CHỦ ĐỀ 3:
CÁC RÀO CẢN TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
GIẢI PHÁP CHO CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU
VIỆT NAM
Contents
1. Tổng quan về rào cản thương mại quốc tế ........................................................................... 1
1.1 Khái niệm rào cản thương mại quốc tế............................................................................... 1
1.2 Mục đích sử dụng các rào cản trong thương mại quốc tế ...................................................... 2
1.3 Bối cảnh thương mại quốc tế hiện nay ............................................................................... 3
2. Các loại rào cản trong thương mại quốc tế và các hoạt động của nó đối với hoạt động của
VN ........................................................................................................................................ 4
2.1 Thuế quan và phí chuyển
nhượng.......................................................................................3 ........................................ 4
2.2 Ngôn ngữ và văn hóa: ..................................................................................................... 4
2.3. Hạn ngạch: là giới hạn tối đa về khối lượng (hoặc giá trị) hàng hóa được phép nhập khẩu hoặc
xuất khẩu trong một thời kì (thường là một năm) ..................................................................... 5
2.4: Hàng rào phi thuế quan ................................................................................................... 6
2.5 Quy định kỹ thuật và an toàn vệ sinh thực phẩm : ............................................................... 6
2.6 Quy chuẩn kỹ thuật ......................................................................................................... 7
3. Tác động của các rào cản đối với kinh doanh ....................................................................... 8
3.1. Tác động tích cực ........................................................................................................... 8
3.2. Tác động tiêu cực ........................................................................................................... 9
4. Giải pháp cho các doanh nghiệp Việt Nam ......................................................................... 10
5. Kết luận ........................................................................................................................... 10
6. Tài liệu tham khảo..........................................................................................................10
1. Tổng quan về rào cản thương mại quốc tế
1.1 Khái niệm rào cản thương mại quốc tế
Rào cản thương mại quốc tế là khái niệm dùng để chỉ các chính sách, các quy
định của một quốc gia, một khu vực hay một khối kinh tế điều chỉnh các hoạt
động thương mại của quốc gia, khu vực hay khối kinh tế đó với phần còn lại
của thế giới mà các biện pháp đó là nhằm mục đích cản trở và hạn chế việc
nhập khẩu hàng hóa.
Rào cản thương mại được chia ra 2 dạng chính:
- “Rào cản kỹ thuật đối với thương mại” (technical barriers to trade) là các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mà một nước áp dụng đối với hàng h
nhập khẩu và/hoặc quy trình đánh giá sự phù hợp của hàng hoá nhập
khẩu đối với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đó.
- “Biện pháp kiểm dịch động thực vật” (Sanitary and Phytosanitary
Measure) được hiểu là tất cả các quy định, điều kiện, yêu cầu bắt buộc
có tác động đến thương mại quốc tế nhằm bảo vệ tính mạng, sức khoẻ
của con người, vật nuôi, động thực vật thông qua việc bảo đảm an toàn
thực phẩm và/hoặc ngăn chặn sự xâm nhập của các dịch bệnh có nguồn
gốc từ động thực vật.
1.2 Mục đích sử dụng các rào cản trong thương mại quốc tế
Điều tiết vĩ mô nền kinh tế, hướng dẫn tiêu dùng trong nước
. Một lượng hàng nhập khẩu vừa phải cũng có tác động tích cực đến việc nâng
cao năng lực lao động và sản xuất sản phẩm trong nước. Và biện pháp dễ áp
dụng và cho hiệu quả hơn cả chính là các rào cản thương mại.
Ngoài ra, rào cản thương mại giúp bảo hộ để phát triển các ngành công nghiệp
trong nước, bảo vệ việc làm và thu nhập ổn định cho người dân.
Thông qua việc kiểm soát nhập khẩu hàng hóa, Chính phủ các quốc gia định
hướng được việc tiêu dùng hàng hóa trong nước. Đối với các mặt hàng không
cho sử dụng sẽ bị cấm nhập khẩu, các hàng hóa không được khuyến khích sử
dụng sẽ bị đánh thuế hoặc chỉ cho nhập khẩu một lượng nhất định thông qua
hạn ngạch, giấy phép.
Bảo vệ an ninh quốc gia, đạo đức xã hội và bảo vệ môi trường
Vấn đề an ninh quốc gia đòi hỏi các biện pháp cấm hoặc hạn chế tối đa việc
nhập khẩu hàng hóa là vũ khí, chất nổ, phương tiện chiến tranh, nhất là các loại
vũ khí chất độc có thể hủy diệt hàng loạt.
Đạo đức xã hội không cho phép nhập khẩu các văn hóa phẩm không lành mạnh,
các chất gây nghiện làm bại hoại đạo đức và lương tri con người.
Vấn đề chung toàn cầu - bảo vệ môi trường làm nảy sinh các rào cản trong vận
chuyển hàng hóa từ nước này sang nước khác.
Bảo vệ người tiêu dùng
Các hàng rào giúp ngăn cản các hàng hóa không đảm bảo chất lượng về tiêu
chuẩn, kỹ thuật, vệ sinh và kiểm dịch, yêu cầu đóng gói ghi nhãn hiệu gây ảnh
hưởng đến sức khỏe và sự an toàn của người dân.
Chống lại cạnh tranh không lành mạnh và trả đũa thương mại
Đối mặt với các tình huống cạnh tranh không lành mạnh của các quốc gia khác
như bán phá giá, trợ cấp xuất khẩu,...các quốc gia sẽ tiến hành thương lượng
nhằm ngăn chặn các hành động trên. Nếu việc thương lượng không đi đến kết
quả, quốc gia đó sẵn sàng thực thi các biện pháp đối kháng và trả đũa thông qua
áp dụng các rào cản thương mại với hàng hoá xuất khẩu của nước kia.
Vì mục đích chính trị
Các biện pháp thương mại rất dễ có thể sử dụng như là các công cụ để “phân
biệt đối xử” trong quan hệ giữa các quốc gia. Nổi bật như việc Hoa Kỳ và EU
có thể cấm vận hoàn toàn hoặc cấm vận từng phần đối với hoạt động TMQT
các quốc gia không chịu khuất phục họ (cấm vận dầu mỏ Nga) hoặc dành ưu
đãi đặc biệt cho hàng hoá của một quốc gia thân cận nào đó (Hoa Kỳ dành cho
hàng nông sản và một số mặt hàng khác của Israel mức thuế nhập khẩu bằng 0)
1.3 Bối cảnh thương mại quốc tế hiện nay
Nga thực hiện chiến dịch quân sự đặc ở Ukraine đã đánh 1 đòn mạnh vào hàng
hóa trao đổi giữa các nước. Đặc biệt là các mặt hàng thiết yếu như lương thực,
thực phẩm, xăng dầu, khí đốt. Điều này đã tác động tới nền kinh tế của nhiều
quốc gia, đẩy lạm phát lên cao và gây ra nhiều khó khăn cho người dân.
Trong khi Mỹ và EU cùng các đồng minh khác cố gắng bao vây, cấm vận
thương mại với Nga thì Trung Quốc, Ấn Độ cùng một số nước A Rập khác vẫn
rộng cửa với hàng hóa Nga.. Và nhờ những chính sách tiêu cực của Mỹ và các
đồng minh tác động tới Nga, Trung Quốc và nhiều quốc gia khác lại được
hưởng lợi nhờ việc trở thành trung gian.
Không những vậy, Trung Quốc, Ấn Độ
còn được hưởng lợi từ giá dầu, khí đốt giá rẻ của Nga.
Dưới thời của tổng thống Biden, Mỹ vẫn đang tiếp tục những chính sách kìm
hãm thương mại của Trung quốc. Việc Mỹ đánh thuế hàng hóa Trung Quốc
xuất khẩu qua Mỹ làm cho các doanh nghiệp nước này gặp khó khi xuất khẩu
trực tiếp. Vì vậy, những thị trường xung quanh như Việt Nam, Ấn Độ,
Indonesia, Singapore đã trở thành đầu mối trung gian nhằm đưa hàng hóa
Trung Quốc tới trời Âu mà vẫn không bị đánh thuế cao.
=> Thương mại toàn cầu trong những năm qua đã trải qua nhiều biến động khó
khăn bởi các yếu tố khác nhau như dịch bệnh, chiến tranh, chủ nghĩa bảo hộ
thương mại.
2. Các loại rào cản trong thương mại quốc tế và các hoạt động của nó đối với
hoạt động của VN
2.1 Thuế quan và phí chuyển nhượng
Các quy định thuế quan và phí chuyển nhượng có thể làm tăng giá thành sản
phẩm, làm cho sản phẩm của doanh nghiệp Việt Nam không cạnh tranh được
trên thị trường quốc tế.
Trong việc xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang nước ngoài, cũng có các
khoản phí thuế quan và phí chuyển nhượng áp dụng tùy thuộc vào loại hàng
hóa và quy định của pháp luật.
