Bài tập ôn tập Chương 2 học phần Nguyên lý kế toán

Bài tập ôn tập Chương 2 học phần Nguyên lý kế toán của trường đại học Tài chính - Marketing giúp sinh viên củng cố, ôn tập kiến thức và đạt kết quả cao trong bài thi kết thúc học phần. Mời bạn đón đón xem! 

lOMoARcPSD|36244 503
BÀI TẬP CHƯƠNG 2
BÀI 2.1.
I. Số dư ngày 31/12/ năm N của 1 số tài khoản kế toán tại một doanh nghiệp hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr
như sau (Đơn vị tính: triệu đồng):
- TK 131 (Ngắn hạn)
+ Công ty A chưa thanh toán tiền hàng 140
+ Công ty B ứng trước tiền hàng 100
- TK 331 (Ngắn hạn)
+ Chưa thanh toán tiền hàng cho Công ty C 200
+ Ứng trước tiền hàng cho Công ty D 60
II. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý 1/năm N+1 (cho biết tất cả công nợ của
doanhnghiệp đều là ngắn hạn):
1. Xuất thành phm bán cho Công ty B, giá bán chưa tính thuế GTGT: 84, thuế suất
thuếGTGT 10%, chưa thu tiền.
2. Mua vât liệ u của Công ty D, giá mua chưa tính thuế GTGT: 80, thuế suất thuế GTG
10%, chưa trả tiền. Vât liệ u nhp kho đủ.
3. Nhn giấy báo có của ngân hàng:
- Công ty A thanh toán tiền hàng 120
- Công ty X ứng trước tiền 40 4. Nhn giấy báo nợ của ngân hàng:
- Thanh toán tiền hàng cho Công ty C 160
- Thanh toán toàn bộ tiền hàng cho Công ty D phần còn lại
- Ứng trước tiền hàng cho Công ty Y: 60 Yêu cầu:
1. Vẽ sơ đồ TK kế toán 131, 331(tng hợp và chi tiết theo từng đối tượng) 2.
Lp bảng tng hợp chi tiết các TK 131 và 331.
3. Phản ánh số dư cuối quý 1/N+1 các TK 131 và 3331 vào bảng cân đối kế toán cuối qy
1/N+1.
BÀI 2.2.
số liệu tại 1 doanh nghiệp thương mại hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ như sau(đơn vị tính: 1.000đ)
A. Số dư ngày 30/11/201x:
- TK 121: 460.000
- TK 156: 750.000
- TK 211: 2.600.000;
- TK 2141: 850.000 - TK 229
+ 2291: 40.000
+ 2294: 60.000
B. Tháng 12/201x, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TSCĐ hữu hình:
1. Mua một TSCĐ hữu hình giá mua chưa thuế GTGT 120.000, thuế suất thuế
GTGT10%, thanh toán bằng tiền vay dài hạn. Chi phí vn chuyển, lắp đặt đưa TS o
trạng thái sẵn sàng sử dụng được chi bằng tiền mặt: 10.500, trong đó thuế GTGT là 500.
2. Thanh một TSCĐ hữu hình đã hư hỏng nặng, nguyên giá 92.000, đã khấu
hao
lOMoARcPSD|36244 503
88.000. Kế toán xóa s TSCĐ này.
3. Trích khấu hao TSCĐ hữu hình: 15.000 tính hết vào chi phí quản lý doanh nghiệp
4. Trích lp dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh: 20.000.
5. Hoàn nhp dự phòng giảm giá hàng tồn kho: 30.000.
Yêu cầu:
1. Phản ảnh tình hình trên vào các tài khoản đã cho số đầu kỳ dưới dạng đồ
chữ T,tính số dư ngày 31/12/201x trên các tài khoản này;
2. Phản ảnh số dư cuối kỳ các TK trên vào Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/201x.
BÀI 2.3.
số liệu tại 1 doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp khai thường
xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ như sau(đơn vị tính: 1.000đ) A. Số dư đầu
quý 2 năm N của một số tài khoản như sau:
- TK 4111: 8.000.000
- TK 4112: 0
- TK 412: 0
- TK 413: 26.000 (dư có)
- TK 419: 0
- TK 4212: 72.000 (dư có)
B. Trong quý 2 năm N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây:
1. Phát hành c phiếu thu tiền gởi ngân hàng, mệnh giá: 2.300.000, giá phát hành: 2.180.000.
2. Chuyển khoản mua lại một số c phiếu do chính công ty đã phát hành trước đây: 1.000.000.
3. Đánh giá lại tăng giá hàng hóa tồn kho theo quyết định của Nhà nước: 120.000
4. Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh quý 2 năm N: 90.000.
Yêu cầu:
1. Phản ảnh tình hình trên vào các tài khoản đã cho số dư đầu kỳ dưới dạng đồ chữ T,
tính số dư cuối quý 2 năm N các TK này.
2. Phản ảnh số dư cuối kỳ các TK trên vào Bảng cân đối kế toán cuối quý 2 năm N.
BÀI 2.4.
số liệu tại 1 doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp khai thường
xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ như sau(đơn vị tính: 1.000đ) A. Số dư đầu
quý 2 năm N của một số tài khoản như sau:
- TK 111: 650.000
- TK 112: 4.300.000
- TK 113: 20.000
- TK 1281: 270.000, trong đó:
+ Các khoản có thời hạn thu hồi còn lại dưới 3 tháng: 120.000
+ Các khoản có thời hạn thu hồi còn lại trên 5 tháng: 150.000
B. Trong quý 2 năm N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây:
1. Mua hàng hóa nhp kho trả bằng chuyển khoản: 80.000, đã nhn được giấy báo của
ngânhàng. Chi phí vn chuyển hàng về kho trả bằng tiền mặt: 2.000.
lOMoARcPSD|36244 503
2. Chi tiền mặt gởi vào tài khoản tiền gởi ngân hàng: 30.000 nhưng đến cuối quý vẫn chưanhn
được giấy báo có của ngân hàng.
3. Thu hồi khoản tiền gởi kỳ hạn còn lại đã đến thời điểm đáo hạn: 50.000, nhp quỹ tiềnmặt.
Yêu cầu:
1. Phản ảnh tình hình trên vào các tài khoản đã cho số đầu kỳ dưới dạng đồ chữ
T,tính số dư cuối quý 2 năm N các TK này.
2. Phản ảnh số dư cuối kỳ các TK trên vào Bảng cân đối kế toán cuối quý 2 năm N.
BÀI 2.5.
Tại công ty A vào cuối ngày 31/12/N có số dư một số tài khoản như sau: (Đơn vị tính:
1.000 đ)
- Tài khoản 111: 420.000
- Tài khoản 112: 2.300.000 - Tài khoản 121: 120.000
- Tài khoản 229: 20.000, chi tiết: + Tài khoản 2291: 5.000
+ Tài khoản 2293: 15.000
- Tài khoản 131, chi tiết:
+ Số tiền phải thu Công ty X: 12.000
+ Số tiền hàng nhn trước của Công ty Y: 27.000
+ Số tiền phải thu Công ty Z: 10.000
+ Số tiền hàng nhn trước của Công ty V: 16.000
- Tài khoản 152: 35.000
- Tài khoản 153: 15.000
- Tài khoản 154: 20.000
- Tài khoản 155: 65.000
- Tài khoản 211: 520.000
- Tài khoản 217: 340.000
- Tài khoản 214: 90.000, chi tiết:
+ 2141: 50.000
+ 2147: 40.000
- Tài khoản 331, chi tiết:
+ Số tiền phải trả Công ty M: 30.000
+ Số tiền hàng trả trước cho Công ty N: 50.000
+ Số tiền hàng trả trước cho Công ty O: 16.000
- Tài khoản 4111: 5.120.000 - Tài khoản 421:
+ 4211: 0
+ 4212: ?
Cho biết toàn bô công nợ đều là nợ ngắn hạn.
Yêu cầu: Phản ánh số liệu đã cho vào các chỉ tiêu thích hợp trên Bảng cân đối kế toán ngày
31/12/N.
lOMoARcPSD|36244 503
BÀI TẬP CHƯƠNG 3
BÀI 3.1.
Tại một doanh nghiệp thương mại trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau đây (doanh
nghiêp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hạch toán hàng tồn kho the phương pháp
kê khai thường xuyên):
1. Xuất kho hàng hóa bán, giá vốn: 500.000.000đ, giá bán chưa tính thuế GTGT:
620.000.000đ, thuế GTGT: 62.000.000đ, đã thu đủ bằng chuyển khoản.
2. Chi tiền gởi ngân hàng trả lại cho khách hàng các khoản:
- Chiết khấu thanh toán: 2.600.000đ.
- Chiết khấu thương mại: 5.500.000đ, trong đó thuế GTGT: 500.000đ. -
Giảm giá hàng bán: 13.200.000đ, trong đó thuế GTGT: 1.200.000đ.
3. Hàng hóa bán ra kỳ trước kỳ này bị trả lại nhp kho, giá vốn: 9.000.000đ, giá bán
chưatính thuế GTGT: 10.000.000đ, thuế GTGT: 1.000.000đ.
4. Bán chứng khoán kinh doanh thu tiền mặt, giá gốc: 170.000.000đ, giá bán:
200.000.000đ.
5. Nhn giấy báo nợ của ngân hàng về lãi tiền vay đã trả: 6.000.000đ.
6. Tính tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng: 8.000.0000đ, nhân viên quản
doanhnghiệp: 12.000.000đ.
7. Tính các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định.
8. Trích khấu hao TSCĐ của bộ phn bán hàng: 2.500.000đ, bộ phn quản lý
doanhnghiệp: 3.500.000đ.
9. Tiền nộp phạt vi phạm hành chính chi bằng tiền mặt: 10.000.000đ.
10. Bán một TSCĐ hữu hình, nguyên giá: 36.000.000đ, đã khấu hao: 10.000.000đ, giá
bán
chưa tính thuế GTGT: 20.000.000đ, thuế GTGT: 2.000.000đ, người mua đã trả đủ bằng chuyển
khoản. Chi phí phát sinh khi bán TSCĐ chi bằng tiền mặt: 440.000đ, trong đó thuế GTGT:
40.000đ.
11. Kết chuyển các khoản giảm doanh thu trong kỳ.
12. Kết chuyển doanh thu, thu nhp các chi phí liên quan để xác định kết quả.
Biếtrằng khoản tiền phạt vi phạm câu 9 không được quan thuế chấp nhn chi phí
được trừ khi xác định thu nhập tính thuế.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và lập báo cáo kết quả
kinh doanh trong kỳ.
BÀI 3.2:
Tại công ty A hạch toán HTK theo phương pháp khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ có số liệu liên quan đến các khoản doanh thu, chi phí phát sinh trong năm
N như sau: (ĐVT: triệu đồng)
- Giá vốn hàng bán: 1.500 - Doanh thu bán sản phm: 2.000
- Chi phí lãi vay: 50 - Chi phí vn chuyển hàng đi bán: 10
- Chi phí quảng cáo bán hàng: 30 - C tức nhn được: 350
- Doanh thu bán tài sản cố định (TSCĐ): 20 - Lương nhân viên bán hàng:40
- Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp: 100
lOMoARcPSD|36244 503
- Chi phí thanh lý TSCĐ: 15 - Khấu hao TSCĐ bộ phn bán hàng: 80
- Khấu hao TSCĐ bộ phn QLDN: 12 - Chi phí khác ở bộ phn bán hàng: 20
- Chi phí khác ở QLDN: 20 - Chi phí bán chứng khoán: 20
- Doanh thu bán dịch vụ: 250 - Lãi liên doanh nhn được: 50
- Giảm giá hàng bán: 30 - Hàng bán bị trả lại: 20
- Thu tiền vi phạm hợp đồng Kinh tế: 20 - Chi tiền phạt vi phạm hành chính: 10 Yêu cầu:
Lp báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cuối năm N. Biết rằng tiền phạt vi phạm hành
chính không được cơ quan thuế chấp nhn là chi phí hợp lý. Thuế suất thuế TNDN 20%.
