













Preview text:
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 3 – MARKETING HÀNG KHÔNG  STT   HỌ TÊN   MSSV   TỶ LỆ ĐÓNG GÓP   1   Trịnh Ngọc Thanh Thảo  2253410145  100%  2   Lưu Thị Thu Giang  2253410074  100%  3   Võ Nguyễn Gia Bảo  2253410061  100%  4   Lê Nguyễn Trúc Linh  2253410075  100%  5   Huỳnh Thanh Trúc  2253410070  100%               
Câu 1. Môi trường vĩ mô trong Marketing Hàng không.  
1.1. Môi trường dân số:  
- Môi trường dân số gồm các yếu tố về nhân khẩu lao ộng, cụ thể là quy mô và tốc ộ tăng 
dân số, mật ộ phân bố dân cư, nghề nghiệp, tuổi tác,… 
- Đối với hoạt ộng Marketing hàng không, môi trường dân số có 2 khía cạnh: 
+ Thứ nhất, quy mô và tốc ộ tăng dân số, mật ộ và phân bố dân cư ảnh hưởng trực tiếp ến 
cầu và cấu trúc thị trường vận tải hàng không. Tốc ộ tăng dân số lớn thì người i lại lớn, làm 
tăng cầu thị trường và ngược lại. 
+ Thứ hai, tuổi tác, giới tính, bản chất, kỹ năng, con người, nền giáo dục…. 
- Việt Nam là một quốc gia có dân số ứng thứ 15 trên thế giới, thứ 3 ở Đông Nam Á, với 
quy mô năm 2024 vào khoảng 100,3 triệu dân. Việt Nam sẽ là thị trường tiềm năng và 
hấp dẫn cho các doanh nghiệp hàng không. Mức ộ tăng trưởng kinh tế của các trung tâm 
lớn như Hà Nội, Đà Nẵng, TP.Hồ Chí Minh cao, là một tiềm năng lớn trong phát triển  giao thông hàng không. 
- Về cơ hội, nước ta là nước có dân số trẻ, chi phí nhân công thấp, con người Việt Nam cần  cù, chịu khó. 
- Về thách thức, nền giáo dục cũng như công nghiệp của nước ta còn thấp, không thể có 
ược nguồn nhân lực có chất lượng cao so với các nước trên thế giới.   
1.2. Môi trường kinh tế   - 
Gồm tất cả các yếu tố kinh tế vĩ mô của nền kinh tế như quy mô và ộ tăng trưởng 
kinh tế quốc dân, của các vùng, các ngành cũng như các yếu tố lạm phát, thất nghiệp, lãi 
suất, tỷ giá hối oái…  - 
Việt Nam từ quốc gia có GDP bình quân trên ầu người rất thấp, song với tốc ộ tăng 
trưởng kinh tế khá cao vào năm 2024 là 6,8-7%.  - 
Cơ cấu kinh tế và lao ộng ang chuyển dịch nhanh theo hướng công nghiệp hóa, hiện 
ại hóa. Thị trường vận tải hàng không Việt Nam sẽ ngày càng tăng trưởng.         
1.3. Môi trường văn hóa – xã hội   - 
Các giá trị, quan niệm, niềm tin, truyền thống và các chuẩn mực hành vi ược giữ  gìn, ược hình thành.  - 
Nó thường xác ịnh cách thức người ta sống làm việc, sản xuất và tiêu thụ các sản  phẩm và dịch vụ.  - 
Ví dụ, một hãng hàng không mở một ường bay ến một quốc gia ạo Hồi, họ phải 
nghiên cứu rất kỹ văn hóa của quốc gia ó thì mới có thể thành công. Hành khách i trên 
chuyển bay của họ không phải chỉ ể ăn các món ạo Hồi, mà cao hơn là thưởng thức văn 
hóa của những người Hồi giáo.  - 
Quan niệm về ạo ức, thẩm mỹ, lối sống, nghề nghiệp; những phong tục tập quán, 
truyền thông; những quan tâm và ưu tiên của xã hội; trình ộ nhận thức, học vấn chung của  xã hội…   
1.4. Môi trường công nghệ   - 
Công nghệ ngày nay thay ổi nhanh chóng, mang lại nhiều iều kỳ diệu. Những cơ hội 
là có khả năng tiếp cận với công nghệ mới làm sản phẩm rẻ hơn, tốt hơn; tiếp nhận thông  tin nhanh hơn…  - 
Bên cạnh ó thì cũng có những thách thức như hào mòn vô hình tăng ối thủ cạnh 
tranh và sản phẩm thay thế.  - 
Công nghệ iện, iện tử, công nghệ thông tin, viễn thông, vật liệu mới,… cho ra ời 
nhiều thế hệ tàu bay, kỹ thuật, tiện nghi, sản xuất bằng vật liệu mới, tin học và trí tuệ nhân 
