DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 3 – MARKETING HÀNG KHÔNG
STT
HỌ TÊN
MSSV
TỶ LỆ ĐÓNG GÓP
1
Trịnh Ngọc Thanh Thảo
2253410145
100%
2
Lưu Thị Thu Giang
2253410074
100%
3
Võ Nguyễn Gia Bảo
2253410061
100%
4
Lê Nguyễn Trúc Linh
2253410075
100%
5
Huỳnh Thanh Trúc
2253410070
100%
Câu 1. Môi trường vĩ mô trong Marketing Hàng không.
1.1. Môi trường dân số:
- Môi trường dân số gồm các yếu tố về nhân khẩu lao ộng, cụ thể quy tốc ộ tăng
dân số, mật ộ phân bố dân cư, nghề nghiệp, tuổi tác,…
- Đối với hoạt ộng Marketing hàng không, môi trường dân số có 2 khía cạnh:
+ Thứ nhất, quy tốc tăng dân số, mật ộ và phân bố dân ảnh hưởng trực tiếp ến
cầu và cấu trúc thị trường vận tải hàng không. Tốc ộ tăng dân số lớn thì người i lại lớn, làm
tăng cầu thị trường và ngược lại.
+ Thứ hai, tuổi tác, giới tính, bản chất, kỹ năng, con người, nền giáo dục….
- Việt Nam một quốc gia dân số ng thứ 15 trên thế giới, thứ 3 Đông Nam Á, với
quy năm 2024 o khoảng 100,3 triệu n. Việt Nam sẽ thị trường tiềm năng
hấp dẫn cho các doanh nghiệp hàng không. Mức ộ tăng trưởng kinh tế của các trung tâm
lớn như Nội, Đà Nẵng, TP.Hồ Chí Minh cao, một tiềm năng lớn trong phát triển
giao thông hàng không.
- Về cơ hội, nước ta là nước có dân số trẻ, chi phí nhân công thấp, con người Việt Nam cần
cù, chịu khó.
- Về thách thức, nền giáo dục cũng như công nghiệp của nước ta còn thấp, không thể
ược nguồn nhân lực có chất lượng cao so với các nước trên thế giới.
1.2. Môi trường kinh tế
- Gồm tất cả các yếu tố kinh tế của nền kinh tế như quy tăng trưởng
kinh tế quốc dân, của các vùng, các ngành cũng như các yếu tố lạm phát, thất nghiệp, lãi
suất, tỷ giá hối oái…
- Việt Nam từ quốc gia có GDP bình quân trên ầu người rất thấp, song với tốc ộ tăng
trưởng kinh tế khá cao vào năm 2024 là 6,8-7%.
- cấu kinh tế và lao ộng ang chuyển dịch nhanh theo ớng công nghiệp hóa, hiện
ại hóa. Thị trường vận tải hàng không Việt Nam sẽ ngày càng tăng trưởng.
1.3. Môi trường văn hóa – xã hội
- Các giá trị, quan niệm, niềm tin, truyền thống các chuẩn mực hành vi ược giữ
gìn, ược hình thành.
- thường xác ịnh cách thức người ta sống làm việc, sản xuất tiêu thụ các sản
phẩm và dịch vụ.
- dụ, một hãng hàng không mở một ường bay ến một quốc gia ạo Hồi, họ phải
nghiên cứu rất kỹ văn hóa của quốc gia ó thì mới thể thành công. Hành khách i trên
chuyển bay của họ không phải chỉ ăn các món ạo Hồi, cao hơn thưởng thức văn
hóa của những người Hồi giáo.
- Quan niệm về ạo ức, thẩm mỹ, lối sống, nghề nghiệp; những phong tục tập quán,
truyền thông; những quan tâm và ưu tiên của xã hội; trình ộ nhận thức, học vấn chung của
xã hội…
1.4. Môi trường công nghệ
- Công nghệ ngày nay thay ổi nhanh chóng, mang lại nhiều iều kỳ diệu. Những hội
là có khả năng tiếp cận với công nghệ mới làm sản phẩm rẻ hơn, tốt hơn; tiếp nhận thông
tin nhanh hơn…
- Bên cạnh ó thì cũng những thách thức nhào mòn nh tăng ối thủ cạnh
tranh và sản phẩm thay thế.
- Công nghệ iện, iện tử, công nghệ thông tin, viễn thông, vật liệu mới,… cho ra ời
nhiều thế hệ tàu bay, kỹ thuật, tiện nghi, sản xuất bằng vật liệu mới, tin học và trí tuệ nhân
tạo, giảm tiếng ồn,
- dụ, sự ra ời của các máy bay mới như Boeing 777, 787 ã thay thế các máy bay
như 350, 380 ã thay thế các máy bay A318, 320, A340…
- Giảm thiểu chi phí khác. Ví dụ, các máy bay thế hệ mới như Boeing 777, 787 hay
A350, 380 ều bay tầm xa, tiết kiệm nhiên liệu, giảm thiểu chi phí kỹ thuật so với các
máy bay thế hệ cũ ã làm cho chi phí trên một ơn vị cung ứng ngày càng tốt hơn.
- Làm thay ổi hành vi tiêu dùng. Ví dụ như hành khách ngày nay mong muốn i máy
bay thế hệ mới của Boeing, Airbus, họ ngại i các máy bay của Nga và các nước thuộc Liên
Xô cũ như Hushin hay Tupolev.
- Rút ngắn chu kỳ sống của sản phẩm. dụ như máy bay Boeing 707 ngày xưa sẽ
tồn tại khá lâu như máy bay Boeing 757 chỉ tồn tại khoảng thời gian ngắn người ta
không còn sản xuất nữa ể sản xuất những máy bay tốt hơn.
1.5. Môi trường tự nhiên
- Điều kiện tự nhiên bao gồm vị trí ịa lý, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, ất ai, ng biển,
các nguồn tài nguyên khoáng sản trong lòng ất, tài nguyên rừng biển, sự trong sạch của
môi trường nước và không khí, luôn là một yếu tố quan trọng, một yếu tố ầu vào hết sức
quan trọng của các ngành kinh tế như nông nghiệp, ng nghiệp,… hình thành lợi thế
cạnh tranh của các sản phẩm dịch vụ ảnh ởng ến hoạt ộng marketing của doanh
nghiệp.
- Đối vói ngành HKDD, các yếu tố tự nhiên sẽ ảnh hưởng ến cấu trúc mạng ường bay
nhu cầu. Quốc gia có vị trí a lý thuận lợi sẽ có cơ hội trở thành iểm trung chuyển tại khu
vực. Quốc gia ịa hình phức tạp, vận tải bằng ường hàng không lợi thế hơn so với
các phương thức khác. Thiên nhiê, danh lam thắng cảnh iều kiện phát triển du lịch
thúc ẩy vận chuyển bằng ường hàng không.
- Việt Nam nằm ở khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, khu vực ông dân cư nhất. Tiềm lực
kinh tế mạnh và ặc biệt là khu vực có các hoạt ộng kinh tế năng ông và phát triển.
- Về cơ hộ, có tiềm năng lớn về giao thông, trong ó có giao thông hàng không.
- Về thách thức, chưa khả năng tổ chức khai thác lợi thế tạo lập thành các trung tâm
trung chuyển trong khu vực như Singapore hay Bangkok.
- Về ịa lý, ất nước ta dài và hẹp, phân bổ dân cư và mạng lưới trung tâm ô thị thích hợp cho
việc xây dựng mạng ường bay nội ịa. Yếu tố tự nhiên về mặt ịa tạo cho nước ta nhiều
danh lam thắng cảnh ẹp, lịch sử ấu tranh anh dũng.
1.6. Chính trị - Pháp luật
Gồm hệ thống pháp luật hiện hành; hệ thống các quan iểm, ường lối chính sách, công cụ
chế iều hành của Nhà nước; các xu hướng chính trị ngoại giao; những biểu diễn chính
trị trong nước, khu vực và trên toàn thế giới.
- Tạo nên hành lang pháp lý và các chính sách cho hoạt ộng của doanh nghiệp và các
chính sách cho hoạt ộng của doanh nghiệp ng không nói chung hoạt ộng marketing
hàng không của doanh nghiệp nói riêng.
- Những ảnh hưởng của môi trường chính trị, pháp luật ối với hoạt ng marketing
hàng không thể hiện qua ba khía cạnh:
+ Thứ nhất, chính trị ngoại giao iều kiện giao lưu bằng ường hàng không mở rộng
thị trường.
+ Thứ hai, chính sách quản vận tải thông qua thương quyền vận chuyển xu thế mở
cửa bầu trời những yếu tố quan trọng ảnh hưởng ến mức cạnh tranh vận tải hàng không.
+ Thứ ba, sự ổn ịnh là iều kiện thu hút ầu tư, tạo iểm ến an toàn ể phát triển thị trường vận
tải hàng không.