Ví dụ: nếu một công ty muốn xuất khẩu sản phẩm điện thoại di động từ Việt
Nam sang Mỹ, họ sẽ phải đóng thuế quan tại Mỹ. Theo thông tin của Bộ Công
Thương Việt Nam, vào năm 2021, mức thuế quan đối với điện thoại di động
nhập khẩu vào Mỹ là 0%.
Tuy nhiên, các nước khác có thể áp dụng mức thuế quan khác nhau đối với
cùng một loại hàng hóa. Ví dụ, đối với sản phẩm gạo, nếu xuất khẩu sang
Philippines, Việt Nam sẽ không phải đóng thuế quan. Nhưng nếu xuất khẩu
sang Thái Lan, Việt Nam sẽ phải đóng thuế quan tùy theo mức định mức của
Thái Lan.
Ngoài thuế quan, phí chuyển nhượng cũng được áp dụng trong việc xuất khẩu
hàng hóa. Tuy nhiên, trong trường hợp này, phí chuyển nhượng thường do
người mua hàng tại nước ngoài chịu trách nhiệm trả. Phí chuyển nhượng được
tính dựa trên giá trị của hàng hóa được xuất khẩu.
Ví dụ: nếu một công ty xuất khẩu sản phẩm điện thoại di động có giá trị 1 triệu
USD sang Mỹ và người mua tại Mỹ chịu trách nhiệm trả phí chuyển nhượng là
1%, tức là 10.000 USD.
2.2 Ngôn ngữ và văn hóa:
Khác biệt về ngôn ngữ và văn hóa giữa các quốc gia có thể làm cho việc
thương mại trở nên khó khăn.
Các yếu tố của văn hóa bao gồm: Ngôn ngữ, tôn giáo, các giá trị và thái độ,
phong tục tập quán và chuẩn mực đạo đức, đời sống vật chất, thẩm mĩ, giáo
dục…
Hàng hóa dịch vụ của một quốc gia chính là sản phẩm của nền văn hóa đó. Vì
vậy, dưới góc độ văn hóa thì thương mại quốc tế chính là sự chuyển giao sản
phẩm và dịch vụ được sản xuất từ nền văn hóa này cho những người ở nền văn
hóa khác sử dụng.
Những rào cản văn hóa trong thương mại quốc tế được thể hiện dưới các khía
cạnh chủ yếu sau:
Rào cản do sự khác biệt trong suy nghĩ
Một trong những rào cản tư duy lớn nhất là sự khác biệt về tư duy kinh tế giữa
các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
Rào cản do sự khác biệt trong giao tiếp
Trong giao tiếp thì ngôn ngữ là vấn đề đề cập đến hàng đầu.. Chính sự đa dạng
về ngôn ngữ đã khiến các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn khi đưa sản phẩm
của mình thâm nhập thị trường nước ngoài.
VD: Hãng Pepsi khi thâm nhập thị trường Đài Loan được tôn vinh với khẩu
hiệu tiếng Anh “Tiến tới kỷ nguyên của Pepsi “ Thế nhưng ý nghĩa bóng bẩy
của câu nói này đã bị người dân ở đây đọc một cách vụng về là “Pepsi mang tổ
tiên của bạn trở về từ cõi chết”.
Rào cản do sự khác biệt về thói quen tiêu dùng
Các yếu tố văn hóa vật chất và tinh thần khác nhau tạo nên sự khác biệt trong
tiêu dùng, chưa kể sự khác biệt về tín ngưỡng, tôn giáo, phong tục tập quán…
dụ: như thị trường Mỹ một thị trường không quá khó tính như các thị trường
Nhật Bản, Tây Âu nhưng do thu nhập cao sống trong một hội hiện đại
nên người Mỹ luôn đòi hỏi hàng hóa phải chất lượng tốt, đảm bảo vệ sinh
công nghiệp.
2.3. Hạn ngạch: là giới hạn tối đa về khối lượng (hoặc giá trị) hàng hóa được phép
nhập khẩu hoặc xuất khẩu trong một thời kì (thường là một năm).
Pháp luật quốc tế quy định một số loại hạn ngạch đặc biệt như sau:
- Hạn ngạch thuế quan: chế độ phân biệt về thuế quan theo lượng hàng hoá xuất
khẩu hoặc nhập khẩu. Hàng hoá trong khuôn khổ hạn ngạch thì có mức thuế
suất thấp, còn với hàng hoá vượt mức hạn ngạch sẽ phải chịu mức thuế suất
cao, thậm chí là rất cao.
VD: các nước OECD có mức thuế trong hạn ngạch đối với hàng nông sản là
36%, nhưng nếu vượt quá hạn ngạch mức thuế suất sẽ là 120%
- Hạn ngạch quốc tế: hạn ngạch sử dụng trong các hiệp hội ngành hàng để khống
chế khối lượng hàng hóa xuất khẩu của các nước hội viên, nhằm giữ giá ổn
định cao trên thị trường quốc tế, bảo vệ quyền lợi chung cho các thành viên
thuộc hiệp hội.
- Hạn ngạch xuất khẩu: biện pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định áp dụng để hạn chế số lượng, khối lượng, trị giá của hàng hóa xuất khẩu ra
khỏi lãnh thổ.
Ví dụ: Để bảo đảm an ninh lương thực VN , theo quy định của Nghị định số
107, thương nhân xuất khẩu gạo phải đảm bảo một mức dự trữ tương đương
5% số lượng gạo mà họ đã xuất khẩu trong 6 tháng trước đó.
- Hạn ngạch nhập khẩu: biện pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định áp dụng để hạn chế số lượng, khối lượng, trị giá của hàng hóa nhập khẩu
vào lãnh thổ đất nước.
VD: Việt Nam có chính sách hạn chế nhập một số mặt hàng như các loại hàng
xa xỉ, thuốc lá, rượu.
2.4: Hàng rào phi thuế quan
Theo hiệp định CEPT: “Rào cản phi thuế quan nghĩa là các biện pháp không
phải thuế quan, trên thực tế ngăn cấm hoặc hạn chế việc nhập khẩu hay xuất
khẩu các sản phẩm giữa các quốc gia”.
Còn theo WTO: “Hàng rào phi thuế quan là các biện pháp phi thuế quan mang
tính cản trở đối với thương mại mà không dựa trên cơ sở pháp lý, khoa học
hoặc bình đẳng”.
VD:
-Khi DN Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản phải đối mặt với RCPT
hết sức ngặt nghèo của Nhật Bản. Tớc hết, DN vấp phải rào cản hạn ngạch,
giấy phép nhập khẩu, chứng nhận xuất xứ hàng hóa hay các mặt hàng hoa quả,
rau tươi và rau đông lạnh... do không đáp ứng các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn
thực phẩm của Nhật Bản. Hiện nay, một số sản phẩm xuất khẩu chủ lực của
Việt Nam lại nằm trong danh sách các mặt hàng áp dụng hạn ngạch của Nhật
Bản như: da giày, gạo, thủy sản…
- EU áp dụng thuế chống bán phá giá đối với mặt hàng giày Việt Nam.
VỀ SPS
2.5 Quy định kỹ thuật và an toàn vệ sinh thực phẩm :
Các quy định về kỹ thuật và an toàn vệ sinh thực phẩm khác nhau giữa các
quốc gia có thể tạo ra rào cản đối với sản phẩm xuất khẩu của doanh nghiệp.
VD: .Với thị trường Trung Quốc, ngoài thực hiện Lệnh 248 và 249, Trung
Quốc không cho phép “sâu sống, sâu chết” trong sản phẩm nhân hạt điều (dung
sai 0,00%).Còn đối với thị trường châu Âu, theo phản ánh của hội viên
Vinacas, hiện nay các khách hàng châu Âu thường xuyên kiểm dư lượng thuốc
bảo vệ thực vật (thuốc trừ sâu) trong nhân điều. Nhiều lô đã bị từ chối nhận
hàng do dư lượng thuốc trừ sâu cao hơn tiêu chuẩn cho phép (mức giới hạn tối
đa là 0.01 ppm) - trước đây rất ít khi Việt Nam bị vấn đề này.
Về TBT
2.6 Quy chuẩn kỹ thuật
Quy chuẩn kỹ thuật (technical regulations) là những yêu cầu kỹ thuật bắt buộc
áp dụng (các doanh nghiệp bắt buộc phải tuân thủ) Ví dụ:
Hàng rào kỹ thuật trong thương mại từ quy định nhãn mác mới của liên bang
nga tháng 4 năm 2019 liên bang nga công bố áp dụng quy định dán nhãn điện
tử số 792P cho một số loại hàng hóa nhập khẩu trong đó có sản phẩm dệt may,
da giầy được áp dụng theo lộ trình năm 2019 và 2020. Đây là quy định dán
nhãn bắt buộc đối với hàng hóa lưu thông trong lãnh thổ Nga sẽ áp dụng cho
mặt hàng giày dép và dệt may. Với quy định mới này các doanh nghiệp xuất
khẩu quần áo giày dép từ Việt Nam sang Nga sẽ phải đầu tư thay đổi nhãn mác,
mỗi sản phẩm phải có 1 mã đăng ký riêng và phải được đăng ký với cơ quan
hải quan Nga.
