Bài tập ôn hè môn Tiếng Việt lớp 3 (33 đề)

Bài tập ôn hè môn Tiếng Việt lớp 3 (33 đề) được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức.Tài liệu được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài.  Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

Môn:

Tiếng Việt 3 2.5 K tài liệu

Thông tin:
146 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập ôn hè môn Tiếng Việt lớp 3 (33 đề)

Bài tập ôn hè môn Tiếng Việt lớp 3 (33 đề) được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức.Tài liệu được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài.  Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

88 44 lượt tải Tải xuống
Bài tp ôn hè môn Tiếng Vit lp 3
Đề 1
Câu 1. Cho các t sau: ng đá, ca sĩ, cầu lông,ng chuyn, diễn viên, đin kinh,
ha sĩ, đá cầu, vũ công, cử t.
a. Hãy sp xếp các t trên vào hai nhóm: th thao và ngh thut.
b. Đặt câu vi các từ: bóng đá, ca sĩ, đá cu.
Câu 2. Gạch chân dưới b phn tr li cho câu hi đâu?
a. B em đang làm vic bnh vin.
b. Trong rng, tt cc loài vật đều tham gia thi đu.
c. Những chú chim đang bayn trên bu tri.
d. Em bé đang nm ng ngon lành trong võng.
Câu 3. Hãy đt du phy vào v trí thích hp trong các câu sau:
a. Mùa xuân cây go gi đến bao nhiêu là chim.
b. Sắp đặt xong Cóc mt mình bước ti lấyi đánh ba hi trng.
c. Dọc đường gp Cua Gu Cp Ong và Cáo.
d. Mi bn nhc mi bc tranh mi câu chuyn mi v kch mi cun phim đu
mt tác phm ngh thut.
Câu 4. Viết mt đoạn văn t cảnh quê hương em.
Đáp án
Câu 1. Cho các t sau: ng đá, ca sĩ, cầu lông,ng chuyn, diễn viên, đin kinh,
ha sĩ, đá cầu, vũ công, cử t.
a.
Th thao: bóng đá, cầung, bóng chuyền, điền kinh, đá cu, c t
Ngh thuật: ca sĩ, din viên, họa sĩ, công
b. Đặt câu vi các từ: bóng đá, ca sĩ, đá cu.
- Ước mơ của em là tr thành cu th bóng đá.
- Em rất thích ca sĩ Mĩ Tâm.
- Chúng em đang chơi đá cầu trên sân trưng.
Câu 2. Gạch chân dưới b phn tr li cho câu hi đâu?
a. B em đang làm vic bnh vin.
b. Trong rng, tt cc loài vật đều tham gia thi đu.
c. Những chú chim đang bayn trên bu tri.
d. Em bé đang nm ng ngon lành trong võng.
Câu 3. Hãy đt du phy vào v trí thích hp trong các câu sau:
a. Mùa xuân, cây go gọi đến bao nhiêu là chim.
b. Sắp đặt xong, Cóc mt mình bước ti lấy dùi đánh ba hi trng.
c. Dọc đường gp Cua, Gu, Cp, Ong và Cáo.
d. Mi bn nhc, mi bc tranh, mi câu chuyn, mi v kch, mi cun phim đu
là mt tác phm ngh thut.
Câu 4. Viết mt đoạn văn t cảnh quê hương em.
Gi ý: Em sinh ra ln lên Ni. Nơi đây th đô của đất nước Vit Nam.
Ni mt thành ph rt rng lớn. Đường ph rng rãi, hiện đại và c nào
cũng tp np xe c đi lại. Hai bên đưng nhiu a nhà cao tng mc san sát nhau.
Các hàng quán luôn đông đúc. Không ch vy, Ni còn rt nhiều điểm du
lch ni tiếng nHồ Hoàn Kiếm, Lăng Bác, Chùa Một Ct, ng viên th l...
Nhưng em đc bit thích nht H Hoàn Kiếm (hay còn gi là H Gươm). Đây là
i đã gắn vi s tích v vua Li tr gươm thn cho a Vàng. Xung quanh h
còn cầu Thê Húc đn Ngọc n. Cầu Thê Húc được n u đ, cong cong
như con m. Qua cầu Thê Húc là đến đn Ngc n cổ kính, uy nghiêm. Ni
va mang v đẹp hiện đi, va mang v đp c kính. Em rất yêu quê hương của
mình.
Đề 2
Câu 1. Tìm nhng t ng ch màu sc trong đoạn thơ sau:
Em v làng xóm
Tre xanh, lúa xanh
ng máng lượn quanh
Mt dòng xanh mát
Tri mây bát nt
Xanh ngt mùa thu ...
Em quay đu đỏ
Em v nhà
Ngói mới đỏ tươi
Trường học trên đồi
Em tô đ thm.
(V quê hương, Định Hi)
Câu 2. Gạch chân dưới b phn tr li cho câu hi Vì sao?
a. Lan là mt cô gái tt bng nên em rt yêu q bn.
b. C lp yên lặng vì cô giáo đang ging bài.
c. Em đã xin lỗi cô Hằng đã làm v l hoa ca cô.
Câu 3.
(1). Chn t ng thích hợp điền vào ch trng:
a. (xôi/sôi): xa… ,ớc … , nm … , … sc.
b. (triu/chiu): buổi … , thủy … , …. chung.
(2) Đặt câu vi các t sau: kết thúc, anh hùng.
Câu 4. Viết đoạn văn kể v những điều em biết v nông thôn, trong đó s dng
du phy.
Đáp án
Câu 1.
Nhng t ng ch màu sc trong đoạn thơ là: xanh, xanh ngắt, xanh t, đỏ, đỏ
tươi, đ thm.
Câu 2. Gạch chân dưới b phn tr li cho câu hi Vì sao?
a. Lan là mt cô gái tt bng nên em rt yêu q bn.
b. C lp yên lng cô giáo đang ging bài.
c. Em đã xin lỗi cô Hng đã làm v l hoa ca cô.
Câu 3.
(1). Chn t ng thích hợp điền vào ch trng:
a. (xôi/sôi): xa xôi , nưc sôi , nm xôi , sôi sc.
b. (triu/chiu): bui chiu , thy triu, chiu chung.
(2) Đặt câu:
- Trận thi đấu đã kết thúc vào lúc tám gi.
- Trn Quc Tun là mt v anh hùng.
Câu 4. Viết đoạn văn kể v những điều em biết v nông thôn, trong đó s dng
du phy.
Hằng m, cứ đến là em lại được b m cho v qngoại chơi. Quê hương của
em mt vùng nông thôn cùng thanh bình. Mi bui sáng sm, bà ngoi
thường đưa em ra ngoài cánh đng đ ngm nn khung cảnh qhương. Nhng
hạt sương sớm còn đng trên c non xanh biếc. Lúc này, mt tri chưa n lên hn
vn còn lấp sau y tre làng. Xa xa, tn trong làng, tiếng gà, tiếng vt và c
tiếng trâu kêu rn lên đòi ăn. Khói t các chái nbc lèn, quyn vi v p
sa theo g t sông thi vào nghe ngai ngái, m nng và thân thuc. Khi mt tri đã
lên cao, ánh nng m áp ta xung sưởi m vt vt. Cây ci khắp nơi đều tràn đy
sc sống. Con đường làng cũng nhộn nhịp người qua lại. Người đi làm, nời đi
chợ… Các bác nông dân dắt trâu ra đng. Ai cũng bn rn vi công vic ca mình.
Làng quê em thật đp biết bao nhiêu.
Đề 3
Câu 1. Cho đoạn văn dưới đây:
Em gái tôi tên Kiều Phương ( ) nhưng tôi quen gi nó là Mèo bi vì mt nó luôn b
chính i bn ( ) vui v chp nhn cái tên tôi tặng cho hơn thế ( ) còn dùng
để xưng với bn Mèo rt hay lc lọi các đ vt vi mt s thích tđến khó
chịu ( )
Em hãy đặt các du câu sao cho p hp.
Câu 2. Đặt câu hi cho c phần được gch chân dưới đây:
a. Những ngôi nhà đều được làm bng g xoan.
b. Bác Hùng là mt ngườing dân chăm ch.
c. Sau khi tan hc, em v nhà luôn m đã dặn kng đưc là cà.
d. Hàng ngày, ông mt tri thc dy t pa đằng đông.
Câu 3. Đặt câu vi các t sau: hy sinh, bo v, thán phúc.
Câu 4. Viết mt bức thư cho người bn phương xa.
Đáp án
Câu 1.
Em gái tôi tên là Kiều Phương (,) nhưng tôi quen gi nó là Mèo bi vì mt nó luôn b
chính bôi bn (.) vui v chp nhn cái tên tôi tng cho hơn thế (, ) còn dùng
để xưng với bn Mèo rt hay lc lọi các đ vt vi mt s thích tđến khó
chịu (. )”
Câu 2. Đặt câu hi cho c phần được gch chân dưới đây:
a. Những ngôi nhà đều được làm bng?
b. Ai là một người ng dân chăm chỉ?
c. Vì sao sau khi tan hc, em v nhà luôn?
d. Hàng ngày, ông mt tri thc dy đâu?
Câu 3. Đặt câu vi các t sau: hy sinh, bo v, thán phúc.
- Các chiến sĩ đã hy sinh anh dũng.
- Nhân dân Vit Nam chiến đấu để bo v t quc.
- Mi người đu rt thán phc tài năng của cu ta.
Câu 4. Viết mt bức thư cho người bn phương xa.
Gi ý:
Hà Ni, ngày... tháng... năm...
Hà An yêu du,
Đã một năm k t ngày gia đình bn chuyển đến thành ph H Chí Minh sinh sng.
Bn và mọi người trong gia đình có khe kng?
B m mình thì vn khe. Vic hc tp ca mình rt tt. Hc kì mt va ri, mình
đã đt danh hiu hc sinh xut sắc đó. Năm nay, cô giáo ch nhim lp mình tên là
Thu Thy. Cô mi chuyển đến trường mình đưc một năm thôi. Cô rt du dàng,
quan tâm đến hc sinh. Mình rt yêu quý cô. Các bn trong lớp đều thi đua hc tp
tt. Thnh thong, chúng mình còn nhc v bn na.
Khi nào ngh hè, bn nh v thăm mình nhé. Chúng mình cùng nhau c gng hc
tp tốt đ đt kết qu cao trong năm hc này nhé.
Bn ca cu
Thu Trang
Đề 4
Câu 1. Cho đoạn văn sau:
“Hôm sau nhà vua cho người đem đến mt con chim s nh bo cu bé làm ba
mâm c. Cậu bé đưa cho sứ gi mt chiếc kim khâu,i:
- Xin ông v tâu Đức Vua rèn cho tôi chiếc kim này thành mt con dao tht sắc đ
x tht chim.
Vua biết đã tìm được người tài gii, bèn trng thưởng cho cu và gi cu vào
trường hc để luyện thành tài.”
(Cu bé thông minh, SGK Tiếng Vit 3, tp 1)
a. Tìm trong đoạn văn một câu theo mẫu: “Ai làm?”
b. Đặt mt câu vi t “tài giỏi”
c. Đặt câu hi cho t “đ x thịt chim” trong câu “Xin ông v tâu vi Đức Vua rèn
cho tôi chiếc kim này thành mt con dao tht sc để x thịt chim”.
Câu 2. Tìm các s vật được nhân hóa trong đoạn văn sau:
Tôi yêu nht bu tri bui sáng a thu, thích cái s trong tro đc bit ca nn
trời xanh thăm thm, to cm gc va cao li va rng lớn, khoáng đạt ng.
Chng biết ch mây ng quên hay lại vân du i nào cũng i tô điểm, đ li
mt bu trời đơn sắc, thi thong mi mt chú chim bay vt qua, chc vội đi
kiếm ăn quên c ct tiếng hát như thường l. Ông mt tri dy sớm n thường
l, mới hơn sáu gi nhưng đã ta ra nhng tia nng ấm áp, xua đi cái khí lạnh ca
đêm qua. Anh chàng gvẫn nthường ngày, đem theo nhng làn gió du nh
làm cho bu không khí bui sm tht trong lànhmát m. Mt buổi sáng như thế
mi tuyt vi làm sao.
Câu 3. Tìm các t:
a. Ch người thân trong gia đình (Ví d: ông, bà…)
b. Ch ngh nghip (Ví d: bác sĩ, công nhân…)
Câu 4. Viết mt bức thư ngắn cho người thân.
Đáp án
Câu 1. Cho đoạn văn sau:
“Hôm sau nhà vua cho người đem đến mt con chim s nh bo cu bé làm ba
mâm c. Cậu bé đưa cho sứ gi mt chiếc kim khâu,i:
- Xin ông v tâu Đức Vua rèn cho tôi chiếc kim này thành mt con dao tht sắc đ
x tht chim.
Vua biết đã tìm được người tài gii, bèn trng thưởng cho cu và gi cu vào
trường hc để luyện thành tài.”
(Cu bé thông minh, SGK Tiếng Vit 3, tp 1)
a. Câu theo mẫu “Ai làm gì?”: Hôm sau nhà vua cho nời đem đến mt con chim
s nh bo cu bé làm ba mâm c.
b. Anh y là mt họa sĩ tài gii.
c. Cậu bé xin Đức Vua rèn cho chiếc kim này thành mt con dao tht sắc đm
gì?
Câu 2. Tìm các s vật được nhân hóa trong đoạn văn sau:
Các s vật đưc nhân hóa là: mây, chim, mt tri, gió.
Câu 3.
a. Ch người thân trong gia đình: ông, bà, b, m, anh, ch, em, cô, dì, chú, bác, cu,
m, con, cháu...
b. Ch ngh nghiệp: bác sĩ, y tá, công nhân, diễn viên, ca sĩ, biên tp viên, nbáo,
ha sĩ, kĩ sư, luật sư, thẩm phán, công an, b đội, doanh nhân, nông dân…
Câu 4. Viết mt bức thư ngắn cho người thân.
Gi ý:
Hà Nội, ngày… tháng… năm…
Ông ni kính mến ca cháu,
Đầu thư, cháu xin đưc gi li hi thăm sc khe đến ông bà và cô chú. Tết đã sắp
đến rồi. Nhưng năm nay, do b m phải đi công tác nên c gia đình cháu không th
v thăm ông bà được. Cháu cm thy rt bun. Không biết qlúc này, ông bà
đã chun b xong hết chưa ? Cháu vn còn nh những món ăn ngày tết do bà nu.
Cũng như những c ng ông đánh cờ, xem hài… Tht vui biết mấy. Năm nay
cháu kng về, ông bà đng bun nhé. B m đã ha qua Tết s đưa cháu v thăm
ông bà. Đến lúc đó, ông cháu mình lại cùng nhau đánh cờ nhé ? Cháu nhất đnh s
thng ông!
Đề 5
Câu 1. Cho bài thơ sau:
“Con yêu m bng ông tri
Rng lm không bao gi hết
- Thế thì làm sao con biết
tri những nơi đâu
Tri rt rng li rt cao
M mong bao gi con ti!
- Con yêu m bng Hà Ni
Để nh m con tìm đi
T ph y đến ph kia
con gặp ngay được m
- Hà Ni còn là rng quá
Các đường như nhện giăng tơ
Nào nhng ph này ph kia
Gp m làm sao gp hết!
- Con yêu m bng trường hc
Sut ngày con đấy thôi
c con hc, lúc con chơi
con cũng đu có m
- Nhưng tối con v nhà ng
Thếcon li xa trường
Còn m li mt mình
Thì m nh con lắm đy
Tình m c hay nh
c nào cũng mun bên con
Giá có cái gì gn hơn
Con yêu m bằng cái đó
- À m ơi có con dế
Luôn trong bao diêm con đây
M ra là con thy ngay
Con yêu m bng con dế”
(Con yêu m, Xuân Qunh)
1. Em bé trong bài đã yêu bng nhng s vt nào?
A. Ông tri, Hà Nội, trường hc, con dế
2. Câu “Mẹ mong bao gi con tới” thuộc mu câu nào?
A. Ai là gì?
B. Ai như thế nào?
C. Ai làm gì?
D. C 3 đáp án đều đúng.
3. Qua bài thơ, tác gi mun th hiện điều gì?
A. Tình yêu của con đi vi m.
B. S hn nhiên ca con tr.
C. Tình yêu ca m đối vi con.
D. C 3 phương án trên.
Câu 2.
a. Điền du câu thích hợp vào đoạn văn sau:
“Ngày xưa () một năm tri nng hn rt lâu, ruộng đng nt n, cây c trụi trơ,
chim muông khát khô c hng ()
Cóc thấy nguy quá, bèn lên thiên đình kin tri. Dc đường, gp Cua () Gu () Cp
() Ong () Cáo. Tt c đều xin đi theo.
Đến ca nhà Tri, ch thy mt cái trng to, Cóc bo ( )
- Anh Cua bò vào chum nước này ( ) Ong đi sau cánh ca. Còn ch Cáo, anh
Gu, anh Cp thì np hai bên.
b. Đặt hai câu theo mẫu câu “ đâu?
Câu 3. Gạch chân dưới s vật được so sánh:
a. Trường hc giống như ngôi nhà th hai ca em.
b. Con b mắt đen như ht vng.
c. Cô giáo như mẹ hin.
d. M ca con cc như cái dùi sắt.
e. Anh y khỏe như voi.
Câu 4. Viết mt đoạn văn miêu tả khu vườn vào buổi sáng. Trong đó một câu
so sánh.
Đáp án
Câu 1.
1. Em bé trong bài đã yêu bng nhng s vt nào?
A. Ông tri, Hà Nội, trường hc, con dế
B. Ông tri, Hà Nội, trường hc
C. Hà Ni, trường hc, con dế
D. Hà Ni, ông tri, con dế
2. Câu “Mẹ mong bao gi con tới” thuộc mu câu nào?
C. Ai làm gì?
3. Qua bài thơ, tác gi mun th hiện điều gì?
D. C 3 phương án trên.
Câu 2.
a. Điền du câu thích hợp vào đoạn văn sau:
“Ngày xưa (,) một năm tri nng hn rt lâu, rung đng nt n, cây c trụi trơ,
chim muông khát khô c hng (.)
Cóc thấy nguy quá, bèn lên thiên đình kin tri. Dc đường, gp Cua (,) Gu (,)
Cp (,) Ong (,) Cáo. Tt c đều xin đi theo.
Đến ca nhà Tri, ch thy mt cái trng to, Cóc bo (:)
- Anh Cua vào chum nước này (,) Ong đi sau nh ca. Còn ch Cáo, anh
Gu, anh Cp thì np hai bên.
b. Đặt hai câu theo mẫu câu “ đâu?
- Hai bên đường, những hàng phượng vĩ đã nở đ rc.
- Em được đi du lch cùng b m Nha Trang.
Câu 3. Gạch chân dưới s vật được so sánh:
a. Trường hc giống như ni nhà th hai ca em.
b. Con b mt đen như ht vng.
c. Cô giáo như mẹ hin.
d. M ca con cc như cái dùi st.
e. Anh y khỏe như voi.
Câu 4. Vit mt đoạn văn miêu tả cảnh quê hương em. Trong đó mt câu so
sánh.
Gi ý:
Nhà em mt vườn cây rất đẹp. Trong vườn cây ci cùng nhau chung sng rt
vui v. My ch hoa hng khoe sc với đủ các màu sc nào vàng, đ, cam. My
hoa đồng tiền rung rinh trong gió như đang mỉm cười vi em. My chậu hoa mười
gi vẫn còn i biếng chưa chịu tnh gic. Anh hng xiêm cao ln nhất khu vườn
đang vươn mình ra đón ly ánh nắng mai đ ni dưỡng nhng trái hng đang trĩu
nng trên nhng cành cây. c i gần đó dường nsau một đêm đã trưởng thành
n đ th nâng niu đưc nhng trái i to ln. Mt vài chú chim nh nhy nhót
trên cành ca cây, kh kêu lên nhng tiếng ríu rít vang vng tận đến tri xanh. Em
rất thích khu n nhà mình.
Đề 6
Câu 1. Cho đoạn thơ sau:
“Quê hươngchùm khế ngt
Cho con trèo hái mi ny
Quê hương là đường đi hc
Con v rợp bướm vàng bay
Quê hương là con diu biếc
Tui thơ con thả trên đng
Quê hương là con đò nhỏ
Êm đềm khua nước ven sông”
(Trích Quê hương, Đỗ Trung Quân)
1. Quê hương đưc so sánh vi nhng s vt nào?
A. chùm khế ngt, con diu biếc, vòng tay m
B. đường đi hc, con đò nhỏ, cu tre nh
C. chùm khế ngt, đường đi học, con diu biếc, con đò nh
2. Quê hương đưc so sánh vi chùm khế ngt đ làm gì?
A. Cho con trèo hái mi ngày
B. M v nón lá nghiêng che
C. Tui thơ con th trên đng
3. Trong u “Quê hương là con diu biếc” đâu là sự vật được so sánh?
A. Quê hương
B. là
C. con diu biếc
4. “Tuổi thơ” trong câu “Tui thơ con thả trên đồng” trả li cho câu hi?
A. đâu?
B. Khi nào?
C. Đểm gì?
Câu 2. Đặt câu hi cho b phn được gch chân trong câu sau:
a. Ngày mai, b em s đi công tác v.
b. Chúng em được đi tham quan Hà Ni.
c. Ông mt tri giống như một qu cu la khng l trên bu tri.
d. Xưa kia, nhng con kiến sng thành từng đàn.
Câu 3. Hãy hoàn chnh nhng câu có s dng bin pháp so sánh sau:
a. Những bông hoa phương n đỏ rc ging như….
b. Mặt trăng tròn như…
c. Những đám y bng bềnh như …
d. Bàn tay ca ch Lan ging như…
Câu 4. Viết mt đoạn văn k v nhng tình cm của người thân đi vi em.
Đáp án
Câu 1.
1. Quê hương đưc so sánh vi nhng s vt nào?
C. chùm khế ngt, đường đi học, con diu biếc, con đò nh
2. Quê hương đưc so sánh vi chùm khế ngt đ làm gì?
A. Cho con trèo hái mi ngày
3. Trong u “Quê hương là con diu biếc” đâu là sự vật được so sánh?
A. Quê hương
4. “Tuổi thơ” trong câu “Tui thơ con thả trên đồng” trả li cho câu hi?
A. đâu?
Câu 2. Đặt câu hi cho b phn được gch chân trong câu sau:
a. Khi nào b em s đi công tác v?
b. Chúng em được đi tham quan đâu?
c.
- Ông mt tri như thế nào trên bu tri?
- Ông mt tri giống như một qu cu la khng l đâu?
d. Nhng con kiến sng thành từng đàn khi nào?
Câu 3. Hãy hoàn chnh nhng câu có s dng bin pháp so sánh sau:
a. Những bông hoa phương n đỏ rc ging như những cánh bướm.
b. Mặt trăng tròn như cái đĩa lơ lng trên bu tri.
c. Những đám y bng bềnh như nhng cây ko ng.
d. Bàn tay ca ch Lan ging như búp măng non.
Câu 4. Viết mt đoạn văn k v nhng tình cm của người thân đi vi em.
Gi ý:
Trong gia đình, ni thân thiết vi em nht chính anh trai. Anh ca em năm
nay mười hai tui. Tên ca anh Minh Hoàng. Hin tại, anh đang hc sinh lp
sáu trường trung học sở Hai Trưng. Anh trai của em va hc gii, li rất đẹp
trai. nhà, anh luôn chiu chung, bo v em. Khi mt bài tập khó, em thường
nh anh ging bài. Những c đó, anh đu nh nhàng ging cho em. Nếu em kng
hiu, anh li kiên nhn ging li. Vào mi dp sinh nhật, anh đu tng cho em
nhng món quà rất đáng yêu. Em đu rt yêu thích trân trng chúng. Mỗi khi đi
đâu chơi, anh luôn là ngưi thay b m chăm sóc em. Chính vy, em rt yêu q
anh trai ca mình.
Đề 7
Câu 1. Cho biết phần in đậm trong các câu sau tr li cho câu hi gì?
a. Ti mai,m em s t chc trung thu.
b. Em và các bn s chun b nhng chiếc lng đèn thật đp.
c. Ông trăng trên bu tri tròn xoe như cái đĩa.
d. Em tưới cây bng mt chiếc bình nh.
Câu 2. Gạch chân dưới s vật được so sánh:
a. Mt tri xung biển như hòn lửa
b. Hoa phượng giống nnhững cánh bướm.
c. Lá c e như bàn tay.
d. Đôi mắt ca mèo con tròn như hòn bi ve.
Câu 3. Tìm các t ch đc điểm tính cách ca con người. Đặt câu vi mt t va
tìm được.
Câu 4. Viết thư cho một người bạn đã lâu không gp.
Đáp án
Câu 1. Cho biết phần in đậm trong các câu sau tr li cho câu hi gì?
a. Khi nào?
b. Ai?
c. đâu?
d. Bng gì?
Câu 2. Gạch chân dưới s vật được so sánh:
a. Mt tri xung bin như hòn lửa
b. Hoa phượng giống như những cánh bướm.
c. Lá c xòe như bàn tay.
d. Đôi mắt ca mèo con tròn như hòn bi ve.
Câu 3. Tìm các t ch đc điểm tính cách ca con người. Đặt câu vi mt t va
tìm được.
Mt s t: hin lành, tt bụng, độc áo, nhân hu, d dằn, chăm chỉ, lười biếng, xu
xa…
Đặt câu: Hin là một ni bn rt tt bng.
Câu 4. Viết thư cho một người bạn đã lâu không gp.
Gi ý:
H Chí Minh, ngày… tháng… năm…
Tun Hùng thân mến,
Đầu thư, t mun gi li hi thăm sức khe đến cậu và gia đình. Chúng ta đã
không gặp nhau được ba m rồi, t ngày bn cùng b m chuyn vào Ni
sng. Các bn trong lp đều rt nh cậu, nên đã nh t viết thư này đ hỏi thăm
tình hình ca cu. Cuc sng ca cu nơi mi tt không? Cậu đã làm quen
đưc nhiu bn mi chưa? Mỗi bui chiu, cu còn tp luyn bóng r không? T
cm thy rt nh những lúc chúng ta cùng nhau chơi ng.
Còn t và các bn trong lp vn rt tt. Năm hc va ri, t đã đt danh hiu hc
sinh gii vi s điểm thi ba môn đều 10 điểm. Ngoài ra, t còn may mn giành
đưc gii nht trong cuc thi “Trạng Nguyên Toán” cấp trường nữa đấy. Hàng
ngày, t vn cùng các bạn đạp xe đến trường. Sau nhng gi hc mit mài trên lp,
vào gi ra chơi, c lp thường cùng nhau gii trí bng những trò chơi tập th rt
thú vị. Điều đó làm tớ vô cùng thích thú. Những lúc đó tớ ước gì có cu đây.
T mong rng s sm nhận được thư hi âm ca cu.
Bn ca cu
Hoàng Anh
Nguyn Hoàng Anh
Đề 8
Câu 1. Đọc kh thơ dưới đây và trả li câu hi:
Ngày xưa một người th săn bắn rt tài. Nếu con thú rng nào kng may gp
bác ta thìm ấy coi như đó là ngày tn s.
Mt hôm, người đi săn xách nỏ vào rng. Bác thy một con vượn ng xám đang
ngi ôm con trên tảng đá. Bác nh nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn m.
n m git mình, hết nhìn mũi tên li nhìn v phía người đi săn với đôi mắt căm
gin, tay không ri con. Máu vết thương rỉ ra, loang khp ngc.
Người th săn đứng im, ch kết qu...
Bỗng vượn m nh nhàng đt con xuống, vi nm bùi ni gi lên đu con, ri
hái cái lá to, vt sa vào và đt lên ming con.
Sau đó, vượn m nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên mt tiếng tht to ri n
xung.
Người đi săn đng lng. Hai giọt nước mt t t lăn trên má. Bác cắn i, b gãy
n và lng lng quay gót ra v.
T đy, bác không bao gi đi săn na.
(Người đi săn và con vượn, SGK Tiếng Vit lp 3, tp 2)
1. Khi vào rừng, người đi săn đã thy gì?
A. Mt con h rt to.
B. Mt con nai chy qua.
C. Mt conợn lông xám đang ngi ôm con trên tảng đá.
2. Người đi săn đã làm gì?
A. Bác nh nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn m.
B. Bác mc k con vượn, tiếp tc đi vào rng.
C. C 2 đáp án đu sai.
3. Vượn m đã làm gì vi đa con?
A. Vượn m b mc đứa con, ri chy mt.
B. Vượn m vi nm bùi ni gi lên đầu con.
C. Vượn m vi nm bùi ni gi lên đầu con, ri nó hái cái lá to, vt sa vào
và đt lên ming con.
4. Câu chuyện đem đến bài hc gì?
A. Cn phi bo v i trường sng ca các rng
B. Cn phi bo v các loài động vt hoang
C. C 2 đáp án trên.
Câu 2. Đin vào ch trng c t ng thích hp:
Ht go làng ta
Có v
Của sông
Có … thơm
Trong h c đầy
Có li m hát
Ngt bùi đng cay
... làng ta
Có … tháng by
Có ... tháng ba
Git m i sa
Những trưa tháng sáu
ớc như ai nu
Chết c
Cua ngoi lên b
M em xung cy.
(ht gạo, phù sa, hương sen, mưa, bão, cá c, Kinh Thy)
(Ht go làng ta, Trần Đăng Khoa)
Câu 3. Đặt câu theo mu:
a. Khi nào?
b. đâu?
Câu 4. K li mt bui biu din ngh thuật mà em đã đưc xem.
Đáp án
Câu 1.
1. Khi vào rừng, người đi săn đã thy gì?
C. Mt conợn lông xám đang ngi ôm con trên tảng đá.
2. Người đi săn đã làm gì?
A. Bác nh nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn m.
3. Vượn m đã làm gì vi đa con?
C. Vượn m vi nm bùi ni gi lên đầu con, ri nó hái cái lá to, vt sa vào
và đt lên ming con.
4. Câu chuyện đem đến bài hc gì?
C. C 2 đáp án trên.
Câu 2. Đin vào ch trng c t ng thích hp:
Ht go làng ta
Có v phù sa
Ca sông Kinh Thy
Có hương sen thơm
Trong h c đầy
Có li m hát
Ngt bùi đng cay
Ht go làng ta
Có bão tháng by
Có mưa tháng ba
Git m i sa
Những trưa tháng sáu
ớc như ai nu
Chết c c
Cua ngoi lên b
M em xung cy
Câu 3. Đặt câu theo mu:
a. Ngày mai, chúng em s kim tra hc kì.
b. B m cho em đi chơi n thú.
Câu 4.
Gi ý:
Tim ch nht, thôn ca em đã tổ chc mt bui biu diễn văn nghệ chào mng
ngày Quc Khánh. Đúng tám gi ba mươi phút ti, bui biu din bắt đầu. Khán
gi đến xem rất đông. Các tiết mc văn ngh lần lượt din ra. M đầu chương trình
bài hát “Hồ Chí Minh đp nhất tên người” do Thanh Lan chú Hoàng Vit
trình bày. Sau đó là tiết mc hát múa tp th ca các bn học sinh trong m Đông.
Giai điu quen thuc của bài hát “Em gp Bác Hvang lên khiến em phi ht
theo. Các tiết mục văn ngh lần lượt din ra. Cui cùng tiết mc nhy hiện đại
“Việt Nam ơicủa c anh ch trong đoàn thanh niên. Sau các tiết mục văn ngh
tiết mc liên hoan, chúng em được ăn rất nhiu bánh ko hoa qu. Em s còn
nh mãi bui biu din ca nhạc ngày hôm đó.
Đề 9
Câu 1. Tìm các t ch người lao đng trí óc.
Câu 2. Tìm các s vật được nhân hóa trong đoạn văn sau:
Nhà em mt vườn cây rất đẹp. Trong vườn cây ci cùng nhau chung sng rt
vui v. My ch hoa hng khoe sc với đủ các màu sc nào vàng, đ, cam. My
hoa đồng tiền rung rinh trong gió nđang mỉm cười vi em. Mấy nàng hoa mười
gi vẫn còn i biếng chưa chịu tnh gic. Anh hng xiêm cao ln nhất khu vườn
đang vươn mình ra đón ly ánh nắng mai đ ni dưỡng nhng trái hng đang trĩu
nng trên nhng cành cây. c i gần đó dường nsau một đêm đã trưởng thành
n đ th nâng niu đưc nhng trái i to ln. Mt vài chú chim nh nhy nhót
trên cành ca cây, kh kêu lên nhng tiếng ríu rít vang vng tận đến tri xanh. Em
rất thích khu n nhà mình.
Câu 3. Đặt câu theo mu:
a. Để làm gì?
b. Bng gì?
Câu 4. Chia s v mt cun sách mà em yêu thích nht, có s dng bin pháp nhân
a.
Đáp án
Câu 1. Các t ch người lao động trí óc: bác sĩ, y tá, ng dn viên du lch, giáo
viên, kiến trúc sư, luật sư
Câu 2. Tìm các s vật được nhân hóa trong đoạn văn sau:
Nhà em mt vườn cây rất đẹp. Trong vườn cây ci cùng nhau chung sng rt
vui v. My ch hoa hng khoe sc với đủ các màu sc nào vàng, đ, cam. My
hoa đồng tiền rung rinh trong gió nđang mỉm cười vi em. Mấy nàng hoa mười
gi vẫn còn i biếng chưa chịu tnh gic. Anh hng xiêm cao ln nhất khu vườn
đang vươn mình ra đón ly ánh nắng mai đ ni dưỡng nhng trái hng đang trĩu
nng trên nhng cành cây. c i gần đó dường nsau một đêm đã trưởng thành
n đ th nâng niu đưc nhng trái i to ln. Mt vài chú chim nh nhy nhót
trên cành ca cây, kh kêu lên nhng tiếng ríu rít vang vng tận đến tri xanh. Em
rất thích khu n nhà mình.
Các s vật được nhân hóa: cây ci, ch hoa hồng, cô hoa đng tin, anh hng xiêm,
nàng hoa mười gi, bác i, chú chim.
