


Preview text:
lOMoARcPSD| 49328981 BÀI TẬP NHÓM
(dành cho tối đa 4 bạn sinh viên) Câu 1
a. Tìm số liệu về GDP danh nghĩa và thực tế cho nền kinh tế Việt Nam trong khoảng thời
gian 5 năm tuỳ chọn. Tự 琀 nh chỉ số điều chỉnh GDP cho các năm. (nêu ý nghĩa)
b. Trong số liệu GDP thực tế vừa 琀 m được, hãy xem sự chuyển dịch về cơ cấu các thành
phần của GDP qua các năm.
c. Theo câu a, dựa vào công thức 琀 nh tốc độ tăng trưởng đã học ở môn học này, em hãy
tự áp dụng công thức để 琀 nh tốc độ tăng trưởng cho từng năm và cho cả khoảng thời gian 5 năm. Cho nhận xét. Câu 2
Trong các chính sách tăng trưởng kinh tế đã liệt kê ở chương 3, hãy lấy các ví dụ cụ thể cho
từng chính sách ở Việt Nam. Với mỗi ví dụ hãy phân 琀 ch về sự tác động của từng chính
sách đến nguồn lực và tăng trưởng kinh tế của Việt Nam. Câu 3
a. Em hãy lấy số liệu về 琀椀 ết kiệm/GDP và đầu tư/GDP của Việt Nam ở hai năm bất kỳ
(cách nhau 5 năm. Cho nhận xét.
b. Hãy đọc bài báo sau (theo link) và cho biết trong bài báo này nêu lên những tồn tại nào
của nền kinh tế Việt Nam về thực trạng 琀椀 ết kiệm và đầu tư.
h 琀琀 ps://sbv.gov.vn/webcenter/portal/vi/menu/rm/apph/tbnh/tbnh_chi 琀椀 et?
le 昀琀 Width=20%25&showFooter=false&showHeader=false&dDocName=SBV245110&rightWi
dth=0%25¢erWidth=80%25&_afrLoop=11596513700358506#%40%3F_afrLoop
%3D11596513700358506%26centerWidth%3D80%2525%26dDocName
%3DSBV245110%26le 昀琀 Width%3D20%2525%26rightWidth%3D0%2525%26showFooter
%3Dfalse%26showHeader%3Dfalse%26_adf.ctrl-state%3D2ujp0ioxs_51 Câu 4
a. Em hãy lấy số liệu về tỷ lệ thất nghiệp, tỷ lệ lạm phát và tốc độ tăng trưởng kinh tế của
Việt Nam trong khoảng thời gian 5 năm. Đồng thời, em hãy vẽ trên cùng đồ thị cả ba
đường: tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp và tăng trưởng kinh tế. Cho nhận xét về mối
quan hệ của cả ba đường.
b. Theo tỷ lệ thất nghiệp câu a, so sánh sự chênh lệch giữa các vùng miền ở Việt Nam. lOMoARcPSD| 49328981 Lưu ý:
- Các số liệu cần được ghi nguồn rõ ràng
- Không cần chép lại đề trong bài làm
- Bài làm không quá 8 trang giấy A4
- Hiện tại Nhà trường đã có các phần mềm kiểm tra 琀 nh sao chép nên bất kỳ sự sao
chép nào từ các nhóm hoặc là sao chép trên mạng đều được thể hiện. Các bài nào sao chép sẽ nhận điểm 0.
- Nhóm ghi rõ tên của sinh viên trong nhóm thực hiện ở từng câu trả lời. Câu 3: Lê Minh Đức a) (h 琀琀 ps://www.gso.gov.vn/pxweb-2/? pxid=V0309&theme=T %C3%A0i%20kho%E1%BA %A3n%20qu%E1%BB%91c %20gia) 201 74 Tiết kiệm/GDP 28, 3 Đầu tư/GDP 31,
Nhận xét: Từ 2011 đến 2015, Tiết kiệm/GDP của Việt Nam giảm đi 1,62% từ 28,74% xuống còn
27,12%, trong khi đó Đầu tư/GDP của Việt Nam thì theo chiều hướng ngược lại tăng 0,68% từ lOMoAR cPSD| 49328981
31,3% lên 31,98%. Từ đây ta có thế nhận thấy rằng trong giai đoạn 5 năm từ 2011 đến 2015,
nước ta có xu hướng 琀椀 ết kiệm ít lại và dành ngân sách cho việc đầu tư với mục đích nâng
cao đời sống và phát triển kinh tế. Bên cạnh đó, độ chênh lệch giữa Đầu tư/GDP và Tiết
kiệm/GDP trong năm 2011 là 2,56% thấp hơn nhiều so với 4,86% trong năm 2015. Từ đó cho
thấy trạng thái cân đối 琀椀 ết kiệm - đầu tư ngày càng mất cân bằng trong giai đoạn 2011- 2015. b)
Những tồn tại của nền kinh tế Việt Nam trong quá trình đi 琀 m lời giải cho bài toán lớn “Làm
sao để đạt được các mục 琀椀 êu như tăng 琀椀 ết kiệm, đầu tư hiệu quả, và 琀椀 êu dùng
hợp lí ?”. Thứ nhất là nước ta phải 琀 m cách để gia tăng 琀椀 ết kiệm, mà trong đó ưu 琀椀
ên 琀椀 ết kiệm tư nhân. Vì nếu 琀椀 ết kiệm tư nhân không có khả năng bù vào thâm hụt 琀椀
ết kiệm, chúng ta phải vay thêm từ nước ngoài. Thứ hai là nước ta đang gặp khó trong việc sử
dụng nguồn lực 琀椀 ết kiệm sao cho thật hiệu quả. Vì ta đang đối mặt với một sự thật là sự tác
động của các chính sách tài khóa và chính sách 琀椀 ền tệ (qua sử dụng công cụ lãi suất) đến 琀
椀 ết kiệm tư nhân và tổng 琀椀 ết kiệm còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác, dẫn đến kết quả
có thể không như mong đợi ban đầu. Thứ ba là 琀椀 ết kiệm của chúng ta vẫn còn thấp và
chúng ta để mất cân bằng giữa 琀椀 ết kiệm-đầu tư. Thật sự là chúng ta đã quá phụ thuộc quá
nhiều vào nguồn lực bên ngoài do đầu tư nhiều hơn 琀椀 ết kiệm từ đó dẫn đến vấn đề bất ổn
kinh tế vĩ mô. Thứ tư là chúng ta nên phải biết đầu tư và 琀椀 êu dùng thông minh để từ đó
đưa ra những điều chỉnh về những mặt cần điều chỉnh. Chi 琀椀 ết hơn, các thể chế luật, nghị
định, chính sách cải cách khuyến khích mở rộng đầu tư tư nhân; hạn chế việc sở hữu, 琀椀 êu
dùng xa xỉ phẩm của nhân dân bằng cách giảm bớt lượng hàng xa xỉ phẩm nhập vào nước ta.
Thứ năm là giảm dần nợ công, thâm hụt ngân sách và nâng cao hiệu quả đầu tư công. Hiểu
được điều đó ta phải tận dụng và phát huy hiệu quả nguồn đầu tư nước ngoài cũng như mở
rộng và nâng cao hiệu quả đầu tư khu vực tư nhân.