Bài tập nlkt - Bài tập nguyên lý kế toán hk2333 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Bài tập nlkt - Bài tập nguyên lý kế toán hk2333 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết qủa
Môn: Kinh tế quản trị, Quản trị kinh doanh (TV181)
Trường: Đại học Hoa Sen
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
VÍ DỤ VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 1 VÍ DỤ 1:
Ông X hiện đang có 1,2 tỷ đồng và đang dự định thành lập một doanh nghiệp sản xuất
- Thương mại Thành Nhân với các dữ liệu:
1. Ông X mua 1 căn nhà để làm văn phòng có nguyên giá 1,4 tỷ đồng. Ông thanh toán
50% tiền mặt và 50% ngân hàng hỗ trợ vay
2. Ông X mua 1 xe tải nhẹ có giá 600trđ, thanh toán 75% bằng tiền mặt cho nhà cung cấp
3. Mua hàng hóa dự trữ ban đầu 400trđ, ông X nợ lại 1 phần từ công ty Y. Câu hỏi thảo luận:
1. Khoản mục nào thuộc TÀI SẢN, khoản mục nào thuộc NGUỒN VỐN (nguồn hình thành nên tài sản)?
2. Ông X dự tính yêu cầu nhà cung cấp Y nợ lại một phần tiền mua hàng. Vậy số tiền
mua hàng ông X nợ lại là bao nhiêu?
Bài 1: Tại cơ sở sản xuất Minh Long có các số liệu đầu kỳ như sau: Số tiền (triệu đồng) 1. Nhà xưởng 500 2. Máy móc 200 3. Tiền mặt 20 4. Tủ bàn ghế 25
5. Phương tiện vận tải 155
6. Vốn chủ sở hữu (nguồn vốn KD) 900
Yêu cầu: Tính tổng tài sản, tổng nguồn vốn, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu? Giải: Tổng tài sản Tiền (triệu đồng) Nguồn vốn Tiền (triệu đồng) Cộng Cộng
Bài 2: Hãy tính tổng TS, nguồn vốn, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu của một công ty với số liệu sau? Số tiền (triệu đồng) 1. Tiền mặt 200 2. Phải thu khách hàng 500 3. Tủ bàn ghế 100 4. Máy vi tính 60 5. Xe hơi 200 6. Hàng hoá tồn kho 270 7. Phải nộp NSNN 180 8. Trả người bán 950 9. Nguồn vốn kinh doanh 200 ĐVT: … Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Tổng tài sản Tổng nguồn vốn
Bài 3: PHÂN BIỆT KẾ TOÁN QUẢN TRỊ, KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Cho biết các nội dung sau đây nội dung nào thuộc về KTQT, nội dung nào thuộc về
KTTC, nội dung nào thuộc cả KTQT & KTTC bằng cách đánh dấu X vào cột thích hợp: Nội dung KTQT KTTC
Cung cấp thông tin cho những người bên trong và bên ngoài DN.
Chỉ cung cấp thông tin cho những người bên trong DN như Ban
giám đốc, quản trị viên các cấp, các kiểm toán viên nội bộ.
Cung cấp các thông tin làm căn cứ để người sử dụng thông tin ra các quyết định.
Cung cấp các thông tin làm căn cứ để người sử dụng thông tin
đánh giá hiệu năng, hiệu quả của DN từ đó ra các quyết định về
đầu tư, tài trợ, cho vay.
Cung cấp các thông tin về các nghiệp vụ kinh tế đã xảy ra trong quá khứ.
Cung cấp thông tin về các chỉ tiêu nhiệm vụ cho từng bộ phận.
Bài 4: PHÂN LOẠI TÀI SẢN, NGUỒN VỐN
Có số liệu về tài sản và nguồn vốn vào ngày 31-12-201X của cty Kim Hồng (đvt 1.000đ):
Giá trị của từng loại tài sản và nguồn vốn Tài sản Nguồn vốn 1. Vay ngắn hạn 280.000
2. Nguyên liệu, vật liệu 500.000 3. Tiền gửi ngân hàng 120.000
4. Tiền lương còn nợ CNV 30.000
5. Nợ phải trả người bán 150.000 6. TSCĐ hữu hình 900.000 7. Thành phẩm 40.000 8. Nguồn vốn kinh doanh 1.200.000 9. Công cụ dụng cụ 60.000 10. Khách hàng nợ DN 60.000 11. Tiền mặt 30.000
