Tài liệu tại Đơn vị sự nghiệp công lập M áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 24/2024/TT-
BTC, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng N phát sinh các nghiệp vụ
kinh tế tài chính sau (ĐVT: 1.000đ):
1. Ngày 05/N: Đơn vị nhận được Kinh phí NSNN cấp cho hoạt động giao tự chủ bằng Lệnh chi
tiền chuyển thẳng vào tài khoản tiền gửi ngân hàng của đơn vị số tiền 500.000.
Nợ TK 112:
Có 511:
2. Ngày 08/N: Đơn vị rút dự toán chi hoạt động không giao tự chủ tại Kho bạc Nhà nước về nhập
quỹ tiền mặt để chuẩn bị cho một đợt công tác số tiền 50.000.
3. Ngày 10/N: Mua nguyên vật liệu nhập kho sử dụng cho hoạt động SXKD, giá thanh toán là
110.000 (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Đơn vị chưa thanh toán tiền cho người bán.
4. Ngày 12/N: Xuất kho nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động SXKD số tiền 80.000.
5. Ngày 15/N: Tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng thuộc hoạt động SXKD trong tháng N
150.000.
6. Ngày 15/N: Trích các khoản theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) trên tiền lương của bộ
phận bán hàng (Nghiệp vụ 5) theo tỷ lệ quy định hiện hành.
7. Ngày 20/N: Đơn vị nhận được khoản tiền viện trợ không hoàn lại kèm điều kiện sử dụng
bằng tiền gửi ngân hàng số tiền 200.000. Tại thời điểm nhận, đơn vị chưa thỏa mãn điều kiện
của nhà tài trợ.
3387: Dthu nhận trước từ hoạt động SXKD, nhận trước xong phân bổ dần từng kì
Nợ TK 112: 200.000
Có 1352: 200.000
8. Ngày 25/N: Đơn vị đã sử dụng một phần khoản tiền viện trợ nhận đượcNghiệp vụ 7 cho mục
đích đáp ứng điều kiện của nhà tài trợ. Chi phí phát sinh liên quan đến phần này là 120.000 đã
được thanh toán bằng tiền mặt đủ hồ chứng minh đã thỏa mãn điều kiện của nhà tài
trợ.
Nợ TK 611: 120
Có 111
Thỏa mãn yêu cầu từ nhà tài trợ => ghi nhận doanh thu
Nợ tk 135 : 200
Có tk 152
9. Ngày 31/N: Tính hao mòn tài sản cố định sử dụng cho hoạt động không giao tự chủ trong tháng
là 10.000.
Nợ TK 611
Có tk 214: 10
Nợ tk 611:
Có 111: 50000
10. Ngày 31/N: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí phát sinh từ hoạt động không giao tự chủ
trong tháng N đxác định kết quả hoạt động. (Giả định toàn bộ số tiền mặt rút về từ dự toán
không giao tự chủ ở Nghiệp vụ 2 đã được sử dụng và ghi nhận là chi phí hoạt động không giao
tự chủ). Nợ tk 911: 60 Có tk 611
Yêu cầu:
1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Phân loại các nguồn thu (Doanh thu) phát sinh từ Nghiệp vụ 1 Nghiệp vụ 8 theo nh chất
"không trao đổi" hay "trao đổi" và điều kiện ghi nhận theo quy định của Thông tư 24/2024/TT-
BTC?
3. Đánh giá ảnh hưởng của Nghiệp vụ 7 và 8 đến các chỉ tiêu "Tiền và tương đương tiền", "Nhận
trước kinh phí được cấp", "Doanh thu từ nhà tài trợ nước ngoài", và "Thặng dư/thâm hụt trong
năm" trên Báo cáo tình hình tài chính (B01/BCTC) và Báo cáo kết quả hoạt động (B02/BCTC)
cuối kỳ theo TT 24/2024/TT-BTC?
