lOMoARcPSD| 58511332
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI ---------- ----------
Nhóm 3 thực hiện
BÀI TẬP NHÓM
HỌC PHẦN: PHÁP LUẬT KINH TẾ
THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT THỰC TIỄN THỰC HIỆN
PHÁP LUẬT VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
TẠI VIỆT NAM
Thành viên nhóm: 1. Lê Việt Hà
2.Nguyễn Thị Hà
3.Trần Thị Thu Hà
4.Nguyễn Thị Hằng
5.Nguyễn Thu Hiền
6.Lê Thị Hiền
7.Nguyễn Duy Hiển
8.Tạ Xuân Hiếu
HÀ NỘI – 2023
lOMoARcPSD| 58511332
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH..................................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................................ii
MỞ ĐẦU..........................................................................................................................iii
1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu............................................................................iii
2.Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 5
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 5
3.1. Đối tượng ............................................................................................................. 5
3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 5
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 5
4.2. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................... 6
4.1. Nguồn dữ liệu.......................................................................................................iv
5. Kết cấu của báo cáo.....................................................................................................v
PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN THỰC TRẠNG PHÁP
LUẬT VIỆT NAM VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN MỘT THÀNH VIÊN...............................................................................................1
1.1. Tổng quan các vấn đề lý luận liên quan đến thực trạng pháp luật việt nam về cơ cấu
tổ chức của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên................................................1
1.1.1. Khái niệm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên....................................1
1.1.2. Đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên...............................1
1.1.3. Vai trò của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên...................................2
1.2. Nội dung pháp lý ứng dụng vào thực tiễn.................................................................2
1.2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV theo LDN 2020...................................2
1.2.2 Quyền của chủ sở hữu Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.................6
2.1. Các loại hình cơ cấu tổ chức bộ máy cùng ưu, nhược điểm của các Công ty TNHH
MTV tại Việt Nam..........................................................................................................9
2.1.1. Mô hình cấu tổ chức theo chức năng.............................................................9
2.1.2. Mô hình cơ cấu tổ chức phân phối sản phẩm theo nhóm khách hàng hoặc vùng
địa lý..........................................................................................................................10
2.1.3. Mô hình cơ cấu tổ chức theo ma trận...............................................................11
2.2. Các yếu tảnh hưởng tới hoạt động của cấu tổ chức các Công ty TNHH MTV
tại Việt Nam..................................................................................................................12
lOMoARcPSD| 58511332
2.2.1 Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động của cơ cấu tổ chức các Công ty TNHH
MTV tại Việt Nam......................................................................................................12
2.3. Đánh giá chung của nhóm tác giả về việc thực hiện pháp luật về cơ cấu tổ chức của
các công ty TNHH MTV tại Việt Nam..........................................................................15
2.3.1. Ưu điểm............................................................................................................15
3.1. Sự cần thiết hoàn thiện về cơ cấu tổ chức của các công TNHH MTV tại Việt Nam
.......................................................................................................................................18
3.1.1. Bảo vệ tài sản cá nhân.....................................................................................18
3.1.2. Quản lý và trách nhiệm....................................................................................18
3.1.3. Mở rộng kinh doanh và hợp tác.......................................................................18
3.1.4. Thu hút nhân tài nhà đầu tư.........................................................................19
3.1.5. Phù hợp với yêu cầu hội nhập kinh tế...............................................................19
3.2. Một số kiến nghị hoàn thiện pháp luật về cơ cấu tổ chức công TTHH MTV tại Việt
Nam...............................................................................................................................19
3.2.1. Hoàn thiện quy định về thành lập công ty TNHH MTV....................................19
3.2.3. Hoàn thiện quy định về vốn của công ty TNHH MTV......................................20
3.2.4. Hoàn thiện quy định về nghĩa vụ người quản trong công ty TNHH MTV.....20
KẾT LUẬN......................................................................................................................21
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................22
lOMoARcPSD| 58511332
3
Downloaded by Lu Lu (tuankhang19@gmail.com)
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Mô Hình 1. Mô hình bổ nhiệm 2 cá nhân trở nên làm người đại diện................................4
Mô Hình 2. Mô hình bổ nhiệm 1 cá nhân làm người đại diện.............................................4
Mô Hình 3. Mô hình chủ sở hữu công ty là cá nhân...........................................................5
Mô Hình 4. Mô hình cơ cấu tổ chức theo chức năng..........................................................9
Mô Hình 5. hình cấu tổ chức phân phối sản phẩm theo nhóm khách hàng hoặc vùng
địa lý........................................................................................................................10
Hình 6. Mô hình cơ cấu tổ chức theo ma trận............................................................11
lOMoARcPSD| 58511332
4
Downloaded by Lu Lu (tuankhang19@gmail.com)
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Cụm từ viết tắt
Cụm từ viết đầy đủ
1
CSH
Chủ sở hữu
2
DN
Doanh nghiệp
3
Giám đốc
4
HĐTV
Hội đồng thành viên
5
LDN
Luật Doanh nghiệp
6
MTV
Một thành viên
7
TGĐ
Tổng giám đốc
8
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngày 21/12/1990, Quốc hội khóa VIII nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam đã
thông qua hai đạo luật quan trọng là Luật Công ty và Luật doanh nghiệp tư nhân. Theo thời
gian nhiều nội dung của hai đạo luật này đã tỏ ra bất cập, không còn đáp ứng nhu cầu điều
chỉnh hoạt động của các loại hình doanh nghiệp giai đoạn mới để đảm bảo phát huy nội
lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; đẩy mạnh công cuộc đổi mới
kinh tế; đảm bảo quyền tự do, bình đẳng trước pháp luật trong kinh doanh của các doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế; bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của các nhà đầu tư;
tăng cường hiệu lực quản lý Nhà nước đối với các hoạt động kinh doanh, Đảng và Nhà nước
ta đã không ngừng hoàn thiện hệ thống pháp luật. Sau nhiều lần sửa đổi và bổ sung cho đến
nay tại Việt Nam đang áp dụng Bộ Luật Doanh nghiệp năm 2020 đã được Quốc hội ban hành
và có hiệu lực ngày 01/01/2021. Luật Doanh nghiệp này đã và đang tạo ra những lợi ích và
các bước đột pcho các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam. Trong đó loại hình công
lOMoARcPSD| 58511332
5
Downloaded by Lu Lu (tuankhang19@gmail.com)
ty TNHH MTV. Qua nhiều năm tồn tại phát triển, loại hình công ty TNHH MTV vẫn luôn
một trong những loại hình cấu tổ chức quản vai trò quan trọng trong nền
kinh tế thị trường, góp phần phát triển kinh tế nước nhà. Bộ LDN năm 2020 về công ty
TNHH MTV được ghi nhận đã có nhiều điểm mới, những thay đổi cụ thể giản thiểu các
bước thủ tục hành chính tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nói chung công ty TNHH
MTV nói riêng được thành lập hoạt động nhanh chóng tạo môi trường thuận lợi cho các
hoạt động sản suất, kinh doanh thương mại của doanh nghiệp. Song trên thực tế, việc thực
hiện LDN về công ty TNHH MTV cũng còn một số hạn chế nhất định cho nên cần phải được
nghiên cứu nhằm sửa đổi hoàn thiện đây cũng do mà nhóm tác giả đã chọn chủ
đề: “Thực trạng pháp luật thực tiễn thực hiện pháp luật về cấu tổ chức hoạt động
của công ty TNHH MTV tại Việt Nam” để làm bài báo cáo.
2.Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu tìm hiểu về cấu tổ chức quản của c công ty TNHH
MTV tại Việt Nam, từ đó đưa ra đánh giá, nhận xét về việc áp dụng thực hiện Bộ LDN tại
các công ty TNHH MTV Việt Nam đồng thời đưa ra các kiến nghị, đề xuất hoàn thiện phát
luật về cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng
Tập trung nghiên cứu các công ty TNHH MTV tại Việt Nam và các quy định pháp luật
hiện hành về công ty TNHH MTV theo LDN năm 2020.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Việc nghiên cứu tập trung vào các công ty TNHH MTV trụ sở, phạm vi hoạt động
trên lãnh thổ Việt Nam giai đoạn từ năm 2021 đến nay.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Nguồn dữ liệu
Cơ sở pháp lý: Luật Doanh nghiệp 2020
lOMoARcPSD| 58511332
6
Downloaded by Lu Lu (tuankhang19@gmail.com)
Các giáo trình, bài giảng và luận văn có liên quan đến chủ đề
Nguồn tài liệu được tham khảo trên phương tiện thông tin đại chúng: các kênh thông tin
chính thống trên truyền hình, thư viện điện tử, Internet, sách, báo chí, ...v...v...
