Bài 1: Cho tình hình tài sản và nguồn vốn ngày đầu kỳ của 1 DN như sau (1.000 đ):
Tiền mặt
20.000
Phải trả công nhân viên
5.000
Phải trả người bán
55.000
Vốn đầu tư của CSH
998.000
Vay ngắn hạn
250.000
Vay dài hạn
345.000
Nguyên vật liệu tồn kho
47.000
Phải thu khách hàng ngắn hạn
23.000
Công cụ dụng cụ
32.000
Quỹ đầu tư phát triển
48.000
Thuế phải nộp
12.000
Tạm ứng cho công nhân viên
1.000
TSCĐ hữu hình
1.023.000
Sản phẩm đang chế tạo
24.000
TSCĐ vô hình
543.000
Yêu cầu: Phân loại TS và NV của DN. Cho biết giá trị tổng TS, tổng NV, TSNH, TSDH, Nợ
phải trả và Vốn chủ sở hữu và NV của DN vào ngày đầu kỳ.
Bài 2: Cho nh hình tài sản và ngun vốn ngày đầu kỳ của 1 DN như sau (1.000
đ):
Tiền mặt
270.000
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Tiền gửi ngân hàng
130.000
Nguyên liệu,vật liệu
Khách hàng ứng trước
55.000
Vay ngắn hạn
Phải trả cho người bán
210.000
Ký quỹ dài hạn
LNST chưa phân phối
240.000
Nhà xưởng
Tạm ứng cho công nhân viên
120.000
Phải thu của khách hàng
Quyền sử dụng đất
1.500.000
Vay dài hạn
Vốn đầu tư của CSH
4.195.000
Thành phẩm
Nhận kí quỹ dài hạn
30.000
Thuế và các khoản phải nộp NN
Tiền lương phải trả CNV
20.000
Công cụ, dụng cụ
Máy móc, thiết bị
1.380.000
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Quỹ đầu tư phát triển
175.000
Hàng hóa
Yêu cầu: Phân loại TS và NV của DN. Cho biết giá trị tổng TS, tổng NV, TSNH, TSDH, Nợ
phải trả và Vốn chủ sở hữu và NV của DN vào ngày đầu kỳ.
Bài 3: Cho nh hình tài sản và ngun vốn ngày đầu kỳ của 1 DN như sau (1.000
đ):
Tiền mặt
40.000
Nguyên liệu, vật liệu
25.000
Phải trả người lao động
10.000
Phải trả cho người bán
20.000
Tài sản cố định hữu hình
390.000
Thành phẩm
35.000
Vay ngắn hạn
20.000
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
10.000
Công cụ, dụng cụ
15.000
Hao mòn TSCĐ
50.000
Tiền gửi ngân hàng
80.000
Phải thu của khách hàng
30.000
Thuế và các khoản phải nộp NN
4.000
LNST chưa phân phối
X
Vốn đầu tư của CSH
400.000
Yêu cầu: Tìm X. Phân loại TS và NV của DN. Cho biết giá trị tổng TS, tổng NV, TSNH,
TSDH, Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu và NV của DN vào ngày đầu kỳ.
Bài 4: Cho nh hình tài sản và ngun vốn ngày đầu kỳ của 1 DN như sau (1.000
đ):
Nguyên vật liệu tồn kho
40.000
TSCĐ hữu hình
1.400.000
Tồn quỹ tiền mặt
X
Nguồn vốn XDCB
100.000
Tiền gửi ngân hàng
120.000
Quỹ đầu tư phát triển
50.000
Phải trả người bán
80.000
LNST chưa phân phối
90.000
Thuế chưa nộp
120.000
Vay ngắn hạn
230.000
Thành phẩm tồn kho
100.000
Phải thu khách hàng ngắn hạn
150.000
Sản phẩm dở dang
20.000
Lương phải trả người lao động
20.000
Công cụ dụng cụ
30.000
Tiền đóng ký quỹ ngắn hạn
160.000
Tạm ứng
10.000
Nhận ký quỹ dài hạn
40.000
Vốn đầu tư của CSH
1.500.000
Ứng trước cho người bán
90.000
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
100.000
Người mua ứng trước
10.000
Yêu cầu: Tìm X. Phân loại TS và NV của DN. Cho biết giá trị tổng TS, tổng NV, TSNH,
TSDH, Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu và NV của DN vào ngày đầu kỳ.
Bài 5: Cho nh hình tài sản và ngun vốn ngày đầu kỳ của 1 DN như sau (1.000
đ):
Thành phẩm
70.000
Phải thu của khách hàng
37.000
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
15.000
Phải trả phải nộp khác
3.500
Tiền mặt
26.000
Tạm ứng cho công nhân viên
3.500
LNST chưa phân phối
54.500
Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
50.000
Thuế và các khoản phải nộp NN
19.000
Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang
80.000
Tài sản cố định hữu hình
127.000
Thiết bị, dụng cụ quản lý
45.000
Phải trả cho người bán
40.000
Quỹ đầu tư phát triển
39.500
Phải trả người lao động
52.000
Hàng gửi đi bán
105.000
Nguyên liệu, vật liệu
51.000
Trái phiếu phát hành
185.000
Vốn đầu tư của CSH
X
Hàng mua đang đi đường
65.000
Tài sản cố định thuê tài chính
120.000
Quỹ phát triển khoa học&công
nghệ
95.000
Tiền gửi ngân hàng
125.000
Yêu cầu: Tìm X. Phân loại TS và NV của DN. Cho biết giá trị tổng TS, tổng NV, TSNH,
TSDH, Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu và NV của DN vào ngày đầu kỳ.
Bài 6: Một DNNN được giao vốn ban đầu để hoạt động SXKD là 1.500.000.000 đ, trong đó
bằng TSCĐ hữu hình là 1.000.000.000 đ, bằng tiền mặt 500.000.000 đ.
Trong kỳ có các hoạt động phát sinh như sau:
1. DN mở tài khoản ngân hàng và gửi vào đó 300.000.000 đ tiền mặt
2. Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 50.000.000 đ, chưa trả tiền cho người bán
3. Dùng TGNH thanh toán ½ số nợ phải trả người bán ở nghiệp vụ 2
4. DN nhận vốn góp liên doanh bằng 1 TSCĐHH trị giá 200.000.000 đ
5. Tạm ứng tiền mặt cho nhân viên đi mua hàng 5.000.000 đ
6. Dùng tiền mặt mua 1 số dụng cụ nhập kho trị giá 8.000.000 đ Yêu cầu:
1) Cho biết tổng giá trị TS và NV của DN tại ngày thành lập
2) Nêu sự thay đổi tăng giảm của TS và NV sau mỗi nghiệp vụ phát
sinh
3) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 1. Tổng giá trị Tài sản
(TS) và Nguồn vốn (NV) tại ngày thành lập Tài sản ban đầu:
o TSCĐ hữu hình: 1.000.000.000 đ
o Tiền mặt: 500.000.000 đ
o Tổng tài sản (TS) = 1.000.000.000
+ 500.000.000 = 1.500.000.000 đ
Nguồn vốn ban đầu:
o Vốn chủ sở hữu (VCSH) =
1.500.000.000 đ o Tổng nguồn vốn
(NV) = 1.500.000.000 đ
Phân tích sự thay đổi sau mỗi nghiệp vụ phát sinh
(1) DN mở tài khoản ngân hàng và gửi vào đó 300.000.000 đ tiền mặt
Giảm Tiền mặt (-300.000.000 đ)
Tăng Tiền gửi ngân hàng (+300.000.000 đ)
Không ảnh hưởng đến tổng tài sản hay nguồn vốn
(2) Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 50.000.000 đ, chưa trả tiền
Tăng Nguyên vật liệu tồn kho (+50.000.000 đ)
Tăng Nợ phải trả người bán (+50.000.000 đ)
Tổng tài sản và tổng nguồn vốn đều tăng thêm 50.000.000 đ
(3) Dùng TGNH thanh toán ½ số nợ phải trả người bán ở nghiệp vụ 2
Giảm Tiền gửi ngân hàng (-25.000.000 đ)
Giảm Nợ phải trả người bán (-25.000.000 đ)
Không ảnh hưởng đến tổng tài sản hay nguồn vốn
(4) DN nhận vốn góp liên doanh bằng 1 TSCĐHH trị giá 200.000.000 đ
Tăng TSCĐ hữu hình (+200.000.000 đ) Tăng Vốn chủ sở hữu (+200.000.000 đ)
Tổng tài sản và tổng nguồn vốn đều tăng thêm 200.000.000 đ
(5) Tạm ứng tiền mặt cho nhân viên đi mua hàng 5.000.000 đ
Giảm Tiền mặt (-5.000.000 đ)
Tăng Khoản tạm ứng nhân viên (+5.000.000 đ)
Không ảnh hưởng đến tổng tài sản hay nguồn vốn
(6) Dùng tiền mặt mua dụng cụ nhập kho trị giá 8.000.000 đ
Giảm Tiền mặt (-8.000.000 đ)
Tăng Công cụ dụng cụ (+8.000.000 đ)
Không ảnh hưởng đến tổng tài sản hay nguồn vốn
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
(1) DN mở tài khoản ngân hàng và gửi vào đó 300.000.000 đ tiền mặt
(2) Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 50.000.000 đ, chưa trả tiền
(3) Dùng TGNH thanh toán ½ số nợ phải trả người bán ở nghiệp vụ 2
(4) DN nhận vốn góp liên doanh bằng 1 TSCĐHH trị giá 200.000.000 đ
(5) Tạm ứng tiền mặt cho nhân viên đi mua hàng 5.000.000 đ
(6) Dùng tiền mặt mua dụng cụ nhập kho trị giá 8.000.000 đ
Bài 7: Tại DN A, tháng 4/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (1.000 đ)
1. DN được Nhà nước cấp 1 TSCĐHH, trị giá 300.000
2. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ người bán 20.000
3. Người mua trả nợ cho DN qua ngân hàng 25.000
4. Chi tiền mặt trả lương cho người lao động 10.000
5. Mua NVL nhập kho, chưa trả tiền cho người bán 23.100 (trong đó thuế GTGT là
2.100)
6. Trích lợi nhuận sau thuế lập quỹ đầu tư phát triển 10.000
7. Dùng TGNH nộp thuế cho ngân sách Nhà nước 6.000
8. Ứng trước cho người bán 7.000 bằng tiền mặt để mua nguyên vật liệu
9. Xuất kho thành phẩm gửi bán 25.000
10. Nhập kho thành phẩm từ SXKD 37.000 Yêu cầu:
1) Cho biết các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh thuộc quan hệ đối ứng nào?
2) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh 2) Định khoản kế toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh Dựa vào quan hệ đối ứng trên, ta
định khoản các nghiệp vụ:
1. DN được Nhà nước cấp TSCĐHH, trị giá
300.000 o Nợ 211: 300.000 (Tài sản cố định
hữu hình) o Có 411: 300.000 (Nguồn vốn nhà
nước cấp)
2. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ người
bán 20.000 o Nợ tk 331: 20.000 (Nợ phải trả
người bán) o Có tk 341: 20.000 (Vay ngắn
hạn ngân hàng)
3. Người mua trả nợ cho DN qua ngân hàng
25.000 o Nợ 112: 25.000 (Tiền gửi ngân
hàng) o Có 131: 25.000 (Phải thu khách
hàng)
4. Chi tiền mặt trả lương cho người lao động
10.000 o Nợ 334: 10.000 (Phải trả người lao
động) o Có 111: 10.000 (Tiền mặt)
5. Mua NVL nhập kho, chưa trả tiền cho
người bán 23.100 (trong đó thuế GTGT
2.100) o Nợ 152: 21.000 (Nguyên vật liệu) o
Nợ 133: 2.100 (Thuế GTGT được khấu trừ) o
Có 331: 23.100 (Nợ phải trả người bán)
6. Trích lợi nhuận sau thuế lập quỹ đầu tư
phát triển 10.000 o Nợ 421: 10.000 (Lợi
nhuận sau thuế) o Có 414: 10.000 (Quỹ đầu
tư phát triển)
7. Dùng TGNH nộp thuế cho ngân sách Nhà
nước 6.000 o Nợ 333: 6.000 (Thuế phải nộp)
o Có 112: 6.000 (Tiền gửi ngân hàng)
8. Ứng trước cho người bán 7.000 bằng tiền
mặt để mua nguyên vật liệu o Nợ 331:
7.000 (Khoản phải trả người bán) o Có 111:
7.000 (Tiền mặt)
9. Xuất kho thành phẩm gửi bán 25.000 o Nợ
157: 25.000 (Hàng gửi bán) o Có 155: 25.000
(Thành phẩm)
10. Nhập kho thành phẩm từ SXKD 37.000
Nợ 155: 37.000 (Thành phẩm)
Có 154: 37.000 (Chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm)
Bài 8: 1 Công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây trong tháng 8/N: (1.000 đồng)
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 18.000, chưa
thanh tóan tiền cho người bán.
2. Tạm ứng cho công nhân viên bằng tiền mặt 4.000
3. Xuất kho thành phẩm gửi cho đại lý theo giá xuất kho là 35.000
4. Khách hàng thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng tiền mặt 9.000
5. Mua công cụ, dụng cụ nhập kho, giá mua chưa có thuế là 3.000, thuế suất thuế GTGT
10%.