BÀI 3.3:
Doanh nghiệp sản xuất Hoàng Trung kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, theo dõi hàng tồn kho theo phương pháp khai thường xuyên. Cuối ngày 31/12/N s
liệu trên tài khoản 911 như sau: (Đơn vị tính: đồng)
Tài khoản 911
(632) 4.129.900.000 X? (511)
(635) 86.300.000 178.900.000 (515) (641)
1.059.000.000 63.210.000 (711)
(642) 1.590.000.000
(811) 96.300.000
(821) Y?
(421) Z?
Trong đó:
+ Tng doanh thu n hàng cung cấp dịch vụ 9.214.850.000. +
Khoản giảm giá hàng bán là 99.842.000
+ Trong TK 632, một số chứng tkhông hợp lệ là: 6.000.000 nên không được
cơ quan thuế chấp nhn là chi phí hợp lý.
+ Trong TK 641, chi pquảng cáo vượt định mức 4.000.000 không được
quan thuế chấp nhn là chi phí hợp lý.
Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN là 20%.
Yêu cầu:
1. Tính các chỉ tiêu: X, Y và Z.
2. Lp bảng Báo cáo kết quả kinh doanh.
BÀI 3.4.
Công ty TNHH Thương mại BB chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng xuất kho theo phương pháp nhp
trước xuất trước, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh trong
kỳ được kế toán ghi nhn trong các tài liệu như sau:
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
- Tài khoản 153 3.000.000đ - Tài khoản 156 101.000.000đ
+ Tài khoản 1561 ( 5.000 sản phm A) 100.000.000đ
+ Tài khoản 1562 1.000.000đ
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
lOMoARcPSD|36244 503
1. Nhp kho hàng hóa 10.000 sản phm A, đơn giá mua 22.000đ/ sản phm, trong đó đã bao gồm
10 % thuế GTGT, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vn chuyển bốc dở chưa thuế
GTGT là 2.000.000đ, thuế GTGT 10 % thanh toán bằng tiền mặt.
2. Bộ phn bán hàng báo hỏng một công cụ thuộc loại phân b 3 kỳ đang ph ân b kỳ thứ 3, biết
rằng công cụ dụng cụ trị giá xuất kho 6.000.000đ, phế liệu bán thu bằng tiền mặt
500.000đ.
3. Tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phn bán hàng là 30.000.000đ, bộ phn quản doanh
nghiệp là 10.000.000đ
4. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo tỷ lệquy
định tính vào chi phí có liên quan kể cả phần trừ lương.
5. Mua một tài sản cố định bộ phn bán hàng có giá mua 517.000.000đ, trong đó đã bao gồm 10
% thuế GTGT, chưa thanh toán. Biết rằng tài sản cố định có thời gian sử dụng hữu ích là 120
kỳ. Chi phí lắp đặt, chạy thử được kế toán tp hợp như sau:
b) Chi phí thuê chuyên gia thanh toán bằng chuyển khoản là 5.000.000 đồng
c) Chi phí dịch vụ mua ngoài thanh toán bằng tạm ứng là 2.000.000 đồng
6. Trích khấu hao tài sản cố định trong kỳ của bộ phn bán hàng là 6.000.000đ, bộ phn quản lý
doanh nghiệp là 5.000.000 đồng.
7. Công ty chi nôp phạt vi phạm chế độ kế toán thống kê là 10.000.000 đồng bằng tiền mặt.
8. Nhn trước tiền thuê cơ sở hạ tầng trong kỳ 200.000.000 đồng bằng chuyển khoản.
9. Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán 15.400.000 đồng, trong đó đã bao gồm 10% thuế
GTGT phân b cho bộ phn bán hàng 8.000.000đồng, bphn quản doanh nghiệp là
6.000.000 đồng.
10. Các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ chưa thuế GTGT
12.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tạmng, phân b cho bộ phn bán hàng
là 7.000.000 đồng, còn lại phân b cho bô ph n quản lý doanh nghiệ p.
11. Xuất kho 12.000 sản phm A bán cho công ty TNHH Thanh Bình, đơn giá bán
30.800đồng/sản phm, trong đó đã bao gồm 10% thuế GTGT, khách hàng chưa thanh toán.
Nếu khách hàng thanh toán trong vòng 10 ngày thì được hưởng chiết khấu thanh toán0,5%
trên giá bán chưa thuế.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Xác định lợi nhuâ kế toán trong
kỳ và lp báo cáo kết quả kinh doanh. Biết rằng chi phí mua hàng phân b cho hàng bán ra được
phân b theo tiêu chun số lượng.
lOMoARcPSD|36244 503
BÀI TẬP CHƯƠNG 4
BÀI 4.1: Tại công ty thương mại X có số liệu quý 4/2018 như sau (ĐV: triệu đồng) A.
Số dư đầu quý 4/2018 của một số TK:
- TK 111: 380
- TK 112: 620
Giả sử các TK công nợ và hàng tồn kho không số dư đầu kỳ. B.
Phát sinh trong quý 4/2018:
1. Mua một hàng, giá mua chưa thuế GTGT: 200, thuế GTGT: 20, đã trả đủ
bằngchuyển khoản cho người bán. Số hàng này không nhp mà đem bán thắng với giá bán
chưa có thuế GTGT: 300, thuế GTGT: 30, người mua đã trả đủ bằng chuyển khoản.
2. Khấu hao TSCĐ bộ phn bán hàng: 6, bộ phn QLDN: 4.
3. Tính lương phải trả bộ phn bán hàng: 20, bộ phn QLDN: 30.
4. Chi tiền mặt trả đủ lương ở câu 3.
5. Chi tiền gởi ngân hàng mua TSCĐ hữu hình: 40.
6. Vay ngân hàng gởi vào tài khoản tiền gởi: 70
7. Xác định kết quả kinh doanh quý 4/2018. Thuế suất thuế TNDN: 20%. Không
sựchênh lệch số liệu giữa kế toán và thuế.
8. Chi tiền gởi ngân hàng nộp đủ thuế thu nhp doanh nghiệp.
YÊU CẦU:
1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh.
2. Tính toán số liệu của số 110 trên bảng cân đối kế toán cuối q4/2018 (cột
sốcuối kỳ).
3. Tính toán số liệu của số 50 trên báo cáo kết quả kinh doanh quý 4/2018 (cột
kỳnày).
4. Lp báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp.
Biết rằng doanh nghiệp nh thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
BÀI 4.2.
Lấy lại số liệu bài 4.1.
YÊU CẦU: Lp báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp.
BÀI 4.3.
Lấy lại số liệu bài 4.1.
YÊU CẦU: Lp lại báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp gián tiếp trong
trường hợp nghiệp vụ 1 người mua chỉ mới thanh toán cho doanh nghiệp 120 bằng chuyển
khoản. Số còn lại người mua còn nợ lại.
BÀI 4.4.
Lấy lại số liệu bài 4.1.
YÊU CẦU: Lp lại báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp gián tiếp trong
trường hợp nghiệp vụ 1 doanh nghiệp chỉ mới thanh toán cho người bán 120 bằng chuyển
khoản. Số còn lại chịu nợ lại người bán.
BÀI 4.5:
lOMoARcPSD|36244 503
Tại công ty thương mại X có số liệu quý 4/2018 như sau (ĐV: triệu đồng) A.
Số dư đầu quý 4/2018 của một số TK:
- TK 111: 380
- TK 112: 520
- TK 131: 80 (là số tiền bán hàng phải thu của công ty M)
- TK 331: 100 (là số tiền mua hàng phải trả cho công ty N)
- TK 156: 800
Giả sử các TK công nợ hàng tồn kho khác không số dư đầu kỳ. B.
Phát sinh trong quý 4/2018:
1. Xuất kho hàng hóa bán, giá vốn: 400, giá bán: 600, trong đó người mua đã trả
bằngchuyển khoản: 300, số còn lại người mua còn thiếu nợ.
2. Thu nợ của công ty M bằng chuyển khoản: 50.
3. Mua hàng hóa nhp kho, giá mua: 280, trong đó trả ngay bằng chuyển khoản: 100,
sốcòn lại chịu thiếu nợ người bán.
4. Chuyển khoản trả nợ cho công ty N: 60.
5. Khấu hao TSCĐ của phân xưởng sản xuất: 15, bộ phn bán hàng: 10, bộ
phnQLDN: 20.
6. Tính lương phải trả công nhân sản xuất: 40, bộ phn bán hàng: 20, bộ phn QLDN:
30.
7. Trích trước chi phí lãi vay: 7.
8. Thanh một TSCĐ hữu hình, nguyên giá: 80, đã khấu hao: 30. Thu nhp thanh
lýbằng chuyển khoản: 40.
9. Vay dài hạn gởi vào TK tiền gởi ngân hàng: 35.
10. Chi tiền mặt trả đủ lương ở câu 6.
11. Xác định kết quả kinh doanh quý 4/2018. Thuế suất thuế TNDN: 20%. Không
sựchênh lệch số liệu giữa kế toán và thuế.
12. Chi tiền gởi ngân hàng nộp đủ thuế thu nhp doanh nghiệp.
YÊU CẦU:
1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh.
2. Tính toán số liệu của Mã số 110 trên bảng cân đối kế toán cuối quý 4/2018(cột số cuốikỳ).
3. Tính toán số liệu của Mã số 50 trên báo cáo kết quả kinh doanh quý 4/2018 (cột kỳ này).
4. Lp báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp.
5. Lp báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp.
Biết rằng doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
BÀI 4.6.
Tại công ty X tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, có số liêu kế toán như sau:
Cho biết số dư đầu quý 4/2018 môt số tài khoản như sau:
- TK 111: 120.00.000đ
- TK 112: 370.000.000đ
- TK 131: 120.000.000đ (số tiền phải thu của khách hàng B)
- TK 121: 400.000.000đ (số lượng 4.000 chứng khoán K, giá gốc:100.000đ)
- TK 153: 200.000.000đ
lOMoARcPSD|36244 503
- TK 156: 600.000.000đ
- TK 2291: 50.000.000đ
- TK 2293: 30.000.000đ
- TK 2294: 100.000.000đ
Trong quý 4/2018 có phát sinh:
1. Bán 1.000 chứng khoán kinh doanh K, giá bán 90.000đ/CK, thu tiền gởi ngân hàng.
2. Nhâp kho hàng hóa mua ngoài trả bằng tiền gởi ngân hàng, giá mua chưa có thuế GTGT:
250.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%.
3. Xuất kho hàng hóa bán thu bằng chuyển khoản, giá vốn: 160.000.000đ, giá bán chưa
cóthuế GTGT: 200.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%.
4. Lâp dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh K, biết rằng giá trị thuần thể thực
hiên được của chứng khoán K ở thời điểm này là 70.000đ/CK.
5. Lâp dự phòng phải thu khó đòi đối với khách hàng B. Biết rằng toàn b nợ phải thu
củạ khách hàng B là nợ quá hạn và công ty trích dự phòng 30% số nợ.
6. Lâp dự phòng giảm giá hàng tồn kho với mức dự phòng cần trích l p là 90.000.000đ.
YÊU CẦU:
1. Lp báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp.
2. Lp báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp.
Biết rằng doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
BÀI 4.7.
Tại công ty X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp khai thường xuyên, có số liêu
kế toán như sau:
1. Xuất kho hàng hóa bán thu bằng chuyển khoản, giá vốn: 100.000.000đ, giá bán chưa
cóthuế GTGT: 160.000.000đ, thuế suất thuế GTGT: 10%.
2. Bán một TSCĐ hữu hình, nguyên giá: 70.000.000đ, đã khấu hao: 20.000.000đ. Giá bán:
40.000.000đ thu bằng chuyển khoản. Chi phí bán TSCĐ chi bằng chuyển khoản: 43.000.000đ.
3. Xác định kết quả kinh doanh. Biết rằng doanh nghiệp không phải nộp thuế thu nhpdoanh
nghiệp. YÊU CẦU:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánh vào TK 112 dưới dạng sơ đồ chữ T.
3. Lp báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp và gián tiếp.
Biết rằng doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp khai thường xuyên. Số đầu kỳ của TK 156 trị giá
150.000.000đ, tài khoản 112 có số dư đầu kỳ bằng 0. Các tài khoản khác có số dư hợp lý.