Luật pháp Mỹ quy định các nhãn hiệu hàng hoá phải được đăng ký tại Cục Hải
quan Mỹ.. Hàng hoá mang nhãn hiệu giả hoặc sao chép, bắt chước nhãn hiệu đã
đăng ký bản quyền đều bị cấm nhập khẩu vào Mỹ. 2.6.2 Tiêu chuẩn kỹ thuật
Tiêu chuẩn kỹ thuật (technical standards) là các yêu cầu kỹ thuật được chấp
thuận bởi một tổ chức đã được công nhận nhưng không có giá trị áp dụng bắt
buộc
Một số bộ tiêu chuẩn quốc tế thông dụng trên thế giới có thể kể đến như:
ISO, ITU, ICE Ví dụ:
ISO 22000 là tiêu chuẩn về hệ thống quản lý an toàn thực phẩm được xây dựng
bởi Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) được chấp nhận và có giá trị trên
phạm vi toàn cầu. G.703, một tiêu chuẩn ITU-T phác thảo cách giao tiếp các
mạch tốc độ cao kỹ thuật số, đã trở thành nền tảng của tất cả các mạng viễn
thông. G.703 là một tiêu chuẩn cụ thể bao gồm các đặc tính vật lý và điện của
giao diện E1 kỹ thuật số. 2.7 Quy trình đánh giá sự phù hợp
Quy trình đánh giá sự phù hợp của một loại hàng hoá với các quy
định/tiêu chuẩn kỹ thuật (conformity assessment procedure). Ví dụ:
Hiệp định thương mại tự do giữa Liên minh Châu Âu (EU) và Việt Nam
(EVFTA), chương 5 về quy trình đánh giá sự phù hợp: Đối với quy trình đánh
giá sự phù hợp bắt buộc, Việt Nam và EU phải thực thi một cách phù hợp,
nhằm tránh những trở ngại không cần thiết đối với thương mại và đảm bảo tính
minh bạch và không phân biệt đối xử. Các bên khẳng định nghĩa vụ của mình
theo Hiệp định WTO/TBT rằng phí đánh giá sự phù hợp bắt buộc đối với sản
phẩm nhập khẩu phải được tính công bằng với tất cả các sản phẩm tương tự
nguồn gốc trong nước hoặc từ nước ngoài khác, có tính đến chi phí thông tin
liên lạc, vận chuyển và chi phí khác phát sinh từ sự khác biệt về địa điểm của
người nộp đơn và tổ chức đánh giá sự phù hợp.
Phân biệt TBT và SPS
Tiêu chí để phân biệt hai nhóm biện pháp này là mục tiêu áp dụng của chúng:
- Các biện pháp SPS hướng tới mục tiêu cụ thể là bảo vệ cuộc sống, sức khoẻ
con người, vật nuôi, động thực vật thông qua việc đảm bảo vệ sinh thực phẩm
và ngăn chặn các dịch bệnh;
- Các biện pháp TBTớng tới nhiều mục tiêu chính sách khác nhau (an ninh
quốc gia, môi trường, cạnh tranh lành mạnh…).
Việc phân biệt khi nào một yêu cầu là biện pháp kỹ thuật hay biện pháp vệ sinh
dịch tễ là rất quan trọng đối với doanh nghiệp bởi mỗi loại biện pháp sẽ chịu sự
điều chỉnh của các nguyên tắc và quy định khác nhau của WTO; trên cơ sở đó,
doanh nghiệp biết bảo vệ quyền lợi của mình bằng phương pháp nào thì thích
hợp.
Ví dụ 1: Các quy định về thuốc sâu
- Quy định về lượng thuốc sâu trong thực phẩm hoặc trong thức ăn gia súc nhằm
bảo vệ sức khoẻ con người hoặc động vật: Biện pháp SPS;
- Quy định liên quan đến chất lượng, công năng của sản phẩm hoặc những rủi ro
về sức khoẻ có thể xảy ra với người sử dụng: Biện pháp TBT.
3. Tác động của các rào cản đối với kinh doanh
3.1. Tác động tích cực
Thuế nhập khẩu làm tăng chi phí của hàng hóa nhập khẩu và thuế này có thể
khuyến khích việc sử dụng và bán hàng hóa địa phương hơn các sản phẩm nhập
khẩu. Điều này có nghĩa là các công ty có nhiều khả năng hỗ trợ nhau hơn khi
hợp tác với một nhà cung cấp ở nước ngoài.
Rào cản thương mại giúp các doanh nghiệp địa phương hưởng lợi, chính phủ có
thể sử dụng các rào cản thương mại để giúp các doanh nghiệp địa phương phát
triển và tăng cơ hội việc làm.
Chính phủ có thể hạn chế nhập khẩu và xuất khẩu vũ khí, nhiên liệu, phương
tiện và công nghệ vì an ninh quốc gia
Cải thiện kỹ năng bảo vệ người tiêu dùng, điều này được áp dụng cho thực
phẩm, dược phẩm, công nghệ, mỹ phẩm và các sản phẩm dành cho trẻ nhỏ.
Cơ hội việc làm ở nước ngoài cũng gắn chặt với các rào cản thương mại. Khi
các công ty lớn và nhỏ có thể giao dịch tự do, có khả năng mở rộng ra nước
ngoài và mở văn phòng ở các địa điểm mới, điều này làm tăng triển vọng việc
làm cho những người sống ở các nước đang phát triển.
Thương mại tự do cũng thúc đẩy cạnh tranh trên quy mô quốc tế, khuyến khích
các doanh nghiệp đẩy mạnh và cung cấp hàng hóa chất lượng cao hơn đáp ứng
các quy định sản xuất. Để đạt được lợi thế so với các đối thủ cạnh tranh, các
công ty cũng có thể sử dụng công nghệ và sự đổi mới để phát triển các sản
phẩm ưu việt.
Rào cản thương mại quốc tế thường được sử dụng phổ biến chính là thuế quan,
các loại thuế này được coi là một trong những nguồn thu và bổ sung quan trọng
cho ngân sách Nhà nước, giúp phục vụ các hoạt động phát triển và xây dựng
đất nước.
3.2. Tác động tiêu cực
Khiến cả các ngành công nghiệp và người tiêu dùng tốn nhiều tiền hơn trong
thời gian dài.
Hạn chế đáng kể sự sẵn có của sản phẩm trong một quốc gia.
Các doanh nghiệp nhỏ cũng có thể dễ dàng bị ảnh hưởng bởi các rào cản
thương mại.
Bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp nhưng vô hình chung, rào cản thương mại lại
đang ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của người tiêu dùng, khi không thể tiếp
cận với sự đa dạng hàng hóa trên thế giới.
Việc hạn chế các hoạt động giao thương, xuất, nhập khẩu cũng đồng nghĩa với
việc hạn chế các doanh nghiệp nước ngoài mở rộng thị trường và đầu tư vào thị
trường nội địa, có thể làm mất nhiều cơ hội việc làm của người dân.
Rào cản thương mại có thể biến thành các biện pháp bảo hộ thương mại cực
đoan, ảnh hưởng xấu đến quan hệ giao thương, thậm chí là ngoại giao giữa các
nước.
Thuế nhập khẩu sẽ làm tăng chi phí của các loại hàng hóa nhập khẩu, khi đó
người dân sẽ có xu hướng lựa chọn các sản phẩm nội địa có giá tương đương
hoặc rẻ hơn, điều này làm giảm đi khả năng cạnh tranh của hàng hóa nhập khẩu
và hàng nội địa.
Rào cản thương mại đã vô tình tạo điều kiện cho các giới đầu cơ nước ngoài
thao túng giá cả, khiến cho hàng hóa được bán với giá quá thấp, gây hậu quả
nghiêm trọng tới doanh nghiệp
Ví dụ: Đầu năm 2013, lô hàng tôm xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Mỹ
đã bị kiện và kiểm định vì không đảm bảo chất lượng mà Mỹ yêu cầu, hàng đã
xuất đi nhưng không bán được, điều này làm cho 40% doanh nghiệp tham gia
xuất khẩu bị tê liệt, phá sản
4. Giải pháp cho các doanh nghiệp Việt Nam.
Để vượt qua những rào cản thương mại quốc tế và xuất hàng hóa sang nước ngoài, các
doanh nghiệp Việt Nam có thể áp dụng các giải pháp sau:
yêu cầu của thị trường quốc tế sẽ giúp doanh nghiệp Việt Nam tăng cường đàm
chiến lược tại các thị trường quan trọng như Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn
Quốc, châu Âu, v.v. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp có thể tránh được những
rào cản thương mại do các quốc gia này áp đặt.
Tăng cường kỹ năng đàm phán: Các doanh nghiệp cần phải có kỹ năng đàm
phán tốt và hiểu rõ về các quy định và chính sách thương mại của các quốc gia
để giảm thiểu những rủi ro trong quá trình giao dịch.
mại quốc tế như WTO, APEC, TPP, v.v. sẽ giúp doanh nghiệp thể nắm bắt
được những thông tin mới nhất về các quy định và chính sách thương mại của
các quốc gia.