4.2. Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp phân tích các văn bản luật viết để làm rõ thêm các quy định của pháp luật.
Phương pháp phân tích đánh giá thực trạng, thực tế của loại hình công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên.
Phương pháp phân tích tổng hợp: Chủ yếu phân tích về các điều khoản của luật nhằm đánh
giá nhìn nhận vấn đề một cách toàn diện và đầy đủ.
Phương pháp so nh đặt thực tiễn về chủ đề báo cáo trong mối liên hệ so sánh với các
quy định trong LDN năm 2020, qua đó tìm ra những những ưu, nhược điểm của vấn đề
đề xuất giải pháp hoàn thiện để giải quyết nội dung vấn đề.
5. Kết cấu của báo cáo
Báo cáo gồm 3 phần:
PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT
VIỆT NAM VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN
PHẦN 2: THỰC TIỄN THỰC HIỆN PHÁT LUẬT VỀ CẤU TỔ CHỨC HOẠT
ĐỘNG CỦANG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
PHẦN 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN CỦA NHÓM TÁC GIẢ
lOMoARcPSD| 58511332
PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN THỰC TRẠNG
PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN
1.1. Tổng quan các vấn đề lý luận liên quan đến thực trạng pháp luật việt nam về cơ
cấu tổ chức của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1.1.1. Khái niệm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Theo điều 74.1 LDN 2020 quy định: “Công ty TNHH MTV doanh nghiệp do một tổ
chức hoặc một nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi CSH công ty). CSH công ty chịu
TNHH về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn điều lệ của
công ty.”
1.1.2. Đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Thành viên: Một chủ sở hữu (cá nhân/ tổ chức)
Chế độ trách nhiệm: Chủ sở hữu công ty chịu TNHH về các khoản nợ của công ty
Quyền phát hành chứng khoán, huy động vốn: không được phát hành cổ phần Tư
cách pháp lý: Có tư cách pháp nhân.
Vấn đề về vốn:
·Vốn điều lệ của công ty TNHH MTV khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài
sản do CSH công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
·Góp vốn (Điều 75 LDN 2020 quy định): Hoàn toàn CSH góp/ cam kết góp; được chuyển
quyền sở hữu cho công ty; nếu không góp đủ phải thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị svốn đã
góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ
·Chuyển nhượng vốn: CSH có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của
công ty cho nhân, tổ chức khác (Theo điều 76.1.h LDN 2020); nếu chuyển một phần công
lOMoARcPSD| 58511332
ty phải đăng chuyển đổi (Theo điều 78.1 LDN 2020); nếu chuyển toàn bộ phải CSH
mới kể từ ngày chuyển nhượng (Theo điều 78.1 LDN 2020)
·Rút vốn (Theo điều 87 LDN 2020): Rút vốn bằng cách chuyển nhượng; hoàn trả một phần
vốn góp nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục 2 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành
lập DN
1.1.3. Vai trò của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Công ty TNHH MTV là một cơ sở pháp lý cho hoạt động kinh doanh của cá nhân hoặc
tổ chức sở hữu. Công ty TNHH MTV song hành cùng các loại hình DN khác đóng vai trò là
yếu tố quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Loại hình DN này cũng c động lớn đến sự phát
triển kinh tế-hội như đã đang góp phần tăng trưởng cho nền kinh tế nói chung; góp
phần vào tăng thu nhập quốc dân; là một trong những loại hình DN vừa thực hiện quyền
nghĩa vụ đối với xã hội đồng thời tổ chức các hoạt động kinh tế tìm kiếm lợi nhuận; nghiêm
túc tuân thủ, thực hiện các chính sách của Đảng Nhà Nước giao phó. Loại nh công ty
TNHH MTV được ghi nhận lần đầu tiên trong LDN 1999. Ở mỗi giai đoạn khác nhau, công
ty TNHH MTV lại cho thấy vai trò khác nhau đối với nền kinh tế và xã hội. Trong quá trình
hình thành và phát triển không thể tránh khỏi những khó khăn, bất cập trong việc điều hành,
quản công ty nhưng cũng không thể phủ nhận được vai trò to lớn của loại hình doanh
nghiệp này mang lại cho nước nhà.
Luật doanh nghiệp 2020 giúp ghi nhận, nhấn mạnh, làm thêm việc tổ chức hoặc
nhân quyền thành lập trthành CSH của công ty TNHH MTV. Luật DN 2020 vai
trò quan trọng trong đa dạng hóa cơ cấu chủ sở hữu của loại hình công ty TNHH MTV. Bên
cạnh đó việc quy định công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân sẽ tạo n bức
tranh minh bạch về chủ sở hữu trong công ty hiện nay.
1.2. Nội dung pháp lý ứng dụng vào thực tiễn
1.2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV theo LDN 2020
a) Hội đồng thành viên (Trích Điều 80 LDN 2020)
lOMoARcPSD| 58511332
Hội đồng thành viên từ 03 đến 07 thành viên. Thành viên HĐTV do CSH công ty
bổ nhiệm, miễn nhiệm với nhiệm kỳ không quá 05 năm. HĐTV nhân danh CSH công ty thực
hiện các quyền nghĩa vụ của CSH công ty; nhân danh công ty thực hiện các quyền
nghĩa vụ của công ty, trừ quyền nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; chịu trách
nhiệm trước pháp luật CSH công ty về việc thực hiện các quyền nghĩa vụ được giao
theo quy định của Điều lệ công ty, Luật này quy định khác của pháp luật liên quan.
Quyền, nghĩa vụ chế độ làm việc của HĐTV được thực hiện theo quy định tại Điều lệ
công ty, Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
b) Chủ tịch công ty (Trích Điều 81 LDN 2020)
Chủ tịch công ty do chsở hữu công ty bổ nhiệm. Chủ tịch công ty nhân danh CSH
công ty thực hiện quyền nghĩa vụ của CSH công ty; nhân danh công ty thực hiện quyền
nghĩa vụ của công ty, trừ quyền nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; chịu trách
nhiệm trước pháp luật CSH công ty về việc thực hiện quyền nghĩa vụ được giao theo
quy định của Điều lệ công ty, Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. Quyền,
nghĩa vụ chế đlàm việc của Chủ tịch công ty được thực hiện theo quy định tại Điều lệ
công ty, Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. Quyết định của Chủ tịch công
ty về thực hiện quyền và nghĩa vụ của CSH công ty hiệu lực kể từ ngày được CSH công
ty phê duyệt, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.
c) Giám đốc, Tổng giám đốc (Trích Điều 82 LDN 2020)
Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê hoặc TGĐ với
nhiệm kỳ không quá 05 năm để điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. GĐ
hoặc TGĐ chịu trách nhiệm trước pháp luật HĐTV hoặc Chủ tịch công ty về việc thực
hiện quyền nghĩa vụ của mình. Chủ tịch HĐTV, thành viên khác của HĐTV hoặc Chủ
tịch công ty thể kiêm hoặc TGĐ, trừ trường hợp pháp luật, Điều lệ công ty quy
định khác.
hoặc TGĐ có quyền và nghĩa vụ sau đây: Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định
của HĐTV hoặc Chủ tịch công ty; quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh
lOMoARcPSD| 58511332
hằng ngày của công ty; tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh phương án đầu của công
ty; ban hành quy chế quản nội bộ của công ty; bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người
quản lý công ty, trừ c chức danh thuộc thẩm quyền của HĐTV hoặc Chủ tịch công ty;
hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch HĐTV hoặc
Chủ tịch công ty; kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty; trình báo cáo tài chính hằng
năm lên HĐTV hoặc Chủ tịch công ty; kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xửlỗ
trong kinh doanh; tuyển dụng lao động; quyền nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ
công ty hợp đồng lao động. hoặc Tphải không thuộc đối tượng quy định tại khoản
2 Điều 17 của LDN 2022 và có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh
của công ty và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định.
d) Kiểm soát viên
Kiểm soát viên bắt buộc phải có đối với công ty có chủ sở hữu là DN nhà nước và chịu trách
nhiệm khác theo quy định của LDN 2020 và Điều lệ công ty.
