lO MoARcPSD| 45467232
lO MoARcPSD| 45467232
CHƯƠNG 1
Bài 3- tgiải:
Trích số liu tại công ty Hoàng Nguyên, nh thuế GTGT theo phương pháp khu trừ, tính khấu
hao theo phương pháp đưng thẳng, trong có các nghiệp v liên quan ti TSCĐ như sau:
1. Mua một thiết b văn phòng của công ty N chưa trtin, theo tổng giá thanh toán
trên hóa đơn là 315.000.000đ (cả thuế GTGT 5%). Sau đó công ty đã dùng tiền vay
dài hạn thanh toán 50%, số còn lại sau khi tr chiết khấu thanh toán được hưởng
1% trên tổng giá thanh toán, doanh nghiệp đã thanh toán bằng TGNH.
N TK 211: 300.000.000
N TK 1332: 15.000.000
N TK 331-N: 315.000.000
N TK 331-N: 157.500.000
N TK 341: 157.500.000
N TK 331-N: 157.500.000
N TK 515: 3.150.000
N TK 112: 154.350.000
2. Công ty C bàn giao cho doanh nghip một khu nhà ởng mới xây dng. Tổng s
tin phải trtheo hợp đồng đã có thuế GTGT 5% là 357.000.000đ. Số tin doanh
nghip đã thanh toán cho nhà thầu xây dng nh tới thời điểm bàn giao
200.000.000đ. Số còn lại doanh nghip đã thanh toán bằng chuyển khoản.
N TK 211: 340.000.000
N TK 1332: 17.000.000
Có TK 331-C: 157.000.000
N TK 331-C: 157.000.000
Có TK 112: 157.000.000
3. Xuất một thiết b sản xuất đi tham gia liên doanh dài hạn với công ty B, ngun giá
300.000.00, đã hao mòn 55.000.000đ. Giá tr vốn góp được công ty B ghi nhận là
310.000.000đ.
lO MoARcPSD|45467232
N TK 222: 310.000.000
N TK 214: 55.000.000 Có TK
211: 300.000.000
Có TK 711: 65.000.000
4. Tiến hành nâng cấp một quầy hàng của bphận bán hàng và đã hoàn thành. Chi
phí sa cha nâng cấp thuê ngoài chưa trcho công ty V 189.000.000đ (bao gồm
thuế GTGT 5%).
N TK 2413: 180.000.000
N TK 1332: 9.000.000
Có TK 331-V: 189.000.000
Yêu cầu: Đnh khoản c nghiệp v phát sinh.
Bài 4 t giải:
Trích số liệu tại công ty Bình An, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr, tính khấu hao
theo phương pháp đưng thẳng, trong kỳ có các nghiệp v liên quan đến TSCĐ như sau:
1. Mua một TSCĐ, giá mua chưa thuế là 50.0000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%,
tin chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển TSCĐ về doanh nghip
theo giá chưa thuế là 500.000đ, thuế suất thuế GTGT 5%, doanh nghip thanh toán
bằng tiền mặt. Tài sản được tài tr bằng nguồn vốn kinh doanh.
N TK 211: 50.000.000
N TK 1332: 5.000.000
N TK 331: 55.0000.000
N TK 211: 500.000
N TK 1332: 25.000
N TK 111: 525.000
Nguyên giá TSCĐ = 50.500.000 đồng
TS đưc tài trbằng NGUN VN KINH DOANH thì KHÔNG kết chuyển vốn.
2. Mua một TSCĐ, giá mua chưa thuế 100.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, ½
thanh toán bằng tin mặt, ½ chưa thanh toán. Tài sản được hình thành từ quđầu
tư phát trin.
N TK 211: 100.000.000
N TK 1332: 10.000.000
lO MoARcPSD|45467232
N TK 331: 110.000.000
N TK 331: 55.000.000
Có TK 111: 55.000.000
Nguyên giá TSCĐ: 100.000.000 đồng
N TK 414: 100.000.000
Có TK 411: 100.000.000
3. Mua một TSCĐ giá mua chưa thuế 30.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, thanh
toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển 840.000đ (bao gồm thuế GTGT 5%), thanh
toán bằng tin mặt. Tài sản này mua về s dng cho hoạt động phúc lợi và do qu
phúc lợi tài trợ.
N TK 211: 33.000.000
N TK 112: 33.000.000
N TK 211: 840.000
N TK 111: 840.000
Nguyên giá TSCĐ: 33.840.000
N TK 3532: 33.840.000
Có TK 3533: 33.840.000
4. Mua một TSCĐ, giá mua chưa thuế 200.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, thanh
toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển chưa thuế 200.000đ, thuế suất thuế GTGT
5% thanh toán bằng tiền mặt. TSCĐ này mua về phải qua quá trình lắp đặt lâu dài,
chi phí lắp đặt bao gồm:
- Vật liu xuất ra s dng trgiá: 1.230.000đ
- Chi phí lắp đặt đã chi bằng tin mặt 2.200.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%)
Tài sản lắp đặt xong, đã bàn giao và đưa vào s dng. TSCĐ này được hình thành bằng
quđầu tư phát trin.
N TK 2411: 200.000.000
N TK 1332: 20.000.000
N TK 112: 220.000.000
N TK 2411: 200.000
N TK 1332: 10.000
Có TK 111: 210.000
lO MoARcPSD|45467232
N TK 2411: 1.230.000
Có TK 152: 1.230.000
N TK 2411: 2.000.000
N TK 1332: 200.000
Có TK 111: 2.200.000
N TK 211: 203.430.000
Có TK 2411: 203.430.000
Nguyên giá TSCĐ: 203.430.000 đồng
N TK 414: 203.430.000
TK 411: 203.430.000
5. Mua một TSCĐ về s dng ngay, giá mua chưa thuế 170.000.000đ, thuế suất thuế
GTGT 10%, chi phí lắp đặt chưa thuế 5.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 5%, tất cả
thanh toán bằng tin mặt. TSCĐ được hình thành từ quđầu phát triển.
N TK 211: 170.000.000
N TK 1332: 17.000.000
Có TK 111: 187.000.000
N TK 211: 5.000.000
N TK 1332: 250.000
Có TK 111: 5.250.000
Nguyên giá TSCĐ: 175.000.000 đồng
N TK 414: 175.000.000
Có TK 411: 175.000.000
Yêu cầu: Đnh khoản các nghiệp v phát sinh.
Bài 5 t giải:
Trích số liệu tại công ty Hoàng Anh, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr, tính khấu hao
theo phương pháp đưng thẳng, trong kỳ có các nghiệp v liên quan đến TSCĐ như sau:
1. Mua một thiết bsản xuất, giá mua chưa thuế 300.000.000đ, thuế suất thuế GTGT
10%, tin chưa thanh toán, trong đó bao gồm cả bằng phát minh sáng chế trgiá
20.000.000đ. Tài sản được tài trbằng quđầu tư phát trin.
N TK 211: 280.000.000
lO MoARcPSD|45467232
N TK 213: 20.000.000
N TK 1332: 30.000.000
Có TK 331: 330.000.000
N TK 414: 300.000.000
Có TK 411: 300.000.000
2. Doanh nghip nhập khẩu một máy tin chưa trtin cho nời bán, giá nhập khẩu
là 10.000USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế GTGT 10%. Tgiá
thc tế 23.300đ/USD. Chi phí vận chuyển TSCĐ về doanh nghiệp thanh toán bằng
tin mặt 1.050.000đ ã bao gồm thuế GTGT 5%). Doanh nghip đã dùng tin
mặt đ nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT của hàng nhập khẩu.
N TK 211: 233.000.000
Có TK 331: 233.000.000
N TK 211: 46.600.000
Có TK 3333: 46.600.000
N TK 1332: 27.960.000
Có TK 33312: 27.960.000
N TK 3333: 46.600.000
N TK 33312: 27.960.000
Có TK 111: 74.560.000
N TK 211: 1.000.000
N TK 1332: 50.000
Có TK 111: 1.050.000
Nguyên giá TSCĐ: 280.600.000 đồng
3. Doanh nghip nhập khẩu một tài sản cố định, giá nhập khẩu 14.000USD, chưa tr
tin cho nời bán, thuế suất thuế nhập khẩu 25%, thuế suất thuế GTGT 10%, tỷ
giá thc tế 22.900đ/USD. Chi phí bốc dchưa thanh toán là 2.000.000đ. Tài sản
được hình thành bằng nguồn vốn đầu tưy dng cơ bản. Doanh nghip đã nộp
thuế GTGT của hàng nhập khẩu và thuế nhập khẩu bằng TGNH.
N TK 211: 320.600.000
Có TK 331: 320.600.000
N TK 211: 80.150.000
lO MoARcPSD|45467232
Có TK 3333: 80.150.000
N TK 1332: 40.075.000 Có TK
33312: 40.075.000
N TK 3333: 80.150.000
Nợ TK 33312: 40.075.000
Có TK 112: 120.225.000
N TK 211: 2.000.000
Có TK 331: 2.000.000
Nguyên giá TSCĐ: 402.750.000 đồng
N TK 441: 402.750.000
Có TK 411: 402.750.000
4. Doanh nghip mua trgóp một phương tin vận tải, tổng giá mua trgóp
575.000.000đ, trong đó: giá mua trngay chưa thuế 500.000.000đ, thuế suất thuế
GTGT 10% và lãi trgóp 25.000.000đ. Chi phí vận chuyển chưa thuế 5.000.000đ,
thuế GTGT 5% thanh toán bằng tạm ng. Tài sản được hình thành bằng nguồn vốn
XDCB. Số tin trgóp được thanh toán trong 10 tháng. Doanh nghip đã thanh
toán tháng đầu bằng tiền gửi ngân hàng.