- Việt Nam ã ang thực hiện ường lối hội nhập, tăng cường quan ha phương
song phương, phù hợp xu thế toàn cầu hóa của kinh tế thế giới. Việt Nam ã ký kết Hiệp ịnh
hàng không với 57 nước và vùng lãnh thổ.
- Việt Nam ang ược coi iểm ến an toàn của khu vực thế giới. những yếu tố
thuận lợi ể mở rộng và phát triển thị trường.
Câu 2. Phân tích mô hình SWOT của Hãng Hàng không Quốc gia Việt Nam
(Vietnam Airlines).
Hãng Hàng không Quốc gia Việt Nam (Vietnam Airlines) là hãng hàng không quốc
gia, doanh nghiệp nhà nước của Việt Nam thành phần nòng cốt của Tổng Công ty
Hàng không Việt Nam. Hiện tại, các cổ ông lớn nhất của VNA với tỷ lệ sở hữu tương ứng
Uỷ ban Quản vốn Nhà nước tại doanh nghiệp (55,20%), Tổng công ty Đầu Kinh
doanh vốn Nhà nước (31,14%) và Tập oàn ANA (5,62%).
STRENGTHS (ĐIỂM MẠNH) Vị trí ịa lý của Việt Nam ở cửa ngõ các khu vực
Nước ta nằm cửa ngõ khu vực Đông Nam Á, nơi giao lưu của các nền kinh tế.
Lợi thế vừa tiếp giáp 4 nước ất liền, vừa giáp biển, nước ta trở thành nơi giao u kinh tếcủa
các nước trong ngoài khu vực, cửa ngõ mở ra các khu vực khác. Đây là một iểm mạnh
cần chú ý khi phân tích mô hình SWOT của Vietnam Airlines.
Đặc biệt Biển Đông, với vị trí ắc ịa, Biển Đông một trong những khu vực
tầm quan trọng chiến lược ối với các ớc thuộc khu vực châu Á – Thái Bình Dương nói
riêng cũng như tầm ảnh hưởng ến cả châu Mỹ nhiều quốc gia trên thế giới.Với lợi
thế về kinh tế và chính trị mà biển Đông có ảnh hưởng trực tiếp ến ời sống của khoảng 300
triệu người trong khu vực này. Giao thông ường biển nắm giữ vai trò chủ chốt trong trao ổi
hàng hóa giữa các nước trong ngoài khu vực, ây ược coilà con ường huyết mạch chiến
lược giao thông thương mại vận chuyển quân sự quốc tế (nằm trên tuyến ường giao
thông biển huyết mạch nối liền Thái Bình DươngẤn Độ Dương, châu Âu châu Á, Trung
Đông châu Á). Đây một iểm mạnh cần chú ý khi phân tích hình SWOT của Vietnam
Airlines.
Vietnam Airlines là 1 trong những thương hiệu nổi tiếng nhất Việt Nam.
Cuối năm 2021, công ty phân tích và nghiên cứu dữ liệu quốc tế YouGov ã công bố
Top 10 Thương hiệu tốt nhất Việt Nam, trong ó Vietnam Airlines ứng thứ hai hãng
hàng không duy nhất trong bảng xếp hạng. Kết quả này ược ưa ra dựa trên cuộc khảo sát
người tiêu dùng lớn nhất cả nước do YouGov thực hiện từ tháng 10/2020 ến tháng 9/2021.
Đây là một iểm mạnh cần chú ý khi phân tích mô hình SWOT củaVietnam Airlines. Đây
năm thứ ba liên tiếp Vietnam Airlines lọt vào danh sách uy tín này. Hai năm trước ó, Hãng
hàng không Quốc gia ã liên tục ở vị trí dẫn ầu bảng xếp hạng. Tuy nhiên, do diễn biến phức
tạp của dịch Covid-19 từ ầu năm 2021, hoạt ộng của Vietnam Airlines các hãng hàng
không nói chung ã bị hạn chế hơn rất nhiều so với năm 2020.
Vietnam Airlines ại diện duy nhất của lĩnh vực lữ hành trong bảng xếp hạng top
10 nhờ những nỗ lực vượt bậc trong việc thích ứng với dịch Covid-19. Theo ó, trong bối
cảnh dịch bệnh diễn biến phức tạp, Vietnam Airlines ã nhanh chóng siết chặt, nâng cao các
biện pháp phòng chống dịch mang ến trải nghiệm an toàn cho nh khách. Tiêu chuẩn
phòng chống dịch của Hãng ược tổ chức ánh giá hàng không Skytrax xếp hạng cao nhất 5
sao và website AirlineRatings ánh giá tuyệt ối 7/7 sao. Đây là một iểm mạnh cần chú ý khi
phân tích mô hình SWOT của Vietnam Airlines. Bên cạnh chú trọng vào sản phẩm dịch vụ,
Vietnam Airlines cũng tích cực tham gia các ng tác hội phục vụ phòng chống dịch như
hỗ trợ vận chuyển lực lượng tuyến ầu i chống dịch; vận chuyển vật tư, trang thiết bị y tế và
vật phẩm thiết yếu; ưa người dân mắc kẹt tại các vùng dịch trong nước nước ngoài trở
về ịa phương…Nhờ ó, Vietnam Airlines không chỉ khẳng ịnh vai trò, trách nhiệm của Hãng
hàng không Quốc gia mà còn nhận ược sự ủng hộ, yêu mến của ông ảo khách hàng và công
chúng. Đây cũng là yếu tố quan trọng giúp Hãng duy trì vị thế là một trong những thương
hiệu ược yêu thích nhất tại Việt Nam năm 2021.
Có bề dày lịch sử về an toàn khai thác.
Từ cuối năm 2021, VNA ã thành công trong việc xin cấp chứng chỉ Foreign
AirOperator Certificate (FAOC) cho các chuyến bay tới Mỹ, quốc gia có hàng rào pháp
khắt khe bậc nhất thế giới. Hãng cũng thành ng gia hạn chứng chỉ FAOC tại các quốc gia
như Anh, Tây Ban Nha, Malaysia, Indonesia, Philippines, Úc, Myanmar, Hàn Quốc,
Srilanka….Đồng thời, triển khai thực hiện nhiệm vụ ịnh kỳ ánh giá gia hạn chứng chỉ an
toàn khai thác IOSA của Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế IATA, soát cập nhật
thực hiện ánh giá nội bcác quan ơn vị, ảm bảo hoạt ộng của VNA luôn tuân thủ các
tiêu chuẩn cao nhất của ngành hàng không khu vực thế giới. Ngày 21/6/2022, Hãng cũng
ã ược Cục HKVN phê duyệt chứng chỉ EDTO, chứng chỉ khai thác tầm bay mở rộng, với
8 tàu bay Boeing 787 và 14 tàu Airbus A350 cóthời gian EDTO lần lượt là 207 phút và 240
phút. Vietnam Airlines hãng ầu tiên duy nhất ở Việt Nam ạt ược chứng chỉ này. Đặc
biệt, với mục tiêu phát triển văn hóa an toàn trên toàn hệ thống, VNA ã triển khai cuộc thi
tìm hiểu văn hóa an toàn trực tuyến, với 3 vòng thi, thu hút hơn 6.300 ngườichơi, hơn
17.000 lượt chơi, tạo n chơi giúp các cán bộ nhân viên tìm hiểu, nắm bắt chính sách cũng
như quy ịnh về an toàn, nâng cao Văn hóa an toàn.
Vietnam Airlines có ưu thế về mạng ường bay kết nối giữa các khu vực và Việt Nam.
Mạng lưới ường bay của Vietnam Airlines phủ rộng khắp 21 tỉnh thành trên cả nước.
Về quốc tế, hãng ã mở ường bay ến Châu Á, Châu Âu, Châu Úc Châu Mỹ, tổng cộng
28 iểm ến tại 26 quốc gia vùng lãnh thổ. Đây một iểm mạnh cần chúý khi phân
tích hình SWOT của Vietnam Airlines. Đường bay nội ịa: Đường bay ến Nội, Hải
Phòng, Thanh a, Điện Biên, ĐàNẵng, Huế, Vinh, Đồng hới, Pleiku, Tuy Hòa, Hồ Chí
Minh, Nha Trang, Đà Lạt, PhúQuốc, Chu Lai, Quy Nhơn, Cần Thơ, Côn
Đảo, Buôn Ma Thuột, Rạch Giá, Cà Mau. Đường bay quốc tế: Đường bay ến
Singapore, Bangkok, Phnom Penh, Manila,Jakarta, Luang Prabang (Lào),
Yangon,Vientiane, Tokyo, Seoul, New York, Houston, Chicago, Honolulu, Moscow,
Amsterdam, v.v.
Đội bay hiện ại A350, B787B, A321Neo,…
- Boeing 787: Hiện nay Vietnam Airlines ang sử dụng 19 máy bay Boeing 787.