Đã thanh toán cho người bán bằng tiền mặt.
6. Trích lợi nhuận chưa phân phối lập quỹ khen thưởng phúc lợi 30.000
7. Trả hết lương còn nợ người lao động kỳ trước bằng tiền mặt 8.000.
8. Nhập kho từ phân xưởng sản xuất một lô thành phẩm trị giá 60.000.
9. Ứng trước tiền mua hàng cho người bán 5.000 bằng tiền mặt.
10. Thanh toán tiền vay ngắn hạn ngân hàng 15.000 bằng chuyển khoản
11. Nhận vốn góp liên doanh dài hạn từ Công ty Hùng Dũng 1 ô tô vận tải, trị giá do Hội
đồng liên doanh thống nhất là 300.000
12. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán 12.000
13. Khách hàng ứng trước tiền mua hàng bằng chuyển khoản 20.000
Yêu cầu:
1) Hãy cho biết mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên thuộc quan hệ đối ứng nào?
2) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2) Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh Dựa vào quan hệ đối ứng trên, ta có
các định khoản sau:
1. Mua NVL nhập kho, chưa trả tiền (giá chưa thuế
18.000, thuế GTGT 10%) o Nợ 152: 18.000 (Nguyên
vật liệu) o Nợ 133: 1.800 (Thuế GTGT được khấu
trừ) o Có 331: 19.800 (Phải trả người bán)
2. Tạm ứng cho công nhân viên bằng tiền mặt 4.000 o
Nợ 141: 4.000 (Tạm ứng) o Có 111: 4.000 (Tiền mặt)
3. Xuất kho thành phẩm gửi đại lý theo giá xuất kho
35.000 o Nợ 157: 35.000 (Hàng gửi bán) o Có 155:
35.000 (Thành phẩm)
4. Khách hàng thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước
bằng tiền mặt 9.000 o Nợ 111: 9.000 (Tiền mặt)
o Có 131: 9.000 (Phải thu khách hàng)
5. Mua công cụ, dụng cụ nhập kho, thanh toán tiền mặt (giá chưa thuế 3.000, thuế
GTGT 10%) o Nợ 153: 3.000 (Công cụ, dụng cụ)
o Nợ 133: 300 (Thuế GTGT được
khấu trừ) o Có 111: 3.300 (Tiền
mặt)
6. Trích lợi nhuận chưa phân phối lập quỹ khen thưởng phúc
lợi 30.000 o Nợ 421: 30.000 (Lợi nhuận chưa phân phối)
o Có 353: 30.000 (Quỹ khen thưởng phúc lợi)
7. Trả hết lương còn nợ người lao động kỳ trước bằng tiền
mặt 8.000 o Nợ 334: 8.000 (Phải trả người lao động) o
Có 111: 8.000 (Tiền mặt)
8. Nhập kho từ phân xưởng sản xuất một lô thành phẩm trị
giá 60.000 o Nợ 155: 60.000 (Thành phẩm)
o Có 154: 60.000 (Chi phí sản xuất dở dang)
9. Ứng trước tiền mua hàng cho người bán 5.000 bằng tiền mặt o Nợ
331: 5.000 (Phải trả người bán) o Có 111: 5.000 (Tiền mặt)
10. Thanh toán tiền vay ngắn hạn ngân hàng 15.000 bằng chuyển khoản
Nợ 341: 15.000 (Vay ngắn hạn)
Có 112: 15.000 (Tiền gửi ngân hàng)
11. Nhận vốn góp liên doanh dài hạn từ Công ty Hùng Dũng 1 ô tô vận tải, trị giá 300.000
Nợ 211: 300.000 (TSCĐ - Ô tô vận tải)
Có 411: 300.000 (Vốn góp liên doanh)
12. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán 12.000
Nợ 331: 12.000 (Phải trả người bán)
Có 31: 12.000 (Vay ngắn hạn ngân hàng)
13. Khách hàng ứng trước tiền mua hàng bằng chuyển khoản 20.000
Nợ 112: 20.000 (Tiền gửi ngân hàng)
Có 131: 20.000 (Người mua trả tiền trước)
Bài 9: Cho số dư đầu tháng 3/N của 1 số TK tại 1 công ty như sau: (1.000 đ)
Tài khoản “Tiền mặt”
10.000
Tài khoản “TGNH”
30.000
Tài khoản “NVL”
20.000
Tài khoản “Phải thu khách hàng”
6.000
Tài khoản “Phải trả người bán”
5.000
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau: (1.000 đ)
1. Người mua trả hết nợ cho DN bằng tiền mặt.
2. Mua CCDC nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT 5.000, thuế GTGT 500, trả bằng
TGNH
3. Tạm ứng tiền mặt cho cán bộ đi công tác 500
4. Chi tiền mặt trả lương cho NLĐ 8.000
5. Xuất kho thành phẩm gửi bán theo giá thành sản xuất 10.000
6. Nhập kho 1 số sản phẩm hoàn thành từ sản xuất, trị giá 15.000
7. Trả nợ cho người bán bằng TGNH 3.000
8. Mua NVL chưa trả tiền cho người bán theo tổng giá thanh toán 2.200 (thuế GTGT
10%) 9. Người mua ứng trước tiền hàng cho DN 3.000 bằng tiền mặt Yêu cầu:
1) Cho biết nội dung kinh tế của các số dư đầu kỳ
2) Định khoản và phản ánh vào TK các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 3)
Xác
Bài 10: Cho tình hình tài sản và nguồn vốn ngày đầu kỳ của 1 DN như sau (1.000 đ):
Tiền mặt tại quỹ
100.000
TSCĐHH
1.250.000
Phải thu khách hàng
80.000
Quỹ đầu tư phát triển
150.000
Ký quỹ dài hạn
95.000
Lương phải trả CNV
10.000
Nợ ngắn hạn
35.000
Nguyên vật liệu
75.000
Thành phẩm tồn kho
150.000
Chứng khoán ngắn hạn
60.000
Nguồn vốn kinh doanh
1.350.000
Hao mòn TSCĐ
60.000
Phải trả người bán
45.000
Khách hàng ứng trước
25.000
Lợi nhuận chưa phân phối
120.000
Nhận ký quỹ ngắn hạn
15.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (1.000 đ)
1. Người mua thanh toán 50% tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng tiền mặt.
2. Trích lợi nhuận lập quỹ đầu tư phát triển 40.000.
3. Mua thiết bị sản xuất, giá hóa đơn cả thuế GTGT 10% là 220.000, chưa thanh toán cho
người bán
4. Trả lương còn nợ kỳ trước cho CNV bằng tiền mặt.
5. Khách hàng đặt trước 80.000 bằng tiền mặt để kỳ sau lấy hàng.
6. Xuất kho thành phẩm gửi bán với giá trị là 50.000
7. Mua vật liệu nhập kho với giá mua theo hóa đơn chưa thuế GTGT là 25.000, thuế GTGT
10%, đã trả bằng tiền mặt.
8. Thanh toán khoản nhận ký quỹ ngắn hạn bằng tiền mặt 15.000
9. Chi tiền mặt tạm ứng cho CNV đi thu mua vật liệu 5.000
10. Nhận vốn góp bằng tiền mặt 150.000
Yêu cầu:
1) Phân loại TS và NV của DN vào ngày đầu kỳ.
2) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cho biết chúng thuộc quan hệ đối
ứng nào? 3) Cho biết tổng giá trị TS và NV của DN vào ngày cuối kỳ.
Bài 11: Cho nh hình tài sản và nguồn vn tại ngày 01/09 của 1 DN như sau
(1.000 đ):
Tiền mặt
28.000
Nguồn vốn kinh doanh
56.000
Phải trả người lao động
9.000
Phải thu của khách hàng
20.000
Tài sản cố định hữu hình
40.000
Thuế và các khoản phải nộp NN
3.000
Vay ngắn hạn
84.000
Nguyên liệu, vật liệu
10.000
Công cụ, dụng cụ
16.000
Phải trả cho người bán
27.00
0
Tiền gửi ngân hàng
35.000
Thành phẩm
30.000
Trong tháng 9 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (1.000 đ)
1. Thanh toán tiền vay ngắn hạn ngân hàng 20.000 bằng chuyển khoản
2. Mua công cụ, dụng cụ nhập kho, giá mua chưa có thuế là 3.000, thuế suất thuế GTGT
10%, đã thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản
3. Khách hàng thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng tiền mặt 10.000
4. Nhập kho từ phân xưởng sản xuất một lô thành phẩm trị giá 65.000
5. Nhận vốn góp liên doanh dài hạn từ Công ty X một thiết bị sản xuất, trị giá do Hội đồng
liên doanh thống nhất là 290.000
6. Tạm ứng cho công nhân viên bằng tiền mặt 3.500
7. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua chưa bao gồm thuế giá trị giá tăng (GTGT) 10%
14.000, chưa thanh toán tiền cho người bán.
8. Xuất kho thành phẩm gửi cho đại lý theo giá xuất kho là 55.000 9. Trả hết lương còn nợ
người lao động kỳ trước bằng tiền mặt 9.000.
10. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ kỳ trước cho người bán 17.000
11. Ứng trước tiền mua hàng hóa cho người bán 5.000 bằng tiền mặt
12. Trích lợi nhuận chưa phân phối lập quỹ khen thưởng phúc lợi 25.000
13. Khách hàng ứng trước tiền mua hàng bằng chuyển khoản 15.000
14. Nộp thuế cho Nhà nước bằng tiền mặt 3.000 Yêu cầu:
1) Phân loại TS và NV của DN vào ngày đầu kỳ.
2) Hãy cho biết mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên thuộc quan hệ đối ứng nào?
3) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
4) Cho biết tổng giá trị TS và NV của DN vào ngày cuối kỳ.
Bài 12: Số dư đầu kỳ của 1 số TK tại 1 DN như sau: (1.000 đ)
Tài khoản “NVL”
20.000
Tài khoản “Hàng mua đang đi đường”
5.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau: (1.000 đ)
1. Mua nhập kho NVL chính chưa thanh toán tiền cho người bán, trị giá mua ghi trên hóa đơn
16.500 (gồm cả thuế GTGT 10%)
2. Chi phí vận chuyển số vật liệu trên theo giá chưa có thuế GTGT là 500, thuế GTGT
10%. DN đã thanh toán cho đơn vị vận tải bằng tiền mặt.
3. Mua nhiên liệu nhập kho, đã thanh toán bằng TGNH, giá mua ghi trên hóa đơn 5.500
(trong đó thuế GTGT 500). Chi phí bảo quản, bốc dỡ chi bằng tiền mặt 200.
4. Mua vật liệu phụ, cuối tháng hàng chưa về nhập ko. Theo hóa đơn, đơn vị phải thanh
toán cho người bán 2.200 (gồm cả thuế GTGT 10%).
5. Mua vật liệu chính, hàng về nhập kho nhưng hóa đơn cuối tháng chưa về. DN ghi theo
giá hạch toán là 3.000.
6. Dùng TGNH trả nợ cho người bán 3.200 Yêu cầu:
1) Cho biết nội dung kinh tế của các số dư đầu kỳ.
2) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
3) Phản ánh vào 2 TK “NVL” và “Hàng mua đang đi đường”
Biết nội dung kinh tế của các sổ dư đầu kỳ:
Tài khoản "NVL" có số dư đầu kỳ là 20.000 và tài khoản "Hàng mua đang
đi đường" có số dư đầu kỳ là 5.000.
Dựng khoán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Mua nhập kho NVL chưa thanh toán tiền cho người bán:
o Giá mua ghi trên hóa đơn là 16.500 (bao gồm thuế GTGT 10%). Tính giá
chưa thuế (16.500 ÷ 1.1) và giá thuế GTGT (16.500 - giá chưa thuế). o Ghi
nhận:
Nợ TK 152 (NVL) 15.000
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 1.500
Có TK 331 (Phải trả người bán) 16.500
2. Chi phí vận chuyển kho vật liệu:
o Chi phí vận chuyển 500 (bao gồm thuế GTGT 10%), ghi nhận chi phí vận
chuyển, tính thuế GTGT tương ứng. o Ghi nhận:
Nợ TK 152 (NVL) 500
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 50
Có TK 111 (Tiền mặt) 550
3. Mua vật liệu phế liệu:
o Giá mua vật liệu là 5.500, thanh toán bằng tiền mặt, thuế GTGT 10%.
o Ghi nhận:
Nợ TK 152 (NVL) 5.000
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 500
Có TK 111 (Tiền mặt) 5.500
4. Mua vật liệu chính, chưa nhập kho:
o Ghi nhận theo giá trị tạm tính. o Ghi nhận:
Nợ TK 152 (NVL) 3.200
Có TK 331 (Phải trả người bán) 3.200
Phân bổ vào các tài khoản "NVL" và "Hàng mua đang đi đường":
Bạn cần phân bổ các nghiệp vụ vào đúng tài khoản. Những chi phí mua,
vận chuyển sẽ ảnh hưởng đến tài khoản NVL, trong khi hàng mua chưa
nhập kho sẽ ghi vào tài khoản "Hàng mua đang đi đường".