N TK 211: 500.000.000
N TK 1332: 50.000.000
N TK 242: 25.000.000
Có TK 331: 575.000.000
N TK 211: 5.000.000
N TK 1332: 250.000
Có TK 141: 5.250.000
N TK 635: 2.500.000
Có TK 242: 2.500.000
N TK 331: 2.500.000
Có TK 112: 2.500.000
Nguyên giá TSCĐ: 505.000.000 đồng
lO MoARcPSD|45467232
5. Doanh nghip nhận vốn góp liên doanh bằng một TSCĐ có ngun giá
100.000.000đ, đã hao mòn 10%. Giá đánh giá của hội đồng liên doanh là
80.000.00. Chi phí vận chuyển chưa thuế 2.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%
thanh toán bằng tin mặt.
N TK 211: 80.000.000
Có TK 4111: 80.000.000
N TK 811: 2.000.000
N TK 1332: 200.000
Có TK 111: 2.200.000
Khi nhận góp vốn liên doanh không quan tâm đến nguyên giá hay hao mòn, ch hạch toán
phn nhận góp vốn.
6. Doanh nghip đem trao đổi thiết b sản xuất A lấy thiết b sản xuất B, ngun giá
TSCĐ A đem đi trao đổi 50.000.000đ, đã hao mòn 20%, hai bên thống nhất không
phát sinh chênh lch bù tr.
N TK 214-A: 10.000.000
N TK 211-B: 40.000.000
Có TK 211-A: 50.000.000
7. Doanh nghip đem một ô tô tải đổi lấy một ô tô con. Ngun giá ô tô tải là
400.000.000đ, đã hao mòn 30%. Giá được chấp thuận là 367.500.000đ (bao gồm thuế
GTGT 5%). Ô tô con nhận về theo giá thanh toán 630.000.000đ (bao gồm thuế
GTGT 5%). Số tin chênh lch doanh nghip đã thanh toán bù tr bằng tin mặt.
N TK 214: 120.000.000
N TK 811: 280.000.000
Có TK 211: 400.000.000
N TK 131: 367.500.000
Có TK 711: 350.000.000
Có TK 3331: 17.500.000
N TK 211: 600.000.000
N TK 1332: 30.000.000
Có TK 131: 630.000.000
N TK 131: 262.500.000
lO MoARcPSD|45467232
Có TK 111: 262.500.000
8. Doanh nghip tiến hành nghim thu bàn giao một nhà kho đưa vào s dng, giá
thành công trình XDCB được duyệt 250.000.000đ, phần chi phí không hợp lý bắt bồi
thường 20.000.000đ và chi không hợp bắt bồi thường bằng cách tr lương
5.000.000đ.
N TK 211: 250.000.000
Có TK 241: 250.000.000
N TK 1388: 20.000.000
Có TK 211: 20.000.000
N TK 334: 5.000.000
Có TK 211: 5.000.000
9. Doanh nghip nhận vốn góp liên doanh một TSCĐ theo giá đánh giá của Hội đồng
liên doanh 180.000.000đ. Các chi phí liên quan đến bàn giao TSCĐ thanh toán bằng
tin mặt 21.000.000đ (bao gồm thuế GTGT 5%).
N TK 211: 180.000.000
Có TK 4111: 180.000.000
N TK 811: 20.000.000
N TK 1332: 1.000.000
Có TK 111: 21.000.000
10. Doanh nghip được nhà nước cấp vốn một TSCĐ có ngun giá 250.000.000đ. Chi
phí vận chuyển TSCĐ về doanh nghip thanh toán bằng tin mặt 2.100.000đ (bao
gồm thuế GTGT 5%). Nợ TK 211: 250.000.000
N TK 411: 250.000.000
N TK 211: 2.000.000
N TK 1332: 100.000
Có TK 111: 2.100.000
11. Doanh nghip được một tổ chức nước ngoài tài trmột tài sản cố định tr giá
100.000.000đ. Chi phí vận chuyển TSCĐ về doanh nghip thanh toán bằng TGNH
theo giá chưa thuế 3.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%.
N TK 211: 100.000.000
Có TK 711: 100.000.000
lO MoARcPSD|45467232
N TK 211: 3.000.000
N TK 1332: 300.000
Có TK 112: 3.300.000
Yêu cầu: Đnh khoản các nghiệp v kinh tế phát sinh.
CHƯƠNG 2
Bài 3 t giải:
Có các tình huống sau liên quan đến nghĩa v của công ty ABC vào ngày 31/12/20x1
1. Một khoản nvay có thời hạn thanh toán là ngày 31/12/20x3 với số tin
800.000.000 đồng. Khoản nnày có th b ch nợ yêu cầu thu hồi vào bất kỳ lúc nào.
Trình bày vào khoản n phải trdài hạn tn Bảng cân đối kế toán. Tài khoản sử dụng là TK 341.
2. Một khoản khách hàng ng trước tin mua hàng là 100.000.000 đồng, kỳ hạn là
03/01/20x2.
Trình bày vào ch tiêu khách hàng ng trước như một khoản n phải trngắn hạn trên bảng cân
đối kế toán. Tài khoản sử dụng là TK 131.
3. Một khoản vay trong 4 năm, stiền là 1.000.000.000 đồng, stin trhàng năm
250.000.000đ. Ngày vay nợ là ngày 01.11.20x1, kỳ hạn trngốc đầu tiên là ngày
01/11/20x2.
Trình bày là một khoản n vay dài dài hạn tn bảng cân đối kế toán. TK 341.
4. Khách hàng trtrưc tin thuê nhà cho thời gian thuê từ 01/01/20x2 30/6/20x2, s
tin 120.000.000đ (chưa bao gồm VAT 10%).
Trình bày trên ch tiêu Doanh thu chưa thc hiện như một khoản n phải trngắn hạn trên bảng
cân đối kế toán. TK 3387
5. Khoản nnhà cung cấp ngun vật liệu có hạn thanh toán là ngày 15/02/20x2, s
tin là 300.000.000đ. Tuy nhiên, công ty đã được thỏa thuận với nhà cung cấp là o
dài thi hạn trnđến ngày 15/02/20x4.
Trình bày trên ch tiêu Phải trả ngưi bán tn bảng n đối kế toán. TK 331
Yêu cầu:
1. Phân loại các tình huống trên để tnh bày vào mc thích hp trên BCTC năm 20x1 của
công ty ABC.
2. Hãy nêu tài khoản đưc sử dụng cho mỗi nh huống trên.
Bài 4 t giải:
lO MoARcPSD|45467232
Ngày 01/6 công ty ABC mua hàng hóa với giá mua chưa thuế GTGT là 60.000.000đ, thuế
VAT 10%. Phí vận chuyển công ty ABC trbằng tin mặt là 1.100.000đ (có VAT 10%).
Vào ngày 03/6, công ty ABC trlại một lượng hàng trgiá 6.000.000đ. Ngày 10/6, công ty
ABC đã thanh toán toàn btin hàng còn lại bằng chuyển khoản sau khi đã trchiết khấu
thanh toán được hưởng 2%.
Yêu cầu: Ghi nhận các t toán có liên quan và phản ánh tình hình trên vào TK 331.
01/6:
N TK 156: 60.000.000
N TK 1331: 6.000.000
Có TK 331: 66.000.000
N TK 156: 1.000.000
N TK 1331: 100.000 Có TK
111: 1.100.000 03/6:
N TK 331: 6.000.000 Có
TK 156: 6.000.000 10/6:
N TK 331: 60.000.000
Có TK 112: 58.800.000
Có TK 515: 1.200.000
Bài 6 t giải:
Trong tháng 12/N1 tình hình lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH thương mại
Phát Đạt như sau:
1. Ngày 06/12 trlương kỳ I cho công nhân viên là 40.000.000đ bằng tin mặt.
N TK 334: 40.000.000
Có TK 111: 40.000.000
2. Ngày 09/12 chi tạm ng lương cho ch Kim nhân viên phòng kinh doanh 2.000.000
và anh Tấn nhân viên phòng tchc 1.000.000 bằng tin mặt.
N TK 334: 3.000.000
Có TK 111: 3.000.000
3. Ngày 15/12 tính lương phải trcho các bphận:
Bộ phận văn phòng: 70.000.000đ
lO MoARcPSD|45467232
Bộ phận kinh doanh: 30.000.000đ
N TK 641: 30.000.000
N TK 642: 70.000.000
Có TK 334: 100.000.000
4. Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ l quy đnh. - Khoảng tr
lương NV:
N TK 334: 10.500.000
Có TK 3383: 8.000.000
Có TK 3384: 1.500.000
Có TK 3386: 1.000.000
- Khoảng tính vào chi phí DN:
N TK 641: *23,5%
N TK 642: *23,5%
Có TK 3383: *17,5%
Có TK 3384: *3%
Có TK 3386: *1%
Có TK 3382: *2%
5. Ngày 26/12 công ty chi tin mặt 23.000.000đ nộp cho cơ quan BHXH.
N TK 3383: 23.000.000
Có TK 111: 23.000.000
6. Ngày 28/12 chi trcấp ốm đau thai sản cho công nhân viên 5.000.000đ bằng tin
mặt, khoản trcấp này đã nhận từ cơ quan BHXH bằng chuyển khoản vào ngày
15/12.