12. Lợi nhuận chưa phân phối 120.000
13. Giá trị sản phẩm dở dang 40.000
14. Thuế còn nợ nhà nước 20.000 15. Cổ phiếu 50.000 Cộng Yêu cầu:
1. Hãy phân loại tài sản, nguồn vốn bằng cách viết số tiền vào cột thích hợp.
2. Tính tổng tài sản và tổng nguồn vốn. Cho nhận xét. ĐVT: … Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Tổng tài sản Tổng nguồn vốn
Bài 5: Vận dụng các nguyên tắc chung được thừa nhận xử lý các tình huống sau:
1. Chủ sở hữu công ty X cho ông S (nhân viên của công ty) vay 5.000$, khoản nợ của ông S
có ghi vào sổ kế toán của công ty không?
2. Ngày 01/01, công ty X chi 6.000$ để thanh toán tiền thuê văn phòng cho cả năm. Chi phí
thuê vp có được ghi nhận trong tháng 01 không và ghi nhận bao nhiêu?
3. Ngày 15/06 công ty X xuất 100sp A chuyển bán cho công ty Y. Ngày 20/06, công ty Y
nhận được hàng và chấp nhận thanh toán. Số sp trên được ghi nhận xuất kho và hạch toán
tiêu thụ vào thời điểm
BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ CHƯƠNG 2 Ví dụ 1:
Đầu năm tổng TS của DN là 700 triệu đồng và tổng nợ phải trả là 500 triệu đồng.
1. Nếu trong năm TS tăng 150 triệu đồng, tổng nợ phải trả giảm 80 triệu đồng thì vốn chủ
sở hữu cuối năm là bao nhiêu?
2. Nếu trong năm Nợ phải trả tăng 100 triệu đồng, vốn CSH giảm 70 triệu đồng thì TS
cuối năm của DN là bao nhi ê u?
3. Nếu trong năm TS của DN giảm 90 triệu đồng và vốn CSH tăng lên 110 triệu đồng thì
nợ phải trả cuối năm là bao nhiêu? Ví dụ 2:
Công ty A được thành lập với nguồn vốn ban đầu là 1.000 triệu dưới dạng tiền. Nguồn
vốn trên được hình thành từ 500 triệu đi vay và 500 triệu chủ nhân bỏ vốn. Trong tháng 1:
• Công ty chi 300 triệu mua hàng và bán hết thu được tiền là 400 triệu.
• Công ty vay thêm 200 triệu tiền và dùng mua 1 thiết bị. Ví dụ 3:
Vào ngày 1.1.201x, cửa hàng thực phẩm SafeFood của ông Huy có các nguồn lực kinh tế như sau: • Tiền mặt: 100 triệu
• Thực phẩm trong kho: 300 triệu
Ông Huy đã bỏ ra số tiền là 250 triệu để kinh doanh, vay của ngân hàng 150 triệu. Trong
tháng 1, ông Huy bán hết số thực phẩm trên thu được 400 triệu, số tiền này ông đã sử dụng như sau:
• Trả lương cho nhân viên bán hàng tháng 1 là 30 triệu
• Trả tiền thuê cửa hàng và các vật dụng là 20 triệu
• Trả tiền lãi vay ngân hàng 2 triệu.
Mua thực phẩm để tiếp tục kinh doanh trong tháng 2 là 330 triệu
Yêu cầu: Lập bảng phân tích về tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và dòng tiền của doanh nghiệ v p ào cuối tháng. VÍ DỤ 4:
Ông Nguyễn Văn Anh đăng ký thành lập DN tư nhân Hồng Anh vào ngày 31/12/2016
với tài sản ban đầu như sau: (ĐVT: trđ) • Tiền gửi NH: 1.000 • Tiền mặt: 500
Trong năm 2017, công ty có các nghiệp vụ kinh tế như sau:
31/01, mua thiết bị văn phòng trả bằng TGNH: 60
31/03, Mua thiết bị sản xuất 250, trả bằng TGNH 100, còn lại nợ người bán X
31/05, mua NVL của người bán M chưa trả tiền 50
30/07, mua CCDC trị giá 12 trả bằng tiền mặt
30/09, vay ngắn hạn trả hết nợ người bán M
31/12, dùng tiền mặt trả nợ người bán X: 3 Yêu cầu: 1.
Xác định phương trình kế toán khi thành lập công ty 2.
