u kiện thuận lơ
i cho việc thương mại h䤃Āa
c䤃Āc s䤃䤃n phẩm ny. Đi u ny gĀp ph n tăng cươ
ng xu Āt khẩu v
thu hút đ u tư, thúc đẩy phĀt triển kinh t Ā.
Theo s Ā liệu của T 䤃ng cục Th Āng kê, GDP của Việt Nam giai đoạn 2016-
2020 tăng trươ
ng trung b䤃nh kho䤃䤃ng 6,8%/năm. Trong đ䤃Ā, đ䤃Āng g䤃Āp
của khoa học v䤃 công nghệ v䤃o GDP của Việt Nam giai đoạn n䤃y đạt kho䤃䤃ng
10%
6.5 Thúc đẩy tư
do thương mại:
vĀ d : Việt Nam chĀnh thức trơ
thnh thnh viên của T chức
Thương mại
th Ā giơ
i (WTO) vo ngy 11 thĀng 01 năm 2007 sau 11 năm đm
phĀn gia
nhập T chức
ny.
TĀc đông đ Ān nguồn lư
c
:
Việt Nam đã cĀ m Āi quan hệ tĀch cư
c vơ
i cĀc t chức ti chĀnh
ti n tệ qu Āc t Ā như Ngân hng PhĀt triển Á Châu, Quỹ Ti n tệ th Ā
giơ
i, Ngân hng Th Ā giơ
i.
TĀc đông đ Ān tăng trươ
ng kinh t Ā:
Việt Nam đã thi Āt lập quan hệ ngoại giao vơ
i hơn 200 qu Āc gia trên
th Ā giơ
i, mơ
rộng quan hệ thương mại, xu Āt khẩu hng hĀa tơ
i trên
230 thị trươ
ng của cĀc nươ
c v vng lãnh th , ký k Āt trên 90 Hiệp
định thương mại song phương, g n 60 Hiệp định khuy Ān kh䤃Āch v䤃
b䤃䤃o hộ đ u tư, 54 Hiệp định ch Āng đĀnh
thu Ā 2 l n v nhi u Hiệp định
p tĀc v văn hĀa song phương
vơ
i cĀc nươ
c
v cĀc t chức
qu Āc t Ā.
6.6 Kiểm soĀt t Āc độ gia tăng dân s Ā
VĀ d : Theo s Ā liệu của T 䤃ng cục Th Āng kê, t䤃䤃 lệ lao động qua
đo tạo ơ
Việt Nam giai đoạn 2000-2020 tăng từ 11,7% lên 26,8%. Đi u ny
cho th Āy, chĀnh sĀch kiểm soĀt t Āc độ gia tăng dân s Ā đã gĀp
ph n nâng cao ch Āt lươ
ng ngu n nhân lư
c của Việt Nam.
TĀc đông đ Ān nguồn lư
c:
lOMoARcPSD|49221369
Tăng kh䤃䤃 năng tĀch lũy của n n kinh t Ā: T Āc độ gia tăng dân s Ā
nhanh d n đ Ān chi phĀ cho giĀo dục, y t Ā, b䤃䤃o hiểm xã hội tăng
cao, c䤃䤃n trơ
kh䤃䤃 năng tĀch lũy của n n kinh t Ā.
TĀc đông đ Ān tăng trươ
ng kinh t Ā:
Giúp gi䤃䤃m chi ph䤃Ā cho c䤃Āc lĩnh vư
c n䤃y, tăng kh䤃䤃 năng tĀch lũy
của n n kinh t Ā, tạo cơ sơ
cho phĀt triển kinh t Ā lâu di.
i việc t䤃䤃 lệ lao động qua đo tạo tăng từ 11,7% lên 26,8%, ch Āt lươ
ng
ngu n nhân lư
c của Việt Nam đã đươ
c c䤃䤃i thiện đĀng kể, tạo ti n đ
cho tăng trươ
ng kinh t Ā. Cụ thể, GDP bnh quân đ u ngươ
i của Việt Nam
giai đoạn 2000-2020 tăng từ 360 USD lên 3.240 USD.