Tiện nghi của dòng máy bay này ược ánh giá là “khách sạn 5 sao di ộng”. So với các dòng
máy bay trước ó, chiếc máy bay này góc nhìn rộng rãi hơn hẳn, ồng thời ược trang bị
các thiết bị và hệ thống xử tối tân. Không gian bên trong máy bay cũng nhiều cải tiến
áng kể. Công nghệ èn LED sẽ mang ến cho khách hàng ánh sáng êm dịu nhất. - A350:
Khoang thương gia bao gồm 29 ghế, bố trí theo sơ ồ 1 2 – 1 mỗi hàng. Thiết kế của loại
ghế này cực kthông minh với ộ ngả lên tới 180 ộ, từ ghế có thbiến thành giường nằm.
Mỗi hành khách sẽ có một ngăn chứa hành lý rộng rãi ể thoải mái ựng ạc cần thiết. Ngoài
ra, màn hình giải trí rộng 15,4 inch sẽ giúp việc giải trí trở nên hoàn hảo hơn.
- A321: So với hai dòng máy bay trên, A321 xuất hiện sớm hơn. Hạng thương
gia trên tàu bay A321 có một số iểm khác biệt. Khoảng cách giữa hai ghế dao ộng từ 39 ến
45 inch, trong khi óngả ghế rơi vào 9 ến 10 inch. Về hạng phổ thông, ộ rộng của ghế là
32 inch, ộ ngả lưng là 6 inch, màn hình cá nhân 9 inch.
Chiến lược Marketing ổi mới.
trải qua giai oạn khó khăn khi chịu ảnh ởng trầm trọng bởi ại dịch Covid19,
Vietnam Airlines vẫn nỗ lực không ngừng ổi mới và “trẻ hoá” hình ảnh thương hiệu là một
trong số ó. Công cuộc “trẻ hóa” này ược ược ánh dấu bằng việc “bắt tay”
SpaceSpeakersGroup phát triển hoạt ộng quảng văn hóa, hình ảnh của hãng, tiếp
cận nhiều hơn tới cộng ồng trẻ Việt Nam cũng như trên toàn thế giới. Đồng thời, Vietnam
Airlines dần trở nên gần gũi hơn với giới trẻ khi liên tục thực hiện nội dung bắt trend, sử
dụng hình ảnh trẻ trung, tối ưu và sáng tạo ở nhiều ịnh dạng khác nhau giúp nổi bật yếu tố
thương hiệu. Với việc sở hữu năng lực Công nghệ, Thực tế ảo tăng cường và Truyền thông
sáng tạo, ADT Creative ã giúp Vietnam Airlines tạo nên các nội dung ứng dụng công nghệ
tương tác ầy mới lạ, ộc áo như: Filter AR, mini game 360 ộ, livestream… thu hút tương tác
tốt trên các kênh Digital. Cùng với ó, ứng dụng công nghệ trong hoạt ng truyền thông còn
giúp Vietnam Airlines tăng trải nghiệm mua sắm của khách hàng. Người dùng như ược
tương tác trực tiếp với từng nội dung, tiếp xúc và trải nghiệm sản phẩm, dịch vụ thông qua
các hiệu ứng hình ảnh a chiều. Nhờ ó, góp phần không nhỏ giúp hình nh thương hiệu Hãng
Hàng không Quốc gia trở nên hiện ại hơn trong mắt công chúng. Với vai trò vấn chiến
lược truyền thông, ADT Creative cũng góp phần không nhỏtrong việc hỗ trợ ịnh hướng
triển khai nội dung trên các kênh Digital của VietnamAirlines. Bằng việc ặt chất lượng lên
ầu, các bài viết sáng tạo, chia sẻ từ Vietnam Airlines ều ược ầu về cả hình thức lẫn nội
dung, nhờ ó gia tăng ơng tác thu hút người dùng trở thành “fan cứng” của Vietnam
Airlines.
WEAKNESSES (ĐIỂM YẾU) Quy mô ội bay vẫn còn kém các ối thủ chính trong
khu vực Singapore Airlines(SQ), Thai Airways (TG), Malaysia Airlines (MH)
Singapore Airlines ã 4 lần vinh dự ược bình chọn là “Hãng hàng không tốt nhất thế
giới” (lần gần nhất 2018) theo ánh giá của Skytrax. m 2019 thì chỉ ứng thứ 2, Qatar
Airways ã vượt qua SQ giành vị trí ầu bảng. Đủ thấy cách biệt giữa ối thủ trực tiếp
Singapore Airlines ối với Vietnam Airlines. Đây là một iểm yếu cần chú ý khi phân tích mô
hình SWOT của Vietnam Airlines.Trên bảng xếp hạng World Airlines Awards 2018 của
Skytrax, vị trí của VietnamAirlines thứ 50 trong khi của Thai Airways thứ 10. Hãng
hàng không của Việt Nam kém tới 40 bậc so với Thai Airways. Khi so về từng hạng mục
ược Skytrax khảo sát, có thể thấy Vietnam Airlines thấp iểm hơn Thai Airways ở rất nhiều
hạng mục.
Tỷ lệ chuyến bay úng giờ thấp.
Theo số liệu mới nhất Cục Hàng không Việt Nam vừa công bố, trong tháng
7/2022, tổng chuyến bay khai thác của các hãng hàng không ạt 33.238 chuyến, tăng 781,2%
so với cùng kỳ năm 2021 7,9% so với tháng 6. Tlệ cất cánh úng giờ của toàn ngành
hàng không Việt Nam giai oạn này ạt 81,8%; trong ó, Vietravel Airlines dẫn ầu về tỷ lệ
chuyến bay cất cánh úng giờ (OTP) trong tháng 7/2022 91,9%, tiếp theo Bamboo
Airways với tỷ lệ OTP là 91,7%, Vietjet Air ghi nhận tỷ lệ úng giờ 81% thấp nhất là
Vietnam Airlines với tỷ lệ OTP chỉ ạt 76,3% với 8.862 chuyến bay úng giờ trong tổng
11.610 chuyến ng này khai thác trong tháng 7. Cục Hàng không Việt Nam cho hay,
trong tháng 7 tỷ lệ cất cánh muộn (chậm chuyến) của toàn ngành hàng không 18,2%;
trong ó, Bamboo Airways tlệ chậm chuyến 8,3%; tỷ lệ chậm chuyến Vietnam
Airlines và Vietjet Air lần lượt là 23,7%và 19%.
OPPORTUINITIES (CƠ HỘI) Chính trị trong nước ổn ịnh, an toàn
Theo nhận ịnh của các chuyên gia nước ngoài, sự ổn ịnh chính trị ã trở thành ưu iểm
xuyên suốt quá trình phát triển của Việt Nam, ưu iểm mà không phải quốc gia nào cũng có
ược.
GDP tăng
Tổng cục Thống kê cho biết, GDP quý II năm 2022 ước tính tăng 7,72% so với cùng
kỳ năm trước, cao hơn tốc tăng của quý II các năm trong giai oạn 2011-2021. GDP 6
tháng ầu năm 2022 tăng 6,42%, cao hơn tốc ộ tăng 2,04% của 6 tháng ầu năm 2020.
Khách i/ ến Việt Nam vẫn tăng trưởng cao
Việt Nam ã ón 954.000 lượt khách du lịch quốc tế trong 7 tháng ầu năm 2022, tăng
gấp 9 lần so với cùng kỳ năm ngoái. Tổng cục Du lịch cho biết, tốc tăng trưởng lượng
khách nước ngoài ạt trung bình 62% mỗi tháng trong giai oạn từ tháng 1 ến tháng 7. Đây
là một cơ hội cần chú ý khi phân tích mô hình SWOT của VietnamAirlines. Hầu hết các du
khách ớc ngoài ến từ châu Á Thái Bình Dương, bao gồm các quốc gia Đông Nam Á
như Campuchia, Singapore, Thái Lan Malaysia. Hàn Quốc nguồn khách du lịch lớn
nhất của Việt Nam trong giai oạn này, tiếp theo là Mỹ. Mặc dù nhỏ, nhưng số lượng khách
du lịch ến từ châu u cũng ang tăng lên, với mức tăng trưởng tương ối cao, ặc biệt là những
du khách ến từ Anh, Pháp Đức. Tổng cục Du lịch cho biết triển vọng phục hồi của các
doanh nghiệp du lịch ang tích cực hơn khi số lượng doanh nghiệp hoạt ộng trở lại ngày
càng tăng, cung cấp nhiều việc làm hơn. Trong nửa ầu năm, Tổng cục Du lịch ã cấp phép
mới cho 312 công ty lữ hành quốc tế, tăng 286 công ty so với năm 2021.