15/12:
N TK 112: 5.000.000
Có TK 3383: 5.000.000
N TK 3383: 5.000.000 Có
TK 334: 5.000.000 28/12:
N TK 334: 5.000.000
lO MoARcPSD|45467232
Có TK 111: 5.000.000
7. Ngày 30/12, ban giám đốc quyết đnh trích qu khen thưởng đ thưng công nhân
viên là 30.000.000đ, s chi vào tháng sau.
N TK 3531: 30.000.000
Có TK 334: 30.000.000
Yêu cầu: Tính toán, lập các định khoản cần thiết.
Bài 9 t giải:
Công ty ABC, có 2 chi nhánh hạch toán ph thuộc: Chi nhánh Sài Gòn và chi nhánh Long An.
Cả công ty và 2 chi nhánh đều kê khai nộp VAT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán htk theo
phương pháp kê khai thưng xuyên. Trong kỳ, có các nghiệp v phát sinh như sau:
1. Công ty ABC cấp bsung vốn cho chi nhánh SG 800.000.000đ bằng TGNH.
CTY:
N TK 1361-SG: 800.000.000
Có TK 112: 800.000.000
CNSG:
N TK 112: 800.000.000
Có TK 3361-CTY: 800.000.000
2. Công ty ABC điu chuyển TSCĐ từ chi nhánh SG sang chi nhánh Long An, ngun
giá 250.000.000đ, đã khấu hao 80.000.000đ. Chi phí vận chuyển, bốc ddo công ty
đã chi bằng TM 2.200.000đ (VAT 10%).
CTY:
N TK 1368-LA: 170.000.000
Có TK 1368-SG: 170.000.000
N TK 1368-LA: 2.200.000
Có TK 111: 2.200.000
CNSG:
N TK 3368-CTY: 170.000.000
N TK 214: 80.000.000
Có TK 211: 250.000.000
CNLA:
N TK 211: 250.000.000
Có TK 214: 80.000.000
Có TK 3368-CTY: 170.000.000
N TK 711: 2.000.000
lO MoARcPSD|45467232
N TK 1332: 200.000
Có TK 3368-CTY: 2.200.000
3. Chi nhánh Long An chuyển khoản chi htin mua NVL cho công ty ABC, giá mua
chưa VAT 80.000.000đ, VAT 10%. Công ty ABC đã nhập kho đ.
CTY:
N TK 152: 80.000.000
N TK 1331: 8.000.000
CNLA:
N TK 1368-CTY: 88.000.000
Có TK 112: 88.000.000
Có TK 3368-LA: 88.000.000
4. Chi nhánh SG chi tin mặt 7.000.000đ thanh toán tin chi phí môi giới bán hàng
thay cho chi nhánh LA.
CNSG:
N TK 1368-LA: 7.000.000
CNLA:
N TK 641: 7.000.000
Có TK 111: 7.000.000
Có TK 3368-SG: 7.000.000
5. Công ty ABC chuyển khoản cho chi nhánh SG vay 340.000.000đ
CTY:
N TK 1368-SG: 340.000.000
Có TK 112: 340.000.000
CNSG:
N TK 112: 340.000.000
Có TK 3368-CTY: 340.000.000
Yêu cầu: Đnh khoản các nghiệp v kinh tế phát sinh tại công ty, chi nhánh SG, chi nhánh LA.
CHƯƠNG 3
Câu 8 trắc nghiệm:
Công ty CP HKC hoàn thành th tc phát hành thêm 1.000.000 cổ phiếu phthông,
mnh giá 10.000đ/cp. Ngày 15/03/20x0, công ty phát hành lần th nhất 700.000 cổ phiếu,
giá phát hành 15.000đ/cp, chi phí phát hành là 0,2% giá trgiao dch. Tất cả đu thanh
toán qua ngân hàng ACB. Vốn đầu tư của CSH tăng lên bao nhiêu từ đợt phát hành cổ
phiếu này?
Giá phát hành cổ phiếu = 700.000*15.000 = 10.500.000.000 đồng
Chi phí phát hành = 10.500.000.0000 * 0,2% = 21.000.000 đồng Vốn
CSH tăng lên = 10.500.000.000 – 21.000.000 = 10.479.000.000 đồng Câu
18 trắc nghiệm:
lO MoARcPSD|45467232
Công ty CP XYZ hoàn thành th tục mua lại 700.000 cổ phiếu ph thông. Ngày 15/03/20x0,
công ty mua thành công 500.000 cổ phiếu, giá mua 15.000đ/cp, chi phí mua 0,2% giá tr
giao dch. Tất cả đu thanh toán qua ngân hàng ACB. Số cổ phiếu này mua xong hy ngay.
Xác đnh thặng dư vốn cổ phần sau giao dch này?
Giá mua lại CP = 500.000 * 15.000 = 7.500.000.000 đồng
Chi phí mua = 7.500.000.000 * 0,2% = 15.000.000 đồng
Chênh lệch mệnh giá và giá mua lại CPQ = 500.000 * (15.000 10.000) = 2.500.000.000
Thng vốn cổ phần = 2.500.000.000 + 15.000.000 = 2.515.000.000 đồng
Bài 1 có đáp án:
Trích số liệu tại công ty TNHH Hoàng Gia năm 20x0:
1. Ông Hoàng góp 100.000 usd bằng TGNH, tỷ giá giao dch 23.000đ/usd.
N TK 1122: 2.300.000.000
Có TK 4111: 2.300.000.000
2. Ông Minh góp 1 chiếc xe Mercedes 7 chmới ngun, trgiá 1.000.000.000 đồng.
N TK 211: 1.000.000.000
Có TK 4111: 1.000.000.000
3. Cô Nhung góp 1 xe tải giao hàng loại 5 tấn, được Hội đồng thành viên định giá
520.000.000đồng.
N TK 211: 520.000.000
Có TK 4111: 520.000.000
4. Bà Hằng ha góp vốn 1 căn biệt th tr giá 4.300.000.000đồng.
Không định khoản.
Yêu cầu: Đnh khoản các nghiệp v kinh tế phát sinh trên.
Bài 2 có đáp án:
Trích số liệu tại công ty CP Khang Minh năm 20x0 sau:
1. Công ty đã hoàn thành th tục phát hành 3.200.000 cổ phiếu phthông, có mnh giá
10.000đ/cp. Ngày 02/01/20x0 phát hành thành công 2.000.000 cổ phiếu phthông,
giá phát hành 13.000đ/cp, chi phí phát hành 100 triu đồng, tất cả giao dịch bằng
tin gửi ngân hàng.
lO MoARcPSD|45467232
N TK 112: 26.000.000.000 Có TK
41111: 20.000.000.000
Có TK 4112: 6.000.000.000
N TK 4112: 100.000.000
Có TK 112: 100.000.000
2. Ngày 01/05/20x0 phát hành thêm 500.000 cổ phiếu phthông, mnh giá 10.000đ/cp,
giá phát hành 11.500đ/cp, chi phí phát hành 0,2% giá trgiao dch, tất cả giao dịch
bằng tin gửi ngân hàng. Nợ TK 112: 5.750.000.000 Có TK 41111: 5.000.000.000
Có TK 4112: 750.000.000
N TK 4112: 11.500.000
Có TK 112: 11.500.000
3. Ngày 20/07/20x0 thông qua chia cổ tc cho cổ đông bằng việc phát hành thêm cổ
phiếu, 10 cổ phiếu được chia 1 cổ phiếu, giá phát hành 12.000đ/cp.
Số cổ phiếu đang lưu hành: 2.500.000 cổ phiếu
Số cổ phiếu cần phát hành thêm để chia cổ tc: 250.000
N TK 421: 3.000.000.000 Có TK
4111: 2.500.000.000
Có TK 4112: 500.000.000
Yêu cầu: Đnh khoản các nghiệp v kinh tế phát sinh trên.
Bài 3 có đáp án:
Tại công ty CP Phúc An có các nghiệp v kinh tế phát sinh:
1. Ngày 16/3/20x1, mua 120.000 cổ phiếu quỹ, giá mua lại 15.200đ/cp, chi phí mua
0,2%/giá trgiao dịch, thanh toán bằng chuyển khoản.
N TK 419: 1.827.648.000
Có TK 112: 1.827.648.000
2. Ngày 20/5/20x1, mua 430.000 cổ phiếu quỹ, giá mua lại 14.300đ/cp, chi phí mua
0,2%/giá trgiao dịch, thanh toán bằng chuyển khoản.
N TK 419: 6.161.298.000
Có TK 112: 6.161.298.000
lO MoARcPSD|45467232
1.827
Đơn giá nh quân 1 CPQ = = 14.525 đồng/cp
3. Ngày 16/8/20x1, tái phát hành 340.000 cổ phiếu, giá phát hành 17.000đ/cp; chi phí
tái phát hành bằng 0,2%/giá trgiao dch, thu bằng tin gửi ngân hàng.