1.2.1.1. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu
(Trích theo Điều 79 LDN 2020)
cấu tổ chức quản của công ty TNHH MTV do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức
quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:
Mô Hình 1. Mô hình bổ nhiệm 2 cá nhân trở nên làm người đại diện
Chủ sở hữu
Hội đồng
thành viên
(
Tổng GĐ
)
Kiểm soát viên
lOMoARcPSD| 58511332
Mô Hình 2. Mô hình bổ nhiệm 1 cá nhân làm người đại diện
Đối với công ty có chủ sở hữu công ty doanh nghiệp nhà nước phải thành lập Ban
kiểm soát; trường hợp khác do công ty quyết định. Công ty phải ít nhất một người đại
diện theo pháp luật là người giữ một trong các chức danh là Chủ tịch HĐTV, Chủ tịchng
ty, GĐ hoặc TGĐ. Tờng hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch HĐTV hoặc Chủ
tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty.
1.2.1.2 Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhân làm chủ sở hữu
(Trích Điều 85 LDN2020)
Công ty TNHH MTV do cá nhân làm CSH có Chủ tịch công ty, GĐ hoặc TGĐ.
CSH công ty là Chủ tịch công ty và có thể kiêm hoặc thuê người khác làm GĐ hoặc TGĐ
Mô Hình 3. Mô hình chủ sở hữu công ty là cá nhân
Chủ sở hữu
Chủ tịch công ty
Giám đốc
(
Tổng GĐ
)
Kiểm soát viên
Chủ sở hữu
Chủ tịch công ty
Giám đốc công ty
lOMoARcPSD| 58511332
1.2.2 Quyền của chủ sở hữu Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1.2.2.1. Quyền của chủ sở hữu Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là tổ chức
*)Theo Điều 76.1 LDN 2020 quy định: Quyết định nội dung, Điều lệ công ty, sửa đổi bổ
sung Điều lệ công ty; quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của
công ty; quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người
quản lý, Kiểm soát viên của công ty; quyết định các dự án đầu tư phát triển; quyết định các
giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán
tài sản các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định gtrị từ 50% tổng giá trị tài
sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị
khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty; thông qua báo cáo tài chính của công ty; quyết
định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của
công ty cho tổ chức, cá nhân khác; quyết định phát hành trái phiếu; quyết định thành lập
công ty con, góp vốn vào công ty khác; tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh
của công ty; quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế các
nghĩa vụ tài chính khác của công ty; quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công
ty;thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty
*) Theo Điều 78.6 LDN 2020 quy định: trường hợp CSH công ty tổ chức bị giải thể
hoặc phá sản thì người nhận chuyển nhượng phần vốn góp của CSH trở thành CSH hoặc
thành viên công ty. Công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình doanh nghiệp tương ứng và
đăng thay đổi nội dung đăng doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn
thành việc chuyển nhượng.
1.2.2.2. Quyền của chủ sở hữu Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân
Theo Điều 76.2 LDN 2020: CSH công ty TNHH MTV là cá nhân có quyền quyết định
đầu tư, kinh doanh quản trị nội bộ công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định
khác; quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ ng ty; quyết định tăng
vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho
tổ chức, nhân khác; quyết định phát nh trái phiếu; quyết định việc sử dụng lợi nhuận
lOMoARcPSD| 58511332
sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế các nghĩa vụ tài chính khác của công ty; quyết định
tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản ng ty; thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau
khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản và thực hiện các quyền khác theo quy định của
Luật này và Điều lệ công ty.
Theo Điều 78 LDN 2020 quy định: Trường hợp chủ sở hữu công ty nhân bị tạm
giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai
nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc thì ủy quyền cho người khác thực hiện một số hoặc
tất cả quyền nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân
chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật là chủ sở hữu công ty hoặc thành viên
công ty. Công ty phải tổ chức quản theo loại hình doanh nghiệp tương ng đăng
thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc việc giải
quyết thừa kế. Tờng hợp chủ sở hữu ng ty nhân chết không người thừa kế,
người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì phần vốn góp của chủ sở
hữu được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự; trường hợp chủ sở hữu công ty
là cá nhân mất tích thì phần vốn góp của chủ sở hữu được giải quyết theo quy định của pháp
luật về dân sự; trường hợp chủ sở hữu công ty nhân bị hạn chế hoặc mất năng lực
hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì quyền và nghĩa vụ của chủ
sở hữu công ty được thực hiện thông qua người đại diện; trường hợp chủ sở hữu công ty
nhân bị Tòa án cấm nh nghề, làm công việc nhất định hoặc chủ sở hữu công ty
pháp nhân thương mại bị Tòa án cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất
định thuộc phạm vi ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp thì nhân đó không được
hành nghề, làm công việc nhất định tại công ty đó hoặc công ty tạm ngừng, chấm dứt kinh
doanh ngành, nghề có liên quan theo quyết định của Tòa án.
1.2.2.3. Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Theo Điều 77 LDN 2020 quy định về nghĩa vụ của CSH công ty TNHH MTV như sau:
Góp đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty; tuân thủ Điều lệ công ty; phải xác định và tách biệt
tài sản của chủ sở hữu công ty với tài sản của công ty. CSH công ty là cá nhân phải ch biệt
chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với chi tiêu của Chủ tịch công ty, GĐ hoặc TGĐ; tuân
thủ quy định của pháp luật về hợp đồng quy định khác của pháp luật liên quan trong
lOMoARcPSD| 58511332
việc mua, n, vay, cho vay, thuê, cho thuê, hợp đồng, giao dịch khác giữa công ty CSH
công ty; CSH công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn
bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn
điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu công ty cá nhân, tchức
liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ nghĩa vụ tài sản khác của
công ty. CSH công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản
nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn và thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này
và Điều lệ công ty.
PHẦN 2: THỰC TIỄN CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ HOẠT ĐỘNG CỦANG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
2.1. Các loại hình cơ cấu tổ chức bộ máy cùng ưu, nhược điểm của các Công ty
TNHH MTV tại Việt Nam
Tại Việt Nam, các công ty TNHH MTV nhìn chung đều nghiêm túc tuân thủ, thực
hiện đầy đủ theo quy định của pháp luật về cơ cấu tổ chức quản lý công ty theo LDN 2022
được thể hiện trong 3 mô hình mà nhóm tác giả đã đưa ra ở mục 1.2. Tuy nhiên trên thực
tiễn áp dụng các điều luật, các công ty TNHH MTV đã có những mô hình cụ thể hóa hơn,
chi tiết hơn dựa trên cách thức quản lý trong nội bộ cũng như mục tiêu, sứ mệnh mà từng
công ty hướng tới. Nhóm tác giả đã tìm hiểu và tổng hợp một số mô hình tiêu biểu mà hiện
nay được nhiều công ty lựa chọn:
lOMoARcPSD| 58511332
2.1.1. Mô hình cơ cấu tổ chức theo chức năng
Mô Hình 4. Mô hình cơ cấu tổ chức theo chức năng
2.1.1.1. Ưu điểm
cấu tổ chức này đơn giản, ràng, mang tính logic cao, giảm được sự trùng lặp
trong hoạt động giữa các khâu. Cơ cấu có thể phát huy được các ưu thế chuyên môn hóa do
các bộ phận chức năng tập trung vào những ng việc có tính chất tương đồng nên người lao
động dễ dàng tích lũy kinh nghiệm để nâng cao kỹ năng hoạt động, các bộ phận phục vụ tất
cả các sản phẩm dịch vụ nên phát huy được lợi thế quy mô. Qtrình đào tạo được đơn
giản hóa thể giúp giảm bớt được nguồn chi phí phải bỏ ra từ đó gia tăng nguồn lực vào
các khâu khác quan trọng hơn nhằm gia tăng hiệu quả sử dụng nguồn vốn cho nhiều kênh.
Cơ cấu trên giúp giữ được sức mạnh và uy tín của các chức năng bản của các phòng ban
đồng thời chú trọng hơn đến tiêu chuẩn nghề nghiệp và tư cách nhân viên. Và cuối cùng
cấu giúp tạo điều kiện cho kiểm tra chặt chẽ của cấp cao nhất đối với toàn bộ công ty.
2.1.1.2. Nhược điểm
Việc sử dụng cấu trên hường dẫn đến mâu thuẫn giữa các đơn vị chức năng khi đề
ra các mục tiêu phương thức hoạt động, thiếu sự phối hợp hành động giữa các bộ phận,
phòng ban. Việc chuyên môn hóa quá mức thể tạo ra cách nhìn hạn hẹp các nhà lãnh
đạo. cũng thể làm giảm tính nhanh nhạy của công ty đối với sản phẩm, dịch vụ
lOMoARcPSD| 58511332
khách hàng hạn chế việc phát triển đội ngũ bán hàng. Trách nhiệm cao hơn về thực hiện
mục tiêu chung của tổ chức cho cấp lãnh đạo cao nhất.