Sử dụng dịch vụ của các chuyên gia tư vấn thương
mại thể sử dụng dịch vụ của các chuyên gia tư vấn thương mại để tìm kiếm các
giải
pháp tối ưu nhất cho việc xuất hàng hóa sang nước ngoài.
tác nước ngoài để cùng nhau giải quyết các rào cản thương mại và đưa sản
Nâng cao chất lượng sản phẩm: Việc sản xuất sản phẩm chất lượng, đáp ứng
Tìm kiếm đối tác chiến lược: Doanh nghiệp Việt Nam nên tìm kiếm đối tác
Tham gia các tổ chức thương mại quốc tế: Việc tham gia các tổ chức thương
: Các doanh nghiệp có
Hợp tác với đối tác nước ngoài: Các doanh nghiệp có thể hợp tác với các đối
phẩm ra thị trường quốc tế.
Tóm lại, để vượt qua các rào cản thương mại quốc tế và xuất hàng hóa sang nước
ngoài, các doanh nghiệp Việt Nam cần có chất lượng sản phẩm tốt, tìm kiếm đối tác
chiến lược,...
5. Kết luận
Trong quá trình thâm nhập thị trường nước ngoài, các doanh nghiêp VN 
thường gặp các loại rào cản sau: thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp,
thuế tự vê… bên c
ạnh đó là các rào cản kỹ thuật hoặc vê sinh thực phẩm. 
Những rào cản này có ảnh hưởng lớn đến xuất khẩu VN cả về tích cực và tiêu
cực. Điều quan trọng là doanh nghiêp, các cơ quan nhà nước, hiệ p hội
ngành  hàng xuất khẩu cần có những biên pháp đối phó hữu hiệ u với
những rào cản  này.
Đề tài phần nào đã đề cập đến mức độ nhất định thực trạng của rào cản
thương mại đối với xuất khẩu của VN và những ảnh hưởng của nó. Tuy nhiên,
rào cản thương mại là một vấn đề rộng, trong khi đó thông tin, tư liêu về vấn đề
này không nhiều. Do đó, đề tài chỉ làm rõ một phần nội dung cơ bản của vấn
đề. Vì vậy, để nắm rõ về vấn đề phức tạp này cần có những nghiên cứu chuyên
sâu cho từng thị trường và ngành hàng đề từ đó cung cấp cho các doanh nghiêp 
các thông tin hữu ích hơn trong đối phó với rào cản thương mại ở các thị trường
nhập khẩu, góp phần thúc đẩy xuất khẩu VN phát triển một cách mạnh mẽ giai
đoạn sau gia nhập WTO.
6. Tài liệu tham khảo
(1) Nguồn: Báo Công Thương (13/04/2023 ), Doanh nghiệp xuất khẩu cần
làm gì để vượt “rào cản” kỹ thuật các thị trường
FTA.https://tbt.gov.vn/2022/09/doanh-nghiep-xuat-khau-can-lam-gi-
devuot-rao-can-ky-thuat-cac-thi-truong-fta/
(2) (17/04/2019) Rào cản văn hóa trong thương mại quốc tế
https://vietnamhoinhap.vn/vi/rao-can-van-hoa-trong-thuong-mai-quocte-
9730.htm
(3) Nguồn : (2021, October 4). TÁC ĐỘNG CỦA RÀO CẢN THƯƠNG MẠI ĐỐI
VỚI KINH DOANH. Innovative Hub Viet Nam.
https://innovativehub.com.vn/tac-dong-cua-rao-can-thuong-mai-doi-voi-
kinhdoanh-quoc-te/
(4) Nguồn: Báo Phát Triển và Hội Nhập (số 4 - Tháng 4/2010), THỰC
TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỂ DOANH NGHIỆP VIỆT NAM VƯỢT RÀO
CẢN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ.
https://vjol.info.vn/index.php/kttc/article/view/11660
(5)Nguồn: báo Nhân Dân, ĐỐI SÁCH NÀO ĐỀ DOANH NGHIỆP VƯỢT
QUA RÀO CẢN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ https://nhandan.vn/doi-
sachnao-de-doanh-nghiep-vuot-qua-rao-can-thuong-mai-quoc-
tepost423700.html
(6)Nguồn: Tạp chí Cộng sản, RÀO CẢN TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC
TẾ: THỰC TIỄN VÀ GIẢI PHÁP CHO VIỆT NAM
https://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/quoc-phong-an-ninh-
oingoai1/-/2018/45059/rao-can-trong-thuong-mai-quoc-te--thuc-tien-
vagiai-phap-cho-viet-nam.aspx
(7) LuatMinhKhue.Vn. (n.d.). Rào cản kỹ thuật trong thương mại quốc tế là gì?
Ảnh hưởng của những loại rào cản kỹ thuật đối với thương mại. Công Ty Luật
TNHH Minh Khuê. https://luatminhkhue.vn/rao-can-ky-thuat-trong-
thuongmai-quoc-te-la-gi-anh-huong-cua-nhung-loai-rao-can-ky-thuat-doi-voi-
thuongmai.aspx
(8) Admin. (2022, November 15). Tiêu chuẩn ITU G.703 trong mạng truyền dẫn
viễn thông - Escom Co.,Ltd - Giải pháp Viễn thông - CNTT. Escom Co.,Ltd -
Giải Pháp Viễn Thông - CNTT. https://escom.vn/tieu-chLuận văn Các rào
cản trong thương mại quốc tế và yêu cầu đối với hoạt động xuất khẩu
của Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế - Luận văn, đồ án,
đề tài tốt nghiệp. uan-itu-g-703-trong-mang-truyen-dan-vien-thong/
(9) ISO 22000 là gì? Các yêu cầu và lợi ích khi chứng nhận ISO 22000:2018.
(n.d.). TQC. https://tqc.vn/iso-22000-la-gi-cac-yeu-cau-va-loi-ich-khi-
chungnhan-iso-22000-2018.htm
(10) LuatMinhKhue.Vn. (n.d.-a). Hiệp định về Các Rào cản Kỹ thuật đối
với Thương mại (Hiệp định TBT) và hàng rào kỹ thuật trong thương mại theo
pháp luật Việt Nam. Công Ty Luật TNHH Minh Khuê.
https://luatminhkhue.vn/hiep-dinh-ve-cac-rao-can-ky-thuat-doi-voi-
thuongmai-hiep-dinh-tbt-va-hang-rao-ky-thuat-trong-thuong-mai-theo-phap-
luat-vietnam.aspx
(11) Sống C. L. &. C. (n.d.). Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy trình
đánh giá sự phù hợp trong EVFTA. Chất Lượng & Cuộc Sống.
https://chatluongvacuocsong.vn/tieu-chuan-quy-chuan-ky-thuat-va-quy-
trinhdanh-gia-su-phu-hop-trong-evfta-d82715.html
(12) Luận văn Các rào cản trong thương mại quốc tế và yêu cầu đối với
hoạt động xuất khẩu của Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế -
Luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp. (n.d.). https://luanvan.net.vn/luan-
van/luanvan-cac-rao-can-trong-thuong-mai-quoc-te-va-yeu-cau-doi-voi-hoat-
dongxuat-khau-cua-viet-nam-trong-tien-trinh-hoi-61673/?
fbclid=IwAR23OXg5pQWO0v1RJERCk9_Zcn7kooMY2a9TxcYzuHSl8Vqa
1SyAN7i7WoI
(13) TaiLieu.VN. (n.d.). Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Rào cản phi thuế
quan đối với xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam.
https://tailieu.vn/doc/luan-an-tien-si-kinh-te-rao-can-phi-thue-quan-doi
voi-xuat-khau-hang-hoa-cua-viet-nam-1681995.htm l
(14) Bạn T.-. C. G. T. C. C. (n.d.). Rào cản thương mại là gì? Các rào cản
thương mại của Việt Nam hiện nay. Copyright (C) 2023 TheBank.Vn.
https://thebank.vn/blog/22241-rao-can-thuong-mai-la-gi-cac-rao-can-
thuongmai-cua-viet-nam-hien-nay.html
(15) Vũ Khuê (15/04/2023) Quy định mới về kiểm soát an toàn thực
phẩm gây khó doanh nghiệp xuất khẩu
điềuhttps://vneconomy.vn/quydinh-moi-ve-kiem-soat-an-toan-thuc-
pham-gay-kho-doanh-nghiep-xuatkhau-dieu.htm
(16) Rào cản kỹ thuật trong thương mại . (nd). Bộ Ngoại giao
Thương mại của Chính phủ Australia.