Cơ hội hợp tác với các thành viên SkyTeam và các hãng hàng không khác
Gia nhập SkyTeam vào ngày 10/6/2010, sau 10 năm trở thành thành
viên của SkyTeam, VNA ã sự thay i ấn tượng về chất lượng dịch vụ thông qua triển
khai các dự án của liên minh cũng như tự nâng cấp áp ứng tiêu chuẩn chung, nhờ ó
trải nghiệm của khách hàng cũng ược nâng lên không ngừng. Với những nỗ lực ó, VNA
ược SkyTrax công nhận hãng hàng không 4 sao trong 4 năm liên tiếp giai oạn 2016
2019. Mặt khác, thông qua hợp tác liên danh với 13 trên 19 ng thành viên SkyTeam,
mạng bay của Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam ược mở rộng thêm 61 ường bay và 46
iểm ến. Đồng thời, hành khách của VNA có cơ hội ược ưu tiên sử dụng các dịch vụ mặt ất
tại tất cả sân bay hoạt ộng khai thác của 19 hãng thành viên nhờ hình SkyPriority.
Khi nối chuyến tại 21 sân bay trong hệ thống của SkyTeam, hành khách chỉ cần làm thủ
tục một lần nhờ dịch vụ SkyTransfer. Ngoài ra, khách hàng cũng có thể sử dụng 750 phòng
chờ của SkyTeam trên toàn thế giới. Việc gia nhập SkyTeam ã giúp thương hiệu VNA sánh
ngang với các hãng hàngkhông lớn trong khu vực thế giới như Korean Air, China
Airlines, Air France, DeltaAir Lines, v.v.
THREATES (THÁCH THỨC) Bị bao vây bởi các hãng hàng không phục vụ toàn
phần (Full Service Carrier/FSC) và các hãng hàng không truyền thống (Low Cost
Carrier/ LCC)
Tại thị trường Việt Nam hiện 6 hãng hàng không Vietnam Airlines,
PacificAirlines, Vasco, Vietjet Air, Bamboo Airways Vietravel Airlines. vậy, tính cạnh
tranh về giá vé, ường bay, tần suất khai thác giữa các hãng là rất cao. Sự vươn lên của các
hãng hàng không giá rẻ và việc xuất hiện những hãng hàng không mới khiến các hãng bay
truyền thống như Vietnam Airlines gặp nhiều khó khăn. Vietnam Airlines ã liên tục kiến
nghị lên Chính phủ các vấn ề liên quan ến nhân sự, ặc biệt là tình trạng thất thoát phi công.
Nhiều phi công Vietnam Airlines ã nộp ơn xin thôi việc, ầu quân cho các hãng hàng không
khác cho rằng ang nhận mức lương quá thấp so với các hãng bay khác tại Việt Nam.
Cùng với vấn ề nhân sự, thị phần của Vietnam Airlines cũng ang chịu áp lực cạnh tranh rất
quyết liệt. Số liệu cho thị phần vận chuyển hành khách nội ịa của hãng hàng không quốc
gia Việt Nam ã giảm 4 năm liên tiếp. m 2015 thị phần của hãng ạt 47,8% tuy nhiên ến
năm 2018 còn 39,7%. Đối với thị phần quốc tế, Vietnam Airlines ã giảm từ 39,4% năm
2015 còn 25,5% năm 2018, các con số này bao gồm Vasco nhưng không bao gồm thuê
chuyến. Bên cạnh ó, hãng hàng không giá rẻ Vietjet Air cũng ang liên tục tấn công o
những thị trường thế mạnh của Vietnam Airlines. Sau khi áp ảo hoàn toàn Jetstartrong phân
khúc hàng không giá rẻ, những năm gần ây, Vietjet Air chú trọng mở rộng các ường bay
quốc tế, tập chung chủ yếu vào khu vực Đông Á. Năm 2018, số ường bay quốc tế cũng tăng
lên 66 ường, chiếm gần 2/3 tổng số ường bay của hãng.
Đây là một thách thức cần chú ý khi phân tích mô hình SWOT của Vietnam Airlines.
Thị trường trong nước nhạy cảm về giá
Trong báo o nghiên cứu thị trường năm 2019 của Nielsen, co giãn về giá của
Việt Nam âm 2 cao nhất so với các nước lân cận trong khu vực Đông Nam Á. 80%
người tiêu dùng ược hỏi cho biết họ nhận thức biết rõ khi giá thay ổi.Việt Nam cũng là
một thị trường bị ảnh hưởng rất nhiều bởi khuyến mãi. 56% doanh thu của doanh nghiệp
ược tạo ra từ chương trình khuyến mãi, tuy nhiên, hiệu qubởi khuyến mãi chỉ 29%,
con số này rất thấp so với mặt bằng chung của toàn cầu là 50%.
Phi công, thợ kỹ thuật khan hiếm
Cuối tháng 9/2019, lần ầu tiên Việt Nam có trung tâm sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay.
Trước ây, Công ty TNHH MTV Kỹ thuật y bay VAECO chỉ sửa chữa bảo dưỡng các
loại máy bay Vietnam Airlines, nhiều chi tiết kỹ thuật cao thường phải ưa ra nước ngoài
sửa chữa hoặc chờ chuyên gia của hãng sản xuất. Trong khi ó, Thái Lan tới 262 sở
sửa chữa, với 28 ơn vị nội ịa. Hiện các cơ sở trong nước cơ bản chưa ào tạo ược phi công.
Điều này khiến hãng phải thuê phi công nước ngoài, ồng thời cân ối với phi công trong
nước ể xây dựng kế hoạch từng giai oạn gắn với sự tăng trưởng của ội bay và chuyến bay.
Cạnh tranh gay gắt trong ngành hàng không
- Thị trường hàng không giá rẻ tại Việt Nam ang trở nên cạnh tranh ngày càng
khốc liệt với sự xuất hiện của nhiều hãng ng không mới. Các ng hàng không lớn từ
Đông Nam Á như AirAsia Lion cũng ang lên kế hoạch thành lập liên doanh tại Việt
Nam.
- Giải pháp: Phát triển các chương trình khuyến mãi ưu ãi hấp dẫn, ồng thời
cải thiện trải nghiệm khách hàng ể tạo ra sự khác biệt. Tăng cường nghiên cứu thị trường ể
nắm bắt nhu cầu và xu hướng của khách hàng. Chi phí nhiên liệu tăng cao
- Giá nhiên liệu biến ộng liên tục một trong những yếu tố tác ộng trực tiếp
ến chi phí hoạt ộng của các hãng hàng không.
- Giải pháp: Tìm kiếm các phương án hợp tác lâu dài với nhà cung cấp nhiên
liệu ể có giá tốt hơn. Đồng thời, ầu tư vào các công nghệ tiết kiệm nhiên liệu và tối ưu hóa
lộ trình bay.
Rủi ro từ thiên tai và iều kiện thời tiết
- Hoạt ộng khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi các yếu tố tự nhiên như mưa,
bão, hay các hiện tượng thiên tai khác.
- Giải pháp: Xây dựng hệ thống dự báo thời tiết lập kế hoạch ứng phó kịp
thời giảm thiểu ảnh hưởng của thiên tai. Tăng cường ào tạo cho phi hành oàn nhân
viên mặt ất trong các tình huống khẩn cấp.
Kết luận: Để giải quyết những thách thức hiện tại Vietnam Airlines cần phải a dạng hóa
dịch vụ nâng cao sức cạnh tranh của mình trên thị trường. Điều này có thể thực hiện
bằng cách cải thiện chất lượng dịch vụ, phát triển các ường bay mới, mang ến trải nghiệm
tốt hơn cho khách hàng. Tối ưu hóa chi phí nhiên liệu cũng một giải pháp thiết yếu, thông
qua việc áp dụng công nghệ tàu bay hiện ại tiết kiệm nhiên liệu kết các hợp ồng
nhiên liệu i hạn nhằm giảm tác ộng từ biến ộng giá. n cạnh ó, ảm bảo an toàn bay phải
ược ưu tiên bằng cách tăng cường ào tạo nhân sự áp dụng các công nghệ giám sát bảo
trì tiên tiến và thực hiện thường xuyên, ặc biệt trong bối cảnh mật ộ chuyến bay ngày càng
cao. Việc nâng cấp và mở rộng cơ sở hạ tầng sân bay như ường băng, khu vực chờ cổng
ra vào sẽ giúp giảm tình trạng tắc nghẽn, trong khi các hệ thống quản lý hiện ại có thể giúp
tối ưu hóa hoạt ộng khai thác. Để ối phó với tác ộng của các yếu tố tự nhiên như mưa bão,
hãng nên lập kế hoạch ng phó linh hoạt tăng cường liên kết với quan dự báo thời
tiết. Cuối cùng, VNA cần iều chỉnh chiến lược, mở rộng khai thác các chặng bay quốc tế
tiềm năng và cải thiện dịch vụ ể phù hợp với nhu cầu của hành khách quốc tế, giúp duy trì
sự phát triển trong bối cảnh tăng trưởng nội ịa suy giảm.

Preview text:

DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 3 – MARKETING HÀNG KHÔNG STT HỌ TÊN MSSV TỶ LỆ ĐÓNG GÓP 1 Trịnh Ngọc Thanh Thảo 2253410145 100% 2 Lưu Thị Thu Giang 2253410074 100% 3 Võ Nguyễn Gia Bảo 2253410061 100% 4 Lê Nguyễn Trúc Linh 2253410075 100% 5 Huỳnh Thanh Trúc 2253410070 100%
Câu 1. Môi trường vĩ mô trong Marketing Hàng không.