2.1.2. Mô hình cơ cấu tổ chức phân phối sản phẩm theo nhóm khách hàng hoặc vùng
địa
Mô Hình 5. Mô hình cơ cấu tổ chức phân phối sản phẩm theo nhóm khách hàng hoặc
vùng địa lý
2.1.2.1. Ưu điểm
hình tập trung được sự chú ý để phát triển những sản phẩm theo nhóm đối tượng
khách hàng mục tiêu tiêu biểu hoặc vùng lãnh thổ, địa lý đặc biệt. Việc phối hợp hành động
giữa các bộ phận vì mục tiêu cuối cùng tạo ra sự nhịp nhàng mang lại hiệu quả cao hơn cho
công ty. Các đề xuất đổi mới công nghệ dễ được quan tâm, chú trọng hơn. Công ty dễ dàng
hơn trong việc được thông tin tốt n về thị trường qua đó sử dụng được lợi thế nguồn
lực của các địa phương khác nhau. Việc quy định trách nhiệm giải trình đối với kết quả cuối
cùng tương đối dễ dàng, giảm nh nặng cho các nhà quản cấp cao tạo khả năng tốt
hơn cho việc phát triển đội ngũ các nhà quản lý chung
2.1.2.2. Nhược điểm
Công việc có thể bị trùng lặp. Sự tranh giành nguồn lực giữa các tuyến có thể dẫn đến
phản hiệu quả. Công ty sẽ gặp khó khăn trong việc thích ứng với các yếu tố tác động. Điều
này dẫn đến việc cần nhiều người năng lực quản chung xu thế làm cho việc thực
lOMoARcPSD| 58511332
hiện các dịch vụ hỗ trợ tập trung. Việc sử dụng hình cấu tổ chức này cũng làm nảy
sinh khó khăn đối với việc kiểm soát của cấp quản lý cao nhất.
2.1.3. Mô hình cơ cấu tổ chức theo ma trận
Mô Hình 6. Mô hình cơ cấu tổ chức theo ma trận
2.1.3.1. Ưu điểm
hình cấu tổ chức theo ma trận giúp định hướng các hoạt động để dẫn đến kết
quả cuối cùng mong muốn. Nó tập trung được các nguồn lực vào khâu xung yếu kịp thời và
kết hợp, khai thác được năng lực của nhiều nhà quản chuyên gia cùng một lúc đồng
thời tạo điều kiện đáp ng nhanh chóng với các thay đổi, biến động bất ngờ khó lường trước
của môi trường
2.1.3.2. Nhược điểm
Hiện tượng song trùng lãnh đạo trong tổ chức dẫn đến sự không thống nhất mệnh lệnh,
gây khó khăn cho người thực thi. Quyền hạn và trách nhiệm của các nhà quản có thể trùng
lặp tạo ra các xung đột. cấu này gây tốn kém, lãng phí tiền của, khá phức tạp không
bền vững để triển khai trong thời gian dài.
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động của cơ cấu tổ chức các Công ty TNHH
lOMoARcPSD| 58511332
MTV tại Việt Nam
2.2.1 Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động của cơ cấu tổ chức các Công ty TNHH MTV
tại Việt Nam
Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động của cấu tổ chức các Công ty
TNHH MTV tại Việt Nam bước đầu tiên của quy trình giúp các công ty nói riêng cũng
như pháp luật nhà nước nói chung về hoàn thiện cấu tổ chức quản lý. Những yếu tố ảnh
hưởng được trình bày dưới đây sẽ thể những tác động khác nhau (hoặc tích cực hoặc
tiêu cực hoặc song song cả hai) đối với từng công ty cụ thể. Do đó, việc phân tích những sự
tác động sẽ tạo cơ sở để đề ra các phương án hoàn thiện hợp lý.
2.2.1.1. Nhân tố bên ngoài
Khi xem xét những tác động của yếu tố bên ngoài tới cấu tổ chức của các công ty
TNHH MTV tại Việt Nam, cần xem xét tới hai môi trường đó là môi trường pháp lý và môi
trường kinh doanh. Môi trường pháp được tạo lập bởi những chế chính sách của Nhà
nước hệ thống văn bản quy phạm pháp luật quy định về cấu tổ chức, bộ máy quản
của các công ty TNHH MTV quy định cụ thể tại Điều 79 LDN 2020. Môi trường kinh doanh
lại ảnh hưởng tới cơ cấu tổ chức bộ máy của các công ty TNHH MTV tại Việt Nam theo hai
mặt: tính phức tạp tính ổn định của môi trường. Trong điều kiện môi trường phong phú
về nguồn lực, đồng nhất, tập trung ổn định, các công ty thường cấu học, trong
đó việc ra quyết định mang tính tập trung với những chỉ thị, nguyên tắc thể lệ cứng rắn
vẫn có thể mang lại hiệu lực và hiệu quả cao. Ngược lại tổ chức muốn thành công trong môi
trường khan hiếm nguồn lực, đa dạng, phân tán thay đổi nhanh chóng thì phải xây dựng
cấu tổ chức sinh học với các mối quan hhữu cơ, nhanh chóng thích ứng được với các
điều kiện môi trường.
2.2.1.2. Nhân tố bên trong
Chiến lược của công ty: Chiến lược cấu của công ty hai yếu tố không thể tách rời
của hoạt động quản lý. Khi mỗi công ty đề ra chiến lược kinh doanh mới, sự khan hiếm về
các nguồn lực sẽ tạo động lực cho sự thay đổi về cấu tổ chức để tận dụng những nguồn
lực sẵn có, phục vụ cho mục tiêu cuối cùng đề ra. Quá trình phát triển của cơ cấu tổ chức để
lOMoARcPSD| 58511332
đảm bảo tương thích với chiến ợc thường trải qua các giai đoạn: xây dụng chiến lược mới;
phát sinh các vấn đề quản lý; cơ cấu tổ chức mới, thích hợp hơn được đề xuất và triển khai;
đạt được thành quả mong đợi. Cùng với sự phát triển của của công ty, chiến lược phát triển
cũng ngày càng phức tạp, đòi hỏi hoàn thiện. Khi công ty mở rộng sản xuất theo hướng tập
trung, chuyên n hóa cao hay mở rộng sản xuất nhằm đạt mục tiêu. Mức độ chuyên môn
hóa theo các lĩnh vực đòi hỏi cơ cấu tổ chức sự phối hợp chặt chẽ với nhau hơn trên các
lĩnh vực. Các công ty TNHH MTV theo chiến lược đổi mới, tập trung vào các sản phẩm,
dịch vụ mới thường có một cấu tchức phù hợp với chiến lược đó. cấu tổ chức này
đòi hỏi sự linh hoạt, phân công lao động giữa các bộ phận nhằm tạo sự thích ứng với chiến
lược đổi mới của ng ty. Ngược lại, các công theo chiến lược cắt giảm chi phí, cần xây dựng
một cấu tổ chức với các liên kết chặt chẽ đúng quy định mức độ tập trung quyền lực
cao nhất.
Quy mô và mức độ phức tạp trong hoạt động của tổ chức: Cơ cấu tổ chức của từng công ty
khác nhau là khác nhau, nó phụ thuộc vào quy mô sản xuất kinh doanh của công ty. Đối với
từng quy khác nhau, công ty sự áp dụng quy trình sản xuất kinh doanh cũng như bố
trí nhân lực sao cho hợp lý, nhằm đảm bảo năng suất lao động. Các công ty có quy mô càng
lớn và phức tạp thìhoạt động cũng phức tạp: thường đòi hỏi phải có trình độ chuyên môn
hóa, tiêu chuẩn hóa cao hơn,... tuy nhiên lại ít tập trung hơn các ng ty nhỏ. Do đó, nhà
quản lý cần đưa ra một mô hình cơ cấu tổ chức sao cho phù hợp nhất với quy của công
ty mình.