tạo, giảm tiếng ồn,…  - 
Ví dụ, sự ra ời của các máy bay mới như Boeing 777, 787 ã thay thế các máy bay 
như 350, 380 ã thay thế các máy bay A318, 320, A340…  - 
Giảm thiểu chi phí khác. Ví dụ, các máy bay thế hệ mới như Boeing 777, 787 hay 
A350, 380 ều có bay tầm xa, tiết kiệm nhiên liệu, giảm thiểu chi phí kỹ thuật so với các 
máy bay thế hệ cũ ã làm cho chi phí trên một ơn vị cung ứng ngày càng tốt hơn.      - 
Làm thay ổi hành vi tiêu dùng. Ví dụ như hành khách ngày nay mong muốn i máy 
bay thế hệ mới của Boeing, Airbus, họ ngại i các máy bay của Nga và các nước thuộc Liên 
Xô cũ như Hushin hay Tupolev.  - 
Rút ngắn chu kỳ sống của sản phẩm. Ví dụ như máy bay Boeing 707 ngày xưa sẽ 
tồn tại khá lâu như máy bay Boeing 757 chỉ tồn tại khoảng thời gian ngắn và người ta 
không còn sản xuất nữa ể sản xuất những máy bay tốt hơn.    
1.5. Môi trường tự nhiên  
- Điều kiện tự nhiên bao gồm vị trí ịa lý, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, ất ai, sông biển, 
các nguồn tài nguyên khoáng sản trong lòng ất, tài nguyên rừng biển, sự trong sạch của 
môi trường nước và không khí, luôn là một yếu tố quan trọng, một yếu tố ầu vào hết sức 
quan trọng của các ngành kinh tế như nông nghiệp, công nghiệp,… hình thành lợi thế 
cạnh tranh của các sản phẩm và dịch vụ ảnh hưởng ến hoạt ộng marketing của doanh  nghiệp. 
- Đối vói ngành HKDD, các yếu tố tự nhiên sẽ ảnh hưởng ến cấu trúc mạng ường bay và 
nhu cầu. Quốc gia có vị trí ịa lý thuận lợi sẽ có cơ hội trở thành iểm trung chuyển tại khu 
vực. Quốc gia có ịa hình phức tạp, vận tải bằng ường hàng không có lợi thế hơn so với 
các phương thức khác. Thiên nhiê, danh lam thắng cảnh là iều kiện phát triển du lịch ể 
thúc ẩy vận chuyển bằng ường hàng không. 
- Việt Nam nằm ở khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, khu vực ông dân cư nhất. Tiềm lực 
kinh tế mạnh và ặc biệt là khu vực có các hoạt ộng kinh tế năng ông và phát triển. 
- Về cơ hộ, có tiềm năng lớn về giao thông, trong ó có giao thông hàng không. 
- Về thách thức, chưa có khả năng tổ chức khai thác lợi thế ể tạo lập thành các trung tâm 
trung chuyển trong khu vực như Singapore hay Bangkok. 
- Về ịa lý, ất nước ta dài và hẹp, phân bổ dân cư và mạng lưới trung tâm ô thị thích hợp cho 
việc xây dựng mạng ường bay nội ịa. Yếu tố tự nhiên về mặt ịa lý tạo cho nước ta nhiều 
danh lam thắng cảnh ẹp, lịch sử ấu tranh anh dũng.           
1.6. Chính trị - Pháp luật  
Gồm hệ thống pháp luật hiện hành; hệ thống các quan iểm, ường lối chính sách, công cụ 
và cơ chế iều hành của Nhà nước; các xu hướng chính trị ngoại giao; những biểu diễn chính 
trị trong nước, khu vực và trên toàn thế giới.  - 
Tạo nên hành lang pháp lý và các chính sách cho hoạt ộng của doanh nghiệp và các 
chính sách cho hoạt ộng của doanh nghiệp hàng không nói chung và hoạt ộng marketing 
hàng không của doanh nghiệp nói riêng.  - 
Những ảnh hưởng của môi trường chính trị, pháp luật ối với hoạt ộng marketing 
hàng không thể hiện qua ba khía cạnh: 
+ Thứ nhất, chính trị ngoại giao là iều kiện ể giao lưu bằng ường hàng không và mở rộng  thị trường. 
+ Thứ hai, chính sách quản lý vận tải thông qua thương quyền vận chuyển và xu thế mở 
cửa bầu trời là những yếu tố quan trọng ảnh hưởng ến mức ộ cạnh tranh vận tải hàng không. 