Bài 13: Cho số dư đầu kỳ của 1 số TK của 1 DN như sau: (1.000 đ)
Tài khoản “Tiền mặt”
15.000
Tài khoản “TGNH”
28.000
Tài khoản “NVL”
30.000
Tài khoản “Công cụ dụng cụ”
1.500
Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau: (1.000 đ)
1. Mua vật liệu chính nhập kho, giá mua ghi trên hóa đơn 7.700 (cả thuế GTGT 10%),
đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển số vật liệu trên về đến DN là 300
(chưa thuế GTGT 10%), chưa thanh toán tiền cho đơn vị vận tải.
2. Dùng TGNH trả trước cho người bán 6.600.
3. Số vật liệu chính đi đường tháng trước về nhập kho 5.000.
4. Mua nhiên liệu đã nhập kho, cuối tháng vẫn chưa nhận được hóa đơn. Kế toán ghi sổ
theo giá tạm tính 2.000.
5. Mua nhập kho vật liệu chính và vật liệu phụ, giá mua gồm cả thuế GTGT là 6.600
(thuế GTGT 10%), trong đó vật liệu chính 4.400, vật liệu phụ 2.200. Tiền hàng đã trả
trước ở nghiệp vụ 2.
6. Chi phí bốc dỡ số vật liệu trên là 300, đã chi bằng tiền mặt, được phân bổ cho 2 loại
vật liệu theo giá mua thực tế.
7. Nhận được hóa đơn mua vật liệu chính tháng trước. Giá mua thực tế có thuế 4.400
(cả thuế GTGT 10%). Tháng trước đã ghi theo giá tạm tính là 3.600.
8. Mua CCDC, giá mua ghi trên hóa đơn 1.320 (gồm cả thuế GTGT 10%), đã thanh
toán bằng tiền mặt. Cuối tháng số CCDC này vẫn chưa về nhập kho DN.
Yêu cầu:
1) Định khoản và phản ánh vào TK các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2) Xác định SDCK của các TK trên và cho biết nội dung kinh tế của các SD
này. 3) Phản ánh vào các TK có liên quan
Thông tin đầu bài:
Số dư đầu kỳ:
o Tài khoản "Tiền mặt" có 15.000. o Tài khoản
"TGNH" có 28.000. o Tài khoản "NVL" có 30.000.
o Tài khoản "Công cụ dụng cụ" có 1.500.
Các nghiệp vụ phát sinh:
1. Mua vật liệu chính nhập kho:
o Giá mua ghi trên hóa đơn là 7.700 (bao gồm thuế GTGT 10%). Thanh toán
bằng TGNH, chi phí vận chuyển là 300 (chưa thuế GTGT). o Ghi nhận:
Nợ TK 152 (NVL) 7.000 (Giá mua chưa thuế)
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 700
Có TK 112 (TGNH) 7.700
Nợ TK 152 (NVL) 300 (Chi phí vận chuyển chưa thuế)
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 30
Có TK 112 (TGNH) 330
2. Dùng TGNH trả trước cho người bán:
o Trả trước 6.600 cho người bán.
o Ghi nhận:
Nợ TK 331 (Phải trả người bán) 6.600
Có TK 112 (TGNH) 6.600
3. Số vật liệu chính đi đường tháng này nhập kho:
Nhập kho 5.000.
o Ghi nhận:
Nợ TK 152 (NVL) 5.000
Có TK 331 (Phải trả người bán) 5.000
4. Mua vật liệu đã nhập kho:
o Giá mua gồm thuế GTGT 10% là 6.600, trong đó vật liệu chính 4.400, vật liệu phụ
2.200. Tiền hàng đã trả trực tiếp cho người
bán. o Ghi nhận:
Nợ TK 152 (NVL) 4.000 (Giá vật liệu chính)
Nợ TK 156 (Vật liệu phụ) 2.000 (Giá vật liệu phụ)
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 600 (Thuế GTGT)
Có TK 111 (Tiền mặt) 6.600
5. Chi phí bóc dỡ số vật liệu trên là 300:
o Chi phí vận chuyển và bóc dỡ thanh toán bằng tiền mặt, phân bổ cho 2 loại vật
liệu.
o Ghi nhận:
Nợ TK 152 (NVL) 200
Nợ TK 156 (Vật liệu phụ) 100
Có TK 111 (Tiền mặt) 300
6. Nhận được hóa đơn vật liệu chính và phụ:
o Giá trị hàng hóa 4.400 (thuế GTGT 10%). Thực hiện thanh toán bằng chuyển
khoản.
o Ghi nhận:
Nợ TK 152 (NVL) 4.000 (Vật liệu chính)
Nợ TK 156 (Vật liệu phụ) 2.000 (Vật liệu phụ)
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 600 (Thuế GTGT) Có TK 112
(TGNH) 6.600 (Thanh toán qua ngân hàng)
7. Mua CCDC: o Giá mua ghi trên hóa đơn là 1.320 (bao gồm thuế GTGT 10%).
o Ghi nhận:
Nợ TK 153 (Công cụ dụng cụ) 1.200
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 120
Có TK 111 (Tiền mặt) 1.320 Câu hỏi yêu cầu:
1. Định khoản và phân tích các TK kế toán khi các nghiệp vụ phát sinh:
o Mỗi nghiệp vụ đã được định khoản qua các tài khoản cụ thể như trên.
2. Xác định số dư cuối kỳ của các tài khoản:
o Bạn cần tính tổng các bút toán ghi nợ và ghi có vào từng tài khoản trong kỳ, từ đó
xác định số dư cuối kỳ cho từng tài khoản.
Bài 14: 1 Doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ sau đây: (1.000 đồng)
1. Mua 100 kg nguyên vật liệu chính về nhập kho, trị giá mua chưa thuế GTGT 10% là
200/kg, doanh nghiệp đã thanh toán một nửa bằng TGNH, còn lại chưa thanh toán cho
người bán.
2. Chi phí vận chuyển số vật liệu trên về đến kho của doanh nghiệp là 400 (chưa thuế GTGT
10%), đã thanh toán bằng tiền mặt.
3. Người mua đặt trước tiền hàng bằng chuyển khoản 24.000.
4. Doanh nghiệp đặt trước tiền mua nguyên vật liệu cho người bán bằng TGNH 11.000.
5. Tạm ứng tiền mặt cho nhân viên thu mua đi mua hàng 9.000.
6. Mua hàng hóa, trị giá mua cả thuế GTGT 10% là 22.000, chưa thanh toán tiền cho người
bán.
Cuối kỳ hàng hóa vẫn chưa về nhập kho.
7. Trả nốt nợ cho người bán ở nghiệp vụ 1 bằng chuyển khoản 8. Nhân viên thu mua trả
lại tiền tạm ứng thừa bằng tiền mặt 1.000.
9. Mua nguyên vật liệu về dùng ngay cho sản xuất, giá mua chưa có thuế GTGT 10% là
10.000, tiền hàng đã ứng trước ở nghiệp vụ 4.
10. Mua nhiên liệu về nhập kho, giá mua cả thuế GTGT 10% là 1.100, doanh nghiệp đã thanh
toán toàn bộ bằng chuyển khoản. Chi phí bốc dỡ số nhiên liệu trên là 130, đã trả bằng tiền
mặt.
11. Mua công cụ dụng cụ dùng cho hoạt động sản xuất, giá mua ghi trên hóa đơn là 1.650
(gồm cả thuế GTGT 10%), doanh nghiệp đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản. Cuối
tháng, số công cụ này vẫn chưa về nhập kho của doanh nghiệp.
12. Nhận được hóa đơn mua nguyên vật liệu tháng trước, giá mua thực tế bao gồm cả thuế
GTGT 10% là 4.400. Biết rằng số nguyên vật liệu này tháng trước đã ghi theo giá tạm tính
là 3.700. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Thông tin đầu bài:
1. Mua nguyên vật liệu chính nhập kho:
o Mua 100 kg vật liệu chính, giá mua bao gồm thuế GTGT 10% là 200/kg. o Doanh
nghiệp thanh toán một nửa bằng TGNH và còn lại thanh toán cho người bán bằng tiền
mặt. o Ghi nhận:
Nợ TK 152 (NVL) 20.000 (Giá mua chưa thuế)
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 2.000 (Thuế GTGT)
Có TK 112 (TGNH) 10.000 Có TK 111 (Tiền mặt) 10.000
2. Chi phí vận chuyển:
o Chi phí vận chuyển số vật liệu từ đến kho của doanh nghiệp là 400 (chưa thuế
GTGT 10%).
o Ghi nhận:
Nợ TK 152 (NVL) 400
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 40
Có TK 111 (Tiền mặt) 440
3. Người mua đặt trước tiền hàng bằng chuyển khoản:
o Người mua thanh toán trước
24.000. o Ghi nhận:
Nợ TK 112 (TGNH) 24.000
Có TK 131 (Phải thu khách hàng) 24.000
4. Doanh nghiệp đặt trước tiền mua nguyên vật liệu:
o Doanh nghiệp đặt tiền mua nguyên vật liệu cho người bán qua TGNH là 11.000.
Ghi nhận:
Nợ TK 331 (Phải trả người bán) 11.000
Có TK 112 (TGNH) 11.000
5. Tạm ứng tiền mặt cho nhân viên thu mua đi mua hàng:
o Tạm ứng cho nhân viên thu mua 9.000.
o Ghi nhận:
Nợ TK 141 (Tạm ứng cho nhân viên) 9.000
Có TK 111 (Tiền mặt) 9.000
6. Mua hàng hóa:
o Giá mua hàng bao gồm thuế GTGT 10% là 22.000.
o Ghi nhận:
Nợ TK 156 (Hàng hóa) 20.000 (Giá mua chưa thuế)
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 2.000
Có TK 112 (TGNH) 22.000
7. Trả nợ cho người bán:
o Trả nợ cho người bán 1.000 bằng chuyển
khoản. o Ghi nhận:
Nợ TK 331 (Phải trả người bán) 1.000
Có TK 112 (TGNH) 1.000
8. Nhận tiền thu mua trả lại tiền tạm ứng:
o Nhận tiền từ nhân viên trả lại tiền tạm ứng là
1.000. o Ghi nhận:
Nợ TK 111 (Tiền mặt) 1.000
Có TK 141 (Tạm ứng cho nhân viên) 1.000
9. Mua nguyên vật liệu để sử dụng sản xuất:
o Mua nguyên vật liệu với giá chưa có thuế GTGT 10% là 10.000, thanh toán trước
cho người bán.
o Ghi nhận:
Nợ TK 152 (NVL)
10.000 Có TK 112
(TGNH) 10.000
10. Mua nhiên liệu về nhập kho:
o Mua nhiên liệu giá chưa có thuế GTGT 10% là 1.100, thanh toán cho bộ phận
chuyển kho.
o Ghi nhận:
Nợ TK 152 (NVL) 1.000
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 100
Có TK 111 (Tiền mặt) 1.100
11. Mua công cụ dụng cụ cho hoạt động sản xuất:
o Giá mua công cụ dụng cụ ghi trên hóa đơn là 1.650 (bao gồm thuế GTGT 10%).
o Ghi nhận:
Nợ TK 153 (Công cụ dụng cụ) 1.500
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 150
Có TK 111 (Tiền mặt) 1.650
12. Nhận hóa đơn mua nguyên vật liệu:
o Nhận hóa đơn mua nguyên vật liệu với giá chưa có thuế GTGT là 4.000.
o Ghi nhận:
Nợ TK 152 (NVL) 4.000
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 400
Có TK 112 (TGNH) 4.400
Bài 15: Cho số dư đầu kỳ của 1 số TK của 1 DN như sau: (1.000 đ)
TK 152
28.000
(trong đó VLC: 21.000, VLP: 3.000,
TK 111
38.000
nhiên liệu: 4.000)
TK 112
25.000
TK 151
5.000
(trong đó VLC: 3.000, CC: 2.000)
TK 153
2.500
Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau: (1.000 đ)
1. Mua vật liệu chính nhập kho, giá mua theo hóa đơn (chưa thuế GTGT 10%) là 7.000, chưa
thanh toán cho người bán X. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số vật liệu trên đã trả cho đơn vị
vận tải bằng tiền mặt là 550 (cả thuế GTGT 10%).
2. Khi kiểm nhận nhập kho, DN phát hiện ra 1 số vật liệu không đúng quy cách nên được
người bán X chấp nhận giảm giá 1%, trừ vào số còn nợ.
3. Toàn bộ số vật liệu chính đi đường tháng trước về đến DN và được xuất dùng trực tiếp cho
sản xuất sản phẩm.
4. Công cụ dụng cụ đi đường tháng trước về nhập kho DN.
5. Xuất kho vật liệu chính cho nhu cầu sản xuất sản phẩm: 10.000
6. Xuất kho VLP cho sản xuất sản phẩm: 2.000, cho nhu cầu quản lý phân xưởng: 800
7. Nhận được hóa đơn mua VLC tháng trước, giá ghi trên hóa đơn 4.400 (cả thuế GTGT
10%).
Biết tháng trước kế toán đã ghi sổ theo giá tạm tính là 3.800.
8. Xuất kho CCDC cho nhu cầu của PX sản xuất, giá trị tính vào chi phí 1.200
9. Mua nhiên liệu, giá mua ghi trên hóa đơn (cả thuế GTGT 10%) là 4.400, cuối tháng chưa
về nhập kho. DN đã thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản sau khi trừ đi 1% chiết
khấu thanh toán được hưởng.