Xác định tài sản và nguồn vốn của công ty sau mỗi tháng trên qua phương trình kế toán
31/12/2016 31/01/2017 31/03/17 31/05/17 30/07/17 30/09/17 31/12/2017 Tài sản TGNH TM MMTB NVL CCDC Tổng TS Nguồn vốn PTNB NVKD Vay NH Tổng NV
Bài 1: Tình hình của một DN tính đến ngày 31/12/201X như sau (triệu đồng):
1. TSCĐ HH (nguyên giá): 25.000 10. Quỹ tiền mặt: 200
2. Nguyên vật liệu: 6.000 11. TGNH: 4.800
3. Công cụ dụng cụ: 500 12. Phải trả người bán: 2.000
4. Sản phẩm dở dang: 1.500 13. Phải thu khách hàng: 3.500
5. Thành phẩm: 2.500 14. Các khoản phải trả khác: 1.400
6. Thuế các khoản nộp NN: 500 15. Quỹ đầu tư phát triển: 300
7. Khoản phải thu khác: 500 16. Quỹ dự phòng tài chính: 200
8. Vốn kinh doanh: 30.000 17. Vay ngắn hạn: 1.500
9. N.vốn đầu tư XDCB: 1.000 18. Hao mòn TSCĐ: 5.000 19.Lãi chưa phân phối: X Yêu cầu: 1. Tìm X.
2. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/12/201X của DN. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ngày 31/12/201X ĐVT: Triệu đồng
TÀI SẢN SỐ TIỀN
NGUỒN VỐN SỐ TIỀN
I. NỢ PHẢI TRẢ II.VỐN CSH TỔNG TÀI SẢN TỔN NGUỒN VỐN
Bài 2: Tình hình tài sản của một DN sx tính đến ngày 31/12/201X như sau (triệu đồng):
1. Quỹ tiền mặt: 300 6. Tiền gửi NH: 4.000
2. Nguyên vật liệu: 2.500 7. Phải trả người bán: 1.200
3. Công cụ dụng cụ: 200 8. Vay ngắn hạn: 2.800
4. Thành phẩm: 1.000 9. Lãi chưa phân phối: 3.000
5. Tài sản cố định: 10.000 10. Phải thu khách hàng: 2.000
- Nguyên giá: 12.000 11. Vốn kinh doanh: 15.000
- Giá trị hao mòn: 2.000 12. Thuế GTGT được khấu trừ: 2.000
Yêu cầu: Hãy lập bảng cân đối kế toán theo các số liệu trên.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại Ngày.......... TÀI SẢN NGUỒN VỐN TỔNG TÀI SẢN TỔNG NGUỒN VỐN
Bài 3: Lấy số liệu bài 2 và trong tháng 01/201X có các NVKT phát sinh như sau (ĐVT: trđ):
1. DN cho nhập kho 1 số nguyên vật liệu có giá thực tế 500, chưa trả tiền người bán.
2. Người mua trả nợ 600 bằng TGNH. DN dùng tiền đó trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng.
3. DN dùng tiền mặt mua một phụ tùng thay thế là 50. Phụ tùng thay thế vừa mua được cho nhập kho.
4. DN dùng lãi chưa phân phối để bổ sung nguồn vốn kinh doanh là 2.000.
5. DN rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 500.
Yêu cầu: Hãy lập BCĐKT toán sau mỗi NVKT phát sinh và cho nhận xét về tính cân đối của BCĐKT. Tài sản
31/12/X1 Sau NV 1 Sau NV 2 Sau NV 3 Sau NV 4 - Tiền mặt 300 300 300 250 250 -Tiền gửi NH 4.000 4.000 4.000 4.000 4.000 -Phải thu K/H 2.000 2.000 1.400 1.400 1.400 -CCDC 200 200 200 200 200 -NVL 2.500 3.000 3.000 3.050 3.050 -Thành phẩm 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 -Thuế GTGT được KT 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 -TSCĐ 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 + Nguyên giá 12.000 12.000 12.000 12.000 12.000 + Hao mòn (2.000) (2.000) (2.000) (2.000) (2.000) Tổng cộng tài sản 22.000 22.500 21.900 21.900 21.900 Nguồn vốn -Phải trả NB 1.200 1.700 1.700 1.700 1.700 -Vay 2.800 2.800 2.200 2.200 2.200 -NVKD 15.000 15.000 15.000 15.000 17.000 -Lãi CPP 3.000 3.000 3.000 3.000 1.000
Tổng cộng nguồn vốn 22.000 22.500 21.900 21.900 21.900
Bài 4: Một DN thành lập với vốn ban đầu do chủ DN bỏ ra, dưới dạng các loại tài sản như sau (triệu đồng):
- Tài sản cố định hữu hình mới 100%, nguyên giá 20.000;
- Tiền gửi ngân hàng 15.000;
- Nguyên vật liệu: 10.000; - Tiền mặt: 10.000;
- Công cụ, dụng cụ: 2.000; - Hàng hóa: 5.000
Yêu cầu: Hãy lập bảng cân đối kế toán của DN lúc mới thành lập (Ngày 01/01/201X).