https://www.dfat.gov.au/trade/agreements/in-force/iacepa/iacepa-text/Pages/
iacepa-chapter-8-technical-barriers-to-trade
(17)

Preview text:

CHỦ ĐỀ 3:
CÁC RÀO CẢN TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ VÀ
GIẢI PHÁP CHO CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU VIỆT NAM Contents
1. Tổng quan về rào cản thương mại quốc tế ........................................................................... 1
1.1 Khái niệm rào cản thương mại quốc tế............................................................................... 1
1.2 Mục đích sử dụng các rào cản trong thương mại quốc tế ...................................................... 2
1.3 Bối cảnh thương mại quốc tế hiện nay ............................................................................... 3
2. Các loại rào cản trong thương mại quốc tế và các hoạt động của nó đối với hoạt động của
VN ........................................................................................................................................ 4
2.1 Thuế quan và phí chuyển
nhượng.......................................................................................3 ........................................ 4
2.2 Ngôn ngữ và văn hóa: ..................................................................................................... 4
2.3. Hạn ngạch: là giới hạn tối đa về khối lượng (hoặc giá trị) hàng hóa được phép nhập khẩu hoặc
xuất khẩu trong một thời kì (thường là một năm) ..................................................................... 5
2.4: Hàng rào phi thuế quan ................................................................................................... 6
2.5 Quy định kỹ thuật và an toàn vệ sinh thực phẩm : ............................................................... 6
2.6 Quy chuẩn kỹ thuật ......................................................................................................... 7
3. Tác động của các rào cản đối với kinh doanh ....................................................................... 8
3.1. Tác động tích cực ........................................................................................................... 8
3.2. Tác động tiêu cực ........................................................................................................... 9
4. Giải pháp cho các doanh nghiệp Việt Nam ......................................................................... 10
5. Kết luận ........................................................................................................................... 10 6.
Tài liệu tham khảo..........................................................................................................10
1. Tổng quan về rào cản thương mại quốc tế
1.1 Khái niệm rào cản thương mại quốc tế
Rào cản thương mại quốc tế là khái niệm dùng để chỉ các chính sách, các quy
định của một quốc gia, một khu vực hay một khối kinh tế điều chỉnh các hoạt
động thương mại của quốc gia, khu vực hay khối kinh tế đó với phần còn lại
của thế giới mà các biện pháp đó là nhằm mục đích cản trở và hạn chế việc nhập khẩu hàng hóa.
Rào cản thương mại được chia ra 2 dạng chính:
- “Rào cản kỹ thuật đối với thương mại” (technical barriers to trade) là các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mà một nước áp dụng đối với hàng hoá
nhập khẩu và/hoặc quy trình đánh giá sự phù hợp của hàng hoá nhập
khẩu đối với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đó.
- “Biện pháp kiểm dịch động thực vật” (Sanitary and Phytosanitary
Measure) được hiểu là tất cả các quy định, điều kiện, yêu cầu bắt buộc
có tác động đến thương mại quốc tế nhằm bảo vệ tính mạng, sức khoẻ
của con người, vật nuôi, động thực vật thông qua việc bảo đảm an toàn
thực phẩm và/hoặc ngăn chặn sự xâm nhập của các dịch bệnh có nguồn
gốc từ động thực vật.
1.2 Mục đích sử dụng các rào cản trong thương mại quốc tế
Điều tiết vĩ mô nền kinh tế, hướng dẫn tiêu dùng trong nước
. Một lượng hàng nhập khẩu vừa phải cũng có tác động tích cực đến việc nâng
cao năng lực lao động và sản xuất sản phẩm trong nước. Và biện pháp dễ áp
dụng và cho hiệu quả hơn cả chính là các rào cản thương mại.
Ngoài ra, rào cản thương mại giúp bảo hộ để phát triển các ngành công nghiệp
trong nước, bảo vệ việc làm và thu nhập ổn định cho người dân.
Thông qua việc kiểm soát nhập khẩu hàng hóa, Chính phủ các quốc gia định
hướng được việc tiêu dùng hàng hóa trong nước. Đối với các mặt hàng không
cho sử dụng sẽ bị cấm nhập khẩu, các hàng hóa không được khuyến khích sử
dụng sẽ bị đánh thuế hoặc chỉ cho nhập khẩu một lượng nhất định thông qua hạn ngạch, giấy phép.
Bảo vệ an ninh quốc gia, đạo đức xã hội và bảo vệ môi trường
Vấn đề an ninh quốc gia đòi hỏi các biện pháp cấm hoặc hạn chế tối đa việc
nhập khẩu hàng hóa là vũ khí, chất nổ, phương tiện chiến tranh, nhất là các loại
vũ khí chất độc có thể hủy diệt hàng loạt.
Đạo đức xã hội không cho phép nhập khẩu các văn hóa phẩm không lành mạnh,
các chất gây nghiện làm bại hoại đạo đức và lương tri con người.
Vấn đề chung toàn cầu - bảo vệ môi trường làm nảy sinh các rào cản trong vận
chuyển hàng hóa từ nước này sang nước khác.
Bảo vệ người tiêu dùng
Các hàng rào giúp ngăn cản các hàng hóa không đảm bảo chất lượng về tiêu
chuẩn, kỹ thuật, vệ sinh và kiểm dịch, yêu cầu đóng gói ghi nhãn hiệu gây ảnh
hưởng đến sức khỏe và sự an toàn của người dân.
Chống lại cạnh tranh không lành mạnh và trả đũa thương mại
Đối mặt với các tình huống cạnh tranh không lành mạnh của các quốc gia khác
như bán phá giá, trợ cấp xuất khẩu,...các quốc gia sẽ tiến hành thương lượng
nhằm ngăn chặn các hành động trên. Nếu việc thương lượng không đi đến kết
quả, quốc gia đó sẵn sàng thực thi các biện pháp đối kháng và trả đũa thông qua
áp dụng các rào cản thương mại với hàng hoá xuất khẩu của nước kia.
Vì mục đích chính trị
Các biện pháp thương mại rất dễ có thể sử dụng như là các công cụ để “phân
biệt đối xử” trong quan hệ giữa các quốc gia. Nổi bật như việc Hoa Kỳ và EU
có thể cấm vận hoàn toàn hoặc cấm vận từng phần đối với hoạt động TMQT
các quốc gia không chịu khuất phục họ (cấm vận dầu mỏ Nga) hoặc dành ưu
đãi đặc biệt cho hàng hoá của một quốc gia thân cận nào đó (Hoa Kỳ dành cho
hàng nông sản và một số mặt hàng khác của Israel mức thuế nhập khẩu bằng 0)
1.3 Bối cảnh thương mại quốc tế hiện nay
Nga thực hiện chiến dịch quân sự đặc ở Ukraine đã đánh 1 đòn mạnh vào hàng
hóa trao đổi giữa các nước. Đặc biệt là các mặt hàng thiết yếu như lương thực,
thực phẩm, xăng dầu, khí đốt. Điều này đã tác động tới nền kinh tế của nhiều
quốc gia, đẩy lạm phát lên cao và gây ra nhiều khó khăn cho người dân.
Trong khi Mỹ và EU cùng các đồng minh khác cố gắng bao vây, cấm vận
thương mại với Nga thì Trung Quốc, Ấn Độ cùng một số nước A Rập khác vẫn
rộng cửa với hàng hóa Nga.. Và nhờ những chính sách tiêu cực của Mỹ và các
đồng minh tác động tới Nga, Trung Quốc và nhiều quốc gia khác lại được
hưởng lợi nhờ việc trở thành trung gian. Không những vậy, Trung Quốc, Ấn Độ
còn được hưởng lợi từ giá dầu, khí đốt giá rẻ của Nga.
Dưới thời của tổng thống Biden, Mỹ vẫn đang tiếp tục những chính sách kìm
hãm thương mại của Trung quốc. Việc Mỹ đánh thuế hàng hóa Trung Quốc
xuất khẩu qua Mỹ làm cho các doanh nghiệp nước này gặp khó khi xuất khẩu
trực tiếp. Vì vậy, những thị trường xung quanh như Việt Nam, Ấn Độ,
Indonesia, Singapore đã trở thành đầu mối trung gian nhằm đưa hàng hóa
Trung Quốc tới trời Âu mà vẫn không bị đánh thuế cao.
=> Thương mại toàn cầu trong những năm qua đã trải qua nhiều biến động khó
khăn bởi các yếu tố khác nhau như dịch bệnh, chiến tranh, chủ nghĩa bảo hộ thương mại.
2. Các loại rào cản trong thương mại quốc tế và các hoạt động của nó đối với
hoạt động của VN
2.1 Thuế quan và phí chuyển nhượng
Các quy định thuế quan và phí chuyển nhượng có thể làm tăng giá thành sản
phẩm, làm cho sản phẩm của doanh nghiệp Việt Nam không cạnh tranh được
trên thị trường quốc tế.
Trong việc xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang nước ngoài, cũng có các
khoản phí thuế quan và phí chuyển nhượng áp dụng tùy thuộc vào loại hàng
hóa và quy định của pháp luật.