10. Chi phí vận chuyển số nhiên liệu trên về đến kho DN là 220 (cả thuế GTGT 10%), đã
thanh toán bằng tiền mặt. Theo hợp đồng cung cấp, chi phí này do người bán trả.
Yêu cầu:
1) Định khoản và phản ánh vào TK các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2) Xác định SDCK các TK trên và cho biết nội dung kinh tế của các số dư này.
Số dư đầu kỳ:
o Tài khoản "NVL" (152) có 28.000 (gồm 21.000 cho vật liệu chính, 3.000 cho vật
liệu phụ, 4.000 cho nhiên liệu).
o Tài khoản "Tiền mặt" (151) có 5.000 (gồm 3.000 cho vật liệu chính, 2.000 cho
công cụ dụng cụ).
o Tài khoản "Tiền gửi" (111) có 38.000.
o Tài khoản "Công cụ dụng cụ" (153) có 2.500.
Các nghiệp vụ phát sinh:
1. Mua vật liệu chính nhập kho:
o Giá mua hóa đơn là 7.000 (chưa thuế GTGT 10%), chưa thanh toán cho người bán
X. Chi phí vận chuyển và bốc dỡ là 550 (chưa thuế GTGT 10%).
o Ghi nhận:
Nợ TK 152 (NVL) 7.000 (Giá mua chưa thuế)
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 700
Có TK 331 (Phải trả người bán) 7.700 (Thanh toán cho người bán)
Nợ TK 152 (NVL) 500 (Chi phí vận chuyển chưa thuế)
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 50
Có TK 111 (Tiền mặt) 550 (Thanh toán tiền mặt)
2. Khi kiểm nhận nhập kho:
o Kiểm nhận nhập kho, DN phát hiện ra 1 số vật liệu không đúng quy cách, và được
người bán X chấp nhận giảm giá 1%, trừ vào số còn nợ.
Ghi nhận:
Nợ TK 331 (Phải trả người bán) 77 (Giảm giá)
Có TK 152 (NVL) 77 (Giảm giá vật liệu)
3. Toàn bộ số vật liệu chính đi đường trước về đến kho của
DN:
o Toàn bộ số vật liệu chính đã về kho và được xuất dùng trực tiếp cho sản xuất.
o Ghi nhận:
Nợ TK 621 (Chi phí sản xuất) 6.923
Có TK 152 (NVL) 6.923
4. Công cụ dụng cụ di chuyển từ kho vào nhập kho DN:
o Công cụ dụng cụ được di chuyển từ kho vào nhập kho DN.
o Ghi nhận:
Nợ TK 153 (Công cụ dụng cụ) 1.200
Có TK 152 (NVL) 1.200
5. Xuất kho vật liệu chính cho nhu cầu sản xuất sản phẩm:
o Xuất kho vật liệu chính cho sản xuất sản phẩm 10.000, chi phí quản lý phân xưởng
là 800.
o Ghi nhận:
Nợ TK 621 (Chi phí sản xuất) 10.000
Có TK 152 (NVL) 10.000
Nợ TK 627 (Chi phí quản lý) 800
Có TK 152 (NVL) 800
6. Xuất kho VLP cho sản xuất sản phẩm:
o Xuất kho vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm, giá trị ghi trên hóa đơn là 4.400
(chưa thuế GTGT 10%).
o Ghi nhận:
Nợ TK 621 (Chi phí sản xuất) 4.000
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 400
Có TK 152 (NVL) 4.400
7. Nhận hóa đơn mua VLP:
o Nhận hóa đơn mua vật liệu phụ với giá chưa thuế GTGT 10% là 4.400, thanh toán
bằng chuyển khoản, trừ 1% chiết khấu thanh toán.
o Ghi nhận:
Nợ TK 152 (NVL) 4.000
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 400
Có TK 112 (TGNH) 4.400 (Thanh toán qua ngân hàng)
8. Xuất kho CCDC cho nhu cầu của PX sản xuất:
o Xuất kho công cụ dụng cụ cho nhu cầu PX sản xuất, giá trị ghi vào chi phí là
1.200.
o Ghi nhận:
Nợ TK 621 (Chi phí sản xuất)
1.200 Có TK 153 (Công cụ
dụng cụ) 1.200
9. Mua nhiên liệu về nhập kho:
o Mua nhiên liệu, giá mua ghi trên hóa đơn là 4.400 (bao gồm thuế GTGT 10%).
o Ghi nhận:
Nợ TK 152 (NVL) 4.000
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 400
Có TK 331 (Phải trả người bán) 4.400
10. Chi phí vận chuyển số vật liệu từ kho vào nhập kho DN:
o Chi phí vận chuyển cho việc nhập kho vật liệu, thanh toán bằng tiền mặt.
o Ghi nhận:
Nợ TK 152 (NVL) 200
Có TK 111 (Tiền mặt) 200
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh:
o Đã được định khoản qua các tài khoản cụ thể như trên.
Tính số dư cuối kỳ:
1. TK 152 (NVL):
o Số dư đầu kỳ: 28.000 o Nợ: 7.000 + 6.923 +
4.000 + 4.000 + 200 = 21.123 o Có: 10.000 + 800
+ 4.000 + 1.200 = 16.000 o Số dư cuối kỳ =
28.000 + 21.123 - 16.000 = 33.123
Nội dung kinh tế: Số dư cuối kỳ của tài khoản này là giá trị các vật liệu chính, vật liệu phụ và
nhiên liệu đang có trong kho của doanh nghiệp.
2. TK 153 (Công cụ dụng cụ):
o Số dư đầu kỳ: 2.500
o Nợ: 1.200 (Công cụ dụng cụ chuyển từ kho vào nhập kho) o Có: 1.200 (Xuất kho
cho sản xuất)
o Số dư cuối kỳ = 2.500 + 1.200 - 1.200 = 2.500
Nội dung kinh tế: Số dư cuối kỳ của tài khoản này là giá trị công cụ dụng cụ đang có trong kho
của doanh nghiệp.
3. TK 151 (Tiền mặt):
o Số dư đầu kỳ: 5.000 o Nợ: 550 (Chi phí vận chuyển)
o Có: 9.000 (Tạm ứng cho nhân viên, chi phí vận chuyển)
o Số dư cuối kỳ = 5.000 - 550 - 9.000 = 4.450
Nội dung kinh tế: Số dư cuối kỳ của tài khoản này là số tiền mặt còn lại trong doanh nghiệp sau
khi các giao dịch tiền mặt đã được thực hiện.
4. TK 111 (Tiền gửi):
o Số dư đầu kỳ: 38.000
o Có: 4.400 (Thanh toán cho nhà cung cấp mua vật liệu phụ)
o Số dư cuối kỳ = 38.000 - 4.400 = 33.600
Nội dung kinh tế: Số dư cuối kỳ của tài khoản này là số tiền doanh nghiệp còn lại trong tài
khoản ngân hàng.
Kết luận:
TK 152 (NVL): 33.123 (Giá trị hàng hóa và vật liệu tồn kho)
TK 153 (Công cụ dụng cụ): 2.500 (Giá trị công cụ dụng cụ còn lại)
TK 151 (Tiền mặt): 4.450 (Số tiền mặt còn lại trong doanh nghiệp)
TK 111 (Tiền gửi): 33.600 (Số dư tiền gửi trong ngân hàng)
Bài 16: Tài liệu tại 1 DN trong tháng 2/N:
Tồn kho ĐK: 3.000 kg vật liệu X, đơn giá 25.000 đ/kg
Trong tháng, tình hình VL X biến động như sau:
1. Ngày 3, xuất 1.600 kg để sản xuất sản phẩm
2. Ngày 6, xuất 1.000 kg đi thuê gia công
3. Ngày 7, thu mua nhập kho 1.600 kg, giá mua ghi trên hóa đơn 44.000.000 đ (cả thuế
GTGT 10%), chưa thanh toán tiền. Chi phí v/chuyển bốc dỡ chi bằng tiền mặt 760.000 đ
4. Ngày 10, dùng tiền vay ngắn hạn thu mua 1.000 kg nhập kho. Giá mua chưa thuế 24.500 đ,
thuế GTGT 10%. Chi phí thu mua đã trả bằng tiền mặt 940.000 đ.
5. Ngày 15, xuất 800kg cho nhu cầu chung của phân xưởng.
6. Ngày 24, xuất 1.100 kg cho sản xuất sản phẩm.
7. Ngày 28, mua nhập kho 400 kg, giá mua chưa thuế 25.000 đ/kg, thuế GTGT 10%.
Yêu cầu: Tính giá thực tế VL X nhập, xuất, tồn kho cuối kỳ theo các phương pháp tính giá thực
tế hàng xuất kho, biết DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Bài 17: Tài liệu tại 1 DN trong tháng 6/N như sau:
Tồn kho đầu kỳ: 5.000 kg vật liệu A, đơn giá 27.070
đ/kg Trong tháng, tình hình vật liệu A biến động như sau:
1.Ngày 3, xuất kho 3.000 kg để trực tiếp sản xuất sản phẩm
2.Ngày 6, thu mua nhập kho 3.500 kg, giá mua ghi trên hóa đơn 100.908.500đ (cả thuế GTGT
10%), đã thanh toán 50% cho người bán bằng chuyển khoản, số còn lại nợ. Chi phí vận
chuyển bốc dỡ 2.800.000đ (chưa thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng tiền mặt.
3.Ngày 7, xuất kho 2.200 kg đi thuê gia công chế biến
4.Ngày 10, dùng tiền vay ngắn hạn thu mua 1.500 kg nhập kho. Đơn giá mua chưa thuế
26.260 đ, thuế GTGT 10%. Chi phí thu mua đã trả bằng tiền mặt 1.350.000đ.
5.Ngày 15, xuất 3.100 kg để trực tiếp sản xuất sản phẩm.
6.Ngày 24, xuất 1.200 kg gửi đi bán.
7.Ngày 28, mua nhập kho 1.000 kg, giá mua chưa thuế 27.200 đ/kg, thuế GTGT 10%.
Yêu cầu: Tính giá thực tế vật liệu A xuất kho theo các phương pháp tính giá thực tế hàng xuất
kho, biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Bài 18: Chi phí sản xuất 2 loại sản phẩm M và N tại 1 DN phát sinh trong kỳ như sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT): 414.750.000 đ
- Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT): 441.000.000 đ
- Chi phí sản xuất chung (CPSXC): 147.000.000 đ Cuối kỳ hoàn thành nhập kho 2.000 sp
M và 1.500 sp N.
Đầu kỳ và cuối kỳ không có SPDD.
Yêu cầu:
1). Phân bổ CPSX cho 2 loại sản phẩm M và N, biết:
- CPNVLTT p/bổ theo định mức tiêu hao vật liệu: sp M: 85.000đ/sp, sp N: 150.000đ/sp
- CPNCTT p/bổ theo định mức CPNCTT: sp M: 110.000đ/sp, sp N: 180.000đ/sp - CPSXC
được phân bổ theo CPNCTT
2). Lập Phiếu tính giá thành theo khoản mục của 2 loại sp M và N hoàn thành.
Giải
1) Phân bổ chi phí sản xuất cho 2 loại sản phẩm M và N
Phân bổ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT)
Định mức CPNVLTT:
Sản phẩm M: 85.000 đ/sp
Sản phẩm N: 150.000 đ/sp Tổng định mức CPNVLTT:
Sản phẩm M: 2.000 sp × 85.000 đ/sp = 170.000.000 đ
Sản phẩm N: 1.500 sp × 150.000 đ/sp = 225.000.000 đ
Tổng định mức CPNVLTT: 170.000.000 + 225.000.000 = 395.000.000 đ Tỷ lệ
phân bổ CPNVLTT thực tế:
Sản phẩm M: 170.000.000 ÷ 395.000.000 = 0,4304
Sản phẩm N: 225.000.000 ÷ 395.000.000 = 0,5696 CPNVLTT thực tế phân bổ:
Sản phẩm M: 414.750.000 × 0,4304 = 178.509.000 đ
Sản phẩm N: 414.750.000 × 0,5696 = 236.241.000 đ Phân bổ Chi phí nhân công
trực tiếp (CPNCTT) Định mức CPNCTT:
Sản phẩm M: 110.000 đ/sp
Sản phẩm N: 180.000 đ/sp Tổng định mức CPNCTT:
Sản phẩm M: 2.000 sp × 110.000 đ/sp = 220.000.000 đ
Sản phẩm N: 1.500 sp × 180.000 đ/sp = 270.000.000 đ
Tổng định mức CPNCTT: 220.000.000 + 270.000.000 = 490.000.000 đ
Tỷ lệ phân bổ CPNCTT thực tế:
Sản phẩm M: 220.000.000 ÷ 490.000.000 = 0,4490
Sản phẩm N: 270.000.000 ÷ 490.000.000 = 0,5510 CPNCTT thực tế phân bổ:
Sản phẩm M: 441.000.000 × 0,4490 = 198.009.000 đ
Sản phẩm N: 441.000.000 × 0,5510 = 242.991.000 đ
Phân bổ Chi phí sản xuất chung (CPSXC)
CPSXC được phân bổ theo CPNCTT, sử dụng tỷ lệ phân bổ CPNCTT:
Sản phẩm M: 147.000.000 × 0,4490 = 66.003.000 đ
Sản phẩm N: 147.000.000 × 0,5510 = 80.997.000 đ
Bài 19: Tại 1 DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tài liệu sau (l.000 đồng):
1. Mua NVL nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT 5% là 20.000, đã trả bằng tiền mặt.
2. Xuất kho NVL để trực tiếp chế tạo SP là 45.000, cho nhu cầu quản lý PXSX là 7.000
3. Tính ra tiền lương phải trả cho CNTTSX là 20.000, cho NVPX là 3.000
4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí
5. Điện mua ngoài, chưa trả tiền, dùng cho quản lý PX gồm cả thuế GTGT 10% là 2.200
6. Chi phí khác phát sinh bằng tiền tại phân xưởng là 500
7. Nhập kho 1.000 sản phẩm hoàn thành từ sản xuất, biết ĐK và CK đều không có SPDD.
Yêu cầu:
1) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2) Lập Phiếu tính giá thành sản phẩm theo khoản mục.
1) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ 1: Mua NVL nhập kho
Nợ TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu): 20.000.000
Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ): 20.000.000 × 5% = 1.000.000
Có TK 111 (Tiền mặt): 21.000.000
Nghiệp vụ 2: Xuất kho NVL
Xuất kho NVL để trực tiếp chế tạo sản phẩm: Nợ TK 621 (Chi phí NVL trực tiếp):
45.000.000
Có TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu):
45.000.000 Xuất kho NVL cho nhu cầu
quản lý PXSX: Nợ TK 627 (Chi phí sản xuất
chung): 7.000.000
Có TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu): 7.000.000
Nghiệp vụ 3: Tính tiền lương phải
trả Lương cho công nhân trực
tiếp sản xuất:
Nợ TK 622 (Chi phí nhân công trực tiếp): 20.000.000
Có TK 334 (Phải trả người lao động):
20.000.000 Lương cho nhân viên phân
xưởng:
Nợ TK 627 (Chi phí sản xuất chung): 3.000.000
Có TK 334 (Phải trả người lao động): 3.000.000
Nghiệp vụ 4: Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
(23,5%) Cho công nhân trực tiếp sản xuất:
Nợ TK 622 (Chi phí nhân công trực tiếp): 20.000.000 × 23,5% =
4.700.000 Có TK 338 (Phải trả, phải nộp khác): 4.700.000 Cho nhân
viên phân xưởng:
Nợ TK 627 (Chi phí sản xuất chung): 3.000.000 × 23,5% = 705.000
Có TK 338 (Phải trả, phải nộp khác): 705.000
Nghiệp vụ 5: Điện mua ngoài dùng cho quản lý phân xưởng
Giá chưa thuế: 2.200.000 ÷ 1,1 = 2.000.000
Thuế GTGT: 2.200.000 - 2.000.000 = 200.000 Nợ TK 627 (Chi phí
sản xuất chung): 2.000.000
Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ): 200.000
Có TK 331 (Phải trả cho người bán): 2.200.000
Nghiệp vụ 6: Chi phí khác phát sinh bằng tiền tại phân
xưởng
Nợ TK 627 (Chi phí sản xuất chung): 500.000
Có TK 111 (Tiền mặt): 500.000
Nghiệp vụ 7: Nhập kho 1.000 sản phẩm hoàn thành từ sản
xuất Tổng hợp chi phí sản xuất trong kỳ:
Nợ TK 154 (Chi phí SXKD dở dang): 82.905.000
Có TK 621 (Chi phí NVL trực tiếp): 45.000.000
Có TK 622 (Chi phí nhân công trực tiếp): 24.700.000
Có TK 627 (Chi phí sản xuất chung): 13.205.000
Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang thành sản phẩm hoàn thành:
Nợ TK 155 (Thành phẩm): 82.905.000
Có TK 154 (Chi phí SXKD dở dang): 82.905.000

Preview text:

Bài 1: Cho tình hình tài sản và nguồn vốn ngày đầu kỳ của 1 DN như sau (1.000 đ): Tiền mặt
20.000 Phải trả công nhân viên 5.000 Phải trả người bán
55.000 Vốn đầu tư của CSH 998.000 Vay ngắn hạn 250.000 Vay dài hạn 345.000
Nguyên vật liệu tồn kho
47.000 Phải thu khách hàng ngắn hạn 23.000 Công cụ dụng cụ
32.000 Quỹ đầu tư phát triển 48.000 Thuế phải nộp
12.000 Tạm ứng cho công nhân viên 1.000 TSCĐ hữu hình
1.023.000 Sản phẩm đang chế tạo 24.000 TSCĐ vô hình 543.000
Yêu cầu: Phân loại TS và NV của DN. Cho biết giá trị tổng TS, tổng NV, TSNH, TSDH, Nợ
phải trả và Vốn chủ sở hữu và NV của DN vào ngày đầu kỳ.
Bài 2: Cho tình hình tài sản và nguồn vốn ngày đầu kỳ của 1 DN như sau (1.000 đ): Tiền mặt
270.000 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 120.000 Tiền gửi ngân hàng
130.000 Nguyên liệu,vật liệu 150.000 Khách hàng ứng trước 55.000 Vay ngắn hạn 70.000
Phải trả cho người bán 210.000 Ký quỹ dài hạn 90.000 LNST chưa phân phối 240.000 Nhà xưởng 1.000.000
Tạm ứng cho công nhân viên
120.000 Phải thu của khách hàng 160.000 Quyền sử dụng đất 1.500.000 Vay dài hạn 430.000 Vốn đầu tư của CSH 4.195.000 Thành phẩm 300.000 Nhận kí quỹ dài hạn
30.000 Thuế và các khoản phải nộp NN 50.000
Tiền lương phải trả CNV
20.000 Công cụ, dụng cụ 15.000 Máy móc, thiết bị
1.380.000 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 40.000
Quỹ đầu tư phát triển 175.000 Hàng hóa 280.000
Yêu cầu: Phân loại TS và NV của DN. Cho biết giá trị tổng TS, tổng NV, TSNH, TSDH, Nợ
phải trả và Vốn chủ sở hữu và NV của DN vào ngày đầu kỳ.
Bài 3: Cho tình hình tài sản và nguồn vốn ngày đầu kỳ của 1 DN như sau (1.000 đ): Tiền mặt
40.000 Nguyên liệu, vật liệu 25.000
Phải trả người lao động
10.000 Phải trả cho người bán 20.000
Tài sản cố định hữu hình 390.000 Thành phẩm 35.000 Vay ngắn hạn
20.000 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 10.000 Công cụ, dụng cụ 15.000 Hao mòn TSCĐ 50.000 Tiền gửi ngân hàng
80.000 Phải thu của khách hàng 30.000
Thuế và các khoản phải nộp NN 4.000 LNST chưa phân phối X Vốn đầu tư của CSH 400.000
Yêu cầu: Tìm X. Phân loại TS và NV của DN. Cho biết giá trị tổng TS, tổng NV, TSNH,
TSDH, Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu và NV của DN vào ngày đầu kỳ.
Bài 4: Cho tình hình tài sản và nguồn vốn ngày đầu kỳ của 1 DN như sau (1.000 đ):
Nguyên vật liệu tồn kho 40.000 TSCĐ hữu hình 1.400.000 Tồn quỹ tiền mặt X Nguồn vốn XDCB 100.000 Tiền gửi ngân hàng
120.000 Quỹ đầu tư phát triển 50.000 Phải trả người bán
80.000 LNST chưa phân phối 90.000 Thuế chưa nộp 120.000 Vay ngắn hạn 230.000 Thành phẩm tồn kho
100.000 Phải thu khách hàng ngắn hạn 150.000 Sản phẩm dở dang
20.000 Lương phải trả người lao động 20.000 Công cụ dụng cụ
30.000 Tiền đóng ký quỹ ngắn hạn 160.000 Tạm ứng
10.000 Nhận ký quỹ dài hạn 40.000 Vốn đầu tư của CSH
1.500.000 Ứng trước cho người bán 90.000
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
100.000 Người mua ứng trước 10.000
Yêu cầu: Tìm X. Phân loại TS và NV của DN. Cho biết giá trị tổng TS, tổng NV, TSNH,
TSDH, Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu và NV của DN vào ngày đầu kỳ.
Bài 5: Cho tình hình tài sản và nguồn vốn ngày đầu kỳ của 1 DN như sau (1.000 đ): Thành phẩm
70.000 Phải thu của khách hàng 37.000
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
15.000 Phải trả phải nộp khác 3.500 Tiền mặt
26.000 Tạm ứng cho công nhân viên 3.500 LNST chưa phân phối
54.500 Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn 50.000
Thuế và các khoản phải nộp NN
19.000 Chi phí sản xuất kinh doanh dở 80.000 dang
Tài sản cố định hữu hình
127.000 Thiết bị, dụng cụ quản lý 45.000
Phải trả cho người bán
40.000 Quỹ đầu tư phát triển 39.500
Phải trả người lao động 52.000 Hàng gửi đi bán 105.000 Nguyên liệu, vật liệu
51.000 Trái phiếu phát hành 185.000 Vốn đầu tư của CSH X Hàng mua đang đi đường 65.000
Tài sản cố định thuê tài chính
120.000 Quỹ phát triển khoa học&công 95.000 nghệ Tiền gửi ngân hàng 125.000
Yêu cầu: Tìm X. Phân loại TS và NV của DN. Cho biết giá trị tổng TS, tổng NV, TSNH,
TSDH, Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu và NV của DN vào ngày đầu kỳ.
Bài 6: Một DNNN được giao vốn ban đầu để hoạt động SXKD là 1.500.000.000 đ, trong đó
bằng TSCĐ hữu hình là 1.000.000.000 đ, bằng tiền mặt 500.000.000 đ.
Trong kỳ có các hoạt động phát sinh như sau: 1.
DN mở tài khoản ngân hàng và gửi vào đó 300.000.000 đ tiền mặt 2.
Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 50.000.000 đ, chưa trả tiền cho người bán 3.
Dùng TGNH thanh toán ½ số nợ phải trả người bán ở nghiệp vụ 2 4.
DN nhận vốn góp liên doanh bằng 1 TSCĐHH trị giá 200.000.000 đ 5.
Tạm ứng tiền mặt cho nhân viên đi mua hàng 5.000.000 đ 6.
Dùng tiền mặt mua 1 số dụng cụ nhập kho trị giá 8.000.000 đ Yêu cầu: 1)
Cho biết tổng giá trị TS và NV của DN tại ngày thành lập 2)
Nêu sự thay đổi tăng giảm của TS và NV sau mỗi nghiệp vụ phát sinh 3)
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 1. Tổng giá trị Tài sản
(TS) và Nguồn vốn (NV) tại ngày thành lập Tài sản ban đầu:
o TSCĐ hữu hình: 1.000.000.000 đ
o Tiền mặt: 500.000.000 đ
o Tổng tài sản (TS) = 1.000.000.000
+ 500.000.000 = 1.500.000.000 đ Nguồn vốn ban đầu:
o Vốn chủ sở hữu (VCSH) =
1.500.000.000 đ o Tổng nguồn vốn (NV) = 1.500.000.000 đ
Phân tích sự thay đổi sau mỗi nghiệp vụ phát sinh
(1) DN mở tài khoản ngân hàng và gửi vào đó 300.000.000 đ tiền mặt •
Giảm Tiền mặt (-300.000.000 đ) •
Tăng Tiền gửi ngân hàng (+300.000.000 đ) •
Không ảnh hưởng đến tổng tài sản hay nguồn vốn
(2) Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 50.000.000 đ, chưa trả tiền •
Tăng Nguyên vật liệu tồn kho (+50.000.000 đ) •
Tăng Nợ phải trả người bán (+50.000.000 đ) •
Tổng tài sản và tổng nguồn vốn đều tăng thêm 50.000.000 đ
(3) Dùng TGNH thanh toán ½ số nợ phải trả người bán ở nghiệp vụ 2 •
Giảm Tiền gửi ngân hàng (-25.000.000 đ) •
Giảm Nợ phải trả người bán (-25.000.000 đ) •
Không ảnh hưởng đến tổng tài sản hay nguồn vốn
(4) DN nhận vốn góp liên doanh bằng 1 TSCĐHH trị giá 200.000.000 đ •
Tăng TSCĐ hữu hình (+200.000.000 đ)
Tăng Vốn chủ sở hữu (+200.000.000 đ) •
Tổng tài sản và tổng nguồn vốn đều tăng thêm 200.000.000 đ
(5) Tạm ứng tiền mặt cho nhân viên đi mua hàng 5.000.000 đ •
Giảm Tiền mặt (-5.000.000 đ) •
Tăng Khoản tạm ứng nhân viên (+5.000.000 đ) •
Không ảnh hưởng đến tổng tài sản hay nguồn vốn
(6) Dùng tiền mặt mua dụng cụ nhập kho trị giá 8.000.000 đ •
Giảm Tiền mặt (-8.000.000 đ) •
Tăng Công cụ dụng cụ (+8.000.000 đ) •
Không ảnh hưởng đến tổng tài sản hay nguồn vốn
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
(1) DN mở tài khoản ngân hàng và gửi vào đó 300.000.000 đ tiền mặt
(2) Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 50.000.000 đ, chưa trả tiền
(3) Dùng TGNH thanh toán ½ số nợ phải trả người bán ở nghiệp vụ 2
(4) DN nhận vốn góp liên doanh bằng 1 TSCĐHH trị giá 200.000.000 đ
(5) Tạm ứng tiền mặt cho nhân viên đi mua hàng 5.000.000 đ
(6) Dùng tiền mặt mua dụng cụ nhập kho trị giá 8.000.000 đ
Bài 7: Tại DN A, tháng 4/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (1.000 đ) 1.