6.7 Thúc đẩy nghiên cứu v phĀt triển (R&D)
VĀ d : Thúc đẩy nghiên cứu v phĀt triển giĀo dục
ơ
Việt Nam TĀc động đ Ān nguồn lư
c:
Tăng cươ
ng ngu n lư
c trĀ tuệ: Nghiên cứu v phĀt triển giĀo dục
giúp nâng cao ch Āt lươ
ng ngu n nhân lư
c, tạo ra nhi u việc lm trong
lĩnh vư
c giĀo dục, đo tạo, nghiên cứu khoa học v phĀt triển công
nghệ v gĀp ph n tạo ra ngu n nhân lư
c ch Āt lươ
ng cao cho sư
phĀt
triển kinh t Ā
Năm 2020, Việt Nam đã c䤃Ā kho䤃䤃ng 2,4 triệu ngươ
i cĀ trnh độ đại
học v cao đẳng, chi Ām kho䤃䤃ng 12% dân s Ā. Đây l một trong như
ng
qu Āc gia c䤃Ā t䤃䤃 lệ ngươ
i cĀ trnh độ đại học v cao đẳng cao nh Āt
trong khu vư
c Đông Nam Á.
TĀc động đ Ān tăng trươ
ng kinh t Ā:
Nghiên cứu v phĀt triển giĀo dục giúp thúc đẩy đ i mơ
i sĀng tạo,
nâng cao năng su Āt lao động, gĀp ph n thúc đẩy tăng trươ
ng kinh t Ā.
GDP của Việt Nam giai đoạn 2016-2020 tăng trươ
ng trung b䤃nh kho䤃䤃ng
6,8%/năm. Trong đ䤃Ā, đ䤃Āng g䤃Āp của gi䤃Āo dục v䤃 đ䤃o tạo v䤃o GDP
của Việt Nam giai đoạn n䤃y đạt kho䤃䤃ng 6%.
| 1/8

Preview text:

lOMoARcPSD| 49221369
B䄃I TÂP NH伃ĀM KINH T쨃Ā V䤃̀ MÔ
1. Thnh viên: Tr n Thu Mai, Dương M n Trân,
Nguy n Nhât Long, Phan Khắc ̣ Tu Ān, Nguy n H Ho愃ng Anh
2. Bi tâp:̣ Câu 1:
GDP thực t Ā năm 2016: 255.26 t䤃䤃 USD •
GDP thực t Ā năm 2017: 272.98 t䤃䤃 USD •
GDP thực t Ā năm 2018: 293.36 t䤃䤃 USD •
GDP thực t Ā năm 2019: 314.95 t䤃䤃 USD •
GDP thực t Ā năm 2020: 323.97 t䤃䤃 USD •
Ngu n:worl.dbank Câu 2:
T Āc đô tăng trưởng năm 2016:((255.26-239,26)/239.26)*100 = 6,69%̣ •
T Āc đô tăng trưởng năm 2017: ((272.92-255.26)/255.26)*100 = 6,92%̣ •
T Āc đô tăng trưởng năm 2018: ((293.36-272,92)/255.26)*100 = 7,49%̣ •
T Āc đô tăng trưởng năm 2019: ((314.95-293,36)/255.26)*100 = 7,36%̣ •
T Āc đô tăng trưởng năm 2020: ((323.97-314,95)/255.26)*100 = 2,86% ̣ •
T Āc đô tăng trưởng giai đoạn 2016-2020:̣
(((323.97/255.26)**(¼))-1)*100 = 6,14%
S Ā liêu đươ ̣c công b Ā: ̣
T Āc đô tăng trưởng năm 2016: 6,21%̣ •
T Āc đô tăng trưởng năm 2017: 6,81%̣
T Āc đô tăng trưởng năm 2018: 7,08%̣
T Āc đô tăng trưởng năm 2019: 7,02%̣ •
T Āc đô tăng trưởng năm 2020: 2,91%̣
So sĀnh: S Ā liêu đươ ̣c công b Ā c䤃Ā sự chênh lê ̣
ch nh䤃䤃 so với s Ā liê ̣
u được t椃Ānh trên l椃Ā ̣ thuy Āt v椃 qua trời gian gi愃Ā c愃䤃 v愃 h愃ng h漃Āa
s䤃̀ thay đ 䤃i, v愃 những t椃Ānh ch Āt kh愃Āc 椃Āt nhi u s䤃̀ t愃Āc đông đ Ān GDP
l愃m n漃Ā không tr甃ng với s Ā liệu đã công b Ā.̣
Nhưng nh椃n chung, t Āc độ tăng trưởng tự t椃Ānh của tôi v愃 t Āc độ tăng trưởng
được công b Ā của T 䤃ng cục Th Āng kê c漃Ā sự tương đ ng, với sai s Ā không đ愃Āng kể. Câu 3: 2016: •
Năm bùng nổ về phát triển doanh nghiệp: Sự kiện Văn kiện Đại hội Đ䤃䤃ng XII
l n đ u tiên ch椃Ānh thức x愃Āc định khu vực kinh t Ā tư nhân đ漃Āng vai trò
l愃 một trong những động lực quan trọng của n n kinh t Ā Việt Nam. l n đ u
tiên c漃Ā một Nghị quy Āt riêng cho doanh nghiệp đươ ̣c ban h愃nh mang tên
nghị quy Āt 35 nh Ān mạnh doanh nghiệp l愃 đ Āi tượng để phục vụ. T Āt
c䤃䤃 c愃Āc doanh nghiệp đ u b椃nh đẳng, không phân biệt loại h椃nh, th愃nh lOMoARcPSD| 49221369
ph n kinh t Ā trong cơ hội ti Āp cận c愃Āc ngu n lực v愃 đ u tư kinh doanh.