N TK 112: 5.780.000.000
N TK 4112: 841.500.000
Có TK 419: 4.938.500.000
N TK 4112: 11.560.000
Có TK 112: 11.560.000
4. Ngày 28/11/20x1, hy 100.000 cổ phiếu quỹ.
N TK 4111: 1.000.000.000
N TK 4112: 452.500.000
Có TK 419: 1.452.500.000
5. Ngày 30/11/20x1, chia cổ tức bằng 50.000 cổ phiếu quỹ, giá phát hành 15.000đ/cp.
N TK 421: 750.000.000
N TK 4112: 23.750.000
Có TK 419: 726.250.000
Yêu cầu: Đnh khoản nghiệp v kinh tế phát sinh tn.
Bài 4 có đáp án:
Tại công ty CP Minh Châu có các nghiệp v kinh tế phát sinh:
1. Ngày 2/1/20x1, kết chuyển lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay sang lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước 3.000.000.000 đồng.
N TK 4212: 3.000.000.000
Có TK 4211: 3.000.000.000
2. Ngày 20/2/20x1, căn cứ kết quhoạt động năm 20x0. Kế toán trích quỹ khen thưng
phúc lợi 20.000.000 đồng, quđầu phát trin 40.000.000 đồng.
N TK 4211: 60.000.000
Có TK 353: 20.000.000
Có TK 414: 40.000.000
lO MoARcPSD|45467232
3. Ngày 31/12/20x1, kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối năm nay là 4.500.000.000
đồng.
N TK 911: 4.500.000.000
Có TK 4212: 4.500.000.000
Yêu cầu: Đnh khoản nghiệp v kinh tế phát sinh tn.
Bài 5 có đáp án:
Tại công ty CP Phan Khang có các nghiệp v kinh tế phát sinh:
1. Ngày 15/2/20x1, căn cứ vào nghquyết của Đại hội cổ đông thông qua kết qukinh
doanh năm 20x0, trích lập các qunhư sau:
- Quđầu tư phát triển: 230 triệu đồng
- Qukhen thưởng phúc lợi: 120 triu đồng
- Qukhác: 280 triệu đồng N TK 4211: 630.000.000
Có TK 414: 230.000.000
Có TK 353: 120.000.000
Có TK 418: 280.000.000
2. Ngày 30/3/20x1, phát hành 100.000cp cho cổ đông hin hữu bằng quđầu tư phát
trin, giá phát hành bằng mnh giá là 10.000đ/cp.
N TK 414: 1.000.000.000
Có TK 41111: 1.000.000.000
Yêu cầu: Đnh khoản nghiệp v kinh tế phát sinh trên.
Bài 2 t giải:
Có số liệu cuối năm 20x0 tại công ty ABC như sau:
- Li nhuận chưa phân phối lũy kế: 420.000.000đ
- Vốn góp của CSH: 100.000cp x 10.000đ/cp: 1.000.000.000đ
- Thng vốn cổ phần: 200.000.000đ
1. Ngày 2/1/20x1, công ty được phép phát hành 250.000 CP nhưng ch phát hành được
100.000 cổ phiếu, mnh giá 10.000đ/cp, giá phát hành 20.000đ/cp, thu bằng tin gửi
ngân hàng. Tổng chi phí phát hành 50.000.000 chi bằng TGNH.
N TK 112: 2.000.000.000 Có TK
41111: 1.000.000.000
Có TK 4112: 1.000.000.000
N TK 4112: 50.000.000
lO MoARcPSD|45467232
Có TK 112: 50.000.000
2. Ngày 1/2/20x1: công ty mua lại 10.000cp với giá 17.000đ/cp thanh toán bằng chuyển
khoản. Chi phí môi giới, phí, lệ phí cho việc mua lại này là 2.000.000đ đã chi bằng
TGNH.
N TK 419: 172.000.000
Có TK 112: 172.000.000
3. Kết chuyển LN sau thuế của năm 20x1 là 720.000.000đ.
N TK 911: 720.000.000
Có TK 4212: 720.000.000
4. Tạm ng cổ tức bsung cho cổ đông bằng 40% lợi nhuận y kế còn lại đến đầu
năm 20x1 bằng chuyển khoản.
N TK 4211: 168.000.000
Có TK 3388: 168.000.000
Yêu cầu:
1. Vốn đầu tư của ch sở hữu đến cuối năm 20x1 là bao nhiêu?
4.122.000.000 đồng
2. EPS của công ty năm 20x1 là bao nhiêu?
Lượng cổ phiếu nh quân đang lưu hành = 100.000 + 100.000 * 1 10.000 * = 190.833 (cổ
phiếu)
Linhunsauthuếctứcưuđãi 720.000.000
EPS = = =3.772,93 đồng/c phiếu
ngc phiếubìnhquânđanglưuhành 190.833
Bài 3 t giải:
Tại một công ty kinh doanh nhà có các nghiệp v kinh tế sau (kỳ kế toán theo năm ơng lch):
1. Trong năm N doanh nghip quyết đnh tạm chia lợi nhuận cho thành viên góp vốn
liên kết 30.000.000 đồng bằng tin gửi ngân hàng. Tạm trích lập các qu25.000.000
đồng cho quđầu tư phát trin, 4.000.000 đồng cho quthưởng dành cho ban quản
lý điu hành công ty, 35.000.000 đồng cho qu khen thưởng và 16.000.000 đồng cho
quphúc li. Đến 31/12/N số dư TK 4212: 140.000.000 đồng.
N TK 4212: 30.000.000
Có TK 112: 30.000.000
lO MoARcPSD|45467232
N TK 4212: 80.000.000
Có TK 414: 25.000.000
Có TK 3534: 4.000.000
Có TK 3531: 35.000.000
Có TK 3532: 16.000.000
2. Tháng 3/N+1, sau khi nh toán doanh nghip xác đnh về phân phối lợi nhuận năm
N như sau:
- Lợi nhuận sau thuế cả năm N là 250.000.000 đồng - Chia lợi nhuận cho thành
viên góp vốn liên kết 20%.
- Lập qudphòng tài chính 10%.
- Số còn lại chia theo tỷ l vốn nhà nước đầu tư tại công ty và vốn công ty t huy
động. Trong đó phần chia theo vốn nhà nước đầu được bsung nguồn vốn kinh
doanh, phần chia theo vốn tự huy động được phân phối như sau:
Lập quđầu tư phát triển 40%.
Lập quthưởng dành cho ban quản điu hành công ty 5%.
Phần còn lại lập qukhen thưởng và phúc lợi, trong đó qukhen thưng 60%, qu
phúc lợi 40%.
N TK 911: 250.000.000
Có TK 4211: 250.000.000
N TK 4211: 50.000.000
Có TK 3388: 50.000.000
N TK 4211: 25.000.000
Có TK 415: 25.000.000
N TK 4211: 70.000.000
Có TK 414: 70.000.000
N TK 4211: 14.000.000
Có TK 3534: 14.000.000
N TK 4211: 54.600.000
Có TK 3531: 54.600.000
N TK 4211: 36.400.000
Có TK 3532: 36.400.000
lO MoARcPSD|45467232
3. Cuối quý 1/N + 1, tạm nh thuế TNDN hin hành phải nộp cho quý 1 là 20.000.000
đồng, kết chuyển lợi nhuận sau thuế của quý 1 là 70.000.000 đồng. Chi tin mặt tạm
chia lợi nhuận cho thành viên góp vốn ln kết là 10.000.000 đồng.
N TK 8211: 20.000.000
TK 3334: 20.000.000
N TK 911: 70.000.000
Có TK 4212: 70.000.000
N TK 4212: 10.000.000
Có TK 3388: 10.000.000
N TK 3388: 10.000.000
Có TK 111: 10.000.000
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp v trên (kể cả đầu năm tại N + 1).
Bài 4 t giải:
Tại công ty A có nh hình sau:
Số dư ngày 31/5/N của TK 421: 300.000.000đ, chi tiết gồm:
- TK 4211 (Năm N-1 số dư bên Có):
230.000.000đ
- TK 4212 (Năm N số bên Có):
70.000.000đ Trong tháng 6/N có tài liệu vli nhuận
DN như sau:
1. Ngày 20/6/N tạm chia lợi nhuận quý II/N cho công ty liên doanh M bằng tin mặt
12.000.000đ.
N TK 4212: 12.000.000
Có TK 112: 12.000.000
2. Ngày 25/6/N Báo cáo quyết toán thuế năm N-1 được duyệt. Lợi nhuận sau thuế được
xử lý như sau:
- Lợi nhuận phải chia cho bên liên doanh (Cty M) là 150.000.00đ.
- Lợi nhuận còn lại sau khi phân phối các khoản trên, được chia:
Trích quđầu tư phát trin là 45%.
Trích qukhác thuộc vốn ch s hu 20%.
Trích qukhen thưởng, phúc lợi 25%.