BÀI 4.8.
Tại công ty X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp khai thường xuyên, có số liêu
kế toán như sau:
1. Xuất kho hàng hóa bán thu bằng chuyển khoản, giá vốn: 100.000.000đ, giá bán chưa
cóthuế GTGT: 160.000.000đ, thuế suất thuế GTGT: 10%.
2. Bán một TSCĐ hữu hình, nguyên giá: 70.000.000đ, đã khấu hao: 20.000.000đ. Giá bán:
40.000.000đ thu bằng chuyển khoản. Chi phí bán TSCĐ chi bằng chuyển khoản:
3.000.000đ.
lOMoARcPSD|36244 503
3. Xác định kết quả kinh doanh. Biết rằng doanh nghiệp không phải nộp thuế thu nhpdoanh
nghiệp. YÊU CẦU:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánh vào TK 112 dưới dạng sơ đồ chữ T.
3. Lp báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp và gián tiếp.
4. Biết rằng doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán hàngtồn
kho theo phương pháp khai thường xuyên. S đầu kỳ của TK 156 trị giá
150.000.000đ, tài khoản 112 có số dư đầu kỳ bằng 0. Các tài khoản khác có số dư hợp lý.
Bài 4.9
Doanh nghiệp thương mại kinh doanh 1 mặt hàng M, tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thuế, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính giá xut
kho theo phương pháp FIFO. Tài liệu kế toán quý 1 năm N như sau (đơn vị tính: đồng):
Số dư đầu năm
Tài khoản Số tiền Tài khoản Số tiền
111 25.000.000 3411HĐ vay 6 tháng 20.000.000
112 75.000.000 333111 4.000.000
1561(200 hàng hóa M) 20.000.000 331 người bán A-SD Nợ 10.000.000
1562 500.000 331 người bán B-SD Có 25.000.000
211 500.000.000 334 10.000.000
2141 150.000.000 3388 1.000.000
131 khách hàng K-SD 6.000.000 411 400.000.000
Nợ
421 lãi 6.500.000
Tình hình phát sinh quý 1 năm N
1/. Rt tiền gửi ngân hàng về nhp quỹ tiền mặt: 10.000.000
2./ Chi tiền mặt thanh toán lương 10.000.000
3. /Mua hàng hóa M nhp kho 400 cái, đơn giá chưa thuế GTGT 102.000đ/cái, thuế
GTGT10%, chưa trả tiền cho người bán A.
4. /Bán TSCĐ nguyên giá 50.000.000, giá trị hao mòn tính đến thời điểm bán
TSCĐ40.000.000, giá bán chưa thuế 15.000.000, thuế GTGT 10% đã nhn giấy báo có của NH.
5./ Xuất kho bán chịu hàng hóa M 300 cái cho khách hàng K, giá bán chưa thuế GTGT
140.000đ/cái, thuế GTGT 10%.
6./ Nhn giấy báo có NH khách hàng K trả nợ 30.000.000
7./ Nhn giấy báo nợ NH thanh toán nợ cho người bán A hết phần còn lại sau trừ chiết khấu thanh
toán 1% trên tng giá mua hàng có thuế GTGT.
8./ Nhn giấy báo có ngân hàng thu tiền cho thuê nhà kho 1 năm (năm N) chưa thuế
12.000.000, thuế GTGT 10%.
9./ Nhn giấy báo nợ đã nộp thuế GTGT kỳ trước 4.000.000, trả nợ cho người bán B số tiền
8.000.000, trả nợ gốc vay ngắn hạn hợp đồng 6 tháng 20.000.000 lãi quý 1 1.500.000 (trả
lãi vay theo quý).
10/ Mua TSCĐ giá mua chưa thuế 80.000.000, thuế GTGT 5% thanh toán TGNH.
11/ Chi tiền mặt mua bao bì chuyển ngay cho bộ phn bán hàng sử dụng 300.000
lOMoARcPSD|36244 503
12/ Xuất kho hàng hóa M 200 cái, bán thu TGNH, đơn giá bán chưa thuế 140.000đ/ cái, thuế
GTGT 10%.
13/ Nhn giấy báo có NH khách hàng L ứng trước theo hợp đồng mua hàng hóa 10.000.000
14/ Doanh nghiệp chuyển khoản trả trước cho đơn vị T nhn thầu xây dựng nhà văn phòng
30.000.000
15/ Khách hàng K thanh toán hết số nợ còn lại 22.200.000, đã nhn giấy báo có NH
16/ Chi tiền mặt thanh toán mua dịch vụ phục vụ kinh doanh, giá chưa thuế 2.000.000, thuế
GTGT 10% (tính vào chi phí bán hàng).
17/ Chi tiền mặt trả chi phí vn chuyển mua hàng 1.300.000
18/ Chi tiền mặt trchi phí vn chuyển mặt bằng cửa hàng 6 tháng (quý 1 2/N), giá chưa thuế
16.000.000, thuế GTGT 10%. 19/ Nhn giấy báo có lãi TGNH 1.000.000 20/ Chi phí khác phát
sinh:
Loại chi phí Lương Trích BHXH, BHYT,KPCĐ, Khấu hao
BHTN
Bộ phn bán hàng 4.000.000 Phí 960.000 (trừ lương 2.000.000
420.000)
Bộ phn doanh 5.000.000 Phí 1.200.000 (trừ lương 1.000.000
nghiệp 525.000)
21/ Thuế thu nhp doanh nghiệp tạm nộp quý 1: 420.000, đã nộp TGNH Tài
liệu b sung:
- Kê khai thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ
- Phân b chi phí thuê, kết chuyển doanh thu cho thuê theo kỳ kế toán q- Phân
b chi phí mua hàng theo số lượng - Xác định kết quả kinh doanh quý 1.
- Tạm trích lp các quỹ: quỹ đầu phát triển 1.500.000 chia c tức 5.000.000
bằng chuyển khoản từ lãi
Yêu cầu: Định khoản phản ánh vào tài khoản. Lp báo cáo u chuyển tiền tệ quý 1 theo
phương pháp trực tiếp và gián tiến
Bài 4.10
Trích tài liệu kế toán thuế TNDN năm 2018 như sau:
Tng hợp các nghiệp vụ phát sinh trong năm như sau:
Doanh thu bán hàng hoá trong năm theo giá chưa thuế 3.000.000, thuế suất thuế GTGT
10%. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt 1.000.000, bằng TGNH 800.000. Còn lại
chưa thanh toán
Doanh thu tài chính thu bằng TGNH 40.000, bằng tiền mặt 10.000
Thu do thanh lý TSCĐ bằng TGNH 33.000 trong đó bao gồm thuế GTGT 10%
Chi phí trả lãi vay vốn bằng TGNH 25.000
Giá vốn hàng hoá bán ra trong kỳ 2.000.000
Chiết khấu thanh toán cho khách hàng ởng 3% trên doanh số bán đã thu bằng tiền.
Chi phí thanh lý TSCĐ chi bằng tiền mặt 10.000.
Chi phí khác phát sinh bằng TGNH 15.000
Chiết khấu thương mại cho khách hàng ởng 3% , DN đã chi bằng tiền mặt Chi phí
bán hàng và quản lý theo bảng sau:
Khoản mục chi phí Số tiền Phân b cho bộ Phân b cho bộ
phn bán hàng phn QLDN
lOMoARcPSD|36244 503
Tiền lương 200.000 40% 60%
BHXH, BHYT, BHTN,KP Theo qui định Theo qui định Theo qui định
Khấu hao TSCĐ 60.000 30% 70%
Trang phục chi bằng tiền mặt 40.000 40% 60%
Dịch vụ điện nước chưa trả 25.000 50% 50%
Điện thai chi bằng TGNH 45.000 60% 40%
Ăn giữa ca chi bằng mặt 75.000 40% 60%
Khoản khác bằng tiền mặt 80.000 50% 50%
Tài liệu b sung:
- Chi phí khác bằng TGNH 15.000, trong đó chi bồi thường hợp
đồng cho khách hàng
5.000, phạt thuế TNDN 10.000
- Chi phí khấu hao theo thuế 80.000 Yêu cầu:
1. Thực hiện các bt toán kết chuyển kết quả kinh doanh 2018, thuế TNDN hiện hành, thuế
TNDN hoãn lại (nếu có). Biết thuế suất thuế TNDN 20%
2.Lp Báo cáo kết quả kinh doanh (theo mẫu)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm………
Đơn vị nh:............
Bài 6.1.
9
. Chi phí quản lý doanh nghiệp
26
10
LN thuần từ hoạt động kinh
doanh
30
11
. Thu nhp khác
31
12
32
40
13
. Lợi nhun khác (40 = 31
- 32)
14
. Tng lợi nhun kế toán trước
thuế
50
15
. Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
16
. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
17
. Lợi nhun sau thuế thu nhp
doanh nghiệp (60=50 51 - 52)
60
lOMoARcPSD|36244 503
Ngày 1/1/2017 công ty Hoàng Anh mua 70% c phần của công ty Gia Lai với giá 1.000 tỷ
đồng. Thông tin về tài sản thuần của công ty Gia Lai tại ngày 1/1/2017 như sau:
- Vốn chủ sở hữu: 1.000 tỷ đồng
- Lợi nhun chưa phân phối: 200 tỷ đồng
Ngày 1/10/2017 Công ty Hoàng Anh chuyển khoản cho công ty Gia Lai vay số tiền 60 tỷ
đồng trong thời gian 8 tháng với lãi suất 1%/ tháng. Lãi vay và vốn gốc thanh toán 1 lần khi đáo
hạn.
Tp đoàn Hoàng Anh Gia Lai (gồm công ty Hoàng Anh và công ty Gia Lai) xác định lợi thế
thương mại sẽ phân b trong 2 năm. Kể từ năm 2017).
Yêu cầu:
1. Thực hiện điều chỉnh các chỉ tiêu sau đây khi lp báo cáo tài chính hợp nhất ngày
31/12/2017 của tp đoàn:
- Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con tại ngày mua.
- Phân b lợi thế thương mại.
- Tách lợi ích c đông không kiểm soát trong tài sản thuần của công ty con
- Loại trừ các khoản vay nội bộ và lãi vay nội bộ
2. Lp s (bảng) hợp nhất ngày 31/12/2017
3. Lp bảng cân đối kế toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất
ngày31/12/2017
Tài liệu bổ sung:
Thông tin về báo cáo kết quả kinh doanh năm 2017 bảng cân đối kế toán tại thời đi 31/12/2017
của công ty Hoàng Anh và công ty Gia Lai như sau:
Chỉ tiêu
Cty Hoàng Anh
Cty Gia Lai
Báo cáo kết quả kinh doanh
Doanh thu
2.000
300
lOMoARcPSD|36244 503
lOMoARcPSD|36244 503
Bài 7.1.
Tại DN ABC đang lp báo cáo tài chính năm N, có tình hình về hàng hoá A như sau:
Số lượng tồn kho: 10.000 kg. Giá gốc trên s kế toán: 10.000đ/kg
- Vào ngày 31/12, kế toán ước tính giá trị thuần thể thực hiện được của hàng hoá A
8.000đ/kg nên đã lp dự phòng giảm giá hàng tồn kho là: 20.000.000đ, tình huống
sau: - Ngày 10/1/N+1, doanh nghiệp bán 10.000 kg hàng hoá A với giá bán 11.500đ/kg,
với thông tin này kế toán ước tính lại giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng hoá A
ngày 31/12/N là 11.000đ/kg.
Yêu cầu:
Tính toán, lp định khoản ghi nhn và trình bày thông tin liên quan đến hàng tồn kho
trên Bảng cân đối kế toán lp ngày 31/12/N. Thuế suất thuế TNDN là 20%. Các khoản dự
phòng được trừ cho mục đích tính thuế TNDN. DN đã kết chuyển sliệu lp BCTC. Tuy
nhiên, BCTC năm N chưa phát hành.