+ Thứ ba, sự ổn ịnh là iều kiện thu hút ầu tư, tạo iểm ến an toàn ể phát triển thị trường vận  tải hàng không.  - 
Việt Nam ã và ang thực hiện ường lối hội nhập, tăng cường quan hệ a phương và 
song phương, phù hợp xu thế toàn cầu hóa của kinh tế thế giới. Việt Nam ã ký kết Hiệp ịnh 
hàng không với 57 nước và vùng lãnh thổ.  - 
Việt Nam ang ược coi là iểm ến an toàn của khu vực và thế giới. Là những yếu tố 
thuận lợi ể mở rộng và phát triển thị trường.   
Câu 2. Phân tích mô hình SWOT của Hãng Hàng không Quốc gia Việt Nam  (Vietnam Airlines).  
Hãng Hàng không Quốc gia Việt Nam (Vietnam Airlines) là hãng hàng không quốc 
gia, doanh nghiệp nhà nước của Việt Nam và là thành phần nòng cốt của Tổng Công ty 
Hàng không Việt Nam. Hiện tại, các cổ ông lớn nhất của VNA với tỷ lệ sở hữu tương ứng     
là Uỷ ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp (55,20%), Tổng công ty Đầu tư Kinh 
doanh vốn Nhà nước (31,14%) và Tập oàn ANA (5,62%). 
STRENGTHS (ĐIỂM MẠNH) Vị trí ịa lý của Việt Nam ở cửa ngõ các khu vực 
Nước ta nằm ở cửa ngõ khu vực Đông Nam Á, là nơi giao lưu của các nền kinh tế. 
Lợi thế vừa tiếp giáp 4 nước ất liền, vừa giáp biển, nước ta trở thành nơi giao lưu kinh tếcủa 
các nước trong và ngoài khu vực, là cửa ngõ mở ra các khu vực khác. Đây là một iểm mạnh 
cần chú ý khi phân tích mô hình SWOT của Vietnam Airlines. 
Đặc biệt là Biển Đông, với vị trí ắc ịa, Biển Đông là một trong những khu vực có 
tầm quan trọng chiến lược ối với các nước thuộc khu vực châu Á – Thái Bình Dương nói 
riêng cũng như có tầm ảnh hưởng ến cả châu Mỹ và nhiều quốc gia trên thế giới.Với lợi 
thế về kinh tế và chính trị mà biển Đông có ảnh hưởng trực tiếp ến ời sống của khoảng 300 
triệu người trong khu vực này. Giao thông ường biển nắm giữ vai trò chủ chốt trong trao ổi 
hàng hóa giữa các nước trong và ngoài khu vực, ây ược coilà con ường huyết mạch chiến 
lược ể giao thông thương mại và vận chuyển quân sự quốc tế (nằm trên tuyến ường giao 
thông biển huyết mạch nối liền Thái Bình Dương– Ấn Độ Dương, châu Âu – châu Á, Trung 
Đông – châu Á). Đây là một iểm mạnh cần chú ý khi phân tích mô hình SWOT của Vietnam  Airlines. 
Vietnam Airlines là 1 trong những thương hiệu nổi tiếng nhất Việt Nam.  
Cuối năm 2021, công ty phân tích và nghiên cứu dữ liệu quốc tế YouGov ã công bố 
Top 10 Thương hiệu tốt nhất Việt Nam, trong ó Vietnam Airlines ứng thứ hai và là hãng 
hàng không duy nhất trong bảng xếp hạng. Kết quả này ược ưa ra dựa trên cuộc khảo sát 
người tiêu dùng lớn nhất cả nước do YouGov thực hiện từ tháng 10/2020 ến tháng 9/2021. 
Đây là một iểm mạnh cần chú ý khi phân tích mô hình SWOT củaVietnam Airlines. Đây là 
năm thứ ba liên tiếp Vietnam Airlines lọt vào danh sách uy tín này. Hai năm trước ó, Hãng 
hàng không Quốc gia ã liên tục ở vị trí dẫn ầu bảng xếp hạng. Tuy nhiên, do diễn biến phức 
tạp của dịch Covid-19 từ ầu năm 2021, hoạt ộng của Vietnam Airlines và các hãng hàng 
không nói chung ã bị hạn chế hơn rất nhiều so với năm 2020.     