Ví dụ: nếu một công ty muốn xuất khẩu sản phẩm điện thoại di động từ Việt
Nam sang Mỹ, họ sẽ phải đóng thuế quan tại Mỹ. Theo thông tin của Bộ Công
Thương Việt Nam, vào năm 2021, mức thuế quan đối với điện thoại di động
nhập khẩu vào Mỹ là 0%.
Tuy nhiên, các nước khác có thể áp dụng mức thuế quan khác nhau đối với
cùng một loại hàng hóa. Ví dụ, đối với sản phẩm gạo, nếu xuất khẩu sang
Philippines, Việt Nam sẽ không phải đóng thuế quan. Nhưng nếu xuất khẩu
sang Thái Lan, Việt Nam sẽ phải đóng thuế quan tùy theo mức định mức của Thái Lan.
Ngoài thuế quan, phí chuyển nhượng cũng được áp dụng trong việc xuất khẩu
hàng hóa. Tuy nhiên, trong trường hợp này, phí chuyển nhượng thường do
người mua hàng tại nước ngoài chịu trách nhiệm trả. Phí chuyển nhượng được
tính dựa trên giá trị của hàng hóa được xuất khẩu.
Ví dụ: nếu một công ty xuất khẩu sản phẩm điện thoại di động có giá trị 1 triệu
USD sang Mỹ và người mua tại Mỹ chịu trách nhiệm trả phí chuyển nhượng là 1%, tức là 10.000 USD.
2.2 Ngôn ngữ và văn hóa:
Khác biệt về ngôn ngữ và văn hóa giữa các quốc gia có thể làm cho việc
thương mại trở nên khó khăn.
Các yếu tố của văn hóa bao gồm: Ngôn ngữ, tôn giáo, các giá trị và thái độ,
phong tục tập quán và chuẩn mực đạo đức, đời sống vật chất, thẩm mĩ, giáo dục…
Hàng hóa dịch vụ của một quốc gia chính là sản phẩm của nền văn hóa đó. Vì
vậy, dưới góc độ văn hóa thì thương mại quốc tế chính là sự chuyển giao sản
phẩm và dịch vụ được sản xuất từ nền văn hóa này cho những người ở nền văn hóa khác sử dụng.
Những rào cản văn hóa trong thương mại quốc tế được thể hiện dưới các khía cạnh chủ yếu sau:
● Rào cản do sự khác biệt trong suy nghĩ
Một trong những rào cản tư duy lớn nhất là sự khác biệt về tư duy kinh tế giữa
các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
● Rào cản do sự khác biệt trong giao tiếp
Trong giao tiếp thì ngôn ngữ là vấn đề đề cập đến hàng đầu.. Chính sự đa dạng
về ngôn ngữ đã khiến các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn khi đưa sản phẩm
của mình thâm nhập thị trường nước ngoài.
VD: Hãng Pepsi khi thâm nhập thị trường Đài Loan được tôn vinh với khẩu
hiệu tiếng Anh “Tiến tới kỷ nguyên của Pepsi “ Thế nhưng ý nghĩa bóng bẩy
của câu nói này đã bị người dân ở đây đọc một cách vụng về là “Pepsi mang tổ
tiên của bạn trở về từ cõi chết”.
● Rào cản do sự khác biệt về thói quen tiêu dùng
Các yếu tố văn hóa vật chất và tinh thần khác nhau tạo nên sự khác biệt trong
tiêu dùng, chưa kể sự khác biệt về tín ngưỡng, tôn giáo, phong tục tập quán…
Ví dụ: như thị trường Mỹ là một thị trường không quá khó tính như các thị trường
Nhật Bản, Tây Âu nhưng do có thu nhập cao và sống trong một xã hội hiện đại
nên người Mỹ luôn đòi hỏi hàng hóa phải có chất lượng tốt, đảm bảo vệ sinh công nghiệp.
2.3. Hạn ngạch: là giới hạn tối đa về khối lượng (hoặc giá trị) hàng hóa được phép
nhập khẩu hoặc xuất khẩu trong một thời kì (thường là một năm).
Pháp luật quốc tế quy định một số loại hạn ngạch đặc biệt như sau:
- Hạn ngạch thuế quan: chế độ phân biệt về thuế quan theo lượng hàng hoá xuất
khẩu hoặc nhập khẩu. Hàng hoá trong khuôn khổ hạn ngạch thì có mức thuế
suất thấp, còn với hàng hoá vượt mức hạn ngạch sẽ phải chịu mức thuế suất
cao, thậm chí là rất cao.
VD: các nước OECD có mức thuế trong hạn ngạch đối với hàng nông sản là
36%, nhưng nếu vượt quá hạn ngạch mức thuế suất sẽ là 120%
- Hạn ngạch quốc tế: hạn ngạch sử dụng trong các hiệp hội ngành hàng để khống
chế khối lượng hàng hóa xuất khẩu của các nước hội viên, nhằm giữ giá ổn
định cao trên thị trường quốc tế, bảo vệ quyền lợi chung cho các thành viên thuộc hiệp hội.
- Hạn ngạch xuất khẩu: biện pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định áp dụng để hạn chế số lượng, khối lượng, trị giá của hàng hóa xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ.
Ví dụ: Để bảo đảm an ninh lương thực VN , theo quy định của Nghị định số
107, thương nhân xuất khẩu gạo phải đảm bảo một mức dự trữ tương đương
5% số lượng gạo mà họ đã xuất khẩu trong 6 tháng trước đó.
- Hạn ngạch nhập khẩu: biện pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định áp dụng để hạn chế số lượng, khối lượng, trị giá của hàng hóa nhập khẩu
vào lãnh thổ đất nước.
VD: Việt Nam có chính sách hạn chế nhập một số mặt hàng như các loại hàng
xa xỉ, thuốc lá, rượu.
2.4: Hàng rào phi thuế quan
Theo hiệp định CEPT: “Rào cản phi thuế quan nghĩa là các biện pháp không
phải thuế quan, trên thực tế ngăn cấm hoặc hạn chế việc nhập khẩu hay xuất
khẩu các sản phẩm giữa các quốc gia”.
Còn theo WTO: “Hàng rào phi thuế quan là các biện pháp phi thuế quan mang
tính cản trở đối với thương mại mà không dựa trên cơ sở pháp lý, khoa học hoặc bình đẳng”. VD:
-Khi DN Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản phải đối mặt với RCPT
hết sức ngặt nghèo của Nhật Bản. Trước hết, DN vấp phải rào cản hạn ngạch,
giấy phép nhập khẩu, chứng nhận xuất xứ hàng hóa hay các mặt hàng hoa quả,
rau tươi và rau đông lạnh... do không đáp ứng các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn
thực phẩm của Nhật Bản. Hiện nay, một số sản phẩm xuất khẩu chủ lực của
Việt Nam lại nằm trong danh sách các mặt hàng áp dụng hạn ngạch của Nhật
Bản như: da giày, gạo, thủy sản…
- EU áp dụng thuế chống bán phá giá đối với mặt hàng giày Việt Nam. VỀ SPS
2.5 Quy định kỹ thuật và an toàn vệ sinh thực phẩm :
Các quy định về kỹ thuật và an toàn vệ sinh thực phẩm khác nhau giữa các
quốc gia có thể tạo ra rào cản đối với sản phẩm xuất khẩu của doanh nghiệp.
VD: .Với thị trường Trung Quốc, ngoài thực hiện Lệnh 248 và 249, Trung
Quốc không cho phép “sâu sống, sâu chết” trong sản phẩm nhân hạt điều (dung
sai 0,00%).Còn đối với thị trường châu Âu, theo phản ánh của hội viên
Vinacas, hiện nay các khách hàng châu Âu thường xuyên kiểm dư lượng thuốc
bảo vệ thực vật (thuốc trừ sâu) trong nhân điều. Nhiều lô đã bị từ chối nhận
hàng do dư lượng thuốc trừ sâu cao hơn tiêu chuẩn cho phép (mức giới hạn tối
đa là 0.01 ppm) - trước đây rất ít khi Việt Nam bị vấn đề này. Về TBT 2.6 Quy chuẩn kỹ thuật
Quy chuẩn kỹ thuật (technical regulations) là những yêu cầu kỹ thuật bắt buộc
áp dụng (các doanh nghiệp bắt buộc phải tuân thủ) Ví dụ:
● Hàng rào kỹ thuật trong thương mại từ quy định nhãn mác mới của liên bang
nga tháng 4 năm 2019 liên bang nga công bố áp dụng quy định dán nhãn điện
tử số 792P cho một số loại hàng hóa nhập khẩu trong đó có sản phẩm dệt may,
da giầy được áp dụng theo lộ trình năm 2019 và 2020. Đây là quy định dán
nhãn bắt buộc đối với hàng hóa lưu thông trong lãnh thổ Nga sẽ áp dụng cho
mặt hàng giày dép và dệt may. Với quy định mới này các doanh nghiệp xuất
khẩu quần áo giày dép từ Việt Nam sang Nga sẽ phải đầu tư thay đổi nhãn mác,
mỗi sản phẩm phải có 1 mã đăng ký riêng và phải được đăng ký với cơ quan hải quan Nga.