Ch椃Ānh phủ cũng ph愃Āt đi thông điệp cởi tr漃Āi t Āi đa cho doanh nghiệp,
đ ng thời tuyên chi Ān không khoan nhượng với gi Āy phép con, lợi 椃Āch nh漃Ām… •
Điểm nh Ān đ愃Āng chú ý nh Āt của qu愃Ā tr椃nh t愃Āi cơ c Āu doanh nghiệp
nh愃 nước năm 2016 l愃 sự rút lui của Nh愃 nước tại nhi u doanh nghiệp lớn. •
ThĀng 4 năm 2016, Công ty TNHH gang thép Hưng Nghiệp Formosa H愃 Tĩnh
(FHS) đã gây ra sự c Ā ô nhi m môi trường biển tại 4 tỉnh mi n Trung. Sự c Ā
n䤃y gây ra hậu qu䤃䤃 lớn v kinh t Ā, xã hội, môi trường trước mắt v愃 lâu d愃i 2017:
GDP tăng cao nh Āt trong vòng 6 năm: 6,81%
APEC 2017 : Thúc đẩy hơ ̣p t愃Āc khu vực, nâng cao vị th Ā của Việt Nam •
Kim ngạch xu Āt nhập khẩu đạt 400 t䤃䤃 USD, v Ān FDI cao k䤃䤃 lục •
Doanh thu ng䤃nh du lịch tăng k䤃䤃 lục 2018: •
Tăng trưởng GDP đạt 7,08%, cao nh Āt trong 10 năm vừa qua •
Việt Nam ch椃Ānh thức gia nhập CPTPP: Ng愃y 12/11/2018, Hiệp định Đ Āi
t愃Āc To愃n diện v愃 Ti Ān bộ xuyên Th愃Āi B椃nh Dương (CPTPP) c甃ng
c愃Āc văn kiện liên quan đã đươ ̣c phê chuẩn tại Kỳ họp thứ 6, Qu Āc hội kh漃Āa XIV. •
Xu Āt khẩu tăng trưởng cao với xu Āt siêu k䤃䤃 lục, đặc biệt l愃 kim ngạch
xu Āt khẩu nông s愃䤃n đạt 40 t䤃䤃 USD 2019: •
Việt Nam ch䤃Ānh thức bước v䤃o k䤃䤃 nguyên CPTPP •
Việt Nam v䤃 EU ký Hiệp định thương mại tự do (EVFTA) v䤃 Hiệp định B䤃䤃o
hộ đ u tư (IPA) sau 9 năm đ愃m ph愃Ān •
Xu Āt siêu đạt k䤃䤃 lục •
Dịch t䤃䤃 lợn châu Phi ho愃nh h愃nh 2020: •
Việt Nam xu Āt siêu k䤃䤃 lục trong năm 2020 •
Thị trường chứng kho愃Ān Việt Nam thuộc top 10 thị trường h i phục mạnh nh Āt th Ā giới •
GDP tăng trưởng trong b Āi c䤃䤃nh kinh t Ā to愃n c u suy tho愃Āi nghiêm trọng. •
Việt Nam trở th愃nh s愃Āng lập viên khu vực thương mại tự do lớn nh Āt th Ā
giới :Ng愃y 15/11/2020 , Hiệp định Đ Āi t愃Āc kinh t Ā to愃n diện khu vực
(RCEP) ch椃Ānh thức đươ ̣c ký k Āt trong khuôn kh 䤃 Hội nghị C Āp cao
ASEAN 37 do Việt Nam t 䤃 chức trong vai trò Chủ tịch ASEAN 2020. •
Ch椃Ānh phủ phê duyệt Chương tr椃nh chuyển đ 䤃i s Ā qu Āc gia lOMoARcPSD| 49221369 •
Ảnh hưởng của Đại dịch COVID-19 : Nhưng n n kinh t Ā v n tăng trưởng
g n 3%, l愃 một trong những nước hi Ām hoi c漃Ā tăng trưởng dương trong khu
vực v愃 trên th Ā giới.