Vietnam Airlines là ại diện duy nhất của lĩnh vực lữ hành trong bảng xếp hạng top 
10 nhờ những nỗ lực vượt bậc trong việc thích ứng với dịch Covid-19. Theo ó, trong bối 
cảnh dịch bệnh diễn biến phức tạp, Vietnam Airlines ã nhanh chóng siết chặt, nâng cao các 
biện pháp phòng chống dịch ể mang ến trải nghiệm an toàn cho hành khách. Tiêu chuẩn 
phòng chống dịch của Hãng ược tổ chức ánh giá hàng không Skytrax xếp hạng cao nhất 5 
sao và website AirlineRatings ánh giá tuyệt ối 7/7 sao. Đây là một iểm mạnh cần chú ý khi 
phân tích mô hình SWOT của Vietnam Airlines. Bên cạnh chú trọng vào sản phẩm dịch vụ, 
Vietnam Airlines cũng tích cực tham gia các công tác xã hội phục vụ phòng chống dịch như 
hỗ trợ vận chuyển lực lượng tuyến ầu i chống dịch; vận chuyển vật tư, trang thiết bị y tế và 
vật phẩm thiết yếu; ưa người dân mắc kẹt tại các vùng dịch trong nước và nước ngoài trở 
về ịa phương…Nhờ ó, Vietnam Airlines không chỉ khẳng ịnh vai trò, trách nhiệm của Hãng 
hàng không Quốc gia mà còn nhận ược sự ủng hộ, yêu mến của ông ảo khách hàng và công 
chúng. Đây cũng là yếu tố quan trọng giúp Hãng duy trì vị thế là một trong những thương 
hiệu ược yêu thích nhất tại Việt Nam năm 2021. 
Có bề dày lịch sử về an toàn khai thác.  
Từ cuối năm 2021, VNA ã thành công trong việc xin cấp chứng chỉ Foreign 
AirOperator Certificate (FAOC) cho các chuyến bay tới Mỹ, quốc gia có hàng rào pháp lý 
khắt khe bậc nhất thế giới. Hãng cũng thành công gia hạn chứng chỉ FAOC tại các quốc gia 
như Anh, Tây Ban Nha, Malaysia, Indonesia, Philippines, Úc, Myanmar, Hàn Quốc, 
Srilanka….Đồng thời, triển khai thực hiện nhiệm vụ ịnh kỳ ánh giá gia hạn chứng chỉ an 
toàn khai thác IOSA của Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế IATA, rà soát cập nhật và 
thực hiện ánh giá nội bộ các cơ quan ơn vị, ảm bảo hoạt ộng của VNA luôn tuân thủ các 
tiêu chuẩn cao nhất của ngành hàng không khu vực và thế giới. Ngày 21/6/2022, Hãng cũng 
ã ược Cục HKVN phê duyệt chứng chỉ EDTO, chứng chỉ khai thác tầm bay mở rộng, với 
8 tàu bay Boeing 787 và 14 tàu Airbus A350 cóthời gian EDTO lần lượt là 207 phút và 240 
phút. Vietnam Airlines là hãng ầu tiên và duy nhất ở Việt Nam ạt ược chứng chỉ này. Đặc 
biệt, với mục tiêu phát triển văn hóa an toàn trên toàn hệ thống, VNA ã triển khai cuộc thi 
tìm hiểu văn hóa an toàn trực tuyến, với 3 vòng thi, thu hút hơn 6.300 ngườichơi, hơn     
17.000 lượt chơi, tạo sân chơi giúp các cán bộ nhân viên tìm hiểu, nắm bắt chính sách cũng 
như quy ịnh về an toàn, nâng cao Văn hóa an toàn.     
Vietnam Airlines có ưu thế về mạng ường bay kết nối giữa các khu vực và Việt Nam.  
Mạng lưới ường bay của Vietnam Airlines phủ rộng khắp 21 tỉnh thành trên cả nước. 
Về quốc tế, hãng ã mở ường bay ến Châu Á, Châu Âu, Châu Úc và Châu Mỹ, tổng cộng 
có 28 iểm ến tại 26 quốc gia và vùng lãnh thổ. Đây là một iểm mạnh cần chúý khi phân 
tích mô hình SWOT của Vietnam Airlines. Đường bay nội ịa: Đường bay ến Hà Nội, Hải 
Phòng, Thanh Hóa, Điện Biên, ĐàNẵng, Huế, Vinh, Đồng hới, Pleiku, Tuy Hòa, Hồ Chí 
Minh, Nha Trang, Đà Lạt, PhúQuốc, Chu Lai, Quy Nhơn, Cần Thơ, Côn 
Đảo, Buôn Ma Thuột, Rạch Giá, Cà Mau. Đường bay quốc tế: Đường bay ến 
Singapore, Bangkok, Phnom Penh, Manila,Jakarta, Luang Prabang (Lào), 
Yangon,Vientiane, Tokyo, Seoul, New York, Houston, Chicago, Honolulu, Moscow,  Amsterdam, v.v. 
Đội bay hiện ại A350, B787B, A321Neo,…  - 
Boeing 787: Hiện nay Vietnam Airlines ang sử dụng 19 máy bay Boeing 787. 