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại Ngày........ TÀI SẢN NGUỒN VỐN
Bài 5: Lấy lại số liệu ở bài tập 4, và trong tháng 01/201X có tình hình sau (triệu đồng):
1. Nhập kho nguyên vật liệu giá thực tế 200, chưa trả tiền người bán.
2. Doanh nghiệp rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt là 100.
3. Nhập kho một số công cụ, dụng cụ giá thực tế 50 trả bằng tiền gởi ngân hàng.
4. Nhập kho một số nguyên liệu, giá thực tế là 20, trả bằng tiền mặt.
5. Mua thêm một tài sản cố định trị giá 300, đã trả bằng tiền gởi ngân hàng.
6. Chủ doanh nghiệp góp thêm vốn kinh doanh bằng tiền mặt 50.000.
Yêu cầu: Hãy lập bảng cân đối kế toán cuả DN sau khi có tình hình trên xảy ra.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại Ngày........ TÀI SẢN NGUỒN VỐN VÍ DỤ 5 Trong năm 20 có 17
tình hình như sau (đơn vị tính 1.000đ):
• Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 986.000
• Do hàng bán bị kém phẩm chất nên khách hàng yêu cầu giảm giá 83.000,
• bị trả lại là 23.000, chiết khấu thương mại là 56.000, thuế tiêu thụ đặc biệt • là 10.000
• Giá vốn hàng bán là 236.000
• Doanh thu hoạt động tài chính là 235.000
• Chi phí hoạt động tài chính là 53.000, trong đó chi phí lãi vay là 26.000
• Thu nhập khác là 231.000, chi phí khác là 89.000
• Chi phí quản lí doanh nghiệp là 235.000, chi phí bán hàng là 126.000
• Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%
Yêu cầu : Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2017 ĐVT: 1.000đồng
(01) Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vu
(02) Các khoản giảm trừ doanh thu
(10) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần (11) Giá vốn hàng bán (20) Lợi nhuận gộp
(21)Doanh thu hoạt động tài chính
(22)Chi phí hoạt động tài chính
(23) Trong đó: Chi phí lãi vay (24) Chi phí bán hàng
(25) Chi phí quản lý doanh nghiệp
(30) Lợi nhuận thuần từ HĐKD
(31)Các khoản thu nhập khác
(32) Các khoản chi phí khác (40) Lợi nhuận khác
(50) Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(51) CP thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
(60) Lợi nhuận sau thuế TNDN BÀI TẬP CHƯƠNG 3
Bài 1: (Đơn vị tính: triệu đồng)
Số dư đầu kỳ tháng 01/X của tài khoản tiền gửi ngân hàng 2.600, tài khoản tài sản
cố định hữu hình 800, tài khoản hàng hoá là 300, Vay ngân hàng 350, nợ phải trả người
bán 100, nguồn vốn kinh doanh 3.250 .
Trong kỳ các các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Mua tài sản cố định hữu hình trị giá 200, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng.
2. Chi tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngân hàng 300.
3. Mua hàng hoá nhập kho trị giá 60 đã trả bằng tiền gửi ngân hàng.
4. Mua hàng hoá số lượng 1.000 kg, đơn giá là 100.000đ/kg, 10 tài sản cố định hữu
hình có đơn giá 100 triệu đồng/cái đã trả tiền gửi ngân hàng.
5. Trả nợ người bán tháng trước bằng tiền gửi ngân hàng là 100. Yêu cầu:
1) Phản ánh vào tài khoản chữ T các tài khoản tiền gửi ngân hàng, hàng hóa và TSCĐHH.
2) Phản ánh vào tài khoản chữ T các tài khoản vay ngân hàng, nợ phải trả người bán
3) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
4) Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ
Bài 2: (Đơn vị tính: triệu đồng)
Số dư đầu kỳ là tài khoản phải trả người bán 600, vay ngân hàng 500, tài khoản tiền gửi ngân hàng 1.000.