N TK 4211: 150.000.000

Preview text:

lO M oARcPSD| 45467232 lO M oARcPSD| 45467232 CHƯƠNG 1 Bài 3- tự giải:
Trích số liệu tại công ty Hoàng Nguyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính khấu
hao theo phương pháp đường thẳng, trong kì có các nghiệp vụ liên quan tới TSCĐ như sau:
1. Mua một thiết bị văn phòng của công ty N chưa trả tiền, theo tổng giá thanh toán
trên hóa đơn là 315.000.000đ (cả thuế GTGT 5%). Sau đó công ty đã dùng tiền vay
dài hạn thanh toán 50%, số còn lại sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng
1% trên tổng giá thanh toán, doanh nghiệp đã thanh toán bằng TGNH.
Nợ TK 211: 300.000.000 Nợ TK 1332: 15.000.000 Nợ TK 331-N: 315.000.000 Nợ TK 331-N: 157.500.000 Nợ TK 341: 157.500.000 Nợ TK 331-N: 157.500.000 Nợ TK 515: 3.150.000 Nợ TK 112: 154.350.000
2. Công ty C bàn giao cho doanh nghiệp một khu nhà xưởng mới xây dựng. Tổng số
tiền phải trả theo hợp đồng đã có thuế GTGT 5% là 357.000.000đ. Số tiền doanh
nghiệp đã thanh toán cho nhà thầu xây dựng tính tới thời điểm bàn giao là
200.000.000đ. Số còn lại doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Nợ TK 211: 340.000.000 Nợ TK 1332: 17.000.000 Có TK 331-C: 157.000.000 Nợ TK 331-C: 157.000.000 Có TK 112: 157.000.000
3. Xuất một thiết bị sản xuất đi tham gia liên doanh dài hạn với công ty B, nguyên giá
300.000.000đ, đã hao mòn 55.000.000đ. Giá trị vốn góp được công ty B ghi nhận là 310.000.000đ. lO M oARcPSD| 45467232 Nợ TK 222: 310.000.000
Nợ TK 214: 55.000.000 Có TK 211: 300.000.000 Có TK 711: 65.000.000
4. Tiến hành nâng cấp một quầy hàng của bộ phận bán hàng và đã hoàn thành. Chi
phí sửa chữa nâng cấp thuê ngoài chưa trả cho công ty V 189.000.000đ (bao gồm thuế GTGT 5%). Nợ TK 2413: 180.000.000 Nợ TK 1332: 9.000.000 Có TK 331-V: 189.000.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
Bài 4 – tự giải:
Trích số liệu tại công ty Bình An, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính khấu hao
theo phương pháp đường thẳng, trong kỳ có các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ như sau:
1. Mua một TSCĐ, giá mua chưa thuế là 50.0000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%,
tiền chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển TSCĐ về doanh nghiệp
theo giá chưa thuế là 500.000đ, thuế suất thuế GTGT 5%, doanh nghiệp thanh toán
bằng tiền mặt. Tài sản được tài trợ bằng nguồn vốn kinh doanh.
Nợ TK 211: 50.000.000 Nợ TK 1332: 5.000.000 Nợ TK 331: 55.0000.000 Nợ TK 211: 500.000 Nợ TK 1332: 25.000 Nợ TK 111: 525.000
Nguyên giá TSCĐ = 50.500.000 đồng
TS được tài trợ bằng NGUỒN VỐN KINH DOANH thì KHÔNG kết chuyển vốn.
2. Mua một TSCĐ, giá mua chưa thuế 100.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, ½
thanh toán bằng tiền mặt, ½ chưa thanh toán. Tài sản được hình thành từ quỹ đầu tư phát triển. Nợ TK 211: 100.000.000 Nợ TK 1332: 10.000.000 lO M oARcPSD| 45467232 Nợ TK 331: 110.000.000 Nợ TK 331: 55.000.000 Có TK 111: 55.000.000
Nguyên giá TSCĐ: 100.000.000 đồng Nợ TK 414: 100.000.000 Có TK 411: 100.000.000
3. Mua một TSCĐ giá mua chưa thuế 30.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, thanh
toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển 840.000đ (bao gồm thuế GTGT 5%), thanh
toán bằng tiền mặt. Tài sản này mua về sử dụng cho hoạt động phúc lợi và do quỹ phúc lợi tài trợ.
Nợ TK 211: 33.000.000 Nợ TK 112: 33.000.000 Nợ TK 211: 840.000 Nợ TK 111: 840.000
Nguyên giá TSCĐ: 33.840.000 Nợ TK 3532: 33.840.000 Có TK 3533: 33.840.000
4. Mua một TSCĐ, giá mua chưa thuế 200.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, thanh
toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển chưa thuế 200.000đ, thuế suất thuế GTGT
5% thanh toán bằng tiền mặt. TSCĐ này mua về phải qua quá trình lắp đặt lâu dài,
chi phí lắp đặt bao gồm:
-
Vật liệu xuất ra sử dụng trị giá: 1.230.000đ -
Chi phí lắp đặt đã chi bằng tiền mặt 2.200.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%)
Tài sản lắp đặt xong, đã bàn giao và đưa vào sử dụng. TSCĐ này được hình thành bằng
quỹ đầu tư phát triển.
Nợ TK 2411: 200.000.000 Nợ TK 1332: 20.000.000 Nợ TK 112: 220.000.000 Nợ TK 2411: 200.000 Nợ TK 1332: 10.000 Có TK 111: 210.000 lO M oARcPSD| 45467232 Nợ TK 2411: 1.230.000 Có TK 152: 1.230.000 Nợ TK 2411: 2.000.000 Nợ TK 1332: 200.000 Có TK 111: 2.200.000 Nợ TK 211: 203.430.000 Có TK 2411: 203.430.000
Nguyên giá TSCĐ: 203.430.000 đồng Nợ TK 414: 203.430.000 CÓ TK 411: 203.430.000
5. Mua một TSCĐ về sử dụng ngay, giá mua chưa thuế 170.000.000đ, thuế suất thuế
GTGT 10%, chi phí lắp đặt chưa thuế 5.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 5%, tất cả
thanh toán bằng tiền mặt. TSCĐ được hình thành từ quỹ đầu tư phát triển.
Nợ TK 211: 170.000.000 Nợ TK 1332: 17.000.000 Có TK 111: 187.000.000 Nợ TK 211: 5.000.000 Nợ TK 1332: 250.000 Có TK 111: 5.250.000
Nguyên giá TSCĐ: 175.000.000 đồng Nợ TK 414: 175.000.000 Có TK 411: 175.000.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
Bài 5 – tự giải:
Trích số liệu tại công ty Hoàng Anh, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính khấu hao
theo phương pháp đường thẳng, trong kỳ có các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ như sau:
1. Mua một thiết bị sản xuất, giá mua chưa thuế 300.000.000đ, thuế suất thuế GTGT
10%, tiền chưa thanh toán, trong đó bao gồm cả bằng phát minh sáng chế trị giá
20.000.000đ. Tài sản được tài trợ bằng quỹ đầu tư phát triển.
Nợ TK 211: 280.000.000 lO M oARcPSD| 45467232 Nợ TK 213: 20.000.000 Nợ TK 1332: 30.000.000 Có TK 331: 330.000.000 Nợ TK 414: 300.000.000 Có TK 411: 300.000.000
2. Doanh nghiệp nhập khẩu một máy tiện chưa trả tiền cho người bán, giá nhập khẩu
là 10.000USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế GTGT 10%. Tỷ giá
thực tế 23.300đ/USD. Chi phí vận chuyển TSCĐ về doanh nghiệp thanh toán bằng
tiền mặt là 1.050.000đ (đã bao gồm thuế GTGT 5%). Doanh nghiệp đã dùng tiền
mặt để nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT của hàng nhập khẩu.
Nợ TK 211: 233.000.000 Có TK 331: 233.000.000 Nợ TK 211: 46.600.000 Có TK 3333: 46.600.000 Nợ TK 1332: 27.960.000 Có TK 33312: 27.960.000 Nợ TK 3333: 46.600.000 Nợ TK 33312: 27.960.000 Có TK 111: 74.560.000 Nợ TK 211: 1.000.000 Nợ TK 1332: 50.000 Có TK 111: 1.050.000
Nguyên giá TSCĐ: 280.600.000 đồng
3. Doanh nghiệp nhập khẩu một tài sản cố định, giá nhập khẩu 14.000USD, chưa trả
tiền cho người bán, thuế suất thuế nhập khẩu 25%, thuế suất thuế GTGT 10%, tỷ
giá thực tế 22.900đ/USD. Chi phí bốc dỡ chưa thanh toán là 2.000.000đ. Tài sản
được hình thành bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Doanh nghiệp đã nộp
thuế GTGT của hàng nhập khẩu và thuế nhập khẩu bằng TGNH.
Nợ TK 211: 320.600.000 Có TK 331: 320.600.000 Nợ TK 211: 80.150.000 lO M oARcPSD| 45467232 Có TK 3333: 80.150.000
Nợ TK 1332: 40.075.000 Có TK 33312: 40.075.000 Nợ TK 3333: 80.150.000 Nợ TK 33312: 40.075.000 Có TK 112: 120.225.000 Nợ TK 211: 2.000.000 Có TK 331: 2.000.000
Nguyên giá TSCĐ: 402.750.000 đồng Nợ TK 441: 402.750.000 Có TK 411: 402.750.000
4. Doanh nghiệp mua trả góp một phương tiện vận tải, tổng giá mua trả góp
575.000.000đ, trong đó: giá mua trả ngay chưa thuế 500.000.000đ, thuế suất thuế
GTGT 10% và lãi trả góp 25.000.000đ. Chi phí vận chuyển chưa thuế 5.000.000đ,
thuế GTGT 5% thanh toán bằng tạm ứng. Tài sản được hình thành bằng nguồn vốn
XDCB. Số tiền trả góp được thanh toán trong 10 tháng. Doanh nghiệp đã thanh
toán tháng đầu bằng tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK 211: 500.000.000 Nợ TK 1332: 50.000.000 Nợ TK 242: 25.000.000 Có TK 331: 575.000.000 Nợ TK 211: 5.000.000 Nợ TK 1332: 250.000 Có TK 141: 5.250.000 Nợ TK 635: 2.500.000 Có TK 242: 2.500.000 Nợ TK 331: 2.500.000 Có TK 112: 2.500.000
Nguyên giá TSCĐ: 505.000.000 đồng lO M oARcPSD| 45467232
5. Doanh nghiệp nhận vốn góp liên doanh bằng một TSCĐ có nguyên giá
100.000.000đ, đã hao mòn 10%. Giá đánh giá của hội đồng liên doanh là
80.000.000đ. Chi phí vận chuyển chưa thuế 2.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%
thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 211: 80.000.000 Có TK 4111: 80.000.000 Nợ TK 811: 2.000.000 Nợ TK 1332: 200.000 Có TK 111: 2.200.000
Khi nhận góp vốn liên doanh không quan tâm đến nguyên giá hay hao mòn, chỉ hạch toán phần nhận góp vốn.
6. Doanh nghiệp đem trao đổi thiết bị sản xuất A lấy thiết bị sản xuất B, nguyên giá
TSCĐ A đem đi trao đổi 50.000.000đ, đã hao mòn 20%, hai bên thống nhất không
phát sinh chênh lệch bù trừ.
Nợ TK 214-A: 10.000.000 Nợ TK 211-B: 40.000.000 Có TK 211-A: 50.000.000
7. Doanh nghiệp đem một ô tô tải đổi lấy một ô tô con. Nguyên giá ô tô tải là
400.000.000đ, đã hao mòn 30%. Giá được chấp thuận là 367.500.000đ (bao gồm thuế
GTGT 5%). Ô tô con nhận về theo giá thanh toán 630.000.000đ (bao gồm thuế
GTGT 5%). Số tiền chênh lệch doanh nghiệp đã thanh toán bù trừ bằng tiền mặt.
Nợ TK 214: 120.000.000 Nợ TK 811: 280.000.000 Có TK 211: 400.000.000 Nợ TK 131: 367.500.000 Có TK 711: 350.000.000 Có TK 3331: 17.500.000 Nợ TK 211: 600.000.000 Nợ TK 1332: 30.000.000 Có TK 131: 630.000.000 Nợ TK 131: 262.500.000 lO M oARcPSD| 45467232 Có TK 111: 262.500.000
8. Doanh nghiệp tiến hành nghiệm thu bàn giao một nhà kho đưa vào sử dụng, giá
thành công trình XDCB được duyệt 250.000.000đ, phần chi phí không hợp lý bắt bồi
thường 20.000.000đ và chi không hợp lý bắt bồi thường bằng cách trừ lương 5.000.000đ.
Nợ TK 211: 250.000.000 Có TK 241: 250.000.000 Nợ TK 1388: 20.000.000 Có TK 211: 20.000.000 Nợ TK 334: 5.000.000 Có TK 211: 5.000.000
9. Doanh nghiệp nhận vốn góp liên doanh một TSCĐ theo giá đánh giá của Hội đồng
liên doanh 180.000.000đ. Các chi phí liên quan đến bàn giao TSCĐ thanh toán bằng
tiền mặt 21.000.000đ (bao gồm thuế GTGT 5%).
Nợ TK 211: 180.000.000 Có TK 4111: 180.000.000 Nợ TK 811: 20.000.000 Nợ TK 1332: 1.000.000 Có TK 111: 21.000.000
10. Doanh nghiệp được nhà nước cấp vốn một TSCĐ có nguyên giá 250.000.000đ. Chi
phí vận chuyển TSCĐ về doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt 2.100.000đ (bao
gồm thuế GTGT 5%).
Nợ TK 211: 250.000.000 Nợ TK 411: 250.000.000 Nợ TK 211: 2.000.000 Nợ TK 1332: 100.000 Có TK 111: 2.100.000
11. Doanh nghiệp được một tổ chức nước ngoài tài trợ một tài sản cố định trị giá
100.000.000đ. Chi phí vận chuyển TSCĐ về doanh nghiệp thanh toán bằng TGNH
theo giá chưa thuế 3.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%.
Nợ TK 211: 100.000.000 Có TK 711: 100.000.000 lO M oARcPSD| 45467232 Nợ TK 211: 3.000.000 Nợ TK 1332: 300.000 Có TK 112: 3.300.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. CHƯƠNG 2
Bài 3 – tự giải:
Có các tình huống sau liên quan đến nghĩa vụ của công ty ABC vào ngày 31/12/20x1
1. Một khoản nợ vay có thời hạn thanh toán là ngày 31/12/20x3 với số tiền là
800.000.000 đồng. Khoản nợ này có thể bị chủ nợ yêu cầu thu hồi vào bất kỳ lúc nào.
Trình bày vào khoản nợ phải trả dài hạn trên Bảng cân đối kế toán. Tài khoản sử dụng là TK 341.
2. Một khoản khách hàng ứng trước tiền mua hàng là 100.000.000 đồng, kỳ hạn là 03/01/20x2.
Trình bày vào chỉ tiêu khách hàng ứng trước như một khoản nợ phải trả ngắn hạn trên bảng cân
đối kế toán. Tài khoản sử dụng là TK 131.
3. Một khoản vay trong 4 năm, số tiền là 1.000.000.000 đồng, số tiền trả hàng năm là
250.000.000đ. Ngày vay nợ là ngày 01.11.20x1, kỳ hạn trả nợ gốc đầu tiên là ngày 01/11/20x2.
Trình bày là một khoản nợ vay dài dài hạn trên bảng cân đối kế toán. TK 341.
4. Khách hàng trả trước tiền thuê nhà cho thời gian thuê từ 01/01/20x2 – 30/6/20x2, số
tiền 120.000.000đ (chưa bao gồm VAT 10%).
Trình bày trên chỉ tiêu Doanh thu chưa thực hiện như một khoản nợ phải trả ngắn hạn trên bảng
cân đối kế toán. TK 3387
5. Khoản nợ nhà cung cấp nguyên vật liệu có hạn thanh toán là ngày 15/02/20x2, số
tiền là 300.000.000đ. Tuy nhiên, công ty đã được thỏa thuận với nhà cung cấp là kéo
dài thời hạn trả nợ đến ngày 15/02/20x4.

Trình bày trên chỉ tiêu Phải trả người bán trên bảng cân đối kế toán. TK 331 Yêu cầu:
1. Phân loại các tình huống trên để trình bày vào mục thích hợp trên BCTC năm 20x1 của công ty ABC.
2. Hãy nêu tài khoản được sử dụng cho mỗi tình huống trên.
Bài 4 – tự giải: lO M oARcPSD| 45467232
Ngày 01/6 công ty ABC mua hàng hóa với giá mua chưa thuế GTGT là 60.000.000đ, thuế
VAT 10%. Phí vận chuyển công ty ABC trả bằng tiền mặt là 1.100.000đ (có VAT 10%).

Vào ngày 03/6, công ty ABC trả lại một lượng hàng trị giá 6.000.000đ. Ngày 10/6, công ty
ABC đã thanh toán toàn bộ tiền hàng còn lại bằng chuyển khoản sau khi đã trừ chiết khấu
thanh toán được hưởng 2%.

Yêu cầu: Ghi nhận các bút toán có liên quan và phản ánh tình hình trên vào TK 331. 01/6: Nợ TK 156: 60.000.000 Nợ TK 1331: 6.000.000 Có TK 331: 66.000.000 Nợ TK 156: 1.000.000 Nợ TK 1331: 100.000 Có TK
111: 1.100.000 03/6: Nợ TK 331: 6.000.000 Có
TK 156: 6.000.000 10/6: Nợ TK 331: 60.000.000 Có TK 112: 58.800.000 Có TK 515: 1.200.000
Bài 6 – tự giải:
Trong tháng 12/N1 tình hình lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH thương mại Phát Đạt như sau:
1. Ngày 06/12 trả lương kỳ I cho công nhân viên là 40.000.000đ bằng tiền mặt. Nợ TK 334: 40.000.000 Có TK 111: 40.000.000
2. Ngày 09/12 chi tạm ứng lương cho chị Kim nhân viên phòng kinh doanh 2.000.000
và anh Tấn nhân viên phòng tổ chức 1.000.000 bằng tiền mặt. Nợ TK 334: 3.000.000 Có TK 111: 3.000.000
3. Ngày 15/12 tính lương phải trả cho các bộ phận:
Bộ phận văn phòng: 70.000.000đ lO M oARcPSD| 45467232
Bộ phận kinh doanh: 30.000.000đ Nợ TK 641: 30.000.000 Nợ TK 642: 70.000.000 Có TK 334: 100.000.000
4. Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định. - Khoảng trừ lương NV: Nợ TK 334: 10.500.000 Có TK 3383: 8.000.000 Có TK 3384: 1.500.000 Có TK 3386: 1.000.000 -
Khoảng tính vào chi phí DN: Nợ TK 641: *23,5% Nợ TK 642: *23,5% Có TK 3383: *17,5% Có TK 3384: *3% Có TK 3386: *1% Có TK 3382: *2%
5. Ngày 26/12 công ty chi tiền mặt 23.000.000đ nộp cho cơ quan BHXH. Nợ TK 3383: 23.000.000 Có TK 111: 23.000.000
6. Ngày 28/12 chi trợ cấp ốm đau thai sản cho công nhân viên 5.000.000đ bằng tiền
mặt, khoản trợ cấp này đã nhận từ cơ quan BHXH bằng chuyển khoản vào ngày 15/12. 15/12: Nợ TK 112: 5.000.000 Có TK 3383: 5.000.000 Nợ TK 3383: 5.000.000 Có TK 334: 5.000.000 28/12: Nợ TK 334: 5.000.000 lO M oARcPSD| 45467232 Có TK 111: 5.000.000
7. Ngày 30/12, ban giám đốc quyết định trích quỹ khen thưởng để thưởng công nhân
viên là 30.000.000đ, sẽ chi vào tháng sau. Nợ TK 3531: 30.000.000 Có TK 334: 30.000.000
Yêu cầu: Tính toán, lập các định khoản cần thiết.