Bài 7.2
Tại DN ABC đang lp BCTC năm N, có tình hình như sau: (Đơn vị: triệu đồng)
- Số dư TK 131 – Phải thu khách hàng, chi tiết khách hàng K: 2.500
- Do khách hàng K đã quá thời hạn thanh toán, doanh nghiệp đã làm thủ tục nhắc nhở, đòi
nợ nhiều lần mà chưa thanh toán, nên doanh nghiệp căn cứ quy định hiện hành, trích lp
dự phòng nợ phải thu khó đòi cho khoản nợ này mức 30%. Kế toán doanh nghiệp đã
ghi nhn và trình bày báo cáo tài chính liên quan tại 31/12/N.
- Ngày 10/1/N+1, khách hàng K đã trả toàn bộ số nợ nói trên bằng TGNH
Yêu cầu
Nêu căn cứ các quy định kế toán hiện hành xử tình huống trên. Biết rằng, tại
ngày 10/1/N+1, doanh nghiệp đã kết chuyển số liệu năm N. Tuy nhiên, BCTC báo cáo
quyết toán thuế TNDN năm N chưa phát hành.
dụ 7.3
Doanh nghiệp A đang lp BCTC cho năm N. Các sự kiện sau đây phát sinh trước khi
BCTC năm N được phát hành, sự kiện nào là sự kiện không cần điều chỉnh:
- Ngày 10/1/N+1, doanh nghiệp bán số hàng hóa tồn kho tại 31/12/N, giá bán cao hơn giá
gốc. Tại ngày 31/12/N, doanh nghiệp không lp dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho shàng
này.
CP phải trả ngắn hạn
Thuế & các khoản phải nộp NN
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Lợi nhun sau thuế chưa PP
Lợi ích c đông không kiểm soát
Tổng NV
lOMoARcPSD|36244 503
- Ngày 10/3/N+1, hàng tồn kho của doanh nghiệp bị hỏa hoạn, có thiệt hại đáng kể - Ngày
10/3/N+1, triệu hồi các sản phm được bán trong năm N để bảo hành do phát hiện lỗi. Biết
rằng, tại 31/12/N, doanh nghiệp không lp dự phòng bảo hành sản phm.
- Ngày 10/2/N+1, doanh nghiệp nhn được hóa đơn tiền thuê văn phòng của năm/N. Tại
31/12/N, doanh nghiệp đã trích trước chi phí này vào chi phí trong năm N.
dụ 7.4
Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế thu nhp doanh nghiệp 20%. Ngày 28/12/N doanh
nghiệp bán một hàng, đã xuất hóa đơn, giá chưa có thuế GTGT: 200.000.000 đ, thuế GTGT
10%, khách hàng chưa thanh toán; giá vốn hàng là: 160.000.000 đ. Doanh nghiệp bỏ sót
ghi s kế toán nghiệp vụ này.
Theo Anh (Chị)
1. Nghiệp vụ trên đây được ghi s kế toán theo định khoản nào?
2. Do việc doanh nghiệp bỏ sót không ghi s kế toán nghiệp vụ này đã làm ảnhhưởng
đến các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán và trên BCKQKD như thế nào?
3. Nếu việc bỏ sót trên được phát hiện o ngày 30/06/N+1, sau khi báo cáo i
chínhnăm N được phát hành, kế toán xác định bỏ sót không trng yếu thì áp dụng thu tục xử
lý theo quy định hiện hành như thế nào?
4. Nếu việc bỏ sót trên được phát hiện o ngày 30/06/N+1, sau khi báo cáo i
chínhnăm N được phát hành, kế toán xác định bỏ sót trng yếu thì áp dụng thu tục xử
theo quy định hiện hành như thế nào?
dụ 7.5
Công ty H có năm tài chính đầu tiên từ ngày 1/1/N: Đơn vị tính: triệu đồng
- Đầu năm N, Công ty H phát hiện thấy một số thành phm trị giá 6.500 đã bán trong
năm N-1 nhưng vẫn được theo dõi trên s kế toán TK 155 (chưa ghi xuất kho để bán) được
trình bày trong Bảng Cân đối kế toán ngày 31/12/N-1. Gisử doanh nghiệp chịu thuế suất
thuế TNDN là 20%;
Yêu cầu:
1. Xác định ảnh hưởng của sai sót nêu trên đến báo cáo tài chính năm N-1
2. Nếu sai sót trên là không trng yếu thì kế toán xử lý sai sót đó như thế nào
3. Nếu sai sót đó trng yếu được phát hiện trước khi báo cáo tài chính của
công tynăm N-1 được phát hành thì thủ tục xử lý được thực hiện như thế nào?
4. Nếu sai sót đó trng yếu phát hiện sau khi BCTC năm N-1 đã phát
hành thìkế toán xử lý sai sót đó như thế nào?
dụ 7.6
(Đơn vị tính: 1.000đ)
lOMoARcPSD|36244 503
- Công ty B năm tài chính đầu tiên từ ngày 1/1/N đến ngày 31/12/N. Năm N,
công ty B áp dụng phương pháp tính giá xuất của hàng tồn kho (Tài khoản 156- Hàng hóa) cho
mặt hàng A theo phương pháp nhp trước, xuất trước.
- Đầu năm N+1 Công ty B thay đi chính sách kế toán và áp dụng phương pháp tính
giá xuất kho cho mặt hàng A theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Kế toán doanh nghiệp đã áp dụng hồi tố làm cho giá vốn hàng bán trong năm N
tăng lên 140.000. (Giả sử thuế suất thuế TNDN là 20%).
Yêu cầu:
1. Xác định ảnh hưởng cụ thể của việc áp dụng hồi tố chính sách kế toán mới đếnbảng
cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh năm N.
2. Trình bày cách xử lý hồi tố ảnh hưởng thay đi của chính sách kế toán trongtrường
hợp trên theo quy định của chun mực kế toán VN.
dụ 7.7
(Đơn vị tính: 1.000đ)
Công ty H có năm tài chính đầu tiên từ ngày 1/1/2016 đến ngày 31/12/2016
- Năm 2017, Công ty H phát hiện thấy một sthành phm trị giá 2.500.000 đó
bántrong năm 2016 nhưng vẫn được theo dõi trên s kế toán TK 155 (ca ghi xuất kho đ
bán) và được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán ngày 31/12/2016.
- Công ty H tiến hành lp BCTC năm 2017 như sau:
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2016
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch v 104.000.000 73.500.000
Giá vốn hàng bán 80.000.000 53.500.000
Lợi nhun kế toán trước thuế TNDN 24.000.000 20.000.000 Chi phí thuế TNDN hiện
hành 6.720.000 5.600.000
Lợi nhun sau thuế TNDN 17.280.000 14.400.000
Bảng cân đối kế toán 31/12/2017 31/12/2016
Hàng tồn kho
Hàng tồn kho 150.000.000 100.000.000
Nợ phải trả
Thuế và các khoản phải trả Nhà nước 15.000.000 12.000.000
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 5.000.000 5.000.000
Lợi nhun chưa phân phối 50.800.000 34.000.000
Giả sử thuế suất thuế TNDN là 20%
lOMoARcPSD|36244 503
Yêu cầu:
1. Xác định ảnh hưởng của sai sót nêu trên đến báo cáo tài chính năm 2016
2. Nếu sai sót trên là không trng yếu thì kế toán xử lý sai sót đó như thế nào
3. Nếu sai sót đó là trng yếu và được phát hiện sau khi báo cáo tài chính của
công tynăm 2016 được phát hành thì xử lý được thực hiện như thế nào?
Ví dụ 7.8
(Đơn vị tính 1.000đ)
Công ty B có năm tài chính đầu tiên từ ngày 1/1/2004 đến ngày 31/12/2004.
Đầu năm 2016, công ty B đó áp dụng phương pháp tính giá xuất của hàng tồn kho (Tài
khoản 156- Hàng hóa) cho mặt hàng A theo phương pháp nhp trước, xuất trước.
Đầu năm 2017 Công ty B thay đi chính sách kế toán áp dụng phương pháp tính
giá xuất kho cho mặt hàng A theo phương pháp bình quân gia quyền. Giả sử việc áp dụng hồi
tố làm cho giá vốn hàng bán trong năm 2016 tăng lên 2.000.000. (Giả sử thuế suất thuế
TNDN là 20%)
Công ty B có số liệu báo cáo ca điều chỉnh của các năm như sau: (Số liệu năm 2017
đã tính theo phương pháp mới (Đơn vị tính: Đồng)
Yêu cầu:
Xử lý hồi tố ảnh hưởng thay đi của chính sách kế toán trong trường hợp trên theo quy
định của chun mực kế toán VN.
Năm 2016
Năm 2017
Chỉ tiêu
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
100.000.000
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch v
130.000.000
80.000.000
Giá vốn hàng bán
100.000.000
Lợi nhun kế toán trước thuế TNDN
20.000.000
30.000.000
5.600.000
Chi phí thuế TNDN hiện hành
8.400.000
14.400.000
Lợi nhun sau thuế TNDN
21.600.000
Bảng cân đối kế toán
31/12/2017
31/12/2016
Hàng tồn kho
Hàng tồn kho
150.000.000
100.000.000
Nợ phải trả
Thuế và các khoản phải trả Nhà nước
15.000.000
12.000.000
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
5.000.000
5.000.000
Lợi nhun chưa phân phối
29.000.000
15.000.000
lOMoARcPSD|36244 503
Bài 7.9
Doanh nghiệp A đang thực hiện lập báo cáo tài chính cho năm tài chính kết
thúc ngày 31/12/N, có bảng tổng hợp số dư chi tiết một số tài khoản sau (Đơn vị:
1000đ):
Tên tài khoản Số dư nợ Số dư Tên tài khoản Số dư
Số dư Có có nợ
Tài khoản 131 550.000 Tài khoản 331 3. 500.000 Công ty A 120.000 Công ty K 1.250.000
Công ty B 350.000 Công ty H 2.450.000
Công ty C 250.000 Công ty G 50.000
Công ty D 170.000 Công ty F 150.000
Thuyết minh bổ sung:
1. Khoản nợ phải thu của công ty A liên quan đến nghiệp vụ bán hàng ngày
1/12/N,thời hạn nợ theo hợp đồng là 6 tháng.
2. Khoản nợ phải thu công ty B liên quan đến hợp đồng bán hàng ngày 20/12/N,
theohợp đồng, thời hạn nợ phải thu là 18 tháng.
3. Khoản nợ phải thu của công ty C liên quan đến hợp đồng bán hàng ngày 1/2/N,thời
hạn nợ theo hợp đồng là 12 tháng.
4. Công ty D ứng trước tiền hàng để mua hàng theo hợp đồng đã ngày
25/12/N.Theo hợp đồng, thời hạn giao hàng là 10/1/N+1.
5. Khoản nợ phải trả công ty K liên quan đến hợp đồng mua tài sản cố định
ngày1/12/N. Thời hạn trả nợ theo hợp đồng là 18 tháng.
6. Khoản nợ phải trả công ty H liên quan đến hợp đồng mua TSCĐ theo nh thứcmua
trả góp ngày 1/1/N. Số tiền đã trả trong năm N 250.000. Số tiền dự kiến phải trả cho năm
N+1 là 350.000.
7. Ứng trước cho công ty G F để mua hàng a dịch vụ theo hợp đồng đã kí
tháng12/N. Việc nhn hàng sẽ được thực hiện trong tháng 1/N+1.
Yêu cầu: Từ những thông tin trên, hãy lp giải thích cách lp các chỉ tiêu liên quan
trên Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N.