Câu 4: Thất nghiệp:
T䤃䤃 lệ th Āt nghiệp năm 2016: 2,29% •
T䤃䤃 lệ th Āt nghiệp năm 2017: 2,22% •
T䤃䤃 lệ th Āt nghiệp năm 2018: 2,19% •
T䤃䤃 lệ th Āt nghiệp năm 2019: 2,17% •
T䤃䤃 lệ th Āt nghiệp năm 2020: 2,48% Lạm phĀt:
T䤃䤃 lệ lạm ph愃Āt năm 2016: 2,66% •
T䤃䤃 lệ lạm ph愃Āt năm 2017: 3,53% •
T䤃䤃 lệ lạm ph愃Āt năm 2018: 3,54% •
T䤃䤃 lệ lạm ph愃Āt năm 2019: 2,79% •
T䤃䤃 lệ lạm ph愃Āt năm 2020: 3,23% Đồ thị: Câu 5: 5.1) Nhận định:
3 đường n䤃y không c䤃Ā xu hướng tăng hay gi䤃䤃m c甃ng nhau. •
Tuy c䤃Ā sự tăng nhẹ trong t䤃䤃 lệ lạm ph愃Āt v愃 th Āt nghiệp, nhưng tăng
trưởng kinh t Ā gi䤃䤃m mạnh v愃o năm 2020. C愃Āc y Āu t Ā như đại dịch,
bi Ān động thị trường lao động v愃 c愃Āc y Āu t Ā kinh t Ā kh愃Āc c漃Ā thể
đã g漃Āp ph n v愃o sự kh愃Āc biệt giữa ba đường trên đ thị. Đ ng thời
ph䤃䤃n 愃Ānh trực quan mức độ phụ thuộc của Việt Nam v愃o thị trường qu Āc lOMoARcPSD| 49221369
t Ā v愃 sự chịu đựng của n n kinh t Ā đ Āi với c愃Āc t愃Āc động từ bên ngo愃i. •
Việt Nam đã thể hiện sự linh hoạt v䤃 kh䤃䤃 năng đ Āi mặt với những th愃Āch
thức kinh t Ā v愃 xã hội, đặc biệt l愃 trong b Āi c䤃䤃nh đại dịch. C愃Āc
ch椃Ānh s愃Āch 䤃n định v䤃 qu䤃䤃n lý c䤃Ā thể đã giúp gi䤃䤃m thiểu 䤃䤃nh
hưởng của c愃Āc bi Ān động. 5.2) Lập luận:
Tăng trưởng kinh tế và ảnh hưởng của đại dịch:
Sự gi䤃䤃m mạnh trong tăng trưởng kinh t Ā v愃o năm 2020 liên quan chặt ch䤃̀
đ Ān đại dịch COVID-19, một sự kiện c䤃Ā 䤃䤃nh hưởng lớn đ Ān hoạt động
kinh t Ā to愃n c u. C愃Āc biện ph愃Āp giãn c愃Āch xã hội v愃 giới hạn hoạt
động kinh t Ā đã gây ra gi愃Ān đoạn trong chuỗi cung ứng v䤃 l䤃m gi䤃䤃m nhu
c u tiêu d甃ng, d n đ Ān sự suy gi䤃䤃m mạnh trong tăng trưởng kinh t Ā.