Bài 9 – tự giải:
Công ty ABC, có 2 chi nhánh hạch toán phụ thuộc: Chi nhánh Sài Gòn và chi nhánh Long An.
Cả công ty và 2 chi nhánh đều kê khai nộp VAT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán htk theo
phương pháp kê khai thường xuyên. Trong kỳ, có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Công ty ABC cấp bổ sung vốn cho chi nhánh SG 800.000.000đ bằng TGNH. CTY: CNSG: Nợ TK 1361-SG: 800.000.000 Nợ TK 112: 800.000.000 Có TK 112: 800.000.000 Có TK 3361-CTY: 800.000.000
2. Công ty ABC điều chuyển TSCĐ từ chi nhánh SG sang chi nhánh Long An, nguyên
giá 250.000.000đ, đã khấu hao 80.000.000đ. Chi phí vận chuyển, bốc dở do công ty
đã chi bằng TM 2.200.000đ (VAT 10%).
CTY: Nợ TK 1368-LA: 170.000.000 Có TK 1368-SG: 170.000.000 Nợ TK 1368-LA: 2.200.000 Có TK 111: 2.200.000 CNSG: Nợ TK 3368-CTY: 170.000.000 Nợ TK 214: 80.000.000 Có TK 211: 250.000.000 CNLA: Nợ TK 211: 250.000.000 Có TK 214: 80.000.000 Có TK 3368-CTY: 170.000.000 Nợ TK 711: 2.000.000 lO M oARcPSD| 45467232 Nợ TK 1332: 200.000 Có TK 3368-CTY: 2.200.000
3. Chi nhánh Long An chuyển khoản chi hộ tiền mua NVL cho công ty ABC, giá mua
chưa VAT 80.000.000đ, VAT 10%. Công ty ABC đã nhập kho đủ. CTY: CNLA: Nợ TK 152: 80.000.000 Nợ TK 1368-CTY: 88.000.000 Nợ TK 1331: 8.000.000 Có TK 112: 88.000.000 Có TK 3368-LA: 88.000.000
4. Chi nhánh SG chi tiền mặt 7.000.000đ thanh toán tiền chi phí môi giới bán hàng
thay cho chi nhánh LA. CNSG: CNLA: Nợ TK 1368-LA: 7.000.000 Nợ TK 641: 7.000.000 Có TK 111: 7.000.000 Có TK 3368-SG: 7.000.000
5. Công ty ABC chuyển khoản cho chi nhánh SG vay 340.000.000đ CTY: CNSG: Nợ TK 1368-SG: 340.000.000 Nợ TK 112: 340.000.000 Có TK 112: 340.000.000 Có TK 3368-CTY: 340.000.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty, chi nhánh SG, chi nhánh LA. CHƯƠNG 3
Câu 8 – trắc nghiệm:
Công ty CP HKC hoàn thành thủ tục phát hành thêm 1.000.000 cổ phiếu phổ thông, có
mệnh giá 10.000đ/cp. Ngày 15/03/20x0, công ty phát hành lần thứ nhất 700.000 cổ phiếu,
giá phát hành 15.000đ/cp, chi phí phát hành là 0,2% giá trị giao dịch. Tất cả đều thanh
toán qua ngân hàng ACB. Vốn đầu tư của CSH tăng lên bao nhiêu từ đợt phát hành cổ phiếu này?

Giá phát hành cổ phiếu = 700.000*15.000 = 10.500.000.000 đồng
Chi phí phát hành = 10.500.000.0000 * 0,2% = 21.000.000 đồng Vốn
CSH tăng lên = 10.500.000.000 – 21.000.000 = 10.479.000.000 đồng Câu
18 – trắc nghiệm: lO M oARcPSD| 45467232
Công ty CP XYZ hoàn thành thủ tục mua lại 700.000 cổ phiếu phổ thông. Ngày 15/03/20x0,
công ty mua thành công 500.000 cổ phiếu, giá mua 15.000đ/cp, chi phí mua là 0,2% giá trị
giao dịch. Tất cả đều thanh toán qua ngân hàng ACB. Số cổ phiếu này mua xong hủy ngay.
Xác định thặng dư vốn cổ phần sau giao dịch này?

Giá mua lại CP = 500.000 * 15.000 = 7.500.000.000 đồng
Chi phí mua = 7.500.000.000 * 0,2% = 15.000.000 đồng
Chênh lệch mệnh giá và giá mua lại CPQ = 500.000 * (15.000 – 10.000) = 2.500.000.000
Thặng dư vốn cổ phần = 2.500.000.000 + 15.000.000 = 2.515.000.000 đồng
Bài 1 – có đáp án:
Trích số liệu tại công ty TNHH Hoàng Gia năm 20x0:
1. Ông Hoàng góp 100.000 usd bằng TGNH, tỷ giá giao dịch 23.000đ/usd. Nợ TK 1122: 2.300.000.000 Có TK 4111: 2.300.000.000
2. Ông Minh góp 1 chiếc xe Mercedes 7 chỗ mới nguyên, trị giá 1.000.000.000 đồng. Nợ TK 211: 1.000.000.000 Có TK 4111: 1.000.000.000
3. Cô Nhung góp 1 xe tải giao hàng loại 5 tấn, được Hội đồng thành viên định giá 520.000.000đồng. Nợ TK 211: 520.000.000 Có TK 4111: 520.000.000
4. Bà Hằng hứa góp vốn 1 căn biệt thự trị giá 4.300.000.000đồng. Không định khoản.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài 2 – có đáp án:
Trích số liệu tại công ty CP Khang Minh năm 20x0 sau:
1. Công ty đã hoàn thành thủ tục phát hành 3.200.000 cổ phiếu phổ thông, có mệnh giá
10.000đ/cp. Ngày 02/01/20x0 phát hành thành công 2.000.000 cổ phiếu phổ thông,
giá phát hành 13.000đ/cp, chi phí phát hành 100 triệu đồng, tất cả giao dịch bằng tiền gửi ngân hàng. lO M oARcPSD| 45467232
Nợ TK 112: 26.000.000.000 Có TK 41111: 20.000.000.000 Có TK 4112: 6.000.000.000 Nợ TK 4112: 100.000.000 Có TK 112: 100.000.000
2. Ngày 01/05/20x0 phát hành thêm 500.000 cổ phiếu phổ thông, mệnh giá 10.000đ/cp,
giá phát hành 11.500đ/cp, chi phí phát hành 0,2% giá trị giao dịch, tất cả giao dịch
bằng tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK 112: 5.750.000.000 Có TK 41111: 5.000.000.000 Có TK 4112: 750.000.000 Nợ TK 4112: 11.500.000 Có TK 112: 11.500.000
3. Ngày 20/07/20x0 thông qua chia cổ tức cho cổ đông bằng việc phát hành thêm cổ
phiếu, 10 cổ phiếu được chia 1 cổ phiếu, giá phát hành 12.000đ/cp.