Bài 7.10
Tại Công ty AA có số liệu trên s kế toán năm N như sau: (Đơn vị tính: đồng)
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 2.700.000.000
- Chiết khấu thương mại: 150.000.000
- Giá vốn hàng bán: 1.800.000.000
lOMoARcPSD|36244 503
- Lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng: 80.500.000, của nhân viênquản
lý doanh nghiệp 95.300.000 - Lãi tiền gửi ngân hàng: 35.000.000
- Chi phí lãi vay: 45.000.000
- Thu nhp khác do bán tài sản cố định 50.000.000, chi phí khác 30.000.000 Biết rằng: các
khoản chênh lệch số liệu giữa kế toán và thuế như sau:
+ Chi phí lãi vay không có chứng từ: 15.000.000
+ Nhn c tức được chia 10.000.000
+ Đầu năm N công ty mua một tài sản cố định nguyên giá 200.000.000, thời gian khấu hao theo
kế toán 5 năm, theo thuế 4 năm Yêu cầu:
1. Xác định các chỉ tiêu: Lợi nhun kế toán trước thuế, thu nhp tính thuế, chênh lệch tạm
thời,chi phí thuế thu nhp doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhp doanh nghiệp hoãn
lại, chi phí thuế thu nhp doanh nghiệp, lợi nhun kế toán sau thuế
2. Lp bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm N theo mẫu
Chỉ tiêu Số tiền
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch v
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhun gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhun thuần từ hoạt động kinh doanh
11. Thu nhp khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhun khác
14. Tng lợi nhun kế toán trước thuế
15. Chi phí thuế thu nhp doanh nghiệp hiện hành
16. Chi phí thuế thu nhp doanh nghiệp hoãn lại
17. Lợi nhun sau thuế thu nhp doanh nghiệp
| 1/21

Preview text:

lOMoARc PSD|36244503 BÀI TẬP CHƯƠNG 2 BÀI 2.1. I.
Số dư ngày 31/12/ năm N của 1 số tài khoản kế toán tại một doanh nghiệp hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
như sau (Đơn vị tính: triệu đồng): - TK 131 (Ngắn hạn)
+ Công ty A chưa thanh toán tiền hàng 140
+ Công ty B ứng trước tiền hàng 100 - TK 331 (Ngắn hạn)
+ Chưa thanh toán tiền hàng cho Công ty C 200
+ Ứng trước tiền hàng cho Công ty D 60 II.
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý 1/năm N+1 (cho biết tất cả công nợ của
doanhnghiệp đều là ngắn hạn):
1. Xuất thành phẩm bán cho Công ty B, giá bán chưa tính thuế GTGT: 84, thuế suất
thuếGTGT 10%, chưa thu tiền.
2. Mua vât liệ u của Công ty D, giá mua chưa tính thuế GTGT: 80, thuế suất thuế GTGṬ
10%, chưa trả tiền. Vât liệ u nhập kho đủ.̣
3. Nhận giấy báo có của ngân hàng:
- Công ty A thanh toán tiền hàng 120
- Công ty X ứng trước tiền 40 4. Nhận giấy báo nợ của ngân hàng:
- Thanh toán tiền hàng cho Công ty C 160
- Thanh toán toàn bộ tiền hàng cho Công ty D phần còn lại
- Ứng trước tiền hàng cho Công ty Y: 60 Yêu cầu:
1. Vẽ sơ đồ TK kế toán 131, 331(tổng hợp và chi tiết theo từng đối tượng) 2.
Lập bảng tổng hợp chi tiết các TK 131 và 331.
3. Phản ánh số dư cuối quý 1/N+1 các TK 131 và 3331 vào bảng cân đối kế toán cuối qúy 1/N+1. BÀI 2.2.
Có số liệu tại 1 doanh nghiệp thương mại hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ như sau(đơn vị tính: 1.000đ) A. Số dư ngày 30/11/201x: - TK 121: 460.000 - TK 156: 750.000 - TK 211: 2.600.000; - TK 2141: 850.000 - TK 229 + 2291: 40.000 + 2294: 60.000
B. Tháng 12/201x, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TSCĐ hữu hình: 1.
Mua một TSCĐ hữu hình có giá mua chưa thuế GTGT là 120.000, thuế suất thuế
GTGT10%, thanh toán bằng tiền vay dài hạn. Chi phí vận chuyển, lắp đặt và đưa TS vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng được chi bằng tiền mặt: 10.500, trong đó thuế GTGT là 500. 2.
Thanh lý một TSCĐ hữu hình đã hư hỏng nặng, có nguyên giá 92.000, đã khấu hao lOMoARc PSD|36244503
88.000. Kế toán xóa sổ TSCĐ này. 3.
Trích khấu hao TSCĐ hữu hình: 15.000 tính hết vào chi phí quản lý doanh nghiệp 4.
Trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh: 20.000. 5.
Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: 30.000. Yêu cầu: 1.
Phản ảnh tình hình trên vào các tài khoản đã cho ở số dư đầu kỳ dưới dạng sơ đồ
chữ T,tính số dư ngày 31/12/201x trên các tài khoản này; 2.
Phản ảnh số dư cuối kỳ các TK trên vào Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/201x. BÀI 2.3.
Có số liệu tại 1 doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ như sau(đơn vị tính: 1.000đ) A. Số dư đầu
quý 2 năm N của một số tài khoản như sau: - TK 4111: 8.000.000 - TK 4112: 0 - TK 412: 0 - TK 413: 26.000 (dư có) - TK 419: 0 - TK 4212: 72.000 (dư có)
B. Trong quý 2 năm N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây:
1. Phát hành cổ phiếu thu tiền gởi ngân hàng, mệnh giá: 2.300.000, giá phát hành: 2.180.000.
2. Chuyển khoản mua lại một số cổ phiếu do chính công ty đã phát hành trước đây: 1.000.000.
3. Đánh giá lại tăng giá hàng hóa tồn kho theo quyết định của Nhà nước: 120.000
4. Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh quý 2 năm N: 90.000. Yêu cầu: 1.
Phản ảnh tình hình trên vào các tài khoản đã cho ở số dư đầu kỳ dưới dạng sơ đồ chữ T,
tính số dư cuối quý 2 năm N các TK này. 2.
Phản ảnh số dư cuối kỳ các TK trên vào Bảng cân đối kế toán cuối quý 2 năm N. BÀI 2.4.
Có số liệu tại 1 doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ như sau(đơn vị tính: 1.000đ) A. Số dư đầu
quý 2 năm N của một số tài khoản như sau: - TK 111: 650.000 - TK 112: 4.300.000 - TK 113: 20.000
- TK 1281: 270.000, trong đó:
+ Các khoản có thời hạn thu hồi còn lại dưới 3 tháng: 120.000
+ Các khoản có thời hạn thu hồi còn lại trên 5 tháng: 150.000
B. Trong quý 2 năm N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây:
1. Mua hàng hóa nhập kho trả bằng chuyển khoản: 80.000, đã nhận được giấy báo có của
ngânhàng. Chi phí vận chuyển hàng về kho trả bằng tiền mặt: 2.000. lOMoARc PSD|36244503
2. Chi tiền mặt gởi vào tài khoản tiền gởi ngân hàng: 30.000 nhưng đến cuối quý vẫn chưanhận
được giấy báo có của ngân hàng.
3. Thu hồi khoản tiền gởi có kỳ hạn còn lại đã đến thời điểm đáo hạn: 50.000, nhập quỹ tiềnmặt. Yêu cầu:
1. Phản ảnh tình hình trên vào các tài khoản đã cho ở số dư đầu kỳ dưới dạng sơ đồ chữ
T,tính số dư cuối quý 2 năm N các TK này.
2. Phản ảnh số dư cuối kỳ các TK trên vào Bảng cân đối kế toán cuối quý 2 năm N. BÀI 2.5.
Tại công ty A vào cuối ngày 31/12/N có số dư một số tài khoản như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đ) - Tài khoản 111: 420.000
- Tài khoản 112: 2.300.000 - Tài khoản 121: 120.000
- Tài khoản 229: 20.000, chi tiết: + Tài khoản 2291: 5.000 + Tài khoản 2293: 15.000
- Tài khoản 131, chi tiết:
+ Số tiền phải thu Công ty X: 12.000
+ Số tiền hàng nhận trước của Công ty Y: 27.000
+ Số tiền phải thu Công ty Z: 10.000
+ Số tiền hàng nhận trước của Công ty V: 16.000 - Tài khoản 152: 35.000 - Tài khoản 153: 15.000 - Tài khoản 154: 20.000 - Tài khoản 155: 65.000 - Tài khoản 211: 520.000 - Tài khoản 217: 340.000
- Tài khoản 214: 90.000, chi tiết: + 2141: 50.000 + 2147: 40.000
- Tài khoản 331, chi tiết:
+ Số tiền phải trả Công ty M: 30.000
+ Số tiền hàng trả trước cho Công ty N: 50.000
+ Số tiền hàng trả trước cho Công ty O: 16.000
- Tài khoản 4111: 5.120.000 - Tài khoản 421: + 4211: 0 + 4212: ?
Cho biết toàn bô công nợ đều là nợ ngắn hạn.̣
Yêu cầu: Phản ánh số liệu đã cho vào các chỉ tiêu thích hợp trên Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N. lOMoARc PSD|36244503 BÀI TẬP CHƯƠNG 3 BÀI 3.1.
Tại một doanh nghiệp thương mại trong kỳ có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau đây (doanh
nghiêp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán hàng tồn kho theọ phương pháp kê khai thường xuyên): 1.
Xuất kho hàng hóa bán, giá vốn: 500.000.000đ, giá bán chưa tính thuế GTGT:
620.000.000đ, thuế GTGT: 62.000.000đ, đã thu đủ bằng chuyển khoản. 2.
Chi tiền gởi ngân hàng trả lại cho khách hàng các khoản:
- Chiết khấu thanh toán: 2.600.000đ.
- Chiết khấu thương mại: 5.500.000đ, trong đó thuế GTGT: 500.000đ. -
Giảm giá hàng bán: 13.200.000đ, trong đó thuế GTGT: 1.200.000đ. 3.
Hàng hóa bán ra kỳ trước kỳ này bị trả lại nhập kho, giá vốn: 9.000.000đ, giá bán
chưatính thuế GTGT: 10.000.000đ, thuế GTGT: 1.000.000đ. 4.
Bán chứng khoán kinh doanh thu tiền mặt, giá gốc: 170.000.000đ, giá bán: 200.000.000đ. 5.
Nhận giấy báo nợ của ngân hàng về lãi tiền vay đã trả: 6.000.000đ. 6.
Tính tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng: 8.000.0000đ, nhân viên quản lý doanhnghiệp: 12.000.000đ. 7.
Tính các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định. 8.
Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng: 2.500.000đ, bộ phận quản lý doanhnghiệp: 3.500.000đ. 9.
Tiền nộp phạt vi phạm hành chính chi bằng tiền mặt: 10.000.000đ. 10.
Bán một TSCĐ hữu hình, nguyên giá: 36.000.000đ, đã khấu hao: 10.000.000đ, giá bán
chưa tính thuế GTGT: 20.000.000đ, thuế GTGT: 2.000.000đ, người mua đã trả đủ bằng chuyển
khoản. Chi phí phát sinh khi bán TSCĐ chi bằng tiền mặt: 440.000đ, trong đó thuế GTGT: 40.000đ.
11. Kết chuyển các khoản giảm doanh thu trong kỳ.
12. Kết chuyển doanh thu, thu nhập và các chi phí có liên quan để xác định kết quả.
Biếtrằng khoản tiền phạt vi phạm ở câu 9 không được cơ quan thuế chấp nhận là chi phí
được trừ khi xác định thu nhập tính thuế.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và lập báo cáo kết quả kinh doanh trong kỳ. BÀI 3.2:
Tại công ty A hạch toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ có số liệu liên quan đến các khoản doanh thu, chi phí phát sinh trong năm
N như sau: (ĐVT: triệu đồng)
- Giá vốn hàng bán: 1.500
- Doanh thu bán sản phẩm: 2.000 - Chi phí lãi vay: 50
- Chi phí vận chuyển hàng đi bán: 10
- Chi phí quảng cáo bán hàng: 30
- Cổ tức nhận được: 350
- Doanh thu bán tài sản cố định (TSCĐ): 20 - Lương nhân viên bán hàng:40
- Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp: 100 lOMoARc PSD|36244503
- Chi phí thanh lý TSCĐ: 15
- Khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng: 80
- Khấu hao TSCĐ bộ phận QLDN: 12 - Chi phí khác ở bộ phận bán hàng: 20 - Chi phí khác ở QLDN: 20
- Chi phí bán chứng khoán: 20
- Doanh thu bán dịch vụ: 250 - Lãi liên doanh nhận được: 50
- Giảm giá hàng bán: 30 - Hàng bán bị trả lại: 20
- Thu tiền vi phạm hợp đồng Kinh tế: 20 - Chi tiền phạt vi phạm hành chính: 10 Yêu cầu:
Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cuối năm N. Biết rằng tiền phạt vi phạm hành
chính không được cơ quan thuế chấp nhận là chi phí hợp lý. Thuế suất thuế TNDN 20%. BÀI 3.3:
Doanh nghiệp sản xuất Hoàng Trung kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, theo dõi hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Cuối ngày 31/12/N có số
liệu trên tài khoản 911 như sau: (Đơn vị tính: đồng) Tài khoản 911 (632) 4.129.900.000 X? (511)
(635) 86.300.000 178.900.000 (515) (641)
1.059.000.000 63.210.000 (711) (642) 1.590.000.000 (811) 96.300.000 (821) Y? (421) Z? Trong đó:
+ Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 9.214.850.000. +
Khoản giảm giá hàng bán là 99.842.000
+ Trong TK 632, có một số chứng từ không hợp lệ là: 6.000.000 nên không được
cơ quan thuế chấp nhận là chi phí hợp lý.