DN được Nhà nước cấp 1 TSCĐHH, trị giá 300.000 2.
Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ người bán 20.000 3.
Người mua trả nợ cho DN qua ngân hàng 25.000 4.
Chi tiền mặt trả lương cho người lao động 10.000 5.
Mua NVL nhập kho, chưa trả tiền cho người bán 23.100 (trong đó thuế GTGT là 2.100) 6.
Trích lợi nhuận sau thuế lập quỹ đầu tư phát triển 10.000 7.
Dùng TGNH nộp thuế cho ngân sách Nhà nước 6.000 8.
Ứng trước cho người bán 7.000 bằng tiền mặt để mua nguyên vật liệu 9.
Xuất kho thành phẩm gửi bán 25.000 10.
Nhập kho thành phẩm từ SXKD 37.000 Yêu cầu:
1) Cho biết các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh thuộc quan hệ đối ứng nào?
2) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh 2) Định khoản kế toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh
Dựa vào quan hệ đối ứng trên, ta
định khoản các nghiệp vụ:
1. DN được Nhà nước cấp TSCĐHH, trị giá
300.000 o Nợ 211: 300.000 (Tài sản cố định
hữu hình) o Có 411: 300.000 (Nguồn vốn nhà nước cấp)
2. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ người
bán 20.000 o Nợ tk 331: 20.000 (Nợ phải trả
người bán) o Có tk 341: 20.000 (Vay ngắn hạn ngân hàng)
3. Người mua trả nợ cho DN qua ngân hàng
25.000 o Nợ 112: 25.000 (Tiền gửi ngân
hàng) o Có 131: 25.000 (Phải thu khách hàng)
4. Chi tiền mặt trả lương cho người lao động
10.000 o Nợ 334: 10.000 (Phải trả người lao
động) o Có 111: 10.000 (Tiền mặt)
5. Mua NVL nhập kho, chưa trả tiền cho
người bán 23.100 (trong đó thuế GTGT là
2.100)
o Nợ 152: 21.000 (Nguyên vật liệu) o
Nợ 133: 2.100 (Thuế GTGT được khấu trừ) o
Có 331: 23.100 (Nợ phải trả người bán)
6. Trích lợi nhuận sau thuế lập quỹ đầu tư
phát triển 10.000 o Nợ 421: 10.000 (Lợi
nhuận sau thuế) o Có 414: 10.000 (Quỹ đầu tư phát triển)
7. Dùng TGNH nộp thuế cho ngân sách Nhà
nước 6.000 o Nợ 333: 6.000 (Thuế phải nộp)
o Có 112: 6.000 (Tiền gửi ngân hàng)
8. Ứng trước cho người bán 7.000 bằng tiền
mặt để mua nguyên vật liệu o Nợ 331:
7.000 (Khoản phải trả người bán) o Có 111: 7.000 (Tiền mặt)
9. Xuất kho thành phẩm gửi bán 25.000 o Nợ
157: 25.000 (Hàng gửi bán) o Có 155: 25.000 (Thành phẩm)
10. Nhập kho thành phẩm từ SXKD 37.000
Nợ 155: 37.000 (Thành phẩm) •
Có 154: 37.000 (Chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm)
Bài 8: 1 Công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây trong tháng 8/N: (1.000 đồng)
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 18.000, chưa
thanh tóan tiền cho người bán.
2. Tạm ứng cho công nhân viên bằng tiền mặt 4.000
3. Xuất kho thành phẩm gửi cho đại lý theo giá xuất kho là 35.000
4. Khách hàng thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng tiền mặt 9.000
5. Mua công cụ, dụng cụ nhập kho, giá mua chưa có thuế là 3.000, thuế suất thuế GTGT 10%.
Đã thanh toán cho người bán bằng tiền mặt.
6. Trích lợi nhuận chưa phân phối lập quỹ khen thưởng phúc lợi 30.000
7. Trả hết lương còn nợ người lao động kỳ trước bằng tiền mặt 8.000.
8. Nhập kho từ phân xưởng sản xuất một lô thành phẩm trị giá 60.000.
9. Ứng trước tiền mua hàng cho người bán 5.000 bằng tiền mặt.
10. Thanh toán tiền vay ngắn hạn ngân hàng 15.000 bằng chuyển khoản
11. Nhận vốn góp liên doanh dài hạn từ Công ty Hùng Dũng 1 ô tô vận tải, trị giá do Hội
đồng liên doanh thống nhất là 300.000
12. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán 12.000
13. Khách hàng ứng trước tiền mua hàng bằng chuyển khoản 20.000 Yêu cầu:
1) Hãy cho biết mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên thuộc quan hệ đối ứng nào?
2) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2) Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh Dựa vào quan hệ đối ứng trên, ta có các định khoản sau:
1. Mua NVL nhập kho, chưa trả tiền (giá chưa thuế
18.000, thuế GTGT 10%) o Nợ 152: 18.000 (Nguyên
vật liệu) o Nợ 133: 1.800 (Thuế GTGT được khấu
trừ) o Có 331: 19.800 (Phải trả người bán)
2. Tạm ứng cho công nhân viên bằng tiền mặt 4.000 o
Nợ 141: 4.000 (Tạm ứng) o Có 111: 4.000 (Tiền mặt)
3. Xuất kho thành phẩm gửi đại lý theo giá xuất kho
35.000 o Nợ 157: 35.000 (Hàng gửi bán) o Có 155: 35.000 (Thành phẩm)
4. Khách hàng thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước
bằng tiền mặt 9.000 o Nợ 111: 9.000 (Tiền mặt)
o Có 131: 9.000 (Phải thu khách hàng) 5.
Mua công cụ, dụng cụ nhập kho, thanh toán tiền mặt (giá chưa thuế 3.000, thuế
GTGT 10%) o Nợ 153: 3.000 (Công cụ, dụng cụ)
o Nợ 133: 300 (Thuế GTGT được
khấu trừ) o Có 111: 3.300 (Tiền mặt)
6. Trích lợi nhuận chưa phân phối lập quỹ khen thưởng phúc
lợi 30.000 o Nợ 421: 30.000 (Lợi nhuận chưa phân phối)
o Có 353: 30.000 (Quỹ khen thưởng phúc lợi)
7. Trả hết lương còn nợ người lao động kỳ trước bằng tiền
mặt 8.000 o Nợ 334: 8.000 (Phải trả người lao động) o Có 111: 8.000 (Tiền mặt)
8. Nhập kho từ phân xưởng sản xuất một lô thành phẩm trị
giá 60.000 o Nợ 155: 60.000 (Thành phẩm)
o Có 154: 60.000 (Chi phí sản xuất dở dang)
9. Ứng trước tiền mua hàng cho người bán 5.000 bằng tiền mặt o Nợ
331: 5.000 (Phải trả người bán) o Có 111: 5.000 (Tiền mặt)
10. Thanh toán tiền vay ngắn hạn ngân hàng 15.000 bằng chuyển khoản •
Nợ 341: 15.000 (Vay ngắn hạn) •
Có 112: 15.000 (Tiền gửi ngân hàng)
11. Nhận vốn góp liên doanh dài hạn từ Công ty Hùng Dũng 1 ô tô vận tải, trị giá 300.000 •
Nợ 211: 300.000 (TSCĐ - Ô tô vận tải) •
Có 411: 300.000 (Vốn góp liên doanh)
12. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán 12.000 •
Nợ 331: 12.000 (Phải trả người bán) •
Có 31: 12.000 (Vay ngắn hạn ngân hàng)
13. Khách hàng ứng trước tiền mua hàng bằng chuyển khoản 20.000 •
Nợ 112: 20.000 (Tiền gửi ngân hàng) •
Có 131: 20.000 (Người mua trả tiền trước)
Bài 9: Cho số dư đầu tháng 3/N của 1 số TK tại 1 công ty như sau: (1.000 đ)
Tài khoản “Tiền mặt”
10.000 Tài khoản “TGNH” 30.000 Tài khoản “NVL”
20.000 Tài khoản “Phải thu khách hàng” 6.000
Tài khoản “Phải trả người bán” 5.000
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau: (1.000 đ) 1.
Người mua trả hết nợ cho DN bằng tiền mặt. 2.
Mua CCDC nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT 5.000, thuế GTGT 500, trả bằng TGNH 3.
Tạm ứng tiền mặt cho cán bộ đi công tác 500 4.
Chi tiền mặt trả lương cho NLĐ 8.000 5.
Xuất kho thành phẩm gửi bán theo giá thành sản xuất 10.000 6.
Nhập kho 1 số sản phẩm hoàn thành từ sản xuất, trị giá 15.000 7.
Trả nợ cho người bán bằng TGNH 3.000 8.
Mua NVL chưa trả tiền cho người bán theo tổng giá thanh toán 2.200 (thuế GTGT
10%) 9. Người mua ứng trước tiền hàng cho DN 3.000 bằng tiền mặt Yêu cầu:
1) Cho biết nội dung kinh tế của các số dư đầu kỳ
2) Định khoản và phản ánh vào TK các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 3) Xác
Bài 10: Cho tình hình tài sản và nguồn vốn ngày đầu kỳ của 1 DN như sau (1.000 đ): Tiền mặt tại quỹ 100.000 TSCĐHH 1.250.000 Phải thu khách hàng
80.000 Quỹ đầu tư phát triển 150.000 Ký quỹ dài hạn
95.000 Lương phải trả CNV 10.000 Nợ ngắn hạn 35.000 Nguyên vật liệu 75.000 Thành phẩm tồn kho
150.000 Chứng khoán ngắn hạn 60.000 Nguồn vốn kinh doanh 1.350.000 Hao mòn TSCĐ 60.000 Phải trả người bán
45.000 Khách hàng ứng trước 25.000
Lợi nhuận chưa phân phối
120.000 Nhận ký quỹ ngắn hạn 15.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (1.000 đ)
1. Người mua thanh toán 50% tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng tiền mặt.
2. Trích lợi nhuận lập quỹ đầu tư phát triển 40.000.
3. Mua thiết bị sản xuất, giá hóa đơn cả thuế GTGT 10% là 220.000, chưa thanh toán cho người bán
4. Trả lương còn nợ kỳ trước cho CNV bằng tiền mặt.
5. Khách hàng đặt trước 80.000 bằng tiền mặt để kỳ sau lấy hàng.
6. Xuất kho thành phẩm gửi bán với giá trị là 50.000
7. Mua vật liệu nhập kho với giá mua theo hóa đơn chưa thuế GTGT là 25.000, thuế GTGT
10%, đã trả bằng tiền mặt.
8. Thanh toán khoản nhận ký quỹ ngắn hạn bằng tiền mặt 15.000
9. Chi tiền mặt tạm ứng cho CNV đi thu mua vật liệu 5.000
10. Nhận vốn góp bằng tiền mặt 150.000 Yêu cầu:
1) Phân loại TS và NV của DN vào ngày đầu kỳ.
2) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cho biết chúng thuộc quan hệ đối
ứng nào? 3) Cho biết tổng giá trị TS và NV của DN vào ngày cuối kỳ.
Bài 11: Cho tình hình tài sản và nguồn vốn tại ngày 01/09 của 1 DN như sau (1.000 đ): Tiền mặt 28.000 Nguồn vốn kinh doanh 56.000
Phải trả người lao động 9.000 Phải thu của khách hàng 20.000
Tài sản cố định hữu hình 40.000
Thuế và các khoản phải nộp NN 3.000 Vay ngắn hạn 84.000 Nguyên liệu, vật liệu 10.000 Công cụ, dụng cụ 16.000
Phải trả cho người bán 27.00 0 Tiền gửi ngân hàng 35.000 Thành phẩm 30.000
Trong tháng 9 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (1.000 đ)
1. Thanh toán tiền vay ngắn hạn ngân hàng 20.000 bằng chuyển khoản
2. Mua công cụ, dụng cụ nhập kho, giá mua chưa có thuế là 3.000, thuế suất thuế GTGT
10%, đã thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản
3. Khách hàng thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng tiền mặt 10.000
4. Nhập kho từ phân xưởng sản xuất một lô thành phẩm trị giá 65.000
5. Nhận vốn góp liên doanh dài hạn từ Công ty X một thiết bị sản xuất, trị giá do Hội đồng
liên doanh thống nhất là 290.000
6. Tạm ứng cho công nhân viên bằng tiền mặt 3.500
7. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua chưa bao gồm thuế giá trị giá tăng (GTGT) 10% là
14.000, chưa thanh toán tiền cho người bán.
8. Xuất kho thành phẩm gửi cho đại lý theo giá xuất kho là 55.000 9. Trả hết lương còn nợ
người lao động kỳ trước bằng tiền mặt 9.000. 10.
Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ kỳ trước cho người bán 17.000 11.
Ứng trước tiền mua hàng hóa cho người bán 5.000 bằng tiền mặt 12.
Trích lợi nhuận chưa phân phối lập quỹ khen thưởng phúc lợi 25.000 13.