● Luật pháp Mỹ quy định các nhãn hiệu hàng hoá phải được đăng ký tại Cục Hải
quan Mỹ.. Hàng hoá mang nhãn hiệu giả hoặc sao chép, bắt chước nhãn hiệu đã
đăng ký bản quyền đều bị cấm nhập khẩu vào Mỹ. 2.6.2 Tiêu chuẩn kỹ thuật
Tiêu chuẩn kỹ thuật (technical standards) là các yêu cầu kỹ thuật được chấp
thuận bởi một tổ chức đã được công nhận nhưng không có giá trị áp dụng bắt buộc
Một số bộ tiêu chuẩn quốc tế thông dụng trên thế giới có thể kể đến như: ISO, ITU, ICE Ví dụ:
● ISO 22000 là tiêu chuẩn về hệ thống quản lý an toàn thực phẩm được xây dựng
bởi Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) được chấp nhận và có giá trị trên
phạm vi toàn cầu. G.703, một tiêu chuẩn ITU-T phác thảo cách giao tiếp các
mạch tốc độ cao kỹ thuật số, đã trở thành nền tảng của tất cả các mạng viễn
thông. G.703 là một tiêu chuẩn cụ thể bao gồm các đặc tính vật lý và điện của
giao diện E1 kỹ thuật số. 2.7 Quy trình đánh giá sự phù hợp
Quy trình đánh giá sự phù hợp của một loại hàng hoá với các quy
định/tiêu chuẩn kỹ thuật (conformity assessment procedure). Ví dụ:
● Hiệp định thương mại tự do giữa Liên minh Châu Âu (EU) và̀ Việt Nam
(EVFTA), chương 5 về quy trình đánh giá sự phù hợp: Đối với quy trình đánh
giá sự phù hợp bắt buộc, Việt Nam và EU phải thực thi một cách phù hợp,
nhằm tránh những trở ngại không cần thiết đối với thương mại và đảm bảo tính
minh bạch và không phân biệt đối xử. Các bên khẳng định nghĩa vụ của mình
theo Hiệp định WTO/TBT rằng phí đánh giá sự phù hợp bắt buộc đối với sản
phẩm nhập khẩu phải được tính công bằng với tất cả các sản phẩm tương tự có
nguồn gốc trong nước hoặc từ nước ngoài khác, có tính đến chi phí thông tin
liên lạc, vận chuyển và chi phí khác phát sinh từ sự khác biệt về địa điểm của
người nộp đơn và tổ chức đánh giá sự phù hợp.
Phân biệt TBT và SPS
Tiêu chí để phân biệt hai nhóm biện pháp này là mục tiêu áp dụng của chúng:
- Các biện pháp SPS hướng tới mục tiêu cụ thể là bảo vệ cuộc sống, sức khoẻ
con người, vật nuôi, động thực vật thông qua việc đảm bảo vệ sinh thực phẩm
và ngăn chặn các dịch bệnh;
- Các biện pháp TBT hướng tới nhiều mục tiêu chính sách khác nhau (an ninh
quốc gia, môi trường, cạnh tranh lành mạnh…).
Việc phân biệt khi nào một yêu cầu là biện pháp kỹ thuật hay biện pháp vệ sinh
dịch tễ là rất quan trọng đối với doanh nghiệp bởi mỗi loại biện pháp sẽ chịu sự
điều chỉnh của các nguyên tắc và quy định khác nhau của WTO; trên cơ sở đó,
doanh nghiệp biết bảo vệ quyền lợi của mình bằng phương pháp nào thì thích hợp.
● Ví dụ 1: Các quy định về thuốc sâu
- Quy định về lượng thuốc sâu trong thực phẩm hoặc trong thức ăn gia súc nhằm
bảo vệ sức khoẻ con người hoặc động vật: Biện pháp SPS;
- Quy định liên quan đến chất lượng, công năng của sản phẩm hoặc những rủi ro
về sức khoẻ có thể xảy ra với người sử dụng: Biện pháp TBT.
3. Tác động của các rào cản đối với kinh doanh 3.1. Tác động tích cực
● Thuế nhập khẩu làm tăng chi phí của hàng hóa nhập khẩu và thuế này có thể
khuyến khích việc sử dụng và bán hàng hóa địa phương hơn các sản phẩm nhập
khẩu. Điều này có nghĩa là các công ty có nhiều khả năng hỗ trợ nhau hơn khi
hợp tác với một nhà cung cấp ở nước ngoài.
● Rào cản thương mại giúp các doanh nghiệp địa phương hưởng lợi, chính phủ có
thể sử dụng các rào cản thương mại để giúp các doanh nghiệp địa phương phát
triển và tăng cơ hội việc làm.
● Chính phủ có thể hạn chế nhập khẩu và xuất khẩu vũ khí, nhiên liệu, phương
tiện và công nghệ vì an ninh quốc gia
● Cải thiện kỹ năng bảo vệ người tiêu dùng, điều này được áp dụng cho thực
phẩm, dược phẩm, công nghệ, mỹ phẩm và các sản phẩm dành cho trẻ nhỏ.
● Cơ hội việc làm ở nước ngoài cũng gắn chặt với các rào cản thương mại. Khi
các công ty lớn và nhỏ có thể giao dịch tự do, có khả năng mở rộng ra nước
ngoài và mở văn phòng ở các địa điểm mới, điều này làm tăng triển vọng việc
làm cho những người sống ở các nước đang phát triển.
● Thương mại tự do cũng thúc đẩy cạnh tranh trên quy mô quốc tế, khuyến khích
các doanh nghiệp đẩy mạnh và cung cấp hàng hóa chất lượng cao hơn đáp ứng
các quy định sản xuất. Để đạt được lợi thế so với các đối thủ cạnh tranh, các
công ty cũng có thể sử dụng công nghệ và sự đổi mới để phát triển các sản phẩm ưu việt.
● Rào cản thương mại quốc tế thường được sử dụng phổ biến chính là thuế quan,
các loại thuế này được coi là một trong những nguồn thu và bổ sung quan trọng
cho ngân sách Nhà nước, giúp phục vụ các hoạt động phát triển và xây dựng đất nước. 3.2. Tác động tiêu cực
● Khiến cả các ngành công nghiệp và người tiêu dùng tốn nhiều tiền hơn trong thời gian dài.
● Hạn chế đáng kể sự sẵn có của sản phẩm trong một quốc gia.
● Các doanh nghiệp nhỏ cũng có thể dễ dàng bị ảnh hưởng bởi các rào cản thương mại.
● Bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp nhưng vô hình chung, rào cản thương mại lại
đang ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của người tiêu dùng, khi không thể tiếp
cận với sự đa dạng hàng hóa trên thế giới.
● Việc hạn chế các hoạt động giao thương, xuất, nhập khẩu cũng đồng nghĩa với
việc hạn chế các doanh nghiệp nước ngoài mở rộng thị trường và đầu tư vào thị
trường nội địa, có thể làm mất nhiều cơ hội việc làm của người dân.
● Rào cản thương mại có thể biến thành các biện pháp bảo hộ thương mại cực
đoan, ảnh hưởng xấu đến quan hệ giao thương, thậm chí là ngoại giao giữa các nước.
● Thuế nhập khẩu sẽ làm tăng chi phí của các loại hàng hóa nhập khẩu, khi đó
người dân sẽ có xu hướng lựa chọn các sản phẩm nội địa có giá tương đương
hoặc rẻ hơn, điều này làm giảm đi khả năng cạnh tranh của hàng hóa nhập khẩu và hàng nội địa.
● Rào cản thương mại đã vô tình tạo điều kiện cho các giới đầu cơ nước ngoài
thao túng giá cả, khiến cho hàng hóa được bán với giá quá thấp, gây hậu quả
nghiêm trọng tới doanh nghiệp
Ví dụ: Đầu năm 2013, lô hàng tôm xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Mỹ
đã bị kiện và kiểm định vì không đảm bảo chất lượng mà Mỹ yêu cầu, hàng đã
xuất đi nhưng không bán được, điều này làm cho 40% doanh nghiệp tham gia
xuất khẩu bị tê liệt, phá sản
4. Giải pháp cho các doanh nghiệp Việt Nam.
Để vượt qua những rào cản thương mại quốc tế và xuất hàng hóa sang nước ngoài, các
doanh nghiệp Việt Nam có thể áp dụng các giải pháp sau:
Nâng cao chất lượng sản phẩm: Việc sản xuất sản phẩm chất lượng, đáp ứng ●
yêu cầu của thị trường quốc tế sẽ giúp doanh nghiệp Việt Nam tăng cường đàm
phán và giảm thiểu rủi ro trong các giao dịch thương mại.
Tìm kiếm đối tác chiến lược: Doanh nghiệp Việt Nam nên tìm kiếm đối tác ●
chiến lược tại các thị trường quan trọng như Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn
Quốc, châu Âu, v.v. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp có thể tránh được những
rào cản thương mại do các quốc gia này áp đặt.