Câu 3. Đặt câu theo mu:
a. Em thưng xuyên quét dọn để nhà ca luôn sạch đẹp.
b. Chúng em được đi chơi trên sông Hồng bng mt chiếc thuyn.
Câu 4.
Gi ý:
n hc em yêu thích nht chính tiếng Vit. Bi vy em luôn gi gìn
cun sách tiếng Vit tht cn thn. Quyn sách hai tp. Tp mt bìa màu
xanh lá, còn tập hai bìa u cam. Sách đưc in theo kh hình ch nht. Bìa
sách được m bng mt loi giy cứng, trơn ng. bên ngoài em còn bc mt
lp bìa trong suốt để bo v cun sách luôn sch s. Khi m cun sách ra, em cm
nhận được mùi thơm của tng trang giy. Ni dung ca các bài học được chia theo
tun. Mi tun s đưc thành c phn tập đc, luyn t câu, k chuyn, chính
t, tập làm văn. Các bài học đều nhng hình v minh ha rất đp. c bên
phi cui mỗi trang đu s trang. Cui sách còn phn mc lc giúp chúng em
d dàng tìm các bài học hơn. Cun sách Tiếng Vit lp 3 là một người bn giúp ích
cho em rt nhiu.
Đề 10
Câu 1. Tìm b phn tr li cho câu hi Bng gì?
a. Chú chó chy bng bn chân.
b. Chiếc quạt được làm bng giy.
c. Cô giáo ging bài bng ging nói trm m.
d. Con cá th bng mang.
Câu 2. Đặt du phy vào ch thích hp trong các câu sau:
a. T đó ngày hai ba ông c ung dung b dần tượng mà ăn.
b. Vua ngi gin truyn lnh ci trói tha cho cu bé.
c. Khun nhà em trng rt nhiu cây: i khế nhãn mít…
d. Anh chơi n đá bóng nhảy dù bơi li rt gii.
Câu 3. Tìm các s vật được nhân hóa trong các u sau:
a. T đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mt, cu Chân, cu Tay li thân mt sng vi
nhau, mi người mt vic, kng ai tin ai c.
(Chân, Tay, Tai, Mt, Ming)
b. Trâu ơi, ta bo trâu này
Trâu ra ngoài rung, trâu cày vi ta.
(Ca dao)
c. Ch gió thích thú dạo chơi trên bu tri.
d. Anh cào cào có đôi ng khe mnh.
e. Cu Dế Chot yếu t cu xin ch Cc tha cho mình.
Câu 4. T mt bạn đang biểu diễn văn ngh.
Đáp án
Câu 1. Tìm b phn tr li cho câu hi Bng gì?
a. Chú chó chy bng bn chân.
b. Chiếc quạt được làm bng giy.
c. Cô giáo ging bài bng gingi trm m.
d. Con cá th bng mang.
Câu 2. Đặt du phy vào ch thích hp trong các câu sau:
a. T đó, ngày hai ba, ông c ung dung b dần tượng mà ăn.
b. Vua ngi gin truyn lnh ci trói, tha cho cu bé.
c. Khun nhà em trng rt nhiu cây: i, khế, nhãn, mít…
d. Anh chơi n, đá bóng, nhảy dù, bơi lội rt gii.
Câu 3. Tìm các s vật được nhân hóa trong các u sau:
a. S vật được nhân hóa: lão Ming, bác Tai, cô Mt, cu Chân, cu Ta
b. S vật được nhân hóa: con trâu
c. S vật được nhân hóa: ch gió
d. S vật được nhân hóa: anh cào cào
e. S vật được nhân hóa: cu Dế Chot, ch Cc
Câu 4.
Nhân ngày Quc tế thiếu nhi mùng 1 tháng 6, khu ph ca em đã tổ chc mt bui
biu diễn văn ngh. Ch Xuân Lan - hàng m ca em ni dẫn chương trình
ca bui văn nghệ. Đúng tám gi ti, toàn b tr em trong xóm đã đến đông đ
ổn đnh ch ngi. Trên gương mặt aing đu háo hc ch đi nhng tiết mc văn
ngh. Tiết mc m n bài nhy hiện đại sôi đng trên nn nhạc Việt Nam ơi”
ca các cô chú trong khu ph. Sau đó là các tiết mc hát ca bn Thu Trang vi bài
hát “Sống như những đóa hoa”. Đây ng tiết mc em thích nht. Thu Trang
mc mt b áo dài truyn thng màu hng. Bn va hát va di chuyn trên n
khu rt t nhiên, tht ging vi ca chuyên nghip. Ging ca ngt ngào ca bn
khiến mọi người đu phi khen ngi. Sau khi tiết mc này kết thúc, Thu Trang đã
nhận được nhng tràng v tay khen ngi ca khán gi. Em rt thích bui trình din
văn ngh va ri.
Đề 11
Câu 1. Tìm các t ch hoạt đng, trng thái:
Con còn bế trên tay
Con chưa biết con
Nhưng trong li m hát
Có cánh cò đang bay:
“Conbay la
Con cò bay l
Con cò Cng Ph
Con cò Đồng Đăng…”
(Con cò, Chế Lan Viên)
Câu 2. Tìm các s vật được so sánh:
a. Mt bin ging như một tấm gương khng l.
b. Đôi bàn tay của em bé nh xinh như búp măng non.
c. Con chim nhanh như ct.
d. Hoa có làn da trắng như tuyết.
Câu 3. Đặt câu hi cho b phn được in đm:
a. Chú kh đạp xe bằng đôi chân thật điêu luyn.
b. M em mua cá v đ kho với dưa.
c. Nhà em nm trong mt con ngõ nh.
d. Hôm qua, Lan đã dn dp sch sn hc.
Câu 4. Viết đoạn văn k v ngày 20/11.
Đáp án
Câu 1. Các t ch hoạt đng, trng thái: bế, biết, hát, bay
Câu 2. Tìm các s vật được so sánh:
a. Mt bin
b. Đôi bàn tay của em
c. Con chim
d. làn da
Câu 3. Đặt câu hi cho b phn được in đm:
a. Chú kh đạp xe thật điêu luyn bng gì?
b. M em mua cá v đ làm gì?
c. Nhà em nm đâu?
d. Hôm qua, Lan đã làm gì?
Câu 4.
Gi ý:
Ngày 20 tháng 11 ngày ngiáo Việt Nam. Trường hc hôm nay tht sch s.
Các thầy ai ng đều ăn mặc rt trang trng. Đặc bit các trong b áo dài
truyn thống, ai cũng thật xinh đp. Bui l k niệm được din ra trong bui sáng.
Nhng tiết mục văn ngh ca c bn hc sinh li cảm ơn đối vi các thy cô.
Em thích nhất bài hát “Bụi phấn” do các anh chị lp 5A trình bày. Li tri ân ca
hiệu trưởng dành cho toàn b thầy trong trường khiến cng em tht xúc
động. Em cm thy biết ơn yêu mến thy biết bao. Nh ngày 20 tháng 11,
mà chúng em đã có th bày s kính yêu dành cho thy cô ca mình.
Đề 12
Câu 1. Cho đoạn văn sau:
1. Thu xưa, nước ta b gic ngoại xâm đô h. Chúng thng tay chém giết dân lành,
p hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bt dân lên rừng săn t l, xung bin
ngc trai, khiến bao người thit mng h báo, su, thung lung, ... Lòng dân
oán hn ngút tri, ch ch dịp vùng lên đánh đui quân xâm lược.
2. By gi, huyện Linh hai ni con gái tài gii là Trưng Trắc Trưng
Nh. Cha mt sm, nh m dy d, hai ch em đu gii ngh và ni chí ln
giành li non sông. Chồng Trưng Trắc Thi Sách cũng cùng chí hưng vi v.
ng giặc Tô Định biết vy bèn lập mưu giết chết Thi Sách.
3. Nhận được tin dữ, Hai Trưng lin kéo quân v thành Luy Lâu hi ti k thù.
Trước lúc trẩy quân, ni xin n ch ng cho mặc đồ tang. Trưng Trc tr
li :
- Không ! Ta s mc giáp phc thật đẹp để dân chúng thêm phn khích, còn gic
trông thy thì kinh hn.
Hai Trưng c lên bành voi. Đoàn quân rùng ng lên đưng; giáo lao, cung
n, rìu a, khiên mc cun cun tràn theo bóng voi n hin ca Hai Bà. Tiếng
trng di lên vòm cây, đập vào sườn đi, theo suốt đường hành quân.
4. Thành trì quân gic lần lượt sp đổ i chân của đoàn quân khởi nghĩa.
Định ôm đu chy v ớc. Đất nước ta sạch ng quân thù. Hai Trưng tr
thành hai v anh hùng chng gic ngoại xâm đu tiên trong lch s c nhà.
(Hai Bà Trưng, SGK Tiếng Vit 3, tp 2)
1. Hai Bà Trưng gm?
A. Trưng Trc và Trưng Nh
B. Trưng Trắc và Triu Th Trinh
C. Trưng Nh và Võ Th Sáu
2. Hai Bà Trưng quê ở đâu?
A. Huyện Đan Phượng
B. Huyn Mê Linh
C. Huyện Đông Anh
3. Tướng giặc nào đã giết chết chng bà Trưng Trắc là Thi Sách?
A. Tôn Sĩ Ngh
B. Ht Tt Lit
C. Tô Định
4. Vì sao Hai Bà Trưng khi nghĩa?
A. Vì tấm lòng yêu nước thương dân, căm thù ti ác ca quân gic.
B. Vì căm thù quân gic tàn bạo đã giết chết Thi Sách.
C. C 2 đáp án trên
Câu 2. Đin du câu thích hp:
Ra đồng () Tm nh cua bt c đã quen nên ch mt buổi được đy gi va
vừa tép () n Cám thì đủng đnh do hết rung n sang ruộng kia, i đến
chiu vẫn không được gì.
Thy Tm bắt được mt gi đy, Cám bo ch ()
- Ch Tấm ơi ch Tấm! Đầu ch lm () ch hp cho sâu () ko vmng.
Tin tht, Tm bèn xung ao li ra ch sâu tm ra. m tha dp trút hết tép ca
Tm vào gi ca mình ri ba chân bn cng v trước () c Tm bước lên ch còn
gi không, bèn ngi xuống bưng mặt kc hu hu.
(Trích truyn c tích Tm Cám)
Câu 3. Đặt câu văn có s dng bin pháp nhân hóa vi các s vt sau:
a. đồng h
b. con o
c. chiếc bút
d. cái bàn
Câu 4. K v mt v anhng chng ngoi xâm mà em biết.
Đáp án
Câu 1. Cho đoạn văn sau:
1. Hai Bà Trưng gm?
A. Trưng Trc và Trưng Nh
2. Hai Bà Trưng quê ở đâu?
B. Huyn Mê Linh
3. Tướng giặc nào đã giết chết chng bà Trưng Trắc là Thi Sách?
C. Tô Định
4. Vì sao Hai Bà Trưng khi nghĩa?
C. C 2 đáp án trên
Câu 2. Đin du câu thích hp:
Ra đồng, Tm nh cua bt ốc đã quen nên chỉ mt buổi được đầy gi va
vừa tép. Còn Cám thì đng đnh do hết rung n sang rung kia, mãi đến chiu
vẫn không được gì.
Thy Tm bắt được mt gi đy, Cám bo ch:
- Ch Tấm ơi ch Tấm! Đầu ch lm, ch hp cho sâu, ko v dì mng.
Tin tht, Tm bèn xung ao li ra ch sâu tm ra. m tha dp trút hết tép ca
Tm vào gi ca mình ri ba chân bn cng v trước. Lúc Tm bước lên ch còn
gi không, bèn ngi xuống bưng mặt kc hu hu.
Câu 3. Đặt câu văn có s dng bin pháp nhân hóa vi các s vt sau:
a. Anh đng h báo thức đã giúp em dậy đúng giờ vào mi bui sáng.
b. Chú mèo nhà em rất lười biếng, ch thích nằm trên sân pi nng.
c. Chiếc bút đã tr thành người bn thân ca em.
d. Cô bàn đang than th vi anh ghế vì b các cô cu hc sinh v by lên.
Câu 4.
Gi ý:
Dân tc Vit Nam trải qua hàng nghìn năm xây dng bo v đất nước. Trong
sut những năm đó, biết bao anh hùng đã đứng lên đ lãnh đo nhân dân giành li
độc lp cho dân tc. Nhưng em cm thy ấn tượng nht vi Nguyn Trãi - v ng
tài ba đã giúp quân ta giành chiến thng trong cuc kháng chiến chng li quân
Minh xâm c. Nguyn Trãi (1380 - 1442), quê huyn Chí Linh, tnh Hi
Dương. Khi quân Minh đến xâm lược nước ta, Nguyễn Trãi đã tham gia cuc khi
nghĩa Lam Sơn, là quân cho Li trong nhiu trận đánh quan trng. Không
ch có tài năng quân sự, ông còn mt nhà văn, nhà thơ ln ca dân tc vi rt
nhiu tác phm ni tiếng. Ông đưc UNESCO công nhn Danh nhân quân s
thế gii. Em rất ngưỡng m Nguyn Trãi.
Đề 13
Câu 1. Đọc và tr li câu hi:
Đời Hùng vương th 18, làng Ch bên b sông Hng, mt chàng trai tên
Ch Đồng T. Nhà nghèo, m mt sm, hai cha con chàng ch mt chiếc kh
mc chung. Khi cha mất, chàng thương cha nên đã qun kh chôn cha, n mình
đành không.
Mt hôm, đang dưi sông, chàng thy mt chiếc thuyn ln sang trng
tiến dần đến. Đó thuyn của công chúa Tiên Dung, con gái vua Hùng đang du
ngon. Chàng hong ht, chy ti khóm lau thưa trên bãi, nm xung, bi cát ph
lên mình đ n trn. o ng, công chúa thy cảnh đp, ra lnh cm thuyn, lên
bãi do ri cho vây màn khóm lau mà tm. Nước giội m trôi cát đi, đ l mt
chàng trai khe mnh. Công chúa rất đỗi bàng hoàng. Nhưng khi biết tình cnh
nhà chàng, nàng rt cm đng cho duyên tri sắp đt, lin m tiệc ăn mừng
và kết duyên vi chàng.
Sau đó, hai v chng Ch Đồng T không v kinh tìm thy hc đạo và đi khp
i truyn cho dân cách trng a nuôi tm, dt vi. Cui cùng, c hai đu hóa lên
tri. Sau khi v tri, Ch Đồng T còn nhiu ln hiển linh giúp dân đánh gic.
Nhân dân ghi nh công ơn Ch Đồng T, lập đn th nhiều nơi bên sông Hng.
Cũng từ đó hằng năm, sut my tháng mùa xuân, c mt vùng b bãi sông Hng
li nô nc làm l, m hi đ ng nh ông.
(Sch l hi Ch Đồng T, Tiếng Vit 3, tp 2)
1. Hai nhân vt chính trong bài là?
A. Ch Đồng T, công chúa Tiên Dung
B. Sơn Tinh, Thy Tinh
C. Lạc Long Quân, Âu Cơ
2. Ch Đồng T và Tiên Dung đã giúp nhân dân vic gì?
A. Truyn cho dân cách trng lúa ni tm, dt vi.
B. Hiển linh giúp dân đánh gic.
C. C 2 đáp án trên
3. Nhân dân làm gì đ ng nh Ch Đồng T ?
A. Lập đn th ông
B. C đến mùa xuân li t chc l hi.
C. C 2 đáp án trên
Câu 2. Gạch chân dưới b phn tr li cho câu hi Vì sao?
a. Vì trận bãom qua, mà đưng ph đã ngập nước.
b. Em làm bài tp v nhà, vì cô giáo s kim tra.
c. Sơn ca đã chết vì khát.
d. Vì b m, Hà An kng th đến trường hôm nay.
e. Lp hc quá n ào nên tôi không th hc bài.
Câu 3. Đin t còn thiếu vào ch trng:
“…, cây go gọi đến bao nhiêu là chim. T xa nhìn li, cây gạo … như một tháp
đèn khng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn … hng tươi. Hàng ngàn búp nõn
là hàng ngàn … trong xanh. Tt c đều lóng lánh, … trong nắng”
(lung linh, mùa xuân, ngn la, sng sng, ánh nến)
Câu 4. T quyn sách Tiếng Vit lp 3 ca em.
Đáp án
Câu 1. Đọc và tr li câu hi:
Đời Hùng vương th 18, làng Ch bên b sông Hng, mt chàng trai tên
Ch Đồng T. Nhà nghèo, m mt sm, hai cha con chàng ch mt chiếc kh
mc chung. Khi cha mất, chàng thương cha nên đã qun kh chôn cha, n mình
đành không.
Mt hôm, đang dưi sông, chàng thy mt chiếc thuyn ln sang trng
tiến dần đến. Đó thuyn của công chúa Tiên Dung, con gái vua Hùng đang du
ngon. Chàng hong ht, chy ti khóm lau thưa trên bãi, nm xung, bi cát ph
lên mình đ n trn. o ng, công chúa thy cảnh đp, ra lnh cm thuyn, lên
bãi do ri cho vây màn khóm lau mà tm. Nước giội m trôi cát đi, đ l mt
chàng trai khe mnh. Công chúa rất đỗi bàng hoàng. Nhưng khi biết tình cnh
nhà chàng, nàng rt cm đng cho duyên tri sắp đt, lin m tiệc ăn mừng
và kết duyên vi chàng.
Sau đó, hai v chng Ch Đồng T không v kinh tìm thy hc đạo và đi khp
i truyn cho dân cách trng a nuôi tm, dt vi. Cui cùng, c hai đu hóa lên
tri. Sau khi v tri, Ch Đồng T còn nhiu ln hiển linh giúp dân đánh gic.
Nhân dân ghi nh công ơn Ch Đồng T, lập đn th nhiều nơi bên sông Hng.
Cũng từ đó hằng năm, sut my tháng mùa xuân, c mt vùng b bãi sông Hng
li nô nc làm l, m hi đ ng nh ông.
(Sch l hi Ch Đồng T, Tiếng Vit 3, tp 2)
1.
A. Ch Đồng T, công chúa Tiên Dung
2.
C. C 2 đáp án trên
3.
C. C 2 đáp án trên
Câu 2. Gạch chân dưới b phn tr li cho câu hi Vì sao?
a. Vì trn bãom qua, mà đưng ph đã ngập nước.
b. Em làm bài tp v nhà, vì cô giáo s kim tra.
c. Sơn ca đã chết khát.
d. Vì b m, Hà An không th đến trường hôm nay.
e. Lp hc quá n ào nên tôi không th hc bài.
Câu 3. Đin t còn thiếu vào ch trng:
Mùa xuân, cây go gi đến bao nhiêu là chim. T xa nhìn li, cây go sng sng
như một tháp đèn khng l. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngn la hồng tươi.
Hàng ngànp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tt c đều lóng lánh, lung
linh trong nng”
Câu 4.
Gi ý:
Cun sách giáo khoa Tiếng Vit lp 3, tập 2 đã giúp ích cho em trong vic hc tp.
Sách được in theo kh hình ch nht. Chiu rộngmười bảy xăng-ti-mét và chiu
dài là hai mươi xăng-ti-mét. Bìa ch u vàng cam, in hình mt nm hc
sinh đang ngồi đọc sách và mt nhóm hc sinh đang đng nghe thuyết trình trước
giá sách. Cuốn sách còn được em bc mt lp bìa trong sut để gp cun sách
luôn sạch đẹp. Khi m tng trang sách ra, em vn cm nhận được mùi thơm của
giy. Nhng bài hc được trình bày sinh đng vi hình nh minh ha màu sc. Góc
bên phi phía cui trang đánh số trang. Cui sách n mc lc giúp em tra
cu d dàng n. Cun sách tiếng Vit lp ba gm c bài hc t tuần mười chín
đến tuần ba lăm. Mi tun s các phần như tập đc, luyn t và câu, chính t, k
chuyn, tập làm văn. Nh cun ch tiếng Việt em đã hc được rt nhiu
điu b ích.
Đề 14
Câu 1. Chn đáp án đúng:
1. Đặt câu hi tr li cho b phận được in đm trong u: Ch gái ca em rt xinh
đẹp.
A. Ch gái ca em là gì?
B. Ch gái của em như thế nào?
C. Ch gái ca em làm gì?
2. Câu: “Ch ong nâu đang làm việc chăm chỉ” sử dng bin pháp?
A. So sánh
B. Nhâna
C. C 2 đáp án trên
3. Chn du câu thích hp:
Nhà em có năm người () ông, bà, b, m và em.
A. Du chm
B. Du hai chm
C. Du phy
4. Trong c t sau, t nào KHÔNG ch ngh nghip?
A. công an
B. ni n
C. họa sĩ
Câu 2. Tìm các t ch hoạt động:
a.
“Khi m vng nhà, em luc khoai
Khi m vng nhà, em cùng ch giã go
Khi m vng nhà, em thổi cơm
Khi m vng nhà, em nh c n
Khi m vng nhà, em quét sân và quét cng”.
(Trích Khi m vng nhà, Trần Đăng Khoa)
b. My hôm n, trời mưa lớn, trên nhng h ao quanh bãi trưc mặt, nước dâng
trắng mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua cũng tp nập xuôi ngược, thế
bao nhiêu , sếu, vc, cc, le, sâm cm, vt tri, b nông, mòng, két các bãi
sông xơ xác tận đâu cũng bay cả v ngc mới đ kiếm mồi”.
(Trích Dế Mèn phiêu lưu ký, Tô Hoài)
Câu 3. Gạch chân dưới phn tr li cho câu hi đâu?
a. Những cánh chim bay lưn trên bu tri.
b. My khóm hoa hng được trồng trong vườn đã bắt đầu ra n.
c. Trên sân trường, các bn hc sinh đang chơi nhy dây.
d. Tiếng ve kêu râm ran trong tng tán lá.
e. thành ph, xe c đi lại tp nập trên đường.
g. Quán ăn này đã được xây dng đây từ rt lâu ri.
Câu 4. K những điu em biết v thành th, s dng bin pháp so sánh.
Đáp án
Câu 1. Chn đáp án đúng:
1.
B. Ch gái của em như thế nào?
2. Câu: “Ch ong nâu đang làm việc chăm chỉ” sử dng bin pháp?
B. Nhâna
3. Chn du câu thích hp:
Nhà em có năm người () ông, bà, b, m và em.
B. Du hai chm
4. Trong c t sau, t nào KHÔNG ch ngh nghip?
B. ni n
Câu 2. Tìm các t ch hoạt động:
a. Các t ch hoạt đng là: luc, giã, thi, nh.
b. Các t ch hoạt động: dâng, xuôi, nc, bay, v, kiếm.
Câu 3.
a. Những cánh chim bay lưn trên bu tri.
b. My khóm hoa hng được trng trong vườn đã bắt đầu ra n.
c. Trên sân trường, các bn hc sinh đang chơi nhy dây.
d. Tiếng ve kêu râm ran trong tng tán lá.
e. thành ph, xe c đi lại tp nập trên đường.
g. Quán ăn này đã được xây dng đây t rt lâu ri.
Câu 4. K những điu em biết v thành th, s dng bin pháp so sánh.
Em được sinh ra và ln lên ti thành ph Ni - th đô của nước Việt Nam. Nơi
đây thường được gọi vùng đất nghìn năm văn hiến, với nét đẹp c kính và hin
đại. Ni là mt thành ph rng ln, nhiu nhà cửa và đường ph. Con đường
nào cũng nhiu xe cộ. o xe máy, ô tô, xe bt… đi lại tp np. Hai bên
đưng c ca hiu sang trng, trưng bày những món đ rất đẹp mt. Nhiu
tòa nhà cao tng mọc lên san sát nhau. Nhưng Nội còn mang nét đp c kính
của ba mươi sáu ph phưng. Những điểm đến tham quan như h Gươm, tháp Rùa,
đền Ngc Sơn, chùa Mt Cột, Hoàng Thành Thăng Long… gi nh v mt Hà Ni
xưa. Những món ăn đc sn ca Hà Ni ai đến đây cũng đu mun thưng thc
như ph, bánh cuốn, bún thangĐặc bit nhất là con ni Ni thanh lch,
hiếu khách. Tt c đã làm nên v đp ca mt th đô em yêu. Khung cnh
Ni giống như một bc tranh tuyệt đp.
Đề 15
Câu 1. Đọc và tr li câu hi:
Tri thu bn xanh
ng Hng bn chy
Cái xe bn chy
Lch bn tính ny
Con chim bn bay
Cái hoa bận đỏ
C bn vy g
Ch bận thành thơ
Ht bn vào mùa
Than bn làm la.
Cô bn cy lúa
Chú bận đánh thù
M bn hát ru
bn thi nu.
Còn con bn
Bn ng bận chơi
Bn tập khóc cười
Bn nhìn ánh sáng.
Mi người đều bn
Nên đi rn vui
Con vừa ra đi
Biết chăng điều đó
đem vui nh
Góp vào đòi chung.
(Bn, SGK Tiếng Vit 3, tp 1)
1. Tìm các t ch hoạt đng trong bài thơ.
2. Em bé trong bài tbn nhng vic gì?
3. Tìm hai câu có s dng biện pháp nhân hóa trong bài thơ.
Câu 2. Đin các t thích hp vào ch trng:
T khi cây thuc q, Cui sống được rt nhiều người. Mt ln, Cui cu
đưc con gái mt phú ông, được phú ông gái y cho. V chng Cui sng
vi nhau tht êm ấm. Nhưng một ln, v Cuội chân n v đầu, Cui rt lá
thuc cho mà mãi không tnh lại. Thương v, Cui ... th b óc bằng đt cho v ri
rt thuc li. Không ng v Cuội lại, tươi tỉnh như thường. Nhưng từ đó, người
v … chng hay quên.
(g, trượt, cu, sng, mc, nn)
(Sch chú Cuội cung trăng, SGK Tiếng Vit 3, tp 2)
Câu 3. Gạch chân dưới b phn tr li cho câu hi Bng gì?
a. Chiếc nôi này được làm bng g xoan.
b. Chiếc áo này được dt bng lụa tơ tm.
c. Chúng em đã đưc viết bài bng t mc.
d. Chiếc xe máy này chy bằng điện.
Câu 4. Viết mt đoạn văn ngn k v đêm hội trung thu.
Đáp án
Câu 1.
1. Các t ch hoạt đng trong bài thơ: chy, chy, tính, bay, vy, vào, thành, làm,
cấy, đánh, thi, nu, hát, ru, bú, ng, chơi, khóc, cười, nhìn, ra, biết, đem, góp
2. Em bé trong bài tbn: bn bú, bn ng, bận chơi, bận tập khóc cười, bn nhìn
ánh sáng.
3.
Lch bn tính ny
Than bn làm la.
Câu 2. Đin các t thích hp vào ch trng:
T khi cây thuc quý, Cui cu sng được rt nhiều người. Mt ln, Cui cu
đưc con gái mt phú ông, đưc phú ông g gái y cho. V chng Cui sng
vi nhau tht êm ấm. Nhưng một ln, v Cui trượt chân nv đầu, Cui rt
thuc cho mãi không tnh lại. Thương vợ, Cui v th b óc bằng đt cho v ri
rt thuc li. Không ng v Cui sng lại, tươi tỉnh n thường. Nhưng t đó,
ngưi v mc chng hay quên.
Câu 3. Gạch chân dưới b phn tr li cho câu hi Bng gì?
a. Chiếc nôi này được làm bng g xoan.
b. Chiếc áo này được dt bng lụa tơ tằm.
c. Chúng em đã đưc viết bài bng t mc.
d. Chiếc xe máy này chy bằng điện.
Câu 4.
Gi ý:
Em rt thích ngày Tết trung thu. Đây dp Tết din ra vào ngày 15 tháng 8 âm
lch. Khung cnh làng qca em lúc này thật đẹp. Bu tri đêm đen thm lại như
đưc khoác lên mình mt tm vi nhung. Nhng ni sao nh bé, ta sáng lp lánh
giống như đang đim cho chiếc áo khng l. Ngoài đường, trong nđều đã
sáng đèn. Ch một c sau trăng đã lên cao. Trăng tròn như cái đĩa, đang treo
lng trên bu trời. Ánh trăng vào đêm rm màu vàng m áp và cũng sáng hơn.
Hơn by gi tối, đường ph đã rộn ràng tiếng cười nói ca tr con trong làng. Bn
nào cũng những món đ chơi của ngày tết trung thu như đèn ông sao, mặt n
Chương trình đón Tết trung thu được t chc nhà văn hóa ca thôn. Sau các tiết
mục văn ngh phn chia bánh kẹo. Chúng em đa nào cũng háo hc nhn quà t
ch Hng chú Quy. Cui cùng là phn múa lân cùng hp dn. Ti m đó
tr v, em ng vi b m ngi ngoài sân va ngắm trăng, va phá c. Ngày Tết
Trung thu tht là tuyt vi biết bao.
Đề 16
Câu 1. Cho đoạn văn sau:
Hai cậu đem giam tôi vào một cái lng tre gài then chc chắn. Tôi đành nm
yên, ch s thay đổi nào đó tôi li kng th ởng tượng ra trưc được. Tôi
ch biết thế i sp phải đi đánh nhau. Nhưng c nói đến đánh nhau, tôi li c
mun múa chân lên. Quên c cái thân đáng nh phi tìm cách thế nào cho được
t do. Tâm tính ngông nghênh ca tôi mun hung hăng tr lại như dạo trước.
(Trích Dế Mèn phiêu lưu ký, Tô Hoài)
1. Trong câu: “Hai cậu bé đem giam tôi vào một cái lng tre gài then chc chắn”,
đâu là bộ phn tr li cho câu hi đâu?
2. Câu “Tôi đành nm yên, ch s thay đi nào đó mà tôi li không th ng
ợng ra trước được” được viết theo kiu câu gì?
3. Đặt câu vi t: chc chn, ngông nghênh
Câu 2. Đin t p hp:
T dùng min Bc
T dùng min Nam
m
hoa
tôi
thìa
bát
qu da
i di
làm gì?
Câu 3. Các câu sau s dng bin pháp gì?
a. Ch gió dạo chơi trên bu tri.
b. Ban đêm, bu tri giống như một tm thm nhung khng l.
c. Chú ong chăm chỉm vic.
d. Hoa phượng giống nnhững cánh bướm rp rn.
e. Cun sách này đã tr thành một người bn thân thiết ca em.
Câu 4. K v l hội đua thuyền trên quê hương em, trong đó có một u được viết
theo mu Khi nào?
Đáp án
Câu 1.
1. B phn tr li cho câu hi “ đâu?” là: vào mt i lng tre gài then chc chn
2. Kiu câu: Ai làm gì?
3.
- Nga khẳng đnh chc chắn mình đã giải đúng bài toán.
- Dế Mèn có tính cách khá nng nghênh.
Câu 2. Đin t p hp:
T dùng min Bc
T dùng min Nam
m
hoa
bông
tôi
tui
thìa
mung
bát
qu da
trái thơm
i di
i xo
làm gì?
làm chi?
Câu 3. Các câu sau s dng bin pháp gì?
a. Nhân a
b. So sánh
c. Nhân a
d. So sánh
e. Nhân a
Câu 4.
Gi ý:
Năm nào cũng vậy, làng em li t chc hi làng vào ngày ng 8 tháng Giêng âm
lch. Mt trong nhng hoạt đng ca hội làng được người n đón chờ nhất đó
chính là cuộc thi đua thuyn.
Dòng sông gn làng lúc này trông thật khác ngày tng. Hai bên sông nhng
chùm bóng bay, băng n, khu hiệu được trang hoàng rc r. Tng cổng năm
đội, đại diện cho năm m trong làng tham gia thi đu. Mi đi mc mt trang
phc truyn thng riêng, vi màu sắc khác nhau. Người dân đến xem rất đông đúc.
Trên ng, năm chiếc thuyn nm ch đim xut phát. Nhng chiếc thuyn ng
để thi đấu kdài, nhưng không rng lm. Trên thuyền mười chàng trai khe
mnh sẵn sàng trong tư thế chèo thuyn. Nhng cánh tay lc lưng, vng chãi cm
chc mái chèo.
Khi tiếng còi báo hiu cuộc đua bắt đu vang lên, nhng con thuyn lao nhanh vun
t v phía đích. Đội nào cũng gng hết sc đ v đích đầu tiên. Người dân hai bên
b reo c vũ cho đi ca mình. Em cũng c cho đi mc áo u xanh da tri
- đi ca xóm em. Cuộc đua ngày ng hp dẫn. Đội xanh da trời đang đứng đu
bng nhiên b đội cam ợt lên trước. Nhưng ch một lúc sau, đi xanh da trời đã
ly li v trí, các đội khác cũng bám sát theo liên tiếp.
Ch còn khong mt mét na là tới đích thì bt ng đi trng bắt đầu tăng tốc. Tht
bt ngờ, đi trắng đã vượt lên trước v đích đầu tiên, giành đưc gii nhất. Đội
của m em giành được giải nhì, đi mc áo cam v ba. Những đi đt gii vui
mng lên nhn phần thường. Còn những đi thua cuc không vì thế mà nn chí, h
t nói vi nhau s quyết tâm cho mùa giải năm sau. Người xem thì ni hài
lòng vi kết quả, người kng phc. Vi riêng em thì vic đi xanh da tri
giành được giải nhì cũng đã là mt nim vui ln ri.
Em cm thy cuộc thi đua thuyn này rt thú v. Em mong rằng năm sau có th tiếp
tục được đón xem cuộc thi này mt ln na.
Đề 17
Câu 1. Đọc và tr li câu hi:
Hũ bc ca người cha
1. Ngày xưa, một nông dân nời Chăm rất siêng năng. V già, ông để dành
đưc một bc. Tuy vy, ông rt buồn vì người con trai i biếng. Mt m,
ông bo con:
- Cha mun trước khi nhm mt thy con kiếm ni bát cơm. Con hãy đi làm và
mang tin v đây!
2. m s con vt v, lin dúi cho mt ít tin. Anh này cm tiền đi chơi mấy
m, khi ch còn vài đng mi tr v đưa cho cha. Người cha vt ngay nm tin
xung ao. Thy con vn thn nhiên, ông nghiêm ging:
- Đây kng phi tin con làm ra.
