TÓM TT SƠ LƯỢC CÁCH LÀM BÀI TẬP KẾ TOÁN TỔNG
HỢP
Để giải quyết một bài tập kế tn tổng hợp, chúng ta sẽ đi theo một chu trình logic gồm các
ớc sau:
ớc 1: Phân ch Số dư đầu kỳ
Đọc kỹ và nắm vững số dư của các tài khoản vào đầu kỳ kế toán.
Kiểm tra xem Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn để đảm bảo bảng cân đối đầu kỳ đã cân
bằng. Đây là nền tảng cho mọi nh toán sau này.
ớc 2: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Đây là bước quan trọng nhất, yêu cầu bạn phân ch từng giao dịch và ghi nhận vào các tài
khoản liên quan.
Nguyên tắc chung: o
Tài sản (TK 1, 2) và Chi phí (TK 6, 8): Tăng ghi Nợ, giảm ghi
.
o Nguồn vốn (TK 3, 4) và Doanh thu, Thu nhập khác (TK 5, 7): Tăng ghi , giảm
ghi Nợ.
o Tổng Nợ của một nghiệp vụ luôn phải bằng Tổng .
Các định khoản cơ bản cần nhớ:
o Mua hàng hóa/NVL/TSCĐ (chưa thuế):
Nợ TK 152/153/211 (Giá trị mua)
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ)
Có TK 111/112 (Nếu trả ền ngay)
Có TK 331 (Nếu chưa trả ền)
Lưu ý chi phí mua (vận chuyển, bốc dỡ) cũng cộng vào giá trị NVL/TSCĐ và
thuế GTGT tương ứng.
o Xuất kho NVL/C.C.D.C dùng cho sản xuất/quản lý/bán hàng:
Nợ TK 621 (NVL trực ếp sản xuất)
Nợ TK 627 (NVL dùng chung phân xưởng, C.C.D.C dùng 1 lần)
Nợ TK 641 (C.C.D.C dùng cho bán hàng)
Nợ TK 642 (C.C.D.C dùng cho quản lý)
Có TK 152/153 (Giá trị xut) o
Tính lương phải trả:
Nợ TK 622 (Lương công nhân trực ếp)
Nợ TK 627 (Lương
quản lý phân xưởng)
Nợ TK 641 (Lương nhân viên bán hàng)
Nợ TK 642 (Lương nhân viên quản lý DN)
Có TK 334 (Tổng lương phải trả) o
Trích các khoản theo lương
(BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ):
Phần công ty đóng: (Tính vào chi phí tương
ứng)
Nợ TK 622/627/641/642
Có TK 338 (Tổng các khoản bảo hiểm phải nộp)
Phần người
lao động đóng: (Khấu trừ vào lương)
Nợ TK 334
Có TK 338
o Thanh toán ền lương/các khoản nợ:
Nợ TK 334/331/338/3331 (Giảm khoản phải trả)
Có TK 111/112 (Giảm ền mặt/TGNH) o
Tính khấu hao TSCĐ:
Nợ TK 627 (Khấu hao máy móc sản xuất)
Nợ TK 642 (Khấu hao thiết bị văn phòng)
Có TK 214 (Hao mòn TSCĐ tăng) o
Bán thành phẩm:
Doanh thu:
Nợ TK 111/112/131 (Tiền thu/phải thu)
Có TK 511 (Doanh thu chưa thuế)
Có TK 3331 (Thuế GTGT đầu ra)
Giá vốn:
Nợ TK 632 (Giá vốn hàng bán)
Có TK 155 (Thành phẩm giảm)
o Nhập kho thành phẩm:
Nợ TK 155 (Thành phẩm tăng)
Có TK 154 (Chi phí sản xuất dở dang giảm) o
Chi phí khác phát
sinh (ền điện nước, hoa hồng, ...):
Nợ TK 627/641/642 (Tùy bộ phận, chi phí chưa thuế)
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào)
Có TK 111/112/331 (Tùy hình thức thanh toán) o
Vay vốn/Nhận
ền gửi:
Nợ TK 111/112 (Tiền tăng)
Có TK 341 (Vay ngắn/dài hạn) o
Thu hồi khoản đầu tư/Gửi
ền vào ngân hàng:
Nợ TK 112 (Tiền gửi ngân hàng tăng)
Có TK 228 (Đầu tư giảm - phần gốc)
Có TK 515 (Doanh thu tài chính - phần lãi)
Có TK 111 (Tiền mặt giảm nếu gửi vào ngân hàng) o
Nhn
trước ền của khách hàng:
Nợ TK 111/112 (Tiền tăng)
Có TK 131 (ghi Có) (Người mua trảền trước - là nợ phải trả) o
Hàng bán bị tr lại:
Nhận lại hàng:
Nợ TK 155 (Thành phẩm tăng lại)
Có TK 632 (Giảm giá vốn)
Ghi giảm doanh thu, thuế, công nợ:
Nợ TK 521 (Các khoản giảm trừ doanh thu - TK này sẽ được kết
chuyển sang TK 511 cuối kỳ)
Nợ TK 3331 (Giảm thuế GTGT đầu ra phải nộp)
Có TK 131 (Giảm khoản phải thu khách hàng)
Có TK 111/112 (Nếu trả lại ền cho khách hàng)
ớc 3: Mở và ghi Sổ Cái (TK chữ T)
Chuyển số dư đầu kỳ (SDK) vào các tài khoản tương ứng.