Trong kỳ các các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Mua hàng hoá trị giá 100 trả bằng chuyển khoản 1/2, còn lại nợ người bán.
2. Chi tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngân hàng 150
3. Vay ngân hàng mua tài sản cố định hữu hình 200.
4. Mua hàng hoá nhập kho trị giá 10 trả bằng tiền gửi ngân hàng.
5. Mua hàng hoá số lượng 500kg, đơn giá là 200.000đ/kg chưa trả tiền người bán.
6. Chi tiền gửi ngân hàng là 200 trả tiền người bán.
7. Vay ngân hàng 100 bằng tiền gửi ngân hàng.
8. Vay ngân hàng trả nợ người bán 50 và gửi tài khoản tiền gửi ngân hàng 100.
9. Mua hàng hóa bằng khoản Vay ngân hàng 50.
10. Chi tiền gửi ngân hàng trả nợ Vay ngân hàng 200 và trả hết nợ người bán . Yêu cầu:
1) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
2) Phản ánh vào tài khoản chữ T (Vay ngân hàng, Phải trả người bán, hàng hóa,
tài sản cố định, tiền gửi ngân hàng). 3) Lập bảng CĐKT
Bài 3: (Đơn vị tính: triệu đồng)
Số dư đầu kỳ là tài khoản tiền mặt 500, tài khoản nguyên vật liệu 100, tài khoản CC
– DC là 50, tài khoản tiền gửi ngân hàng 1.000, tài khoản Vay ngân hàng 10, nợ phải trả người bán 10.
Trong kỳ các các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 15 đã trả bằng tiền mặt.
2. Chi tiền mặt trả nợ Vay ngân hàng 10.
3. Mua công cụ – dụng cụ nhập kho trị giá 5 đã trả bằng tiền mặt.
4. Mua nguyên vật liệu số lượng 1.000 kg, đơn giá là 50.000đ/kg; 100 cái công cụ
dụng cụ có đơn giá 20.000đ/cái, DN đã nhập kho và thanh toán bằng chuyển khoản.
5. Trả nợ người bán tháng trước bằng tiền mặt là 10. Yêu cầu:
1) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
2) Phản ánh vào tài khoản chữ T (tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, NVL,
CC–DC, Vay ngân hàng và nợ phải trả người bán). 3) Lập bảng CĐKT
Bài 4: (Đơn vị tính: triệu đồng)
Số dư đầu kỳ là tài khoản tiền gửi ngân hàng 800, tài khoản tạm ứng 50, tài khoản
hàng hoá là 30, tài khoản nợ phải thu khách hàng 30, tiền mặt 100.
Trong kỳ các các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Mua hàng hoá trị giá 100, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng.
2. Chi tiền gửi ngân hàng cho nhân viên tạm ứng 100
3. Mua hàng hoá nhập kho trị giá 60 đã trả bằng tiền gửi ngân hàng
4. Mua hàng hoá số lượng 500kg, đơn giá là 200.000 đ/kg, đã trả tiền gửi ngân hàng.
5. Chi tiền gửi ngân hàng là 10 cho nhân viên tạm ứng.
6. Thu hồi khoản tạm ứng tháng trước 20 bằng tiền mặt.
7. Chi tiền mặt gửi ngân hàng 50.
8. Khách hàng trả nợ tháng trước bằng tiền gửi ngân hàng 30.
9. Chi tiền mặt cho nhân viên tạm ứng là 10. Yêu cầu:
1) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
2) Phản ánh vào tài khoản chữ T (tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tạm ứng,
hàng hóa và phải thu khách hàng) 3) Lập bảng CĐKT
Bài 5: (Đơn vị tính: triệu đồng)
Số dư đầu kỳ là tài khoản lợi nhuận chưa phân phối 400, tài khoản nguồn vốn kinh
doanh 200, tài khoản quỹ đầu tư phát triển là 200, quỹ khen thưởng phúc lợi 100.
Trong kỳ các các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Phân phối lợi nhuận chưa phân phối cho:
- Nguồn vốn kinh doanh là 200.
- Quỹ khen thưởng, phúc lợi là 150.
- Còn lại trích cho quỹ đầu tư phát triển.
2. Chuyển một phần quỹ đầu tư phát triển vào nguồn vốn kinh doanh 120.
3. Chuyển một phần quỹ đầu tư phát triển vào quỹ khen thưởng phúc lợi 20. Yêu cầu:
1) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
2) Phản ánh vào tài khoản chữ T.