Công nghệ tính chất công việc: Công nghệ và tính chất công việc trong một công ty TNHH
MTV cũng một trong các yếu tố bên trong thể ảnh hưởng đến cấu tổ chức. cấu
tổ chức cần sắp xếp nhân lực sao cho khả năng thích nghi của công ty đó trước những thay
đổi ngày một nhanh chóng của công nghệ phải tốt nhất. Tuy nhiên, trên thực tế cấu tổ
chức chưa thực sự có những chuyển biến nhanh, chủ động nên thường đi sau công nghệ gây
ra sự chậm trễ trong việc khai thác đầy đủ công nghệ mới. Các công ty TNHH MTV tại Việt
Nam khi khai thác công nghệ mới thường xu hướng sử dụng các cán bộ quản lý cấp cao
trình độ học vấn kinh nghiệm về kỹ thuật. Bên cạnh đó, các cán bộ quản cũng chú
trọng đầu các dự án hướng vào việc duy trì phát triển vị trí dẫn đầu của doanh nghiệp

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58511332
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI ---------- ---------- Nhóm 3 thực hiện BÀI TẬP NHÓM
HỌC PHẦN: PHÁP LUẬT KINH TẾ
THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VÀ THỰC TIỄN THỰC HIỆN
PHÁP LUẬT VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN TẠI VIỆT NAM
Thành viên nhóm: 1. Lê Việt Hà 2.Nguyễn Thị Hà 3.Trần Thị Thu Hà
4.Nguyễn Thị Hằng 5.Nguyễn Thu Hiền 6.Lê Thị Hiền 7.Nguyễn Duy Hiển 8.Tạ Xuân Hiếu HÀ NỘI – 2023 lOMoAR cPSD| 58511332 MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH..................................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................................ii
MỞ ĐẦU..........................................................................................................................iii
1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu............................................................................iii
2.Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 5
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 5
3.1. Đối tượng ............................................................................................................. 5
3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 5
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 5
4.2. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................... 6
4.1. Nguồn dữ liệu.......................................................................................................iv
5. Kết cấu của báo cáo.....................................................................................................v
PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN THỰC TRẠNG PHÁP
LUẬT VIỆT NAM VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN MỘT THÀNH VIÊN...............................................................................................1
1.1. Tổng quan các vấn đề lý luận liên quan đến thực trạng pháp luật việt nam về cơ cấu
tổ chức của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên................................................1
1.1.1. Khái niệm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên....................................1
1.1.2. Đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên...............................1
1.1.3. Vai trò của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên...................................2
1.2. Nội dung pháp lý ứng dụng vào thực tiễn.................................................................2
1.2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV theo LDN 2020...................................2
1.2.2 Quyền của chủ sở hữu Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.................6
2.1. Các loại hình cơ cấu tổ chức bộ máy cùng ưu, nhược điểm của các Công ty TNHH
MTV tại Việt Nam..........................................................................................................9
2.1.1. Mô hình cơ cấu tổ chức theo chức năng.............................................................9
2.1.2. Mô hình cơ cấu tổ chức phân phối sản phẩm theo nhóm khách hàng hoặc vùng
địa lý..........................................................................................................................10
2.1.3. Mô hình cơ cấu tổ chức theo ma trận...............................................................11
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động của cơ cấu tổ chức các Công ty TNHH MTV
tại Việt Nam..................................................................................................................12 lOMoAR cPSD| 58511332
2.2.1 Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động của cơ cấu tổ chức các Công ty TNHH
MTV tại Việt Nam......................................................................................................12
2.3. Đánh giá chung của nhóm tác giả về việc thực hiện pháp luật về cơ cấu tổ chức của
các công ty TNHH MTV tại Việt Nam..........................................................................15
2.3.1. Ưu điểm............................................................................................................15
3.1. Sự cần thiết hoàn thiện về cơ cấu tổ chức của các công TNHH MTV tại Việt Nam
.......................................................................................................................................18
3.1.1. Bảo vệ tài sản cá nhân.....................................................................................18
3.1.2. Quản lý và trách nhiệm....................................................................................18
3.1.3. Mở rộng kinh doanh và hợp tác.......................................................................18
3.1.4. Thu hút nhân tài và nhà đầu tư.........................................................................19
3.1.5. Phù hợp với yêu cầu hội nhập kinh tế...............................................................19
3.2. Một số kiến nghị hoàn thiện pháp luật về cơ cấu tổ chức công TTHH MTV tại Việt
Nam...............................................................................................................................19
3.2.1. Hoàn thiện quy định về thành lập công ty TNHH MTV....................................19
3.2.3. Hoàn thiện quy định về vốn của công ty TNHH MTV......................................20
3.2.4. Hoàn thiện quy định về nghĩa vụ người quản lý trong công ty TNHH MTV.....20
KẾT LUẬN......................................................................................................................21
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................22 lOMoAR cPSD| 58511332 DANH MỤC HÌNH ẢNH
Mô Hình 1. Mô hình bổ nhiệm 2 cá nhân trở nên làm người đại diện................................4
Mô Hình 2. Mô hình bổ nhiệm 1 cá nhân làm người đại diện.............................................4
Mô Hình 3. Mô hình chủ sở hữu công ty là cá nhân...........................................................5
Mô Hình 4. Mô hình cơ cấu tổ chức theo chức năng..........................................................9
Mô Hình 5. Mô hình cơ cấu tổ chức phân phối sản phẩm theo nhóm khách hàng hoặc vùng
địa lý........................................................................................................................10
Hình 6. Mô hình cơ cấu tổ chức theo ma trận............................................................11 3
Downloaded by Lu Lu (tuankhang19@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58511332
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT
Cụm từ viết tắt
Cụm từ viết đầy đủ 1 CSH Chủ sở hữu 2 DN Doanh nghiệp 3 GĐ Giám đốc 4 HĐTV Hội đồng thành viên 5 LDN Luật Doanh nghiệp 6 MTV Một thành viên 7 TGĐ Tổng giám đốc 8 TNHH Trách nhiệm hữu hạn MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngày 21/12/1990, Quốc hội khóa VIII nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã
thông qua hai đạo luật quan trọng là Luật Công ty và Luật doanh nghiệp tư nhân. Theo thời
gian nhiều nội dung của hai đạo luật này đã tỏ ra bất cập, không còn đáp ứng nhu cầu điều
chỉnh hoạt động của các loại hình doanh nghiệp giai đoạn mới và để đảm bảo phát huy nội
lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; đẩy mạnh công cuộc đổi mới
kinh tế; đảm bảo quyền tự do, bình đẳng trước pháp luật trong kinh doanh của các doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế; bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của các nhà đầu tư;
tăng cường hiệu lực quản lý Nhà nước đối với các hoạt động kinh doanh, Đảng và Nhà nước
ta đã không ngừng hoàn thiện hệ thống pháp luật. Sau nhiều lần sửa đổi và bổ sung cho đến
nay tại Việt Nam đang áp dụng Bộ Luật Doanh nghiệp năm 2020 đã được Quốc hội ban hành
và có hiệu lực ngày 01/01/2021. Luật Doanh nghiệp này đã và đang tạo ra những lợi ích và
các bước đột phá cho các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam. Trong đó có loại hình công 4
Downloaded by Lu Lu (tuankhang19@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58511332
ty TNHH MTV. Qua nhiều năm tồn tại và phát triển, loại hình công ty TNHH MTV vẫn luôn
là một trong những loại hình có cơ cấu tổ chức và quản lý có vai trò quan trọng trong nền
kinh tế thị trường, góp phần phát triển kinh tế nước nhà. Bộ LDN năm 2020 về công ty
TNHH MTV được ghi nhận đã có nhiều điểm mới, những thay đổi cụ thể và giản thiểu các
bước thủ tục hành chính tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nói chung và công ty TNHH
MTV nói riêng được thành lập và hoạt động nhanh chóng tạo môi trường thuận lợi cho các
hoạt động sản suất, kinh doanh thương mại của doanh nghiệp. Song trên thực tế, việc thực
hiện LDN về công ty TNHH MTV cũng còn một số hạn chế nhất định cho nên cần phải được
nghiên cứu nhằm sửa đổi và hoàn thiện và đây cũng là lý do mà nhóm tác giả đã chọn chủ
đề: “Thực trạng pháp luật và thực tiễn thực hiện pháp luật về cơ cấu tổ chức và hoạt động
của công ty TNHH MTV tại Việt Nam” để làm bài báo cáo.
2.Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu là tìm hiểu về cơ cấu tổ chức và quản lý của các công ty TNHH
MTV tại Việt Nam, từ đó đưa ra đánh giá, nhận xét về việc áp dụng thực hiện Bộ LDN tại
các công ty TNHH MTV ở Việt Nam đồng thời đưa ra các kiến nghị, đề xuất hoàn thiện phát
luật về cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng
Tập trung nghiên cứu các công ty TNHH MTV tại Việt Nam và các quy định pháp luật
hiện hành về công ty TNHH MTV theo LDN năm 2020.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Việc nghiên cứu tập trung vào các công ty TNHH MTV có trụ sở, phạm vi hoạt động
trên lãnh thổ Việt Nam giai đoạn từ năm 2021 đến nay.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Nguồn dữ liệu
Cơ sở pháp lý: Luật Doanh nghiệp 2020 5
Downloaded by Lu Lu (tuankhang19@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58511332
Các giáo trình, bài giảng và luận văn có liên quan đến chủ đề
Nguồn tài liệu được tham khảo trên phương tiện thông tin đại chúng: các kênh thông tin
chính thống trên truyền hình, thư viện điện tử, Internet, sách, báo chí, ...v...v...