Ghi tất cả các nghiệp vụ đã định khoản vào bên Nợ hoặc Có của từng tài khon.
Tính tổng phát sinh Nợ (PS Nợ)tổng phát sinh Có (PS Có) cho mỗi tài khon.
Tính số dư cuối kỳ (SDCK) cho mỗi tài khoản:
o
Tài khoản loại tài sản và chi phí (dư Nợ): SDCK = SDK Nợ + PS Nợ - PS Có o
Tài khoản loại nguồn vốn và doanh thu (dư Có): SDCK = SDK Có + PS Có - PS Nợ
o
(Nếu tài khoản không có SDK, SDCK = PS Nợ - PS Có hoặc PS Có - PS Nợ tùy bản
chất tài khoản)
ớc 4: Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ
Đây là lúc "đóng sổ" các tài khoản doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Quy trình kết chuyển:
1. Kết chuyển chi phí sản xuất (621, 622, 627) sang TK 154 (Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang):
Nợ TK 154 (Tổng 621, 622, 627)
Có TK 621, TK 622, TK 627
Công thức nh giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho:
Giaˊ thaˋnh SP hoaˋn thaˋnh=SDK TK 154+Tng chi phıˊ PS trong kyˋ
(tng 621, 622, 627)−SDCK TK 154
2. Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu (TK 521) sang TK 511: (Nếu có phát
sinh)
Nợ TK 511
Có TK 521
3. Kết chuyển các tài khoản chi phí (632, 635, 641, 642, ...) sang TK 911 (Xác định
kết quả kinh doanh):
Nợ TK 911 (Tổng các TK chi phí)
Có TK 632, TK 635, TK 641, TK 642, ...
4. Kết chuyển các tài khoản doanh thu và thu nhập khác (511, 515, 711, ...) sang
TK 911:
Nợ TK 511, TK 515, TK 711, ... (Từng tài khoản doanh thu)
Có TK 911 (Tổng các TK doanh thu)
5. Xác định lãi/lỗ và kết chuyển sang TK 421 (Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối):
Nếu lãi (Có TK 911 > Nợ TK 911):
Nợ TK 911
Có TK 421
Nếu lỗ (Có TK 911 < Nợ TK 911):
Nợ TK 421
Có TK 911
ớc 5: Lập Bảng cân đối kế toán (BCĐKT)
Sử dụng SDCK của tất c các tài khoản sau khi đã thực hiện bút toán kết chuyển.
Trình bày theo cấu trúc: Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu.
Đảm bảo tổng Tài sản luôn bằng tổng Nguồn vốn.
ớc 6: Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
(BCKQHĐKD)
Sử dụng các số liệu tổng hợp từ TK 911 và các tài khoản doanh thu/chi phí (sau khi đã
kết chuyển).
Trình bày theo trình tự: Doanh thu thuần → Lợi nhuận gộp → Lợi nhuận thuần từ hot
động kinh doanh → Lợi nhuận khác → Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế → Lợi nhuận
sau thuế.