3. Người con lại ra đi. Bà mẹ ch m cho ít tiền ăn đi đường. Ăn hết tin, anh ta
đành tìm vào một làng xin xay thóc thuê. Xay mt thúng thóc đưc tr công hai bát
go, anh ch dám ăn một bát. Suốt ba tháng, dành được chín mươi bát go, anh bán
ly tin.
4. Hôm đó, ông lão đang ngi sưởi lửa thì con đem tin v. Ông lin ném ln my
đồng vào bếp lửa. Người con vi thc tay vào la lấy ra. Ông lão cười chảy nước
mt:
- Bây gi cha tin tiền đó chính tay con m ra. làm lng vt vả, người ta mi
biết quý đng tin.
5. Ông đào bc lên và bo :
- Nếu con lười biếng, cha cho một trăm bc cũng không đủ. bc tiêu
không bao gi hết chính là đôi bàn tay con.
(Hũ bc ca người cha, Tiếng Vit 3, tp 1)
1. Anh con trai ca ông lão trong câu chuyện là người như thếo?
A. hin lành
B. lười biếng
C. xu xa
2. Ông lão đã yêu cầu anh con trai làm gì?
A. Đi làm và mang tin v.
B. Hàng ngày ra đng làm vic cùng ông.
C. Tiếp tc sống lường biếng, ăn bám
3. Thái đ của người con trai khi ông lão vt tin xung ao?
A. Thn nhiên, kng quan tâm
B. Đau đn, t xa
C. Bun bã, tiếc nui
4. Khi ông lão vt tin vào bếp lửa, người con trai đã làm gì?
A. Để s tiền đó b đốt cháy.
B. Thc tay vào la ly ra.
C. Đổ ớc để dp tt ngn la.
5. Câu chuyện khuyên con người điu gì?
A. Có làm lng vt v mi biết trân trọng đng tin.
B. Bàn tay lao đng của con người to nên ca ci.
C. C 2 đáp án trên
Câu 2. Tìm các s vật được nhân hóa trong câu sau:
a. Đám mây khng l giống như chiếc kẹong, đang trôi lng li trên tri.
b. Trong vườn, anh Cam, ch i, bác Mít… tt c đều đang vươn vai đ đón ly
ánh nng.
c. Anh xe đp nm im trongc nhà.
d. Cô chích bông nhy t cành này sang cành khác.
Câu 3. Đặt câu vi các t: bo v, q giá.
Câu 4. Thut li ý kiến ca các bn trong nm v bo v môi trường.
Đáp án
Câu 1.
1. Anh con trai ca ông lão trong câu chuyện là người như thếo?
B. lười biếng
2. Ông lão đã yêu cầu anh con trai làm gì?
A. Đi làm và mang tin v.
3. Thái đ của người con trai khi ông lão vt tin xung ao?
A. Thn nhiên, kng quan tâm
4. Khi ông lão vt tin vào bếp lửa, người con trai đã làm gì?
B. Thc tay vào la ly ra.
5. Câu chuyện khuyên con người điu gì?
C. C 2 đáp án trên
Câu 2. Tìm các s vật được nhân hóa trong câu sau:
a. Đám mây
b. Cam, Bưi, Mít
c. xe đp
d. chích bông
Câu 3.
- Chúng ta hãy cùng nhau bo v môi trường.
- Rng là tài nguyên quý giá của con người.
Câu 4.
Gi ý:
Trong bui sinh hot cui tun, c lp em đã tho lun v vấn đ bo v môi
trường. giáo yêu cu mi bạn suy nghĩ v mt biện pháp đ bo v môi trường.
Sau khoảng mười lăm pt suy nghĩ, các bn trong lp lần lượt phát biu. Các
thành viên còn lại đều chú ý lng nghe. Ý kiến nào cũng rất hay. Nhưng vi em, ý
kiến ca các bn Hùng, Hà và Mai là hay nht. Bạn Hùng đưa ra ý kiến rng chúng
ta cn phi tích cc trng tht nhiều y xanh để giúp cho không khí đưc trong
lành. Bn Hà thì cho rng cn phi hn chế s dng các loi rác thi k phân hy
như i ni lông. Cui cùng ý kiến ca bn Mai v vic phải thường xuyên tng
v sinh dn dp ncửa, trường hc, đường phố… giáo đã yêu cầu bn lp
trưởng ghi li ý kiến ca tng bn trong lp. Cui bui hp, đã đưa ra nhn xét
yêu cu chúng em cùng nhau thc hin tt nhng bin pháp bo v môi trường
đó.
Đề 18
Câu 1. Tìm mt s câu s dng bin pháp so sánh theo ví d sau:
- Khỏe như voi
- Chậm như rùa…
Câu 2. Chn t thích hp điền vào ch trng:
Hồi còn đi hc, Hi rất say mê . T n c nh ca mình, Hi th nghe tt
c các ... náo nhit, n ã ca th đô. kêu rền trong nhng đám lá cây bên
đưng. Tiếng kéo lách cách ca những người bán tht bò khô. ... ô tô xin đưng
gay gt. Tiếng còi tàu ho thét lên và tiếng bánh sắt lăn trên đưng ray m m.
Ri tt c như ... hẳn đ nghe tiếng đàn vi-lông trên mt cái ban công, tiếng pi-a-
một căn gác.
Hải đã ra Cm Ph nhận . Mi dp v Ni, Hi thích ngi lng hàng gi đ
nghe bạn anh trình bày Ánh trăng ca Bét--ven bằng đàn pi-a-nô. Anh cm
thấy …. và đu óc bớt căng thng.
(d chu, Tiếng còi, âm thanh, âm nhc, công tác, bn nhc, Tiếng ve, im lng,)
( SGK Tiếng Vit 3, tp 1)
Câu 3. Cho biết phần in đậm trong các câu dưới đây trả li cho câu hi gì?
a. Vì còn nh, nên em không được tham gia ch mng.
b. Cây cầu này được làm bng thép.
c. M may cho em mt chiếc áo mi vì sp đến Tết.
d. Chiếc khăn được dt bng lụa tằm.
Câu 4. Viết mt bức thư ngắn cho một người bạn nước ngoài đ làm quen và bày
t lòng thân ái.
Đáp án
Câu 1. Tìm mt s câu s dng bin pháp so sánh theo ví d sau:
- Khỏe như voi
- Chậm như rùa
- Nhanh như cắt
- Hiền như bt
- Xấu như ma
- Đen như mc
- Hôi như cú
- Ngu như ln
- Đẹp như tiên…
Câu 2. Chn t thích hp điền vào ch trng:
Hồi còn đi hc, Hi rt say âm nhc. T căn gác nh ca nh, Hi có th nghe
tt c các âm thanh náo nhit, n ã ca th đô. Tiếng ve kêu rền rĩ trong những đám
cây bên đường. Tiếng kéo lách cách ca những người bán tht k. Tiếng còi
ô xin đường gay gt. Tiếng còi tàu ho thét lên và tiếng bánh sắt lăn trên đưng
ray m m.
Ri tt c như im lng hẳn đ nghe tiếng đàn vi-lông trên mt cái ban công, tiếng
pi-a- mt căn gác.
Hải đã ra Cm Ph nhn ng tác. Mi dp v Ni, Hi thích ngi lng hàng
gi đ nghe bn anh trình bày bn nhc Ánh trăng ca Bét--ven bằng đàn pi-a-nô.
Anh cm thy d chu và đu óc bớt căng thng.
Câu 3. Cho biết phần in đậm trong các câu dưới đây trả li cho câu hi gì?
a. Vì sao?
b. Bng gì?
c. Vì sao?
d. Bng gì?
Câu 4.
Gi ý:
Chào Lisa,
Sau chuyến công tác tr v, m đã k cho t nghe v bn. Mt gái con nh
nhưng có ngh lc thật kiên cường. Điều đó khiến t cm thấy cùng nng m.
Chính vì vy, t đã viết lá thư này cho bạn để bày tng yêu mến, cũng như mong
đưc làm quen vi bn.
T An, m nay m tui. T đang học lp 3A, trường tiu hc Th Sáu.
T thích hc nht là môn Tiếng Vit. Môn hc này đã giúp tớ hiểu hơn v đất nước
của mình đó. Còn bn thì sao, vic hc tp ca Lisa có tt kng?
Bn hãy sm viết thư tr li mình nhé. Chúc bn hc tp tht tt!
Mt người bn t Vit Nam
Hà An
Đề 19
Câu 1. Đọc và tr li câu hi:
Va tan hc, các ch cái và dấu câu đã ngi li hp. Bác ch A dõng dc m đu.
Thưa các bạn! Hôm nay, chúng ta họp đ tìm cách giúp đ em Hoàng.
Hoàng hoàn toàn kng biết chấm câu. đoạn văn bạn viết thế này: “Chú lính
ớc vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi đôi giày da trên trán lm tm m
i”.
Có tiếng xào:
- Thế nghĩa là gì nh?
- Nghĩa thế này: “Chú lính ớc vào. Đầu chú đội chiếc . Dưới chân đi đôi
giày da. Trên chán lm tm m i”.
Tiếng cười r lên. Du Chm nói:
- Theo tôi, tt c là do cu này chng bao gi đ ý đến du câu. Mi tay ch nào,
cu ta chm ch y.
C my dấu câu đu lắc đu:
- u thế nh!
Bác ch A đề ngh:
- T nay, mỗi khi em Hoàng đnh chm câu, anh Du Chm cn yêu cu Hoàng
đọc li nội dung câu văn một ln nữa đã. Được kng nào?
(Cuc hp ca các ch viết, Tiếng Vit 3, tp 1)
1. do ca cuc hp gia các ch viết là gì?
A. Giúp đ Hoàng trong việc đặt du chm câu.
B. Giúp đ Hoàng trong vic viết đúng chính t
C. Giúp đ Hoàng trong vic viết ch đẹp hơn.
2. Ai là người m đu cuc hp?
A. Du Chm
B. Du Phy
C. Bác ch A.
3. Du Chấm được giao nhim v gì?
A. Du Chm cn yêu cầu Hoàng đc li nội dung câu văn một ln na.
B. Du Chân cn nhắc Hoàng đt du chm đúng ch.
C. C 2 đáp án trên
4. Ý nghĩa của câu chuyn?
A. Vai trò ca vic viết đúng chính t
B. Vai trò ca du chm câu.
C. C 2 đáp án trên
Câu 2. Gạch chân dưới s vật được so sánh hoc nhân hóa:
a. Đôi mt của con mèo tròn như hai hòn bi ve.
b. Ngoài đồng, chú trâu đang chăm ch cày ba.
c. Anh chi rơm nằm im mtc.
d. ấy xinh đẹp như một nàng tiên.
Câu 3. Đặt câu vi các t sau: tham lam, dũng cm.
Câu 4. Hãy viết đoạn văn gii thiu một ni bn trong t ca em.
Đáp án
Câu 1. Đọc và tr li câu hi:
Va tan hc, các ch cái và dấu câu đã ngi li hp. Bác ch A dõng dc m đu.
Thưa các bn! Hôm nay, chúng ta hp đ m cách giúp đ em Hoàng.
Hoàng hoàn toàn kng biết chấm câu. đoạn văn bạn viết thế này: “Chú lính
ớc vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi đôi giày da trên trán lm tm m
i”.
Có tiếng xào:
- Thế nghĩa là gì nh?
- Nghĩa thế này: “Chú lính ớc vào. Đầu chú đội chiếc . Dưới chân đi đôi
giày da. Trên chán lm tm m i”.
Tiếng cười r lên. Du Chm nói:
- Theo tôi, tt c là do cu này chng bao gi đ ý đến du câu. Mi tay ch nào,
cu ta chm ch y.
C my dấu câu đu lắc đu:
- u thế nh!
Bác ch A đề ngh:
- T nay, mỗi khi em Hoàng đnh chm câu, anh Du Chm cn yêu cu Hoàng
đọc li nội dung câu văn một ln nữa đã. Được kng nào?
(Cuc hp ca các ch viết, Tiếng Vit 3, tp 1)
1. do ca cuc hp gia các ch viết là gì?
A. Giúp đ Hoàng trong việc đặt du chm câu.
2. Ai là người m đu cuc hp?
C. Bác ch A.
3. Du Chấm được giao nhim v gì?
A. Du Chm cn yêu cầu Hoàng đc li nội dung câu văn một ln na.
4. Ý nghĩa của câu chuyn?
B. Vai trò ca du chm câu.
Câu 2. Gạch chân dưới s vật được so sánh hoc nhân hóa:
a. Đôi mt ca con mèo tròn như hai hòn bi ve.
b. Ngoài đồng, chú trâu đang chăm chỉ cày ba.
c. Anh chi rơm nm im mtc.
d. ấy xinh đẹp như một nàng tiên.
Câu 3. Đặt câu vi các t sau:
- Anh ta là mt người rt tham lam.
- Hùng đã dũng cm cu bn.
Câu 4.
Gi ý:
Mạnh là người bn thân nht trong t ca tôi. Cậu dáng người dong dng cao,
nhưng li khá gy. Nếu nnhng bạn nam khác nước da bánh mt tda ca
Mnh li khá trắng. Mái tóc đen đưc ct ngn gn gàng. Khuôn mt ca bn khá
nh. Ni bật trên gương mặt ấy đôi mắt đen láy khiến người đối din cm nhn
đưc v thông minh, lanh li. Mnh mt chàng trai a đng thân thin. Cu
rất hay cười, mi lần cười lại đ l hàm răng trng tinh. N i y trông va tinh
nghch va rt d mến. trong lp hc, Mạnh được rt nhiu bn quý mến. Cu
đưc các thy giáo rt yêu mến vì chăm ch và thông minh. th khẳng định,
Mnh mt học sinh gương mẫu, không nhng chấp hành đầy đ c ni quy ca
lp, mi khi s kin hay hoạt động gì, cậu đều tham gia và cng hiến hết sc
mình tp th. Tôi rt yêu quý Mnh.
Đề 20
Câu 1. Chn t thích hợp điền vào ch trng:
Trung đoàn trưởng bước vào lán, nhìn c đi một lượt. Cp mt ông ánh lên v ...,
du dàng. Ông ngi yên lng mt lúc lâu, ri lên tiếng:
- Các em , ... chiến khu c này rt gian kh. Mai đây chc còn ..., thiếu thốn hơn.
Các em k ng chu ni. Nếu em nào mun tr v sng với ... thì trung đoàn cho
các em v. Các em thy ...?
(Trích li vi chiến khu, SGK Tiếng Vit 3, tp 2)
(thế nào, gia đình, trìu mến, hoàn cnh, gian kh)
Câu 2.
a. Tìm các t ch những người hoạt động ngh thut.
b. Đặt câu vi hai t va tìm đưc.
Câu 3. Đặt câu hi cho b phn in đậm dưới đây:
a. Chiếc khăn này được dt bng len.
b. Em rt thích b phim hot hình này.
c. M đã tặng em mt chiếc xe đp mi nhân dp sinh nht.
d. Em tưới cây để chúng luôn tươi tốt.
Câu 4. Em hãy k v mt bui đi xem biu din Xiếc.
Đáp án
Câu 1. Chn t thích hợp điền vào ch trng:
Trung đoàn trưởng bước vào lán, nhìn c đội một lượt. Cp mt ông ánh lên
v trìu mến, du dàng. Ông ngi yên lng mt lúc lâu, ri lên tiếng:
- c em , hoàn cnh chiến khu lúc này rt gian khổ. Mai đây chc còn gian kh,
thiếu thn hơn. Các em k lòng chu ni. Nếu em nào mun tr v sng vi gia
đình thì trung đoàn cho các em v. Các em thy thế nào?
Câu 2.
a. Các t ch những người hoạt động ngh thuật: ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên, họa sĩ, vũ
công, no thut…
b.
- Em rất thích ca sĩ Thùy Chi.
- Ước mơ của em là tr thành mt din viên.
Câu 3. Đặt câu hi cho b phn in đậm dưới đây:
a. Chiếc khăn này được dt bng gì?
b. Ai rt thích b phim hot hình này?
c. M đã tặng em mt chiếc xe đp mi khi nào?
d. Em tưới cây đ làm gì?
Câu 4.
Gi ý:
Cui tun này, c gia đình em đã một chuyến đi chơi rt vui v. B m đã đưa
em đến xem mt bui biu din xiếc ti Rp Xiếc Trung Ương. Bui biu din bt
đầu t lúc by gi ba mươi phút ti. Sau khi khán gi đã ổn định ch ngồi, đúng
đến gi biu din, các ngh sĩ bắt đu trình din. Các tiết mc xiếc lần lượt din ra.
Sau mi tiết mc khán gi li dành cho các ngh sĩ nhng tràng pháo tay khen ngi.
Em cm tt c tiết mục đu rt hp dẫn. Nhưng em thích nht là tiết mc chó hc
toán. Ba chú chó nh lần lượt ngi vào ba chiếc bàn khác nhau. Phía trưc mt là
mt chiếc bảng đen nhỏ. Mt chú ngh đứng gần đó đóng vai thy giáo. Ba chú
chó theo s ng dn ca thy giáo lần lượt tr lời các phép toán đơn gin. Mi
câu tr li đúng, khán gi phía dưới li v tay cho nhng chú chó. Chúng không
ch đáng yêu còn rt thông minh. Em cm thy bui biu din m nay rt thú
v.
Đề 21
Câu 1. Chn t thích hợp điền vào ch trng:
kp c, th ng qun xung, ly ... của đội lên đu. c bắt chước ...
khoan thai của ... khi c vào lp. Mấy đứa nh làm y hệt đám ..., đng c
dậy, ... cười chào cô.
(Cô giáo tí hon, SGK Tiếng Vit 3, tp 1)
( cô go, học trò, khúc khích, cái nón, ng đi)
Câu 2. Gạch chân dưới b phn tr li cho câu hi Như thế nào?
a. Hoàng rt hin lành và tt bng.
b. Cô giáo ca em không những xinh đp mà còn du dàng.
c. Nhngng hoa trong l vẫn còn tươi.
d. Chiếc quạt nan đã bị rách khá nhiu ri.
Câu 3.
a. K tên 5 t ch môn hc.
b. Đặt 1 câu có s dng bin pháp so sánh.
Câu 4. K v ngày đầu tiên em đi hc.
Đáp án
Câu 1. Chn t thích hợp điền vào ch trng:
kp c, th ng qun xung, ly cái nón của đội lên đu. c bắt chước
ng đi khoan thai ca giáo khi bước vào lp. Mấy đa nh làm y ht
đám hc trò, đng c dy, khúc khích i chào cô.
(Cô giáo tí hon, SGK Tiếng Vit 3, tp 1)
Câu 2. Gạch chân dưới b phn tr li cho câu hi Như thế nào?
a. Hoàng rt hin lành và tt bng.
b. Cô giáo ca em không những xinh đp mà còn du dàng.
c. Nhngng hoa trong l vẫn còn tươi.
d. Chiếc qut nan đã bị rách khá nhiu ri.
Câu 3.
a. 5 t chn hc: Toán, Tiếng Vit, Âm nhạc, Mĩ thut, Th dc
b. Chiếc ci xay g ging như tên khng l trong truyn c tích.
Câu 4.
Gi ý:
Trong cuc đời mỗi người, ngày đầu tiên đi hc luôn đ li nhng k nim thật đẹp.
Bui sáng hôm y, em thc dy t rt sm. Sau khi chun b sách v đầy đủ, b đã
đưa em đến trường. Dù trước đó đã đưc đến trường nhn lớp, được gp giáo
các bạn nhưng em vn cm thy hi hp. Bi vì m nay ngày đầu tiên đi hc.
Bui hc đu tiên din ra rt vui v. Nhng bài hc đánh vn, nhng con s
phép toán… đưc học đến bây gi em vn còn nhớ. Nhưng em nh nhất đó
ging nói nh nhàng ca giáo khi ging bài. Mt ngày trôi qua tht nhanh, phi
chia tay lp hc khiến em cm thy khá tiếc nui. Trên đường v nhà, em đã k
cho b nghe v ngày m nay - ngày đầu tiên đi học.
Đề 22
Câu 1. Đọc và tr li câu hi:
Có ln, cô giáo cho chúng tôi mt đ văn ở lớp: “Em đã làm gì đ giúp đ m?”
Tôi loay hoay mt mt lúc, ri cm t bắt đầu viết: “Em đã nhiu lần giúp đ
m. Em quét nhà và ra bát đĩa. Đôi khi, em giặt khăn mùi soa”.
Đến đây, i bng thy bí. Qu tht, nhà, m thường làm mi vic. Thnh thong,
m bận, đnh gi tôi giúp vic này, việc kia, nhưng thấy tôi đang học, m li thôi.
Tôi nhìn sang Liu-xi-a, thy bn ấy đang viết lia la. Thế là i bng nh ln tôi
nht thêm ct tt ca mình, bèn viết thêm: “Em còn giặt bít tất”.
Nhưng chng l li np bài văn ngn ngủn như thế này? i nhìn xung quanh, mi
ngưi vn viết. L tht, c bn viết nhiu thế? Tôi c nghĩ, rồi viết tiếp:
“Em git c áo t, áo mi quần”. Cui ng, tôi kết tc bài văn ca mình:
“Em mun giúp m nhiu việc hơn, đ m đỡ vt v”.
My hôm sau, sáng ch nht, m bo tôi:
- -li-a này! m nay con giặt áo sơ mi và quần áo lót đi nhé!
Tôi tròn xoe mắt. Nhưng ri i vui v nhn lời, vì đó việc làm tôi đã nói
trong bài tập làm văn.
(Bài tập làm văn, SGK Tiếng Vit 3, tp 1)
1. Cô giáo đã ra đ văn như thế nào cho lp?
A. Em đã làm đ giúp đ m?
B. K v mt vic tt ca em.
C. T ngưi m ca em.
2. Vì sao Cô-li-a thy k khi viết bài văn?
A. nhà m thường làm mi vic.
B. Khi m bn, mun nh -li-a giúp nhưng thy bạn đang học li thôi.
C. C 2 đáp án trên
3. Khi m nh giặt áo sơ mi và qun áo lót, -li-ao đã phn ứng như thế nào?
A. -li-a tròn xoe mt t v rt ngạc nhiên vì chưa bao gi làm vic này.
B. -li-a vui v làm theo li m, vì nh ra đó là việc mình viết trong bài tp làm
văn.
C. C 2 đáp án trên
4. Ý nghĩa của câu chuyn?
A. Li nói phải đi đôi vi vic làm.
B. Cn t giác trong hc tp
C. Nên chăm ch làm vic nhà.
Câu 2. Xác định bin pháp tu t đưc s dng, hình nh s dng bin pháp tu t
trong đoạn thơ sau:
“Chp
Rch ngang tri
Khô khc
Sm
Ghé xung sân
Khanh khách
i
Cây da
Si tay
Bơi
Ngn mùng tơi
Nhy múa
(Mưa, Trần Đăng Khoa)
Câu 3. Gạch chân dưới b phn tr li cho câu hi đâu?
a. Trong n, vài chú gà kiếm ăn.
b. Chiếc lá trôi trên mặt nước.
c. Con cua đang bước đi trên b cát.
d. Dưới đt, chiếc r đang ngày càng to lên.
e. Mùa xuân, km hoa trong vưn bắt đầu n r.
Câu 4. Viết mt bức thư ngn cho bn k những điều em biết vng thôn.
Đáp án
Câu 1.
1. Cô giáo đã ra đ văn như thế nào cho lp?
A. Em đã làm đ giúp đ m?
2. Vì sao Cô-li-a thy k khi viết bài văn?
C. C 2 đáp án trên
3. Khi m nh giặt áo sơ mi và qun áo lót, -li-ao đã phn ứng như thế nào?
C. C 2 đáp án trên
4. Ý nghĩa của câu chuyn?
A. Li nói phải đi đôi vi vic làm.
Câu 2. Xác định bin pháp tu t đưc s dng trong đoạn thơ sau:
Các câu ttrên s dng bin pháp nhân hóa.
Hình ảnh được nhân hóa: chp, sm, cây da, ngn mùngi.
Câu 3. Gạch chân dưới b phn tr li cho câu hi đâu?
a. Trongn, vài chú gà kiếm ăn.
b. Chiếc lá trôi trên mặt nước.
c. Con cua đang bước đi trên b cát.
d. ới đất, chiếc r đang ngày càng to lên.
e. Mùa xuân, km hoa trong vườn bắt đầu n r.
Câu 4.
Gi ý:
Hà Anh yêu du,
Hằng m, cứ đến hè t lại được b m cho v qngoại chơi. Quê hương của
t mt vùng đt thanh nh và yên . Mi sáng, bà ngoại thường dt t ra đng
để ngm nhìn khung cảnh qhương. Nhng hạt sương sớm n đng trên c non
xanh biếc. c này, mt tri chưa nhô lên hn mà vn n lấp sau lũy tre làng.
Xa xa, tn trong làng, tiếng gà, tiếng vt c tiếng trâu bò… kêu rn lên đòi ăn.
Khói t các chái nhà bc lèn, quyn vi v phù sa theo gió t sông thi vào nghe
ngai ngái, m nng thân thuc. c t ng bà ngoi v nhà thì mt trời đã lên
cao, ta ánh nng xung vt vt. Cây ci khắp i đu tràn tr sc sng. Con
đường làng ng nhn nhịp người qua lại. Người đi làm, nời đi chợ… Ai ng
bn rn vi công vic ca mình. Cu thy thích quê ca t kng? Hãy k cho
t nghe v i cậu sng nhé.
Bn ca cu
Thanh Trúc
Đề 23
Câu 1. Đin t thích hp vào ch trng:
Trận đu vừa ... tQuang ớp được bóng. Quang bm nh bóng sang cánh phi
cho Vũ. dẫn bóng lên. Bn, năm đội bạn lao đến. ngn ng giây lát.
Cht nhn ra cánh trái trng hẳn đi. chuyền bóng cho Long. Long như ch đi
có vy, dc bóng nhanh v phía … đi phương. Cái đu húi cua ca cu bé chúi v
phía trưc. Bng mt tiếng “kít... ít” làm cu sng li. Ch chút na cu ng
phi xe gắn máy. Bác đi xe … làm c bn chạy
(Trận bóng dưới lòng đường, Tiếng Vit 3, tp 1)
(khung thành, ni nóng, tán lon, bt đầu, cu th)
Câu 2. Gạch chân dưới b phn tr li cho câu hi Bng gì?
a. Nhng chiếc khung được làm bng g.
b. Hòa đã chép bài bng chiếc bút mc mà m tng.
c. Vào dp sinh nht, m đã tặng Lan mt chiếc bánh làm bng thch.
d. Các bác nông dân cy lúa bằng đôi bàn tay của mình.
Câu 3. Đặt câu vi:
- Khỏe như voi
- Chậm như rùa
- Hiền như bt
Câu 4. Viết mt bức thư ngắn cho bn thân.
Đáp án
Câu 1. Đin t thích hp vào ch trng:
Trận đu va bt đu tQuang cướp được bóng. Quang bm nh ng sang cánh
phải cho Vũ. dn bóng lên. Bn, năm cu th đội bạn lao đến. ngn ng
giây lát. Cht nhn ra cánh trái trng hẳn đi. chuyền bóng cho Long. Long n
ch đi vy, dc ng nhanh v phía khung thành đối phương. Cái đu i cua
ca cu bé chúi v phía trưc. Bng mt tiếng “kít... ít” làm cu sng li. Ch chút
na là cu tông phi xe gắn máy. Bác đi xe ni ng làm c bn chy tán lon.
Câu 2. Gạch chân dưới b phn tr li cho câu hi Bng gì?
a. Nhng chiếc khung được làm bng g.
b. Hòa đã chép bài bng chiếc bút mc mà m tng.
c. Vào dp sinh nht, m đã tặng Lan mt chiếc bánh làm bng thch.
d. Các bác nông dân cy lúa bằng đôi bàn tay của mình.
Câu 3. Đặt câu vi:
- Cậu Hùng ăn khe như voi.
- Lan chy chậm như rùa.
- Ông ngoi ca em hiền như bt.
Câu 4.
Gi ý:
Thanh Nga yêu du,
Gia đình cậu đã chuyn vào Thành ph H Chí Minh được mt tuần. Nhưng tớ đã
cm thy rt nh cu. T nh đến giờ, chúng mình chưa bao gi xa nhau lâu n
vy. Cuc sng ca cu đó như thế nào? Bn mới và trường mi đã quen chưa?
T các bn trong lp vẫn thường nhắc đến cu. T rt nh nhng ngày bn
mình cùng đạp xe đến trường. Nhng lúc t sang nhà cậu chơi, còn được ăn nhng
món ngon do m cu m. Nh nht chuyến du lch của hai gia đình t cu.
Chúng ta đã cùng nhau ngm hoàng hôn trên bin. Tht nhiu k niệm đẹp. T rt
vui vì có mt người bạn thân như cu.
Nga này, cho dù kng sng cùng mt thành phố. Nhưng tớ cu vn phi
thường xuyên gi liên lạc nhé. Đến khi ngh hè, t s đến thăm cu. Sp kim tra
hc kì ri, t và cu li cùng nhau c gắng chăm chỉ hc để đạt điểm mười nhé.
Nga hãy sm viết thư cho tớ nhé!
Bn siêu thân
Thu Minh
Đề 24
Câu 1. Đọc và tr li câu hi:
a thu ca em
vàng hoa cúc
Như nghìn con mt
M nhìn tri êm.
a thu ca em
xanh cm mi
i hương như gi
T màu sen.
a thu ca em
ớc đèn hp bn
Hi rm tháng tám
Ch Hng xung xem.
Ngôi trường tn quen
Bn thy mong đi
Lt trang v mi
Em vào mùa thu.
(Mùa thu ca em, Tiếng Vit 3, tp 1)
1. Bài thơ t nhng u sc nào ca mùa thu?
A. Là vàng hoa cúc
B. Là xanh cm mi
C. C 2 đáp án trên
2. Nhng hoạt động ca hc sinh vào mùa thu là?
A. Rước đèn hp bn vào dp Tết Trung Thu
B. Bước vào năm học mi vi bn bè, thy cô mong ch.
C. C 2 đáp án trên
3. Câu thơ:
“Là vàng hoa cúc
Như nghìn con mt”
Là hình nh?
A. Nhân a
B. So sánh
C. C 2 đáp án trên
4. Bài thơ th hin tình cm vi mùa thu?
A. Yêu thích
B. Căm ghét
C. Vui v
Câu 2. Đặt câu vi các t: ch giáo khoa, thi khóa biu.
Câu 3. Đin du câu thích hp:
Trên thế giới hàng trăm c () hàng ngn dân tc khác nhau. Mi nước, mi
dân tc phong tc, tập quán riêng () Nhưng tt c đều đang sống trong mt ngôi
nhà chung trái đt và chung nhng vic phải m. Đó là bảo v hòa bình ()
bo v môi trường sống () đu tranh chống đói nghèo, bnh tt…
(Ngôi nhà chung)
Câu 4. Em hãy viết mt bức thư cho bn mt tnh min Nam (hoc min Trung,
min Bắc) để làm quen và hn bạn cùng thi đua hc tp.
Đáp án
Câu 1.
1. Bài thơ t nhng u sc nào ca mùa thu?
C. C 2 đáp án trên
2. Nhng hoạt động ca hc sinh vào mùa thu là?
C. C 2 đáp án trên
3. Câu thơ:
“Là vàng hoa cúc
Như nghìn con mt”
Là hình nh?
B. So sánh
4. Bài thơ th hin tình cm vi mùa thu?
A. Yêu thích
Câu 2.
- M đã mua cho em mt bch giáo khoa mi.
- Bn lớp trưởng đã đi chép thi khóa biểu cho năm học mi.
Câu 3. Đin du câu thích hp:
Trên thế giới hàng trăm nước, hàng ngn dân tc khác nhau. Mi nước, mi
dân tc phong tc, tập quán riêng. Nhưng tt c đều đang sng trong mt ngôi
nhà chung trái đt chung nhng vic phải làm. Đó là bo v a nh, bo
v môi trường sng, đu tranh chống đói nghèo, bnh tt…
Câu 4.
Gi ý:
Mai Trang thân mến,
Chc bn rt ngc nhiên khi nhận được bức tnày. bn không biết mình ai.
Nhưng mình li biết đến bn sau khi xem một chương trình truyn hình. Tuy gia
đình hoàn cảnh khó khăn nhưng bn vẫn khao khát được đi học. Điều đó khiến
mình cm thy vô cùng khâm phc bn. Vy nên, mình mi viết lá th này vi
mong mun có th làm quen vi bn.
Trước hết, mình xin t gii thiu: Mình tên là Nguyn Huyn Nhi, hc lp 3C,
trường (tên trường). Mình sinh ra và ln lên thành ph Ni. Nơi đây rt
nhiu phong cảnh đp. Tin chc rng bn s cm thy thích. Nếu dp đến thăm,
mình s đưa bạn đi chơi. Hc k I sp kết thúc ri. Mình và bn cùng nhau c gng
ôn tp tht tốt để đạt được đim cao nhé?
Nếu nhận được thư của mình, bn hãy sm tr li cho mình. Cui thư, mình cũng
chúc bn có tht nhiu sc khe!
Người bn mi
Hà Anh
Nguyn Hà Anh
Đề 25
Câu 1. Đọc và tr li câu hi:
Ngày xưa, mt chàng th rèn tên Rít. Chàng đưc mt ông tiên tng cho ba
điều ước.
Nghĩ trên đi ch vua sung sướng nhất, t ước tr thành vua. Phút chc,
chàng đã đng trong cung cm tp nập người hầu. Nhưng ch my ngày, chán cnh
ăn kng ngi ri, Rít b cung điện ra đi.
Ln kia gp mt người đi buôn, tiền bc nhiu k, Rít lại ước tht nhiu tin.
Điều ước được thc hiện. Nhưng của, Rít luôn b bọn cướp nh rp. Thế tin
bạc cũng chng làm chàng vui.