4.2. Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp phân tích các văn bản luật viết để làm rõ thêm các quy định của pháp luật.
Phương pháp phân tích đánh giá thực trạng, thực tế của loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Phương pháp phân tích tổng hợp: Chủ yếu là phân tích về các điều khoản của luật nhằm đánh
giá nhìn nhận vấn đề một cách toàn diện và đầy đủ.
Phương pháp so sánh đặt thực tiễn về chủ đề báo cáo trong mối liên hệ và so sánh với các
quy định trong LDN năm 2020, qua đó tìm ra những những ưu, nhược điểm của vấn đề và
đề xuất giải pháp hoàn thiện để giải quyết nội dung vấn đề.
5. Kết cấu của báo cáo Báo cáo gồm 3 phần:
PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT
VIỆT NAM VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
PHẦN 2: THỰC TIỄN THỰC HIỆN PHÁT LUẬT VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ HOẠT
ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
PHẦN 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN CỦA NHÓM TÁC GIẢ 6
Downloaded by Lu Lu (tuankhang19@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58511332
PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN THỰC TRẠNG
PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
1.1. Tổng quan các vấn đề lý luận liên quan đến thực trạng pháp luật việt nam về cơ
cấu tổ chức của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1.1.1. Khái niệm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Theo điều 74.1 LDN 2020 quy định: “Công ty TNHH MTV là doanh nghiệp do một tổ
chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là CSH công ty). CSH công ty chịu
TNHH về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn điều lệ của công ty.”
1.1.2. Đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Thành viên: Một chủ sở hữu (cá nhân/ tổ chức)
Chế độ trách nhiệm: Chủ sở hữu công ty chịu TNHH về các khoản nợ của công ty
Quyền phát hành chứng khoán, huy động vốn: không được phát hành cổ phần Tư
cách pháp lý: Có tư cách pháp nhân. Vấn đề về vốn:
·Vốn điều lệ của công ty TNHH MTV khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài
sản do CSH công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
·Góp vốn (Điều 75 LDN 2020 quy định): Hoàn toàn CSH góp/ cam kết góp; được chuyển
quyền sở hữu cho công ty; nếu không góp đủ phải thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã
góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ
·Chuyển nhượng vốn: CSH có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của
công ty cho cá nhân, tổ chức khác (Theo điều 76.1.h LDN 2020); nếu chuyển một phần công lOMoAR cPSD| 58511332
ty phải đăng ký chuyển đổi (Theo điều 78.1 LDN 2020); nếu chuyển toàn bộ phải có CSH
mới kể từ ngày chuyển nhượng (Theo điều 78.1 LDN 2020)
·Rút vốn (Theo điều 87 LDN 2020): Rút vốn bằng cách chuyển nhượng; hoàn trả một phần
vốn góp nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục 2 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập DN
1.1.3. Vai trò của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Công ty TNHH MTV là một cơ sở pháp lý cho hoạt động kinh doanh của cá nhân hoặc
tổ chức sở hữu. Công ty TNHH MTV song hành cùng các loại hình DN khác đóng vai trò là
yếu tố quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Loại hình DN này cũng tác động lớn đến sự phát
triển kinh tế-xã hội như đã và đang góp phần tăng trưởng cho nền kinh tế nói chung; góp
phần vào tăng thu nhập quốc dân; là một trong những loại hình DN vừa thực hiện quyền và
nghĩa vụ đối với xã hội đồng thời tổ chức các hoạt động kinh tế tìm kiếm lợi nhuận; nghiêm
túc tuân thủ, thực hiện các chính sách của Đảng và Nhà Nước giao phó. Loại hình công ty
TNHH MTV được ghi nhận lần đầu tiên trong LDN 1999. Ở mỗi giai đoạn khác nhau, công
ty TNHH MTV lại cho thấy vai trò khác nhau đối với nền kinh tế và xã hội. Trong quá trình
hình thành và phát triển không thể tránh khỏi những khó khăn, bất cập trong việc điều hành,
quản lý công ty nhưng cũng không thể phủ nhận được vai trò to lớn của loại hình doanh
nghiệp này mang lại cho nước nhà.
Luật doanh nghiệp 2020 giúp ghi nhận, nhấn mạnh, làm rõ thêm việc tổ chức hoặc cá
nhân có quyền thành lập và trở thành CSH của công ty TNHH MTV. Luật DN 2020 có vai
trò quan trọng trong đa dạng hóa cơ cấu chủ sở hữu của loại hình công ty TNHH MTV. Bên
cạnh đó việc quy định công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân sẽ tạo nên bức
tranh minh bạch về chủ sở hữu trong công ty hiện nay.
1.2. Nội dung pháp lý ứng dụng vào thực tiễn
1.2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV theo LDN 2020
a) Hội đồng thành viên (Trích Điều 80 LDN 2020) lOMoAR cPSD| 58511332
Hội đồng thành viên có từ 03 đến 07 thành viên. Thành viên HĐTV do CSH công ty
bổ nhiệm, miễn nhiệm với nhiệm kỳ không quá 05 năm. HĐTV nhân danh CSH công ty thực
hiện các quyền và nghĩa vụ của CSH công ty; nhân danh công ty thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; chịu trách
nhiệm trước pháp luật và CSH công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao
theo quy định của Điều lệ công ty, Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Quyền, nghĩa vụ và chế độ làm việc của HĐTV được thực hiện theo quy định tại Điều lệ
công ty, Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
b) Chủ tịch công ty (Trích Điều 81 LDN 2020)
Chủ tịch công ty do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm. Chủ tịch công ty nhân danh CSH
công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ của CSH công ty; nhân danh công ty thực hiện quyền
và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; chịu trách
nhiệm trước pháp luật và CSH công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao theo
quy định của Điều lệ công ty, Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. Quyền,
nghĩa vụ và chế độ làm việc của Chủ tịch công ty được thực hiện theo quy định tại Điều lệ
công ty, Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. Quyết định của Chủ tịch công
ty về thực hiện quyền và nghĩa vụ của CSH công ty có hiệu lực kể từ ngày được CSH công
ty phê duyệt, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.
c) Giám đốc, Tổng giám đốc (Trích Điều 82 LDN 2020)
Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê GĐ hoặc TGĐ với
nhiệm kỳ không quá 05 năm để điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. GĐ
hoặc TGĐ chịu trách nhiệm trước pháp luật và HĐTV hoặc Chủ tịch công ty về việc thực
hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Chủ tịch HĐTV, thành viên khác của HĐTV hoặc Chủ
tịch công ty có thể kiêm GĐ hoặc TGĐ, trừ trường hợp pháp luật, Điều lệ công ty có quy định khác.
GĐ hoặc TGĐ có quyền và nghĩa vụ sau đây: Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định
của HĐTV hoặc Chủ tịch công ty; quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh lOMoAR cPSD| 58511332
hằng ngày của công ty; tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công
ty; ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty; bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người
quản lý công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của HĐTV hoặc Chủ tịch công ty; ký
hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch HĐTV hoặc
Chủ tịch công ty; kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty; trình báo cáo tài chính hằng
năm lên HĐTV hoặc Chủ tịch công ty; kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ
trong kinh doanh; tuyển dụng lao động; quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ
công ty và hợp đồng lao động. GĐ hoặc TGĐ phải không thuộc đối tượng quy định tại khoản
2 Điều 17 của LDN 2022 và có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh
của công ty và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định. d) Kiểm soát viên
Kiểm soát viên bắt buộc phải có đối với công ty có chủ sở hữu là DN nhà nước và chịu trách
nhiệm khác theo quy định của LDN 2020 và Điều lệ công ty.