1.1. Môi trường dân số:
- Môi trường dân số gồm các yếu tố về nhân khẩu lao ộng, cụ thể là quy mô và tốc ộ tăng
dân số, mật ộ phân bố dân cư, nghề nghiệp, tuổi tác,…
- Đối với hoạt ộng Marketing hàng không, môi trường dân số có 2 khía cạnh:
+ Thứ nhất, quy mô và tốc ộ tăng dân số, mật ộ và phân bố dân cư ảnh hưởng trực tiếp ến
cầu và cấu trúc thị trường vận tải hàng không. Tốc ộ tăng dân số lớn thì người i lại lớn, làm
tăng cầu thị trường và ngược lại.
+ Thứ hai, tuổi tác, giới tính, bản chất, kỹ năng, con người, nền giáo dục….
- Việt Nam là một quốc gia có dân số ứng thứ 15 trên thế giới, thứ 3 ở Đông Nam Á, với
quy mô năm 2024 vào khoảng 100,3 triệu dân. Việt Nam sẽ là thị trường tiềm năng và
hấp dẫn cho các doanh nghiệp hàng không. Mức ộ tăng trưởng kinh tế của các trung tâm
lớn như Hà Nội, Đà Nẵng, TP.Hồ Chí Minh cao, là một tiềm năng lớn trong phát triển giao thông hàng không.
- Về cơ hội, nước ta là nước có dân số trẻ, chi phí nhân công thấp, con người Việt Nam cần cù, chịu khó.
- Về thách thức, nền giáo dục cũng như công nghiệp của nước ta còn thấp, không thể có
ược nguồn nhân lực có chất lượng cao so với các nước trên thế giới.
1.2. Môi trường kinh tế -
Gồm tất cả các yếu tố kinh tế vĩ mô của nền kinh tế như quy mô và ộ tăng trưởng
kinh tế quốc dân, của các vùng, các ngành cũng như các yếu tố lạm phát, thất nghiệp, lãi
suất, tỷ giá hối oái… -
Việt Nam từ quốc gia có GDP bình quân trên ầu người rất thấp, song với tốc ộ tăng
trưởng kinh tế khá cao vào năm 2024 là 6,8-7%. -
Cơ cấu kinh tế và lao ộng ang chuyển dịch nhanh theo hướng công nghiệp hóa, hiện
ại hóa. Thị trường vận tải hàng không Việt Nam sẽ ngày càng tăng trưởng.
1.3. Môi trường văn hóa – xã hội -
Các giá trị, quan niệm, niềm tin, truyền thống và các chuẩn mực hành vi ược giữ gìn, ược hình thành. -
Nó thường xác ịnh cách thức người ta sống làm việc, sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm và dịch vụ. -
Ví dụ, một hãng hàng không mở một ường bay ến một quốc gia ạo Hồi, họ phải
nghiên cứu rất kỹ văn hóa của quốc gia ó thì mới có thể thành công. Hành khách i trên
chuyển bay của họ không phải chỉ ể ăn các món ạo Hồi, mà cao hơn là thưởng thức văn
hóa của những người Hồi giáo. -
Quan niệm về ạo ức, thẩm mỹ, lối sống, nghề nghiệp; những phong tục tập quán,
truyền thông; những quan tâm và ưu tiên của xã hội; trình ộ nhận thức, học vấn chung của xã hội…
1.4. Môi trường công nghệ -
Công nghệ ngày nay thay ổi nhanh chóng, mang lại nhiều iều kỳ diệu. Những cơ hội
là có khả năng tiếp cận với công nghệ mới làm sản phẩm rẻ hơn, tốt hơn; tiếp nhận thông tin nhanh hơn… -
Bên cạnh ó thì cũng có những thách thức như hào mòn vô hình tăng ối thủ cạnh
tranh và sản phẩm thay thế. -
Công nghệ iện, iện tử, công nghệ thông tin, viễn thông, vật liệu mới,… cho ra ời
nhiều thế hệ tàu bay, kỹ thuật, tiện nghi, sản xuất bằng vật liệu mới, tin học và trí tuệ nhân
tạo, giảm tiếng ồn,… -
Ví dụ, sự ra ời của các máy bay mới như Boeing 777, 787 ã thay thế các máy bay
như 350, 380 ã thay thế các máy bay A318, 320, A340… -
Giảm thiểu chi phí khác. Ví dụ, các máy bay thế hệ mới như Boeing 777, 787 hay
A350, 380 ều có bay tầm xa, tiết kiệm nhiên liệu, giảm thiểu chi phí kỹ thuật so với các
máy bay thế hệ cũ ã làm cho chi phí trên một ơn vị cung ứng ngày càng tốt hơn. -
Làm thay ổi hành vi tiêu dùng. Ví dụ như hành khách ngày nay mong muốn i máy
bay thế hệ mới của Boeing, Airbus, họ ngại i các máy bay của Nga và các nước thuộc Liên
Xô cũ như Hushin hay Tupolev. -
Rút ngắn chu kỳ sống của sản phẩm. Ví dụ như máy bay Boeing 707 ngày xưa sẽ
tồn tại khá lâu như máy bay Boeing 757 chỉ tồn tại khoảng thời gian ngắn và người ta
không còn sản xuất nữa ể sản xuất những máy bay tốt hơn.
1.5. Môi trường tự nhiên
- Điều kiện tự nhiên bao gồm vị trí ịa lý, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, ất ai, sông biển,
các nguồn tài nguyên khoáng sản trong lòng ất, tài nguyên rừng biển, sự trong sạch của
môi trường nước và không khí, luôn là một yếu tố quan trọng, một yếu tố ầu vào hết sức
quan trọng của các ngành kinh tế như nông nghiệp, công nghiệp,… hình thành lợi thế
cạnh tranh của các sản phẩm và dịch vụ ảnh hưởng ến hoạt ộng marketing của doanh nghiệp.
- Đối vói ngành HKDD, các yếu tố tự nhiên sẽ ảnh hưởng ến cấu trúc mạng ường bay và
nhu cầu. Quốc gia có vị trí ịa lý thuận lợi sẽ có cơ hội trở thành iểm trung chuyển tại khu
vực. Quốc gia có ịa hình phức tạp, vận tải bằng ường hàng không có lợi thế hơn so với
các phương thức khác. Thiên nhiê, danh lam thắng cảnh là iều kiện phát triển du lịch ể
thúc ẩy vận chuyển bằng ường hàng không.
- Việt Nam nằm ở khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, khu vực ông dân cư nhất. Tiềm lực
kinh tế mạnh và ặc biệt là khu vực có các hoạt ộng kinh tế năng ông và phát triển.
- Về cơ hộ, có tiềm năng lớn về giao thông, trong ó có giao thông hàng không.
- Về thách thức, chưa có khả năng tổ chức khai thác lợi thế ể tạo lập thành các trung tâm
trung chuyển trong khu vực như Singapore hay Bangkok.
- Về ịa lý, ất nước ta dài và hẹp, phân bổ dân cư và mạng lưới trung tâm ô thị thích hợp cho
việc xây dựng mạng ường bay nội ịa. Yếu tố tự nhiên về mặt ịa lý tạo cho nước ta nhiều
danh lam thắng cảnh ẹp, lịch sử ấu tranh anh dũng.
1.6. Chính trị - Pháp luật
Gồm hệ thống pháp luật hiện hành; hệ thống các quan iểm, ường lối chính sách, công cụ
và cơ chế iều hành của Nhà nước; các xu hướng chính trị ngoại giao; những biểu diễn chính
trị trong nước, khu vực và trên toàn thế giới. -
Tạo nên hành lang pháp lý và các chính sách cho hoạt ộng của doanh nghiệp và các
chính sách cho hoạt ộng của doanh nghiệp hàng không nói chung và hoạt ộng marketing
hàng không của doanh nghiệp nói riêng. -
Những ảnh hưởng của môi trường chính trị, pháp luật ối với hoạt ộng marketing
hàng không thể hiện qua ba khía cạnh:
+ Thứ nhất, chính trị ngoại giao là iều kiện ể giao lưu bằng ường hàng không và mở rộng thị trường.
+ Thứ hai, chính sách quản lý vận tải thông qua thương quyền vận chuyển và xu thế mở
cửa bầu trời là những yếu tố quan trọng ảnh hưởng ến mức ộ cạnh tranh vận tải hàng không.
+ Thứ ba, sự ổn ịnh là iều kiện thu hút ầu tư, tạo iểm ến an toàn ể phát triển thị trường vận tải hàng không. -
Việt Nam ã và ang thực hiện ường lối hội nhập, tăng cường quan hệ a phương và
song phương, phù hợp xu thế toàn cầu hóa của kinh tế thế giới. Việt Nam ã ký kết Hiệp ịnh
hàng không với 57 nước và vùng lãnh thổ. -
Việt Nam ang ược coi là iểm ến an toàn của khu vực và thế giới. Là những yếu tố
thuận lợi ể mở rộng và phát triển thị trường.