Ch còn điều ước cui cùng. Nhìn những đám mây bng bnh trên trời, Rít ưc bay
được ny. Chàng bay khắp i, ngm cnh trên tri dưới biển. Nhưng mãi rối
cũng chán, chàng lại thèm đưc tr v quê.
rèn của Rít đ lửa, ngày đêm vang tiếng búa đe. Sng gia s quý trng ca
dân làng, Rít thy sng có ích mới là điều đáng ước mơ.
(Ba điều ước, Tiếng Vit 3, tp 1)
1. Rít được ai tặng cho ba điều ước?
A. Mt ông tiên
B. Mt bà lão
C. Ngc hoàng
2. Điều ước đầu tiên ca Rít là gì?
A. Có nhiu tin bc
B. Tr thành vua
C. Được tr mãi
3. Rít thấy điều mới là điều đáng mơ ưc?
A. Sng gia s quý trng ca dân làng.
B. Sng có ích
C. C 2 đáp án trên
4. Con người ch thc s hnh pc khi?
A. Được lao đng
B. Được mi người yêu mến, trân trng
C. C 2 đáp án trên
Câu 2. Tìm nhng hình ảnh được so sánh:
a. Cô giáo như mẹ hin.
b.
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong ngun chy ra
c. Người ta là hoa đt.
d. Bu trời như một tm thm khng l.
Câu 3. Tìm b phn tr li cho Ai/Cái gì/Con gì?
a. Con bướm đang đu trên cánh hoa.
b. Chiếc bàn có bn cái chân.
c. Em thích hc môn Toán.
d. Cây cam được ông em trng trongn.
Câu 4. Viết đoạn văn ngn k v môn th thao em yêu thích.
Đáp án
Câu 1. 1. Rít được ai tặng cho ba điều ước?
A. Mt ông tiên
2. Điều ước đầu tiên ca Rít là gì?
B. Tr thành vua
3. Rít thấy điều mới là điều đáng mơ ưc?
C. C 2 đáp án trên
4. Con người ch thc s hnh pc khi?
C. C 2 đáp án trên
Câu 2.
a. Cô giáo
b. Công cha, Nghĩa mẹ
c. Người ta
d. Bu tri
Câu 3. Tìm b phn tr li cho Ai/Cái gì/Con gì?
a. Con bướm
b. Chiếc bàn
c. Em
d. Cây cam
Câu 4.
Gi ý:
n th thao em cm thy thích nhất chính kéo co. Đây môn th thao thi
đấu tp thể, đòi hi tinh thần đồng đội cao. Mi trận thi đu gm hai đội. Mi
đội s khoảng mười người. Khi thi đu, thành viên ca hai đội s phi gi cht
ly si dây thng, kéo v phía đi mình. Gia si dây buc một cái khăn đỏ,
bên nào kéo đon dây buộc khăn đ qua vch ca mình trưc s giành chiến
thắng. Tchơi kéo co thưng không khí rất sôi động. Em đã từng dịp được
tham gia thi đu mt trn kéo co. C đội ca em khi đó đã cùng nhau đoàn kết li
để giành được chiến thng. Em mong rng s sớm được tham gia thi kéo co mt
ln na.
Đề 26
Câu 1. Chn t thích hợp điền vào ch trng:
nhiều nơi trong ..., người ta dán ... v bui ... ca mt ... Trung Quc ni tiếng.
Chiều nay, trường ca -phi và c t chc cho ... đi xem. Nhưng hai ... không
dám xin tin mua vé vì b đang nm vin, các em biết m rt cn tin.
(Nhà o thut, Tiếng Vit 3, tp 2)
(nhà o thut, qung cáo, hc sinh, ch em, biu din, thành ph)
Câu 2. Đặt câu hi cho phần được in đm.
a. Ging hát ca ch Mai nh nhàng, cao vút
b. Hùng kng ch cao ln còn rt khe.
c. Chiếc cc đang nm trên bàn đã b bn.
d. Nhng cun sách nm gn gàng trên giá sách.
Câu 3. Đặt 2 câu có s dng hình nh nhân hóa.
Câu 4. Viết đoạn văn k v một trò chơi mà em yêu thích.
Đáp án
Câu 1. Chn t thích hợp điền vào ch trng:
nhiều nơi trong thành ph, người ta dán qung cáo v bui biu din ca mt
nhà o thut Trung Quc ni tiếng. Chiều nay, trường ca Xô-phi Mác t chc
cho hc sinh đi xem. Nhưng hai ch em không dám xin tin mua vé vì b đang nm
vin, các em biết m rt cn tin.
Câu 2. Đặt câu hi cho phần được in đm.
a. Ging hát ca ch Mai như thế nào?
b. Hùng như thế nào?
c. Chiếc cc đang nm trên bàn như thế nào?
d. Nhng cuốn sách trên giá sách như thế nào?
Câu 3.
- Bác đồng h đang chăm chỉ m vic.
- Cóc cùng vi c con vt khác lên kin tri.
Câu 4.
Gi ý:
Mt trong những trò chơi em rt thích trò trốn m. Trò chơi bt mt bt dê
thường được chơi những i rộng rãi như sân cỏ, công viên. Những người chơi
s nm tay nhau đ to ra mt vòng tròn. Tt c những người chơi sẽ oẳn xì đ
quyết định xem ai là người m. Ngưi thua s phi bt mt li bng mt chiếc
khăn đ không nhìn thy. Những người còn lại đứng thành vòng tròn quanh ngưi
b bt mt. Mi người chạy xung quanh người b bt mắt đến khi nào người đó
“bắt đầu” hoặc “đng lại” thì tất c mọi người phải đng lại, kng được di chuyn
na. Nếu ngưi làm bắt được “dê” và đoán đúng tên thì nời đó sẽ phải ra “bắt
dê”. Còn nếu đoán sai li b bt mt li và làm tiếp. Đây là một tchơi cùng thú
v.
Đề 27
Câu 1. Chn t thích hợp điền vào ch trng:
Núp đi Đại hi v gia c Pháp .... lớn. Ban ngày anh …. đánh giặc, ban đêm k
chuyện Đại hi cho c làng nghe. Lũ làng ngi ... anh. Ông sao Rua mc lên gia ...
như một chùm ht ngc. Tay Núp cm quai ng chặt n. Anh i vi làng: ....
mình bây gi mnh hung ri. Người Kinh, nời Thượng, con gái, con trai, ngưi
già, người tr ... đánh giặc, làm ry gii lm. đi hội, Núp cũng lên ... làng ng
Hoa. Nghe xong, nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai, công kênh đi khp nhà,
mng kng biết bao nhiêu.
(Người con ca Tây Nguyên, Tiếng Vit 3, tp 1)
ất nước, càn quét, ch huy, lòng sui, đoàn kết, k chuyn, vây quanh)
Câu 2. Đặt câu hi cho b phn được in đm:
a. Hòa rt khe mnh và tt bng.
b. Chúng em đang dọn dẹp sân trường.
c. Vì Hoa không hc bài nên cô giáo đã cho bạn điểm kém.
d. Hùng là mt lớp trưởng gương mẫu.
Câu 3. Đặt câu vi các từ: môi trường, bo v.
Câu 4. K v mt vic tốt mà em đã làm đ bo v i trường.
Đáp án
Câu 1. Chn t thích hợp điền vào ch trng:
Núp đi Đại hi v gia lúc Pháp càn quét ln. Ban ngày anh ch huy đánh giặc, ban
đêm k chuyn Đại hi cho c làng nghe. làng ngi vây quanh anh. Ông sao
Rua mc lên gia ng sui như một chùm ht ngc. Tay Núp cm quai ng cht
n. Anh nói với làng: Đất nước mình bây gi mnh hung rồi. Người Kinh,
người Thượng, con gái, con trai, nời già, người tr đoàn kết đánh gic, làm ry
gii lm. đi hội, p cũng lên k chuyn làng Kông Hoa. Nghe xong, nhiu
ngưi chạy lên, đặt p trên vai, ng kênh đi khp nhà, mng không biết bao
nhiêu.
Câu 2. Đặt câu hi cho b phn được gch chân:
a. Hòa như thế nào?
b. Chúng em đang làm gì?
c. Vì sao cô giáo đã cho Hoa đim kém?
d. Ai là mt lp trưởng gương mẫu?
Câu 3.
- Con người cn gi gìn môi trưng sch s.
- Chúng ta cn bo v c loài đng vt quý hiếm.
Câu 4.
Gi ý:
Gia đình em sng mt huyn b bin. Đối vi những người dân nơi đây thì
bin mt vai trò cùng quan trng. Nhưng sau a du lch thì b biển thường
tr nên ô nhim khi nhiu v khách du lch kng ý thc. Chính vy, c anh
ch đoàn viên của huyện đã quyết đnh s t chc mt bui tng v sinh b bin
vào cui tuần này. Điều đó được mọi người hưởng ng rất cao. Em cũng vô cùng
háo hc mong ch đến m đó. Đúng by gi sáng ch nht, mi người đều có mt
rất đông. Các anh ch đoàn viên phân công thành các nm vi tng ng vic c
th. Em mt s bn nh khác được giao cho công vic nht rác trên b bin.
Mt s ngưi ln ph trách ra xa hơn đ thu nhặt rác (đc biệt là các đ nha). Sau
nhiu tiếng lao động chăm ch, cui cùng b biển ng trở nên sch s hơn. Em rt
vui vì đã đóng góp đưc vào công vic bo v môi trường cho quê hương mình.
Đề 28
Câu 1. Đọc và tr li câu hi:
Tc l t chức Đi hi Th thao Ô-lim-pích đã từ gần 3000 năm trước c
Hy Lp c.
Đại hi được t chc bốn năm một lần, vào tháng 7, thường kéo dài năm, sáu ngày.
Trai tráng t khắp nơi trên đất nước Hy Lạp đ v thành ph Ô-lim-pi-a thi chy,
nhy, bắn cung, đua ngựa, ném đĩa, ném lao, đu vt... Những người đoạt giải được
tu nhc chúc mừng được đặt mt vòng nguyt quế lên đầu tượng trưng cho
vinh quang, chiến thng. Trong thi gian l hi, mi cuộc xung đt đều phi tm
ngng. Thành ph Ô-lim-pi-a tr nên đông đúc, tưng bng, náo nhit s mt
của người t x.
T năm 1894, tc l tt đẹp này được ki phc t chc trên phm vi toàn thế
gii. Ngn la mang t thành ph Ô-lim-pi-a tới được thp sáng trong gi khai
mc, báo hiu bắt đu nhng cuc đua tài theo tinh thn hoà bình và hu ngh.
(Ngn la Ô-lim-pích, Tiếng Vit 3, tp 2)
1. Tc l t chức Đại hi Th thao Ô-lim-pích đã có t gần 3000 năm trước c
nào?
A. Hy Lp c
B. Ai Cp
C. Trung Quc
2. Đại hi được t chc mấy năm một ln?
A. 3 năm
B. 4 năm
C. 5 năm
3. Trong thi gian t l hi, vic phi tm ngng?
A. Mi cuộc xung đt
B. Hoạt độngn giáo
C. Vic buôn bán hàng hóa
4. Vic khôi phc và t chc trên phm vi toàn thế gii ca Đi hi có ý nghĩa gì?
A. Khuyến khích tinh thn th thao ca mọi người.
B. Tăng cường tinh thần đoàn kết, hu ngh gia các quc gia.
C. C 2 đáp án trên.
Câu 2. Tìm các s vật được nhân hóa trong câu sau:
a. Ch ngng bước đi một cách nng n.
b. Hoa Hng t tin s giành chiến thng trong cuc thi ca Chúa t ca nhng li
hoa.
c. Chàng dế đang bước đi rt mnh m.
d. Kim giây chăm ch m vic c ngày.
Câu 3. Gạch chân dưới b phn tr li cho câu hi đâu?
a. Vào ban đêm, đường ph tr nên vng v n.
b. Nhng chiếc bát nm im trong chiếc r.
c. Chú chó nh chy bằng qua con đường ln.
d. Chiếc đin thoại đang nm trên bànca m em.
Câu 4. K li câu chuyện Người đi săn và con n.
Đáp án
Câu 1.
1. Tc l t chức Đại hi Th thao Ô-lim-pích đã có t gần 3000 năm trước c
nào?
A. Hy Lp c
2. Đại hi được t chc mấy năm một ln?
B. 4 năm
3. Trong thi gian t l hi, vic phi tm ngng?
A. Mi cuộc xung đt
4. Vic khôi phc và t chc trên phm vi toàn thế gii ca Đi hi có ý nghĩa gì?
C. C 2 đáp án trên.
Câu 2. Tìm các s vật được nhân hóa trong câu sau:
a. Ch ngng
b. Hoa Hng
c. Chàng dế
d. Kim giây
Câu 3. Gạch chân dưới b phn tr li cho câu hi đâu?
a. Vào ban đêm, đưng ph tr nên vng v n.
b. Nhng chiếc bát nm im trong chiếc r.
c. Chú chó nh chy bng qua con đường ln.
d. Chiếc đin thoại đang nm trên bànca m em.
Câu 4.
Gi ý:
Mt ngày n, tôi vào rừng đi săn. Vừa đi tôi vừa nghĩ vi tay ngh mình, không
con thú nào thoát khi. Đi được một đon, i nhìn thy một con ợn đang ngồi
trên tảng đá, tay còn bế đa con ca nó. Thy con mồi trước mt, tôi vui mng,
chun b sẵn cung tên. Mũi tên phóng ra trúng vào ngc con vật. Đứng t xa, i
thy hết nhìn mũi tên, lại nn mình đy tc giận. Sau đó, vượn m đt con
xung một đám khô, rồi ly mt cái to, vt sa vào ri đt vào ming con.
Xong xi, n m giật mũi tên ra và hét lên mt tiếng đy oán hn. Chng kiến
cảnh tượng đó, tôi cảm thy cùng ân hn. i cm ly chiếc n b gãy ri
quay v nhà. T đó, không bao gi tôi đi săn na.
Đề 29
Câu 1. Đặt 2 câu có s dng bin pháp tu t so sánh.
Câu 2. Gạch chân dưới b phn tr li cho câu hi Bng gì?
a. Hôm qua, tôi đến trường bằng xe đp.
b. Bng tm lòng v tha, bác Hòa đã giúp Minh nhn ra li lm.
c. Bc tranh của em được v bngt chì.
d. Cui tun, em và ch Hà ra H Gươm bng xe bt.
Câu 3. Tìm các t ch c môn th thao.
Câu 4. T cây phượng.
Đáp án
Câu 1.
- Ông trăng tròn như cái đĩa.
- Mt tri ging như một qu cu la khng l.
Câu 2.
a. Hôm qua, tôi đến trường bằng xe đạp.
b. Bng tm lòng v tha, bác Hòa đã gp Minh nhn ra li lm.
c. Bc tranh của em được v bngt chì.
d. Cui tun, em và ch Hà ra H Gươm bng xe bt.
Câu 3.
Mt s t gồm: bóng đá, đu vt, c t, bóng chuyn, cu lông, bắn súng…
Câu 4.
Trên sân trường trng rt nhiều cây png. Thân cây to ln, khoảng ba người
mi ôm va. Nhng cành cây ging như nhng cánh tay sải dài đến hàng mét. R
phưng to ln, ni c lên mặt đt. Thân cây to ln vậy, nhưng phượng li rt
nh bé, mong manh. phưng ch to bng nửa đầu ngón tay, đan lại vi nhau
thành nhiu tầng. Hoa pợng thường năm cánh. Hoa kng mc riêng r
thành tng chùm. Khi nở, hoa pợng e ra như m, bn cánh màu đ, cánh
kia trắng nđiểm nhiu chấm đ dày và cứng hơn. Nh hoa thì vươn dài, đu to,
mang túi phấn hơi cong. về, hoa phương n li khiến chúng em cm thy n
xao. Em rất thích cây phượng.
Đề 30
Câu 1. Cho đoạn trích:
“Ngày a, một m tri nng hn rt lâu, rung đồng nt n, cây c trụi trơ,
chim muông khát khô c hng.
Cóc thấy nguy quá, bèn lên thiên đình kin tri. Dc đường, gp Cua, Gu, Cp,
Ong, Cáo. Tt c đều xin đi theo.
Đến ca nhà Tri, ch thy mt cái trng to, Cóc bo:
- Anh Cua bò vào chum nước này, Ong đi sau cánh ca. Còn ch Cáo, anh Gu,
anh Cp thì np hai bên.
Sắp đặt xong, c một mình bước ti, lấy i đánh ba hi trng. Thy chú c
tẹo dám náo đng thiên đình, Tri ni gin, sai ra tr ti. vừa bay đến, c
ra hiu, Cáo nhy x ti, cn c tha đi. Trời sai Chó bt Cáo. Chó mi ra ti
ca, Gu qut Chó chết tươi. Tri càng tc, sai thn Sét tr Gu. Thn Sét cầm lưỡi
tm sét hùng h đi ra, chưa kịp nhìn đch th đã b Ong bay ra đốt túi bi. Thn
nhảy vào chum nước, lp tức Cua gcàng ra kp. Thần đau quá, nhy ra thì b
Cp v.”
(Cóc kin Tri, Tiếng Vit 3, tp 2)
1. Vì sao Cóc lên thiên đình kin tri?
A. Tri nng hn hn rt lâu, cây c trụi trơ, chim muông khát khô c hng.
B. Cóc mun thay đi tên gi.
C. C 2 đáp án trên
2. Những ai cùng đi vi Cóc?
A. Cua, Gu, Cp, Ong
B. Cua, Gu, Cp, Cáo
C. Cua, Gu, Cp, Ong, Cáo
3. Thy chú Cóc bé tẹo dám náo động thiên đình, Trời như thếo?
A. Vui v cho mi Cóc vào.
B. Ni gin, sai Gà ra tr ti
C. Ni gin cho mi Cóc vào.
4. Tri sai ai ra tr Gu?
A. Cáo
B. H
C. Thn Sét
Câu 2. Đặt 2 câu có b phn tr li cho câu hi: Để làm gì?
Câu 3. K mt s t ng ch hoạt đng.
Câu 4. Viết thư cho một người bạn đã lâu không gp.
Đáp án
Câu 1.
1. A
2. B
3. C
4. C
Câu 2.
Để kết qu kim tra tt, em c gng hc tập chăm chỉ.
M mua mt s qun áo mi đ em mc đi học.
Câu 3. Mt s t ch hoạt động như chy, nhảy, hát, bay…
Câu 4.
..., ngày… tháng… năm…
Tun Hùng thân mến,
Đầu thư, t mun gi li hi thăm sức khe đến cậu và gia đình. Chúng ta đã
không gặp nhau được ba m rồi, t ngày bn cùng b m chuyn vào Ni
sng. Các bn trong lp đều rt nh cậu, nên đã nh t viết thư này đ hỏi thăm
tình hình ca cu. Cuc sng ca cu nơi mi tt không? Cậu đã làm quen
đưc nhiu bn mi chưa? Mỗi bui chiu, cu còn tp luyn bóng r không? T
cm thy rt nh những lúc chúng ta cùng nhau chơi ng.
Còn t và các bn trong lp vn rt tt. Năm hc va ri, t đã đt danh hiu hc
sinh gii vi s điểm thi ba môn đều 10 điểm. Ngoài ra, t còn may mn giành
đưc gii nht trong cuc thi “Trạng Nguyên Toán” cấp trường nữa đấy. Hàng
ngày, t vn cùng các bạn đạp xe đến trường. Sau nhng gi hc mit mài trên lp,
vào gi ra chơi, c lp thường cùng nhau gii trí bng những trò chơi tập th rt
thú vị. Điều đó làm tớ vô cùng thích thú. Những lúc đó tớ ước gì có cu đây.
T mong rng s sm nhận được thư hi âm ca cu.
Bn ca cu
Hoàng Anh
Nguyn Hoàng Anh
Đề 31
Câu 1. Đọc văn bn sau và tr li câu hi:
1. Tiếng trng vt ni lên dn dập. Người t x đ v như nưc chảy. Ai ai ng
náo nc mun xem mt, xem tài ông Cản Ngũ. Ngưi ta chen ln nhau, quây kín
quanh si vt, nhiều người phi trèo lên nhng cây cao gần đấy xem cho rõ.
2. Ngay nhp trống đầu, Quắm Đen đã lăn x vào ông Cản Ngũ. Anh vn bên trái,
đánh bên phải, d trên, đánh i, thot biến, thoắt hóa khôn lường. Trái li, ông
Cản Ngũ v l ng, chm chạp. Hai tay ông c nào cũng dang rộng, đ sát
xung mặt đất, xoay xoay chng đỡ… Keo vt xem chng chán ngt.
3. Ông Cản Ngũ bỗng bước ht, mất đà chúi xung. Quắm Đen nhanh như cắt,
lun qua hai cánh tay ông, ôm ly mt bên chân ông. Ngưi xem bn phía xung
quanh reo c lên. Thôi thế ông Cản Ngũ ngã rồi, nhất định ngã ri, khe
bằng voi cũng phi ngã.
4. Tiếng trng dn lên, gp rút, gic giã. Ông Cản Ngũ vẫn chưa ngã. Ông vn
đứng như cây trng gia si. n Quắm Đen thì đang loay hoay, gò lưng li,
không sao ni chân ông lên. Cái chân ta như bng ct st ch kng phi
chân người na.
5. Ông Cản Ngũ vẫn đng nghiêng mình nhìn Quắm Đen mồ hôi m nh nhi
i chân. Lúc lâu, ông mi thò tay xung nm ly kh Quắm Đen, nhc bng anh
ta lên, coi nh nhàng như giơ con ếch có buc sợi rơm ngang bng vy.
(Hi vt)
1. Trong văn bn có nhng nhân vt nào?
A. Ông Cản Ngũ
B. Quắm Đen
C. C A và B đều đúng
2. Khi ông Cản Ngũ bước ht, Quắm Đen đã làm gì?
A. Quắm Đen nhanh như ct, lun qua hai cánh tay ông, ôm ly mt bên chân ông.
B. Quắm Đen ôm lấy c ngưi ông Cản Ngũ.
C. Quắm Đen vật ngã ông Cản Ngũ.
3. Ông Cản Ngũ đã đánh bi Quắm Đen như thế nào?
A. Ch Qum Đen đã mệt, ông ôm ly chân ri vt ngã.
B. Ông mi thò tay xung nm ly kh Quắm Đen, nhc bng anh ta lên.
C. C A và B đều đúng.
Câu 2. Đặt câu vi các t sau: chm chp, chán ngt.
Câu 3. Tìm nhng s vật được so sánh trong các câu ới đây:
a. Ông mt tri giống như một qung khng l.
b. Những đám mây trắng như bông đang trôi trên bu tri.
c. Ban đêm, bu tri giống như một tm thm nhung khng l.
d. Hai bàn tay ca Phương như búp măng non.
Câu 4. Viết mt đoạn văn k v môn i lội.
Đáp án
Câu 1.
1. C. C A và B đều đúng
2. Khi ông Cản Ngũ bước ht, Quắm Đen đã làm gì?
A. Quắm Đen nhanh như ct, lun qua hai cánh tay ông, ôm ly mt bên chân ông.
3. Ông Cản Ngũ đã đánh bi Quắm Đen như thế nào?
B. Ông mi thò tay xung nm ly kh Quắm Đen, nhc bng anh ta lên.
Câu 2.
- Thảo bước đi chm chp phía sau Hà.
- Quyn truyn này có ni dung chán ngt.
Câu 3. Tìm nhng s vật được so sánh trong các câu ới đây:
a. Ông mt tri.
b. Những đám mây trắng
c. Bu tri
d. Hai bàn tay ca Phương
Câu 4.
Gi ý:
Trong các n th thao, em thích nhất bơi lội. Ngh năm nay, em đưc m
cho đi hc bơi. Thầy giáo đã hướng dn rt nhiu kiểu bơi khác nhau như bơi trưn
sấp, bơi ngửa, bơi ếch. Sau mi bui tp, c lp s mt bài kiểm tra đánh g
năng lực. Các thành viên trong lp được chia làm nhiều đội để thi đấu vi nhau.
Em rt thích cm giác ới nước. Môn bơi lội cũng nhiu li ích. Trưc hết,
i li giúp rèn luyn sc khỏe. Đồng thời, bơi lội cũng giúp cải thin chiu cao.
Sau khóa hc này, em rt mong mun tr thành mt vận động viên bơi li. Em s
c gắng để thc hiện được ước mơ của mình.
Đề 32
Câu 1. Đọc đoạn văn sau và tr li câu hi:
“Trời túng thế, đành mời Cóc vào. Cóc tâu:
- Mn tâu Thượng đế! Đã lâu lm ri, trn gian không h đưc mt giọt nước
mưa. Thượng đế cn làm mưa ngay đ cu muôn loài.
Tri s trn gian ni lon, du ging nói:
- Thôi cu v đi. Ta sẽ cho mưa xung!
Li còn dn thêm:
- Ln sau, h muốn mưa, cậu ch cn nghiến răng báo hiệu cho ta, khi phi lên
đây!
Cóc v đến trần gian thì nước đã ngập c rung đng.
T đó, hễc nghiến răng là trời đ mưa.”
1. Đoạn văn trên trích trong văn bn nào?
2. Cóc đã xin Trời điều gì?
3. Trời đã dặn Cóc điều gì?
Câu 2. Đặt 2 câu có s dng bin pháp tu t nhân a.
Câu 3. Gạch chân dưới b phn tr li cho câu hi Để làm gì?
a. Hôm nay, ch Phương phi thức khuya để hc bài.
b. Ch Hòa đã mua một chiếc máy giặt để tng cho m.
c. Để có được thành tích thi đu tt, Minh phi tp luyn rất chăm ch.
d. Hà đã dn dp tht sớm đ v nhà vi m.
Câu 4. K v hi thi thổi cơm.
Đáp án
Câu 1.
1. Đoạn văn trên trích trong văn bn: Cóc kin Tri.
2. Cóc đã xin Trời cho mưa xung trn gian.
3. Tri đã dn c: Ln sau, h mun mưa, c chỉ cn nghiến răng báo hiệu cho
Tri biết.
Câu 2.
Ông mt tri thc dy t phía đằng đông.
Bác gà trng đang cất vang tiếng gáy đ đánh thc mọi người dy.
Câu 3. Gạch chân dưới b phn tr li cho câu hi Để làm gì?
a. Hôm nay, ch Phương phi thc khuya để hc bài.
b. Ch Hòa đã mua một chiếc máy git để tng cho m.
c. Để có được thành tích thi đu tt, Minh phi tp luyn rất chăm ch.
d. Hà đã dn dp tht sm đ v nhà vi m.
Câu 4.
Gi ý:
Hi thi thi cơm đưc t chc làng Đồng Vân, xã Đng Tháp, huyện Đan
Phượng. Hội thường được t chc vào ngày rm tháng giêng. Khi trng chiêng
đim ba hồi, c đi d thi xếp hàng trang nghiêm làm l dâng hương ng nh
công ơn của các v thành hoàng làng. M đầu ng vic ly la trên ngn cây
chui cao. Người d thi các đi leo nhanh lên thân cây chui rất trơn đ lấy được
nén hương mang xuống. Khi lấy được nén hương mang xung, ban t chc phát
cho ba que diêm châm vào hương chy thành ngn la. Những người khác thì giã
thóc, gin sàng thành go, lấy nước và thi cơm. Nhng ni cơm nho nh treo dưới
những cành cong nh cánh cung đưc cm rt khéo léo t dây lưng un v trước
mt. Tay cm cn, tay cầm đuốc đung đưa cho ánh la bp bùng. Sau mt gi,
nhng nồi cơm lần lượt được đem trình bày. Ban gm kho s chấm điểm theo các
tiêu chí gm go trắng, m dẻo kng m cháy. Hội thi thường din ra rt
sôi ni và hp dn.
Đề 33
Câu 1. Đặt du câu sau cho p hp:
Tôi chui tọt ngay vào hang [ ] lên giưng nm khnh bt chân ch ngũ [ ] Bụng
ngthú v [ ] “Mày tức thì y c tc, mày ghè v đầu mày ra cho nh đi, nhỏ
đến đâu thì y cũng không chui ni vào t tao đâu!”.
Mt tai ho đến đa ích k thì không th biết trước được. Đó là: kng trông
thấy tôi, nhưng ch Cc đã trông thy Dế Choắt đang loay hoay trong ca hang.
Ch Cc lin quát ln [ ]
- Mày i gì [ ]
- Ly chị, emi gì đâu!
Ri Dế Chot li vào.
[ ] Chi h? Chi này! Chi này!
(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài)
Câu 2. Các phần được gch chân dưới đây trả li cho câu hi gì?
a. Nhng r đào đầy ăm ắp.
b. Con đường làng đưc quét dn sch s.
c. Ngày m qua, tôi đã đi chơi vi b m.
d. Nhng bức tranh được đt trên giá.
Câu 3. Thêm trng ng cho các câu sau:
a. Em đi hc.
b. Các bác nông dân đang làm vic.
c. Ai cũng háo hức đón Tết.
d. B đèo tôi đến trường bng xe máy.
Câu 4. T mt cảnh đp ca quê hương.
Đáp án
Câu 1. Đặt du câu sau cho p hp:
Tôi chui tt ngay vào hang [,] lên giưng nm khnh bt chân ch ngũ [.] Bng
ngthú v [:] “Mày tc thì mày c tc, mày ghè v đu mày ra cho nh đi, nhỏ
đến đâu thì y cũng không chui ni vào t tao đâu!”.
Mt tai ho đến đa ích k thì không th biết trước được. Đó là: kng trông
thấy tôi, nhưng ch Cc đã trông thy Dế Choắt đang loay hoay trong ca hang.
Ch Cc lin quát ln [: ]
- Mày i gì [?]
- Ly chị, emi gì đâu!
Ri Dế Chot li vào.
[-] Chi h? Chi này! Chi này!
(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài)
Câu 2.
a. Như thế nào?
b. Cái gì?
c. Khi nào?
d. đâu?
Câu 3. Thêm trng ng cho các câu sau:
a. Hôm nay, em đi hc.
b. Các bác nông dân đang làm việc trên cánh đng.
c. Trong thôn, ai cũng háo hức đón Tết.
d. Sáng nay, b đèoi đến trường bng xe máy.
Câu 4. T mt cảnh đp ca quê hương.
- Mu 1: Em sinh ra và ln lên th đô Nội. i đây rt nhiu a nhà cao
tầng. Đường ph luôn tp np xe c. Hai bên đường, các ca hàng nhiều người
mua bán. Ni còn rt nhiu danh lam thng cnh ni tiếng như hồ Gươm,
chùa Mt Ct, ph c Ni… Hằng năm, thành ph thu hút rt nhiu kch du
lịch ghé thăm. Ni mt thành ph nhn nhp, sôi đng. Em rt yêu quê
hương của mình.
- Mu 2: Mỗi người đều quê hương. Em cũng như vy. Em sinh ra và ln lên
Nha Trang. Đây là một thành ph nm đng bng duyên hi miền Trung. Nơi
đây rt nhiều địa điểm du lịch. Nhưng ni tiếng nht bãi bin Nha Trang.
c biển trong xanh, tươi mát. Bãi cát vàng tri dài trong ánh nng. Nhng hàng
dừa xanh tươi. Hằng năm, rất nhiu khách du lịch đến đây để ngh mát. Hin
nay, qhương em đang ngày càng phát trin. Em cm thy rt vui v. Em mong
quê hương của mình s ngày càng giàu đẹpn na.
| 1/146

Preview text:


Bài tập ôn hè môn Tiếng Việt lớp 3 Đề 1
Câu 1. Cho các từ sau: bóng đá, ca sĩ, cầu lông, bóng chuyền, diễn viên, điền kinh,
họa sĩ, đá cầu, vũ công, cử tạ.
a. Hãy sắp xếp các từ trên vào hai nhóm: thể thao và nghệ thuật.
b. Đặt câu với các từ: bóng đá, ca sĩ, đá cầu.
Câu 2. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
a. Bố em đang làm việc ở bệnh viện.
b. Trong rừng, tất cả các loài vật đều tham gia thi đấu.
c. Những chú chim đang bay lượn trên bầu trời.
d. Em bé đang nằm ngủ ngon lành ở trong võng.
Câu 3. Hãy đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
a. Mùa xuân cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.
b. Sắp đặt xong Cóc một mình bước tới lấy dùi đánh ba hồi trống.
c. Dọc đường gặp Cua Gấu Cọp Ong và Cáo.
d. Mỗi bản nhạc mỗi bức tranh mỗi câu chuyện mỗi vở kịch mỗi cuốn phim đều là
một tác phẩm nghệ thuật.
Câu 4. Viết một đoạn văn tả cảnh quê hương em. Đáp án
Câu 1. Cho các từ sau: bóng đá, ca sĩ, cầu lông, bóng chuyền, diễn viên, điền kinh,
họa sĩ, đá cầu, vũ công, cử tạ. a.
Thể thao: bóng đá, cầu lông, bóng chuyền, điền kinh, đá cầu, cử tạ
Nghệ thuật: ca sĩ, diễn viên, họa sĩ, vũ công
b. Đặt câu với các từ: bóng đá, ca sĩ, đá cầu.
- Ước mơ của em là trở thành cầu thủ bóng đá.
- Em rất thích ca sĩ Mĩ Tâm.
- Chúng em đang chơi đá cầu trên sân trường.
Câu 2. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
a. Bố em đang làm việc ở bệnh viện.
b. Trong rừng, tất cả các loài vật đều tham gia thi đấu.
c. Những chú chim đang bay lượn trên bầu trời.
d. Em bé đang nằm ngủ ngon lành ở trong võng.
Câu 3. Hãy đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
a. Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.
b. Sắp đặt xong, Cóc một mình bước tới lấy dùi đánh ba hồi trống.
c. Dọc đường gặp Cua, Gấu, Cọp, Ong và Cáo.
d. Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim đều
là một tác phẩm nghệ thuật.
Câu 4. Viết một đoạn văn tả cảnh quê hương em.
Gợi ý: Em sinh ra và lớn lên ở Hà Nội. Nơi đây là thủ đô của đất nước Việt Nam.
Hà Nội là một thành phố rất rộng lớn. Đường phố rộng rãi, hiện đại và lúc nào
cũng tấp nập xe cộ đi lại. Hai bên đường nhiều tòa nhà cao tầng mọc san sát nhau.