1.2.1.1. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu
(Trích theo Điều 79 LDN 2020)
Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH MTV do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức
quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây: Giám đốc ( Tổng GĐ) Hội đồng Chủ sở hữu thành viên Kiểm soát viên
Mô Hình 1. Mô hình bổ nhiệm 2 cá nhân trở nên làm người đại diện lOMoAR cPSD| 58511332 Giám đốc ( Tổng GĐ ) Chủ sở hữu Chủ tịch công ty Kiểm soát viên
Mô Hình 2. Mô hình bổ nhiệm 1 cá nhân làm người đại diện
Đối với công ty có chủ sở hữu công ty là doanh nghiệp nhà nước phải thành lập Ban
kiểm soát; trường hợp khác do công ty quyết định. Công ty phải có ít nhất một người đại
diện theo pháp luật là người giữ một trong các chức danh là Chủ tịch HĐTV, Chủ tịch công
ty, GĐ hoặc TGĐ. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch HĐTV hoặc Chủ
tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty.
1.2.1.2 Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu
(Trích Điều 85 LDN2020)
Công ty TNHH MTV do cá nhân làm CSH có Chủ tịch công ty, GĐ hoặc TGĐ.
CSH công ty là Chủ tịch công ty và có thể kiêm hoặc thuê người khác làm GĐ hoặc TGĐ Chủ sở hữu Giám đốc công ty Chủ tịch công ty
Mô Hình 3. Mô hình chủ sở hữu công ty là cá nhân lOMoAR cPSD| 58511332
1.2.2 Quyền của chủ sở hữu Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1.2.2.1. Quyền của chủ sở hữu Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là tổ chức
*)Theo Điều 76.1 LDN 2020 quy định: Quyết định nội dung, Điều lệ công ty, sửa đổi bổ
sung Điều lệ công ty; quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của
công ty; quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người
quản lý, Kiểm soát viên của công ty; quyết định các dự án đầu tư phát triển; quyết định các
giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán
tài sản và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị từ 50% tổng giá trị tài
sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị
khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty; thông qua báo cáo tài chính của công ty; quyết
định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của
công ty cho tổ chức, cá nhân khác; quyết định phát hành trái phiếu; quyết định thành lập
công ty con, góp vốn vào công ty khác; tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh
của công ty; quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các
nghĩa vụ tài chính khác của công ty; quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công
ty;thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty
*) Theo Điều 78.6 LDN 2020 quy định: trường hợp CSH công ty là tổ chức mà bị giải thể
hoặc phá sản thì người nhận chuyển nhượng phần vốn góp của CSH trở thành CSH hoặc
thành viên công ty. Công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình doanh nghiệp tương ứng và
đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn
thành việc chuyển nhượng.
1.2.2.2. Quyền của chủ sở hữu Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân
Theo Điều 76.2 LDN 2020: CSH công ty TNHH MTV là cá nhân có quyền quyết định
đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định
khác; quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; quyết định tăng
vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho
tổ chức, cá nhân khác; quyết định phát hành trái phiếu; quyết định việc sử dụng lợi nhuận lOMoAR cPSD| 58511332
sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty; quyết định
tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty; thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau
khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản và thực hiện các quyền khác theo quy định của
Luật này và Điều lệ công ty.
Theo Điều 78 LDN 2020 quy định: Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân bị tạm
giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai
nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc thì ủy quyền cho người khác thực hiện một số hoặc
tất cả quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân
chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật là chủ sở hữu công ty hoặc thành viên
công ty. Công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình doanh nghiệp tương ứng và đăng ký
thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc việc giải
quyết thừa kế. Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân chết mà không có người thừa kế,
người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì phần vốn góp của chủ sở
hữu được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự; trường hợp chủ sở hữu công ty
là cá nhân mất tích thì phần vốn góp của chủ sở hữu được giải quyết theo quy định của pháp
luật về dân sự; trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân mà bị hạn chế hoặc mất năng lực
hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì quyền và nghĩa vụ của chủ
sở hữu công ty được thực hiện thông qua người đại diện; trường hợp chủ sở hữu công ty là
cá nhân mà bị Tòa án cấm hành nghề, làm công việc nhất định hoặc chủ sở hữu công ty là
pháp nhân thương mại bị Tòa án cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất
định thuộc phạm vi ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp thì cá nhân đó không được
hành nghề, làm công việc nhất định tại công ty đó hoặc công ty tạm ngừng, chấm dứt kinh
doanh ngành, nghề có liên quan theo quyết định của Tòa án.
1.2.2.3. Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Theo Điều 77 LDN 2020 quy định về nghĩa vụ của CSH công ty TNHH MTV như sau:
Góp đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty; tuân thủ Điều lệ công ty; phải xác định và tách biệt
tài sản của chủ sở hữu công ty với tài sản của công ty. CSH công ty là cá nhân phải tách biệt
chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với chi tiêu của Chủ tịch công ty, GĐ hoặc TGĐ; tuân
thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và quy định khác của pháp luật có liên quan trong lOMoAR cPSD| 58511332
việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê, hợp đồng, giao dịch khác giữa công ty và CSH
công ty; CSH công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn
bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn
điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu công ty và cá nhân, tổ chức
có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
công ty. CSH công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản
nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn và thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
PHẦN 2: THỰC TIỄN CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
2.1. Các loại hình cơ cấu tổ chức bộ máy cùng ưu, nhược điểm của các Công ty
TNHH MTV tại Việt Nam
Tại Việt Nam, các công ty TNHH MTV nhìn chung đều nghiêm túc tuân thủ, thực
hiện đầy đủ theo quy định của pháp luật về cơ cấu tổ chức quản lý công ty theo LDN 2022
được thể hiện trong 3 mô hình mà nhóm tác giả đã đưa ra ở mục 1.2. Tuy nhiên trên thực
tiễn áp dụng các điều luật, các công ty TNHH MTV đã có những mô hình cụ thể hóa hơn,
chi tiết hơn dựa trên cách thức quản lý trong nội bộ cũng như mục tiêu, sứ mệnh mà từng
công ty hướng tới. Nhóm tác giả đã tìm hiểu và tổng hợp một số mô hình tiêu biểu mà hiện
nay được nhiều công ty lựa chọn: lOMoAR cPSD| 58511332
2.1.1. Mô hình cơ cấu tổ chức theo chức năng
Mô Hình 4. Mô hình cơ cấu tổ chức theo chức năng 2.1.1.1. Ưu điểm
Cơ cấu tổ chức này đơn giản, rõ ràng, mang tính logic cao, giảm được sự trùng lặp
trong hoạt động giữa các khâu. Cơ cấu có thể phát huy được các ưu thế chuyên môn hóa do
các bộ phận chức năng tập trung vào những công việc có tính chất tương đồng nên người lao
động dễ dàng tích lũy kinh nghiệm để nâng cao kỹ năng hoạt động, các bộ phận phục vụ tất
cả các sản phẩm và dịch vụ nên phát huy được lợi thế quy mô. Quá trình đào tạo được đơn
giản hóa có thể giúp giảm bớt được nguồn chi phí phải bỏ ra từ đó gia tăng nguồn lực vào
các khâu khác quan trọng hơn nhằm gia tăng hiệu quả sử dụng nguồn vốn cho nhiều kênh.
Cơ cấu trên giúp giữ được sức mạnh và uy tín của các chức năng cơ bản của các phòng ban
đồng thời chú trọng hơn đến tiêu chuẩn nghề nghiệp và tư cách nhân viên. Và cuối cùng cơ
cấu giúp tạo điều kiện cho kiểm tra chặt chẽ của cấp cao nhất đối với toàn bộ công ty.
2.1.1.2. Nhược điểm
Việc sử dụng cơ cấu trên hường dẫn đến mâu thuẫn giữa các đơn vị chức năng khi đề
ra các mục tiêu và phương thức hoạt động, thiếu sự phối hợp hành động giữa các bộ phận,
phòng ban. Việc chuyên môn hóa quá mức có thể tạo ra cách nhìn hạn hẹp ở các nhà lãnh
đạo. Nó cũng có thể làm giảm tính nhanh nhạy của công ty đối với sản phẩm, dịch vụ và lOMoAR cPSD| 58511332
khách hàng và hạn chế việc phát triển đội ngũ bán hàng. Trách nhiệm cao hơn về thực hiện
mục tiêu chung của tổ chức cho cấp lãnh đạo cao nhất.