Đi u n愃y l愃m n 䤃i bật những th愃Āch thức v愃 không chắc chắn trong t椃nh h椃nh kinh t Ā to愃n c u. •
Tỷ lệ thất nghiệp và biến động của thị trường lao động: •
T䤃䤃 lệ th Āt nghiệp gi䤃䤃m đ u đặn từ năm 2016 đ Ān 2019, tuy nhiên, c漃Ā
sự tăng nhẹ v愃o năm 2020. Đi u n䤃y l䤃 hậu qu䤃䤃 của đại dịch COVID-19,
với 䤃䤃nh hưởng tiêu cực đ Ān nhi u ng愃nh công nghiệp v愃 thị trường lao động. •
Tỷ lệ lạm phát và ổn định kinh tế:
T䤃䤃 lệ lạm ph愃Āt tăng đ u v愃 tương đ Āi 䤃n định, cho th Āy ch椃Ānh
s愃Āch ti n tệ đã đươ ̣c thực hiện một c䤃Āch hiệu qu䤃䤃 để kiểm so愃Āt mức
gi愃Ā trong thời kỳ n愃y. Sự 䤃n định n愃y l愃 một y Āu t Ā quan trọng giúp
duy tr椃 ni m tin của người tiêu d甃ng v愃 doanh nghiệp. Câu 6:
CĀc chĀnh sĀch tăng trưởng kinh t Ā:
6.1 Thúc đẩy ti Āt kiệm v愃 đ u tư: •
vĀ d甃⌀ : V ch椃Ānh s愃Āch, một trong s愃Āu nhiệm vụ cụ thể của Chi Ān
lược T愃i ch椃Ānh giai đoạn 2010 - 2020 (Theo Quy Āt định s Ā 450/QĐ-TTg
ng愃y 18/4/2012 của Thủ tướng Ch椃Ānh phủ v việc phê duyệt Chi Ān lươ ̣c
T愃i ch椃Ānh đ Ān năm 2020) l愃 “Ti Āp tục xử lý t Āt m Āi quan hệ giữa
t椃Āch lũy v愃 tiêu d甃ng, giữa ti Āt kiệm v愃 đ u tư; c\漃Ā ch椃Ānh s愃Āch
khuy Ān kh椃Āch tăng t椃Āch lũy cho đ u tư ph愃Āt triển, hướng d n tiêu
d甃ng; thu hút hơ ̣p lý c愃Āc ngu n lực xã hội để tập trung đ u tư cho hạ t ng
kinh t Ā - xã hội, nâng cao ch Āt lươ ̣ng ngu n nhân lực, tạo ti n đ đẩy mạnh
cơ c Āu lại n n kinh t Ā v愃 đ 䤃i mới mô h䤃nh tăng trưởng; t䤃䤃 trọng đ u
tư to䤃n xã hội giai đoạn 2011 - 2015 kho䤃䤃ng 33,5 - 35% GDP”. lOMoARcPSD| 49221369 •
TĀc đông đ Ān nguồn lư ̣c ̣
:Quy mô v Ān đ u tư từ khu vực kinh t Ā tư
nhân c䤃Ā sự gia tăng liên tục, ở giai đoạn 2001-2005, t䤃䤃 trọng v Ān đ u tư
khu vực tư nhân chi Ām 30,94% đã tăng lên 42,75% trong giai đoạn 20162020. •
Hai năm 2018 v愃 2019 ti Āt kiệm b椃nh quân trên đ u người đạt mức cao
nh Āt trong c䤃䤃 giai đoạn l n lươ ̣t l愃 2.111 ngh椃n đ ng v愃 2.279 ngh椃n
đ ng mặc d䤃 hai năm n䤃y t䤃䤃 lệ lạm ph䤃Āt không cao năm 2018 t䤃䤃 lệ lạm
ph愃Āt l愃 3,54% v愃 năm 2019 l愃 2,79%. Đây l愃 hai năm c漃Ā t Āc độ tăng
trưởng kinh t Ā cao nh Āt 7,08% (năm 2018) v愃 7,02% (năm 2019). •
TĀc đông đ Ān tăng trưởng kinh t Ạ̄
: Hiệu qu䤃䤃 kinh t Ā - xã hội
của đ u tư n漃Āi chung v愃 đ u tư công n漃Āi riêng đã từng bước được c䤃䤃i
thiện. Hệ s Ā ICOR gi䤃䤃m d n: ICOR giai đoạn 2016-2019[2] l愃 6,1 th Āp
hơn so với mức g n 6,3 của giai đoạn 2011-2015. Do 䤃䤃nh hưởng của dịch
Covid-19, GDP năm 2020 gi䤃䤃m mạnh so với k Ā hoạch d n đ Ān hệ s Ā ICOR năm
2020 l愃 18,07, t愃Āc động mạnh đ Ān hệ s Ā ICOR của c䤃䤃 giai đoạn 2016-
2020 kho䤃䤃ng 8,5. T 䤃ng v Ān đ u tư ph䤃Āt triển to䤃n xã hội giai
đoạn 20162020 đạt kho䤃䤃ng 9,2 triệu t䤃䤃 đ ng, bằng 33,7% GDP, đạt
mục tiêu b椃nh quân 5 năm (32%-34%) v愃 cao hơn giai đoạn 2011-2015 (31,7% GDP)
6.2 Thu hút đ u tư nước ngo愃i:
VĀ d甃⌀ : Ưu đãi v đ Āt đai cho c愃Āc nh愃 đ u
tư nước ngo愃i TĀc động đ Ān nguồn lực:
Khu vực FDI g漃Āp ph n không nh䤃䤃 trong việc tạo việc l愃m cho người lao
động. Theo T 䤃ng cục Th Āng kê (2019), k Āt qu䤃䤃 Đi u tra Lao động -
Việc l愃m quý 1/2019, khu vực doanh nghiệp FDI đã v愃 đang tạo công ăn việc
l愃m cho 3,8 triệu người lao động, chi Ām trên 7% trong t 䤃ng lực lươ ̣ng lao
động (trên 54 triệu lao động), chi Ām trên 15% trong t 䤃ng lao động l愃m
công ăn lương (25,3 triệu người) ở Việt Nam. •
TĀc động đ Ān tăng trưởng kinh t Ā:
Đ漃Āng g漃Āp của kh Āi FDI v愃o tăng trưởng kinh t Ā tăng từ 21,52% giai đoạn 2011-
2015 lên 25,1% giai đoạn 2016-2020; t䤃䤃 trọng của khu vực FDI trong t 䤃ng kim ngạch
xu Āt khẩu từ mức 65% giai đoạn 2011 - 2015 lên 71% giai đoạn 2016-2020, năm 2021,
kim ngạch xu Āt khẩu của khu vực FDI đạt 246,88 t䤃䤃 USD, tăng 20,7% so với năm trước
v愃 chi Ām 73,4% t 䤃ng kim ngạch xu Āt khẩu c䤃䤃 nước, xu Āt siêu g n 28,5 t䤃䤃
USD, b䤃 đắp được nhập siêu 25,5 t䤃䤃 USD của khu vực doanh nghiệp trong nước, tạo ra
xu Āt siêu 3 t䤃䤃 USD... g漃Āp quan trọng cho tăng trưởng v愃 ph愃Āt triển kinh t Ā. lOMoARcPSD| 49221369
6.3 Đ u tư cho gi愃Āo dục v愃 đ愃o tạo
VĀ d甃⌀ : Trong vòng 5 năm của giai đoạn 2016-2020, ngân s愃Āch nh愃 nước
chi thường xuyên cho gi愃Āo dục đã tăng trên 32,2%. Trong năm 2016, ngân
s愃Āch nh愃 nước đươ ̣c phân b 䤃 chi cho gi愃Āo dục đ愃o tạo v愃 dạy ngh l䤃
195,6 ngh䤃n t䤃䤃 đ ng (trong đ䤃Ā 34,6 ngh䤃n t䤃䤃 l Āy từ ngu n ngân
s䤃Āch Trung ương v䤃 161 ngh䤃n t䤃䤃 từ ngu n ngân s愃Āch địa phương).
Đ Ān năm 2020, con s Ā dự to愃Ān chi cho gi愃Āo dục đ愃o tạo v愃 dạy ngh
l䤃 258,7 ngh䤃n t䤃䤃 đ ng (trong đ漃Ā 30,2 ngh䤃n t䤃䤃 l Āy từ ngu n ngân
s䤃Āch Trung ương v䤃 228,5 ngh䤃n t䤃䤃 từ ngu n ngân s愃Āch địa phương) •
TĀc động đ Ān nguồn lư ̣c:
Tạo ra ngu n nhân lực c漃Ā tri thức cao, d i d愃o cho nh愃 nước. C漃Ā được
ngu n lao đông c䤃Ā tri thức c䤃䤃i thiê ̣
n được mức s Āng, ngu n lao đô ̣ ng d i d愃o thuâ ̣
n ̣ lơ ̣i cho viêc xu Āt khẩu lao đô ̣ ng.̣
Năm 2018 ước t椃Ānh t 䤃ng s Ā lao động Việt Nam đi l愃m việc ở nước
ngo愃i đã đạt trên 140.000 người. •
TĀc động đ Ān tăng trưởng kinh t Ā:
Năm 2017, xu Āt khẩu lao động đạt được con s Ā “k䤃䤃 lục” với 134.751
lao động đi l愃m việc ở nước ngo愃i vượt 28,3% so với k Ā hoạch năm. Đây l愃 cũng l愃
năm thứ tư liên ti Āp s Ā lượng lao động Việt Nam đi l愃m việc ở nước
ngo愃i vươ ̣t mức 100.000 lao động/năm.