Preview text:

TÓM TẮT SƠ LƯỢC CÁCH LÀM BÀI TẬP KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Để giải quyết một bài tập kế toán tổng hợp, chúng ta sẽ đi theo một chu trình logic gồm các bước sau:
Bước 1: Phân tích Số dư đầu kỳ •
Đọc kỹ và nắm vững số dư của các tài khoản vào đầu kỳ kế toán. •
Kiểm tra xem Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn để đảm bảo bảng cân đối đầu kỳ đã cân
bằng. Đây là nền tảng cho mọi tính toán sau này.
Bước 2: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Đây là bước quan trọng nhất, yêu cầu bạn phân tích từng giao dịch và ghi nhận vào các tài khoản liên quan. •
Nguyên tắc chung: o Tài sản (TK 1, 2) và Chi phí (TK 6, 8): Tăng ghi Nợ, giảm ghi .
o Nguồn vốn (TK 3, 4) và Doanh thu, Thu nhập khác (TK 5, 7): Tăng ghi , giảm ghi Nợ.
o Tổng Nợ của một nghiệp vụ luôn phải bằng Tổng Có.
Các định khoản cơ bản cần nhớ:
o Mua hàng hóa/NVL/TSCĐ (chưa thuế):
▪ Nợ TK 152/153/211 (Giá trị mua)
▪ Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ)
▪ Có TK 111/112 (Nếu trả tiền ngay)
▪ Có TK 331 (Nếu chưa trả tiền)
Lưu ý chi phí mua (vận chuyển, bốc dỡ) cũng cộng vào giá trị NVL/TSCĐ và
thuế GTGT tương ứng.
o Xuất kho NVL/C.C.D.C dùng cho sản xuất/quản lý/bán hàng:
▪ Nợ TK 621 (NVL trực tiếp sản xuất)
▪ Nợ TK 627 (NVL dùng chung phân xưởng, C.C.D.C dùng 1 lần)
▪ Nợ TK 641 (C.C.D.C dùng cho bán hàng)
▪ Nợ TK 642 (C.C.D.C dùng cho quản lý)
▪ Có TK 152/153 (Giá trị xuất) o
Tính lương phải trả:
▪ Nợ TK 622 (Lương công nhân trực tiếp) ▪ Nợ TK 627 (Lương
quản lý phân xưởng) ▪
Nợ TK 641 (Lương nhân viên bán hàng)
▪ Nợ TK 642 (Lương nhân viên quản lý DN)
▪ Có TK 334 (Tổng lương phải trả) o Trích các khoản theo lương
(BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ):Phần công ty đóng: (Tính vào chi phí tương ứng) ▪ Nợ TK 622/627/641/642
▪ Có TK 338 (Tổng các khoản bảo hiểm phải nộp) ▪ Phần người
lao động đóng: (Khấu trừ vào lương) ▪ Nợ TK 334 ▪ Có TK 338
o Thanh toán tiền lương/các khoản nợ:
▪ Nợ TK 334/331/338/3331 (Giảm khoản phải trả)
▪ Có TK 111/112 (Giảm tiền mặt/TGNH) o
Tính khấu hao TSCĐ:
▪ Nợ TK 627 (Khấu hao máy móc sản xuất)
▪ Nợ TK 642 (Khấu hao thiết bị văn phòng)
▪ Có TK 214 (Hao mòn TSCĐ tăng) o Bán thành phẩm:Doanh thu:
▪ Nợ TK 111/112/131 (Tiền thu/phải thu)
▪ Có TK 511 (Doanh thu chưa thuế)
▪ Có TK 3331 (Thuế GTGT đầu ra) ▪ Giá vốn:
▪ Nợ TK 632 (Giá vốn hàng bán)
▪ Có TK 155 (Thành phẩm giảm)
o Nhập kho thành phẩm:
▪ Nợ TK 155 (Thành phẩm tăng)
▪ Có TK 154 (Chi phí sản xuất dở dang giảm) o Chi phí khác phát
sinh (tiền điện nước, hoa hồng, ...):
▪ Nợ TK 627/641/642 (Tùy bộ phận, chi phí chưa thuế)
▪ Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào)
▪ Có TK 111/112/331 (Tùy hình thức thanh toán) o Vay vốn/Nhận tiền gửi:
▪ Nợ TK 111/112 (Tiền tăng)
▪ Có TK 341 (Vay ngắn/dài hạn) o
Thu hồi khoản đầu tư/Gửi
tiền vào ngân hàng:
▪ Nợ TK 112 (Tiền gửi ngân hàng tăng)
▪ Có TK 228 (Đầu tư giảm - phần gốc)
▪ Có TK 515 (Doanh thu tài chính - phần lãi)
▪ Có TK 111 (Tiền mặt giảm nếu gửi vào ngân hàng) o Nhận
trước tiền của khách hàng:
▪ Nợ TK 111/112 (Tiền tăng)
▪ Có TK 131 (ghi Có) (Người mua trả tiền trước - là nợ phải trả) o
Hàng bán bị trả lại:
Nhận lại hàng:
▪ Nợ TK 155 (Thành phẩm tăng lại)
▪ Có TK 632 (Giảm giá vốn)
Ghi giảm doanh thu, thuế, công nợ:
▪ Nợ TK 521 (Các khoản giảm trừ doanh thu - TK này sẽ được kết
chuyển sang TK 511 cuối kỳ)
▪ Nợ TK 3331 (Giảm thuế GTGT đầu ra phải nộp)
▪ Có TK 131 (Giảm khoản phải thu khách hàng)
▪ Có TK 111/112 (Nếu trả lại tiền cho khách hàng)
Bước 3: Mở và ghi Sổ Cái (TK chữ T) •
Chuyển số dư đầu kỳ (SDK) vào các tài khoản tương ứng. •
Ghi tất cả các nghiệp vụ đã định khoản vào bên Nợ hoặc Có của từng tài khoản. •
Tính tổng phát sinh Nợ (PS Nợ)tổng phát sinh Có (PS Có) cho mỗi tài khoản. •
Tính số dư cuối kỳ (SDCK) cho mỗi tài khoản:
o Tài khoản loại tài sản và chi phí (dư Nợ): SDCK = SDK Nợ + PS Nợ - PS Có o
Tài khoản loại nguồn vốn và doanh thu (dư Có): SDCK = SDK Có + PS Có - PS Nợ
o (Nếu tài khoản không có SDK, SDCK = PS Nợ - PS Có hoặc PS Có - PS Nợ tùy bản chất tài khoản)
Bước 4: Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ
Đây là lúc "đóng sổ" các tài khoản doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Quy trình kết chuyển:
1. Kết chuyển chi phí sản xuất (621, 622, 627) sang TK 154 (Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang):
▪ Nợ TK 154 (Tổng 621, 622, 627)
▪ Có TK 621, TK 622, TK 627
Công thức tính giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho:
Giaˊ thaˋnh SP hoaˋn thaˋnh=SDK TK 154+Tổng chi phıˊ PS trong kyˋ
(tổng 621, 622, 627)−SDCK TK 154
2. Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu (TK 521) sang TK 511: (Nếu có phát sinh) ▪ Nợ TK 511 ▪ Có TK 521
3. Kết chuyển các tài khoản chi phí (632, 635, 641, 642, ...) sang TK 911 (Xác định
kết quả kinh doanh):
▪ Nợ TK 911 (Tổng các TK chi phí)
▪ Có TK 632, TK 635, TK 641, TK 642, ...
4. Kết chuyển các tài khoản doanh thu và thu nhập khác (511, 515, 711, ...) sang TK 911:
▪ Nợ TK 511, TK 515, TK 711, ... (Từng tài khoản doanh thu)
▪ Có TK 911 (Tổng các TK doanh thu)
5. Xác định lãi/lỗ và kết chuyển sang TK 421 (Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối):
Nếu lãi (Có TK 911 > Nợ TK 911): ▪ Nợ TK 911 ▪ Có TK 421
Nếu lỗ (Có TK 911 < Nợ TK 911):
▪ Nợ TK 421 ▪ Có TK 911
Bước 5: Lập Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) •
Sử dụng SDCK của tất cả các tài khoản sau khi đã thực hiện bút toán kết chuyển. •
Trình bày theo cấu trúc: Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu. •
Đảm bảo tổng Tài sản luôn bằng tổng Nguồn vốn.
Bước 6: Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD) •
Sử dụng các số liệu tổng hợp từ TK 911 và các tài khoản doanh thu/chi phí (sau khi đã kết chuyển). •
Trình bày theo trình tự: Doanh thu thuần → Lợi nhuận gộp → Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh → Lợi nhuận khác → Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế → Lợi nhuận sau thuế.