+ Trong TK 641, chi phí quảng cáo vượt định mức là 4.000.000 không được cơ
quan thuế chấp nhận là chi phí hợp lý.
Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN là 20%. Yêu cầu:
1. Tính các chỉ tiêu: X, Y và Z.
2. Lập bảng Báo cáo kết quả kinh doanh. BÀI 3.4.
Công ty TNHH Thương mại BB chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập
trước xuất trước, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh trong
kỳ được kế toán ghi nhận trong các tài liệu như sau:
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản: - Tài khoản 153
3.000.000đ - Tài khoản 156 101.000.000đ
+ Tài khoản 1561 ( 5.000 sản phẩm A) 100.000.000đ + Tài khoản 1562 1.000.000đ
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ: lOMoARc PSD|36244503
1. Nhập kho hàng hóa 10.000 sản phẩm A, đơn giá mua 22.000đ/ sản phẩm, trong đó đã bao gồm
10 % thuế GTGT, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển bốc dở chưa có thuế
GTGT là 2.000.000đ, thuế GTGT 10 % thanh toán bằng tiền mặt.
2. Bộ phận bán hàng báo hỏng một công cụ thuộc loại phân bổ 3 kỳ đang ph ân bổ kỳ thứ 3, biết
rằng công cụ dụng cụ có trị giá xuất kho 6.000.000đ, phế liệu bán thu bằng tiền mặt là 500.000đ.
3. Tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng là 30.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 10.000.000đ
4. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo tỷ lệquy
định tính vào chi phí có liên quan kể cả phần trừ lương.
5. Mua một tài sản cố định bộ phận bán hàng có giá mua 517.000.000đ, trong đó đã bao gồm 10
% thuế GTGT, chưa thanh toán. Biết rằng tài sản cố định có thời gian sử dụng hữu ích là 120
kỳ. Chi phí lắp đặt, chạy thử được kế toán tập hợp như sau:
b) Chi phí thuê chuyên gia thanh toán bằng chuyển khoản là 5.000.000 đồng
c) Chi phí dịch vụ mua ngoài thanh toán bằng tạm ứng là 2.000.000 đồng
6. Trích khấu hao tài sản cố định trong kỳ của bộ phận bán hàng là 6.000.000đ, bộ phận quản lý
doanh nghiệp là 5.000.000 đồng.
7. Công ty chi nôp phạt vi phạm chế độ kế toán thống kê là 10.000.000 đồng bằng tiền mặt.̣
8. Nhận trước tiền thuê cơ sở hạ tầng trong kỳ 200.000.000 đồng bằng chuyển khoản.
9. Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán 15.400.000 đồng, trong đó đã bao gồm 10% thuế
GTGT phân bổ cho bộ phận bán hàng là 8.000.000đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 6.000.000 đồng. 10.
Các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ chưa có thuế GTGT là
12.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tạm ứng, phân bổ cho bộ phận bán hàng
là 7.000.000 đồng, còn lại phân bổ cho bô phậ n quản lý doanh nghiệ p.̣ 11.
Xuất kho 12.000 sản phẩm A bán cho công ty TNHH Thanh Bình, đơn giá bán
30.800đồng/sản phẩm, trong đó đã bao gồm 10% thuế GTGT, khách hàng chưa thanh toán.
Nếu khách hàng thanh toán trong vòng 10 ngày thì được hưởng chiết khấu thanh toán là 0,5% trên giá bán chưa thuế.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Xác định lợi nhuâṇ kế toán trong
kỳ và lập báo cáo kết quả kinh doanh. Biết rằng chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra được
phân bổ theo tiêu chuẩn số lượng. lOMoARc PSD|36244503 BÀI TẬP CHƯƠNG 4
BÀI 4.1: Tại công ty thương mại X có số liệu quý 4/2018 như sau (ĐV: triệu đồng) A.
Số dư đầu quý 4/2018 của một số TK: - TK 111: 380 - TK 112: 620
Giả sử các TK công nợ và hàng tồn kho không có số dư đầu kỳ. B. Phát sinh trong quý 4/2018:
1. Mua một lô hàng, giá mua chưa có thuế GTGT: 200, thuế GTGT: 20, đã trả đủ
bằngchuyển khoản cho người bán. Số hàng này không nhập mà đem bán thắng với giá bán
chưa có thuế GTGT: 300, thuế GTGT: 30, người mua đã trả đủ bằng chuyển khoản.
2. Khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng: 6, bộ phận QLDN: 4.
3. Tính lương phải trả bộ phận bán hàng: 20, bộ phận QLDN: 30.
4. Chi tiền mặt trả đủ lương ở câu 3.
5. Chi tiền gởi ngân hàng mua TSCĐ hữu hình: 40.
6. Vay ngân hàng gởi vào tài khoản tiền gởi: 70
7. Xác định kết quả kinh doanh quý 4/2018. Thuế suất thuế TNDN: 20%. Không có
sựchênh lệch số liệu giữa kế toán và thuế.
8. Chi tiền gởi ngân hàng nộp đủ thuế thu nhập doanh nghiệp. YÊU CẦU:
1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh.
2. Tính toán số liệu của Mã số 110 trên bảng cân đối kế toán cuối quý 4/2018 (cột sốcuối kỳ).
3. Tính toán số liệu của Mã số 50 trên báo cáo kết quả kinh doanh quý 4/2018 (cột kỳnày).
4. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp.
Biết rằng doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. BÀI 4.2.
Lấy lại số liệu bài 4.1.
YÊU CẦU: Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp. BÀI 4.3.
Lấy lại số liệu bài 4.1.
YÊU CẦU: Lập lại báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp và gián tiếp trong
trường hợp ở nghiệp vụ 1 người mua chỉ mới thanh toán cho doanh nghiệp 120 bằng chuyển
khoản. Số còn lại người mua còn nợ lại. BÀI 4.4.
Lấy lại số liệu bài 4.1.
YÊU CẦU: Lập lại báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp và gián tiếp trong
trường hợp ở nghiệp vụ 1 doanh nghiệp chỉ mới thanh toán cho người bán 120 bằng chuyển
khoản. Số còn lại chịu nợ lại người bán. BÀI 4.5: lOMoARc PSD|36244503
Tại công ty thương mại X có số liệu quý 4/2018 như sau (ĐV: triệu đồng) A.
Số dư đầu quý 4/2018 của một số TK: - TK 111: 380 - TK 112: 520
- TK 131: 80 (là số tiền bán hàng phải thu của công ty M)
- TK 331: 100 (là số tiền mua hàng phải trả cho công ty N) - TK 156: 800
Giả sử các TK công nợ và hàng tồn kho khác không có số dư đầu kỳ. B. Phát sinh trong quý 4/2018:
1. Xuất kho hàng hóa bán, giá vốn: 400, giá bán: 600, trong đó người mua đã trả
bằngchuyển khoản: 300, số còn lại người mua còn thiếu nợ.
2. Thu nợ của công ty M bằng chuyển khoản: 50.
3. Mua hàng hóa nhập kho, giá mua: 280, trong đó trả ngay bằng chuyển khoản: 100,
sốcòn lại chịu thiếu nợ người bán.
4. Chuyển khoản trả nợ cho công ty N: 60.
5. Khấu hao TSCĐ của phân xưởng sản xuất: 15, bộ phận bán hàng: 10, bộ phậnQLDN: 20.
6. Tính lương phải trả công nhân sản xuất: 40, bộ phận bán hàng: 20, bộ phận QLDN: 30.
7. Trích trước chi phí lãi vay: 7.
8. Thanh lý một TSCĐ hữu hình, nguyên giá: 80, đã khấu hao: 30. Thu nhập thanh
lýbằng chuyển khoản: 40.
9. Vay dài hạn gởi vào TK tiền gởi ngân hàng: 35.
10. Chi tiền mặt trả đủ lương ở câu 6.
11. Xác định kết quả kinh doanh quý 4/2018. Thuế suất thuế TNDN: 20%. Không có
sựchênh lệch số liệu giữa kế toán và thuế.
12. Chi tiền gởi ngân hàng nộp đủ thuế thu nhập doanh nghiệp. YÊU CẦU:
1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh.
2. Tính toán số liệu của Mã số 110 trên bảng cân đối kế toán cuối quý 4/2018(cột số cuốikỳ).
3. Tính toán số liệu của Mã số 50 trên báo cáo kết quả kinh doanh quý 4/2018 (cột kỳ này).
4. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp.
5. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp.
Biết rằng doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. BÀI 4.6.
Tại công ty X tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, có số liêu kế toán như sau:̣
Cho biết số dư đầu quý 4/2018 môt số tài khoản như sau:̣ - TK 111: 120.00.000đ - TK 112: 370.000.000đ
- TK 131: 120.000.000đ (số tiền phải thu của khách hàng B)
- TK 121: 400.000.000đ (số lượng 4.000 chứng khoán K, giá gốc:100.000đ) - TK 153: 200.000.000đ lOMoARc PSD|36244503 - TK 156: 600.000.000đ - TK 2291: 50.000.000đ - TK 2293: 30.000.000đ - TK 2294: 100.000.000đ
Trong quý 4/2018 có phát sinh:
1. Bán 1.000 chứng khoán kinh doanh K, giá bán 90.000đ/CK, thu tiền gởi ngân hàng.
2. Nhâp kho hàng hóa mua ngoài trả bằng tiền gởi ngân hàng, giá mua chưa có thuệ́ GTGT:
250.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%.
3. Xuất kho hàng hóa bán thu bằng chuyển khoản, giá vốn: 160.000.000đ, giá bán chưa
cóthuế GTGT: 200.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%.
4. Lâp dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh K, biết rằng giá trị thuần có thể thực ̣
hiên được của chứng khoán K ở thời điểm này là 70.000đ/CK.̣
5. Lâp dự phòng phải thu khó đòi đối với khách hàng B. Biết rằng toàn bộ nợ phải thu
củạ khách hàng B là nợ quá hạn và công ty trích dự phòng 30% số nợ.
6. Lâp dự phòng giảm giá hàng tồn kho với mức dự phòng cần trích lậ p là 90.000.000đ.̣ YÊU CẦU:
1. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp.
2. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp.
Biết rằng doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. BÀI 4.7.
Tại công ty X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có số liêu kế toán như sau:̣
1. Xuất kho hàng hóa bán thu bằng chuyển khoản, giá vốn: 100.000.000đ, giá bán chưa
cóthuế GTGT: 160.000.000đ, thuế suất thuế GTGT: 10%.
2. Bán một TSCĐ hữu hình, nguyên giá: 70.000.000đ, đã khấu hao: 20.000.000đ. Giá bán:
40.000.000đ thu bằng chuyển khoản. Chi phí bán TSCĐ chi bằng chuyển khoản: 43.000.000đ.
3. Xác định kết quả kinh doanh. Biết rằng doanh nghiệp không phải nộp thuế thu nhậpdoanh nghiệp. YÊU CẦU:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánh vào TK 112 dưới dạng sơ đồ chữ T.
3. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp và gián tiếp.
Biết rằng doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Số dư đầu kỳ của TK 156 có trị giá
150.000.000đ, tài khoản 112 có số dư đầu kỳ bằng 0. Các tài khoản khác có số dư hợp lý. BÀI 4.8.