4. Giả sử đơn vị có phát sinh thêm một khoản thu từ hoạt động cho thuê tài sản (liên quan đến hoạt
động SXKD/DV) chưa được phản ánh trong các nghiệp vụ trên. Hãy tự xây dựng 1 nghiệp vụ
phát sinh doanh thu từ hoạt động cho thuê tài sản trong tháng N với số liệu giả định định
khoản nghiệp vụ đó theo quy định của Thông tư 24/2024/TT-BTC.?
-------------------------------------------------------------------------------- Gợi
ý giải bài tập:
1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ:
Nghiệp vụ 1 (Ngày 05/N): Nhận kinh phí NSNN giao tự chủ bằng Lệnh chi tiền.
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc: 500.0007...
Có TK 511 - Doanh thu từ kinh phí NSNN cấp: 500.00079
Đồng thời, ghi đơn: TK 011 - Kinh phí ngân sách cấp bằng tiền (chi tiết năm nay)710
Nghiệp vụ 2 (Ngày 08/N): Rút dự toán chi hoạt động không giao tự chủ về tiền mặt.
Nợ TK 111 - Tiền mặt: 50.00010...
Có TK 135 : 50.000 (Nếu rút từ tiền gửi KBNN)
Đồng thời, ghi đơn: Có TK 008 - Dự toán chi hoạt động (chi tiết không giao tự chủ)11... (Lưu ý:
Việc rút dự toán về tiền mặt chưa phát sinh chi phí, chi phí chỉ phát sinh khi tiền mặt được sử dụng
đủ điều kiện ghi nhận chi phí. Tuy nhiên, yêu cầu 10 giả định số tiền này đã được sử dụng
và ghi nhận chi phí).
Nghiệp vụ 3 (Ngày 10/N): Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa thanh toán (có thuế GTGT đầu
vào). ◦
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu: 100.000 (Giá chưa thuế = 110.000 / 1.1)215
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (chi tiết 1331): 10.00014
TK 331 - Phải trả cho người bán: 110.000216 •
Nghiệp vụ 4 (Ngày 12/N): Xuất kho nguyên vật liệu sử dụng cho hoạt động SXKD/DV.
Nợ TK 154 - Giá vốn hàng bán: 80.00017...
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu: 80.00015
Nghiệp vụ 5 (Ngày 15/N): Tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng.
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng: 150.00018... ◦
Có TK 334 - Phải trả người lao động: 150.00016...
Nghiệp vụ 6 (Ngày 15/N): Trích các khoản theo lương bộ phận bán hàng.
Trích vào chi phí (Đơn vị chịu):
BHXH (17.5%): 150.000 * 17.5% = 26.250
BHYT (3%): 150.000 * 3% = 4.500
KPCĐ (2%): 150.000 * 2% = 3.000
BHTN (1%): 150.000 * 1% = 1.500
Tổng: 35.250
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng: 35.25018... ◦
Có TK 332 - Các khoản phải nộp theo lương (chi tiết 3321, 3322, 3323, 3324): 35.25016...
Trích khấu trừ vào lương (Người lao động chịu):
BHXH (8%): 150.000 * 8% = 12.000
BHYT (1.5%): 150.000 * 1.5% = 2.250
BHTN (1%): 150.000 * 1% = 1.500
Tổng: 15.750
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động: 15.7501621 ◦
Có TK 332 - Các khoản phải nộp theo lương (chi tiết 3321, 3322, 3323, 3324): 15.75016...
Nghiệp vụ 7 (Ngày 20/N): Nhận tiền viện trợ có điều kiện, chưa thỏa mãn điều kiện.
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc: 200.0002627
TK 338 - Phải trả khác (chi tiết 3387 - Doanh thu nhận trước): 200.0002628 •
Nghiệp vụ 8 (Ngày 25/N): Sử dụng tiền viện trợ đáp ứng điều kiện và ghi nhận doanh thu.
Ghi nhận chi phí phát sinh: (Giả sử chi phí này liên quan đến hoạt động SXKD/DV chung) ▪
Nợ TK 642 - Chi phí QL hoạt động SXKD, DV (hoặc TK chi phí phù hợp khác): 120.0002343
Có TK 111 - Tiền mặt: 120.0001027
Kết chuyển Doanh thu nhận trước thành Doanh thu viện trợ:
Nợ TK 338 - Phải trả khác (chi tiết 3387): 120.0002628 ▪
Có TK 512 - Doanh thu từ nhà tài trợ nước ngoài (chi tiết 5121 - Doanh thu viện trợ nước ngoài):
120.0009...
Nghiệp vụ 9 (Ngày 31/N): Tính hao mòn TSCĐ hoạt động không giao tự chủ.
Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động không giao tự chủ (chi tiết 6113 - Chi phí hao mòn TSCĐ):
10.0001930
TK 214 - Hao mòn lũy kế tài sản cố định: 10.0004445
Nghiệp vụ 10 (Ngày 31/N): Kết chuyển chi phí hoạt động không giao tự chủ.
Giả định chi phí hoạt động không giao tự chủ chỉ bao gồm số tiền mặt đã sử dụng từ nghiệp vụ 2
(50.000) và chi phí hao mòn nghiệp vụ 9 (10.000). Tổng chi phí 611 = 50.000 + 10.000 = 60.000.
Nợ TK 911 - Xác định kết quả (chi tiết 9111 - Xác định KQ hoạt động HCSN): 60.0001234 ◦
Có TK 611 - Chi phí hoạt động không giao tự chủ: 60.00019...
2. Phân loại nguồn thu (Doanh thu):
Theo Thông tư 24/2024/TT-BTC4647, doanh thu của đơn vị kế toán được phân loại thành Doanh
thu từ giao dịch không trao đổi và Doanh thu từ giao dịch trao đổi. •
Nghiệp vụ 1: Khoản Kinh phí NSNN cấp cho hoạt động giao tự chủ Doanh thu từ giao dịch
không trao đổi8.... Cụ thể, đây là doanh thu từ kinh phí NSNN cấp48. Đối với kinh phí NSNN giao
tự chủ bằng Lệnh chi tiền, đơn vị được ghi nhận doanh thu ngay khi nhận được vào tài khoản tiền
gửi dự toán78. Khoản thu này không kèm theo điều kiện phải bồi hoàn trực tiếp một giá trị tương
đương4647.
Nghiệp vụ 8 (phần ghi nhận doanh thu): Khoản Doanh thu từ nhà tài trợ nước ngoài là Doanh thu
từ giao dịch không trao đổi2547. Cụ thể, đây doanh thu từ nguồn viện trợ không hoàn lại925.
Tuy nhiên, khoản viện trnày kèm theo điều kiện sử dụng25.... Do đó, đơn vị chỉ được ghi
nhận doanh thu sau khi đã sử dụng kinh phí và có đủ hồ sơ thanh toán đảm bảo điều kiện của nhà
tài trợ26.... Nghiệp vụ 8 phản ánh việc chuyển đổi một phần "Nhận trước" thành doanh thu khi
điều kiện đã được thỏa mãn26.
3. Đánh giá ảnh hưởng của Nghiệp vụ 7 và 8 đến Báo cáo cuối kỳ:
Nghiệp vụ 7 (Nhận tiền viện trợ có điều kiện):
Báo cáo tình hình tài chính (B01/BCTC):3536
Chỉ tiêu "Tiền và tương đương tiền" (Mã số 110): Tăng 200.000 (do tiền gửi ngân hàng
tăng)2736. ▪
Chỉ tiêu "Nhận trước kinh phí được cấp" (Mã số 253): Tăng 200.000 (do ghi Có TK 3387)2837.
Các chỉ tiêu liên quan đến tài sản thuần (Vốn góp, Thặng dư/thâm hụt lũy kế, Quỹ thuộc đơn vị,
KP mang sang năm sau) không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi nghiệp vụ này, đây khoản "Nhận
trước" nợ phải trả, chưa phải doanh thu làm tăng tài sản thuần37....
Báo cáo kết quả hoạt động (B02/BCTC):35...
Chỉ tiêu "Doanh thu từ nhà tài trợ nước ngoài" (Mã số 412) chưa bị ảnh hưởng tại thời điểm này,
vì doanh thu chỉ được ghi nhận khi điều kiện được thỏa mãn26.
Nghiệp vụ 8 (Sử dụng tiền viện trợ đáp ứng điều kiện và ghi nhận doanh thu):
Báo cáo tình hình tài chính (B01/BCTC):35...
Chỉ tiêu "Tiền và tương đương tiền" (Mã số 110): Giảm 120.000 (do chi tiền mặt)2736.
Chỉ tiêu "Nhận trước kinh phí được cấp" (Mã số 253): Giảm 120.000 (do ghi Nợ TK 3387)2837.
Chỉ tiêu "Thặng dư/thâm hụt lũy kế" (Mã số 282): Tăng 120.000 - 120.000 = 0 (Doanh thu tăng
120.000, Chi phí tăng 120.000). Tổng tài sản thuần tăng ròng 0 từ nghiệp vụ này. Lưu ý: Thặng
dư/thâm hụt lũy kế là kết quả tổng hợp cuối kỳ, không phải chỉ riêng nghiệp vụ này.
Báo cáo kết quả hoạt động (B02/BCTC):35...
Chỉ tiêu "Doanh thu từ nhà tài trợ nước ngoài" (Mã số 412): Tăng 120.000 (do ghi TK 512)938.
Chỉ tiêu "Chi phí quản hoạt động SXKD, DV" (hoặc chỉ tiêu chi phí phù hợp khác, số 456...):
Tăng 120.000 (do ghi Nợ TK 642)2339.
Kết quả hoạt động trong năm (Mã số 500 = Tổng Doanh thu - Tổng Chi phí) tăng/giảm phụ thuộc
vào tổng các nghiệp vụ khác, nhưng riêng nghiệp vụ này làm tăng Doanh thu 120.000 tăng Chi
phí 120.000, nên không làm thay đổi Thặng dư/thâm hụt trong năm (Mã số 520) từ góc độ riêng
nghiệp vụ này3951.
4. Tự xây dựng nghiệp vụ và định khoản:
Giả sử đơn vị cho thuê một phần tài sản để kinh doanh và phát sinh doanh thu.
Nghiệp vụ 11 (Ngày 28/N): Xuất hóa đơn thu tiền thuê tài sản trong tháng N bằng chuyển khoản
ngân hàng số tiền 30.000. (Đây là hoạt động SXKD/DV của đơn vị).40... ◦
Định khoản:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc: 30.0001027
Có TK 531 - Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ (chi tiết 5311 - Doanh thu do
đơn vị trực tiếp thu): 30.000941 (Lưu ý: Nếu đơn vị chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
trên doanh thu SXKD/DV, cần trích thuế GTGT phải nộp. dụ, nếu thuế suất 5% thì thêm định
khoản: Nợ TK 531 / Có TK 333 (chi tiết 3331) 30.000 * 5% = 1.500).
Bài tập này bao gồm các nghiệp vụ từ bản đến phức tạp hơn, chạm đến các khía cạnh khác nhau
của hoạt động tài chính tại đơn vị sự nghiệp công lập theo Thông tư 24/2024/TT-BTC, và yêu cầu
các kỹ năng từ áp dụng định khoản cơ bản đến phân tích, đánh giá nh hưởng và sáng tạo nghiệp
vụ.

Preview text:

Tài liệu tại Đơn vị sự nghiệp công lập M áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 24/2024/TT-
BTC, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng N phát sinh các nghiệp vụ
kinh tế tài chính sau (ĐVT: 1.000đ):

1. Ngày 05/N: Đơn vị nhận được Kinh phí NSNN cấp cho hoạt động giao tự chủ bằng Lệnh chi
tiền chuyển thẳng vào tài khoản tiền gửi ngân hàng của đơn vị số tiền 500.000. Nợ TK 112: Có 511:
2. Ngày 08/N: Đơn vị rút dự toán chi hoạt động không giao tự chủ tại Kho bạc Nhà nước về nhập
quỹ tiền mặt để chuẩn bị cho một đợt công tác số tiền 50.000.
3. Ngày 10/N: Mua nguyên vật liệu nhập kho sử dụng cho hoạt động SXKD, giá thanh toán là
110.000 (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Đơn vị chưa thanh toán tiền cho người bán.
4. Ngày 12/N: Xuất kho nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động SXKD số tiền 80.000.
5. Ngày 15/N: Tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng thuộc hoạt động SXKD trong tháng N là 150.000.
6. Ngày 15/N: Trích các khoản theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) trên tiền lương của bộ
phận bán hàng (Nghiệp vụ 5) theo tỷ lệ quy định hiện hành.
7. Ngày 20/N: Đơn vị nhận được khoản tiền viện trợ không hoàn lại có kèm điều kiện sử dụng
bằng tiền gửi ngân hàng số tiền 200.000. Tại thời điểm nhận, đơn vị chưa thỏa mãn điều kiện của nhà tài trợ.
3387: Dthu nhận trước từ hoạt động SXKD, nhận trước xong phân bổ dần từng kì Nợ TK 112: 200.000 Có 1352: 200.000
8. Ngày 25/N: Đơn vị đã sử dụng một phần khoản tiền viện trợ nhận được ở Nghiệp vụ 7 cho mục
đích đáp ứng điều kiện của nhà tài trợ. Chi phí phát sinh liên quan đến phần này là 120.000 đã
được thanh toán bằng tiền mặt và có đủ hồ sơ chứng minh đã thỏa mãn điều kiện của nhà tài trợ. Nợ TK 611: 120 Có 111
Thỏa mãn yêu cầu từ nhà tài trợ => ghi nhận doanh thu Nợ tk 135 : 200 Có tk 152
9. Ngày 31/N: Tính hao mòn tài sản cố định sử dụng cho hoạt động không giao tự chủ trong tháng là 10.000. Nợ TK 611 Có tk 214: 10 Nợ tk 611: Có 111: 50000 10.
Ngày 31/N: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí phát sinh từ hoạt động không giao tự chủ
trong tháng N để xác định kết quả hoạt động. (Giả định toàn bộ số tiền mặt rút về từ dự toán
không giao tự chủ ở Nghiệp vụ 2 đã được sử dụng và ghi nhận là chi phí hoạt động không giao
tự chủ). Nợ tk 911: 60 Có tk 611 Yêu cầu:
1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Phân loại các nguồn thu (Doanh thu) phát sinh từ Nghiệp vụ 1 và Nghiệp vụ 8 theo tính chất
"không trao đổi" hay "trao đổi" và điều kiện ghi nhận theo quy định của Thông tư 24/2024/TT- BTC?
3. Đánh giá ảnh hưởng của Nghiệp vụ 7 và 8 đến các chỉ tiêu "Tiền và tương đương tiền", "Nhận
trước kinh phí được cấp", "Doanh thu từ nhà tài trợ nước ngoài", và "Thặng dư/thâm hụt trong
năm" trên Báo cáo tình hình tài chính (B01/BCTC) và Báo cáo kết quả hoạt động (B02/BCTC)
cuối kỳ theo TT 24/2024/TT-BTC?
4. Giả sử đơn vị có phát sinh thêm một khoản thu từ hoạt động cho thuê tài sản (liên quan đến hoạt
động SXKD/DV) chưa được phản ánh trong các nghiệp vụ trên. Hãy tự xây dựng 1 nghiệp vụ
phát sinh doanh thu từ hoạt động cho thuê tài sản trong tháng N với số liệu giả định và định
khoản nghiệp vụ đó theo quy định của Thông tư 24/2024/TT-BTC.?
-------------------------------------------------------------------------------- Gợi ý giải bài tập:
1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ: •
Nghiệp vụ 1 (Ngày 05/N): Nhận kinh phí NSNN giao tự chủ bằng Lệnh chi tiền. ◦
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc: 500.0007... ◦
Có TK 511 - Doanh thu từ kinh phí NSNN cấp: 500.00079 ◦
Đồng thời, ghi đơn: Có TK 011 - Kinh phí ngân sách cấp bằng tiền (chi tiết năm nay)710
Nghiệp vụ 2 (Ngày 08/N): Rút dự toán chi hoạt động không giao tự chủ về tiền mặt. ◦
Nợ TK 111 - Tiền mặt: 50.00010...
Có TK 135 : 50.000 (Nếu rút từ tiền gửi KBNN)
Đồng thời, ghi đơn: Có TK 008 - Dự toán chi hoạt động (chi tiết không giao tự chủ)11... (Lưu ý:
Việc rút dự toán về tiền mặt chưa phát sinh chi phí, chi phí chỉ phát sinh khi tiền mặt được sử dụng
và có đủ điều kiện ghi nhận chi phí. Tuy nhiên, yêu cầu 10 giả định số tiền này đã được sử dụng và ghi nhận chi phí).

Nghiệp vụ 3 (Ngày 10/N): Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa thanh toán (có thuế GTGT đầu vào). ◦
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu: 100.000 (Giá chưa thuế = 110.000 / 1.1)215 ◦
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (chi tiết 1331): 10.00014 ◦
Có TK 331 - Phải trả cho người bán: 110.000216 •
Nghiệp vụ 4 (Ngày 12/N): Xuất kho nguyên vật liệu sử dụng cho hoạt động SXKD/DV.
Nợ TK 154 - Giá vốn hàng bán: 80.00017... ◦
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu: 80.00015
Nghiệp vụ 5 (Ngày 15/N): Tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng. ◦
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng: 150.00018... ◦
Có TK 334 - Phải trả người lao động: 150.00016...
Nghiệp vụ 6 (Ngày 15/N): Trích các khoản theo lương bộ phận bán hàng. ◦
Trích vào chi phí (Đơn vị chịu):
BHXH (17.5%): 150.000 * 17.5% = 26.250 ▪
BHYT (3%): 150.000 * 3% = 4.500 ▪
KPCĐ (2%): 150.000 * 2% = 3.000 ▪
BHTN (1%): 150.000 * 1% = 1.500 ▪ Tổng: 35.250 ◦
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng: 35.25018... ◦
Có TK 332 - Các khoản phải nộp theo lương (chi tiết 3321, 3322, 3323, 3324): 35.25016... ◦
Trích khấu trừ vào lương (Người lao động chịu):
BHXH (8%): 150.000 * 8% = 12.000 ▪
BHYT (1.5%): 150.000 * 1.5% = 2.250 ▪
BHTN (1%): 150.000 * 1% = 1.500 ▪ Tổng: 15.750 ◦
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động: 15.7501621 ◦
Có TK 332 - Các khoản phải nộp theo lương (chi tiết 3321, 3322, 3323, 3324): 15.75016... •
Nghiệp vụ 7 (Ngày 20/N): Nhận tiền viện trợ có điều kiện, chưa thỏa mãn điều kiện. ◦
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc: 200.0002627 ◦
Có TK 338 - Phải trả khác (chi tiết 3387 - Doanh thu nhận trước): 200.0002628 •
Nghiệp vụ 8 (Ngày 25/N): Sử dụng tiền viện trợ đáp ứng điều kiện và ghi nhận doanh thu. ◦
Ghi nhận chi phí phát sinh: (Giả sử chi phí này liên quan đến hoạt động SXKD/DV chung) ▪
Nợ TK 642 - Chi phí QL hoạt động SXKD, DV (hoặc TK chi phí phù hợp khác): 120.0002343 ▪
Có TK 111 - Tiền mặt: 120.0001027 ◦
Kết chuyển Doanh thu nhận trước thành Doanh thu viện trợ:
Nợ TK 338 - Phải trả khác (chi tiết 3387): 120.0002628 ▪
Có TK 512 - Doanh thu từ nhà tài trợ nước ngoài (chi tiết 5121 - Doanh thu viện trợ nước ngoài): 120.0009... •
Nghiệp vụ 9 (Ngày 31/N): Tính hao mòn TSCĐ hoạt động không giao tự chủ. ◦
Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động không giao tự chủ (chi tiết 6113 - Chi phí hao mòn TSCĐ): 10.0001930 ◦
Có TK 214 - Hao mòn lũy kế tài sản cố định: 10.0004445 •
Nghiệp vụ 10 (Ngày 31/N): Kết chuyển chi phí hoạt động không giao tự chủ. ◦
Giả định chi phí hoạt động không giao tự chủ chỉ bao gồm số tiền mặt đã sử dụng từ nghiệp vụ 2
(50.000) và chi phí hao mòn nghiệp vụ 9 (10.000). Tổng chi phí 611 = 50.000 + 10.000 = 60.000. ◦
Nợ TK 911 - Xác định kết quả (chi tiết 9111 - Xác định KQ hoạt động HCSN): 60.0001234 ◦
Có TK 611 - Chi phí hoạt động không giao tự chủ: 60.00019...
2. Phân loại nguồn thu (Doanh thu):
Theo Thông tư 24/2024/TT-BTC4647, doanh thu của đơn vị kế toán được phân loại thành Doanh
thu từ giao dịch không trao đổi và Doanh thu từ giao dịch trao đổi. •
Nghiệp vụ 1: Khoản Kinh phí NSNN cấp cho hoạt động giao tự chủ là Doanh thu từ giao dịch
không trao đổi8.... Cụ thể, đây là doanh thu từ kinh phí NSNN cấp48. Đối với kinh phí NSNN giao
tự chủ bằng Lệnh chi tiền, đơn vị được ghi nhận doanh thu ngay khi nhận được vào tài khoản tiền
gửi dự toán78. Khoản thu này không kèm theo điều kiện phải bồi hoàn trực tiếp một giá trị tương đương4647. •
Nghiệp vụ 8 (phần ghi nhận doanh thu): Khoản Doanh thu từ nhà tài trợ nước ngoài là Doanh thu
từ giao dịch không trao đổi2547. Cụ thể, đây là doanh thu từ nguồn viện trợ không hoàn lại925.
Tuy nhiên, khoản viện trợ này có kèm theo điều kiện sử dụng25.... Do đó, đơn vị chỉ được ghi
nhận doanh thu sau khi đã sử dụng kinh phí và có đủ hồ sơ thanh toán đảm bảo điều kiện của nhà
tài trợ26.... Nghiệp vụ 8 phản ánh việc chuyển đổi một phần "Nhận trước" thành doanh thu khi
điều kiện đã được thỏa mãn26.
3. Đánh giá ảnh hưởng của Nghiệp vụ 7 và 8 đến Báo cáo cuối kỳ: •
Nghiệp vụ 7 (Nhận tiền viện trợ có điều kiện): ◦
Báo cáo tình hình tài chính (B01/BCTC):3536 ▪
Chỉ tiêu "Tiền và tương đương tiền" (Mã số 110): Tăng 200.000 (do tiền gửi ngân hàng tăng)2736. ▪
Chỉ tiêu "Nhận trước kinh phí được cấp" (Mã số 253): Tăng 200.000 (do ghi Có TK 3387)2837. ▪
Các chỉ tiêu liên quan đến tài sản thuần (Vốn góp, Thặng dư/thâm hụt lũy kế, Quỹ thuộc đơn vị,
KP mang sang năm sau) không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi nghiệp vụ này, vì đây là khoản "Nhận
trước" nợ phải trả, chưa phải doanh thu làm tăng tài sản thuần37.... ◦
Báo cáo kết quả hoạt động (B02/BCTC):35... ▪
Chỉ tiêu "Doanh thu từ nhà tài trợ nước ngoài" (Mã số 412) chưa bị ảnh hưởng tại thời điểm này,
vì doanh thu chỉ được ghi nhận khi điều kiện được thỏa mãn26. •
Nghiệp vụ 8 (Sử dụng tiền viện trợ đáp ứng điều kiện và ghi nhận doanh thu): ◦
Báo cáo tình hình tài chính (B01/BCTC):35... ▪
Chỉ tiêu "Tiền và tương đương tiền" (Mã số 110): Giảm 120.000 (do chi tiền mặt)2736. ▪
Chỉ tiêu "Nhận trước kinh phí được cấp" (Mã số 253): Giảm 120.000 (do ghi Nợ TK 3387)2837. ▪
Chỉ tiêu "Thặng dư/thâm hụt lũy kế" (Mã số 282): Tăng 120.000 - 120.000 = 0 (Doanh thu tăng
120.000, Chi phí tăng 120.000). Tổng tài sản thuần tăng ròng 0 từ nghiệp vụ này. Lưu ý: Thặng
dư/thâm hụt lũy kế là kết quả tổng hợp cuối kỳ, không phải chỉ riêng nghiệp vụ này.

Báo cáo kết quả hoạt động (B02/BCTC):35... ▪
Chỉ tiêu "Doanh thu từ nhà tài trợ nước ngoài" (Mã số 412): Tăng 120.000 (do ghi Có TK 512)938. ▪
Chỉ tiêu "Chi phí quản lý hoạt động SXKD, DV" (hoặc chỉ tiêu chi phí phù hợp khác, Mã số 456...):
Tăng 120.000 (do ghi Nợ TK 642)2339. ▪
Kết quả hoạt động trong năm (Mã số 500 = Tổng Doanh thu - Tổng Chi phí) tăng/giảm phụ thuộc
vào tổng các nghiệp vụ khác, nhưng riêng nghiệp vụ này làm tăng Doanh thu 120.000 và tăng Chi
phí 120.000, nên không làm thay đổi Thặng dư/thâm hụt trong năm (Mã số 520) từ góc độ riêng nghiệp vụ này3951.
4. Tự xây dựng nghiệp vụ và định khoản:
Giả sử đơn vị cho thuê một phần tài sản để kinh doanh và phát sinh doanh thu. •
Nghiệp vụ 11 (Ngày 28/N): Xuất hóa đơn và thu tiền thuê tài sản trong tháng N bằng chuyển khoản
ngân hàng số tiền 30.000. (Đây là hoạt động SXKD/DV của đơn vị).40... ◦ Định khoản: ▪
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc: 30.0001027 ▪
Có TK 531 - Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ (chi tiết 5311 - Doanh thu do
đơn vị trực tiếp thu): 30.000941 (Lưu ý: Nếu đơn vị chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
trên doanh thu SXKD/DV, cần trích thuế GTGT phải nộp. Ví dụ, nếu thuế suất 5% thì thêm định
khoản: Nợ TK 531 / Có TK 333 (chi tiết 3331) 30.000 * 5% = 1.500).

Bài tập này bao gồm các nghiệp vụ từ cơ bản đến phức tạp hơn, chạm đến các khía cạnh khác nhau
của hoạt động tài chính tại đơn vị sự nghiệp công lập theo Thông tư 24/2024/TT-BTC, và yêu cầu
các kỹ năng từ áp dụng định khoản cơ bản đến phân tích, đánh giá ảnh hưởng và sáng tạo nghiệp vụ.