Các hàng quán luôn đông đúc. Không chỉ vậy, Hà Nội còn có rất nhiều điểm du
lịch nổi tiếng như Hồ Hoàn Kiếm, Lăng Bác, Chùa Một Cột, Công viên thủ lệ...
Nhưng em đặc biệt thích nhất là Hồ Hoàn Kiếm (hay còn gọi là Hồ Gươm). Đây là
nơi đã gắn với sự tích về vua Lê Lợi trả gươm thần cho Rùa Vàng. Xung quanh hồ
còn có cầu Thê Húc và đền Ngọc Sơn. Cầu Thê Húc được sơn màu đỏ, cong cong
như con tôm. Qua cầu Thê Húc là đến đền Ngọc Sơn cổ kính, uy nghiêm. Hà Nội
vừa mang vẻ đẹp hiện đại, vừa mang vẻ đẹp cổ kính. Em rất yêu quê hương của mình. Đề 2
Câu 1. Tìm những từ ngữ chỉ màu sắc trong đoạn thơ sau: Em vẽ làng xóm Tre xanh, lúa xanh
Sông máng lượn quanh Một dòng xanh mát Trời mây bát ngát
Xanh ngắt mùa thu ... Em quay đầu đỏ Em vẽ nhà ở
Ngói mới đỏ tươi
Trường học trên đồi Em tô đỏ thắm.
(Vẽ quê hương, Định Hải)
Câu 2. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao?
a. Lan là một cô gái tốt bụng nên em rất yêu quý bạn.
b. Cả lớp yên lặng vì cô giáo đang giảng bài.
c. Em đã xin lỗi cô Hằng vì đã làm vỡ lọ hoa của cô. Câu 3.
(1). Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:
a. (xôi/sôi): xa… , nước … , nắm … , … sục.
b. (triều/chiều): buổi … , thủy … , …. chuộng.
(2) Đặt câu với các từ sau: kết thúc, anh hùng.
Câu 4. Viết đoạn văn kể về những điều em biết về nông thôn, trong đó có sử dụng dấu phẩy. Đáp án Câu 1.
Những từ ngữ chỉ màu sắc trong đoạn thơ là: xanh, xanh ngắt, xanh mát, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm.
Câu 2. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao?
a. Lan là một cô gái tốt bụng nên em rất yêu quý bạn.
b. Cả lớp yên lặng vì cô giáo đang giảng bài.
c. Em đã xin lỗi cô Hằng vì đã làm vỡ lọ hoa của cô. Câu 3.
(1). Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:
a. (xôi/sôi): xa xôi , nước sôi , nắm xôi , sôi sục.
b. (triều/chiều): buổi chiều , thủy triều, chiều chuộng. (2) Đặt câu:
- Trận thi đấu đã kết thúc vào lúc tám giờ.
- Trần Quốc Tuấn là một vị anh hùng.
Câu 4. Viết đoạn văn kể về những điều em biết về nông thôn, trong đó có sử dụng dấu phẩy.
Hằng năm, cứ đến hè là em lại được bố mẹ cho về quê ngoại chơi. Quê hương của
em là một vùng nông thôn vô cùng thanh bình. Mỗi buổi sáng sớm, bà ngoại
thường đưa em ra ngoài cánh đồng để ngắm nhìn khung cảnh quê hương. Những
hạt sương sớm còn đọng trên cỏ non xanh biếc. Lúc này, mặt trời chưa nhô lên hẳn
mà vẫn còn lấp ló sau lũy tre làng. Xa xa, tận trong làng, tiếng gà, tiếng vịt và cả
tiếng trâu bò… kêu rộn lên đòi ăn. Khói từ các chái nhà bốc lèn, quyện với vị phù
sa theo gió từ sông thổi vào nghe ngai ngái, ấm nồng và thân thuộc. Khi mặt trời đã
lên cao, ánh nắng ấm áp tỏa xuống sưởi ấm vạt vật. Cây cối khắp nơi đều tràn đầy
sức sống. Con đường làng cũng nhộn nhịp người qua lại. Người đi làm, người đi
chợ… Các bác nông dân dắt trâu ra đồng. Ai cũng bận rộn với công việc của mình.
Làng quê em thật đẹp biết bao nhiêu. Đề 3
Câu 1. Cho đoạn văn dưới đây:
“Em gái tôi tên là Kiều Phương ( ) nhưng tôi quen gọi nó là Mèo bởi vì mặt nó luôn bị
chính nó bôi bẩn ( ) Nó vui vẻ chấp nhận cái tên tôi tặng cho và hơn thế ( ) còn dùng
để xưng hô với bạn bè Mèo rất hay lục lọi các đồ vật với một sự thích thú đến khó chịu ( )”
Em hãy đặt các dấu câu sao cho phù hợp.
Câu 2. Đặt câu hỏi cho các phần được gạch chân dưới đây:
a. Những ngôi nhà đều được làm bằng gỗ xoan.
b. Bác Hùng là một người nông dân chăm chỉ.
c. Sau khi tan học, em về nhà luôn vì mẹ đã dặn dò không được là cà.
d. Hàng ngày, ông mặt trời thức dậy từ phía đằng đông.
Câu 3. Đặt câu với các từ sau: hy sinh, bảo vệ, thán phúc.
Câu 4. Viết một bức thư cho người bạn ở phương xa. Đáp án Câu 1.
“Em gái tôi tên là Kiều Phương (,) nhưng tôi quen gọi nó là Mèo bởi vì mặt nó luôn bị
chính nó bôi bẩn (.) Nó vui vẻ chấp nhận cái tên tôi tặng cho và hơn thế (, ) còn dùng
để xưng hô với bạn bè Mèo rất hay lục lọi các đồ vật với một sự thích thú đến khó chịu (. )”
Câu 2. Đặt câu hỏi cho các phần được gạch chân dưới đây:
a. Những ngôi nhà đều được làm bằng gì?
b. Ai là một người nông dân chăm chỉ?
c. Vì sao sau khi tan học, em về nhà luôn?
d. Hàng ngày, ông mặt trời thức dậy ở đâu?
Câu 3. Đặt câu với các từ sau: hy sinh, bảo vệ, thán phúc.
- Các chiến sĩ đã hy sinh anh dũng.
- Nhân dân Việt Nam chiến đấu để bảo vệ tổ quốc.
- Mọi người đều rất thán phục tài năng của cậu ta.
Câu 4. Viết một bức thư cho người bạn ở phương xa. Gợi ý:
Hà Nội, ngày... tháng... năm... Hà An yêu dấu,
Đã một năm kể từ ngày gia đình bạn chuyển đến thành phố Hồ Chí Minh sinh sống.
Bạn và mọi người trong gia đình có khỏe không?
Bố mẹ mình thì vẫn khỏe. Việc học tập của mình rất tốt. Học kì một vừa rồi, mình
đã đạt danh hiệu học sinh xuất sắc đó. Năm nay, cô giáo chủ nhiệm lớp mình tên là
Thu Thủy. Cô mới chuyển đến trường mình được một năm thôi. Cô rất dịu dàng,
quan tâm đến học sinh. Mình rất yêu quý cô. Các bạn trong lớp đều thi đua học tập
tốt. Thỉnh thoảng, chúng mình còn nhắc về bạn nữa.
Khi nào nghỉ hè, bạn nhớ về thăm mình nhé. Chúng mình cùng nhau cố gắng học
tập tốt để đạt kết quả cao trong năm học này nhé. Bạn của cậu Thu Trang Đề 4
Câu 1. Cho đoạn văn sau:
“Hôm sau nhà vua cho người đem đến một con chim sẻ nhỏ bảo cậu bé làm ba
mâm cỗ. Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu, nói:
- Xin ông về tâu Đức Vua rèn cho tôi chiếc kim này thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
Vua biết là đã tìm được người tài giỏi, bèn trọng thưởng cho cậu bé và gửi cậu vào
trường học để luyện thành tài.”
(Cậu bé thông minh, SGK Tiếng Việt 3, tập 1)
a. Tìm trong đoạn văn một câu theo mẫu: “Ai làm gì?”
b. Đặt một câu với từ “tài giỏi”
c. Đặt câu hỏi cho từ “để xẻ thịt chim” trong câu “Xin ông về tâu với Đức Vua rèn
cho tôi chiếc kim này thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim”.
Câu 2. Tìm các sự vật được nhân hóa trong đoạn văn sau:
Tôi yêu nhất bầu trời buổi sáng mùa thu, thích cái sự trong trẻo đặc biệt của nền
trời xanh thăm thẳm, tạo cảm giác vừa cao lại vừa rộng lớn, khoáng đạt vô cùng.
Chẳng biết chị mây ngủ quên hay lại vân du nơi nào mà cũng lười tô điểm, để lại
một bầu trời đơn sắc, thi thoảng mới có một chú chim bay vụt qua, chắc vội đi
kiếm ăn mà quên cả cất tiếng hát như thường lệ. Ông mặt trời dậy sớm hơn thường
lệ, mới hơn sáu giờ nhưng đã tỏa ra những tia nắng ấm áp, xua đi cái khí lạnh của
đêm qua. Anh chàng gió vẫn như thường ngày, đem theo những làn gió dịu nhẹ
làm cho bầu không khí buổi sớm thật trong lành và mát mẻ. Một buổi sáng như thế mới tuyệt vời làm sao.
Câu 3. Tìm các từ:
a. Chỉ người thân trong gia đình (Ví dụ: ông, bà…)
b. Chỉ nghề nghiệp (Ví dụ: bác sĩ, công nhân…)
Câu 4. Viết một bức thư ngắn cho người thân. Đáp án
Câu 1. Cho đoạn văn sau:
“Hôm sau nhà vua cho người đem đến một con chim sẻ nhỏ bảo cậu bé làm ba
mâm cỗ. Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu, nói:
- Xin ông về tâu Đức Vua rèn cho tôi chiếc kim này thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
Vua biết là đã tìm được người tài giỏi, bèn trọng thưởng cho cậu bé và gửi cậu vào
trường học để luyện thành tài.”
(Cậu bé thông minh, SGK Tiếng Việt 3, tập 1)
a. Câu theo mẫu “Ai làm gì?”: Hôm sau nhà vua cho người đem đến một con chim
sẻ nhỏ bảo cậu bé làm ba mâm cỗ.
b. Anh ấy là một họa sĩ tài giỏi.
c. Cậu bé xin Đức Vua rèn cho chiếc kim này thành một con dao thật sắc để làm gì?
Câu 2. Tìm các sự vật được nhân hóa trong đoạn văn sau:
Các sự vật được nhân hóa là: mây, chim, mặt trời, gió. Câu 3.
a. Chỉ người thân trong gia đình: ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em, cô, dì, chú, bác, cậu, mợ, con, cháu...
b. Chỉ nghề nghiệp: bác sĩ, y tá, công nhân, diễn viên, ca sĩ, biên tập viên, nhà báo,
họa sĩ, kĩ sư, luật sư, thẩm phán, công an, bộ đội, doanh nhân, nông dân…
Câu 4. Viết một bức thư ngắn cho người thân. Gợi ý:
Hà Nội, ngày… tháng… năm…
Ông nội kính mến của cháu,
Đầu thư, cháu xin được gửi lời hỏi thăm sức khỏe đến ông bà và cô chú. Tết đã sắp
đến rồi. Nhưng năm nay, do bố mẹ phải đi công tác nên cả gia đình cháu không thể
về thăm ông bà được. Cháu cảm thấy rất buồn. Không biết ở quê lúc này, ông bà
đã chuẩn bị xong hết chưa ạ? Cháu vẫn còn nhớ những món ăn ngày tết do bà nấu.
Cũng như những lúc cùng ông đánh cờ, xem hài… Thật vui biết mấy. Năm nay
cháu không về, ông bà đừng buồn nhé. Bố mẹ đã hứa qua Tết sẽ đưa cháu về thăm
ông bà. Đến lúc đó, ông cháu mình lại cùng nhau đánh cờ nhé ạ? Cháu nhất định sẽ thắng ông! Đề 5
Câu 1. Cho bài thơ sau:
“Con yêu mẹ bằng ông trời
Rộng lắm không bao giờ hết
- Thế thì làm sao con biết
Là trời ở những nơi đâu
Trời rất rộng lại rất cao
Mẹ mong bao giờ con tới!
- Con yêu mẹ bằng Hà Nội
Để nhớ mẹ con tìm đi
Từ phố này đến phố kia
Là con gặp ngay được mẹ
- Hà Nội còn là rộng quá
Các đường như nhện giăng tơ
Nào những phố này phố kia
Gặp mẹ làm sao gặp hết!
- Con yêu mẹ bằng trường học
Suốt ngày con ở đấy thôi
Lúc con học, lúc con chơi
Là con cũng đều có mẹ
- Nhưng tối con về nhà ngủ
Thế là con lại xa trường
Còn mẹ ở lại một mình
Thì mẹ nhớ con lắm đấy
Tình mẹ cứ là hay nhớ
Lúc nào cũng muốn bên con
Giá có cái gì gần hơn
Con yêu mẹ bằng cái đó
- À mẹ ơi có con dế
Luôn trong bao diêm con đây
Mở ra là con thấy ngay
Con yêu mẹ bằng con dế”
(Con yêu mẹ, Xuân Quỳnh)
1. Em bé trong bài đã yêu bằng những sự vật nào?
A. Ông trời, Hà Nội, trường học, con dế
2. Câu “Mẹ mong bao giờ con tới” thuộc mẫu câu nào? A. Ai là gì? B. Ai như thế nào? C. Ai làm gì?
D. Cả 3 đáp án đều đúng.
3. Qua bài thơ, tác giả muốn thể hiện điều gì?
A. Tình yêu của con đối với mẹ.
B. Sự hồn nhiên của con trẻ.
C. Tình yêu của mẹ đối với con. D. Cả 3 phương án trên. Câu 2.
a. Điền dấu câu thích hợp vào đoạn văn sau:
“Ngày xưa () có một năm trời nắng hạn rất lâu, ruộng đồng nứt nẻ, cây cỏ trụi trơ,
chim muông khát khô cả họng ()
Cóc thấy nguy quá, bèn lên thiên đình kiện trời. Dọc đường, gặp Cua () Gấu () Cọp
() Ong () Cáo. Tất cả đều xin đi theo.
Đến cửa nhà Trời, chỉ thấy một cái trống to, Cóc bảo ( )
- Anh Cua bò vào chum nước này ( ) cô Ong đợi sau cánh cửa. Còn chị Cáo, anh
Gấu, anh Cọp thì nấp hai bên.
b. Đặt hai câu theo mẫu câu “Ở đâu?”
Câu 3. Gạch chân dưới sự vật được so sánh:
a. Trường học giống như ngôi nhà thứ hai của em.
b. Con bọ mắt đen như hạt vừng.
c. Cô giáo như mẹ hiền.
d. Mỏ của con cốc như cái dùi sắt. e. Anh ấy khỏe như voi.
Câu 4. Viết một đoạn văn miêu tả khu vườn vào buổi sáng. Trong đó có một câu so sánh. Đáp án Câu 1.
1. Em bé trong bài đã yêu bằng những sự vật nào?
A. Ông trời, Hà Nội, trường học, con dế
B. Ông trời, Hà Nội, trường học
C. Hà Nội, trường học, con dế
D. Hà Nội, ông trời, con dế
2. Câu “Mẹ mong bao giờ con tới” thuộc mẫu câu nào? C. Ai làm gì?
3. Qua bài thơ, tác giả muốn thể hiện điều gì? D. Cả 3 phương án trên. Câu 2.
a. Điền dấu câu thích hợp vào đoạn văn sau:
“Ngày xưa (,) có một năm trời nắng hạn rất lâu, ruộng đồng nứt nẻ, cây cỏ trụi trơ,
chim muông khát khô cả họng (.)
Cóc thấy nguy quá, bèn lên thiên đình kiện trời. Dọc đường, gặp Cua (,) Gấu (,)
Cọp (,) Ong (,) Cáo. Tất cả đều xin đi theo.
Đến cửa nhà Trời, chỉ thấy một cái trống to, Cóc bảo (:)
- Anh Cua bò vào chum nước này (,) cô Ong đợi sau cánh cửa. Còn chị Cáo, anh
Gấu, anh Cọp thì nấp hai bên.
b. Đặt hai câu theo mẫu câu “Ở đâu?”
- Hai bên đường, những hàng phượng vĩ đã nở đỏ rực.
- Em được đi du lịch cùng bố mẹ ở Nha Trang.
Câu 3. Gạch chân dưới sự vật được so sánh:
a. Trường học giống như ngôi nhà thứ hai của em.
b. Con bọ mắt đen như hạt vừng.
c. Cô giáo như mẹ hiền.
d. Mỏ của con cốc như cái dùi sắt. e. Anh ấy khỏe như voi.
Câu 4. Việt một đoạn văn miêu tả cảnh quê hương em. Trong đó có một câu so sánh. Gợi ý:
Nhà em có một vườn cây rất đẹp. Trong vườn cây cối cùng nhau chung sống rất
vui vẻ. Mấy chị hoa hồng khoe sắc với đủ các màu sắc nào vàng, đỏ, cam. Mấy cô
hoa đồng tiền rung rinh trong gió như đang mỉm cười với em. Mấy chậu hoa mười
giờ vẫn còn lười biếng chưa chịu tỉnh giấc. Anh hồng xiêm cao lớn nhất khu vườn
đang vươn mình ra đón lấy ánh nắng mai để nuôi dưỡng những trái hồng đang trĩu
nặng trên những cành cây. Bác ổi gần đó dường như sau một đêm đã trưởng thành
hơn để có thể nâng niu được những trái ổi to lớn. Một vài chú chim nhỏ nhảy nhót
trên cành của cây, khẽ kêu lên những tiếng ríu rít vang vọng tận đến trời xanh. Em
rất thích khu vườn nhà mình. Đề 6
Câu 1. Cho đoạn thơ sau:
“Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bướm vàng bay
Quê hương là con diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hương là con đò nhỏ
Êm đềm khua nước ven sông”
(Trích Quê hương, Đỗ Trung Quân)
1. Quê hương được so sánh với những sự vật nào?
A. chùm khế ngọt, con diều biếc, vòng tay ấm
B. đường đi học, con đò nhỏ, cầu tre nhỏ
C. chùm khế ngọt, đường đi học, con diều biếc, con đò nhỏ
2. Quê hương được so sánh với chùm khế ngọt để làm gì?
A. Cho con trèo hái mỗi ngày
B. Mẹ về nón lá nghiêng che
C. Tuổi thơ con thả trên đồng
3. Trong câu “Quê hương là con diều biếc” đâu là sự vật được so sánh? A. Quê hương B. là C. con diều biếc
4. “Tuổi thơ” trong câu “Tuổi thơ con thả trên đồng” trả lời cho câu hỏi? A. Ở đâu? B. Khi nào? C. Để làm gì?
Câu 2. Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong câu sau:
a. Ngày mai, bố em sẽ đi công tác về.
b. Chúng em được đi tham quan ở Hà Nội.
c. Ông mặt trời giống như một quả cầu lửa khổng lồ trên bầu trời.
d. Xưa kia, những con kiến sống thành từng đàn.
Câu 3. Hãy hoàn chỉnh những câu có sử dụng biện pháp so sánh sau:
a. Những bông hoa phương nở đỏ rực giống như…. b. Mặt trăng tròn như…
c. Những đám mây bồng bềnh như …
d. Bàn tay của chị Lan giống như…
Câu 4. Viết một đoạn văn kể về những tình cảm của người thân đối với em. Đáp án Câu 1.
1. Quê hương được so sánh với những sự vật nào?
C. chùm khế ngọt, đường đi học, con diều biếc, con đò nhỏ
2. Quê hương được so sánh với chùm khế ngọt để làm gì?
A. Cho con trèo hái mỗi ngày
3. Trong câu “Quê hương là con diều biếc” đâu là sự vật được so sánh? A. Quê hương
4. “Tuổi thơ” trong câu “Tuổi thơ con thả trên đồng” trả lời cho câu hỏi? A. Ở đâu?
Câu 2. Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong câu sau:
a. Khi nào bố em sẽ đi công tác về?
b. Chúng em được đi tham quan ở đâu? c.
- Ông mặt trời như thế nào trên bầu trời?
- Ông mặt trời giống như một quả cầu lửa khổng lồ ở đâu?
d. Những con kiến sống thành từng đàn khi nào?
Câu 3. Hãy hoàn chỉnh những câu có sử dụng biện pháp so sánh sau:
a. Những bông hoa phương nở đỏ rực giống như những cánh bướm.
b. Mặt trăng tròn như cái đĩa lơ lửng trên bầu trời.
c. Những đám mây bồng bềnh như những cây kẹo bông.
d. Bàn tay của chị Lan giống như búp măng non.
Câu 4. Viết một đoạn văn kể về những tình cảm của người thân đối với em. Gợi ý:
Trong gia đình, người thân thiết với em nhất chính là anh trai. Anh của em năm
nay mười hai tuổi. Tên của anh là Minh Hoàng. Hiện tại, anh đang là học sinh lớp
sáu trường trung học cơ sở Hai Bà Trưng. Anh trai của em vừa học giỏi, lại rất đẹp
trai. Ở nhà, anh luôn chiều chuộng, bảo vệ em. Khi có một bài tập khó, em thường
nhờ anh giảng bài. Những lúc đó, anh đều nhẹ nhàng giảng cho em. Nếu em không
hiểu, anh lại kiên nhẫn giảng lại. Vào mỗi dịp sinh nhật, anh đều tặng cho em
những món quà rất đáng yêu. Em đều rất yêu thích và trân trọng chúng. Mỗi khi đi
đâu chơi, anh luôn là người thay bố mẹ chăm sóc em. Chính vì vậy, em rất yêu quý anh trai của mình. Đề 7
Câu 1. Cho biết phần in đậm trong các câu sau trả lời cho câu hỏi gì?
a. Tối mai, xóm em sẽ tổ chức trung thu.
b. Em và các bạn sẽ chuẩn bị những chiếc lồng đèn thật đẹp.
c. Ông trăng trên bầu trời tròn xoe như cái đĩa.
d. Em tưới cây bằng một chiếc bình nhỏ.
Câu 2. Gạch chân dưới sự vật được so sánh:
a. Mặt trời xuống biển như hòn lửa
b. Hoa phượng giống như những cánh bướm.
c. Lá cọ xòe như bàn tay.
d. Đôi mắt của mèo con tròn như hòn bi ve.
Câu 3. Tìm các từ chỉ đặc điểm tính cách của con người. Đặt câu với một từ vừa tìm được.
Câu 4. Viết thư cho một người bạn đã lâu không gặp. Đáp án
Câu 1. Cho biết phần in đậm trong các câu sau trả lời cho câu hỏi gì? a. Khi nào? b. Ai? c. Ở đâu? d. Bằng gì?
Câu 2. Gạch chân dưới sự vật được so sánh:
a. Mặt trời xuống biển như hòn lửa
b. Hoa phượng giống như những cánh bướm.
c. Lá cọ xòe như bàn tay.
d. Đôi mắt của mèo con tròn như hòn bi ve.
Câu 3. Tìm các từ chỉ đặc điểm tính cách của con người. Đặt câu với một từ vừa tìm được.
Một số từ: hiền lành, tốt bụng, độc áo, nhân hậu, dữ dằn, chăm chỉ, lười biếng, xấu xa…
Đặt câu: Hiền là một người bạn rất tốt bụng.
Câu 4. Viết thư cho một người bạn đã lâu không gặp. Gợi ý:
Hồ Chí Minh, ngày… tháng… năm… Tuấn Hùng thân mến,
Đầu thư, tớ muốn gửi lời hỏi thăm sức khỏe đến cậu và gia đình. Chúng ta đã
không gặp nhau được ba năm rồi, từ ngày bạn cùng bố mẹ chuyển vào Hà Nội
sống. Các bạn trong lớp đều rất nhớ cậu, nên đã nhờ tớ viết lá thư này để hỏi thăm
tình hình của cậu. Cuộc sống của cậu ở nơi ở mới có tốt không? Cậu đã làm quen
được nhiều bạn mới chưa? Mỗi buổi chiều, cậu còn tập luyện bóng rổ không? Tớ
cảm thấy rất nhớ những lúc chúng ta cùng nhau chơi bóng.
Còn tớ và các bạn trong lớp vẫn rất tốt. Năm học vừa rồi, tớ đã đạt danh hiệu học
sinh giỏi với số điểm thi ba môn đều là 10 điểm. Ngoài ra, tớ còn may mắn giành
được giải nhất trong cuộc thi “Trạng Nguyên Toán” cấp trường nữa đấy. Hàng
ngày, tớ vẫn cùng các bạn đạp xe đến trường. Sau những giờ học miệt mài trên lớp,
vào giờ ra chơi, cả lớp thường cùng nhau giải trí bằng những trò chơi tập thể rất
thú vị. Điều đó làm tớ vô cùng thích thú. Những lúc đó tớ ước gì có cậu ở đây.
Tớ mong rằng sẽ sớm nhận được thư hồi âm của cậu. Bạn của cậu Hoàng Anh Nguyễn Hoàng Anh Đề 8
Câu 1. Đọc khổ thơ dưới đây và trả lời câu hỏi:
Ngày xưa có một người thợ săn bắn rất tài. Nếu con thú rừng nào không may gặp
bác ta thì hôm ấy coi như đó là ngày tận số.
Một hôm, người đi săn xách nỏ vào rừng. Bác thấy một con vượn lông xám đang
ngồi ôm con trên tảng đá. Bác nhẹ nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn mẹ.
Vượn mẹ giật mình, hết nhìn mũi tên lại nhìn về phía người đi săn với đôi mắt căm
giận, tay không rời con. Máu ở vết thương rỉ ra, loang khắp ngực.
Người thợ săn đứng im, chờ kết quả...
Bỗng vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi
nó hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con.
Sau đó, vượn mẹ nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống.
Người đi săn đứng lặng. Hai giọt nước mắt từ từ lăn trên má. Bác cắn môi, bẻ gãy
nỏ và lẳng lặng quay gót ra về.
Từ đấy, bác không bao giờ đi săn nữa.
(Người đi săn và con vượn, SGK Tiếng Việt lớp 3, tập 2)
1. Khi vào rừng, người đi săn đã thấy gì? A. Một con hổ rất to. B. Một con nai chạy qua.
C. Một con vượn lông xám đang ngồi ôm con trên tảng đá.
2. Người đi săn đã làm gì?
A. Bác nhẹ nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn mẹ.
B. Bác mặc kệ con vượn, tiếp tục đi vào rừng.
C. Cả 2 đáp án đều sai.
3. Vượn mẹ đã làm gì với đứa con?
A. Vượn mẹ bỏ mặc đứa con, rồi chạy mất.
B. Vượn mẹ vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con.
C. Vượn mẹ vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con.
4. Câu chuyện đem đến bài học gì?
A. Cần phải bảo vệ môi trường sống của các rừng
B. Cần phải bảo vệ các loài động vật hoang dã C. Cả 2 đáp án trên.
Câu 2. Điền vào chỗ trống các từ ngữ thích hợp: Hạt gạo làng ta Có vị … Của sông … Có … thơm Trong hồ nước đầy Có lời mẹ hát Ngọt bùi đắng cay ... làng ta Có … tháng bảy Có ... tháng ba Giọt mồ hôi sa Những trưa tháng sáu Nước như ai nấu Chết cả … Cua ngoi lên bờ Mẹ em xuống cấy.
(hạt gạo, phù sa, hương sen, mưa, bão, cá cờ, Kinh Thầy)
(Hạt gạo làng ta, Trần Đăng Khoa)
Câu 3. Đặt câu theo mẫu: a. Khi nào? b. Ở đâu?
Câu 4. Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em đã được xem. Đáp án Câu 1.
1. Khi vào rừng, người đi săn đã thấy gì?
C. Một con vượn lông xám đang ngồi ôm con trên tảng đá.
2. Người đi săn đã làm gì?
A. Bác nhẹ nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn mẹ.
3. Vượn mẹ đã làm gì với đứa con?
C. Vượn mẹ vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con.
4. Câu chuyện đem đến bài học gì? C. Cả 2 đáp án trên.
Câu 2. Điền vào chỗ trống các từ ngữ thích hợp: Hạt gạo làng ta Có vị phù sa Của sông Kinh Thầy Có hương sen thơm Trong hồ nước đầy Có lời mẹ hát Ngọt bùi đắng cay Hạt gạo làng ta Có bão tháng bảy Có mưa tháng ba Giọt mồ hôi sa Những trưa tháng sáu Nước như ai nấu Chết cả cá cờ Cua ngoi lên bờ Mẹ em xuống cấy
Câu 3. Đặt câu theo mẫu:
a. Ngày mai, chúng em sẽ kiểm tra học kì.
b. Bố mẹ cho em đi chơi ở vườn thú. Câu 4. Gợi ý:
Tối hôm chủ nhật, thôn của em đã tổ chức một buổi biểu diễn văn nghệ chào mừng
ngày Quốc Khánh. Đúng tám giờ ba mươi phút tối, buổi biểu diễn bắt đầu. Khán
giả đến xem rất đông. Các tiết mục văn nghệ lần lượt diễn ra. Mở đầu chương trình
là bài hát “Hồ Chí Minh đẹp nhất tên người” do cô Thanh Lan và chú Hoàng Việt
trình bày. Sau đó là tiết mục hát múa tập thể của các bạn học sinh trong xóm Đông.
Giai điệu quen thuộc của bài hát “Em mơ gặp Bác Hồ” vang lên khiến em phải hất
theo. Các tiết mục văn nghệ lần lượt diễn ra. Cuối cùng là tiết mục nhảy hiện đại
“Việt Nam ơi” của các anh chị trong đoàn thanh niên. Sau các tiết mục văn nghệ là
tiết mục liên hoan, chúng em được ăn rất nhiều bánh kẹo và hoa quả. Em sẽ còn
nhớ mãi buổi biểu diễn ca nhạc ngày hôm đó. Đề 9
Câu 1. Tìm các từ chỉ người lao động trí óc.
Câu 2. Tìm các sự vật được nhân hóa trong đoạn văn sau:
Nhà em có một vườn cây rất đẹp. Trong vườn cây cối cùng nhau chung sống rất
vui vẻ. Mấy chị hoa hồng khoe sắc với đủ các màu sắc nào vàng, đỏ, cam. Mấy cô
hoa đồng tiền rung rinh trong gió như đang mỉm cười với em. Mấy nàng hoa mười
giờ vẫn còn lười biếng chưa chịu tỉnh giấc. Anh hồng xiêm cao lớn nhất khu vườn
đang vươn mình ra đón lấy ánh nắng mai để nuôi dưỡng những trái hồng đang trĩu
nặng trên những cành cây. Bác ổi gần đó dường như sau một đêm đã trưởng thành
hơn để có thể nâng niu được những trái ổi to lớn. Một vài chú chim nhỏ nhảy nhót
trên cành của cây, khẽ kêu lên những tiếng ríu rít vang vọng tận đến trời xanh. Em
rất thích khu vườn nhà mình.
Câu 3. Đặt câu theo mẫu: a. Để làm gì? b. Bằng gì?
Câu 4. Chia sẻ về một cuốn sách mà em yêu thích nhất, có sử dụng biện pháp nhân hóa. Đáp án
Câu 1. Các từ chỉ người lao động trí óc: bác sĩ, y tá, hướng dẫn viên du lịch, giáo
viên, kiến trúc sư, luật sư…
Câu 2. Tìm các sự vật được nhân hóa trong đoạn văn sau:
Nhà em có một vườn cây rất đẹp. Trong vườn cây cối cùng nhau chung sống rất
vui vẻ. Mấy chị hoa hồng khoe sắc với đủ các màu sắc nào vàng, đỏ, cam. Mấy cô
hoa đồng tiền rung rinh trong gió như đang mỉm cười với em. Mấy nàng hoa mười
giờ vẫn còn lười biếng chưa chịu tỉnh giấc. Anh hồng xiêm cao lớn nhất khu vườn
đang vươn mình ra đón lấy ánh nắng mai để nuôi dưỡng những trái hồng đang trĩu
nặng trên những cành cây. Bác ổi gần đó dường như sau một đêm đã trưởng thành
hơn để có thể nâng niu được những trái ổi to lớn. Một vài chú chim nhỏ nhảy nhót
trên cành của cây, khẽ kêu lên những tiếng ríu rít vang vọng tận đến trời xanh. Em
rất thích khu vườn nhà mình.
Các sự vật được nhân hóa: cây cối, chị hoa hồng, cô hoa đồng tiền, anh hồng xiêm,
nàng hoa mười giờ, bác ổi, chú chim.
Câu 3. Đặt câu theo mẫu:
a. Em thường xuyên quét dọn để nhà cửa luôn sạch đẹp.
b. Chúng em được đi chơi trên sông Hồng bằng một chiếc thuyền. Câu 4. Gợi ý:
Môn học mà em yêu thích nhất chính là tiếng Việt. Bởi vậy mà em luôn giữ gìn
cuốn sách tiếng Việt thật cẩn thận. Quyển sách có hai tập. Tập một có bìa màu
xanh lá, còn tập hai có bìa màu cam. Sách được in theo khổ hình chữ nhật. Bìa
sách được làm bằng một loại giấy cứng, trơn bóng. Ở bên ngoài em còn bọc một
lớp bìa trong suốt để bảo vệ cuốn sách luôn sạch sẽ. Khi mở cuốn sách ra, em cảm
nhận được mùi thơm của từng trang giấy. Nội dung của các bài học được chia theo
tuần. Mỗi tuần sẽ được thành các phần tập đọc, luyện từ và câu, kể chuyện, chính
tả, tập làm văn. Các bài học đều có những hình vẽ minh họa rất đẹp. Ở góc bên
phải cuối mỗi trang đều có số trang. Cuối sách còn có phần mục lục giúp chúng em
dễ dàng tìm các bài học hơn. Cuốn sách Tiếng Việt lớp 3 là một người bạn giúp ích cho em rất nhiều. Đề 10
Câu 1. Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì?
a. Chú chó chạy bằng bốn chân.
b. Chiếc quạt được làm bằng giấy.
c. Cô giáo giảng bài bằng giọng nói trầm ấm. d. Con cá thở bằng mang.