Tiện nghi của dòng máy bay này ược ánh giá là “khách sạn 5 sao di ộng”. So với các dòng 
máy bay trước ó, chiếc máy bay này có góc nhìn rộng rãi hơn hẳn, ồng thời ược trang bị 
các thiết bị và hệ thống xử lý tối tân. Không gian bên trong máy bay cũng có nhiều cải tiến 
áng kể. Công nghệ èn LED sẽ mang ến cho khách hàng ánh sáng êm dịu nhất. - A350: 
Khoang thương gia bao gồm 29 ghế, bố trí theo sơ ồ 1 – 2 – 1 mỗi hàng. Thiết kế của loại 
ghế này cực kỳ thông minh với ộ ngả lên tới 180 ộ, từ ghế có thể biến thành giường nằm. 
Mỗi hành khách sẽ có một ngăn chứa hành lý rộng rãi ể thoải mái ựng ồ ạc cần thiết. Ngoài 
ra, màn hình giải trí rộng 15,4 inch sẽ giúp việc giải trí trở nên hoàn hảo hơn.  - 
A321: So với hai dòng máy bay trên, A321 xuất hiện sớm hơn. Hạng thương 
gia trên tàu bay A321 có một số iểm khác biệt. Khoảng cách giữa hai ghế dao ộng từ 39 ến     
45 inch, trong khi ó ộ ngả ghế rơi vào 9 ến 10 inch. Về hạng phổ thông, ộ rộng của ghế là 
32 inch, ộ ngả lưng là 6 inch, màn hình cá nhân 9 inch.       
Chiến lược Marketing ổi mới.  
Dù trải qua giai oạn khó khăn khi chịu ảnh hưởng trầm trọng bởi ại dịch Covid19, 
Vietnam Airlines vẫn nỗ lực không ngừng ổi mới và “trẻ hoá” hình ảnh thương hiệu là một 
trong số ó. Công cuộc “trẻ hóa” này ược ược ánh dấu bằng việc “bắt tay” 
SpaceSpeakersGroup ể phát triển hoạt ộng và quảng bá văn hóa, hình ảnh của hãng, tiếp 
cận nhiều hơn tới cộng ồng trẻ ở Việt Nam cũng như trên toàn thế giới. Đồng thời, Vietnam 
Airlines dần trở nên gần gũi hơn với giới trẻ khi liên tục thực hiện nội dung bắt trend, sử 
dụng hình ảnh trẻ trung, tối ưu và sáng tạo ở nhiều ịnh dạng khác nhau giúp nổi bật yếu tố 
thương hiệu. Với việc sở hữu năng lực Công nghệ, Thực tế ảo tăng cường và Truyền thông 
sáng tạo, ADT Creative ã giúp Vietnam Airlines tạo nên các nội dung ứng dụng công nghệ 
tương tác ầy mới lạ, ộc áo như: Filter AR, mini game 360 ộ, livestream… thu hút tương tác 
tốt trên các kênh Digital. Cùng với ó, ứng dụng công nghệ trong hoạt ộng truyền thông còn 
giúp Vietnam Airlines tăng trải nghiệm mua sắm của khách hàng. Người dùng như ược 
tương tác trực tiếp với từng nội dung, tiếp xúc và trải nghiệm sản phẩm, dịch vụ thông qua 
các hiệu ứng hình ảnh a chiều. Nhờ ó, góp phần không nhỏ giúp hình ảnh thương hiệu Hãng 
Hàng không Quốc gia trở nên hiện ại hơn trong mắt công chúng. Với vai trò tư vấn chiến 
lược truyền thông, ADT Creative cũng góp phần không nhỏtrong việc hỗ trợ ịnh hướng và 
triển khai nội dung trên các kênh Digital của VietnamAirlines. Bằng việc ặt chất lượng lên 
ầu, các bài viết sáng tạo, chia sẻ từ Vietnam Airlines ều ược ầu tư về cả hình thức lẫn nội 
dung, nhờ ó gia tăng tương tác và thu hút người dùng trở thành “fan cứng” của Vietnam  Airlines.       