Tại công ty X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có số liêu kế toán như sau:̣
1. Xuất kho hàng hóa bán thu bằng chuyển khoản, giá vốn: 100.000.000đ, giá bán chưa
cóthuế GTGT: 160.000.000đ, thuế suất thuế GTGT: 10%.
2. Bán một TSCĐ hữu hình, nguyên giá: 70.000.000đ, đã khấu hao: 20.000.000đ. Giá bán:
40.000.000đ thu bằng chuyển khoản. Chi phí bán TSCĐ chi bằng chuyển khoản: 3.000.000đ. lOMoARc PSD|36244503
3. Xác định kết quả kinh doanh. Biết rằng doanh nghiệp không phải nộp thuế thu nhậpdoanh nghiệp. YÊU CẦU:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánh vào TK 112 dưới dạng sơ đồ chữ T.
3. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp và gián tiếp.
4. Biết rằng doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán hàngtồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Số dư đầu kỳ của TK 156 có trị giá
150.000.000đ, tài khoản 112 có số dư đầu kỳ bằng 0. Các tài khoản khác có số dư hợp lý. Bài 4.9
Doanh nghiệp thương mại kinh doanh 1 mặt hàng M, tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thuế, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính giá xuất
kho theo phương pháp FIFO. Tài liệu kế toán quý 1 năm N như sau (đơn vị tính: đồng): Số dư đầu năm Tài khoản Số tiền Tài khoản Số tiền 111
25.000.000 3411HĐ vay 6 tháng 20.000.000 112 75.000.000 333111 4.000.000 1561(200 hàng hóa M)
20.000.000 331 người bán A-SD Nợ 10.000.000 1562
500.000 331 người bán B-SD Có 25.000.000 211 500.000.000 334 10.000.000 2141 150.000.000 3388 1.000.000 131 khách hàng K-SD 6.000.000 411 400.000.000 Nợ 421 lãi 6.500.000
Tình hình phát sinh quý 1 năm N
1/. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 10.000.000
2./ Chi tiền mặt thanh toán lương 10.000.000 3.
/Mua hàng hóa M nhập kho 400 cái, đơn giá chưa thuế GTGT là 102.000đ/cái, thuế
GTGT10%, chưa trả tiền cho người bán A. 4.
/Bán TSCĐ nguyên giá 50.000.000, giá trị hao mòn tính đến thời điểm bán
TSCĐ40.000.000, giá bán chưa thuế 15.000.000, thuế GTGT 10% đã nhận giấy báo có của NH.
5./ Xuất kho bán chịu hàng hóa M 300 cái cho khách hàng K, giá bán chưa thuế GTGT
140.000đ/cái, thuế GTGT 10%.
6./ Nhận giấy báo có NH khách hàng K trả nợ 30.000.000
7./ Nhận giấy báo nợ NH thanh toán nợ cho người bán A hết phần còn lại sau trừ chiết khấu thanh
toán 1% trên tổng giá mua hàng có thuế GTGT.
8./ Nhận giấy báo có ngân hàng thu tiền cho thuê nhà kho 1 năm (năm N) chưa thuế 12.000.000, thuế GTGT 10%.
9./ Nhận giấy báo nợ đã nộp thuế GTGT kỳ trước 4.000.000, trả nợ cho người bán B số tiền
8.000.000, trả nợ gốc vay ngắn hạn hợp đồng 6 tháng 20.000.000 và lãi quý 1 là 1.500.000 (trả lãi vay theo quý).
10/ Mua TSCĐ giá mua chưa thuế 80.000.000, thuế GTGT 5% thanh toán TGNH.
11/ Chi tiền mặt mua bao bì chuyển ngay cho bộ phận bán hàng sử dụng 300.000 lOMoARc PSD|36244503
12/ Xuất kho hàng hóa M 200 cái, bán thu TGNH, đơn giá bán chưa thuế 140.000đ/ cái, thuế GTGT 10%.
13/ Nhận giấy báo có NH khách hàng L ứng trước theo hợp đồng mua hàng hóa 10.000.000
14/ Doanh nghiệp chuyển khoản trả trước cho đơn vị T nhận thầu xây dựng nhà văn phòng 30.000.000
15/ Khách hàng K thanh toán hết số nợ còn lại 22.200.000, đã nhận giấy báo có NH
16/ Chi tiền mặt thanh toán mua dịch vụ phục vụ kinh doanh, giá chưa thuế 2.000.000, thuế
GTGT 10% (tính vào chi phí bán hàng).
17/ Chi tiền mặt trả chi phí vận chuyển mua hàng 1.300.000
18/ Chi tiền mặt trả chi phí vận chuyển mặt bằng cửa hàng 6 tháng (quý 1 và 2/N), giá chưa thuế
16.000.000, thuế GTGT 10%. 19/ Nhận giấy báo có lãi TGNH 1.000.000 20/ Chi phí khác phát sinh: Loại chi phí Lương Trích BHXH, BHYT,KPCĐ, Khấu hao BHTN Bộ phận bán hàng 4.000.000 Phí 960.000 (trừ lương 2.000.000 420.000) Bộ phận doanh 5.000.000 Phí 1.200.000 (trừ lương 1.000.000 nghiệp 525.000)
21/ Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý 1: 420.000, đã nộp TGNH Tài liệu bổ sung:
- Kê khai thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ
- Phân bổ chi phí thuê, kết chuyển doanh thu cho thuê theo kỳ kế toán quý - Phân
bổ chi phí mua hàng theo số lượng -
Xác định kết quả kinh doanh quý 1.
- Tạm trích lập các quỹ: quỹ đầu tư phát triển 1.500.000 và chia cổ tức 5.000.000
bằng chuyển khoản từ lãi
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào tài khoản. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý 1 theo
phương pháp trực tiếp và gián tiến Bài 4.10
Trích tài liệu kế toán thuế TNDN năm 2018 như sau:
Tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh trong năm như sau:
• Doanh thu bán hàng hoá trong năm theo giá chưa thuế là 3.000.000, thuế suất thuế GTGT
10%. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt 1.000.000, bằng TGNH 800.000. Còn lại chưa thanh toán
• Doanh thu tài chính thu bằng TGNH 40.000, bằng tiền mặt 10.000
• Thu do thanh lý TSCĐ bằng TGNH 33.000 trong đó bao gồm thuế GTGT 10%
• Chi phí trả lãi vay vốn bằng TGNH 25.000
• Giá vốn hàng hoá bán ra trong kỳ 2.000.000
• Chiết khấu thanh toán cho khách hàng hưởng 3% trên doanh số bán đã thu bằng tiền.
• Chi phí thanh lý TSCĐ chi bằng tiền mặt 10.000.
• Chi phí khác phát sinh bằng TGNH 15.000
• Chiết khấu thương mại cho khách hàng hưởng là 3% , DN đã chi bằng tiền mặt Chi phí
bán hàng và quản lý theo bảng sau: Khoản mục chi phí Số tiền
Phân bổ cho bộ Phân bổ cho bộ phận bán hàng phận QLDN lOMoARc PSD|36244503 Tiền lương 200.000 40% 60% BHXH, BHYT, BHTN,KPCĐ
Theo qui định Theo qui định Theo qui định Khấu hao TSCĐ 60.000 30% 70%
Trang phục chi bằng tiền mặt 40.000 40% 60%
Dịch vụ điện nước chưa trả 25.000 50% 50%
Điện thọai chi bằng TGNH 45.000 60% 40%
Ăn giữa ca chi bằng mặt 75.000 40% 60%
Khoản khác bằng tiền mặt 80.000 50% 50% Tài liệu bổ sung:
- Chi phí khác bằng TGNH 15.000, trong đó chi bồi thường hợp đồng cho khách hàng
5.000, phạt thuế TNDN 10.000
- Chi phí khấu hao theo thuế 80.000 Yêu cầu:
1. Thực hiện các bút toán kết chuyển kết quả kinh doanh 2018, thuế TNDN hiện hành, thuế
TNDN hoãn lại (nếu có). Biết thuế suất thuế TNDN 20%
2.Lập Báo cáo kết quả kinh doanh (theo mẫu)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm………
Đơn vị tính:............
9 . Chi phí quản lý doanh nghiệp 26
10 LN thuần từ hoạt động kinh 30 doanh 11 . Thu nhập khác 31 12 . Chi phí khác 32
13 . Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40
14 . Tổng lợi nhuận kế toán trước 50 thuế
15 . Chi phí thuế TNDN hiện hành 51
16 . Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52
17 . Lợi nhuận sau thuế thu nhập 60
doanh nghiệp (60=50 – 51 - 52) Bài 6.1. lOMoARc PSD|36244503
Ngày 1/1/2017 công ty Hoàng Anh mua 70% cổ phần của công ty Gia Lai với giá 1.000 tỷ
đồng. Thông tin về tài sản thuần của công ty Gia Lai tại ngày 1/1/2017 như sau: - Vốn chủ sở hữu: 1.000 tỷ đồng
- Lợi nhuận chưa phân phối: 200 tỷ đồng
Ngày 1/10/2017 Công ty Hoàng Anh chuyển khoản cho công ty Gia Lai vay số tiền là 60 tỷ
đồng trong thời gian 8 tháng với lãi suất 1%/ tháng. Lãi vay và vốn gốc thanh toán 1 lần khi đáo hạn.
Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai (gồm công ty Hoàng Anh và công ty Gia Lai) xác định lợi thế
thương mại sẽ phân bổ trong 2 năm. Kể từ năm 2017). Yêu cầu:
1. Thực hiện điều chỉnh các chỉ tiêu sau đây khi lập báo cáo tài chính hợp nhất ngày
31/12/2017 của tập đoàn:
- Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con tại ngày mua.
- Phân bổ lợi thế thương mại.
- Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát trong tài sản thuần của công ty con
- Loại trừ các khoản vay nội bộ và lãi vay nội bộ
2. Lập sổ (bảng) hợp nhất ngày 31/12/2017
3. Lập bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất ngày31/12/2017 Tài liệu bổ sung:
Thông tin về báo cáo kết quả kinh doanh năm 2017 và bảng cân đối kế toán tại thời đi 31/12/2017
của công ty Hoàng Anh và công ty Gia Lai như sau: Chỉ tiêu Cty Hoàng Anh Cty Gia Lai
Báo cáo kết quả kinh doanh Doanh thu 2.000 300 lOMoARc PSD|36244503 lOMoARc PSD|36244503 CP phải trả ngắn hạn
Thuế & các khoản phải nộp NN
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế chưa PP
Lợi ích cổ đông không kiểm soát Tổng NV Bài 7.1.
Tại DN ABC đang lập báo cáo tài chính năm N, có tình hình về hàng hoá A như sau:
Số lượng tồn kho: 10.000 kg. Giá gốc trên sổ kế toán: 10.000đ/kg
- Vào ngày 31/12, kế toán ước tính giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng hoá A là
8.000đ/kg nên đã lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là: 20.000.000đ, có tình huống
sau: - Ngày 10/1/N+1, doanh nghiệp bán 10.000 kg hàng hoá A với giá bán 11.500đ/kg,
với thông tin này kế toán ước tính lại giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng hoá A
ngày 31/12/N là 11.000đ/kg. Yêu cầu:
Tính toán, lập định khoản ghi nhận và trình bày thông tin liên quan đến hàng tồn kho
trên Bảng cân đối kế toán lập ngày 31/12/N. Thuế suất thuế TNDN là 20%. Các khoản dự
phòng được trừ cho mục đích tính thuế TNDN. DN đã kết chuyển số liệu lập BCTC. Tuy
nhiên, BCTC năm N chưa phát hành. Bài 7.2
Tại DN ABC đang lập BCTC năm N, có tình hình như sau: (Đơn vị: triệu đồng)
- Số dư TK 131 – Phải thu khách hàng, chi tiết khách hàng K: 2.500
- Do khách hàng K đã quá thời hạn thanh toán, doanh nghiệp đã làm thủ tục nhắc nhở, đòi
nợ nhiều lần mà chưa thanh toán, nên doanh nghiệp căn cứ quy định hiện hành, trích lập
dự phòng nợ phải thu khó đòi cho khoản nợ này ở mức 30%. Kế toán doanh nghiệp đã
ghi nhận và trình bày báo cáo tài chính liên quan tại 31/12/N.