Câu 2. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau:
a. Từ đó ngày hai bữa ông cứ ung dung bẻ dần tượng mà ăn.
b. Vua nguôi giận truyền lệnh cởi trói tha cho cậu bé.
c. Khu vườn nhà em trồng rất nhiều cây: ổi khế nhãn mít…
d. Anh chơi gôn đá bóng nhảy dù bơi lội rất giỏi.
Câu 3. Tìm các sự vật được nhân hóa trong các câu sau:
a. Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với
nhau, mỗi người một việc, không ai tin ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
b. Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta. (Ca dao)
c. Chị gió thích thú dạo chơi trên bầu trời.
d. Anh cào cào có đôi càng khỏe mạnh.
e. Cậu Dế Choắt yếu ớt cầu xin chị Cốc tha cho mình.
Câu 4. Tả một bạn đang biểu diễn văn nghệ. Đáp án
Câu 1. Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì?
a. Chú chó chạy bằng bốn chân.
b. Chiếc quạt được làm bằng giấy.
c. Cô giáo giảng bài bằng giọng nói trầm ấm.
d. Con cá thở bằng mang.
Câu 2. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau:
a. Từ đó, ngày hai bữa, ông cứ ung dung bẻ dần tượng mà ăn.
b. Vua nguôi giận truyền lệnh cởi trói, tha cho cậu bé.
c. Khu vườn nhà em trồng rất nhiều cây: ổi, khế, nhãn, mít…
d. Anh chơi gôn, đá bóng, nhảy dù, bơi lội rất giỏi.
Câu 3. Tìm các sự vật được nhân hóa trong các câu sau:
a. Sự vật được nhân hóa: lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Ta
b. Sự vật được nhân hóa: con trâu
c. Sự vật được nhân hóa: chị gió
d. Sự vật được nhân hóa: anh cào cào
e. Sự vật được nhân hóa: cậu Dế Choắt, chị Cốc Câu 4.
Nhân ngày Quốc tế thiếu nhi mùng 1 tháng 6, khu phố của em đã tổ chức một buổi
biểu diễn văn nghệ. Chị Xuân Lan - hàng xóm của em là người dẫn chương trình
của buổi văn nghệ. Đúng tám giờ tối, toàn bộ trẻ em trong xóm đã đến đông đủ và
ổn định chỗ ngồi. Trên gương mặt ai cũng đều háo hức chờ đợi những tiết mục văn
nghệ. Tiết mục mở màn là bài nhảy hiện đại sôi động trên nền nhạc “Việt Nam ơi”
của các cô chú trong khu phố. Sau đó là các tiết mục hát của bạn Thu Trang với bài
hát “Sống như những đóa hoa”. Đây cũng là tiết mục mà em thích nhất. Thu Trang
mặc một bộ áo dài truyền thống màu hồng. Bạn vừa hát vừa di chuyển trên sân
khấu rất tự nhiên, thật giống với ca sĩ chuyên nghiệp. Giọng ca ngọt ngào của bạn
khiến mọi người đều phải khen ngợi. Sau khi tiết mục này kết thúc, Thu Trang đã
nhận được những tràng vỗ tay khen ngợi của khán giả. Em rất thích buổi trình diễn văn nghệ vừa rồi. Đề 11
Câu 1. Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái:
Con còn bế trên tay
Con chưa biết con cò
Nhưng trong lời mẹ hát
Có cánh cò đang bay: “Con cò bay la Con cò bay lả Con cò Cổng Phủ
Con cò Đồng Đăng…”
(Con cò, Chế Lan Viên)
Câu 2. Tìm các sự vật được so sánh:
a. Mặt biển giống như một tấm gương khổng lồ.
b. Đôi bàn tay của em bé nhỏ xinh như búp măng non. c. Con chim nhanh như cắt.
d. Hoa có làn da trắng như tuyết.
Câu 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm:
a. Chú khỉ đạp xe bằng đôi chân thật điêu luyện.
b. Mẹ em mua cá về để kho với dưa.
c. Nhà em nằm trong một con ngõ nhỏ.
d. Hôm qua, Lan đã dọn dẹp sạch sẽ bàn học.
Câu 4. Viết đoạn văn kể về ngày 20/11. Đáp án
Câu 1. Các từ chỉ hoạt động, trạng thái: bế, biết, hát, bay
Câu 2. Tìm các sự vật được so sánh: a. Mặt biển b. Đôi bàn tay của em c. Con chim d. làn da
Câu 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm:
a. Chú khỉ đạp xe thật điêu luyện bằng gì?
b. Mẹ em mua cá về để làm gì? c. Nhà em nằm ở đâu?
d. Hôm qua, Lan đã làm gì? Câu 4. Gợi ý:
Ngày 20 tháng 11 là ngày nhà giáo Việt Nam. Trường học hôm nay thật sạch sẽ.
Các thầy cô ai cũng đều ăn mặc rất trang trọng. Đặc biệt là các cô trong bộ áo dài
truyền thống, ai cũng thật xinh đẹp. Buổi lễ kỉ niệm được diễn ra trong buổi sáng.
Những tiết mục văn nghệ của các bạn học sinh là lời cảm ơn đối với các thầy cô.
Em thích nhất là bài hát “Bụi phấn” do các anh chị lớp 5A trình bày. Lời tri ân của
cô hiệu trưởng dành cho toàn bộ thầy cô trong trường khiến chúng em thật xúc
động. Em cảm thấy biết ơn và yêu mến thầy cô biết bao. Nhờ có ngày 20 tháng 11,
mà chúng em đã có thể bày sự kính yêu dành cho thầy cô của mình. Đề 12
Câu 1. Cho đoạn văn sau:
1. Thuở xưa, nước ta bị giặc ngoại xâm đô hộ. Chúng thẳng tay chém giết dân lành,
cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò
ngọc trai, khiến bao người thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng, ... Lòng dân
oán hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược.
2. Bấy giờ, ở huyện Mê Linh có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng
Nhị. Cha mất sớm, nhờ mẹ dạy dỗ, hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí lớn
giành lại non sông. Chồng bà Trưng Trắc là Thi Sách cũng cùng chí hướng với vợ.
Tướng giặc Tô Định biết vậy bèn lập mưu giết chết Thi Sách.
3. Nhận được tin dữ, Hai Bà Trưng liền kéo quân về thành Luy Lâu hỏi tội kẻ thù.
Trước lúc trẩy quân, có người xin nữ chủ tường cho mặc đồ tang. Trưng Trắc trả lời :
- Không ! Ta sẽ mặc giáp phục thật đẹp để dân chúng thêm phấn khích, còn giặc
trông thấy thì kinh hồn.
Hai Bà Trưng bước lên bành voi. Đoàn quân rùng rùng lên đường; giáo lao, cung
nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà. Tiếng
trống dội lên vòm cây, đập vào sườn đồi, theo suốt đường hành quân.
4. Thành trì quân giặc lần lượt sụp đổ dưới chân của đoàn quân khởi nghĩa. Tô
Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù. Hai Bà Trưng trở
thành hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
(Hai Bà Trưng, SGK Tiếng Việt 3, tập 2) 1. Hai Bà Trưng gồm?
A. Trưng Trắc và Trưng Nhị
B. Trưng Trắc và Triệu Thị Trinh
C. Trưng Nhị và Võ Thị Sáu
2. Hai Bà Trưng quê ở đâu? A. Huyện Đan Phượng B. Huyện Mê Linh C. Huyện Đông Anh
3. Tướng giặc nào đã giết chết chồng bà Trưng Trắc là Thi Sách? A. Tôn Sĩ Nghị B. Hốt Tất Liệt C. Tô Định
4. Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
A. Vì tấm lòng yêu nước thương dân, căm thù tội ác của quân giặc.
B. Vì căm thù quân giặc tàn bạo đã giết chết Thi Sách. C. Cả 2 đáp án trên
Câu 2. Điền dấu câu thích hợp:
Ra đồng () Tấm nhờ mò cua bắt ốc đã quen nên chỉ một buổi là được đầy giỏ vừa
cá vừa tép () Còn Cám thì đủng đỉnh dạo hết ruộng nọ sang ruộng kia, mãi đến
chiều vẫn không được gì.
Thấy Tấm bắt được một giỏ đầy, Cám bảo chị ()
- Chị Tấm ơi chị Tấm! Đầu chị lấm () chị hụp cho sâu () kẻo về dì mắng.
Tin là thật, Tấm bèn xuống ao lội ra chỗ sâu tắm rửa. Cám thừa dịp trút hết tép của
Tấm vào giỏ của mình rồi ba chân bốn cẳng về trước () Lúc Tấm bước lên chỉ còn
giỏ không, bèn ngồi xuống bưng mặt khóc hu hu.
(Trích truyện cổ tích Tấm Cám)
Câu 3. Đặt câu văn có sử dụng biện pháp nhân hóa với các sự vật sau: a. đồng hồ b. con mèo c. chiếc bút d. cái bàn
Câu 4. Kể về một vị anh hùng chống ngoại xâm mà em biết. Đáp án
Câu 1. Cho đoạn văn sau: 1. Hai Bà Trưng gồm?
A. Trưng Trắc và Trưng Nhị
2. Hai Bà Trưng quê ở đâu? B. Huyện Mê Linh
3. Tướng giặc nào đã giết chết chồng bà Trưng Trắc là Thi Sách? C. Tô Định
4. Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? C. Cả 2 đáp án trên
Câu 2. Điền dấu câu thích hợp:
Ra đồng, Tấm nhờ mò cua bắt ốc đã quen nên chỉ một buổi là được đầy giỏ vừa cá
vừa tép. Còn Cám thì đủng đỉnh dạo hết ruộng nọ sang ruộng kia, mãi đến chiều vẫn không được gì.
Thấy Tấm bắt được một giỏ đầy, Cám bảo chị:
- Chị Tấm ơi chị Tấm! Đầu chị lấm, chị hụp cho sâu, kẻo về dì mắng.
Tin là thật, Tấm bèn xuống ao lội ra chỗ sâu tắm rửa. Cám thừa dịp trút hết tép của
Tấm vào giỏ của mình rồi ba chân bốn cẳng về trước. Lúc Tấm bước lên chỉ còn
giỏ không, bèn ngồi xuống bưng mặt khóc hu hu.
Câu 3. Đặt câu văn có sử dụng biện pháp nhân hóa với các sự vật sau:
a. Anh đồng hồ báo thức đã giúp em dậy đúng giờ vào mỗi buổi sáng.
b. Chú mèo nhà em rất lười biếng, chỉ thích nằm trên sân phơi nắng.
c. Chiếc bút đã trở thành người bạn thân của em.
d. Cô bàn đang than thở với anh ghế vì bị các cô cậu học sinh vẽ bậy lên. Câu 4. Gợi ý:
Dân tộc Việt Nam trải qua hàng nghìn năm xây dựng và bảo vệ đất nước. Trong
suốt những năm đó, biết bao anh hùng đã đứng lên để lãnh đạo nhân dân giành lại
độc lập cho dân tộc. Nhưng em cảm thấy ấn tượng nhất với Nguyễn Trãi - vị tướng
tài ba đã giúp quân ta giành chiến thắng trong cuộc kháng chiến chống lại quân
Minh xâm lược. Nguyễn Trãi (1380 - 1442), quê ở huyện Chí Linh, tỉnh Hải
Dương. Khi quân Minh đến xâm lược nước ta, Nguyễn Trãi đã tham gia cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn, là quân sư cho Lê Lợi trong nhiều trận đánh quan trọng. Không
chỉ có tài năng quân sự, mà ông còn là một nhà văn, nhà thơ lớn của dân tộc với rất
nhiều tác phẩm nổi tiếng. Ông được UNESCO công nhận là Danh nhân quân sự
thế giới. Em rất ngưỡng mộ Nguyễn Trãi. Đề 13
Câu 1. Đọc và trả lời câu hỏi:
Đời Hùng vương thứ 18, ở làng Chử Xá bên bờ sông Hồng, có một chàng trai tên
là Chử Đồng Tử. Nhà nghèo, mẹ mất sớm, hai cha con chàng chỉ có một chiếc khố
mặc chung. Khi cha mất, chàng thương cha nên đã quấn khố chôn cha, còn mình đành ở không.
Một hôm, đang mò cá dưới sông, chàng thấy một chiếc thuyền lớn và sang trọng
tiến dần đến. Đó là thuyền của công chúa Tiên Dung, con gái vua Hùng đang du
ngoạn. Chàng hoảng hốt, chạy tới khóm lau thưa trên bãi, nằm xuống, bới cát phủ
lên mình để ẩn trốn. Nào ngờ, công chúa thấy cảnh đẹp, ra lệnh cắm thuyền, lên
bãi dạo rồi cho vây màn ở khóm lau mà tắm. Nước giội làm trôi cát đi, để lộ một
chàng trai khỏe mạnh. Công chúa rất đỗi bàng hoàng. Nhưng khi biết rõ tình cảnh
nhà chàng, nàng rất cảm động và cho là duyên trời sắp đặt, liền mở tiệc ăn mừng
và kết duyên với chàng.
Sau đó, hai vợ chồng Chử Đồng Tử không về kinh mà tìm thầy học đạo và đi khắp
nơi truyền cho dân cách trồng lúa nuôi tằm, dệt vải. Cuối cùng, cả hai đều hóa lên
trời. Sau khi về trời, Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc.
Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng.
Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng
lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
(Sự tích lễ hội Chử Đồng Từ, Tiếng Việt 3, tập 2)
1. Hai nhân vật chính trong bài là?
A. Chử Đồng Tử, công chúa Tiên Dung B. Sơn Tinh, Thủy Tinh C. Lạc Long Quân, Âu Cơ
2. Chử Đồng Tử và Tiên Dung đã giúp nhân dân việc gì?
A. Truyền cho dân cách trồng lúa nuôi tằm, dệt vải.
B. Hiển linh giúp dân đánh giặc. C. Cả 2 đáp án trên
3. Nhân dân làm gì để tưởng nhớ Chử Đồng Tử ? A. Lập đền thờ ông
B. Cứ đến mùa xuân lại tổ chức lễ hội. C. Cả 2 đáp án trên
Câu 2. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao?
a. Vì trận bão hôm qua, mà đường phố đã ngập nước.
b. Em làm bài tập về nhà, vì cô giáo sẽ kiểm tra.
c. Sơn ca đã chết vì khát.
d. Vì bị ốm, Hà An không thể đến trường hôm nay.
e. Lớp học quá ồn ào nên tôi không thể học bài.
Câu 3. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
“…, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo … như một tháp
đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn … hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn
là hàng ngàn … trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, … trong nắng”
(lung linh, mùa xuân, ngọn lửa, sừng sững, ánh nến)
Câu 4. Tả quyển sách Tiếng Việt lớp 3 của em. Đáp án
Câu 1. Đọc và trả lời câu hỏi:
Đời Hùng vương thứ 18, ở làng Chử Xá bên bờ sông Hồng, có một chàng trai tên
là Chử Đồng Tử. Nhà nghèo, mẹ mất sớm, hai cha con chàng chỉ có một chiếc khố
mặc chung. Khi cha mất, chàng thương cha nên đã quấn khố chôn cha, còn mình đành ở không.
Một hôm, đang mò cá dưới sông, chàng thấy một chiếc thuyền lớn và sang trọng
tiến dần đến. Đó là thuyền của công chúa Tiên Dung, con gái vua Hùng đang du
ngoạn. Chàng hoảng hốt, chạy tới khóm lau thưa trên bãi, nằm xuống, bới cát phủ
lên mình để ẩn trốn. Nào ngờ, công chúa thấy cảnh đẹp, ra lệnh cắm thuyền, lên
bãi dạo rồi cho vây màn ở khóm lau mà tắm. Nước giội làm trôi cát đi, để lộ một
chàng trai khỏe mạnh. Công chúa rất đỗi bàng hoàng. Nhưng khi biết rõ tình cảnh
nhà chàng, nàng rất cảm động và cho là duyên trời sắp đặt, liền mở tiệc ăn mừng
và kết duyên với chàng.
Sau đó, hai vợ chồng Chử Đồng Tử không về kinh mà tìm thầy học đạo và đi khắp
nơi truyền cho dân cách trồng lúa nuôi tằm, dệt vải. Cuối cùng, cả hai đều hóa lên
trời. Sau khi về trời, Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc.
Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng.
Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng
lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
(Sự tích lễ hội Chử Đồng Từ, Tiếng Việt 3, tập 2) 1.
A. Chử Đồng Tử, công chúa Tiên Dung 2. C. Cả 2 đáp án trên 3. C. Cả 2 đáp án trên
Câu 2. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao?
a. Vì trận bão hôm qua, mà đường phố đã ngập nước.
b. Em làm bài tập về nhà, vì cô giáo sẽ kiểm tra.
c. Sơn ca đã chết vì khát.
d. Vì bị ốm, Hà An không thể đến trường hôm nay.
e. Lớp học quá ồn ào nên tôi không thể học bài.
Câu 3. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững
như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi.
Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng” Câu 4. Gợi ý:
Cuốn sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 3, tập 2 đã giúp ích cho em trong việc học tập.
Sách được in theo khổ hình chữ nhật. Chiều rộng là mười bảy xăng-ti-mét và chiều
dài là hai mươi tư xăng-ti-mét. Bìa sách có màu vàng cam, in hình một nhóm học
sinh đang ngồi đọc sách và một nhóm học sinh đang đứng nghe thuyết trình trước
giá sách. Cuốn sách còn được em bọc một lớp bìa trong suốt để giúp cuốn sách
luôn sạch đẹp. Khi mờ từng trang sách ra, em vẫn cảm nhận được mùi thơm của
giấy. Những bài học được trình bày sinh động với hình ảnh minh họa màu sắc. Góc
bên phải ở phía cuối trang có đánh số trang. Cuối sách còn có mục lục giúp em tra
cứu dễ dàng hơn. Cuốn sách tiếng Việt lớp ba gồm các bài học từ tuần mười chín
đến tuần ba lăm. Mỗi tuần sẽ có các phần như tập đọc, luyện từ và câu, chính tả, kể
chuyện, tập làm văn. Nhờ có cuốn sách tiếng Việt mà em đã học được rất nhiều điều bổ ích. Đề 14
Câu 1. Chọn đáp án đúng:
1. Đặt câu hỏi trả lời cho bộ phận được in đậm trong câu: Chị gái của em rất xinh đẹp.
A. Chị gái của em là gì?
B. Chị gái của em như thế nào?
C. Chị gái của em làm gì?
2. Câu: “Chị ong nâu đang làm việc chăm chỉ” sử dụng biện pháp? A. So sánh B. Nhân hóa C. Cả 2 đáp án trên
3. Chọn dấu câu thích hợp:
Nhà em có năm người () ông, bà, bố, mẹ và em. A. Dấu chấm B. Dấu hai chấm C. Dấu phẩy
4. Trong các từ sau, từ nào KHÔNG chỉ nghề nghiệp? A. công an B. ngôi nhà C. họa sĩ
Câu 2. Tìm các từ chỉ hoạt động: a.
“Khi mẹ vắng nhà, em luộc khoai
Khi mẹ vắng nhà, em cùng chị giã gạo
Khi mẹ vắng nhà, em thổi cơm
Khi mẹ vắng nhà, em nhổ cỏ vườn
Khi mẹ vắng nhà, em quét sân và quét cổng”.
(Trích Khi mẹ vắng nhà, Trần Đăng Khoa)
b. “Mấy hôm nọ, trời mưa lớn, trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng
trắng mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế
là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi
sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi”.
(Trích Dế Mèn phiêu lưu ký, Tô Hoài)
Câu 3. Gạch chân dưới phần trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
a. Những cánh chim bay lượn trên bầu trời.
b. Mấy khóm hoa hồng được trồng trong vườn đã bắt đầu ra nụ.
c. Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi nhảy dây.
d. Tiếng ve kêu râm ran trong từng tán lá.
e. Ở thành phố, xe cộ đi lại tấp nập trên đường.
g. Quán ăn này đã được xây dựng ở đây từ rất lâu rồi.
Câu 4. Kể những điều em biết về thành thị, sử dụng biện pháp so sánh. Đáp án
Câu 1. Chọn đáp án đúng: 1.
B. Chị gái của em như thế nào?
2. Câu: “Chị ong nâu đang làm việc chăm chỉ” sử dụng biện pháp? B. Nhân hóa
3. Chọn dấu câu thích hợp:
Nhà em có năm người () ông, bà, bố, mẹ và em. B. Dấu hai chấm
4. Trong các từ sau, từ nào KHÔNG chỉ nghề nghiệp? B. ngôi nhà
Câu 2. Tìm các từ chỉ hoạt động:
a. Các từ chỉ hoạt động là: luộc, giã, thổi, nhổ.
b. Các từ chỉ hoạt động: dâng, xuôi, ngược, bay, về, kiếm. Câu 3.
a. Những cánh chim bay lượn trên bầu trời.
b. Mấy khóm hoa hồng được trồng trong vườn đã bắt đầu ra nụ.
c. Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi nhảy dây.
d. Tiếng ve kêu râm ran trong từng tán lá.
e. Ở thành phố, xe cộ đi lại tấp nập trên đường.
g. Quán ăn này đã được xây dựng ở đây từ rất lâu rồi.
Câu 4. Kể những điều em biết về thành thị, sử dụng biện pháp so sánh.
Em được sinh ra và lớn lên tại thành phố Hà Nội - thủ đô của nước Việt Nam. Nơi
đây thường được gọi là vùng đất nghìn năm văn hiến, với nét đẹp cổ kính và hiện
đại. Hà Nội là một thành phố rộng lớn, nhiều nhà cửa và đường phố. Con đường
nào cũng có nhiều xe cộ. Nào là xe máy, ô tô, xe buýt… đi lại tấp nập. Hai bên
đường là các cửa hiệu sang trọng, có trưng bày những món đồ rất đẹp mắt. Nhiều
tòa nhà cao tầng mọc lên san sát nhau. Nhưng Hà Nội còn mang nét đẹp cổ kính
của ba mươi sáu phố phường. Những điểm đến tham quan như hồ Gươm, tháp Rùa,
đền Ngọc Sơn, chùa Một Cột, Hoàng Thành Thăng Long… gợi nhớ về một Hà Nội
xưa. Những món ăn đặc sản của Hà Nội mà ai đến đây cũng đều muốn thưởng thức
như phở, bánh cuốn, bún thang… Đặc biệt nhất là con người Hà Nội thanh lịch,
hiếu khách. Tất cả đã làm nên vẻ đẹp của một thủ đô mà em yêu. Khung cảnh Hà
Nội giống như một bức tranh tuyệt đẹp. Đề 15
Câu 1. Đọc và trả lời câu hỏi: Trời thu bận xanh
Sông Hồng bận chảy Cái xe bận chạy
Lịch bận tính ngày Con chim bận bay Cái hoa bận đỏ Cờ bận vẫy gió
Chữ bận thành thơ Hạt bận vào mùa Than bận làm lửa. Cô bận cấy lúa Chú bận đánh thù Mẹ bận hát ru
Bà bận thổi nấu. Còn con bận bú
Bận ngủ bận chơi
Bận tập khóc cười
Bận nhìn ánh sáng.
Mọi người đều bận Nên đời rộn vui Con vừa ra đời
Biết chăng điều đó Mà đem vui nhỏ Góp vào đòi chung.
(Bận, SGK Tiếng Việt 3, tập 1)
1. Tìm các từ chỉ hoạt động trong bài thơ.
2. Em bé trong bài thơ bận những việc gì?
3. Tìm hai câu có sử dụng biện pháp nhân hóa trong bài thơ.
Câu 2. Điền các từ thích hợp vào chỗ trống:
Từ khi có cây thuốc quý, Cuội … sống được rất nhiều người. Một lần, Cuội cứu
được con gái một phú ông, được phú ông … cô gái ấy cho. Vợ chồng Cuội sống
với nhau thật êm ấm. Nhưng một lần, vợ Cuội … chân ngã vỡ đầu, Cuội rịt lá
thuốc cho mà mãi không tỉnh lại. Thương vợ, Cuội ... thử bộ óc bằng đất cho vợ rồi
rịt thuốc lại. Không ngờ vợ Cuội … lại, tươi tỉnh như thường. Nhưng từ đó, người vợ … chứng hay quên.
(gả, trượt, cứu, sống, mắc, nặn)
(Sự tích chú Cuội cung trăng, SGK Tiếng Việt 3, tập 2)
Câu 3. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì?
a. Chiếc nôi này được làm bằng gỗ xoan.
b. Chiếc áo này được dệt bằng lụa tơ tằm.
c. Chúng em đã được viết bài bằng bút mực.
d. Chiếc xe máy này chạy bằng điện.
Câu 4. Viết một đoạn văn ngắn kể về đêm hội trung thu. Đáp án Câu 1.
1. Các từ chỉ hoạt động trong bài thơ: chảy, chạy, tính, bay, vẫy, vào, thành, làm,
cấy, đánh, thổi, nấu, hát, ru, bú, ngủ, chơi, khóc, cười, nhìn, ra, biết, đem, góp
2. Em bé trong bài thơ bận: bận bú, bận ngủ, bận chơi, bận tập khóc cười, bận nhìn ánh sáng. 3.
Lịch bận tính ngày
Than bận làm lửa.
Câu 2. Điền các từ thích hợp vào chỗ trống:
Từ khi có cây thuốc quý, Cuội cứu sống được rất nhiều người. Một lần, Cuội cứu
được con gái một phú ông, được phú ông gả cô gái ấy cho. Vợ chồng Cuội sống
với nhau thật êm ấm. Nhưng một lần, vợ Cuội trượt chân ngã vỡ đầu, Cuội rịt lá
thuốc cho mà mãi không tỉnh lại. Thương vợ, Cuội v thử bộ óc bằng đất cho vợ rồi
rịt thuốc lại. Không ngờ vợ Cuội sống lại, tươi tỉnh như thường. Nhưng từ đó,
người vợ mắc chứng hay quên.
Câu 3. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì?
a. Chiếc nôi này được làm bằng gỗ xoan.
b. Chiếc áo này được dệt bằng lụa tơ tằm.
c. Chúng em đã được viết bài bằng bút mực.
d. Chiếc xe máy này chạy bằng điện. Câu 4. Gợi ý:
Em rất thích ngày Tết trung thu. Đây là dịp Tết diễn ra vào ngày 15 tháng 8 âm
lịch. Khung cảnh làng quê của em lúc này thật đẹp. Bầu trời đêm đen thẫm lại như
được khoác lên mình một tấm vải nhung. Những ngôi sao nhỏ bé, tỏa sáng lấp lánh
giống như đang tô điểm cho chiếc áo khổng lồ. Ngoài đường, trong nhà đều đã
sáng đèn. Chỉ một lúc sau là trăng đã lên cao. Trăng tròn như cái đĩa, đang treo lơ
lửng trên bầu trời. Ánh trăng vào đêm rằm có màu vàng ấm áp và cũng sáng hơn.
Hơn bảy giờ tối, đường phố đã rộn ràng tiếng cười nói của trẻ con trong làng. Bạn
nào cũng có những món đồ chơi của ngày tết trung thu như đèn ông sao, mặt nạ…
Chương trình đón Tết trung thu được tổ chức ở nhà văn hóa của thôn. Sau các tiết
mục văn nghệ là phần chia bánh kẹo. Chúng em đứa nào cũng háo hức nhận quà từ
chị Hằng và chú Quậy. Cuối cùng là phần múa lân vô cùng hấp dẫn. Tối hôm đó
trở về, em cùng với bố mẹ ngồi ngoài sân vừa ngắm trăng, vừa phá cỗ. Ngày Tết
Trung thu thật là tuyệt vời biết bao. Đề 16
Câu 1. Cho đoạn văn sau:
Hai cậu bé đem giam tôi vào một cái lồng tre gài then chắc chắn. Tôi đành nằm
yên, chờ sự thay đổi nào đó mà tôi lại không thể tưởng tượng ra trước được. Tôi
chỉ biết thế là tôi sắp phải đi đánh nhau. Nhưng cứ nói đến đánh nhau, tôi lại cứ
muốn múa chân lên. Quên cả cái thân tù đáng nhẽ phải tìm cách thế nào cho được
tự do. Tâm tính ngông nghênh của tôi muốn hung hăng trở lại như dạo trước.
(Trích Dế Mèn phiêu lưu ký, Tô Hoài)
1. Trong câu: “Hai cậu bé đem giam tôi vào một cái lồng tre gài then chắc chắn”,
đâu là bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
2. Câu “Tôi đành nằm yên, chờ sự thay đổi nào đó mà tôi lại không thể tưởng
tượng ra trước được” được viết theo kiểu câu gì?
3. Đặt câu với từ: chắc chắn, ngông nghênh
Câu 2. Điền từ phù hợp:
Từ dùng ở miền Bắc
Từ dùng ở miền Nam mẹ hoa tôi thìa bát quả dứa nói dối làm gì?
Câu 3. Các câu sau sử dụng biện pháp gì?
a. Chị gió dạo chơi trên bầu trời.
b. Ban đêm, bầu trời giống như một tấm thảm nhung khổng lồ.
c. Chú ong chăm chỉ làm việc.
d. Hoa phượng giống như những cánh bướm rập rờn.
e. Cuốn sách này đã trở thành một người bạn thân thiết của em.
Câu 4. Kể về lễ hội đua thuyền trên quê hương em, trong đó có một câu được viết theo mẫu Khi nào? Đáp án Câu 1.
1. Bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” là: vào một cái lồng tre gài then chắc chắn 2. Kiểu câu: Ai làm gì? 3.
- Nga khẳng định chắc chắn mình đã giải đúng bài toán.
- Dế Mèn có tính cách khá ngông nghênh.
Câu 2. Điền từ phù hợp:
Từ dùng ở miền Bắc
Từ dùng ở miền Nam mẹ má hoa bông tôi tui thìa muỗng bát tô quả dứa trái thơm nói dối nói xạo làm gì? làm chi?
Câu 3. Các câu sau sử dụng biện pháp gì? a. Nhân hóa b. So sánh c. Nhân hóa d. So sánh e. Nhân hóa Câu 4. Gợi ý:
Năm nào cũng vậy, làng em lại tổ chức hội làng vào ngày mùng 8 tháng Giêng âm
lịch. Một trong những hoạt động của hội làng được người dân đón chờ nhất đó
chính là cuộc thi đua thuyền.
Dòng sông gần làng lúc này trông thật khác ngày thường. Hai bên sông những
chùm bóng bay, băng rôn, khẩu hiệu được trang hoàng rực rỡ. Tổng cổng có năm
đội, đại diện cho năm xóm trong làng tham gia thi đấu. Mỗi đội mặc một trang
phục truyền thống riêng, với màu sắc khác nhau. Người dân đến xem rất đông đúc.
Trên sông, năm chiếc thuyền nằm chờ ở điểm xuất phát. Những chiếc thuyền dùng
để thi đấu khá dài, nhưng không rộng lắm. Trên thuyền có mười chàng trai khỏe
mạnh sẵn sàng trong tư thế chèo thuyền. Những cánh tay lực lưỡng, vững chãi cầm chắc mái chèo.
Khi tiếng còi báo hiệu cuộc đua bắt đầu vang lên, những con thuyền lao nhanh vun
vút về phía đích. Đội nào cũng gắng hết sức để về đích đầu tiên. Người dân hai bên
bờ hò reo cổ vũ cho đội của mình. Em cũng cổ vũ cho đội mặc áo màu xanh da trời
- đội của xóm em. Cuộc đua ngày càng hấp dẫn. Đội xanh da trời đang đứng đầu
bỗng nhiên bị đội cam vượt lên trước. Nhưng chỉ một lúc sau, đội xanh da trời đã
lấy lại vị trí, các đội khác cũng bám sát theo liên tiếp.
Chỉ còn khoảng một mét nữa là tới đích thì bất ngờ đội trắng bắt đầu tăng tốc. Thật
bất ngờ, đội trắng đã vượt lên trước và về đích đầu tiên, giành được giải nhất. Đội
của xóm em giành được giải nhì, và đội mặc áo cam về ba. Những đội đạt giải vui
mừng lên nhận phần thường. Còn những đội thua cuộc không vì thế mà nản chí, họ
tự nói với nhau sẽ quyết tâm cho mùa giải năm sau. Người xem thì có người hài
lòng với kết quả, có người không phục. Với riêng em thì việc đội xanh da trời
giành được giải nhì cũng đã là một niềm vui lớn rồi.
Em cảm thấy cuộc thi đua thuyền này rất thú vị. Em mong rằng năm sau có thể tiếp
tục được đón xem cuộc thi này một lần nữa. Đề 17
Câu 1. Đọc và trả lời câu hỏi: Hũ bạc của người cha
1. Ngày xưa, có một nông dân người Chăm rất siêng năng. Về già, ông để dành
được một hũ bạc. Tuy vậy, ông rất buồn vì người con trai lười biếng. Một hôm, ông bảo con:
- Cha muốn trước khi nhắm mắt thấy con kiếm nổi bát cơm. Con hãy đi làm và mang tiền về đây!
2. Bà mẹ sợ con vất vả, liền dúi cho một ít tiền. Anh này cầm tiền đi chơi mấy
hôm, khi chỉ còn vài đồng mới trở về đưa cho cha. Người cha vứt ngay nắm tiền
xuống ao. Thấy con vẫn thản nhiên, ông nghiêm giọng:
- Đây không phải tiền con làm ra.
3. Người con lại ra đi. Bà mẹ chỉ dám cho ít tiền ăn đi đường. Ăn hết tiền, anh ta
đành tìm vào một làng xin xay thóc thuê. Xay một thúng thóc được trả công hai bát
gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Suốt ba tháng, dành được chín mươi bát gạo, anh bán lấy tiền.
4. Hôm đó, ông lão đang ngồi sưởi lửa thì con đem tiền về. Ông liền ném luôn mấy
đồng vào bếp lửa. Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra. Ông lão cười chảy nước mắt:
- Bây giờ cha tin tiền đó chính tay con làm ra. Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quý đồng tiền.