Câu 2. Phân tích mô hình SWOT của Hãng Hàng không Quốc gia Việt Nam (Vietnam Airlines).
Hãng Hàng không Quốc gia Việt Nam (Vietnam Airlines) là hãng hàng không quốc
gia, doanh nghiệp nhà nước của Việt Nam và là thành phần nòng cốt của Tổng Công ty
Hàng không Việt Nam. Hiện tại, các cổ ông lớn nhất của VNA với tỷ lệ sở hữu tương ứng
là Uỷ ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp (55,20%), Tổng công ty Đầu tư Kinh
doanh vốn Nhà nước (31,14%) và Tập oàn ANA (5,62%).
STRENGTHS (ĐIỂM MẠNH) Vị trí ịa lý của Việt Nam ở cửa ngõ các khu vực
Nước ta nằm ở cửa ngõ khu vực Đông Nam Á, là nơi giao lưu của các nền kinh tế.
Lợi thế vừa tiếp giáp 4 nước ất liền, vừa giáp biển, nước ta trở thành nơi giao lưu kinh tếcủa
các nước trong và ngoài khu vực, là cửa ngõ mở ra các khu vực khác. Đây là một iểm mạnh
cần chú ý khi phân tích mô hình SWOT của Vietnam Airlines.
Đặc biệt là Biển Đông, với vị trí ắc ịa, Biển Đông là một trong những khu vực có
tầm quan trọng chiến lược ối với các nước thuộc khu vực châu Á – Thái Bình Dương nói
riêng cũng như có tầm ảnh hưởng ến cả châu Mỹ và nhiều quốc gia trên thế giới.Với lợi
thế về kinh tế và chính trị mà biển Đông có ảnh hưởng trực tiếp ến ời sống của khoảng 300
triệu người trong khu vực này. Giao thông ường biển nắm giữ vai trò chủ chốt trong trao ổi
hàng hóa giữa các nước trong và ngoài khu vực, ây ược coilà con ường huyết mạch chiến
lược ể giao thông thương mại và vận chuyển quân sự quốc tế (nằm trên tuyến ường giao
thông biển huyết mạch nối liền Thái Bình Dương– Ấn Độ Dương, châu Âu – châu Á, Trung
Đông – châu Á). Đây là một iểm mạnh cần chú ý khi phân tích mô hình SWOT của Vietnam Airlines.
Vietnam Airlines là 1 trong những thương hiệu nổi tiếng nhất Việt Nam.
Cuối năm 2021, công ty phân tích và nghiên cứu dữ liệu quốc tế YouGov ã công bố
Top 10 Thương hiệu tốt nhất Việt Nam, trong ó Vietnam Airlines ứng thứ hai và là hãng
hàng không duy nhất trong bảng xếp hạng. Kết quả này ược ưa ra dựa trên cuộc khảo sát
người tiêu dùng lớn nhất cả nước do YouGov thực hiện từ tháng 10/2020 ến tháng 9/2021.
Đây là một iểm mạnh cần chú ý khi phân tích mô hình SWOT củaVietnam Airlines. Đây là
năm thứ ba liên tiếp Vietnam Airlines lọt vào danh sách uy tín này. Hai năm trước ó, Hãng
hàng không Quốc gia ã liên tục ở vị trí dẫn ầu bảng xếp hạng. Tuy nhiên, do diễn biến phức
tạp của dịch Covid-19 từ ầu năm 2021, hoạt ộng của Vietnam Airlines và các hãng hàng
không nói chung ã bị hạn chế hơn rất nhiều so với năm 2020.
Vietnam Airlines là ại diện duy nhất của lĩnh vực lữ hành trong bảng xếp hạng top
10 nhờ những nỗ lực vượt bậc trong việc thích ứng với dịch Covid-19. Theo ó, trong bối
cảnh dịch bệnh diễn biến phức tạp, Vietnam Airlines ã nhanh chóng siết chặt, nâng cao các
biện pháp phòng chống dịch ể mang ến trải nghiệm an toàn cho hành khách. Tiêu chuẩn
phòng chống dịch của Hãng ược tổ chức ánh giá hàng không Skytrax xếp hạng cao nhất 5
sao và website AirlineRatings ánh giá tuyệt ối 7/7 sao. Đây là một iểm mạnh cần chú ý khi
phân tích mô hình SWOT của Vietnam Airlines. Bên cạnh chú trọng vào sản phẩm dịch vụ,
Vietnam Airlines cũng tích cực tham gia các công tác xã hội phục vụ phòng chống dịch như
hỗ trợ vận chuyển lực lượng tuyến ầu i chống dịch; vận chuyển vật tư, trang thiết bị y tế và
vật phẩm thiết yếu; ưa người dân mắc kẹt tại các vùng dịch trong nước và nước ngoài trở
về ịa phương…Nhờ ó, Vietnam Airlines không chỉ khẳng ịnh vai trò, trách nhiệm của Hãng
hàng không Quốc gia mà còn nhận ược sự ủng hộ, yêu mến của ông ảo khách hàng và công
chúng. Đây cũng là yếu tố quan trọng giúp Hãng duy trì vị thế là một trong những thương
hiệu ược yêu thích nhất tại Việt Nam năm 2021.
Có bề dày lịch sử về an toàn khai thác.
Từ cuối năm 2021, VNA ã thành công trong việc xin cấp chứng chỉ Foreign
AirOperator Certificate (FAOC) cho các chuyến bay tới Mỹ, quốc gia có hàng rào pháp lý
khắt khe bậc nhất thế giới. Hãng cũng thành công gia hạn chứng chỉ FAOC tại các quốc gia
như Anh, Tây Ban Nha, Malaysia, Indonesia, Philippines, Úc, Myanmar, Hàn Quốc,
Srilanka….Đồng thời, triển khai thực hiện nhiệm vụ ịnh kỳ ánh giá gia hạn chứng chỉ an
toàn khai thác IOSA của Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế IATA, rà soát cập nhật và
thực hiện ánh giá nội bộ các cơ quan ơn vị, ảm bảo hoạt ộng của VNA luôn tuân thủ các
tiêu chuẩn cao nhất của ngành hàng không khu vực và thế giới. Ngày 21/6/2022, Hãng cũng
ã ược Cục HKVN phê duyệt chứng chỉ EDTO, chứng chỉ khai thác tầm bay mở rộng, với
8 tàu bay Boeing 787 và 14 tàu Airbus A350 cóthời gian EDTO lần lượt là 207 phút và 240
phút. Vietnam Airlines là hãng ầu tiên và duy nhất ở Việt Nam ạt ược chứng chỉ này. Đặc
biệt, với mục tiêu phát triển văn hóa an toàn trên toàn hệ thống, VNA ã triển khai cuộc thi
tìm hiểu văn hóa an toàn trực tuyến, với 3 vòng thi, thu hút hơn 6.300 ngườichơi, hơn
17.000 lượt chơi, tạo sân chơi giúp các cán bộ nhân viên tìm hiểu, nắm bắt chính sách cũng
như quy ịnh về an toàn, nâng cao Văn hóa an toàn.
Vietnam Airlines có ưu thế về mạng ường bay kết nối giữa các khu vực và Việt Nam.
Mạng lưới ường bay của Vietnam Airlines phủ rộng khắp 21 tỉnh thành trên cả nước.
Về quốc tế, hãng ã mở ường bay ến Châu Á, Châu Âu, Châu Úc và Châu Mỹ, tổng cộng
có 28 iểm ến tại 26 quốc gia và vùng lãnh thổ. Đây là một iểm mạnh cần chúý khi phân
tích mô hình SWOT của Vietnam Airlines. Đường bay nội ịa: Đường bay ến Hà Nội, Hải
Phòng, Thanh Hóa, Điện Biên, ĐàNẵng, Huế, Vinh, Đồng hới, Pleiku, Tuy Hòa, Hồ Chí
Minh, Nha Trang, Đà Lạt, PhúQuốc, Chu Lai, Quy Nhơn, Cần Thơ, Côn
Đảo, Buôn Ma Thuột, Rạch Giá, Cà Mau. Đường bay quốc tế: Đường bay ến
Singapore, Bangkok, Phnom Penh, Manila,Jakarta, Luang Prabang (Lào),
Yangon,Vientiane, Tokyo, Seoul, New York, Houston, Chicago, Honolulu, Moscow, Amsterdam, v.v.
Đội bay hiện ại A350, B787B, A321Neo,… -
Boeing 787: Hiện nay Vietnam Airlines ang sử dụng 19 máy bay Boeing 787.
