













Preview text:
  lOMoARcPSD| 36625228
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH 
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO  ***********   
CÁC GIẢI PHÁP GIA TĂNG GIÁ TRỊ SẢN 
PHẨM IN KHI DÙNG MÁY IN FLEXO KHỔ NHỎ 
I. THÔNG TIN SẢN PHẨM 1. Nguồn gốc 
Milo là một sản phẩm đồ uống có nguồn gốc từ Australia do Nestle sản xuất và được 
Thomas Mayne phát triển, có thành phần từ sữa, kết hợp với chocolate, mạch nha. Loại 
đồ uống này được sản xuất tại nhiều nước như Malaysia, Singapore, Trung Quốc, Nhật 
Bản, Ấn Độ, Việt Nam … Tên sản phẩm Milo được xuất phát từ tên một vận động viên 
người Hy Lạp, nổi tiếng với sức mạnh huyền thoại. 
Thương hiệu Milo là một ví dụ điển hình về một loại hình sản phẩm công nghệ cao, 
được cấp bằng sáng chế và được doanh nghiệp sản xuất phân phối trực tiếp đến người 
tiêu dùng. Ngoài việc luôn cố gắng làm mọi cách để xây dựng niềm tin và sự yêu thích 
từ khách hàng, Milo còn luôn nỗ lực dẫn trước hoặc đi theo xu hướng tiêu dùng của thị 
trường, không ngừng tìm tòi và học hỏi để tạo ra và đáp ứng những nhu cầu về sản phẩm. 
Thương hiệu Milo ngoài sản phẩm sữa bột thì còn phát triển thêm rất nhiều sản phẩm 
khác như: sữa uống liền, bánh kẹp, kẹo ngậm,.. đều có tên là Milo và hương vị tương 
đồng. Điều này giúp doanh nghiệp cung cấp thêm cho khách hàng các sự lựa chọn, giải 
quyết nhiều vấn đề mà sản phẩm sữa bột không thể đáp ứng như tính tiện lợi, nhanh gọn. 
Trong đó Bao bì là thứ mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm khi cho ra 
đời sản phẩm bởi đây là thứ giúp bảo vệ chất lượng sản phẩm trước và sau khi sử dụng. 
Tuy nhiên đây cũng là vấn đề nhiều doanh nghiệp lo ngại khi nguyên liệu chủ yếu được 
sử dụng làm bao bì là nhựa và nilon, những chất sau khi sử dụng sẽ có hại cho môi      lOMoARcPSD| 36625228
trường. Vậy nên chiến lược Marketing của Milo tập trung vào tối ưu hóa chất liệu để 
phát triển loại bao bì thân thiện môi trường, đồng thời cung cấp những thông tin, cách 
thức tái chế hữu ích đến với khách hàng. 
Nestle khẳng định luôn không ngừng cố gắng tìm ra những giải pháp bao bì tốt nhất 
cho sản phẩm của mình, giảm thiểu tối đa ảnh hưởng của chúng đến môi trường. Một 
hành động đáng chú ý năm 2008 của Milo khi quyết định hợp tác với PIQET, tạo ra một 
mẫu mã bao bì mới đảm bảo hạn chế nhất các tác động tiêu cực tới môi trường.  2. Bao bì  
Kích thước: 4.5cm x 3.5cm x 12cm 
Kích thước trải: 17cm x 16cm  Số màu in: 4 màu 
Hình thức giao hàng: Giao dạng tờ  Số lượng: 3000      lOMoARcPSD| 36625228  
II. ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT 1. Điều kiện in  1.1. Phương pháp in 
Flexo là phương pháp in cao vẫn đang phát triển mạnh mẽ, sản phẩm chủ yếu của nó 
là bao bì, nhãn hàng và báo. Đặc trưng của phương pháp in Flexo là nó dùng bản in 
mềm, mềm hơn Typo và cho phép sử dụng loại mực riêng biệt. Dùng loại bản in mềm 
(độ dẻo tốt) và loại mực riêng cho vật liệu in, Flexo có thể in trên nhiều loại vật liệu có 
tính chất thấm hút hoặc không thấm hút. Nguyên lý in như hình vẽ:      lOMoARcPSD| 36625228  
Hình 1.1. Đơn vị in Flexo (dạng rotary) 
Mực in có độ nhớt thấp được đưa vào bản in nhờ trục có các lỗ chứa mực, được gọi 
là trục Anilox (các lỗ được khắc trên bề mặt trục làm bằng gốm hay kim loại, có mật độ 
200 – 600 line/cm). Bản in bằng cao su hay plastic được gắn trên ống bản. Mực truyền 
qua vật liệu in nhờ ống ép in và ống bản. Dao gạt mực dùng để gạt mực thừa trên trục  Anilox. 
Loại bản in cao su được ứng dụng từ rất sớm, chất lượng in tương đối thấp chỉ phù 
hợp in với các mảng in tông nguyên hay chỉ phù hợp với nét vẽ hoặc hình ảnh có độ 
phân giải tương đối thấp. Hiện nay chất lượng in đòi hỏi rất cao đặc biệt là trong lĩnh 
vực in bao bì, bản in photopolyme được dùng như “ Nylonflex” hay “Cyrex” cho độ 
phân giải đến 60 line/cm.  1.2. Máy in 
Máy Nilpeter FA-4*là máy in flexo (flexo) cấp tờ, hiệu suất cao được thiết kế để in 
nhãn, bao bì linh hoạt và các ứng dụng cao cấp khác. FA-4* là một phần của dòng máy 
ép flexo FA-Line của Nilpeter, được biết đến với tính linh hoạt, tốc độ và đầu ra chất  lượng cao.      lOMoARcPSD| 36625228
Thông số kỹ thuật  Press speed  0-175 m/min. mechanical speed    Nilscreen speed  0-80 m/min. mechanical speed 
Printing mm (feet/inches)  Web width, max.  420 mm  Printing width, max.  410 mm  Flexo, repeat length  203,2-635 mm  Screen, repeat length  304,8-635 mm  Die-cutting, repeat length  304,8-635 mm   
https://www.blginternational.com/product-detail/fa-4-your-flexo-line-for- optimisedperformance/  1.3. Khuôn in 
Nội dung trên khuôn in được khắc ngược chiều đối với in tờ rời, khắc thuận chiều 
đối với in dạng cuộn, được cấp mực bằng trục anilox, sau đó được truyền mực trực tiếp 
lên bề mặt bao bì qua quá trình ép in. Làm từ nhựa photopolymer, có thể chế tạo bằng 
phương pháp quang hóa hoặc khắc laser, các yếu tố như độ dày, độ cứng hay mềm của 
khuôn sẽ phụ thuộc vào vật liệu cần in (giấy, carton hay các loại màng).  1.4. Giấy in 
Giấy in Hộp sữa Milo thường được làm bằng nhiều lớp bìa hoặc vật liệu làm từ giấy, 
được ép lại với nhau để tạo độ bền, độ bền và khả năng bảo vệ chống ẩm cũng như các 
yếu tố môi trường khác. Các lớp và vật liệu cụ thể được sử dụng có thể khác nhau tùy 
thuộc vào yêu cầu cụ thể của thùng carton và quy trình sản xuất. 
Lớp ngoài(Coated Paperboard): Lớp này thường được làm từ giấy tráng hoặc bìa, 
giúp tạo bề mặt nhẵn cho việc in ấn và nâng cao vẻ ngoài bắt mắt của thùng carton.      lOMoARcPSD| 36625228  
Lớp polyetylen: Một lớp polyetylen mỏng thường được phủ lên lớp ngoài để tạo lớp 
màng chống ẩm và bảo vệ chống rò rỉ.   