6.4 X愃Āc định quy n sở hữu t䤃i s䤃䤃n v愃 䤃n định ch椃Ānh trị
VĀ d甃⌀ : X愃Āc định quy n sở hữu t䤃i s䤃䤃n, b䤃䤃n quy n v c愃Āc công nghệ mới •
TĀc động đ Ān nguồn lư ̣c :
Khuy Ān kh䤃Āch s䤃Āng tạo: B䤃䤃n quy n công nghệ b䤃䤃o vệ quy n
của c愃Āc nh愃 ph愃Āt triển công nghệ, cho phép họ được hưởng lợi từ
s愃Āng tạo của m椃nh. Đi u n愃y khuy Ān kh椃Āch c愃Āc nh愃 ph愃Āt triển
công nghệ s愃Āng tạo ra nhi u công nghệ mới, g漃Āp ph n l愃m phong phú
ngu n lực công nghệ của đ Āt nước.
Theo s Ā liệu của Cục Sở hữu tr䤃Ā tuệ, Việt Nam đã c䤃Ā kho䤃䤃ng 15.000
đơn đăng ký bằng s愃Āng ch Ā được nộp trong giai đoạn 2016-2020. Trong
đ漃Ā, c愃Āc lĩnh vực công nghệ được đăng ký bằng s愃Āng ch Ā nhi u
nh Āt l愃: công nghệ thông tin v愃 truy n thông, cơ kh椃Ā, điện tử, y dược,...
Theo s Ā liệu của Bộ Khoa học v䤃 Công nghệ, Việt Nam c䤃Ā kho䤃䤃ng
1,3 triệu lao động l愃m việc trong lĩnh vực R&D. Trong đ漃Ā, lao động c漃Ā
tr椃nh độ đại học trở lên chi Ām kho䤃䤃ng 80%. •
TĀc động đ Ān tăng trưởng kinh t Ā: lOMoARcPSD| 49221369
Thúc đẩy nghiên cứu v䤃 ph䤃Āt triển: B䤃䤃n quy n công nghệ khuy Ān
kh椃Āch c愃Āc nh愃 nghiên cứu v愃 ph愃Āt triển đ u tư v愃o nghiên cứu v愃
ph愃Āt triển c愃Āc công nghệ mới. Đi u n愃y g漃Āp ph n thúc đẩy sự đ 䤃i
mới v愃 ph愃Āt triển kinh t Ā.
Tăng cường thương mại: B䤃䤃n quy n công nghệ giúp b䤃䤃o vệ c䤃Āc
s䤃䤃n phẩm công nghệ, tạo đi u kiện thuận lợi cho việc thương mại h䤃Āa
c䤃Āc s䤃䤃n phẩm n愃y. Đi u n愃y g漃Āp ph n tăng cường xu Āt khẩu v愃
thu hút đ u tư, thúc đẩy ph愃Āt triển kinh t Ā.
Theo s Ā liệu của T 䤃ng cục Th Āng kê, GDP của Việt Nam giai đoạn 2016-
2020 tăng trưởng trung b䤃nh kho䤃䤃ng 6,8%/năm. Trong đ䤃Ā, đ䤃Āng g䤃Āp
của khoa học v䤃 công nghệ v䤃o GDP của Việt Nam giai đoạn n䤃y đạt kho䤃䤃ng 10%
6.5 Thúc đẩy tự do thương mại:
vĀ d甃⌀ : Việt Nam ch椃Ānh thức trở th愃nh th愃nh viên của T 䤃 chức Thương mại
th Ā giới (WTO) v愃o ng愃y 11 th愃Āng 01 năm 2007 sau 11 năm đ愃m ph愃Ān gia nhập T 䤃 chức n愃y. •
TĀc đông đ Ān nguồn lư ̣c ̣ :
Việt Nam đã c漃Ā m Āi quan hệ t椃Āch cư ̣c với c愃Āc t 䤃 chức t愃i ch椃Ānh
ti n tệ qu Āc t Ā như Ngân h愃ng Ph愃Āt triển Á Châu, Quỹ Ti n tệ th Ā
giới, Ngân h愃ng Th Ā giới. •
TĀc đông đ Ān tăng trưởng kinh t Ā:̣
Việt Nam đã thi Āt lập quan hệ ngoại giao với hơn 200 qu Āc gia trên
th Ā giới, mở rộng quan hệ thương mại, xu Āt khẩu h愃ng h漃Āa tới trên
230 thị trường của c愃Āc nước v愃 v甃ng lãnh th 䤃, ký k Āt trên 90 Hiệp
định thương mại song phương, g n 60 Hiệp định khuy Ān kh䤃Āch v䤃
b䤃䤃o hộ đ u tư, 54 Hiệp định ch Āng đ愃Ānh
thu Ā 2 l n v愃 nhi u Hiệp định hơ ̣p t愃Āc v văn h漃Āa song phương với c愃Āc nước v愃 c愃Āc t 䤃 chức qu Āc t Ā.