WEAKNESSES (ĐIỂM YẾU) Quy mô ội bay vẫn còn kém các ối thủ chính trong 
khu vực Singapore Airlines(SQ), Thai Airways (TG), Malaysia Airlines (MH) 
Singapore Airlines ã 4 lần vinh dự ược bình chọn là “Hãng hàng không tốt nhất thế 
giới” (lần gần nhất 2018) – theo ánh giá của Skytrax. Năm 2019 thì chỉ ứng thứ 2, Qatar 
Airways ã vượt qua SQ giành vị trí ầu bảng. Đủ ể thấy cách biệt giữa ối thủ trực tiếp 
Singapore Airlines ối với Vietnam Airlines. Đây là một iểm yếu cần chú ý khi phân tích mô 
hình SWOT của Vietnam Airlines.Trên bảng xếp hạng World Airlines Awards 2018 của 
Skytrax, vị trí của VietnamAirlines là thứ 50 trong khi của Thai Airways là thứ 10. Hãng 
hàng không của Việt Nam kém tới 40 bậc so với Thai Airways. Khi so về từng hạng mục 
ược Skytrax khảo sát, có thể thấy Vietnam Airlines thấp iểm hơn Thai Airways ở rất nhiều  hạng mục. 
Tỷ lệ chuyến bay úng giờ thấp.  
Theo số liệu mới nhất mà Cục Hàng không Việt Nam vừa công bố, trong tháng 
7/2022, tổng chuyến bay khai thác của các hãng hàng không ạt 33.238 chuyến, tăng 781,2% 
so với cùng kỳ năm 2021 và 7,9% so với tháng 6. Tỷ lệ cất cánh úng giờ của toàn ngành 
hàng không Việt Nam giai oạn này ạt 81,8%; trong ó, Vietravel Airlines dẫn ầu về tỷ lệ 
chuyến bay cất cánh úng giờ (OTP) trong tháng 7/2022 là 91,9%, tiếp theo là Bamboo 
Airways với tỷ lệ OTP là 91,7%, Vietjet Air ghi nhận tỷ lệ úng giờ là 81% và thấp nhất là 
Vietnam Airlines với tỷ lệ OTP chỉ ạt 76,3% với 8.862 chuyến bay úng giờ trong tổng 
11.610 chuyến mà hãng này khai thác trong tháng 7. Cục Hàng không Việt Nam cho hay, 
trong tháng 7 tỷ lệ cất cánh muộn (chậm chuyến) của toàn ngành hàng không là 18,2%; 
trong ó, Bamboo Airways có tỷ lệ chậm chuyến là 8,3%; tỷ lệ chậm chuyến ở Vietnam 
Airlines và Vietjet Air lần lượt là 23,7%và 19%.   
OPPORTUINITIES (CƠ HỘI) Chính trị trong nước ổn ịnh, an toàn 
Theo nhận ịnh của các chuyên gia nước ngoài, sự ổn ịnh chính trị ã trở thành ưu iểm 
xuyên suốt quá trình phát triển của Việt Nam, ưu iểm mà không phải quốc gia nào cũng có  ược.      GDP tăng 
Tổng cục Thống kê cho biết, GDP quý II năm 2022 ước tính tăng 7,72% so với cùng 
kỳ năm trước, cao hơn tốc ộ tăng của quý II các năm trong giai oạn 2011-2021. GDP 6 
tháng ầu năm 2022 tăng 6,42%, cao hơn tốc ộ tăng 2,04% của 6 tháng ầu năm 2020.       
Khách i/ ến Việt Nam vẫn tăng trưởng cao 
Việt Nam ã ón 954.000 lượt khách du lịch quốc tế trong 7 tháng ầu năm 2022, tăng 
gấp 9 lần so với cùng kỳ năm ngoái. Tổng cục Du lịch cho biết, tốc ộ tăng trưởng lượng 
khách nước ngoài ạt trung bình 62% mỗi tháng trong giai oạn từ tháng 1 ến tháng 7. Đây 
là một cơ hội cần chú ý khi phân tích mô hình SWOT của VietnamAirlines. Hầu hết các du 
khách nước ngoài ến từ châu Á – Thái Bình Dương, bao gồm các quốc gia Đông Nam Á 
như Campuchia, Singapore, Thái Lan và Malaysia. Hàn Quốc là nguồn khách du lịch lớn 
nhất của Việt Nam trong giai oạn này, tiếp theo là Mỹ. Mặc dù nhỏ, nhưng số lượng khách 
du lịch ến từ châu u cũng ang tăng lên, với mức tăng trưởng tương ối cao, ặc biệt là những 
du khách ến từ Anh, Pháp và Đức. Tổng cục Du lịch cho biết triển vọng phục hồi của các 
doanh nghiệp du lịch ang tích cực hơn khi số lượng doanh nghiệp hoạt ộng trở lại ngày 
càng tăng, cung cấp nhiều việc làm hơn. Trong nửa ầu năm, Tổng cục Du lịch ã cấp phép 
mới cho 312 công ty lữ hành quốc tế, tăng 286 công ty so với năm 2021. 