- Ngày 10/1/N+1, khách hàng K đã trả toàn bộ số nợ nói trên bằng TGNH Yêu cầu
Nêu rõ căn cứ các quy định kế toán hiện hành và xử lý tình huống trên. Biết rằng, tại
ngày 10/1/N+1, doanh nghiệp đã kết chuyển số liệu năm N. Tuy nhiên, BCTC và báo cáo
quyết toán thuế TNDN năm N chưa phát hành. Ví dụ 7.3
Doanh nghiệp A đang lập BCTC cho năm N. Các sự kiện sau đây phát sinh trước khi
BCTC năm N được phát hành, sự kiện nào là sự kiện không cần điều chỉnh: -
Ngày 10/1/N+1, doanh nghiệp bán số hàng hóa tồn kho tại 31/12/N, giá bán cao hơn giá
gốc. Tại ngày 31/12/N, doanh nghiệp không lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho số hàng này. lOMoARc PSD|36244503 -
Ngày 10/3/N+1, hàng tồn kho của doanh nghiệp bị hỏa hoạn, có thiệt hại đáng kể - Ngày
10/3/N+1, triệu hồi các sản phẩm được bán trong năm N để bảo hành do phát hiện lỗi. Biết
rằng, tại 31/12/N, doanh nghiệp không lập dự phòng bảo hành sản phẩm. -
Ngày 10/2/N+1, doanh nghiệp nhận được hóa đơn tiền thuê văn phòng của năm/N. Tại
31/12/N, doanh nghiệp đã trích trước chi phí này vào chi phí trong năm N. Ví dụ 7.4
Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Ngày 28/12/N doanh
nghiệp bán một lô hàng, đã xuất hóa đơn, giá chưa có thuế GTGT: 200.000.000 đ, thuế GTGT
10%, khách hàng chưa thanh toán; giá vốn lô hàng là: 160.000.000 đ. Doanh nghiệp bỏ sót
ghi sổ kế toán nghiệp vụ này. Theo Anh (Chị)
1. Nghiệp vụ trên đây được ghi sổ kế toán theo định khoản nào?
2. Do việc doanh nghiệp bỏ sót không ghi sổ kế toán nghiệp vụ này đã làm ảnhhưởng
đến các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán và trên BCKQKD như thế nào?
3. Nếu việc bỏ sót trên được phát hiện vào ngày 30/06/N+1, sau khi báo cáo tài
chínhnăm N được phát hành, kế toán xác định bỏ sót không trọng yếu thì áp dụng thu tục xử
lý theo quy định hiện hành như thế nào?
4. Nếu việc bỏ sót trên được phát hiện vào ngày 30/06/N+1, sau khi báo cáo tài
chínhnăm N được phát hành, kế toán xác định bỏ sót là trọng yếu thì áp dụng thu tục xử lý
theo quy định hiện hành như thế nào? Ví dụ 7.5
Công ty H có năm tài chính đầu tiên từ ngày 1/1/N: Đơn vị tính: triệu đồng
- Đầu năm N, Công ty H phát hiện thấy một số thành phẩm trị giá 6.500 đã bán trong
năm N-1 nhưng vẫn được theo dõi trên sổ kế toán TK 155 (chưa ghi xuất kho để bán) và được
trình bày trong Bảng Cân đối kế toán ngày 31/12/N-1. Giả sử doanh nghiệp chịu thuế suất thuế TNDN là 20%; Yêu cầu: 1.
Xác định ảnh hưởng của sai sót nêu trên đến báo cáo tài chính năm N-1 2.
Nếu sai sót trên là không trọng yếu thì kế toán xử lý sai sót đó như thế nào 3.
Nếu sai sót đó là trọng yếu được phát hiện trước khi báo cáo tài chính của
công tynăm N-1 được phát hành thì thủ tục xử lý được thực hiện như thế nào? 4.
Nếu sai sót đó là trọng yếu và phát hiện sau khi BCTC năm N-1 đã phát
hành thìkế toán xử lý sai sót đó như thế nào? Ví dụ 7.6 (Đơn vị tính: 1.000đ) lOMoARc PSD|36244503 -
Công ty B có năm tài chính đầu tiên từ ngày 1/1/N đến ngày 31/12/N. Năm N,
công ty B áp dụng phương pháp tính giá xuất của hàng tồn kho (Tài khoản 156- Hàng hóa) cho
mặt hàng A theo phương pháp nhập trước, xuất trước. -
Đầu năm N+1 Công ty B thay đổi chính sách kế toán và áp dụng phương pháp tính
giá xuất kho cho mặt hàng A theo phương pháp bình quân gia quyền. -
Kế toán doanh nghiệp đã áp dụng hồi tố làm cho giá vốn hàng bán trong năm N
tăng lên 140.000. (Giả sử thuế suất thuế TNDN là 20%). Yêu cầu:
1. Xác định ảnh hưởng cụ thể của việc áp dụng hồi tố chính sách kế toán mới đếnbảng
cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh năm N.
2. Trình bày cách xử lý hồi tố ảnh hưởng thay đổi của chính sách kế toán trongtrường
hợp trên theo quy định của chuẩn mực kế toán VN. Ví dụ 7.7 (Đơn vị tính: 1.000đ)
Công ty H có năm tài chính đầu tiên từ ngày 1/1/2016 đến ngày 31/12/2016
- Năm 2017, Công ty H phát hiện thấy một số thành phẩm trị giá 2.500.000 đó
bántrong năm 2016 nhưng vẫn được theo dõi trên sổ kế toán TK 155 (chưa ghi xuất kho để
bán) và được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán ngày 31/12/2016.
- Công ty H tiến hành lập BCTC năm 2017 như sau: Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2016
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 104.000.000 73.500.000 Giá vốn hàng bán 80.000.000 53.500.000
Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN 24.000.000 20.000.000 Chi phí thuế TNDN hiện hành 6.720.000 5.600.000
Lợi nhuận sau thuế TNDN 17.280.000 14.400.000
Bảng cân đối kế toán 31/12/2017 31/12/2016 Hàng tồn kho Hàng tồn kho 150.000.000 100.000.000 Nợ phải trả
Thuế và các khoản phải trả Nhà nước 15.000.000 12.000.000 Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 5.000.000 5.000.000
Lợi nhuận chưa phân phối 50.800.000 34.000.000
Giả sử thuế suất thuế TNDN là 20% lOMoARc PSD|36244503 Yêu cầu:
1. Xác định ảnh hưởng của sai sót nêu trên đến báo cáo tài chính năm 2016
2. Nếu sai sót trên là không trọng yếu thì kế toán xử lý sai sót đó như thế nào
3. Nếu sai sót đó là trọng yếu và được phát hiện sau khi báo cáo tài chính của
công tynăm 2016 được phát hành thì xử lý được thực hiện như thế nào? Ví dụ 7.8 (Đơn vị tính 1.000đ)
Công ty B có năm tài chính đầu tiên từ ngày 1/1/2004 đến ngày 31/12/2004.
Đầu năm 2016, công ty B đó áp dụng phương pháp tính giá xuất của hàng tồn kho (Tài
khoản 156- Hàng hóa) cho mặt hàng A theo phương pháp nhập trước, xuất trước.
Đầu năm 2017 Công ty B thay đổi chính sách kế toán và áp dụng phương pháp tính
giá xuất kho cho mặt hàng A theo phương pháp bình quân gia quyền. Giả sử việc áp dụng hồi
tố làm cho giá vốn hàng bán trong năm 2016 tăng lên 2.000.000. (Giả sử thuế suất thuế TNDN là 20%)
Công ty B có số liệu báo cáo chưa điều chỉnh của các năm như sau: (Số liệu năm 2017
đã tính theo phương pháp mới (Đơn vị tính: Đồng) Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2016
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 100.000.000 130.000.000 Giá vốn hàng bán 80.000.000 100.000.000
Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN 20.000.000 30.000.000
Chi phí thuế TNDN hiện hành 5.600.000 8.400.000
Lợi nhuận sau thuế TNDN 14.400.000 21.600.000
Bảng cân đối kế toán 31/12/2017 31/12/2016 Hàng tồn kho Hàng tồn kho 150.000.000 100.000.000 Nợ phải trả
Thuế và các khoản phải trả Nhà nước 15.000.000 12.000.000 Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 5.000.000 5.000.000
Lợi nhuận chưa phân phối 29.000.000 15.000.000 Yêu cầu:
Xử lý hồi tố ảnh hưởng thay đổi của chính sách kế toán trong trường hợp trên theo quy
định của chuẩn mực kế toán VN. lOMoARc PSD|36244503 Bài 7.9
Doanh nghiệp A đang thực hiện lập báo cáo tài chính cho năm tài chính kết
thúc ngày 31/12/N, có bảng tổng hợp số dư chi tiết một số tài khoản sau (Đơn vị: 1000đ): Tên tài khoản
Số dư nợ Số dư Tên tài khoản Số dư Số dư Có có nợ
Tài khoản 131 550.000 Tài khoản 331 3. 500.000 Công ty A 120.000 Công ty K 1.250.000 Công ty B 350.000 Công ty H 2.450.000 Công ty C 250.000 Công ty G 50.000 Công ty D 170.000 Công ty F 150.000
Thuyết minh bổ sung:
1. Khoản nợ phải thu của công ty A liên quan đến nghiệp vụ bán hàng ngày
1/12/N,thời hạn nợ theo hợp đồng là 6 tháng.
2. Khoản nợ phải thu công ty B liên quan đến hợp đồng bán hàng ngày 20/12/N,
theohợp đồng, thời hạn nợ phải thu là 18 tháng.
3. Khoản nợ phải thu của công ty C liên quan đến hợp đồng bán hàng ngày 1/2/N,thời
hạn nợ theo hợp đồng là 12 tháng.
4. Công ty D ứng trước tiền hàng để mua hàng theo hợp đồng đã kí ngày
25/12/N.Theo hợp đồng, thời hạn giao hàng là 10/1/N+1.
5. Khoản nợ phải trả công ty K liên quan đến hợp đồng mua tài sản cố định
ngày1/12/N. Thời hạn trả nợ theo hợp đồng là 18 tháng.
6. Khoản nợ phải trả công ty H liên quan đến hợp đồng mua TSCĐ theo hình thứcmua
trả góp ngày 1/1/N. Số tiền đã trả trong năm N là 250.000. Số tiền dự kiến phải trả cho năm N+1 là 350.000.
7. Ứng trước cho công ty G và F để mua hàng hóa dịch vụ theo hợp đồng đã kí
tháng12/N. Việc nhận hàng sẽ được thực hiện trong tháng 1/N+1.
Yêu cầu: Từ những thông tin trên, hãy lập và giải thích cách lập các chỉ tiêu liên quan
trên Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N. Bài 7.10
Tại Công ty AA có số liệu trên sổ kế toán năm N như sau: (Đơn vị tính: đồng)
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 2.700.000.000
- Chiết khấu thương mại: 150.000.000
- Giá vốn hàng bán: 1.800.000.000 lOMoARc PSD|36244503
- Lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng: 80.500.000, của nhân viênquản
lý doanh nghiệp 95.300.000 - Lãi tiền gửi ngân hàng: 35.000.000
- Chi phí lãi vay: 45.000.000
- Thu nhập khác do bán tài sản cố định 50.000.000, chi phí khác 30.000.000 Biết rằng: Có các
khoản chênh lệch số liệu giữa kế toán và thuế như sau:
+ Chi phí lãi vay không có chứng từ: 15.000.000
+ Nhận cổ tức được chia 10.000.000
+ Đầu năm N công ty mua một tài sản cố định nguyên giá 200.000.000, thời gian khấu hao theo
kế toán 5 năm, theo thuế 4 năm Yêu cầu:
1. Xác định các chỉ tiêu: Lợi nhuận kế toán trước thuế, thu nhập tính thuế, chênh lệch tạm
thời,chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
lại, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận kế toán sau thuế
2. Lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm N theo mẫu Chỉ tiêu Số tiền
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính 7. Chi phí tài chính 8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 11. Thu nhập khác 12. Chi phí khác 13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp