



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 45315597
HỆ THỐNG BÀI TẬP
THẢO LUẬN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
CHƢƠNG 1: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Bài 1: Tài liệu tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, xác định trị giá hàng tồn
kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước như sau: (ĐVT: đồng) I. Đầu kỳ tồn kho:
- Vật liệu A: 3.000 kg, đơn giá 22.000 đồng/kg.
- Vật liệu B: 1.500 kg, đơn giá 12.500 đồng/kg.
II. Trong tháng 4/N, vật liệu biến động như sau: 1.
Ngày 3, xuất 2.000 kg vật liệu A để sản xuất sản phẩm. 2.
Ngày 5, thu mua nhập kho 1.500 kg vật liệu B, giá mua ghi trên hóa đơn
19.500.000, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển bốc dỡ chi bằng tiền mặt 750.000. Tiền
mua vật liệu doanh nghiệp đã trả bằng chuyển khoản. 3.
Ngày 6, xuất 1.000 kg vật liệu A và 1.700 kg vật liệu B để sản xuất sản phẩm. 4.
Ngày 10, dùng tiền vay ngắn hạn thu mua 1.000 kg vật liệu A, 1000 kg vật
liệu B nhập kho. Giá mua chưa thuế GTGT 10% tương ứng cho hai loại vật liệu là 22.500
đồng/kg và 12.700 đồng/kg, chi phí vận chuyển hai loại vật liệu về tới kho 1.000.000 đã
thanh toán bằng tiền mặt. Được biết chi phí vận chuyển phân bổ cho hai loại vật liệu theo tỷ lệ 5:5. 5.
Ngày 15, xuất 800 kg vật liệu A và 700 kg vật liệu B cho nhu cầu chung toàn phân xưởng. Yêu cầu:
1. Xác định trị giá và đơn giá thực tế từng loại vật liệu nhập kho trong kỳ?
2. Xác định trị giá vật liệu từng loại xuất kho và tồn kho cuối kỳ?
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? Bài 1:
Yêu cầu 1: Xác định giá trị thực tế nguyên vật liệu nhập kho trong kỳ
- Trị giá thực tế NVL B nhập kho ngày 5: = 19.500.000 + 750.000 =20.250.000 đồng
- Đơn giá thực tế NVL B nhập trong kho ngày 00 đ/kg
- Trị giá thực tế NVL A nhập kho ngày 10: = 1000 x 22.500 + 500.000 =23.000.000 đồng lOMoAR cPSD| 45315597
- Đơn giá thực tế NVL A nhập trong kho ngày 00 đ/kg
- Trị giá thực tế NVL B nhập kho ngày 10: = 1000 x 12.700 + 500.000 =13.200.000 đồng -
Đơn giá thực tế NVLA B nhập trong kho ngày 00 đ/kg
Yêu cầu 2: Xác định trị giá NVL xuất kho trong kỳ và tồn kho cuối kỳ theo phương
pháp Nhập trước xuất trước - Giá thực tế xuất kho: +Ngày 3: NVL A 2.000 x 22.000 = 44.000.000 đồng + Ngày 6:
NVL A: 1.000 x 22.000 = 22.000.000 đồng
NVL B: đồng 1.500x 12. 500 + 200 x 13.500 = 21.450.000 + Ngày 15:
NVL A: 800 x 23.000 = 18.400.000 đồng ..
NVL B: 700 x 13.500 = 9.450.000 đồng +Tổng
giá thực tế xuất kho trong kỳ:
NVL A: 44.000.000 + 22.000.000 + 18.400.000 = 84.400.000
NVL B: 28.750.000 + 9.450.000 = 38.200.000
- Giá thực tế của hàng tồn kho cuối kỳ: = Tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ - xuất trong kỳ
NVL A = 66.000.000 + 23.000.000 – 84.400.000 = 4.600.000
NVL B: 18.750.000 + 33.450.000 - 38.200.000 = 14.000.000
Yêu cầu 3: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong trường hợp doanh
nghiệp tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước? NV1 Nợ TK 621 : 44.000.000 Có TK 152 A : 44.000.000 NV2 a) Nợ TK 152 :19.500.000 Nợ TK 133 : 1.950.000 Có TK 112 : 21.450.000 b) Nợ TK 152 : 750.000 Có TK 111 : 750.000 NV3 Nợ TK 621 : 50.750.000 Có TK 152 A : 22.000.000 Có TK 152 B: 28.750.000
NV4 a) Nợ TK 152 A : 23.000.000 lOMoAR cPSD| 45315597 Nợ TK152 B: 13.200.000 Nợ TK 133: 3.620.000 Có TK 341 : 39.820.000 b) Nợ TK 152 A : 500.000 Nợ TK 152 B: 500.000 Có TK 111 : 1.000.000 NV5 Nợ TK 627 : 27.950.000
Có TK 152 A : 18.400.000 Có TK 152 B: 9.450.000
Bài 2: Có tài liệu về doanh
nghiệp tính thuế GTGT khấu trừ,
hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường
xuyên trong tháng 4/N như sau:
(ĐVT: đồng) I. Đầu kỳ tồn kho:
TK 153- Công cụ dụng cụ: 20.000.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 4/N: 1.
Xuất dùng công cụ nhỏ thuộc loại phân bổ 1 lần theo giá thực tế, sử dụng
cho phân xưởng A 4.000.000, cho phân xưởng B 3.000.000. 2.
Xuất dùng công cụ thuộc loại phân bổ 4 lần cho văn phòng công ty 16.000.000 3.
Thu mua một số công cụ nhỏ, chưa trả tiền cho Công ty N. Tổng số tiền phải
trả 11.000.000, trong đó thuế GTGT 10%. 4.
Tiếp tục thu mua một số công cụ theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT
10%) là 23.100.000. Tiền hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển
500.000 đã thanh toán bằng tiền mặt. 5.
Chuyển khoản thanh toán tiền mua công cụ ở NV3 sau khi trừ 2% chiết khấu
thanh toán được hưởng do thanh toán sớm. Yêu cầu: 1.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? 2.
Trong tháng 5 các nghiệp vụ liên quan đến số công cụ, dụng cụ đã
xuất dùng trong tháng 4 được định khoản như thế nào? lOMoAR cPSD| 45315597 3.
Phản ánh vào sơ đồ tài khoản 153. Bài 2:
Yêu cầu 1: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh NV1 Nợ TK 627 A : 4.000.000 Nợ TK 627 B: 3.000.000 Có TK 153 : 7.000.000
NV2 a) Nợ TK 242 : 16.000.000
Có TK 153 : 16.000.000 b) Nợ TK 642 : 4.000.000 Có TK 242 : 4.000.000 NV3 Nợ TK 153 : 10.000.000 Nợ TK 133 : 1.000.000 Có TK 331: 11.000.000
NV4 a) Nợ TK 153 : 21.000.000 Nợ tk 133: 2.100.000 Có TK 112 : 23.100.000 b) Nợ TK 153 : 500.000 Có TK 111 : 1.000.000 NV5 Nợ TK 331 : 11.000.000 Có TK 112 : 10.780.000 Có TK 515: 220.000
Yêu cầu 2: Trong tháng 5 các nghiệp vụ liên quan đến số công cụ, dụng cụ đã xuất dùng
trong tháng 4 được định khoản như thế nào?
Trong tháng 5 sẽ tiến hành định khoản đối với các cộng cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ hai lần trở lên Nợ TK 642 : 4.000.000 Có TK 242 : 4.000.000
Yêu cầu 3: Phản ánh vào sơ đồ tài khoản lOMoAR cPSD| 45315597 TK 153 20.000.00 0 7.000.000 11.000.000 16.000.000 21.000.000 32.000.000 23.000.000 29.000.000
Bài 3: Có tài liệu tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ trong tháng 3/N như sau: (ĐVT: đồng) I.
Tình hình đầu kỳ:
Vật liệu X tồn kho: 1.000 kg, đơn giá 12.000 đồng/kg.
II. Phát sinh trong kỳ: 1.
Ngày 6: xuất 800 kg vật liệu cho nhu cầu chung tại phân xưởng. 2.
Ngày 15: nhập mua 2.500 kg vật liệu X theo đơn giá mua cả thuế GTGT 8%
là 13.500 đồng/kg, thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển vật liệu 500.000
chưa bao gồm thuế GTGT 8% đã thanh toán bằng chuyển khoản. 3.
Ngày 20: Nhập mua 1.000 kg vật liệu X của công ty M theo đơn giá mua
chưa thuế GTGT 8% là 13.000 đồng/kg. Tiền hàng doanh nghiệp chưa thanh toán cho người bán 4.
Ngày 24: xuất 2.200 kg vật liệu X trong đó: 1.900 kg cho trực tiếp sản xuất
sản phẩm và 300 kg cho nhu cầu chung tại phân xưởng. 5.
Ngày 26: Thanh toán toàn bộ tiền hàng cho công ty M bằng chuyển khoản
sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1% được hưởng trên tổng giá thanh toán. Yêu cầu: 1.
Xác định giá trị thực tế nguyên vật liệu X nhập kho trong kỳ? 2.
Xác định trị giá NVL X xuất kho trong kỳ và tồn kho cuối kỳ theo các
phương pháp: Nhập trước xuất trước; Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ 3.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp
tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. lOMoAR cPSD| 45315597 Bài 3:
Yêu cầu 1: Xác định giá trị thực tế nguyên vật liệu nhập kho trong kỳ
- Trị giá thực tế NVL nhập kho ngày 15:
= ( 2.500 x 12.500 ) + 500.000 =31.750.000 đồng
- Đơn giá thực tế NVL nhập trong kho ngày 15: =12.700 đ/kg
- Trị giá thực tế NVL nhập kho ngày 20: = 1.000 x ồng
- Đơn giá thực tế NVL nhập kho ngày 20: = 13.000 đ/kg
=> Tổng giá trị thực tế NVL nhập kho trong kì:
= 31.750.000 + 13.000.000 = 44.750.000 đồng
Yêu cầu 2: Xác định trị giá NVL xuất kho trong kỳ và tồn kho cuối kỳ theo các phương
pháp: Nhập trước xuất trước; Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
* Phương pháp nhập trước xuất trước : - Giá thực tế xuất kho:
+ Ngày 6: 800 x 12.000 = 9.600.000 đồng
+ Ngày 24: 200 x 12.000 + 2.000 x 12.700 = 27.800.000 đồng
Chi tiết: Trực tiếp sx: 23.590.000; dùng px: 3.810.000
+Tổng giá thực tế xuất kho trong kỳ : = 9.600.000 +
27.800.000 = 37.400.000 đồng - Giá thực tế của hàng tồn kho cuối kỳ :
= Tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ - xuất trong kỳ =
12.000.000 +44.750.000 - 37.400.000 = 19.350.000 đồng
* Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ : = 12.611 đ/kg ĐGBQ cả kỳ dự trữ -Giá thực tế xuất kho:
+ Ngày 6: 800 x 12.611 = 10.088.800 đồng lOMoAR cPSD| 45315597
+ Ngày 24: 2.200 x 12.611 = 27.744.200 đồng +
Tổng giá thực tế xuất kho trong kỳ :
= 10.088.800 + 27.744.200 = 37.833.000 đồng Giá
thực tế của hàng tồn kho cuối kỳ :
= Tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ - xuất trong kỳ =
12.000.000 +44.750.000 - 37.833.000 = 18.917.000 đồng
Yêu cầu 3: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong trường hợp doanh
nghiệp tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước? NV1 Nợ TK 627 : 9.600.000 Có TK 152 -X : 9.600.000
NV2 a) Nợ TK 152-X : 31.250.000 Nợ TK 133 : 2.500.000
Có TK 112 : 33.750.000 b) Nợ TK 152- X : 500.000 Nợ TK 133: 40.000 Có TK 112 : 540.000
NV3 Nợ TK 152- X : 13.000.000 Nợ TK 133 : 1.040.000 Có TK 331-M : 14.040.000
NV4 a) Nợ TK 621 : 23.5900.000
Có TK 152- X : 23.590.000 b) Nợ TK 627 : 3.810.000 Có TK 152 : 3.810.000 NV5 Nợ TK 331-M: 14.040.000 Có TK 515: 140.400 Có TK 112: 13.899.600 lOMoAR cPSD| 45315597
Bài 4: Tài liệu tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ trong tháng 5/N như sau: (ĐVT: đồng) I.
Tồn đầu tháng: 10.000 m vật liệu Y, đơn giá 7.000 đồng/m II.
Trong tháng 5/N vật liệu biến động như sau: 1.
Ngày 8: xuất 4.000 m vật liệu Y để trực tiếp sản xuất sản phẩm và 1.000 m
dùng cho nhu cầu chung toàn phân xưởng. 2.
Ngày 10: thu mua nhập kho 15.000 m vật liệu Y. Giá mua ghi trên hóa đơn
là 108.000.000 (trong đó thuế GTGT 8%). Doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển
khoản. Chi phí vận chuyển bốc dỡ đã chi bằng tiền mặt là 2.000.000 chưa bao gồm thuế GTGT 8%. 3.
Ngày 12: xuất 10.000 m vật liệu Y để góp vốn liên doanh với công ty M. Giá
trị góp vốn được hội đồng định giá xác định là 70.000.000. 4.
Ngày 19: xuất 6.000 m vật liệu Y để tiếp tục chế biến sản phẩm. 5.
Ngày 22: mua của công ty A 10.000 m vật liệu Y theo đơn giá mua chưa có
thuế GTGT 8% là 7.200 đồng/m, hàng đã nhập kho đủ. Tiền mua vật liệu chưa thanh toán cho công ty A. Yêu cầu: 1.
Xác định giá trị thực tế nguyên vật liệu Y nhập kho trong kỳ? 2.
Xác định trị giá NVL Y xuất kho trong kỳ và tồn kho cuối kỳ theo các phương
pháp: Nhập trước xuất trước; Bình quân cả kỳ dự trữ 3.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp
tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ? Bài 4:
Yêu cầu 1: Xác định giá trị thực tế nguyên vật liệu nhập kho trong kỳ
-Trị giá thực tế NVL nhập kho ngày 10: ồng
-Đơn giá thực tế NVL nhập trong kho ngày 10: =6.800 đ/m
- Trị giá thực tế NVL nhập kho ngày 22: = 7.200 x 10.000 = 72.000.000 đồng Đơn giá
thực tế NVL nhập kho ngày 22: = 7.200 đ/m
=> Tổng giá trị thực tế NVL nhập kho trong kì: lOMoAR cPSD| 45315597
= 102.000.000 + 72.000.000 = 174.000.000 đồng
Yêu cầu 2: Xác định trị giá NVL xuất kho trong kỳ và tồn kho cuối kỳ theo các phƣơng
pháp: Nhập trƣớc xuất trƣớc; Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ * Phương pháp nhập trước xuất trước :
- Giá thực tế xuất kho:
+ Ngày 8: 5.000 x 7.000 = 35.000.000 đồng
+ Ngày 12: 5.000 x 7.000 + 5.000 x 6.800 = 69.000.000 đồng
+ Ngày 22: 6.000 x 6.800 = 40.800.000 đồng
+Tổng giá thực tế xuất kho trong kỳ : 144.800.000 đồng Giá
thực tế của hàng tồn kho cuối kỳ :
- Giá thực tế hàng tồn kho CK:
= Tồn ĐK + nhập trong kì – xuất trong kì
= 70.000.000 + 174.000.000 – 144.800.000
= 123.700.000 đồng
* Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ : Giá
thực tế xuất kho trong kỳ : ĐGBQ cả kỳ dự trữ = 6.971 đ/m
+ Ngày 8 = 5.000 x 6.971= 34.855.000 đồng
+ Ngày 12 = 10.000 x 6.971 = 69.710.000 đồng
+ Ngày 22= 6.000 x 6.971 = 41.826.000 đồng Tổng
giá trị thực tế xuất kho trong kì :
= 34.855.000 + 69.710.000 + 41.826.000 = 146.391.000 đồng Giá
thực tế hàng tồn kho CK:
= Tồn ĐK + nhập trong kì – xuất trong kì
= 70.000.000 + 174.000.000 – 146.391.000 = 97.609.000 đồng
Yêu cầu 3: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong trƣờng hợp doanh nghiệp
tính giá vật liệu xuất kho theo phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ? lOMoAR cPSD| 45315597
NV1 a) Nợ TK 621: 27.884.000 Có TK 152- Y: 27.884.000 b) Nợ TK 627: 6.971.000 Có TK 152 -Y : 6.971.000 NV2 a) Nợ TK152 -Y : 100.000.000 Nợ TK 1331 : 8.000.000 Có TK 112 : 108.000.000 b) Nợ TK 152 -Y: 2.000.000 Nợ TK 1331: 160.000 Có TK 111 : 2.160.000 NV3 Nợ TK 222: 70.000.000 Có TK 711 : 290.000 Có TK 152 : 69.710.000 NV4 Nợ TK 621: 41.826.000 Có TK 152 : 41.826.000
NV5 Nợ TK 152 -Y : 72.000.000 Nợ TK 1331 : 5.760.000 Có TK 331-A : 77.760.000
CHƢƠNG 2: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
*Thảo luận Lớp QTKD 15A (nhóm 5) *Thảo luận Lớp QTKD 15A18 (nhóm 3)
Bài 1: Tài liệu về TSCĐ tại doanh nghiệp Bình Minh tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 10/N như sau (ĐVT: Đồng)
I. Số dư đầu kỳ: TK 211: 5.000.000.000 II.Các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng: lOMoAR cPSD| 45315597 1.
Ngày 6/10: Mua 1 thiết bị sản xuất đưa vào sử dụng ngay theo giá thanh toán
chưa thuế GTGT 8 % là 300.000.000. Tiền mua đã chi bằng TGNH. Thiết bị này được đầu
tư bằng quỹ đầu tư phát triển. 2.
Ngày 12/10: Nhượng bán một ô tô vận tải cho Công ty TH theo tổng giá
thanh toán gồm cả thuế GTGT 8% là 216.000.000, chưa thu tiền. Được biết nguyên giá ô
tô là 250.000.000, đã hao mòn 80.000.000. 3.
Ngày 16/10: Thanh lý 1 thiết bị sản xuất nguyên giá 250.000.000, đã hao
mòn 235.000.000. Phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 8% là 16.200.000. 4.
Ngày 22/10: Mua 1 dàn máy công nghiệp của Công ty Minh Tân đưa vào sử
dụng ngay với trị giá thanh toán trên hóa đơn chưa thuế GTGT 8% là 820.000.000. Chi
phí lắp đặt, chạy thử phát sinh 10.000.000 đã thanh toán bằng tiền mặt. Tiền mua TSCĐ
đã thanh toán bằng chuyển khoản. 5.
Ngày 25/10: Công ty X bàn giao cho doanh nghiệp dây chuyển sản xuất.
Tổng số tiền phải trả cả thuế GTGT 8% là 723.600.000. Được biết TSCĐ này doanh nghiệp
đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản. 6.
Ngày 30/10: Gửi 1 thiết bị sản xuất đi tham gia liên doanh với Công ty B, nguyên giá
450.000.000, đã hao mòn 50.000.000. Giá trị vốn góp được Công ty B ghi nhận là 350.000.000. Yêu cầu:
1. Xác định nguyên giá của từng TSCĐ tăng trong kỳ?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
3. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản 211? Bài 1:
Yêu cầu 1: Xác định nguyên giá của TSCĐ tăng trong kỳ Ngày 6/10:
Nguyên giá TSCĐ = 300.000.000 đồng Ngày 22/10:
Nguyên giá TSCĐ = 820.000.000 + 10.000.000 = 830.000.000 đồng Ngày 25/10: Nguyên giá TSCĐ= ồng lOMoAR cPSD| 45315597
Yêu cầu 2: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
NV1 a) Nợ TK 211: 300.000.000 Nợ TK 133: 24.000.000 Có TK 112 : 324.000.000 b) Nợ TK 414: 300.000.000 Có TK 411 : 300.000.000 NV2 a) Nợ TK 811: 170.000.000 Nợ TK 214: 80.000.000 Có TK 211 : 250.000.000 b) Nợ TK 131 (TH): 216.000.000 Có TK 711 : 200.000.000 Có TK 3331: 16.000.000
NV3 a) Nợ TK 811: 15.000.000 Nợ TK 214: 235.000.000 Có TK 211 : 250.000.000 b) Nợ TK 111: 16.200.000 Có TK 711 : 15.000.000 Có TK 3331: 1.200.000
NV4 a) Nợ TK 211: 820.000.000 Nợ TK 133: 65.600.000 Có TK 112 : 885.600.000 b) Nợ TK 211: 10.000.000 Có TK 111 : 10.000.000
NV5 a) Nợ TK 211: 670.000.000 Nợ TK 133: 53.600.000 Có TK
331 (X) : 723.600.000 b) Nợ TK 441: 670.000.000 Có TK 411 : 670.000.000
NV6 Nợ TK 222 (B): 350.000.000 Nợ TK 214: 50.000.000 lOMoAR cPSD| 45315597 Nợ TK 811: 50.000.000 Có TK 211 : 450.000.000
Yêu cầu 3: Phản ánh vào sơ đồ tài khoản 211
Bài 2: Tài liệu về TSCĐ tại công ty Trường Thịnh tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 8/N như sau: (ĐVT: 1.000 đồng). 1.
Ngày 1/8: Đơn vị đem góp vốn liên doanh dài hạn với doanh nghiệp X một
tài sản cố định của bộ phận bán hàng. Nguyên giá 180.000, đã khấu hao 90.000, tỷ lệ khấu
hao bình quân năm 10%. Hội đồng liên doanh thống nhất xác định trị giá vốn góp của tài
sản cố định này là 60.000. 2.
Ngày 3/8: Mua một TSCĐ dùng tại bộ phận sản xuất. Giá mua phải trả cho
Công ty K theo hóa đơn (cả thuế GTGT 8%) là 324.000 đã thanh toán bằng chuyển khoản,
dự kiến sử dụng trong 20 năm. Nguồn vốn bù đắp lấy từ quỹ đầu tư phát triển. 3.
Ngày 11/8: Nhượng bán 1 thiết bị sản xuất, nguyên giá 200.000, đã khấu hao
100.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Giá bán (cả thuế GTGT 8%) của thiết bị là
75.600, người mua ký nhận nợ. 4.
Ngày 15/8: Mua một tài sản cố định sử dụng ở bộ phận quản lý. Giá mua
chưa có thuế 260.000, thuế GTGT 8%. Tiền hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Các chi phí mới trước khi dùng chi bằng tiền mặt 10.000. Được biết tỷ lệ khấu hao tài sản
cố định này là 12% năm và tài sản này đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ?
2. Giả sử tháng 7 không có biến động về TSCĐ. Tính mức khấu hao tăng, giảm
TSCĐ các tài sản trong tháng 8/N so với tháng 7/N? Bài 2: lOMoAR cPSD| 45315597
Yêu cầu 1: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh NV1 Nợ TK 222 (X): 60.000 Nợ TK 214: 90.000 Nợ TK 811: 30.000 Có TK 211 : 180.000 NV2 a) Nợ TK 211: 300.000 Nợ TK 133: 24.000 Có TK 112 : 324.000 b) Nợ TK 414: 300.000 Có TK 411 : 300.000 NV3 a) Nợ TK 811: 100.000 Nợ TK 214: 100.000 Có TK 211 : 200.000 b) Nợ TK 131: 75.600 Có TK 711 : 70.000 Có TK 3331: 5.600 NV4 a) Nợ TK 211: 260.000 Nợ TK 133: 20.800 Có TK 112 : 280.800 b) Nợ TK 211: 10.000 Có TK 111 : 10.000 c) Nợ TK 414: 270.000 Có TK 411 : 270.000
Yêu cầu 2: Tính mức khấu hao tăng, giảm của các TSCĐ trong tháng 8 Mức khấu hao tăng
Mức khấu hao tăng trong tháng 8/N của TSCĐ mua ngày 3/8:
Mức khấu hao tăng trong tháng 8/N của TSCĐ mua ngày 15/8:
Mức khấu hao giảm lOMoAR cPSD| 45315597
Mức khấu hao giảm trong tháng 8/N của TSCĐ đem đi góp vốn ngày 1/8:
Mức khấu hao giảm trong tháng 8/N của TSCĐ nhượng bán ngày 11/8:
Bài 3: Tài liệu về TSCĐ tại doanh nghiệp An An tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ như sau: (ĐVT: đồng)
I. Số dư đầu kỳ: TK 211: 3.662.600.000 II.Các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng: 1.
Nhượng bán một ô tô vận tải cho Công ty Q theo tổng giá thanh toán gồm
cả thuế GTGT 8% là 264.600.000, tiền chưa thu. Được biết nguyên giá ô tô là 319.500.000, đã hao mòn 62.000.000. 2.
Gửi 1 thiết bị sản xuất đi tham gia liên doanh với Công ty B, nguyên giá
375.000.000, đã hao mòn 72.000.000. Giá trị vốn góp được Công ty B ghi nhận là 300.000.000. 3.
Mua 1 thiết bị sản xuất theo giá thanh toán chưa thuế GTGT 8 % là
350.000.000. Tiền mua đã chi bằng TGNH. Thiết bị này đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển. 4.
Mua 1 dàn máy công nghiệp đưa vào sử dụng ngay của công ty N với trị giá
thanh toán trên hóa đơn chưa thuế GTGT 8% là 1.000.000.000. Chi phí lắp đặt, chạy thử
phát sinh 19.000.000 đã thanh toán bằng tiền mặt. Tiền mua TSCĐ đã thanh toán 50%
bằng chuyển khoản. Tài sản này được đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản. 5.
Thanh lý 1 thiết bị sản xuất nguyên giá 390.000.000, đã hao mòn
385.000.000. Phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 8% là 10.800.000. 6.
Công ty X bàn giao cho doanh nghiệp một ô tô tải Huyndai. Số tiền phải trả
theo hóa đơn cả thuế GTGT 8% là 594.000.000. Được biết TSCĐ này doanh nghiệp đầu
tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản. Yêu cầu: 1.
Xác định nguyên giá của từng TSCĐ tăng trong kỳ? 2.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? 3.
Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản 211 Bài 3:
Yêu cầu 1: Xác định nguyên giá của TSCĐ tăng trong kỳ
- Nguyên giá thiết bị sản xuất = 350.000.000 đồng - Nguyên giá dàn máy công nghiệp: lOMoAR cPSD| 45315597
= 1.000.000.000 + 19.000.000 = 1.019.000.000 đồng
- Nguyên giá khu nhà xưởng = ồng
Yêu cầu 2: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh NV1 a) Nợ TK 811: 257.500.000 Nợ TK 214: 62.000.000 Có TK 211: 319.500.000 b)
Nợ TK 131 (Q): 264.600.000 Có TK 711: 245.000.000 Có TK 3331: 19.600.000 NV2 Nợ TK 222 (B): 300.000.000 Nợ TK 214: 72.000.000 Nợ TK 811: 3.000.000 Có TK 211: 375.000.000 NV3 a) Nợ TK 211: 350.000.000 Nợ TK 133: 28.000.000 Có TK 112: 378.000.000 b) Nợ TK 414: 350.000.000 Có TK 411: 350.000.000 NV4 a)
Nợ TK 211: 1.000.000.000 Nợ TK 133: 80.000.000 Có TK 331 (N): 540.000.000 Có TK 112: 540.000.000 b) Nợ TK 211: 19.000.000 Có TK 111: 19.000.000 c) Nợ TK 441: 1.019.000.000 Có TK 411: 1.019.000.000 NV5 a) Nợ TK 811: 5.000.000 Nợ TK 214: 385.000.000 Có TK 211: 390.000.000 lOMoAR cPSD| 45315597 b)
Nợ TK 111: 10.800.000 Có TK 711: 10.000.000 Có TK 3331: 800.000 NV6 a) Nợ TK 211: 550.000.000 Nợ TK 133: 44.000.000 Có TK 331: 594.000.000 b) Nợ TK 441: 550.000.000 Có TK 411: 550.000.000
Yêu cầu 3: Phản ánh vào sơ đồ tài khoản 211 Nợ TK211 Có 3.662.600.000 (3a) 350.000.000 319.500.000 (1a) 375.000.000 (2)
(4a) 1.000.000.000 390.000.000 (5a) (4b) 19.000.000 (6a) 550.000.000
1.919.000.000 1.084.500.000 4.497.100.000
Bài 4: Có tài liệu tại doanh nghiệp Minh Minh tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ trong tháng 10/N như sau: (Đơn vị tính: VNĐ) lOMoAR cPSD| 45315597 1.
Ngày 7/10, mua một tài sản cố định sử dụng ở bộ phận quản lý. Giá mua
chưa có thuế 695.000.000, thuế GTGT 8%. Tiền hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng. Các chi phí mới trước khi dùng chi bằng tiền mặt 15.000.000. Được biết tỷ lệ khấu
hao tài sản cố định này là 12,5% năm và tài sản này đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển. 2.
Ngày 12/10, mua một TSCĐ dùng tại bộ phận sản xuất. Giá mua phải trả cho
Công ty K theo hóa đơn (cả thuế GTGT 8%) là 707.400.000 đã thanh toán bằng chuyển
khoản, dự kiến sử dụng trong 10 năm. Nguồn vốn bù đắp lấy từ quỹ đầu tư phát triển. 3.
Ngày 22/10, đơn vị đem góp vốn liên doanh dài hạn với doanh nghiệp X một
tài sản cố định của phân xưởng sản xuất. Nguyên giá 355.000.000, đã khấu hao
172.000.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%. Hội đồng liên doanh thống nhất xác định
trị giá vốn góp của tài sản cố định này là 187.000.000. 4.
Ngày 27/10, nhượng bán 1 thiết bị sản xuất, nguyên giá 734.500.000, đã
khấu hao 150.000.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12,5%. Giá bán (cả thuế GTGT 8%)
của thiết bị là 588.600.000, người mua ký nhận nợ. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ?
2. Giả sử tháng 9 không có biến động về TSCĐ. Tính mức khấu hao tăng, giảm
của các TSCĐ trong tháng 10/N so với tháng 9/N? Bài 4:
Yêu cầu 1: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
NV1 a) Nợ TK 211: 695.000.000 Nợ TK 133: 55.600.000 Có TK 112: 750.600.000 b) Nợ TK 211: 15.000.000 Có TK 111: 15.000.000 c) Nợ TK 414: 710.000.000 Có TK 411: 710.000.000 NV2 a) Nợ TK 211: 655.000.000 Nợ TK 133: 52.400.000 Có TK 112: 707.400.000 b) Nợ TK 414: 655.000.000 Có TK 411: 655.000.000 NV3 Nợ TK 222: 187.000.000 lOMoAR cPSD| 45315597 Nợ TK 214: 172.000.000 Có TK 211: 355.000.000 Có TK 711: 4.000.000 NV4 a) Nợ TK 811: 584.500.000 Nợ TK 214: 150.000.000 Có TK 211: 734.500.000 b) Nợ TK 131: 588.600.000 Có TK 711: 545.000.000 Có TK 3331: 43.600.000
Yêu cầu 2: Tính mức khấu hao tăng, giảm của các TSCĐ trong tháng 10 Mức
khấu hao tăng trong tháng:
Mức khấu hao tăng trong tháng 10/N của TSCĐ mua ngày 7/10: 710.000.000 * 12,5% * (31-7+ 1) = 5.964.382 12*31
Mức khấu hao tăng trong tháng 10/N của TSCĐ mua ngày 12/10: 655.000.000 * (31-12+1) = 3.521.505 10*12*31
Mức khấu hao giảm trong tháng:
Mức khấu hao giảm trong tháng 9/N của TSCĐ đem đi góp vốn ngày 22/10: 355.000.000 * 10% * (31-22+1) = 954.301 12*31
Mức khấu hao giảm trong tháng 9/N của TSCĐ nhượng bán ngày 27/10: 734.500.000 * 12,5%
* (31-27+1) = 1.234.039 12*31
CHƢƠNG 3: KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG
*Thảo luận Lớp QTKD 15A6 (nhóm 4) *Thảo luận Lớp QTKD 15A18 (nhóm 4) lOMoAR cPSD| 45315597
Bài 1 : Tài liệu về tình hình tiền lương và các khoản trích theo lương tại một doanh
nghiệp trong tháng 5/N như sau: (ĐVT: 1.000 đồng) I.
Tình hình đầu tháng:- Số tiền còn phải trả người lao động: 50.000 II.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 5/N:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về chuẩn bị trả lương cho người lao động số tiền 50.000 2.
Trả toàn bộ tiền lương còn nợ kỳ trước cho người lao động bằng tiền mặt. 3.
Tính ra số tiền phải trả cho người lao động trong tháng như sau: Lƣơng Thƣởng BHXH Bộ phận chính thi đua Cộng 1. Phân xưởng 1: 132.000 14.500 5.600 152.100
- Công nhân trực tiếp sản xuất 120.000 10.000 3.500 133.500
- Cán bộ quản lý phân xưởng 12.000 4.500 2.100 18.600 3.300 118.300 2. Phân xưởng 2: 2.500 105.500
- Công nhân trực tiếp sản xuất 10.000 2.000 800 12.800
- Cán bộ quản lý phân xưởng 12.800 3.000 - 3. Bộ phận bán hàng 13.000 2.000 1.700 4. Bộ phận QLDN Cộng 262.800 29.500 10.600 302.900 4.
Trích KPCĐ, BHYT, BHXH, BHTN theo tỷ lệ quy định. 5.
Các khoản khác khấu trừ vào lương của cán bộ công nhân viên: Tạm ứng
15.000; Phải thu khác: 8.000 6.
Rút tiền gửi ngân hàng về chuẩn bị trả lương cho người lao động, số tiền 80.000 7.
Thanh toán 80% tiền lương còn phải trả, 100% tiền thưởng và 100%
tiền BHXH cho cán bộ công nhân viên bằng tiền mặt. Yêu cầu: 1.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? 2.
Phản ánh vào sơ đồ TK 334, 338?