5. Ông đào hũ bạc lên và bảo :
- Nếu con lười biếng, dù cha cho một trăm hũ bạc cũng không đủ. Hũ bạc tiêu
không bao giờ hết chính là đôi bàn tay con.
(Hũ bạc của người cha, Tiếng Việt 3, tập 1)
1. Anh con trai của ông lão trong câu chuyện là người như thế nào? A. hiền lành B. lười biếng C. xấu xa
2. Ông lão đã yêu cầu anh con trai làm gì?
A. Đi làm và mang tiền về.
B. Hàng ngày ra đồng làm việc cùng ông.
C. Tiếp tục sống lường biếng, ăn bám
3. Thái độ của người con trai khi ông lão vứt tiền xuống ao?
A. Thản nhiên, không quan tâm B. Đau đớn, xót xa C. Buồn bã, tiếc nuối
4. Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con trai đã làm gì?
A. Để số tiền đó bị đốt cháy.
B. Thọc tay vào lửa lấy ra.
C. Đổ nước để dập tắt ngọn lửa.
5. Câu chuyện khuyên con người điều gì?
A. Có làm lụng vất vả mới biết trân trọng đồng tiền.
B. Bàn tay lao động của con người tạo nên của cải. C. Cả 2 đáp án trên
Câu 2. Tìm các sự vật được nhân hóa trong câu sau:
a. Đám mây khổng lồ giống như chiếc kẹo bông, đang trôi lững lời trên trời.
b. Trong vườn, anh Cam, chị Bưởi, bác Mít… tất cả đều đang vươn vai để đón lấy ánh nắng.
c. Anh xe đạp nằm im trong góc nhà.
d. Cô chích bông nhảy từ cành này sang cành khác.
Câu 3. Đặt câu với các từ: bảo vệ, quý giá.
Câu 4. Thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm về bảo vệ môi trường. Đáp án Câu 1.
1. Anh con trai của ông lão trong câu chuyện là người như thế nào? B. lười biếng
2. Ông lão đã yêu cầu anh con trai làm gì?
A. Đi làm và mang tiền về.
3. Thái độ của người con trai khi ông lão vứt tiền xuống ao?
A. Thản nhiên, không quan tâm
4. Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con trai đã làm gì?
B. Thọc tay vào lửa lấy ra.
5. Câu chuyện khuyên con người điều gì? C. Cả 2 đáp án trên
Câu 2. Tìm các sự vật được nhân hóa trong câu sau: a. Đám mây b. Cam, Bưởi, Mít c. xe đạp d. chích bông Câu 3.
- Chúng ta hãy cùng nhau bảo vệ môi trường.
- Rừng là tài nguyên quý giá của con người. Câu 4. Gợi ý:
Trong buổi sinh hoạt cuối tuần, cả lớp em đã thảo luận về vấn đề bảo vệ môi
trường. Cô giáo yêu cầu mỗi bạn suy nghĩ về một biện pháp để bảo vệ môi trường.
Sau khoảng mười lăm phút suy nghĩ, các bạn trong lớp lần lượt phát biểu. Các
thành viên còn lại đều chú ý lắng nghe. Ý kiến nào cũng rất hay. Nhưng với em, ý
kiến của các bạn Hùng, Hà và Mai là hay nhất. Bạn Hùng đưa ra ý kiến rằng chúng
ta cần phải tích cực trồng thật nhiều cây xanh để giúp cho không khí được trong
lành. Bạn Hà thì cho rằng cần phải hạn chế sử dụng các loại rác thải khó phân hủy
như túi ni lông. Cuối cùng là ý kiến của bạn Mai về việc phải thường xuyên tổng
vệ sinh dọn dẹp nhà cửa, trường học, đường phố… Cô giáo đã yêu cầu bạn lớp
trưởng ghi lại ý kiến của từng bạn trong lớp. Cuối buổi họp, cô đã đưa ra nhận xét
và yêu cầu chúng em cùng nhau thực hiện tốt những biện pháp bảo vệ môi trường đó. Đề 18
Câu 1. Tìm một số câu sử dụng biện pháp so sánh theo ví dụ sau: - Khỏe như voi - Chậm như rùa…
Câu 2. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trồng:
Hồi còn đi học, Hải rất say mê … . Từ căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe tất
cả các ... náo nhiệt, ồn ã của thủ đô. … kêu rền rĩ trong những đám lá cây bên
đường. Tiếng kéo lách cách của những người bán thịt bò khô. ... ô tô xin đường
gay gắt. Tiếng còi tàu hoả thét lên và tiếng bánh sắt lăn trên đường ray ầm ầm.
Rồi tất cả như ... hẳn để nghe tiếng đàn vi-ô-lông trên một cái ban công, tiếng pi-a- nô ở một căn gác.
Hải đã ra Cẩm Phả nhận … . Mỗi dịp về Hà Nội, Hải thích ngồi lặng hàng giờ để
nghe bạn anh trình bày … Ánh trăng của Bét-tô-ven bằng đàn pi-a-nô. Anh cảm
thấy …. và đầu óc bớt căng thẳng.
(dễ chịu, Tiếng còi, âm thanh, âm nhạc, công tác, bản nhạc, Tiếng ve, im lặng,)
( SGK Tiếng Việt 3, tập 1)
Câu 3. Cho biết phần in đậm trong các câu dưới đây trả lời cho câu hỏi gì?
a. Vì còn nhỏ, nên em không được tham gia cách mạng.
b. Cây cầu này được làm bằng thép.
c. Mẹ may cho em một chiếc áo mới vì sắp đến Tết.
d. Chiếc khăn được dệt bằng lụa tơ tằm.
Câu 4. Viết một bức thư ngắn cho một người bạn nước ngoài để làm quen và bày tỏ lòng thân ái. Đáp án
Câu 1. Tìm một số câu sử dụng biện pháp so sánh theo ví dụ sau: - Khỏe như voi - Chậm như rùa - Nhanh như cắt - Hiền như bụt - Xấu như ma - Đen như mực - Hôi như cú - Ngu như lợn - Đẹp như tiên…
Câu 2. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trồng:
Hồi còn đi học, Hải rất say mê âm nhạc. Từ căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe
tất cả các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của thủ đô. Tiếng ve kêu rền rĩ trong những đám
lá cây bên đường. Tiếng kéo lách cách của những người bán thịt bò khô. Tiếng còi
ô tô xin đường gay gắt. Tiếng còi tàu hoả thét lên và tiếng bánh sắt lăn trên đường ray ầm ầm.
Rồi tất cả như im lặng hẳn để nghe tiếng đàn vi-ô-lông trên một cái ban công, tiếng pi-a-nô ở một căn gác.
Hải đã ra Cẩm Phả nhận công tác. Mỗi dịp về Hà Nội, Hải thích ngồi lặng hàng
giờ để nghe bạn anh trình bày bản nhạc Ánh trăng của Bét-tô-ven bằng đàn pi-a-nô.
Anh cảm thấy dễ chịu và đầu óc bớt căng thẳng.
Câu 3. Cho biết phần in đậm trong các câu dưới đây trả lời cho câu hỏi gì? a. Vì sao? b. Bằng gì? c. Vì sao? d. Bằng gì? Câu 4. Gợi ý: Chào Lisa,
Sau chuyến công tác trở về, mẹ đã kể cho tớ nghe về bạn. Một cô gái con nhỏ
nhưng có nghị lực thật kiên cường. Điều đó khiến tớ cảm thấy vô cùng ngưỡng mộ.
Chính vì vậy, tớ đã viết lá thư này cho bạn để bày tỏ lòng yêu mến, cũng như mong
được làm quen với bạn.
Tớ là Hà An, năm nay tám tuổi. Tớ đang học lớp 3A, trường tiểu học Võ Thị Sáu.
Tớ thích học nhất là môn Tiếng Việt. Môn học này đã giúp tớ hiểu hơn về đất nước
của mình đó. Còn bạn thì sao, việc học tập của Lisa có tốt không?
Bạn hãy sớm viết thư trả lời mình nhé. Chúc bạn học tập thật tốt!
Một người bạn từ Việt Nam Hà An Đề 19
Câu 1. Đọc và trả lời câu hỏi:
Vừa tan học, các chữ cái và dấu câu đã ngồi lại họp. Bác chữ A dõng dạc mở đầu.
Thưa các bạn! Hôm nay, chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng.
Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu. Có đoạn văn bạn viết thế này: “Chú lính
bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi”. Có tiếng xì xào: - Thế nghĩa là gì nhỉ?
- Nghĩa là thế này: “Chú lính bước vào. Đầu chú đội chiếc mũ. Dưới chân đi đôi
giày da. Trên chán lấm tấm mồ hôi”.
Tiếng cười rộ lên. Dấu Chấm nói:
- Theo tôi, tất cả là do cậu này chẳng bao giờ để ý đến dấu câu. Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy.
Cả mấy dấu câu đều lắc đầu: - Ẩu thế nhỉ! Bác chữ A đề nghị:
- Từ nay, mỗi khi em Hoàng định chấm câu, anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng
đọc lại nội dung câu văn một lần nữa đã. Được không nào?
(Cuộc họp của các chữ viết, Tiếng Việt 3, tập 1)
1. Lý do của cuộc họp giữa các chữ viết là gì?
A. Giúp đỡ Hoàng trong việc đặt dấu chấm câu.
B. Giúp đỡ Hoàng trong việc viết đúng chính tả
C. Giúp đỡ Hoàng trong việc viết chữ đẹp hơn.
2. Ai là người mở đầu cuộc họp? A. Dấu Chấm B. Dấu Phẩy C. Bác chữ A.
3. Dấu Chấm được giao nhiệm vụ gì?
A. Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại nội dung câu văn một lần nữa.
B. Dấu Chân cần nhắc Hoàng đặt dấu chấm đúng chỗ. C. Cả 2 đáp án trên
4. Ý nghĩa của câu chuyện?
A. Vai trò của việc viết đúng chính tả
B. Vai trò của dấu chấm câu. C. Cả 2 đáp án trên
Câu 2. Gạch chân dưới sự vật được so sánh hoặc nhân hóa:
a. Đôi mắt của con mèo tròn như hai hòn bi ve.
b. Ngoài đồng, chú trâu đang chăm chỉ cày bừa.
c. Anh chổi rơm nằm im một góc.
d. Cô ấy xinh đẹp như một nàng tiên.
Câu 3. Đặt câu với các từ sau: tham lam, dũng cảm.
Câu 4. Hãy viết đoạn văn giới thiệu một người bạn trong tổ của em. Đáp án
Câu 1. Đọc và trả lời câu hỏi:
Vừa tan học, các chữ cái và dấu câu đã ngồi lại họp. Bác chữ A dõng dạc mở đầu.
Thưa các bạn! Hôm nay, chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng.
Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu. Có đoạn văn bạn viết thế này: “Chú lính
bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi”. Có tiếng xì xào: - Thế nghĩa là gì nhỉ?
- Nghĩa là thế này: “Chú lính bước vào. Đầu chú đội chiếc mũ. Dưới chân đi đôi
giày da. Trên chán lấm tấm mồ hôi”.
Tiếng cười rộ lên. Dấu Chấm nói:
- Theo tôi, tất cả là do cậu này chẳng bao giờ để ý đến dấu câu. Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy.
Cả mấy dấu câu đều lắc đầu: - Ẩu thế nhỉ! Bác chữ A đề nghị:
- Từ nay, mỗi khi em Hoàng định chấm câu, anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng
đọc lại nội dung câu văn một lần nữa đã. Được không nào?
(Cuộc họp của các chữ viết, Tiếng Việt 3, tập 1)
1. Lý do của cuộc họp giữa các chữ viết là gì?
A. Giúp đỡ Hoàng trong việc đặt dấu chấm câu.
2. Ai là người mở đầu cuộc họp? C. Bác chữ A.
3. Dấu Chấm được giao nhiệm vụ gì?
A. Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại nội dung câu văn một lần nữa.
4. Ý nghĩa của câu chuyện?
B. Vai trò của dấu chấm câu.
Câu 2. Gạch chân dưới sự vật được so sánh hoặc nhân hóa:
a. Đôi mắt của con mèo tròn như hai hòn bi ve.
b. Ngoài đồng, chú trâu đang chăm chỉ cày bừa.
c. Anh chổi rơm nằm im một góc.
d. Cô ấy xinh đẹp như một nàng tiên.
Câu 3. Đặt câu với các từ sau:
- Anh ta là một người rất tham lam.
- Hùng đã dũng cảm cứu bạn. Câu 4. Gợi ý:
Mạnh là người bạn thân nhất trong tổ của tôi. Cậu có dáng người dong dỏng cao,
nhưng lại khá gầy. Nếu như những bạn nam khác có nước da bánh mật thì da của
Mạnh lại khá trắng. Mái tóc đen được cắt ngắn gọn gàng. Khuôn mặt của bạn khá
nhỏ. Nổi bật trên gương mặt ấy là đôi mắt đen láy khiến người đối diện cảm nhận
được vẻ thông minh, lanh lợi. Mạnh là một chàng trai hòa đồng và thân thiện. Cậu
rất hay cười, mỗi lần cười lại để lộ hàm răng trắng tinh. Nụ cười ấy trông vừa tinh
nghịch vừa rất dễ mến. Ở trong lớp học, Mạnh được rất nhiều bạn quý mến. Cậu
được các thầy cô giáo rất yêu mến vì chăm chỉ và thông minh. Có thể khẳng định,
Mạnh là một học sinh gương mẫu, không những chấp hành đầy đủ các nội quy của
lớp, mỗi khi có sự kiện hay hoạt động gì, cậu đều tham gia và cống hiến hết sức
mình vì tập thể. Tôi rất yêu quý Mạnh. Đề 20
Câu 1. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Trung đoàn trưởng bước vào lán, nhìn cả đội một lượt. Cặp mắt ông ánh lên vẻ ...,
dịu dàng. Ông ngồi yên lặng một lúc lâu, rồi lên tiếng:
- Các em ạ, ... chiến khu lúc này rất gian khổ. Mai đây chắc còn ..., thiếu thốn hơn.
Các em khó lòng chịu nổi. Nếu em nào muốn trở về sống với ... thì trung đoàn cho
các em về. Các em thấy ...?
(Trích Ở lại với chiến khu, SGK Tiếng Việt 3, tập 2)
(thế nào, gia đình, trìu mến, hoàn cảnh, gian khổ) Câu 2.
a. Tìm các từ chỉ những người hoạt động nghệ thuật.
b. Đặt câu với hai từ vừa tìm được.
Câu 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm dưới đây:
a. Chiếc khăn này được dệt bằng len.
b. Em rất thích bộ phim hoạt hình này.
c. Mẹ đã tặng em một chiếc xe đạp mới nhân dịp sinh nhật.
d. Em tưới cây để chúng luôn tươi tốt.
Câu 4. Em hãy kể về một buổi đi xem biểu diễn Xiếc. Đáp án
Câu 1. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Trung đoàn trưởng bước vào lán, nhìn cả đội một lượt. Cặp mắt ông ánh lên
vẻ trìu mến, dịu dàng. Ông ngồi yên lặng một lúc lâu, rồi lên tiếng:
- Các em ạ, hoàn cảnh chiến khu lúc này rất gian khổ. Mai đây chắc còn gian khổ,
thiếu thốn hơn. Các em khó lòng chịu nổi. Nếu em nào muốn trở về sống với gia
đình thì trung đoàn cho các em về. Các em thấy thế nào? Câu 2.
a. Các từ chỉ những người hoạt động nghệ thuật: ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên, họa sĩ, vũ công, nhà ảo thuật… b.
- Em rất thích ca sĩ Thùy Chi.
- Ước mơ của em là trở thành một diễn viên.
Câu 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm dưới đây:
a. Chiếc khăn này được dệt bằng gì?
b. Ai rất thích bộ phim hoạt hình này?
c. Mẹ đã tặng em một chiếc xe đạp mới khi nào?
d. Em tưới cây để làm gì? Câu 4. Gợi ý:
Cuối tuần này, cả gia đình em đã có một chuyến đi chơi rất vui vẻ. Bố mẹ đã đưa
em đến xem một buổi biểu diễn xiếc tại Rạp Xiếc Trung Ương. Buổi biểu diễn bắt
đầu từ lúc bảy giờ ba mươi phút tối. Sau khi khán giả đã ổn định chỗ ngồi, đúng
đến giờ biểu diễn, các nghệ sĩ bắt đầu trình diễn. Các tiết mục xiếc lần lượt diễn ra.
Sau mỗi tiết mục khán giả lại dành cho các nghệ sĩ những tràng pháo tay khen ngợi.
Em cảm tất cả tiết mục đều rất hấp dẫn. Nhưng em thích nhất là tiết mục chó học
toán. Ba chú chó nhỏ lần lượt ngồi vào ba chiếc bàn khác nhau. Phía trước mắt là
một chiếc bảng đen nhỏ. Một chú nghệ sĩ đứng gần đó đóng vai thầy giáo. Ba chú
chó theo sự hướng dẫn của thầy giáo lần lượt trả lời các phép toán đơn giản. Mỗi
câu trả lời đúng, khán giả phía dưới lại vỗ tay cho những chú chó. Chúng không
chỉ đáng yêu mà còn rất thông minh. Em cảm thấy buổi biểu diễn hôm nay rất thú vị. Đề 21
Câu 1. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Bé kẹp tóc, thả ống quần xuống, lấy ... của má đội lên đầu. Nó cố bắt chước ...
khoan thai của ... khi cô bước vào lớp. Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám ..., đứng cả dậy, ... cười chào cô.
(Cô giáo tí hon, SGK Tiếng Việt 3, tập 1)
( cô giáo, học trò, khúc khích, cái nón, dáng đi)
Câu 2. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Như thế nào?
a. Hoàng rất hiền lành và tốt bụng.
b. Cô giáo của em không những xinh đẹp mà còn dịu dàng.
c. Những bông hoa trong lọ vẫn còn tươi.
d. Chiếc quạt nan đã bị rách khá nhiều rồi. Câu 3.
a. Kể tên 5 từ chỉ môn học.
b. Đặt 1 câu có sử dụng biện pháp so sánh.
Câu 4. Kể về ngày đầu tiên em đi học. Đáp án
Câu 1. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Bé kẹp tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu. Nó cố bắt chước
dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp. Mấy đứa nhỏ làm y hệt
đám học trò, đứng cả dậy, khúc khích cười chào cô.
(Cô giáo tí hon, SGK Tiếng Việt 3, tập 1)
Câu 2. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Như thế nào?
a. Hoàng rất hiền lành và tốt bụng.
b. Cô giáo của em không những xinh đẹp mà còn dịu dàng.
c. Những bông hoa trong lọ vẫn còn tươi.
d. Chiếc quạt nan đã bị rách khá nhiều rồi. Câu 3.
a. 5 từ chỉ môn học: Toán, Tiếng Việt, Âm nhạc, Mĩ thuật, Thể dục
b. Chiếc cối xay gió giống như tên khổng lồ trong truyện cổ tích. Câu 4. Gợi ý:
Trong cuộc đời mỗi người, ngày đầu tiên đi học luôn để lại những kỉ niệm thật đẹp.
Buổi sáng hôm ấy, em thức dậy từ rất sớm. Sau khi chuẩn bị sách vở đầy đủ, bố đã
đưa em đến trường. Dù trước đó đã được đến trường nhận lớp, được gặp cô giáo và
các bạn nhưng em vẫn cảm thấy hồi hộp. Bởi vì hôm nay là ngày đầu tiên đi học.
Buổi học đầu tiên diễn ra rất vui vẻ. Những bài học đánh vần, những con số và
phép toán… được học mà đến bây giờ em vẫn còn nhớ. Nhưng em nhớ nhất đó là
giọng nói nhẹ nhàng của cô giáo khi giảng bài. Một ngày trôi qua thật nhanh, phải
chia tay lớp học khiến em cảm thấy khá tiếc nuối. Trên đường về nhà, em đã kể
cho bố nghe về ngày hôm nay - ngày đầu tiên đi học. Đề 22
Câu 1. Đọc và trả lời câu hỏi:
Có lần, cô giáo cho chúng tôi một đề văn ở lớp: “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?”
Tôi loay hoay mất một lúc, rồi cầm bút và bắt đầu viết: “Em đã nhiều lần giúp đỡ
mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi, em giặt khăn mùi soa”.
Đến đây, tôi bỗng thấy bí. Quả thật, ở nhà, mẹ thường làm mọi việc. Thỉnh thoảng,
mẹ bận, định gọi tôi giúp việc này, việc kia, nhưng thấy tôi đang học, mẹ lại thôi.
Tôi nhìn sang Liu-xi-a, thấy bạn ấy đang viết lia lịa. Thế là tôi bỗng nhỡ có lần tôi
nhặt thêm cả bít tất của mình, bèn viết thêm: “Em còn giặt bít tất”.
Nhưng chẳng lẽ lại nộp bài văn ngắn ngủn như thế này? Tôi nhìn xung quanh, mọi
người vẫn viết. Lạ thật, các bạn viết gì mà nhiều thế? Tôi cố nghĩ, rồi viết tiếp:
“Em giặt cả áo lót, áo sơ mi và quần”. Cuối cùng, tôi kết thúc bài văn của mình:
“Em muốn giúp mẹ nhiều việc hơn, để mẹ đỡ vất vả”.
Mấy hôm sau, sáng chủ nhật, mẹ bảo tôi:
- Cô-li-a này! Hôm nay con giặt áo sơ mi và quần áo lót đi nhé!
Tôi tròn xoe mắt. Nhưng rồi tôi vui vẻ nhận lời, vì đó là việc làm mà tôi đã nói trong bài tập làm văn.
(Bài tập làm văn, SGK Tiếng Việt 3, tập 1)
1. Cô giáo đã ra đề văn như thế nào cho lớp?
A. Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?
B. Kể về một việc tốt của em.
C. Tả người mẹ của em.
2. Vì sao Cô-li-a thấy khó khi viết bài văn?
A. Ở nhà mẹ thường làm mọi việc.
B. Khi mẹ bận, muốn nhờ Cô-li-a giúp nhưng thấy bạn đang học lại thôi. C. Cả 2 đáp án trên
3. Khi mẹ nhờ giặt áo sơ mi và quần áo lót, Cô-li-ao đã phản ứng như thế nào?
A. Cô-li-a tròn xoe mắt tỏ vẻ rất ngạc nhiên vì chưa bao giờ làm việc này.
B. Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ, vì nhớ ra đó là việc mình viết trong bài tập làm văn. C. Cả 2 đáp án trên
4. Ý nghĩa của câu chuyện?
A. Lời nói phải đi đôi với việc làm.
B. Cần tự giác trong học tập
C. Nên chăm chỉ làm việc nhà.
Câu 2. Xác định biện pháp tu từ được sử dụng, hình ảnh sử dụng biện pháp tu từ trong đoạn thơ sau: “Chớp Rạch ngang trời Khô khốc Sấm Ghé xuống sân Khanh khách Cười Cây dừa Sải tay Bơi Ngọn mùng tơi Nhảy múa” (Mưa, Trần Đăng Khoa)
Câu 3. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
a. Trong vườn, vài chú gà kiếm ăn.
b. Chiếc lá trôi trên mặt nước.
c. Con cua đang bước đi trên bờ cát.
d. Dưới đất, chiếc rễ đang ngày càng to lên.
e. Mùa xuân, khóm hoa trong vườn bắt đầu nở rộ.
Câu 4. Viết một bức thư ngắn cho bạn kể những điều em biết về nông thôn. Đáp án Câu 1.
1. Cô giáo đã ra đề văn như thế nào cho lớp?
A. Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?
2. Vì sao Cô-li-a thấy khó khi viết bài văn? C. Cả 2 đáp án trên
3. Khi mẹ nhờ giặt áo sơ mi và quần áo lót, Cô-li-ao đã phản ứng như thế nào? C. Cả 2 đáp án trên
4. Ý nghĩa của câu chuyện?
A. Lời nói phải đi đôi với việc làm.
Câu 2. Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ sau:
• Các câu thơ trên sử dụng biện pháp nhân hóa.
• Hình ảnh được nhân hóa: chớp, sấm, cây dừa, ngọn mùng tơi.
Câu 3. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
a. Trong vườn, vài chú gà kiếm ăn.
b. Chiếc lá trôi trên mặt nước.
c. Con cua đang bước đi trên bờ cát.
d. Dưới đất, chiếc rễ đang ngày càng to lên.
e. Mùa xuân, khóm hoa trong vườn bắt đầu nở rộ. Câu 4. Gợi ý: Hà Anh yêu dấu,
Hằng năm, cứ đến hè là tớ lại được bố mẹ cho về quê ngoại chơi. Quê hương của
tớ là một vùng đất thanh bình và yên ả. Mỗi sáng, bà ngoại thường dắt tớ ra đồng
để ngắm nhìn khung cảnh quê hương. Những hạt sương sớm còn đọng trên cỏ non
xanh biếc. Lúc này, mặt trời chưa nhô lên hẳn mà vẫn còn lấp ló sau lũy tre làng.
Xa xa, tận trong làng, tiếng gà, tiếng vịt và cả tiếng trâu bò… kêu rộn lên đòi ăn.
Khói từ các chái nhà bốc lèn, quyện với vị phù sa theo gió từ sông thổi vào nghe
ngai ngái, ấm nồng và thân thuộc. Lúc tớ cùng bà ngoại về nhà thì mặt trời đã lên
cao, tỏa ánh nắng xuống vạt vật. Cây cối khắp nơi đều tràn trề sức sống. Con
đường làng cũng nhộn nhịp người qua lại. Người đi làm, người đi chợ… Ai cũng
bận rộn với công việc của mình. Cậu có thấy thích quê của tớ không? Hãy kể cho
tớ nghe về nơi cậu sống nhé. Bạn của cậu Thanh Trúc Đề 23
Câu 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Trận đấu vừa ... thì Quang cướp được bóng. Quang bấm nhẹ bóng sang cánh phải
cho Vũ. Vũ dẫn bóng lên. Bốn, năm … đội bạn lao đến. Vũ ngần ngừ giây lát.
Chợt nhận ra cánh trái trống hẳn đi. Vũ chuyền bóng cho Long. Long như chỉ đợi
có vậy, dốc bóng nhanh về phía … đối phương. Cái đầu húi cua của cậu bé chúi về
phía trước. Bỗng một tiếng “kít... ít” làm cậu sững lại. Chỉ chút nữa là cậu tông
phải xe gắn máy. Bác đi xe … làm cả bọn chạy …
(Trận bóng dưới lòng đường, Tiếng Việt 3, tập 1)
(khung thành, nổi nóng, tán loạn, bắt đầu, cầu thủ)
Câu 2. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì?
a. Những chiếc khung được làm bằng gỗ.
b. Hòa đã chép bài bằng chiếc bút mực mà mẹ tặng.
c. Vào dịp sinh nhật, mẹ đã tặng Lan một chiếc bánh làm bằng thạch.
d. Các bác nông dân cấy lúa bằng đôi bàn tay của mình.
Câu 3. Đặt câu với: - Khỏe như voi - Chậm như rùa - Hiền như bụt
Câu 4. Viết một bức thư ngắn cho bạn thân. Đáp án
Câu 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Trận đấu vừa bắt đầu thì Quang cướp được bóng. Quang bấm nhẹ bóng sang cánh
phải cho Vũ. Vũ dẫn bóng lên. Bốn, năm cầu thủ đội bạn lao đến. Vũ ngần ngừ
giây lát. Chợt nhận ra cánh trái trống hẳn đi. Vũ chuyền bóng cho Long. Long như
chỉ đợi có vậy, dốc bóng nhanh về phía khung thành đối phương. Cái đầu húi cua
của cậu bé chúi về phía trước. Bỗng một tiếng “kít... ít” làm cậu sững lại. Chỉ chút
nữa là cậu tông phải xe gắn máy. Bác đi xe nổi nóng làm cả bọn chạy tán loạn.
Câu 2. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì?
a. Những chiếc khung được làm bằng gỗ.
b. Hòa đã chép bài bằng chiếc bút mực mà mẹ tặng.
c. Vào dịp sinh nhật, mẹ đã tặng Lan một chiếc bánh làm bằng thạch.
d. Các bác nông dân cấy lúa bằng đôi bàn tay của mình.
Câu 3. Đặt câu với:
- Cậu Hùng ăn khỏe như voi.
- Lan chạy chậm như rùa.
- Ông ngoại của em hiền như bụt. Câu 4. Gợi ý: Thanh Nga yêu dấu,
Gia đình cậu đã chuyển vào Thành phố Hồ Chí Minh được một tuần. Nhưng tớ đã
cảm thấy rất nhớ cậu. Từ nhỏ đến giờ, chúng mình chưa bao giờ xa nhau lâu như
vậy. Cuộc sống của cậu ở đó như thế nào? Bạn mới và trường mới đã quen chưa?
Tớ và các bạn trong lớp vẫn thường nhắc đến cậu. Tớ rất nhớ những ngày bọn
mình cùng đạp xe đến trường. Những lúc tớ sang nhà cậu chơi, còn được ăn những
món ngon do mẹ cậu làm. Nhớ nhất là chuyến du lịch của hai gia đình tớ và cậu.
Chúng ta đã cùng nhau ngắm hoàng hôn trên biển. Thật nhiều kỉ niệm đẹp. Tớ rất
vui vì có một người bạn thân như cậu.
Nga này, cho dù không sống cùng một thành phố. Nhưng tớ và cậu vẫn phải
thường xuyên giữ liên lạc nhé. Đến khi nghỉ hè, tớ sẽ đến thăm cậu. Sắp kiểm tra
học kì rồi, tớ và cậu lại cùng nhau cố gắng chăm chỉ học để đạt điểm mười nhé.
Nga hãy sớm viết thư cho tớ nhé! Bạn siêu thân Thu Minh Đề 24
Câu 1. Đọc và trả lời câu hỏi: Mùa thu của em Là vàng hoa cúc Như nghìn con mắt Mở nhìn trời êm. Mùa thu của em Là xanh cốm mới
Mùi hương như gợi Từ màu lá sen. Mùa thu của em
Rước đèn họp bạn
Hội rằm tháng tám
Chị Hằng xuống xem.
Ngôi trường thân quen
Bạn thầy mong đợi Lật trang vở mới Em vào mùa thu.
(Mùa thu của em, Tiếng Việt 3, tập 1)
1. Bài thơ tả những màu sắc nào của mùa thu? A. Là vàng hoa cúc B. Là xanh cốm mới C. Cả 2 đáp án trên
2. Những hoạt động của học sinh vào mùa thu là?
A. Rước đèn họp bạn vào dịp Tết Trung Thu
B. Bước vào năm học mới với bạn bè, thầy cô mong chờ. C. Cả 2 đáp án trên 3. Câu thơ: “Là vàng hoa cúc
Như nghìn con mắt” Là hình ảnh gì? A. Nhân hóa B. So sánh C. Cả 2 đáp án trên
4. Bài thơ thể hiện tình cảm với mùa thu? A. Yêu thích B. Căm ghét C. Vui vẻ
Câu 2. Đặt câu với các từ: sách giáo khoa, thời khóa biểu.
Câu 3. Điền dấu câu thích hợp:
Trên thế giới có hàng trăm nước () hàng nghìn dân tộc khác nhau. Mỗi nước, mỗi
dân tộc có phong tục, tập quán riêng () Nhưng tất cả đều đang sống trong một ngôi
nhà chung là trái đất và có chung những việc phải làm. Đó là bảo vệ hòa bình ()
bảo vệ môi trường sống () đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật… (Ngôi nhà chung)
Câu 4. Em hãy viết một bức thư cho bạn ở một tỉnh miền Nam (hoặc miền Trung,
miền Bắc) để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tập. Đáp án Câu 1.
1. Bài thơ tả những màu sắc nào của mùa thu? C. Cả 2 đáp án trên
2. Những hoạt động của học sinh vào mùa thu là? C. Cả 2 đáp án trên 3. Câu thơ: “Là vàng hoa cúc
Như nghìn con mắt” Là hình ảnh gì? B. So sánh
4. Bài thơ thể hiện tình cảm với mùa thu? A. Yêu thích Câu 2.
- Mẹ đã mua cho em một bộ sách giáo khoa mới.
- Bạn lớp trưởng đã đi chép thời khóa biểu cho năm học mới.
Câu 3. Điền dấu câu thích hợp:
Trên thế giới có hàng trăm nước, hàng nghìn dân tộc khác nhau. Mỗi nước, mỗi
dân tộc có phong tục, tập quán riêng. Nhưng tất cả đều đang sống trong một ngôi
nhà chung là trái đất và có chung những việc phải làm. Đó là bảo vệ hòa bình, bảo
vệ môi trường sống, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật… Câu 4. Gợi ý: Mai Trang thân mến,
Chắc bạn rất ngạc nhiên khi nhận được bức thư này. Vì bạn không biết mình là ai.
Nhưng mình lại biết đến bạn sau khi xem một chương trình truyền hình. Tuy gia
đình có hoàn cảnh khó khăn nhưng bạn vẫn khao khát được đi học. Điều đó khiến
mình cảm thấy vô cùng khâm phục bạn. Vậy nên, mình mới viết lá thứ này với
mong muốn có thể làm quen với bạn.
Trước hết, mình xin tự giới thiệu: Mình tên là Nguyễn Huyền Nhi, học lớp 3C,
trường (tên trường). Mình sinh ra và lớn lên ở thành phố Hà Nội. Nơi đây có rất
nhiều phong cảnh đẹp. Tin chắc rằng bạn sẽ cảm thấy thích. Nếu có dịp đến thăm,
mình sẽ đưa bạn đi chơi. Học kỳ I sắp kết thúc rồi. Mình và bạn cùng nhau cố gắng
ôn tập thật tốt để đạt được điểm cao nhé?
Nếu nhận được thư của mình, bạn hãy sớm trả lời cho mình. Cuối thư, mình cũng
chúc bạn có thật nhiều sức khỏe! Người bạn mới Hà Anh Nguyễn Hà Anh Đề 25
Câu 1. Đọc và trả lời câu hỏi:
Ngày xưa, có một chàng thợ rèn tên là Rít. Chàng được một ông tiên tặng cho ba điều ước.