Cơ hội hợp tác với các thành viên SkyTeam và các hãng hàng không khác 
Gia nhập SkyTeam vào ngày 10/6/2010, sau 10 năm trở thành thành 
viên của SkyTeam, VNA ã có sự thay ổi ấn tượng về chất lượng dịch vụ thông qua triển 
khai các dự án của liên minh cũng như tự nâng cấp ể áp ứng tiêu chuẩn chung, nhờ ó mà 
trải nghiệm của khách hàng cũng ược nâng lên không ngừng. Với những nỗ lực ó, VNA 
ược SkyTrax công nhận là hãng hàng không 4 sao trong 4 năm liên tiếp giai oạn 2016 – 
2019. Mặt khác, thông qua hợp tác liên danh với 13 trên 19 hãng thành viên SkyTeam, 
mạng bay của Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam ược mở rộng thêm 61 ường bay và 46 
iểm ến. Đồng thời, hành khách của VNA có cơ hội ược ưu tiên sử dụng các dịch vụ mặt ất     
tại tất cả sân bay có hoạt ộng khai thác của 19 hãng thành viên nhờ mô hình SkyPriority. 
Khi nối chuyến tại 21 sân bay trong hệ thống của SkyTeam, hành khách chỉ cần làm thủ 
tục một lần nhờ dịch vụ SkyTransfer. Ngoài ra, khách hàng cũng có thể sử dụng 750 phòng 
chờ của SkyTeam trên toàn thế giới. Việc gia nhập SkyTeam ã giúp thương hiệu VNA sánh 
ngang với các hãng hàngkhông lớn trong khu vực và thế giới như Korean Air, China 
Airlines, Air France, DeltaAir Lines, v.v. 
THREATES (THÁCH THỨC) Bị bao vây bởi các hãng hàng không phục vụ toàn 
phần (Full Service Carrier/FSC) và các hãng hàng không truyền thống (Low Cost  Carrier/ LCC) 
Tại thị trường Việt Nam hiện có 6 hãng hàng không là Vietnam Airlines, 
PacificAirlines, Vasco, Vietjet Air, Bamboo Airways và Vietravel Airlines. Vì vậy, tính cạnh 
tranh về giá vé, ường bay, tần suất khai thác giữa các hãng là rất cao. Sự vươn lên của các 
hãng hàng không giá rẻ và việc xuất hiện những hãng hàng không mới khiến các hãng bay 
truyền thống như Vietnam Airlines gặp nhiều khó khăn. Vietnam Airlines ã liên tục kiến 
nghị lên Chính phủ các vấn ề liên quan ến nhân sự, ặc biệt là tình trạng thất thoát phi công. 
Nhiều phi công Vietnam Airlines ã nộp ơn xin thôi việc, ầu quân cho các hãng hàng không 
khác vì cho rằng ang nhận mức lương quá thấp so với các hãng bay khác tại Việt Nam. 
Cùng với vấn ề nhân sự, thị phần của Vietnam Airlines cũng ang chịu áp lực cạnh tranh rất 
quyết liệt. Số liệu cho thị phần vận chuyển hành khách nội ịa của hãng hàng không quốc 
gia Việt Nam ã giảm 4 năm liên tiếp. Năm 2015 thị phần của hãng ạt 47,8% tuy nhiên ến 
năm 2018 còn 39,7%. Đối với thị phần quốc tế, Vietnam Airlines ã giảm từ 39,4% năm 
2015 còn 25,5% năm 2018, các con số này bao gồm Vasco nhưng không bao gồm thuê 
chuyến. Bên cạnh ó, hãng hàng không giá rẻ Vietjet Air cũng ang liên tục tấn công vào 
những thị trường thế mạnh của Vietnam Airlines. Sau khi áp ảo hoàn toàn Jetstartrong phân 
khúc hàng không giá rẻ, những năm gần ây, Vietjet Air chú trọng mở rộng các ường bay 
quốc tế, tập chung chủ yếu vào khu vực Đông Á. Năm 2018, số ường bay quốc tế cũng tăng 
lên 66 ường, chiếm gần 2/3 tổng số ường bay của hãng. 
Đây là một thách thức cần chú ý khi phân tích mô hình SWOT của Vietnam Airlines.     
Thị trường trong nước nhạy cảm về giá 
Trong báo cáo nghiên cứu thị trường năm 2019 của Nielsen, ộ co giãn về giá của 
Việt Nam là âm 2 – cao nhất so với các nước lân cận trong khu vực Đông Nam Á. 80% 
người tiêu dùng ược hỏi cho biết họ nhận thức và biết rõ khi giá thay ổi.Việt Nam cũng là 
một thị trường bị ảnh hưởng rất nhiều bởi khuyến mãi. 56% doanh thu của doanh nghiệp 
ược tạo ra từ chương trình khuyến mãi, tuy nhiên, hiệu quả bởi khuyến mãi chỉ có 29%, 
con số này rất thấp so với mặt bằng chung của toàn cầu là 50%. 