Tiện nghi của dòng máy bay này ược ánh giá là “khách sạn 5 sao di ộng”. So với các dòng
máy bay trước ó, chiếc máy bay này có góc nhìn rộng rãi hơn hẳn, ồng thời ược trang bị
các thiết bị và hệ thống xử lý tối tân. Không gian bên trong máy bay cũng có nhiều cải tiến
áng kể. Công nghệ èn LED sẽ mang ến cho khách hàng ánh sáng êm dịu nhất. - A350:
Khoang thương gia bao gồm 29 ghế, bố trí theo sơ ồ 1 – 2 – 1 mỗi hàng. Thiết kế của loại
ghế này cực kỳ thông minh với ộ ngả lên tới 180 ộ, từ ghế có thể biến thành giường nằm.
Mỗi hành khách sẽ có một ngăn chứa hành lý rộng rãi ể thoải mái ựng ồ ạc cần thiết. Ngoài
ra, màn hình giải trí rộng 15,4 inch sẽ giúp việc giải trí trở nên hoàn hảo hơn. -
A321: So với hai dòng máy bay trên, A321 xuất hiện sớm hơn. Hạng thương
gia trên tàu bay A321 có một số iểm khác biệt. Khoảng cách giữa hai ghế dao ộng từ 39 ến
45 inch, trong khi ó ộ ngả ghế rơi vào 9 ến 10 inch. Về hạng phổ thông, ộ rộng của ghế là
32 inch, ộ ngả lưng là 6 inch, màn hình cá nhân 9 inch.
Chiến lược Marketing ổi mới.
Dù trải qua giai oạn khó khăn khi chịu ảnh hưởng trầm trọng bởi ại dịch Covid19,
Vietnam Airlines vẫn nỗ lực không ngừng ổi mới và “trẻ hoá” hình ảnh thương hiệu là một
trong số ó. Công cuộc “trẻ hóa” này ược ược ánh dấu bằng việc “bắt tay”
SpaceSpeakersGroup ể phát triển hoạt ộng và quảng bá văn hóa, hình ảnh của hãng, tiếp
cận nhiều hơn tới cộng ồng trẻ ở Việt Nam cũng như trên toàn thế giới. Đồng thời, Vietnam
Airlines dần trở nên gần gũi hơn với giới trẻ khi liên tục thực hiện nội dung bắt trend, sử
dụng hình ảnh trẻ trung, tối ưu và sáng tạo ở nhiều ịnh dạng khác nhau giúp nổi bật yếu tố
thương hiệu. Với việc sở hữu năng lực Công nghệ, Thực tế ảo tăng cường và Truyền thông
sáng tạo, ADT Creative ã giúp Vietnam Airlines tạo nên các nội dung ứng dụng công nghệ
tương tác ầy mới lạ, ộc áo như: Filter AR, mini game 360 ộ, livestream… thu hút tương tác
tốt trên các kênh Digital. Cùng với ó, ứng dụng công nghệ trong hoạt ộng truyền thông còn
giúp Vietnam Airlines tăng trải nghiệm mua sắm của khách hàng. Người dùng như ược
tương tác trực tiếp với từng nội dung, tiếp xúc và trải nghiệm sản phẩm, dịch vụ thông qua
các hiệu ứng hình ảnh a chiều. Nhờ ó, góp phần không nhỏ giúp hình ảnh thương hiệu Hãng
Hàng không Quốc gia trở nên hiện ại hơn trong mắt công chúng. Với vai trò tư vấn chiến
lược truyền thông, ADT Creative cũng góp phần không nhỏtrong việc hỗ trợ ịnh hướng và
triển khai nội dung trên các kênh Digital của VietnamAirlines. Bằng việc ặt chất lượng lên
ầu, các bài viết sáng tạo, chia sẻ từ Vietnam Airlines ều ược ầu tư về cả hình thức lẫn nội
dung, nhờ ó gia tăng tương tác và thu hút người dùng trở thành “fan cứng” của Vietnam Airlines.
WEAKNESSES (ĐIỂM YẾU) Quy mô ội bay vẫn còn kém các ối thủ chính trong
khu vực Singapore Airlines(SQ), Thai Airways (TG), Malaysia Airlines (MH)
Singapore Airlines ã 4 lần vinh dự ược bình chọn là “Hãng hàng không tốt nhất thế
giới” (lần gần nhất 2018) – theo ánh giá của Skytrax. Năm 2019 thì chỉ ứng thứ 2, Qatar
Airways ã vượt qua SQ giành vị trí ầu bảng. Đủ ể thấy cách biệt giữa ối thủ trực tiếp
Singapore Airlines ối với Vietnam Airlines. Đây là một iểm yếu cần chú ý khi phân tích mô
hình SWOT của Vietnam Airlines.Trên bảng xếp hạng World Airlines Awards 2018 của
Skytrax, vị trí của VietnamAirlines là thứ 50 trong khi của Thai Airways là thứ 10. Hãng
hàng không của Việt Nam kém tới 40 bậc so với Thai Airways. Khi so về từng hạng mục
ược Skytrax khảo sát, có thể thấy Vietnam Airlines thấp iểm hơn Thai Airways ở rất nhiều hạng mục.
Tỷ lệ chuyến bay úng giờ thấp.
Theo số liệu mới nhất mà Cục Hàng không Việt Nam vừa công bố, trong tháng
7/2022, tổng chuyến bay khai thác của các hãng hàng không ạt 33.238 chuyến, tăng 781,2%
so với cùng kỳ năm 2021 và 7,9% so với tháng 6. Tỷ lệ cất cánh úng giờ của toàn ngành
hàng không Việt Nam giai oạn này ạt 81,8%; trong ó, Vietravel Airlines dẫn ầu về tỷ lệ
chuyến bay cất cánh úng giờ (OTP) trong tháng 7/2022 là 91,9%, tiếp theo là Bamboo
Airways với tỷ lệ OTP là 91,7%, Vietjet Air ghi nhận tỷ lệ úng giờ là 81% và thấp nhất là
Vietnam Airlines với tỷ lệ OTP chỉ ạt 76,3% với 8.862 chuyến bay úng giờ trong tổng
11.610 chuyến mà hãng này khai thác trong tháng 7. Cục Hàng không Việt Nam cho hay,
trong tháng 7 tỷ lệ cất cánh muộn (chậm chuyến) của toàn ngành hàng không là 18,2%;
trong ó, Bamboo Airways có tỷ lệ chậm chuyến là 8,3%; tỷ lệ chậm chuyến ở Vietnam
Airlines và Vietjet Air lần lượt là 23,7%và 19%.
OPPORTUINITIES (CƠ HỘI) Chính trị trong nước ổn ịnh, an toàn
Theo nhận ịnh của các chuyên gia nước ngoài, sự ổn ịnh chính trị ã trở thành ưu iểm
xuyên suốt quá trình phát triển của Việt Nam, ưu iểm mà không phải quốc gia nào cũng có ược. GDP tăng
Tổng cục Thống kê cho biết, GDP quý II năm 2022 ước tính tăng 7,72% so với cùng
kỳ năm trước, cao hơn tốc ộ tăng của quý II các năm trong giai oạn 2011-2021. GDP 6
tháng ầu năm 2022 tăng 6,42%, cao hơn tốc ộ tăng 2,04% của 6 tháng ầu năm 2020.
Khách i/ ến Việt Nam vẫn tăng trưởng cao
Việt Nam ã ón 954.000 lượt khách du lịch quốc tế trong 7 tháng ầu năm 2022, tăng
gấp 9 lần so với cùng kỳ năm ngoái. Tổng cục Du lịch cho biết, tốc ộ tăng trưởng lượng
khách nước ngoài ạt trung bình 62% mỗi tháng trong giai oạn từ tháng 1 ến tháng 7. Đây
là một cơ hội cần chú ý khi phân tích mô hình SWOT của VietnamAirlines. Hầu hết các du
khách nước ngoài ến từ châu Á – Thái Bình Dương, bao gồm các quốc gia Đông Nam Á
như Campuchia, Singapore, Thái Lan và Malaysia. Hàn Quốc là nguồn khách du lịch lớn
nhất của Việt Nam trong giai oạn này, tiếp theo là Mỹ. Mặc dù nhỏ, nhưng số lượng khách
du lịch ến từ châu u cũng ang tăng lên, với mức tăng trưởng tương ối cao, ặc biệt là những
du khách ến từ Anh, Pháp và Đức. Tổng cục Du lịch cho biết triển vọng phục hồi của các
doanh nghiệp du lịch ang tích cực hơn khi số lượng doanh nghiệp hoạt ộng trở lại ngày
càng tăng, cung cấp nhiều việc làm hơn. Trong nửa ầu năm, Tổng cục Du lịch ã cấp phép
mới cho 312 công ty lữ hành quốc tế, tăng 286 công ty so với năm 2021.