Khách hàng ứng trước tiền mua hàng bằng chuyển khoản 15.000 14.
Nộp thuế cho Nhà nước bằng tiền mặt 3.000 Yêu cầu:
1) Phân loại TS và NV của DN vào ngày đầu kỳ.
2) Hãy cho biết mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên thuộc quan hệ đối ứng nào?
3) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
4) Cho biết tổng giá trị TS và NV của DN vào ngày cuối kỳ.
Bài 12: Số dư đầu kỳ của 1 số TK tại 1 DN như sau: (1.000 đ) Tài khoản “NVL”
20.000 Tài khoản “Hàng mua đang đi đường” 5.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau: (1.000 đ)
1. Mua nhập kho NVL chính chưa thanh toán tiền cho người bán, trị giá mua ghi trên hóa đơn
16.500 (gồm cả thuế GTGT 10%)
2. Chi phí vận chuyển số vật liệu trên theo giá chưa có thuế GTGT là 500, thuế GTGT
10%. DN đã thanh toán cho đơn vị vận tải bằng tiền mặt.
3. Mua nhiên liệu nhập kho, đã thanh toán bằng TGNH, giá mua ghi trên hóa đơn 5.500
(trong đó thuế GTGT 500). Chi phí bảo quản, bốc dỡ chi bằng tiền mặt 200.
4. Mua vật liệu phụ, cuối tháng hàng chưa về nhập ko. Theo hóa đơn, đơn vị phải thanh
toán cho người bán 2.200 (gồm cả thuế GTGT 10%).
5. Mua vật liệu chính, hàng về nhập kho nhưng hóa đơn cuối tháng chưa về. DN ghi theo giá hạch toán là 3.000.
6. Dùng TGNH trả nợ cho người bán 3.200 Yêu cầu:
1) Cho biết nội dung kinh tế của các số dư đầu kỳ.
2) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
3) Phản ánh vào 2 TK “NVL” và “Hàng mua đang đi đường”
Biết nội dung kinh tế của các sổ dư đầu kỳ:
• Tài khoản "NVL" có số dư đầu kỳ là 20.000 và tài khoản "Hàng mua đang
đi đường" có số dư đầu kỳ là 5.000.
Dựng khoán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Mua nhập kho NVL chưa thanh toán tiền cho người bán:
o Giá mua ghi trên hóa đơn là 16.500 (bao gồm thuế GTGT 10%). Tính giá
chưa thuế (16.500 ÷ 1.1) và giá thuế GTGT (16.500 - giá chưa thuế). o Ghi nhận: Nợ TK 152 (NVL) 15.000
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 1.500
Có TK 331 (Phải trả người bán) 16.500
2. Chi phí vận chuyển kho vật liệu:
o Chi phí vận chuyển 500 (bao gồm thuế GTGT 10%), ghi nhận chi phí vận
chuyển, tính thuế GTGT tương ứng. o Ghi nhận: Nợ TK 152 (NVL) 500
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 50
Có TK 111 (Tiền mặt) 550
3. Mua vật liệu phế liệu:
o Giá mua vật liệu là 5.500, thanh toán bằng tiền mặt, thuế GTGT 10%. o Ghi nhận: Nợ TK 152 (NVL) 5.000
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 500
Có TK 111 (Tiền mặt) 5.500
4. Mua vật liệu chính, chưa nhập kho:
o Ghi nhận theo giá trị tạm tính. o Ghi nhận: Nợ TK 152 (NVL) 3.200
Có TK 331 (Phải trả người bán) 3.200
Phân bổ vào các tài khoản "NVL" và "Hàng mua đang đi đường":
• Bạn cần phân bổ các nghiệp vụ vào đúng tài khoản. Những chi phí mua,
vận chuyển sẽ ảnh hưởng đến tài khoản NVL, trong khi hàng mua chưa
nhập kho sẽ ghi vào tài khoản "Hàng mua đang đi đường".
Bài 13: Cho số dư đầu kỳ của 1 số TK của 1 DN như sau: (1.000 đ)
Tài khoản “Tiền mặt”
15.000 Tài khoản “TGNH” 28.000 Tài khoản “NVL”
30.000 Tài khoản “Công cụ dụng cụ” 1.500
Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau: (1.000 đ)
1. Mua vật liệu chính nhập kho, giá mua ghi trên hóa đơn 7.700 (cả thuế GTGT 10%),
đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển số vật liệu trên về đến DN là 300
(chưa thuế GTGT 10%), chưa thanh toán tiền cho đơn vị vận tải.
2. Dùng TGNH trả trước cho người bán 6.600.
3. Số vật liệu chính đi đường tháng trước về nhập kho 5.000.
4. Mua nhiên liệu đã nhập kho, cuối tháng vẫn chưa nhận được hóa đơn. Kế toán ghi sổ theo giá tạm tính 2.000.
5. Mua nhập kho vật liệu chính và vật liệu phụ, giá mua gồm cả thuế GTGT là 6.600
(thuế GTGT 10%), trong đó vật liệu chính 4.400, vật liệu phụ 2.200. Tiền hàng đã trả trước ở nghiệp vụ 2.
6. Chi phí bốc dỡ số vật liệu trên là 300, đã chi bằng tiền mặt, được phân bổ cho 2 loại
vật liệu theo giá mua thực tế.
7. Nhận được hóa đơn mua vật liệu chính tháng trước. Giá mua thực tế có thuế 4.400
(cả thuế GTGT 10%). Tháng trước đã ghi theo giá tạm tính là 3.600.
8. Mua CCDC, giá mua ghi trên hóa đơn 1.320 (gồm cả thuế GTGT 10%), đã thanh
toán bằng tiền mặt. Cuối tháng số CCDC này vẫn chưa về nhập kho DN. Yêu cầu:
1) Định khoản và phản ánh vào TK các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2) Xác định SDCK của các TK trên và cho biết nội dung kinh tế của các SD
này. 3) Phản ánh vào các TK có liên quan Thông tin đầu bài: • Số dư đầu kỳ:
o Tài khoản "Tiền mặt" có 15.000. o Tài khoản
"TGNH" có 28.000. o Tài khoản "NVL" có 30.000.
o Tài khoản "Công cụ dụng cụ" có 1.500.
Các nghiệp vụ phát sinh:
1. Mua vật liệu chính nhập kho:
o Giá mua ghi trên hóa đơn là 7.700 (bao gồm thuế GTGT 10%). Thanh toán
bằng TGNH, chi phí vận chuyển là 300 (chưa thuế GTGT). o Ghi nhận:
Nợ TK 152 (NVL) 7.000 (Giá mua chưa thuế)
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 700 Có TK 112 (TGNH) 7.700
Nợ TK 152 (NVL) 300 (Chi phí vận chuyển chưa thuế)
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 30 Có TK 112 (TGNH) 330
2. Dùng TGNH trả trước cho người bán:
o Trả trước 6.600 cho người bán. o Ghi nhận:
Nợ TK 331 (Phải trả người bán) 6.600 Có TK 112 (TGNH) 6.600
3. Số vật liệu chính đi đường tháng này nhập kho: Nhập kho 5.000. o Ghi nhận: Nợ TK 152 (NVL) 5.000
Có TK 331 (Phải trả người bán) 5.000
4. Mua vật liệu đã nhập kho:
o Giá mua gồm thuế GTGT 10% là 6.600, trong đó vật liệu chính 4.400, vật liệu phụ
2.200. Tiền hàng đã trả trực tiếp cho người bán. o Ghi nhận:
Nợ TK 152 (NVL) 4.000 (Giá vật liệu chính)
Nợ TK 156 (Vật liệu phụ) 2.000 (Giá vật liệu phụ)
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 600 (Thuế GTGT)
Có TK 111 (Tiền mặt) 6.600
5. Chi phí bóc dỡ số vật liệu trên là 300:
o Chi phí vận chuyển và bóc dỡ thanh toán bằng tiền mặt, phân bổ cho 2 loại vật liệu. o Ghi nhận: Nợ TK 152 (NVL) 200
Nợ TK 156 (Vật liệu phụ) 100
Có TK 111 (Tiền mặt) 300
6. Nhận được hóa đơn vật liệu chính và phụ:
o Giá trị hàng hóa 4.400 (thuế GTGT 10%). Thực hiện thanh toán bằng chuyển khoản. o Ghi nhận:
Nợ TK 152 (NVL) 4.000 (Vật liệu chính)
Nợ TK 156 (Vật liệu phụ) 2.000 (Vật liệu phụ)
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 600 (Thuế GTGT) Có TK 112
(TGNH) 6.600 (Thanh toán qua ngân hàng)
7. Mua CCDC: o Giá mua ghi trên hóa đơn là 1.320 (bao gồm thuế GTGT 10%). o Ghi nhận:
Nợ TK 153 (Công cụ dụng cụ) 1.200
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 120
Có TK 111 (Tiền mặt) 1.320 Câu hỏi yêu cầu:
1. Định khoản và phân tích các TK kế toán khi các nghiệp vụ phát sinh:
o Mỗi nghiệp vụ đã được định khoản qua các tài khoản cụ thể như trên.
2. Xác định số dư cuối kỳ của các tài khoản:
o Bạn cần tính tổng các bút toán ghi nợ và ghi có vào từng tài khoản trong kỳ, từ đó
xác định số dư cuối kỳ cho từng tài khoản.
Bài 14: 1 Doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ sau đây: (1.000 đồng)
1. Mua 100 kg nguyên vật liệu chính về nhập kho, trị giá mua chưa thuế GTGT 10% là
200/kg, doanh nghiệp đã thanh toán một nửa bằng TGNH, còn lại chưa thanh toán cho người bán.
2. Chi phí vận chuyển số vật liệu trên về đến kho của doanh nghiệp là 400 (chưa thuế GTGT
10%), đã thanh toán bằng tiền mặt.
3. Người mua đặt trước tiền hàng bằng chuyển khoản 24.000.
4. Doanh nghiệp đặt trước tiền mua nguyên vật liệu cho người bán bằng TGNH 11.000.
5. Tạm ứng tiền mặt cho nhân viên thu mua đi mua hàng 9.000.
6. Mua hàng hóa, trị giá mua cả thuế GTGT 10% là 22.000, chưa thanh toán tiền cho người bán.
Cuối kỳ hàng hóa vẫn chưa về nhập kho.
7. Trả nốt nợ cho người bán ở nghiệp vụ 1 bằng chuyển khoản 8. Nhân viên thu mua trả
lại tiền tạm ứng thừa bằng tiền mặt 1.000.
9. Mua nguyên vật liệu về dùng ngay cho sản xuất, giá mua chưa có thuế GTGT 10% là
10.000, tiền hàng đã ứng trước ở nghiệp vụ 4.
10. Mua nhiên liệu về nhập kho, giá mua cả thuế GTGT 10% là 1.100, doanh nghiệp đã thanh
toán toàn bộ bằng chuyển khoản. Chi phí bốc dỡ số nhiên liệu trên là 130, đã trả bằng tiền mặt.
11. Mua công cụ dụng cụ dùng cho hoạt động sản xuất, giá mua ghi trên hóa đơn là 1.650
(gồm cả thuế GTGT 10%), doanh nghiệp đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản. Cuối
tháng, số công cụ này vẫn chưa về nhập kho của doanh nghiệp.