Nghĩ trên đời chỉ có vua là sung sướng nhất, Rít ước trở thành vua. Phút chốc,
chàng đã đứng trong cung cấm tấp nập người hầu. Nhưng chỉ mấy ngày, chán cảnh
ăn không ngồi rồi, Rít bỏ cung điện ra đi.
Lần kia gặp một người đi buôn, tiền bạc nhiều vô kể, Rít lại ước có thật nhiều tiền.
Điều ước được thực hiện. Nhưng có của, Rít luôn bị bọn cướp rình rập. Thế là tiền
bạc cũng chẳng làm chàng vui.
Chỉ còn điều ước cuối cùng. Nhìn những đám mây bồng bềnh trên trời, Rít ước bay
được như mây. Chàng bay khắp nơi, ngắm cảnh trên trời dưới biển. Nhưng mãi rối
cũng chán, chàng lại thèm được trở về quê.
Lò rèn của Rít đỏ lửa, ngày đêm vang tiếng búa đe. Sống giữa sự quý trọng của
dân làng, Rít thấy sống có ích mới là điều đáng ước mơ.
(Ba điều ước, Tiếng Việt 3, tập 1)
1. Rít được ai tặng cho ba điều ước? A. Một ông tiên B. Một bà lão C. Ngọc hoàng
2. Điều ước đầu tiên của Rít là gì? A. Có nhiều tiền bạc B. Trở thành vua C. Được trẻ mãi
3. Rít thấy điều gì mới là điều đáng mơ ước?
A. Sống giữa sự quý trọng của dân làng. B. Sống có ích C. Cả 2 đáp án trên
4. Con người chỉ thực sự hạnh phúc khi? A. Được lao động
B. Được mọi người yêu mến, trân trọng C. Cả 2 đáp án trên
Câu 2. Tìm những hình ảnh được so sánh:
a. Cô giáo như mẹ hiền. b.
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
c. Người ta là hoa đất.
d. Bầu trời như một tấm thảm khổng lồ.
Câu 3. Tìm bộ phận trả lời cho Ai/Cái gì/Con gì?
a. Con bướm đang đậu trên cánh hoa.
b. Chiếc bàn có bốn cái chân.
c. Em thích học môn Toán.
d. Cây cam được ông em trồng trong vườn.
Câu 4. Viết đoạn văn ngắn kể về môn thể thao mà em yêu thích. Đáp án
Câu 1. 1. Rít được ai tặng cho ba điều ước? A. Một ông tiên
2. Điều ước đầu tiên của Rít là gì? B. Trở thành vua
3. Rít thấy điều gì mới là điều đáng mơ ước? C. Cả 2 đáp án trên
4. Con người chỉ thực sự hạnh phúc khi? C. Cả 2 đáp án trên Câu 2. a. Cô giáo b. Công cha, Nghĩa mẹ c. Người ta d. Bầu trời
Câu 3. Tìm bộ phận trả lời cho Ai/Cái gì/Con gì? a. Con bướm b. Chiếc bàn c. Em d. Cây cam Câu 4. Gợi ý:
Môn thể thao mà em cảm thấy thích nhất chính là kéo co. Đây là môn thể thao thi
đấu tập thể, đòi hỏi tinh thần đồng đội cao. Mỗi trận thi đấu gồm có hai đội. Mỗi
đội sẽ có khoảng mười người. Khi thi đấu, thành viên của hai đội sẽ phải giữ chặt
lấy sợi dây thừng, kéo về phía đội mình. Giữa sợi dây có buộc một cái khăn đỏ,
bên nào kéo đoạn dây có buộc khăn đỏ qua vạch của mình trước sẽ giành chiến
thắng. Trò chơi kéo co thường có không khí rất sôi động. Em đã từng có dịp được
tham gia thi đấu một trận kéo co. Cả đội của em khi đó đã cùng nhau đoàn kết lại
để giành được chiến thắng. Em mong rằng sẽ sớm được tham gia thi kéo co một lần nữa. Đề 26
Câu 1. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Ở nhiều nơi trong ..., người ta dán ... về buổi ... của một ... Trung Quốc nổi tiếng.
Chiều nay, trường của Xô-phi và Mác tổ chức cho ... đi xem. Nhưng hai ... không
dám xin tiền mua vé vì bố đang nằm viện, các em biết mẹ rất cần tiền.
(Nhà ảo thuật, Tiếng Việt 3, tập 2)
(nhà ảo thuật, quảng cáo, học sinh, chị em, biểu diễn, thành phố)
Câu 2. Đặt câu hỏi cho phần được in đậm.
a. Giọng hát của chị Mai nhẹ nhàng, cao vút
b. Hùng không chỉ cao lớn mà còn rất khỏe.
c. Chiếc cốc đang nằm trên bàn đã bị bẩn.
d. Những cuốn sách nằm gọn gàng trên giá sách.
Câu 3. Đặt 2 câu có sử dụng hình ảnh nhân hóa.
Câu 4. Viết đoạn văn kể về một trò chơi mà em yêu thích. Đáp án
Câu 1. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Ở nhiều nơi trong thành phố, người ta dán quảng cáo về buổi biểu diễn của một
nhà ảo thuật Trung Quốc nổi tiếng. Chiều nay, trường của Xô-phi và Mác tổ chức
cho học sinh đi xem. Nhưng hai chị em không dám xin tiền mua vé vì bố đang nằm
viện, các em biết mẹ rất cần tiền.
Câu 2. Đặt câu hỏi cho phần được in đậm.
a. Giọng hát của chị Mai như thế nào? b. Hùng như thế nào?
c. Chiếc cốc đang nằm trên bàn như thế nào?
d. Những cuốn sách trên giá sách như thế nào? Câu 3.
- Bác đồng hồ đang chăm chỉ làm việc.
- Cóc cùng với các con vật khác lên kiện trời. Câu 4. Gợi ý:
Một trong những trò chơi mà em rất thích là trò trốn tìm. Trò chơi bịt mắt bắt dê
thường được chơi ở những nơi rộng rãi như sân cỏ, công viên. Những người chơi
sẽ nắm tay nhau để tạo ra một vòng tròn. Tất cả những người chơi sẽ oẳn tù xì để
quyết định xem ai là người làm. Người thua sẽ phải bịt mắt lại bằng một chiếc
khăn để không nhìn thấy. Những người còn lại đứng thành vòng tròn quanh người
bị bịt mắt. Mọi người chạy xung quanh người bị bịt mắt đến khi nào người đó hô
“bắt đầu” hoặc “đứng lại” thì tất cả mọi người phải đứng lại, không được di chuyển
nữa. Nếu người làm bắt được “dê” và đoán đúng tên thì người đó sẽ phải ra “bắt
dê”. Còn nếu đoán sai lại bị bịt mắt lại và làm tiếp. Đây là một trò chơi vô cùng thú vị. Đề 27
Câu 1. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Núp đi Đại hội về giữa lúc Pháp .... lớn. Ban ngày anh …. đánh giặc, ban đêm kể
chuyện Đại hội cho cả làng nghe. Lũ làng ngồi ... anh. Ông sao Rua mọc lên giữa ...
như một chùm hạt ngọc. Tay Núp cầm quai súng chặt hơn. Anh nói với lũ làng: ....
mình bây giờ mạnh hung rồi. Người Kinh, người Thượng, con gái, con trai, người
già, người trẻ ... đánh giặc, làm rẫy giỏi lắm. Ở đại hội, Núp cũng lên ... làng Kông
Hoa. Nghe xong, nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai, công kênh đi khắp nhà,
mừng không biết bao nhiêu.
(Người con của Tây Nguyên, Tiếng Việt 3, tập 1)
(Đất nước, càn quét, chỉ huy, lòng suối, đoàn kết, kể chuyện, vây quanh)
Câu 2. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm:
a. Hòa rất khỏe mạnh và tốt bụng.
b. Chúng em đang dọn dẹp sân trường.
c. Vì Hoa không học bài nên cô giáo đã cho bạn điểm kém.
d. Hùng là một lớp trưởng gương mẫu.
Câu 3. Đặt câu với các từ: môi trường, bảo vệ.
Câu 4. Kể về một việc tốt mà em đã làm để bảo vệ môi trường. Đáp án
Câu 1. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Núp đi Đại hội về giữa lúc Pháp càn quét lớn. Ban ngày anh chỉ huy đánh giặc, ban
đêm kể chuyện Đại hội cho cả làng nghe. Lũ làng ngồi vây quanh anh. Ông sao
Rua mọc lên giữa lòng suối như một chùm hạt ngọc. Tay Núp cầm quai súng chặt
hơn. Anh nói với lũ làng: Đất nước mình bây giờ mạnh hung rồi. Người Kinh,
người Thượng, con gái, con trai, người già, người trẻ đoàn kết đánh giặc, làm rẫy
giỏi lắm. Ở đại hội, Núp cũng lên kể chuyện làng Kông Hoa. Nghe xong, nhiều
người chạy lên, đặt Núp trên vai, công kênh đi khắp nhà, mừng không biết bao nhiêu.
Câu 2. Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân: a. Hòa như thế nào? b. Chúng em đang làm gì?
c. Vì sao cô giáo đã cho Hoa điểm kém?
d. Ai là một lớp trưởng gương mẫu? Câu 3.
- Con người cần giữ gìn môi trường sạch sẽ.
- Chúng ta cần bảo vệ các loài động vật quý hiếm. Câu 4. Gợi ý:
Gia đình em sống ở một huyện có bờ biển. Đối với những người dân nơi đây thì
biển có một vai trò vô cùng quan trọng. Nhưng sau mùa du lịch thì bờ biển thường
trở nên ô nhiễm khi nhiều vị khách du lịch không có ý thức. Chính vì vậy, các anh
chị đoàn viên của huyện đã quyết định sẽ tổ chức một buổi tổng vệ sinh bờ biển
vào cuối tuần này. Điều đó được mọi người hưởng ửng rất cao. Em cũng vô cùng
háo hức mong chờ đến hôm đó. Đúng bảy giờ sáng chủ nhật, mọi người đều có mặt
rất đông. Các anh chị đoàn viên phân công thành các nhóm với từng công việc cụ
thể. Em và một số bạn nhỏ khác được giao cho công việc nhặt rác ở trên bờ biển.
Một số người lớn phụ trách ra xa hơn để thu nhặt rác (đặc biệt là các đồ nhựa). Sau
nhiều tiếng lao động chăm chỉ, cuối cùng bờ biển cũng trở nên sạch sẽ hơn. Em rất
vui vì đã đóng góp được vào công việc bảo vệ môi trường cho quê hương mình. Đề 28
Câu 1. Đọc và trả lời câu hỏi:
Tục lệ tổ chức Đại hội Thể thao Ô-lim-pích đã có từ gần 3000 năm trước ở nước Hy Lạp cổ.
Đại hội được tổ chức bốn năm một lần, vào tháng 7, thường kéo dài năm, sáu ngày.
Trai tráng từ khắp nơi trên đất nước Hy Lạp đổ về thành phố Ô-lim-pi-a thi chạy,
nhảy, bắn cung, đua ngựa, ném đĩa, ném lao, đấu vật... Những người đoạt giải được
tấu nhạc chúc mừng và được đặt một vòng nguyệt quế lên đầu tượng trưng cho
vinh quang, chiến thắng. Trong thời gian lễ hội, mọi cuộc xung đột đều phải tạm
ngừng. Thành phố Ô-lim-pi-a trở nên đông đúc, tưng bừng, náo nhiệt vì sự có mặt của người tứ xứ.
Từ năm 1894, tục lệ tốt đẹp này được khôi phục và tổ chức trên phạm vi toàn thế
giới. Ngọn lửa mang từ thành phố Ô-lim-pi-a tới được thắp sáng trong giờ khai
mạc, báo hiệu bắt đầu những cuộc đua tài theo tinh thần hoà bình và hữu nghị.
(Ngọn lửa Ô-lim-pích, Tiếng Việt 3, tập 2)
1. Tục lệ tổ chức Đại hội Thể thao Ô-lim-pích đã có từ gần 3000 năm trước ở nước nào? A. Hy Lạp cổ B. Ai Cập C. Trung Quốc
2. Đại hội được tổ chức mấy năm một lần? A. 3 năm B. 4 năm C. 5 năm
3. Trong thời gian tổ lễ hội, việc gì phải tạm ngừng? A. Mọi cuộc xung đột B. Hoạt động tôn giáo
C. Việc buôn bán hàng hóa
4. Việc khôi phục và tổ chức trên phạm vi toàn thế giới của Đại hội có ý nghĩa gì?
A. Khuyến khích tinh thần thể thao của mọi người.
B. Tăng cường tinh thần đoàn kết, hữu nghị giữa các quốc gia. C. Cả 2 đáp án trên.
Câu 2. Tìm các sự vật được nhân hóa trong câu sau:
a. Chị ngỗng bước đi một cách nặng nề.
b. Hoa Hồng tự tin sẽ giành chiến thắng trong cuộc thi của Chúa tể của những lời hoa.
c. Chàng dế đang bước đi rất mạnh mẽ.
d. Kim giây chăm chỉ làm việc cả ngày.
Câu 3. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
a. Vào ban đêm, đường phố trở nên vắng vẻ hơn.
b. Những chiếc bát nằm im trong chiếc rổ.
c. Chú chó nhỏ chạy bằng qua con đường lớn.
d. Chiếc điện thoại đang nằm trên bàn là của mẹ em.
Câu 4. Kể lại câu chuyện Người đi săn và con vượn. Đáp án Câu 1.
1. Tục lệ tổ chức Đại hội Thể thao Ô-lim-pích đã có từ gần 3000 năm trước ở nước nào? A. Hy Lạp cổ
2. Đại hội được tổ chức mấy năm một lần? B. 4 năm
3. Trong thời gian tổ lễ hội, việc gì phải tạm ngừng? A. Mọi cuộc xung đột
4. Việc khôi phục và tổ chức trên phạm vi toàn thế giới của Đại hội có ý nghĩa gì? C. Cả 2 đáp án trên.
Câu 2. Tìm các sự vật được nhân hóa trong câu sau: a. Chị ngỗng b. Hoa Hồng c. Chàng dế d. Kim giây
Câu 3. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
a. Vào ban đêm, đường phố trở nên vắng vẻ hơn.
b. Những chiếc bát nằm im trong chiếc rổ.
c. Chú chó nhỏ chạy bằng qua con đường lớn.
d. Chiếc điện thoại đang nằm trên bàn là của mẹ em. Câu 4. Gợi ý:
Một ngày nọ, tôi vào rừng đi săn. Vừa đi tôi vừa nghĩ với tay nghề mình, không có
con thú nào thoát khỏi. Đi được một đoạn, tôi nhìn thấy một con vượn đang ngồi
trên tảng đá, tay còn bế đứa con của nó. Thấy con mồi trước mắt, tôi vui mừng,
chuẩn bị sẵn cung tên. Mũi tên phóng ra trúng vào ngực con vật. Đứng từ xa, tôi
thấy nó hết nhìn mũi tên, lại nhìn mình đầy tức giận. Sau đó, vượn mẹ đặt con
xuống một đám lá khô, rồi lấy một cái lá to, vắt sữa vào rồi đặt vào miệng con.
Xong xuôi, vượn mẹ giật mũi tên ra và hét lên một tiếng đầy oán hận. Chứng kiến
cảnh tượng đó, tôi cảm thấy vô cùng ân hận. Tôi cầm lấy chiếc nỏ bẻ gãy nó rồi
quay về nhà. Từ đó, không bao giờ tôi đi săn nữa. Đề 29
Câu 1. Đặt 2 câu có sử dụng biện pháp tu từ so sánh.
Câu 2. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì?
a. Hôm qua, tôi đến trường bằng xe đạp.
b. Bằng tấm lòng vị tha, bác Hòa đã giúp Minh nhận ra lỗi lầm.
c. Bức tranh của em được vẽ bằng bút chì.
d. Cuối tuần, em và chị Hà ra Hồ Gươm bằng xe buýt.
Câu 3. Tìm các từ chỉ các môn thể thao.
Câu 4. Tả cây phượng vĩ. Đáp án Câu 1.
- Ông trăng tròn như cái đĩa.
- Mặt trời giống như một quả cầu lửa khổng lồ. Câu 2.
a. Hôm qua, tôi đến trường bằng xe đạp.
b. Bằng tấm lòng vị tha, bác Hòa đã giúp Minh nhận ra lỗi lầm.
c. Bức tranh của em được vẽ bằng bút chì.
d. Cuối tuần, em và chị Hà ra Hồ Gươm bằng xe buýt. Câu 3.
Một số từ gồm: bóng đá, đấu vật, cử tạ, bóng chuyền, cầu lông, bắn súng… Câu 4.
Trên sân trường có trồng rất nhiều cây phượng. Thân cây to lớn, khoảng ba người
mới ôm vừa. Những cành cây giống như những cánh tay sải dài đến hàng mét. Rễ
phượng to lớn, nổi cả lên mặt đất. Thân cây to lớn là vậy, nhưng lá phượng lại rất
nhỏ bé, mong manh. Lá phượng chỉ to bằng nửa đầu ngón tay, đan lại với nhau
thành nhiều tầng. Hoa phượng thường có năm cánh. Hoa không mọc riêng rẽ mà
thành từng chùm. Khi nở, hoa phượng xòe ra như bướm, bốn cánh màu đỏ, cánh
kia trắng ngà điểm nhiều chấm đỏ dày và cứng hơn. Nhị hoa thì vươn dài, đầu to,
mang túi phấn hơi cong. Hè về, hoa phương nở lại khiến chúng em cảm thấy xôn
xao. Em rất thích cây phượng. Đề 30
Câu 1. Cho đoạn trích:
“Ngày xưa, có một năm trời nắng hạn rất lâu, ruộng đồng nứt nẻ, cây cỏ trụi trơ,
chim muông khát khô cả họng.
Cóc thấy nguy quá, bèn lên thiên đình kiện trời. Dọc đường, gặp Cua, Gấu, Cọp,
Ong, Cáo. Tất cả đều xin đi theo.
Đến cửa nhà Trời, chỉ thấy một cái trống to, Cóc bảo:
- Anh Cua bò vào chum nước này, cô Ong đợi sau cánh cửa. Còn chị Cáo, anh Gấu,
anh Cọp thì nấp hai bên.
Sắp đặt xong, Cóc một mình bước tới, lấy dùi đánh ba hồi trống. Thấy chú Cóc bé
tẹo dám náo động thiên đình, Trời nổi giận, sai Gà ra trị tội. Gà vừa bay đến, Cóc
ra hiệu, Cáo nhảy xổ tới, cắn cổ Gà tha đi. Trời sai Chó bắt Cáo. Chó mới ra tới
cửa, Gấu quật Chó chết tươi. Trời càng tức, sai thần Sét trị Gấu. Thần Sét cầm lưỡi
tầm sét hùng hổ đi ra, chưa kịp nhìn địch thủ đã bị Ong bay ra đốt túi bụi. Thần
nhảy vào chum nước, lập tức Cua giơ càng ra kẹp. Thần đau quá, nhảy ra thì bị Cọp vồ.”
(Cóc kiện Trời, Tiếng Việt 3, tập 2)
1. Vì sao Cóc lên thiên đình kiện trời?
A. Trời nắng hạn hạn rất lâu, cây cỏ trụi trơ, chim muông khát khô cả họng.
B. Cóc muốn thay đổi tên gọi. C. Cả 2 đáp án trên
2. Những ai cùng đi với Cóc? A. Cua, Gấu, Cọp, Ong B. Cua, Gấu, Cọp, Cáo
C. Cua, Gấu, Cọp, Ong, Cáo
3. Thấy chú Cóc bé tẹo dám náo động thiên đình, Trời như thế nào?
A. Vui vẻ cho mời Cóc vào.
B. Nổi giận, sai Gà ra trị tội
C. Nổi giận cho mời Cóc vào.
4. Trời sai ai ra trị Gấu? A. Cáo B. Hổ C. Thần Sét
Câu 2. Đặt 2 câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi: Để làm gì?
Câu 3. Kể một số từ ngữ chỉ hoạt động.
Câu 4. Viết thư cho một người bạn đã lâu không gặp. Đáp án Câu 1. 1. A 2. B 3. C 4. C Câu 2.
• Để kết quả kiểm tra tốt, em cố gắng học tập chăm chỉ.
• Mẹ mua một số quần áo mới để em mặc đi học.
Câu 3. Một số từ chỉ hoạt động như chạy, nhảy, hát, bay… Câu 4.
..., ngày… tháng… năm… Tuấn Hùng thân mến,
Đầu thư, tớ muốn gửi lời hỏi thăm sức khỏe đến cậu và gia đình. Chúng ta đã
không gặp nhau được ba năm rồi, từ ngày bạn cùng bố mẹ chuyển vào Hà Nội
sống. Các bạn trong lớp đều rất nhớ cậu, nên đã nhờ tớ viết lá thư này để hỏi thăm
tình hình của cậu. Cuộc sống của cậu ở nơi ở mới có tốt không? Cậu đã làm quen
được nhiều bạn mới chưa? Mỗi buổi chiều, cậu còn tập luyện bóng rổ không? Tớ
cảm thấy rất nhớ những lúc chúng ta cùng nhau chơi bóng.
Còn tớ và các bạn trong lớp vẫn rất tốt. Năm học vừa rồi, tớ đã đạt danh hiệu học
sinh giỏi với số điểm thi ba môn đều là 10 điểm. Ngoài ra, tớ còn may mắn giành
được giải nhất trong cuộc thi “Trạng Nguyên Toán” cấp trường nữa đấy. Hàng
ngày, tớ vẫn cùng các bạn đạp xe đến trường. Sau những giờ học miệt mài trên lớp,
vào giờ ra chơi, cả lớp thường cùng nhau giải trí bằng những trò chơi tập thể rất
thú vị. Điều đó làm tớ vô cùng thích thú. Những lúc đó tớ ước gì có cậu ở đây.
Tớ mong rằng sẽ sớm nhận được thư hồi âm của cậu. Bạn của cậu Hoàng Anh Nguyễn Hoàng Anh Đề 31
Câu 1. Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
1. Tiếng trống vật nổi lên dồn dập. Người tứ xứ đổ về như nước chảy. Ai ai cũng
náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ. Người ta chen lấn nhau, quây kín
quanh sới vật, nhiều người phải trèo lên những cây cao gần đấy xem cho rõ.
2. Ngay nhịp trống đầu, Quắm Đen đã lăn xả vào ông Cản Ngũ. Anh vờn bên trái,
đánh bên phải, dứ trên, đánh dưới, thoắt biến, thoắt hóa khôn lường. Trái lại, ông
Cản Ngũ có vẻ lớ ngớ, chậm chạp. Hai tay ông lúc nào cũng dang rộng, để sát
xuống mặt đất, xoay xoay chống đỡ… Keo vật xem chừng chán ngắt.
3. Ông Cản Ngũ bỗng bước hụt, mất đà chúi xuống. Quắm Đen nhanh như cắt,
luồn qua hai cánh tay ông, ôm lấy một bên chân ông. Người xem bốn phía xung
quanh reo ồ cả lên. Thôi thế là ông Cản Ngũ ngã rồi, nhất định ngã rồi, có khỏe bằng voi cũng phải ngã.
4. Tiếng trống dồn lên, gấp rút, giục giã. Ông Cản Ngũ vẫn chưa ngã. Ông vẫn
đứng như cây trồng giữa sới. Còn Quắm Đen thì đang loay hoay, gò lưng lại,
không sao bê nổi chân ông lên. Cái chân tựa như bằng cột sắt chứ không phải là chân người nữa.
5. Ông Cản Ngũ vẫn đứng nghiêng mình nhìn Quắm Đen mồ hôi mồ kê nhễ nhại
dưới chân. Lúc lâu, ông mới thò tay xuống nắm lấy khố Quắm Đen, nhấc bổng anh
ta lên, coi nhẹ nhàng như giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng vậy. (Hội vật)
1. Trong văn bản có những nhân vật nào? A. Ông Cản Ngũ B. Quắm Đen C. Cả A và B đều đúng
2. Khi ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen đã làm gì?
A. Quắm Đen nhanh như cắt, luồn qua hai cánh tay ông, ôm lấy một bên chân ông.
B. Quắm Đen ôm lấy cả người ông Cản Ngũ.
C. Quắm Đen vật ngã ông Cản Ngũ.
3. Ông Cản Ngũ đã đánh bại Quắm Đen như thế nào?
A. Chờ Quắm Đen đã mệt, ông ôm lấy chân rồi vật ngã.
B. Ông mới thò tay xuống nắm lấy khố Quắm Đen, nhấc bổng anh ta lên.
C. Cả A và B đều đúng.
Câu 2. Đặt câu với các từ sau: chậm chạp, chán ngắt.
Câu 3. Tìm những sự vật được so sánh trong các câu dưới đây:
a. Ông mặt trời giống như một quả bóng khổng lồ.
b. Những đám mây trắng như bông đang trôi trên bầu trời.
c. Ban đêm, bầu trời giống như một tấm thảm nhung khổng lồ.
d. Hai bàn tay của Phương như búp măng non.
Câu 4. Viết một đoạn văn kể về môn bơi lội. Đáp án Câu 1.
1. C. Cả A và B đều đúng
2. Khi ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen đã làm gì?
A. Quắm Đen nhanh như cắt, luồn qua hai cánh tay ông, ôm lấy một bên chân ông.
3. Ông Cản Ngũ đã đánh bại Quắm Đen như thế nào?
B. Ông mới thò tay xuống nắm lấy khố Quắm Đen, nhấc bổng anh ta lên. Câu 2.
- Thảo bước đi chậm chạp phía sau Hà.
- Quyển truyện này có nội dung chán ngắt.
Câu 3. Tìm những sự vật được so sánh trong các câu dưới đây: a. Ông mặt trời. b. Những đám mây trắng c. Bầu trời
d. Hai bàn tay của Phương Câu 4. Gợi ý:
Trong các môn thể thao, em thích nhất là bơi lội. Nghỉ hè năm nay, em được mẹ
cho đi học bơi. Thầy giáo đã hướng dẫn rất nhiều kiểu bơi khác nhau như bơi trườn
sấp, bơi ngửa, bơi ếch. Sau mỗi buổi tập, cả lớp sẽ có một bài kiểm tra đánh giá
năng lực. Các thành viên trong lớp được chia làm nhiều đội để thi đấu với nhau.
Em rất thích cảm giác ở dưới nước. Môn bơi lội cũng có nhiều lợi ích. Trước hết,
bơi lội giúp rèn luyện sức khỏe. Đồng thời, bơi lội cũng giúp cải thiện chiều cao.
Sau khóa học này, em rất mong muốn trở thành một vận động viên bơi lội. Em sẽ
cố gắng để thực hiện được ước mơ của mình. Đề 32
Câu 1. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“Trời túng thế, đành mời Cóc vào. Cóc tâu:
- Muôn tâu Thượng đế! Đã lâu lắm rồi, trần gian không hề được một giọt nước
mưa. Thượng đế cần làm mưa ngay để cứu muôn loài.
Trời sợ trần gian nổi loạn, dịu giọng nói:
- Thôi cậu về đi. Ta sẽ cho mưa xuống! Lại còn dặn thêm:
- Lần sau, hễ muốn mưa, cậu chỉ cần nghiến răng báo hiệu cho ta, khỏi phải lên đây!
Cóc về đến trần gian thì nước đã ngập cả ruộng đồng.
Từ đó, hễ Cóc nghiến răng là trời đổ mưa.”
1. Đoạn văn trên trích trong văn bản nào?
2. Cóc đã xin Trời điều gì?
3. Trời đã dặn Cóc điều gì?
Câu 2. Đặt 2 câu có sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa.
Câu 3. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì?
a. Hôm nay, chị Phương phải thức khuya để học bài.
b. Chị Hòa đã mua một chiếc máy giặt để tặng cho mẹ.
c. Để có được thành tích thi đấu tốt, Minh phải tập luyện rất chăm chỉ.
d. Hà đã dọn dẹp thật sớm để về nhà với mẹ.
Câu 4. Kể về hội thi thổi cơm. Đáp án Câu 1.
1. Đoạn văn trên trích trong văn bản: Cóc kiện Trời.
2. Cóc đã xin Trời cho mưa xuống trần gian.
3. Trời đã dặn Cóc: Lần sau, hễ muốn mưa, Cóc chỉ cần nghiến răng báo hiệu cho Trời biết. Câu 2.
• Ông mặt trời thức dậy từ phía đằng đông.
• Bác gà trống đang cất vang tiếng gáy để đánh thức mọi người dậy.
Câu 3. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì?
a. Hôm nay, chị Phương phải thức khuya để học bài.
b. Chị Hòa đã mua một chiếc máy giặt để tặng cho mẹ.
c. Để có được thành tích thi đấu tốt, Minh phải tập luyện rất chăm chỉ.
d. Hà đã dọn dẹp thật sớm để về nhà với mẹ. Câu 4. Gợi ý:
Hội thi thổi cơm được tổ chức ở làng Đồng Vân, xã Đồng Tháp, huyện Đan
Phượng. Hội thường được tổ chức vào ngày rằm tháng giêng. Khi trống chiêng
điểm ba hồi, các đội dự thi xếp hàng trang nghiêm làm lễ dâng hương tưởng nhớ
công ơn của các vị thành hoàng làng. Mở đầu là công việc lấy lửa trên ngọn cây
chuối cao. Người dự thi các đội leo nhanh lên thân cây chuối rất trơn để lấy được
nén hương mang xuống. Khi lấy được nén hương mang xuống, ban tổ chức phát
cho ba que diêm châm vào hương chảy thành ngọn lửa. Những người khác thì giã
thóc, giần sàng thành gạo, lấy nước và thổi cơm. Những nồi cơm nho nhỏ treo dưới
những cành cong hình cánh cung được cắm rất khéo léo từ dây lưng uốn về trước
mặt. Tay cầm cần, tay cầm đuốc đung đưa cho ánh lửa bập bùng. Sau một giờ,
những nồi cơm lần lượt được đem trình bày. Ban giám khảo sẽ chấm điểm theo các
tiêu chí gồm gạo trắng, cơm dẻo và không có cơm cháy. Hội thi thường diễn ra rất sôi nổi và hấp dẫn. Đề 33
Câu 1. Đặt dấu câu sau cho phù hợp:
Tôi chui tọt ngay vào hang [ ] lên giường nằm khểnh bắt chân chữ ngũ [ ] Bụng
nghĩ thú vị [ ] “Mày tức thì mày cứ tức, mày ghè vỡ đầu mày ra cho nhỏ đi, nhỏ
đến đâu thì mày cũng không chui nổi vào tổ tao đâu!”.
Một tai hoạ đến mà đứa ích kỉ thì không thể biết trước được. Đó là: không trông
thấy tôi, nhưng chị Cốc đã trông thấy Dế Choắt đang loay hoay trong cửa hang.
Chị Cốc liền quát lớn [ ] - Mày nói gì [ ]
- Lạy chị, em nói gì đâu!
Rồi Dế Choắt lủi vào.
[ ] Chối hả? Chối này! Chối này!
(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài)
Câu 2. Các phần được gạch chân dưới đây trả lời cho câu hỏi gì?
a. Những rổ đào đầy ăm ắp.
b. Con đường làng được quét dọn sạch sẽ.
c. Ngày hôm qua, tôi đã đi chơi với bố mẹ.
d. Những bức tranh được đặt trên giá.
Câu 3. Thêm trạng ngữ cho các câu sau: a. Em đi học.
b. Các bác nông dân đang làm việc.
c. Ai cũng háo hức đón Tết.
d. Bố đèo tôi đến trường bằng xe máy.
Câu 4. Tả một cảnh đẹp của quê hương. Đáp án
Câu 1. Đặt dấu câu sau cho phù hợp:
Tôi chui tọt ngay vào hang [,] lên giường nằm khểnh bắt chân chữ ngũ [.] Bụng
nghĩ thú vị [:] “Mày tức thì mày cứ tức, mày ghè vỡ đầu mày ra cho nhỏ đi, nhỏ
đến đâu thì mày cũng không chui nổi vào tổ tao đâu!”.
Một tai hoạ đến mà đứa ích kỉ thì không thể biết trước được. Đó là: không trông
thấy tôi, nhưng chị Cốc đã trông thấy Dế Choắt đang loay hoay trong cửa hang.
Chị Cốc liền quát lớn [: ] - Mày nói gì [?]
- Lạy chị, em nói gì đâu!
Rồi Dế Choắt lủi vào.
[-] Chối hả? Chối này! Chối này!
(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài) Câu 2. a. Như thế nào? b. Cái gì? c. Khi nào? d. Ở đâu?
Câu 3. Thêm trạng ngữ cho các câu sau: a. Hôm nay, em đi học.
b. Các bác nông dân đang làm việc trên cánh đồng.
c. Trong thôn, ai cũng háo hức đón Tết.
d. Sáng nay, bố đèo tôi đến trường bằng xe máy.
Câu 4. Tả một cảnh đẹp của quê hương.
- Mẫu 1: Em sinh ra và lớn lên ở thủ đô Hà Nội. Nơi đây có rất nhiều tòa nhà cao
tầng. Đường phố luôn tấp nập xe cộ. Hai bên đường, các cửa hàng có nhiều người
mua bán. Hà Nội còn có rất nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng như hồ Gươm,
chùa Một Cột, phố cổ Hà Nội… Hằng năm, thành phố thu hút rất nhiều khách du
lịch ghé thăm. Hà Nội là một thành phố nhộn nhịp, sôi động. Em rất yêu quê hương của mình.
- Mẫu 2: Mỗi người đều có quê hương. Em cũng như vậy. Em sinh ra và lớn lên ở
Nha Trang. Đây là một thành phố nằm ở đồng bằng duyên hải miền Trung. Nơi
đây có rất nhiều địa điểm du lịch. Nhưng nổi tiếng nhất là bãi biển Nha Trang.
Nước biển trong xanh, tươi mát. Bãi cát vàng trải dài trong ánh nắng. Những hàng
dừa xanh tươi. Hằng năm, có rất nhiều khách du lịch đến đây để nghỉ mát. Hiện
nay, quê hương em đang ngày càng phát triển. Em cảm thấy rất vui vẻ. Em mong
quê hương của mình sẽ ngày càng giàu đẹp hơn nữa.