2.1.2. Mô hình cơ cấu tổ chức phân phối sản phẩm theo nhóm khách hàng hoặc vùng địa lý
Mô Hình 5. Mô hình cơ cấu tổ chức phân phối sản phẩm theo nhóm khách hàng hoặc vùng địa lý 2.1.2.1. Ưu điểm
Mô hình tập trung được sự chú ý để phát triển những sản phẩm theo nhóm đối tượng
khách hàng mục tiêu tiêu biểu hoặc vùng lãnh thổ, địa lý đặc biệt. Việc phối hợp hành động
giữa các bộ phận vì mục tiêu cuối cùng tạo ra sự nhịp nhàng mang lại hiệu quả cao hơn cho
công ty. Các đề xuất đổi mới công nghệ dễ được quan tâm, chú trọng hơn. Công ty dễ dàng
hơn trong việc có được thông tin tốt hơn về thị trường qua đó sử dụng được lợi thế nguồn
lực của các địa phương khác nhau. Việc quy định trách nhiệm giải trình đối với kết quả cuối
cùng tương đối dễ dàng, giảm gánh nặng cho các nhà quản lý cấp cao và tạo khả năng tốt
hơn cho việc phát triển đội ngũ các nhà quản lý chung
2.1.2.2. Nhược điểm
Công việc có thể bị trùng lặp. Sự tranh giành nguồn lực giữa các tuyến có thể dẫn đến
phản hiệu quả. Công ty sẽ gặp khó khăn trong việc thích ứng với các yếu tố tác động. Điều
này dẫn đến việc cần nhiều người có năng lực quản lý chung và xu thế làm cho việc thực lOMoAR cPSD| 58511332
hiện các dịch vụ hỗ trợ tập trung. Việc sử dụng mô hình cơ cấu tổ chức này cũng làm nảy
sinh khó khăn đối với việc kiểm soát của cấp quản lý cao nhất.
2.1.3. Mô hình cơ cấu tổ chức theo ma trận
Mô Hình 6. Mô hình cơ cấu tổ chức theo ma trận 2.1.3.1. Ưu điểm
Mô hình cơ cấu tổ chức theo ma trận giúp định hướng các hoạt động để dẫn đến kết
quả cuối cùng mong muốn. Nó tập trung được các nguồn lực vào khâu xung yếu kịp thời và
kết hợp, khai thác được năng lực của nhiều nhà quản lý và chuyên gia cùng một lúc đồng
thời tạo điều kiện đáp ứng nhanh chóng với các thay đổi, biến động bất ngờ khó lường trước của môi trường
2.1.3.2. Nhược điểm
Hiện tượng song trùng lãnh đạo trong tổ chức dẫn đến sự không thống nhất mệnh lệnh,
gây khó khăn cho người thực thi. Quyền hạn và trách nhiệm của các nhà quản lý có thể trùng
lặp tạo ra các xung đột. Cơ cấu này gây tốn kém, lãng phí tiền của, khá phức tạp và không
bền vững để triển khai trong thời gian dài.
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động của cơ cấu tổ chức các Công ty TNHH lOMoAR cPSD| 58511332
MTV tại Việt Nam
2.2.1 Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động của cơ cấu tổ chức các Công ty TNHH MTV
tại Việt Nam
Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động của cơ cấu tổ chức các Công ty
TNHH MTV tại Việt Nam là bước đầu tiên của quy trình giúp các công ty nói riêng cũng
như pháp luật nhà nước nói chung về hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý. Những yếu tố ảnh
hưởng được trình bày dưới đây sẽ có thể có những tác động khác nhau (hoặc tích cực hoặc
tiêu cực hoặc song song cả hai) đối với từng công ty cụ thể. Do đó, việc phân tích những sự
tác động sẽ tạo cơ sở để đề ra các phương án hoàn thiện hợp lý.
2.2.1.1. Nhân tố bên ngoài
Khi xem xét những tác động của yếu tố bên ngoài tới cơ cấu tổ chức của các công ty
TNHH MTV tại Việt Nam, cần xem xét tới hai môi trường đó là môi trường pháp lý và môi
trường kinh doanh. Môi trường pháp lý được tạo lập bởi những cơ chế chính sách của Nhà
nước và hệ thống văn bản quy phạm pháp luật quy định về cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý
của các công ty TNHH MTV quy định cụ thể tại Điều 79 LDN 2020. Môi trường kinh doanh
lại ảnh hưởng tới cơ cấu tổ chức bộ máy của các công ty TNHH MTV tại Việt Nam theo hai
mặt: tính phức tạp và tính ổn định của môi trường. Trong điều kiện môi trường phong phú
về nguồn lực, đồng nhất, tập trung và ổn định, các công ty thường có cơ cấu cơ học, trong
đó việc ra quyết định mang tính tập trung với những chỉ thị, nguyên tắc và thể lệ cứng rắn
vẫn có thể mang lại hiệu lực và hiệu quả cao. Ngược lại tổ chức muốn thành công trong môi
trường khan hiếm nguồn lực, đa dạng, phân tán và thay đổi nhanh chóng thì phải xây dựng
cơ cấu tổ chức sinh học với các mối quan hệ hữu cơ, nhanh chóng thích ứng được với các
điều kiện môi trường.
2.2.1.2. Nhân tố bên trong
Chiến lược của công ty: Chiến lược và cơ cấu của công ty là hai yếu tố không thể tách rời
của hoạt động quản lý. Khi mỗi công ty đề ra chiến lược kinh doanh mới, sự khan hiếm về
các nguồn lực sẽ tạo động lực cho sự thay đổi về cơ cấu tổ chức để tận dụng những nguồn
lực sẵn có, phục vụ cho mục tiêu cuối cùng đề ra. Quá trình phát triển của cơ cấu tổ chức để lOMoAR cPSD| 58511332
đảm bảo tương thích với chiến lược thường trải qua các giai đoạn: xây dụng chiến lược mới;
phát sinh các vấn đề quản lý; cơ cấu tổ chức mới, thích hợp hơn được đề xuất và triển khai;
đạt được thành quả mong đợi. Cùng với sự phát triển của của công ty, chiến lược phát triển
cũng ngày càng phức tạp, đòi hỏi hoàn thiện. Khi công ty mở rộng sản xuất theo hướng tập
trung, chuyên môn hóa cao hay mở rộng sản xuất nhằm đạt mục tiêu. Mức độ chuyên môn
hóa theo các lĩnh vực đòi hỏi cơ cấu tổ chức có sự phối hợp chặt chẽ với nhau hơn trên các
lĩnh vực. Các công ty TNHH MTV theo chiến lược đổi mới, tập trung vào các sản phẩm,
dịch vụ mới thường có một cơ cấu tổ chức phù hợp với chiến lược đó. cơ cấu tổ chức này
đòi hỏi sự linh hoạt, phân công lao động giữa các bộ phận nhằm tạo sự thích ứng với chiến
lược đổi mới của công ty. Ngược lại, các công theo chiến lược cắt giảm chi phí, cần xây dựng
một cơ cấu tổ chức với các liên kết chặt chẽ đúng quy định và mức độ tập trung quyền lực cao nhất.
Quy mô và mức độ phức tạp trong hoạt động của tổ chức: Cơ cấu tổ chức của từng công ty
khác nhau là khác nhau, nó phụ thuộc vào quy mô sản xuất kinh doanh của công ty. Đối với
từng quy mô khác nhau, công ty có sự áp dụng quy trình sản xuất kinh doanh cũng như bố
trí nhân lực sao cho hợp lý, nhằm đảm bảo năng suất lao động. Các công ty có quy mô càng
lớn và phức tạp thì có hoạt động cũng phức tạp: thường đòi hỏi phải có trình độ chuyên môn
hóa, tiêu chuẩn hóa cao hơn,... tuy nhiên lại ít tập trung hơn các công ty nhỏ. Do đó, nhà
quản lý cần đưa ra một mô hình cơ cấu tổ chức sao cho phù hợp nhất với quy mô của công ty mình.
Công nghệ và tính chất công việc: Công nghệ và tính chất công việc trong một công ty TNHH
MTV cũng là một trong các yếu tố bên trong có thể ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức. Cơ cấu
tổ chức cần sắp xếp nhân lực sao cho khả năng thích nghi của công ty đó trước những thay
đổi ngày một nhanh chóng của công nghệ phải tốt nhất. Tuy nhiên, trên thực tế cơ cấu tổ
chức chưa thực sự có những chuyển biến nhanh, chủ động nên thường đi sau công nghệ gây
ra sự chậm trễ trong việc khai thác đầy đủ công nghệ mới. Các công ty TNHH MTV tại Việt
Nam khi khai thác công nghệ mới thường có xu hướng sử dụng các cán bộ quản lý cấp cao
có trình độ học vấn và kinh nghiệm về kỹ thuật. Bên cạnh đó, các cán bộ quản lý cũng chú
trọng đầu tư các dự án hướng vào việc duy trì và phát triển vị trí dẫn đầu của doanh nghiệp