● Tăng cường kỹ năng đàm phán: Các doanh nghiệp cần phải có kỹ năng đàm
phán tốt và hiểu rõ về các quy định và chính sách thương mại của các quốc gia
Tham gia các tổ chức thương mại quốc tế: Việc tham gia các tổ chức thương
để giảm thiểu những rủi ro trong quá trình giao dịch. ●
mại quốc tế như WTO, APEC, TPP, v.v. sẽ giúp doanh nghiệp có thể nắm bắt
được những thông tin mới nhất về các quy định và chính sách thương mại của các quốc gia.
● Sử dụng dịch vụ của các chuyên gia tư vấn thương : Các doanh nghiệp có
mại thể sử dụng dịch vụ của các chuyên gia tư vấn thương mại để tìm kiếm các giải
pháp tối ưu nhất cho việc xuất hàng hóa sang nước ngoài.
Hợp tác với đối tác nước ngoài: Các doanh nghiệp có thể hợp tác với các đối ●
tác nước ngoài để cùng nhau giải quyết các rào cản thương mại và đưa sản
phẩm ra thị trường quốc tế.
Tóm lại, để vượt qua các rào cản thương mại quốc tế và xuất hàng hóa sang nước
ngoài, các doanh nghiệp Việt Nam cần có chất lượng sản phẩm tốt, tìm kiếm đối tác chiến lược,... 5. Kết luận
Trong quá trình thâm nhập thị trường nước ngoài, các doanh nghiêp VN ̣
thường gặp các loại rào cản sau: thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp,
thuế tự vê… bên c ̣ ạnh đó là các rào cản kỹ thuật hoặc vê sinh thực phẩm. ̣
Những rào cản này có ảnh hưởng lớn đến xuất khẩu VN cả về tích cực và tiêu
cực. Điều quan trọng là doanh nghiêp, các cơ quan nhà nước, hiệ p hội
ngành ̣ hàng xuất khẩu cần có những biên pháp đối phó hữu hiệ u với những rào cản ̣ này.
Đề tài phần nào đã đề cập đến mức độ nhất định thực trạng của rào cản
thương mại đối với xuất khẩu của VN và những ảnh hưởng của nó. Tuy nhiên,
rào cản thương mại là một vấn đề rộng, trong khi đó thông tin, tư liêu về vấn đệ̀
này không nhiều. Do đó, đề tài chỉ làm rõ một phần nội dung cơ bản của vấn
đề. Vì vậy, để nắm rõ về vấn đề phức tạp này cần có những nghiên cứu chuyên
sâu cho từng thị trường và ngành hàng đề từ đó cung cấp cho các doanh nghiêp ̣
các thông tin hữu ích hơn trong đối phó với rào cản thương mại ở các thị trường
nhập khẩu, góp phần thúc đẩy xuất khẩu VN phát triển một cách mạnh mẽ giai đoạn sau gia nhập WTO.
6. Tài liệu tham khảo
(1) Nguồn: Báo Công Thương (13/04/2023 ), Doanh nghiệp xuất khẩu cần
làm gì để vượt “rào cản” kỹ thuật các thị trường
FTA.https://tbt.gov.vn/2022/09/doanh-nghiep-xuat-khau-can-lam-gi-
devuot-rao-can-ky-thuat-cac-thi-truong-fta/
(2) (17/04/2019) Rào cản văn hóa trong thương mại quốc tế
https://vietnamhoinhap.vn/vi/rao-can-van-hoa-trong-thuong-mai-quocte- 9730.htm
(3) Nguồn : (2021, October 4). TÁC ĐỘNG CỦA RÀO CẢN THƯƠNG MẠI ĐỐI
VỚI KINH DOANH. Innovative Hub Viet Nam.
https://innovativehub.com.vn/tac-dong-cua-rao-can-thuong-mai-doi-voi- kinhdoanh-quoc-te/
(4) Nguồn: Báo Phát Triển và Hội Nhập (số 4 - Tháng 4/2010), THỰC
TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỂ DOANH NGHIỆP VIỆT NAM VƯỢT RÀO
CẢN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ.

https://vjol.info.vn/index.php/kttc/article/view/11660
(5)Nguồn: báo Nhân Dân, ĐỐI SÁCH NÀO ĐỀ DOANH NGHIỆP VƯỢT
QUA RÀO CẢN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ https://nhandan.vn/doi-
sachnao-de-doanh-nghiep-vuot-qua-rao-can-thuong-mai-quoc- tepost423700.html
(6)Nguồn: Tạp chí Cộng sản, RÀO CẢN TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC
TẾ: THỰC TIỄN VÀ GIẢI PHÁP CHO VIỆT NAM
https://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/quoc-phong-an-ninh-
oingoai1/-/2018/45059/rao-can-trong-thuong-mai-quoc-te--thuc-tien- vagiai-phap-cho-viet-nam.aspx
(7) LuatMinhKhue.Vn. (n.d.). Rào cản kỹ thuật trong thương mại quốc tế là gì?
Ảnh hưởng của những loại rào cản kỹ thuật đối với thương mại. Công Ty Luật
TNHH Minh Khuê. https://luatminhkhue.vn/rao-can-ky-thuat-trong-
thuongmai-quoc-te-la-gi-anh-huong-cua-nhung-loai-rao-can-ky-thuat-doi-voi- thuongmai.aspx
(8) Admin. (2022, November 15). Tiêu chuẩn ITU G.703 trong mạng truyền dẫn
viễn thông - Escom Co.,Ltd - Giải pháp Viễn thông - CNTT. Escom Co.,Ltd -
Giải Pháp Viễn Thông - CNTT. https://escom.vn/tieu-chLuận văn Các rào
cản trong thương mại quốc tế và yêu cầu đối với hoạt động xuất khẩu
của Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế - Luận văn, đồ án,
đề tài tốt nghiệp.
uan-itu-g-703-trong-mang-truyen-dan-vien-thong/
(9) ISO 22000 là gì? Các yêu cầu và lợi ích khi chứng nhận ISO 22000:2018.
(n.d.). TQC. https://tqc.vn/iso-22000-la-gi-cac-yeu-cau-va-loi-ich-khi- chungnhan-iso-22000-2018.htm (10)
LuatMinhKhue.Vn. (n.d.-a). Hiệp định về Các Rào cản Kỹ thuật đối
với Thương mại (Hiệp định TBT) và hàng rào kỹ thuật trong thương mại theo
pháp luật Việt Nam
. Công Ty Luật TNHH Minh Khuê.
https://luatminhkhue.vn/hiep-dinh-ve-cac-rao-can-ky-thuat-doi-voi-
thuongmai-hiep-dinh-tbt-va-hang-rao-ky-thuat-trong-thuong-mai-theo-phap- luat-vietnam.aspx (11)
Sống C. L. &. C. (n.d.). Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy trình
đánh giá sự phù hợp trong EVFTA. Chất Lượng & Cuộc Sống.
https://chatluongvacuocsong.vn/tieu-chuan-quy-chuan-ky-thuat-va-quy-
trinhdanh-gia-su-phu-hop-trong-evfta-d82715.html (12)
Luận văn Các rào cản trong thương mại quốc tế và yêu cầu đối với
hoạt động xuất khẩu của Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế -
Luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp
. (n.d.). https://luanvan.net.vn/luan-
van/luanvan-cac-rao-can-trong-thuong-mai-quoc-te-va-yeu-cau-doi-voi-hoat-
dongxuat-khau-cua-viet-nam-trong-tien-trinh-hoi-61673/?
fbclid=IwAR23OXg5pQWO0v1RJERCk9_Zcn7kooMY2a9TxcYzuHSl8Vqa 1SyAN7i7WoI (13)
TaiLieu.VN. (n.d.). Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Rào cản phi thuế
quan đối với xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam.
https://tailieu.vn/doc/luan-an-tien-si-kinh-te-rao-can-phi-thue-quan-doi
voi-xuat-khau-hang-hoa-cua-viet-nam-1681995.htm l (14)
Bạn T.-. C. G. T. C. C. (n.d.). Rào cản thương mại là gì? Các rào cản
thương mại của Việt Nam hiện nay. Copyright (C) 2023 TheBank.Vn.
https://thebank.vn/blog/22241-rao-can-thuong-mai-la-gi-cac-rao-can-
thuongmai-cua-viet-nam-hien-nay.html (15)
Vũ Khuê (15/04/2023) Quy định mới về kiểm soát an toàn thực
phẩm gây khó doanh nghiệp xuất khẩu
điềuhttps://vneconomy.vn/quydinh-moi-ve-kiem-soat-an-toan-thuc-
pham-gay-kho-doanh-nghiep-xuatkhau-dieu.htm (16)
Rào cản kỹ thuật trong thương mại . (nd). Bộ Ngoại giao và
Thương mại của Chính phủ Australia.
https://www.dfat.gov.au/trade/agreements/in-force/iacepa/iacepa-text/Pages/
iacepa-chapter-8-technical-barriers-to-trade (17)