6.6 Kiểm so愃Āt t Āc độ gia tăng dân s Ā
VĀ d甃⌀ : Theo s Ā liệu của T 䤃ng cục Th Āng kê, t䤃䤃 lệ lao động qua
đ愃o tạo ở Việt Nam giai đoạn 2000-2020 tăng từ 11,7% lên 26,8%. Đi u n愃y
cho th Āy, ch椃Ānh s愃Āch kiểm so愃Āt t Āc độ gia tăng dân s Ā đã g漃Āp
ph n nâng cao ch Āt lươ ̣ng ngu n nhân lực của Việt Nam. •
TĀc đông đ Ān nguồn lư ̣c:̣ lOMoARcPSD| 49221369
Tăng kh䤃䤃 năng t椃Āch lũy của n n kinh t Ā: T Āc độ gia tăng dân s Ā
nhanh d n đ Ān chi ph椃Ā cho gi愃Āo dục, y t Ā, b䤃䤃o hiểm xã hội tăng
cao, c䤃䤃n trở kh䤃䤃 năng t椃Āch lũy của n n kinh t Ā. •
TĀc đông đ Ān tăng trưởng kinh t Ā:̣
Giúp gi䤃䤃m chi ph䤃Ā cho c䤃Āc lĩnh vực n䤃y, tăng kh䤃䤃 năng t椃Āch lũy
của n n kinh t Ā, tạo cơ sở cho ph愃Āt triển kinh t Ā lâu d愃i.
Với việc t䤃䤃 lệ lao động qua đ愃o tạo tăng từ 11,7% lên 26,8%, ch Āt lượng
ngu n nhân lực của Việt Nam đã đươ ̣c c䤃䤃i thiện đ愃Āng kể, tạo ti n đ
cho tăng trưởng kinh t Ā. Cụ thể, GDP b椃nh quân đ u người của Việt Nam
giai đoạn 2000-2020 tăng từ 360 USD lên 3.240 USD.
6.7 Thúc đẩy nghiên cứu v愃 ph愃Āt triển (R&D)
VĀ d甃⌀ : Thúc đẩy nghiên cứu v愃 ph愃Āt triển gi愃Āo dục ở Việt Nam
TĀc động đ Ān nguồn lư ̣c:
Tăng cường ngu n lực tr椃Ā tuệ: Nghiên cứu v愃 ph愃Āt triển gi愃Āo dục
giúp nâng cao ch Āt lươ ̣ng ngu n nhân lực, tạo ra nhi u việc l愃m trong
lĩnh vực gi愃Āo dục, đ愃o tạo, nghiên cứu khoa học v愃 ph愃Āt triển công
nghệ v愃 g漃Āp ph n tạo ra ngu n nhân lực ch Āt lượng cao cho sự ph愃Āt triển kinh t Ā
Năm 2020, Việt Nam đã c䤃Ā kho䤃䤃ng 2,4 triệu người c漃Ā tr椃nh độ đại
học v愃 cao đẳng, chi Ām kho䤃䤃ng 12% dân s Ā. Đây l愃 một trong những
qu Āc gia c䤃Ā t䤃䤃 lệ người c漃Ā tr椃nh độ đại học v愃 cao đẳng cao nh Āt
trong khu vực Đông Nam Á. •
TĀc động đ Ān tăng trưởng kinh t Ā:
Nghiên cứu v愃 ph愃Āt triển gi愃Āo dục giúp thúc đẩy đ 䤃i mới s愃Āng tạo,
nâng cao năng su Āt lao động, g漃Āp ph n thúc đẩy tăng trưởng kinh t Ā.
GDP của Việt Nam giai đoạn 2016-2020 tăng trưởng trung b䤃nh kho䤃䤃ng
6,8%/năm. Trong đ䤃Ā, đ䤃Āng g䤃Āp của gi䤃Āo dục v䤃 đ䤃o tạo v䤃o GDP
của Việt Nam giai đoạn n䤃y đạt kho䤃䤃ng 6%.