Cơ hội hợp tác với các thành viên SkyTeam và các hãng hàng không khác
Gia nhập SkyTeam vào ngày 10/6/2010, sau 10 năm trở thành thành
viên của SkyTeam, VNA ã có sự thay ổi ấn tượng về chất lượng dịch vụ thông qua triển
khai các dự án của liên minh cũng như tự nâng cấp ể áp ứng tiêu chuẩn chung, nhờ ó mà
trải nghiệm của khách hàng cũng ược nâng lên không ngừng. Với những nỗ lực ó, VNA
ược SkyTrax công nhận là hãng hàng không 4 sao trong 4 năm liên tiếp giai oạn 2016 –
2019. Mặt khác, thông qua hợp tác liên danh với 13 trên 19 hãng thành viên SkyTeam,
mạng bay của Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam ược mở rộng thêm 61 ường bay và 46
iểm ến. Đồng thời, hành khách của VNA có cơ hội ược ưu tiên sử dụng các dịch vụ mặt ất
tại tất cả sân bay có hoạt ộng khai thác của 19 hãng thành viên nhờ mô hình SkyPriority.
Khi nối chuyến tại 21 sân bay trong hệ thống của SkyTeam, hành khách chỉ cần làm thủ
tục một lần nhờ dịch vụ SkyTransfer. Ngoài ra, khách hàng cũng có thể sử dụng 750 phòng
chờ của SkyTeam trên toàn thế giới. Việc gia nhập SkyTeam ã giúp thương hiệu VNA sánh
ngang với các hãng hàngkhông lớn trong khu vực và thế giới như Korean Air, China
Airlines, Air France, DeltaAir Lines, v.v.
THREATES (THÁCH THỨC) Bị bao vây bởi các hãng hàng không phục vụ toàn
phần (Full Service Carrier/FSC) và các hãng hàng không truyền thống (Low Cost Carrier/ LCC)
Tại thị trường Việt Nam hiện có 6 hãng hàng không là Vietnam Airlines,
PacificAirlines, Vasco, Vietjet Air, Bamboo Airways và Vietravel Airlines. Vì vậy, tính cạnh
tranh về giá vé, ường bay, tần suất khai thác giữa các hãng là rất cao. Sự vươn lên của các
hãng hàng không giá rẻ và việc xuất hiện những hãng hàng không mới khiến các hãng bay
truyền thống như Vietnam Airlines gặp nhiều khó khăn. Vietnam Airlines ã liên tục kiến
nghị lên Chính phủ các vấn ề liên quan ến nhân sự, ặc biệt là tình trạng thất thoát phi công.
Nhiều phi công Vietnam Airlines ã nộp ơn xin thôi việc, ầu quân cho các hãng hàng không
khác vì cho rằng ang nhận mức lương quá thấp so với các hãng bay khác tại Việt Nam.
Cùng với vấn ề nhân sự, thị phần của Vietnam Airlines cũng ang chịu áp lực cạnh tranh rất
quyết liệt. Số liệu cho thị phần vận chuyển hành khách nội ịa của hãng hàng không quốc
gia Việt Nam ã giảm 4 năm liên tiếp. Năm 2015 thị phần của hãng ạt 47,8% tuy nhiên ến
năm 2018 còn 39,7%. Đối với thị phần quốc tế, Vietnam Airlines ã giảm từ 39,4% năm
2015 còn 25,5% năm 2018, các con số này bao gồm Vasco nhưng không bao gồm thuê
chuyến. Bên cạnh ó, hãng hàng không giá rẻ Vietjet Air cũng ang liên tục tấn công vào
những thị trường thế mạnh của Vietnam Airlines. Sau khi áp ảo hoàn toàn Jetstartrong phân
khúc hàng không giá rẻ, những năm gần ây, Vietjet Air chú trọng mở rộng các ường bay
quốc tế, tập chung chủ yếu vào khu vực Đông Á. Năm 2018, số ường bay quốc tế cũng tăng
lên 66 ường, chiếm gần 2/3 tổng số ường bay của hãng.
Đây là một thách thức cần chú ý khi phân tích mô hình SWOT của Vietnam Airlines.
Thị trường trong nước nhạy cảm về giá
Trong báo cáo nghiên cứu thị trường năm 2019 của Nielsen, ộ co giãn về giá của
Việt Nam là âm 2 – cao nhất so với các nước lân cận trong khu vực Đông Nam Á. 80%
người tiêu dùng ược hỏi cho biết họ nhận thức và biết rõ khi giá thay ổi.Việt Nam cũng là
một thị trường bị ảnh hưởng rất nhiều bởi khuyến mãi. 56% doanh thu của doanh nghiệp
ược tạo ra từ chương trình khuyến mãi, tuy nhiên, hiệu quả bởi khuyến mãi chỉ có 29%,
con số này rất thấp so với mặt bằng chung của toàn cầu là 50%.
Phi công, thợ kỹ thuật khan hiếm
Cuối tháng 9/2019, lần ầu tiên Việt Nam có trung tâm sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay.
Trước ây, Công ty TNHH MTV Kỹ thuật máy bay VAECO chỉ sửa chữa bảo dưỡng các
loại máy bay Vietnam Airlines, nhiều chi tiết kỹ thuật cao thường phải ưa ra nước ngoài
sửa chữa hoặc chờ chuyên gia của hãng sản xuất. Trong khi ó, Thái Lan có tới 262 cơ sở
sửa chữa, với 28 ơn vị nội ịa. Hiện các cơ sở trong nước cơ bản chưa ào tạo ược phi công.
Điều này khiến hãng phải thuê phi công nước ngoài, ồng thời cân ối với phi công trong
nước ể xây dựng kế hoạch từng giai oạn gắn với sự tăng trưởng của ội bay và chuyến bay.
Cạnh tranh gay gắt trong ngành hàng không -
Thị trường hàng không giá rẻ tại Việt Nam ang trở nên cạnh tranh ngày càng
khốc liệt với sự xuất hiện của nhiều hãng hàng không mới. Các hãng hàng không lớn từ
Đông Nam Á như AirAsia và Lion cũng ang lên kế hoạch thành lập liên doanh tại Việt Nam. -
Giải pháp: Phát triển các chương trình khuyến mãi và ưu ãi hấp dẫn, ồng thời
cải thiện trải nghiệm khách hàng ể tạo ra sự khác biệt. Tăng cường nghiên cứu thị trường ể
nắm bắt nhu cầu và xu hướng của khách hàng. Chi phí nhiên liệu tăng cao -
Giá nhiên liệu biến ộng liên tục là một trong những yếu tố tác ộng trực tiếp
ến chi phí hoạt ộng của các hãng hàng không. -
Giải pháp: Tìm kiếm các phương án hợp tác lâu dài với nhà cung cấp nhiên
liệu ể có giá tốt hơn. Đồng thời, ầu tư vào các công nghệ tiết kiệm nhiên liệu và tối ưu hóa lộ trình bay.
Rủi ro từ thiên tai và iều kiện thời tiết -
Hoạt ộng khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi các yếu tố tự nhiên như mưa,
bão, hay các hiện tượng thiên tai khác. -
Giải pháp: Xây dựng hệ thống dự báo thời tiết và lập kế hoạch ứng phó kịp
thời ể giảm thiểu ảnh hưởng của thiên tai. Tăng cường ào tạo cho phi hành oàn và nhân
viên mặt ất trong các tình huống khẩn cấp.
Kết luận: Để giải quyết những thách thức hiện tại Vietnam Airlines cần phải a dạng hóa
dịch vụ và nâng cao sức cạnh tranh của mình trên thị trường. Điều này có thể thực hiện
bằng cách cải thiện chất lượng dịch vụ, phát triển các ường bay mới, mang ến trải nghiệm
tốt hơn cho khách hàng. Tối ưu hóa chi phí nhiên liệu cũng là một giải pháp thiết yếu, thông
qua việc áp dụng công nghệ tàu bay hiện ại ể tiết kiệm nhiên liệu và ký kết các hợp ồng
nhiên liệu dài hạn nhằm giảm tác ộng từ biến ộng giá. Bên cạnh ó, ảm bảo an toàn bay phải
ược ưu tiên bằng cách tăng cường ào tạo nhân sự và áp dụng các công nghệ giám sát bảo
trì tiên tiến và thực hiện thường xuyên, ặc biệt trong bối cảnh mật ộ chuyến bay ngày càng
cao. Việc nâng cấp và mở rộng cơ sở hạ tầng sân bay như ường băng, khu vực chờ và cổng
ra vào sẽ giúp giảm tình trạng tắc nghẽn, trong khi các hệ thống quản lý hiện ại có thể giúp
tối ưu hóa hoạt ộng khai thác. Để ối phó với tác ộng của các yếu tố tự nhiên như mưa bão,
hãng nên lập kế hoạch ứng phó linh hoạt và tăng cường liên kết với cơ quan dự báo thời
tiết. Cuối cùng, VNA cần iều chỉnh chiến lược, mở rộng khai thác các chặng bay quốc tế
tiềm năng và cải thiện dịch vụ ể phù hợp với nhu cầu của hành khách quốc tế, giúp duy trì
sự phát triển trong bối cảnh tăng trưởng nội ịa suy giảm.