Số cổ phiếu đang lưu hành: 2.500.000 cổ phiếu
Số cổ phiếu cần phát hành thêm để chia cổ tức: 250.000
Nợ TK 421: 3.000.000.000 Có TK 4111: 2.500.000.000 Có TK 4112: 500.000.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài 3 – có đáp án:
Tại công ty CP Phúc An có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Ngày 16/3/20x1, mua 120.000 cổ phiếu quỹ, giá mua lại 15.200đ/cp, chi phí mua
0,2%/giá trị giao dịch, thanh toán bằng chuyển khoản. Nợ TK 419: 1.827.648.000 Có TK 112: 1.827.648.000
2. Ngày 20/5/20x1, mua 430.000 cổ phiếu quỹ, giá mua lại 14.300đ/cp, chi phí mua
0,2%/giá trị giao dịch, thanh toán bằng chuyển khoản. Nợ TK 419: 6.161.298.000 Có TK 112: 6.161.298.000 lO M oARcPSD| 45467232 1.827 Đơn giá bình quân 1 CPQ = = 14.525 đồng/cp
3. Ngày 16/8/20x1, tái phát hành 340.000 cổ phiếu, giá phát hành 17.000đ/cp; chi phí
tái phát hành bằng 0,2%/giá trị giao dịch, thu bằng tiền gửi ngân hàng. Nợ TK 112: 5.780.000.000 Nợ TK 4112: 841.500.000 Có TK 419: 4.938.500.000 Nợ TK 4112: 11.560.000 Có TK 112: 11.560.000
4. Ngày 28/11/20x1, hủy 100.000 cổ phiếu quỹ. Nợ TK 4111: 1.000.000.000 Nợ TK 4112: 452.500.000 Có TK 419: 1.452.500.000
5. Ngày 30/11/20x1, chia cổ tức bằng 50.000 cổ phiếu quỹ, giá phát hành là 15.000đ/cp. Nợ TK 421: 750.000.000 Nợ TK 4112: 23.750.000 Có TK 419: 726.250.000
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài 4 – có đáp án:
Tại công ty CP Minh Châu có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Ngày 2/1/20x1, kết chuyển lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay sang lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước 3.000.000.000 đồng. Nợ TK 4212: 3.000.000.000 Có TK 4211: 3.000.000.000
2. Ngày 20/2/20x1, căn cứ kết quả hoạt động năm 20x0. Kế toán trích quỹ khen thưởng
phúc lợi 20.000.000 đồng, quỹ đầu tư phát triển 40.000.000 đồng. Nợ TK 4211: 60.000.000 Có TK 353: 20.000.000 Có TK 414: 40.000.000 lO M oARcPSD| 45467232
3. Ngày 31/12/20x1, kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối năm nay là 4.500.000.000 đồng. Nợ TK 911: 4.500.000.000 Có TK 4212: 4.500.000.000
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài 5 – có đáp án:
Tại công ty CP Phan Khang có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Ngày 15/2/20x1, căn cứ vào nghị quyết của Đại hội cổ đông thông qua kết quả kinh
doanh năm 20x0, trích lập các quỹ như sau: -
Quỹ đầu tư phát triển: 230 triệu đồng -
Quỹ khen thưởng phúc lợi: 120 triệu đồng -
Quỹ khác: 280 triệu đồng Nợ TK 4211: 630.000.000 Có TK 414: 230.000.000 Có TK 353: 120.000.000 Có TK 418: 280.000.000
2. Ngày 30/3/20x1, phát hành 100.000cp cho cổ đông hiện hữu bằng quỹ đầu tư phát
triển, giá phát hành bằng mệnh giá là 10.000đ/cp. Nợ TK 414: 1.000.000.000 Có TK 41111: 1.000.000.000
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài 2 – tự giải:
Có số liệu cuối năm 20x0 tại công ty ABC như sau: -
Lợi nhuận chưa phân phối lũy kế: 420.000.000đ -
Vốn góp của CSH: 100.000cp x 10.000đ/cp: 1.000.000.000đ -
Thặng dư vốn cổ phần: 200.000.000đ
1. Ngày 2/1/20x1, công ty được phép phát hành 250.000 CP nhưng chỉ phát hành được
100.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000đ/cp, giá phát hành 20.000đ/cp, thu bằng tiền gửi
ngân hàng. Tổng chi phí phát hành 50.000.000 chi bằng TGNH.

Nợ TK 112: 2.000.000.000 Có TK 41111: 1.000.000.000 Có TK 4112: 1.000.000.000 Nợ TK 4112: 50.000.000 lO M oARcPSD| 45467232 Có TK 112: 50.000.000
2. Ngày 1/2/20x1: công ty mua lại 10.000cp với giá 17.000đ/cp thanh toán bằng chuyển
khoản. Chi phí môi giới, phí, lệ phí cho việc mua lại này là 2.000.000đ đã chi bằng TGNH. Nợ TK 419: 172.000.000 Có TK 112: 172.000.000
3. Kết chuyển LN sau thuế của năm 20x1 là 720.000.000đ. Nợ TK 911: 720.000.000 Có TK 4212: 720.000.000
4. Tạm ứng cổ tức bổ sung cho cổ đông bằng 40% lợi nhuận lũy kế còn lại đến đầu
năm 20x1 bằng chuyển khoản. Nợ TK 4211: 168.000.000 Có TK 3388: 168.000.000 Yêu cầu:
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu đến cuối năm 20x1 là bao nhiêu? 4.122.000.000 đồng
2. EPS của công ty năm 20x1 là bao nhiêu?
Lượng cổ phiếu bình quân đang lưu hành = 100.000 + 100.000 * 1 – 10.000 * = 190.833 (cổ phiếu)
Lợinhuậnsauthuếcổtứcưuđãi 720.000.000 EPS = =
=3.772,93 đồng/cổ phiếu
lượngcổ phiếubìnhquânđanglưuhành 190.833
Bài 3 – tự giải:
Tại một công ty kinh doanh nhà có các nghiệp vụ kinh tế sau (kỳ kế toán theo năm dương lịch):
1. Trong năm N doanh nghiệp quyết định tạm chia lợi nhuận cho thành viên góp vốn
liên kết 30.000.000 đồng bằng tiền gửi ngân hàng. Tạm trích lập các quỹ 25.000.000
đồng cho quỹ đầu tư phát triển, 4.000.000 đồng cho quỹ thưởng dành cho ban quản

lý điều hành công ty, 35.000.000 đồng cho quỹ khen thưởng và 16.000.000 đồng cho
quỹ phúc lợi. Đến 31/12/N số dư TK 4212: 140.000.000 đồng.
Nợ TK 4212: 30.000.000 Có TK 112: 30.000.000 lO M oARcPSD| 45467232 Nợ TK 4212: 80.000.000 Có TK 414: 25.000.000 Có TK 3534: 4.000.000 Có TK 3531: 35.000.000 Có TK 3532: 16.000.000
2. Tháng 3/N+1, sau khi tính toán doanh nghiệp xác định về phân phối lợi nhuận năm N như sau: -
Lợi nhuận sau thuế cả năm N là 250.000.000 đồng -
Chia lợi nhuận cho thành
viên góp vốn liên kết 20%. -
Lập quỹ dự phòng tài chính 10%. -
Số còn lại chia theo tỷ lệ vốn nhà nước đầu tư tại công ty và vốn công ty tự huy
động. Trong đó phần chia theo vốn nhà nước đầu tư được bổ sung nguồn vốn kinh
doanh, phần chia theo vốn tự huy động được phân phối như sau:

Lập quỹ đầu tư phát triển 40%.
Lập quỹ thưởng dành cho ban quản lý điều hành công ty 5%.
Phần còn lại lập quỹ khen thưởng và phúc lợi, trong đó quỹ khen thưởng 60%, quỹ phúc lợi 40%. Nợ TK 911: 250.000.000 Có TK 4211: 250.000.000 Nợ TK 4211: 50.000.000 Có TK 3388: 50.000.000 Nợ TK 4211: 25.000.000 Có TK 415: 25.000.000 Nợ TK 4211: 70.000.000 Có TK 414: 70.000.000 Nợ TK 4211: 14.000.000 Có TK 3534: 14.000.000 Nợ TK 4211: 54.600.000 Có TK 3531: 54.600.000 Nợ TK 4211: 36.400.000 Có TK 3532: 36.400.000 lO M oARcPSD| 45467232
3. Cuối quý 1/N + 1, tạm tính thuế TNDN hiện hành phải nộp cho quý 1 là 20.000.000
đồng, kết chuyển lợi nhuận sau thuế của quý 1 là 70.000.000 đồng. Chi tiền mặt tạm
chia lợi nhuận cho thành viên góp vốn liên kết là 10.000.000 đồng.
Nợ TK 8211: 20.000.000 Có TK 3334: 20.000.000 Nợ TK 911: 70.000.000 Có TK 4212: 70.000.000 Nợ TK 4212: 10.000.000 Có TK 3388: 10.000.000 Nợ TK 3388: 10.000.000 Có TK 111: 10.000.000
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ trên (kể cả đầu năm tại N + 1).
Bài 4 – tự giải:
Tại công ty A có tình hình sau:
Số dư ngày 31/5/N của TK 421: 300.000.000đ, chi tiết gồm: -
TK 4211 (Năm N-1 số dư bên Có): 230.000.000đ -
TK 4212 (Năm N số dư bên Có):
70.000.000đ Trong tháng 6/N có tài liệu về lợi nhuận DN như sau:
1. Ngày 20/6/N tạm chia lợi nhuận quý II/N cho công ty liên doanh M bằng tiền mặt là 12.000.000đ. Nợ TK 4212: 12.000.000 Có TK 112: 12.000.000
2. Ngày 25/6/N Báo cáo quyết toán thuế năm N-1 được duyệt. Lợi nhuận sau thuế được xử lý như sau: -
Lợi nhuận phải chia cho bên liên doanh (Cty M) là 150.000.00đ. -
Lợi nhuận còn lại sau khi phân phối các khoản trên, được chia:
Trích quỹ đầu tư phát triển là 45%.
Trích quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 20%.
Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi là 25%. Nợ TK 4211: 150.000.000