Lớp rào cản(Aluminum Foil): Có thể sử dụng một 
lớp rào cản làm từ lá nhôm hoặc các vật liệu khác để 
bảo vệ bổ sung chống lại oxy, ánh sáng và các yếu tố  bên ngoài khác. 
Lớp keo(Adhesive): Một lớp keo được sử dụng 
để liên kết các lớp khác nhau của thùng carton lại với 
nhau và đảm bảo chúng ở đúng vị trí.        lOMoARcPSD| 36625228
Lớp trong(Uncoated Paperboard): Lớp trong cùng của hộp thường được làm từ 
giấy hoặc bìa không tráng phủ, giúp tạo bề mặt phù hợp để tiếp xúc với thực phẩm và  đồ uống.    1.5. Mực in 
Mực in Flexo gốc nước dòng  Teknova NM  Thông số kỹ thuật:  Drying speed:6  Gloss:4  Ink density (premium):7  Ink density (standard):9  Rub resistance:5  Water resistance:5 
https://anyflexo.com/teknova-wb-
nmseries-turkey-1 1.6. Tram hóa  
Theo ISO 12647, đối với phương pháp in Flexo trên bề mặt giấy tráng phủ sử dụng 
tram AM ( tram điều biên) có: tần số tram 45 – 54 Lpcm, tổng diện tích điểm tram (TAC)  280% - 300%.        lOMoARcPSD| 36625228
II. ĐIỀU KIỆN CHẾ BẢN 
1. Sơ đồ bình sản phẩm: Kích thước 19 inch x 14 inch 
 hướng sớ giấy ( 1 9 inch )        lOMoARcPSD| 36625228 . Máy 2   ghi bản Flexo CTP 
Thông số kỹ thuật Máy ghi bản Flexo CTP:  DX940F-I  Mã máy  Năng suất  1.3  / h  Kích thước tấm tối đa   940 x 675   mm(37 x 26inches )    Độ dày tấm  0.15-3.94mm    
In tem nhãn mác, máy in flexo, máy  Ứng dụng Letterpress   
Tấm bản rửa bằng nước, tấm bản rửa  Loại bản
bằng hóa chất, CTP nhiệt, tấm polymer…    Độ phân giải  48000 dpi 
18-30 độ, độ ẩm 40-70% (không ngưng  Môi trường hoạt động tụ)    Công suất  5 kw  Kích thước máy 1425 x 980 x 1150mm     
https://maybaobivugia.com/san-pham/may-ghi-ban-flexo-ctp/  3. Máy hiện bản        lOMoARcPSD| 36625228
Máy hiện bản kẽm CTP-UV CTP NR-940  NR 940  Model  Loại kẽm  Kẽm CTP dương bản  Khổ kẽm tối đa 880 mm   
Khổ kẽm tối thiểu 430 mm    Độ dày bản kẽm  0 ,12 – 0,40 mm 
Tốc độ hiện bản  12 – 65s 
Phạm vi nhiệt độ hiện bản  15-35 ˚C 
Gia nhiệt thuốc hiện  0.3 ˚C/phút 
Làm mát thuốc hiện  0.2 C/phút 
Tự động bổ sung hóa chất 
Tự động bổ sung chất chống oxi-hóa 
Hệ thống bổ sung hóa chất 
ngay khi bắt đầu vận hành 
Có thể bổ sung thủ công 
Thể tích bồn chứa thuốc hiện  40-   50 lít  
Thể tích bồn rửa 
trên 1 lít, thay nước tuần hoàn 
Phạm vi nhiệt độ sấy  30-65 ˚C 
Tốc độ chổi hiện bản  50-120 vòng/phút 
Tốc độ chổi rửa bản  50 /120 vòng/phút 
Sai số nhiệt độ vận hành  ±0.5 ˚C  Công suất  3.5 KW/ 220V            lOMoARcPSD| 36625228  
https://sieuthinganhin.com/may-hien-ban-kem-ctp-uv-ctp-nr-940/ 
III. ĐIỀU KIỆN THÀNH PHẨM 
1. Máy ghép 5 loại giấy vật liệu https://www.gmbmachinery.com/products/sfml-
530-semi-auto-thermal-filmlaminator.html  MÁY  SFML-530 
Kích thước giấy tối đa (mm)  500 ( chiều rộng )  Tốc độ cán (m/min)  0-20  Độ dày tấm (g/m 2 )  105-500  Tổng công suất (kw)  7  Tổng trọng lượng (kg)  400 
Kích thước tổng thể (mm)  2500*1000*1500 
2 . Máy in thử kỹ thuật số          lOMoARcPSD| 36625228
SureColor F6470 44" Dye-Sublimation Printer  Thông số kỹ thuật  Ink Configuration  C, M, Y, HDK  Maximum Resolution  1 ,200 x 600 dpi  Print Speed Up  Up to 820 ft/hr1  Maximum Paper Width  44 "  Minimum Paper Width  10 "  Left/Right Margins  0.12 " (0.24" total )  Maximum Printable Width  Up to 43.8"     
https://mediaserver.goepson.com/ImConvServlet/imconv/fcd73596f8e7cbd96e78f82 
cf67b4bff4972c0ed/original? 