Phi công, thợ kỹ thuật khan hiếm 
Cuối tháng 9/2019, lần ầu tiên Việt Nam có trung tâm sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay. 
Trước ây, Công ty TNHH MTV Kỹ thuật máy bay VAECO chỉ sửa chữa bảo dưỡng các 
loại máy bay Vietnam Airlines, nhiều chi tiết kỹ thuật cao thường phải ưa ra nước ngoài 
sửa chữa hoặc chờ chuyên gia của hãng sản xuất. Trong khi ó, Thái Lan có tới 262 cơ sở 
sửa chữa, với 28 ơn vị nội ịa. Hiện các cơ sở trong nước cơ bản chưa ào tạo ược phi công. 
Điều này khiến hãng phải thuê phi công nước ngoài, ồng thời cân ối với phi công trong 
nước ể xây dựng kế hoạch từng giai oạn gắn với sự tăng trưởng của ội bay và chuyến bay. 
Cạnh tranh gay gắt trong ngành hàng không  - 
Thị trường hàng không giá rẻ tại Việt Nam ang trở nên cạnh tranh ngày càng 
khốc liệt với sự xuất hiện của nhiều hãng hàng không mới. Các hãng hàng không lớn từ 
Đông Nam Á như AirAsia và Lion cũng ang lên kế hoạch thành lập liên doanh tại Việt  Nam.  - 
Giải pháp: Phát triển các chương trình khuyến mãi và ưu ãi hấp dẫn, ồng thời 
cải thiện trải nghiệm khách hàng ể tạo ra sự khác biệt. Tăng cường nghiên cứu thị trường ể 
nắm bắt nhu cầu và xu hướng của khách hàng. Chi phí nhiên liệu tăng cao   - 
Giá nhiên liệu biến ộng liên tục là một trong những yếu tố tác ộng trực tiếp 
ến chi phí hoạt ộng của các hãng hàng không.  - 
Giải pháp: Tìm kiếm các phương án hợp tác lâu dài với nhà cung cấp nhiên 
liệu ể có giá tốt hơn. Đồng thời, ầu tư vào các công nghệ tiết kiệm nhiên liệu và tối ưu hóa  lộ trình bay.     
Rủi ro từ thiên tai và iều kiện thời tiết  - 
Hoạt ộng khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi các yếu tố tự nhiên như mưa, 
bão, hay các hiện tượng thiên tai khác.  - 
Giải pháp: Xây dựng hệ thống dự báo thời tiết và lập kế hoạch ứng phó kịp 
thời ể giảm thiểu ảnh hưởng của thiên tai. Tăng cường ào tạo cho phi hành oàn và nhân 
viên mặt ất trong các tình huống khẩn cấp. 
➔ Kết luận: Để giải quyết những thách thức hiện tại Vietnam Airlines cần phải a dạng hóa 
dịch vụ và nâng cao sức cạnh tranh của mình trên thị trường. Điều này có thể thực hiện 
bằng cách cải thiện chất lượng dịch vụ, phát triển các ường bay mới, mang ến trải nghiệm 
tốt hơn cho khách hàng. Tối ưu hóa chi phí nhiên liệu cũng là một giải pháp thiết yếu, thông 
qua việc áp dụng công nghệ tàu bay hiện ại ể tiết kiệm nhiên liệu và ký kết các hợp ồng 
nhiên liệu dài hạn nhằm giảm tác ộng từ biến ộng giá. Bên cạnh ó, ảm bảo an toàn bay phải 
ược ưu tiên bằng cách tăng cường ào tạo nhân sự và áp dụng các công nghệ giám sát bảo 
trì tiên tiến và thực hiện thường xuyên, ặc biệt trong bối cảnh mật ộ chuyến bay ngày càng 
cao. Việc nâng cấp và mở rộng cơ sở hạ tầng sân bay như ường băng, khu vực chờ và cổng 
ra vào sẽ giúp giảm tình trạng tắc nghẽn, trong khi các hệ thống quản lý hiện ại có thể giúp 
tối ưu hóa hoạt ộng khai thác. Để ối phó với tác ộng của các yếu tố tự nhiên như mưa bão, 
hãng nên lập kế hoạch ứng phó linh hoạt và tăng cường liên kết với cơ quan dự báo thời 
tiết. Cuối cùng, VNA cần iều chỉnh chiến lược, mở rộng khai thác các chặng bay quốc tế 
tiềm năng và cải thiện dịch vụ ể phù hợp với nhu cầu của hành khách quốc tế, giúp duy trì 
sự phát triển trong bối cảnh tăng trưởng nội ịa suy giảm.