assetDescr=SureColor_F6470_Printer_Specification_Sheet_CPD-62627R1_Final.pdf        lOMoARcPSD| 36625228
IV. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ   
V. LỖI IN LIÊN QUAN ĐẾN VẬT LIỆU  1. Màu quá đậm 
Vấn đề: Màu sắc hình ảnh khác với tiêu chuẩn.  Nguyên nhân :  - 
Dung môi flexo : Độ nhớt của mực quá cao  - 
Mực flexo nước : Mực pH quá cao  -  Sắc tố mực quá cao  - 
Cuộn anilox không phù hợp; khối lượng thể tích quá lớn hoặc số lượng  thể tíchquá thấp  - 
Cài đặt áp suất không phù hợp trên cuộn hiển thị  - 
Tấm hoặc cuộn đo mực máy đo độ cứng quá thấp- Không thỏa đáng về bộ 
phận lưỡi máy Giải pháp :  - 
Dung môi Flexo: Giảm độ nhớt đến mức phù hợp mức với hỗn hợp dung  môiđược đề nghị  - 
Mực Flexo nước: Kiểm tra và điều chỉnh pH sau đó giảm độ nhớt đến mức  phùhợp  - 
Giảm cường độ màu mực với cân bằng bộ mở rộng  - 
Thay thế con lăn anilox bằng một trong những dòng cao hơn số lượng 
và/hoặcdung lượng có thể tích thấp hơn  - 
Thay thế con lăn anilox bằng một trong những dòng cao hơn số lượng 
và/hoặcdung lượng âm lượng thấp hơn      lOMoARcPSD| 36625228 - 
Điều chỉnh hiển thị cho khả năng in tối ưu  - 
Tham khảo nhà sản xuất tấm và/hoặc con lăn  - 
Điều chỉnh bộ phận lưỡi máy theo khuyến nghị được đề xuất  2. Nổi trên mực 
Vấn đề: Lớp không đồng nhất trên bề mặt mực trong thùng chứa có thể dẫn đến nhiều 
lỗi in khi thùng chứa được sử dụng. 
Nguyên nhân : Phụ gia không tương thích ít đậm đặc hơn mực 
Giải pháp : Trộn và tiếp tục trộn trong khi sử dụng . Kích động trong thùng đựng 
nước thải có thể được yêu cầu trong trường hợp nghiêm trọng 
3. Quầng sáng xung quanh khi in 
Vấn đề: Khu vực ngay bên trong hình ảnh in có ánh sáng hoặc không có mực; thường  kèm theo bản in bẩn. 
Nguyên nhân: Cài đặt áp suất không phù hợp khi hiển thị 
Giải pháp: Điều chỉnh để càng gần với ấn tượng “hôn” nhất có thể , phù hợp với khả 
năng in chấp nhận được    