12. Nhận được hóa đơn mua nguyên vật liệu tháng trước, giá mua thực tế bao gồm cả thuế
GTGT 10% là 4.400. Biết rằng số nguyên vật liệu này tháng trước đã ghi theo giá tạm tính
là 3.700. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Thông tin đầu bài:
1. Mua nguyên vật liệu chính nhập kho:
o Mua 100 kg vật liệu chính, giá mua bao gồm thuế GTGT 10% là 200/kg. o Doanh
nghiệp thanh toán một nửa bằng TGNH và còn lại thanh toán cho người bán bằng tiền mặt. o Ghi nhận:
Nợ TK 152 (NVL) 20.000 (Giá mua chưa thuế)
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 2.000 (Thuế GTGT)
Có TK 112 (TGNH) 10.000 Có TK 111 (Tiền mặt) 10.000
2. Chi phí vận chuyển:
o Chi phí vận chuyển số vật liệu từ đến kho của doanh nghiệp là 400 (chưa thuế GTGT 10%). o Ghi nhận: Nợ TK 152 (NVL) 400
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 40
Có TK 111 (Tiền mặt) 440
3. Người mua đặt trước tiền hàng bằng chuyển khoản:
o Người mua thanh toán trước 24.000. o Ghi nhận: Nợ TK 112 (TGNH) 24.000
Có TK 131 (Phải thu khách hàng) 24.000
4. Doanh nghiệp đặt trước tiền mua nguyên vật liệu:
o Doanh nghiệp đặt tiền mua nguyên vật liệu cho người bán qua TGNH là 11.000. Ghi nhận:
Nợ TK 331 (Phải trả người bán) 11.000 Có TK 112 (TGNH) 11.000
5. Tạm ứng tiền mặt cho nhân viên thu mua đi mua hàng:
o Tạm ứng cho nhân viên thu mua 9.000. o Ghi nhận:
Nợ TK 141 (Tạm ứng cho nhân viên) 9.000
Có TK 111 (Tiền mặt) 9.000 6. Mua hàng hóa:
o Giá mua hàng bao gồm thuế GTGT 10% là 22.000. o Ghi nhận:
Nợ TK 156 (Hàng hóa) 20.000 (Giá mua chưa thuế)
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 2.000 Có TK 112 (TGNH) 22.000
7. Trả nợ cho người bán:
o Trả nợ cho người bán 1.000 bằng chuyển khoản. o Ghi nhận:
Nợ TK 331 (Phải trả người bán) 1.000 Có TK 112 (TGNH) 1.000
8. Nhận tiền thu mua trả lại tiền tạm ứng:
o Nhận tiền từ nhân viên trả lại tiền tạm ứng là 1.000. o Ghi nhận:
Nợ TK 111 (Tiền mặt) 1.000
Có TK 141 (Tạm ứng cho nhân viên) 1.000
9. Mua nguyên vật liệu để sử dụng sản xuất:
o Mua nguyên vật liệu với giá chưa có thuế GTGT 10% là 10.000, thanh toán trước cho người bán. o Ghi nhận: Nợ TK 152 (NVL) 10.000 Có TK 112 (TGNH) 10.000
10. Mua nhiên liệu về nhập kho:
o Mua nhiên liệu giá chưa có thuế GTGT 10% là 1.100, thanh toán cho bộ phận chuyển kho. o Ghi nhận: Nợ TK 152 (NVL) 1.000
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 100
Có TK 111 (Tiền mặt) 1.100
11. Mua công cụ dụng cụ cho hoạt động sản xuất:
o Giá mua công cụ dụng cụ ghi trên hóa đơn là 1.650 (bao gồm thuế GTGT 10%). o Ghi nhận:
Nợ TK 153 (Công cụ dụng cụ) 1.500
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 150
Có TK 111 (Tiền mặt) 1.650
12. Nhận hóa đơn mua nguyên vật liệu:
o Nhận hóa đơn mua nguyên vật liệu với giá chưa có thuế GTGT là 4.000. o Ghi nhận: Nợ TK 152 (NVL) 4.000
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 400 Có TK 112 (TGNH) 4.400
Bài 15: Cho số dư đầu kỳ của 1 số TK của 1 DN như sau: (1.000 đ) TK 152
28.000 (trong đó VLC: 21.000, VLP: 3.000, TK 111 38.000 nhiên liệu: 4.000) TK 112 25.000 TK 151
5.000 (trong đó VLC: 3.000, CC: 2.000) TK 153 2.500
Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau: (1.000 đ)
1. Mua vật liệu chính nhập kho, giá mua theo hóa đơn (chưa thuế GTGT 10%) là 7.000, chưa
thanh toán cho người bán X. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số vật liệu trên đã trả cho đơn vị
vận tải bằng tiền mặt là 550 (cả thuế GTGT 10%).
2. Khi kiểm nhận nhập kho, DN phát hiện ra 1 số vật liệu không đúng quy cách nên được
người bán X chấp nhận giảm giá 1%, trừ vào số còn nợ.
3. Toàn bộ số vật liệu chính đi đường tháng trước về đến DN và được xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm.
4. Công cụ dụng cụ đi đường tháng trước về nhập kho DN.
5. Xuất kho vật liệu chính cho nhu cầu sản xuất sản phẩm: 10.000
6. Xuất kho VLP cho sản xuất sản phẩm: 2.000, cho nhu cầu quản lý phân xưởng: 800
7. Nhận được hóa đơn mua VLC tháng trước, giá ghi trên hóa đơn 4.400 (cả thuế GTGT 10%).
Biết tháng trước kế toán đã ghi sổ theo giá tạm tính là 3.800.
8. Xuất kho CCDC cho nhu cầu của PX sản xuất, giá trị tính vào chi phí 1.200
9. Mua nhiên liệu, giá mua ghi trên hóa đơn (cả thuế GTGT 10%) là 4.400, cuối tháng chưa
về nhập kho. DN đã thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản sau khi trừ đi 1% chiết
khấu thanh toán được hưởng.
10. Chi phí vận chuyển số nhiên liệu trên về đến kho DN là 220 (cả thuế GTGT 10%), đã
thanh toán bằng tiền mặt. Theo hợp đồng cung cấp, chi phí này do người bán trả. Yêu cầu:
1) Định khoản và phản ánh vào TK các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2) Xác định SDCK các TK trên và cho biết nội dung kinh tế của các số dư này. Số dư đầu kỳ:
o Tài khoản "NVL" (152) có 28.000 (gồm 21.000 cho vật liệu chính, 3.000 cho vật
liệu phụ, 4.000 cho nhiên liệu).
o Tài khoản "Tiền mặt" (151) có 5.000 (gồm 3.000 cho vật liệu chính, 2.000 cho công cụ dụng cụ).
o Tài khoản "Tiền gửi" (111) có 38.000.
o Tài khoản "Công cụ dụng cụ" (153) có 2.500.
Các nghiệp vụ phát sinh:
1. Mua vật liệu chính nhập kho:
o Giá mua hóa đơn là 7.000 (chưa thuế GTGT 10%), chưa thanh toán cho người bán
X. Chi phí vận chuyển và bốc dỡ là 550 (chưa thuế GTGT 10%). o Ghi nhận:
Nợ TK 152 (NVL) 7.000 (Giá mua chưa thuế)
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 700
Có TK 331 (Phải trả người bán) 7.700 (Thanh toán cho người bán)
Nợ TK 152 (NVL) 500 (Chi phí vận chuyển chưa thuế)
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 50
Có TK 111 (Tiền mặt) 550 (Thanh toán tiền mặt)
2. Khi kiểm nhận nhập kho:
o Kiểm nhận nhập kho, DN phát hiện ra 1 số vật liệu không đúng quy cách, và được
người bán X chấp nhận giảm giá 1%, trừ vào số còn nợ. Ghi nhận:
Nợ TK 331 (Phải trả người bán) 77 (Giảm giá)
Có TK 152 (NVL) 77 (Giảm giá vật liệu)
3. Toàn bộ số vật liệu chính đi đường trước về đến kho của DN:
o Toàn bộ số vật liệu chính đã về kho và được xuất dùng trực tiếp cho sản xuất. o Ghi nhận:
Nợ TK 621 (Chi phí sản xuất) 6.923 Có TK 152 (NVL) 6.923
4. Công cụ dụng cụ di chuyển từ kho vào nhập kho DN:
o Công cụ dụng cụ được di chuyển từ kho vào nhập kho DN. o Ghi nhận:
Nợ TK 153 (Công cụ dụng cụ) 1.200 Có TK 152 (NVL) 1.200
5. Xuất kho vật liệu chính cho nhu cầu sản xuất sản phẩm:
o Xuất kho vật liệu chính cho sản xuất sản phẩm 10.000, chi phí quản lý phân xưởng là 800. o Ghi nhận:
Nợ TK 621 (Chi phí sản xuất) 10.000 Có TK 152 (NVL) 10.000
Nợ TK 627 (Chi phí quản lý) 800 Có TK 152 (NVL) 800
6. Xuất kho VLP cho sản xuất sản phẩm:
o Xuất kho vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm, giá trị ghi trên hóa đơn là 4.400 (chưa thuế GTGT 10%). o Ghi nhận:
Nợ TK 621 (Chi phí sản xuất) 4.000
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 400 Có TK 152 (NVL) 4.400
7. Nhận hóa đơn mua VLP:
o Nhận hóa đơn mua vật liệu phụ với giá chưa thuế GTGT 10% là 4.400, thanh toán
bằng chuyển khoản, trừ 1% chiết khấu thanh toán. o Ghi nhận: Nợ TK 152 (NVL) 4.000
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 400
Có TK 112 (TGNH) 4.400 (Thanh toán qua ngân hàng)
8. Xuất kho CCDC cho nhu cầu của PX sản xuất:
o Xuất kho công cụ dụng cụ cho nhu cầu PX sản xuất, giá trị ghi vào chi phí là 1.200. o Ghi nhận:
Nợ TK 621 (Chi phí sản xuất) 1.200 Có TK 153 (Công cụ dụng cụ) 1.200
9. Mua nhiên liệu về nhập kho:
o Mua nhiên liệu, giá mua ghi trên hóa đơn là 4.400 (bao gồm thuế GTGT 10%). o Ghi nhận: Nợ TK 152 (NVL) 4.000
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào) 400
Có TK 331 (Phải trả người bán) 4.400
10. Chi phí vận chuyển số vật liệu từ kho vào nhập kho DN:
o Chi phí vận chuyển cho việc nhập kho vật liệu, thanh toán bằng tiền mặt. o Ghi nhận: Nợ TK 152 (NVL) 200
Có TK 111 (Tiền mặt) 200 Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh:
o Đã được định khoản qua các tài khoản cụ thể như trên.
Tính số dư cuối kỳ: 1. TK 152 (NVL):
o Số dư đầu kỳ: 28.000 o Nợ: 7.000 + 6.923 +
4.000 + 4.000 + 200 = 21.123 o Có: 10.000 + 800
+ 4.000 + 1.200 = 16.000 o Số dư cuối kỳ =
28.000 + 21.123 - 16.000 = 33.123
Nội dung kinh tế: Số dư cuối kỳ của tài khoản này là giá trị các vật liệu chính, vật liệu phụ và
nhiên liệu đang có trong kho của doanh nghiệp.
2. TK 153 (Công cụ dụng cụ): o Số dư đầu kỳ: 2.500
o Nợ: 1.200 (Công cụ dụng cụ chuyển từ kho vào nhập kho) o Có: 1.200 (Xuất kho cho sản xuất)
o Số dư cuối kỳ = 2.500 + 1.200 - 1.200 = 2.500
Nội dung kinh tế: Số dư cuối kỳ của tài khoản này là giá trị công cụ dụng cụ đang có trong kho của doanh nghiệp.
3. TK 151 (Tiền mặt):
o Số dư đầu kỳ: 5.000 o Nợ: 550 (Chi phí vận chuyển)
o Có: 9.000 (Tạm ứng cho nhân viên, chi phí vận chuyển)
o Số dư cuối kỳ = 5.000 - 550 - 9.000 = 4.450
Nội dung kinh tế: Số dư cuối kỳ của tài khoản này là số tiền mặt còn lại trong doanh nghiệp sau
khi các giao dịch tiền mặt đã được thực hiện.
4. TK 111 (Tiền gửi):
o Số dư đầu kỳ: 38.000
o Có: 4.400 (Thanh toán cho nhà cung cấp mua vật liệu phụ)
o Số dư cuối kỳ = 38.000 - 4.400 = 33.600
Nội dung kinh tế: Số dư cuối kỳ của tài khoản này là số tiền doanh nghiệp còn lại trong tài khoản ngân hàng. Kết luận:
TK 152 (NVL): 33.123 (Giá trị hàng hóa và vật liệu tồn kho) •
TK 153 (Công cụ dụng cụ): 2.500 (Giá trị công cụ dụng cụ còn lại) •
TK 151 (Tiền mặt): 4.450 (Số tiền mặt còn lại trong doanh nghiệp) •
TK 111 (Tiền gửi): 33.600 (Số dư tiền gửi trong ngân hàng)
Bài 16
: Tài liệu tại 1 DN trong tháng 2/N:
Tồn kho ĐK: 3.000 kg vật liệu X, đơn giá 25.000 đ/kg
Trong tháng, tình hình VL X biến động như sau:
1. Ngày 3, xuất 1.600 kg để sản xuất sản phẩm
2. Ngày 6, xuất 1.000 kg đi thuê gia công
3. Ngày 7, thu mua nhập kho 1.600 kg, giá mua ghi trên hóa đơn 44.000.000 đ (cả thuế
GTGT 10%), chưa thanh toán tiền. Chi phí v/chuyển bốc dỡ chi bằng tiền mặt 760.000 đ
4. Ngày 10, dùng tiền vay ngắn hạn thu mua 1.000 kg nhập kho. Giá mua chưa thuế 24.500 đ,
thuế GTGT 10%. Chi phí thu mua đã trả bằng tiền mặt 940.000 đ.
5. Ngày 15, xuất 800kg cho nhu cầu chung của phân xưởng.
6. Ngày 24, xuất 1.100 kg cho sản xuất sản phẩm.
7. Ngày 28, mua nhập kho 400 kg, giá mua chưa thuế 25.000 đ/kg, thuế GTGT 10%.
Yêu cầu: Tính giá thực tế VL X nhập, xuất, tồn kho cuối kỳ theo các phương pháp tính giá thực
tế hàng xuất kho, biết DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Bài 17: Tài liệu tại 1 DN trong tháng 6/N như sau:
Tồn kho đầu kỳ: 5.000 kg vật liệu A, đơn giá 27.070
đ/kg Trong tháng, tình hình vật liệu A biến động như sau:
1.Ngày 3, xuất kho 3.000 kg để trực tiếp sản xuất sản phẩm
2.Ngày 6, thu mua nhập kho 3.500 kg, giá mua ghi trên hóa đơn là 100.908.500đ (cả thuế GTGT
10%), đã thanh toán 50% cho người bán bằng chuyển khoản, số còn lại nợ. Chi phí vận
chuyển bốc dỡ 2.800.000đ (chưa thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng tiền mặt.
3.Ngày 7, xuất kho 2.200 kg đi thuê gia công chế biến
4.Ngày 10, dùng tiền vay ngắn hạn thu mua 1.500 kg nhập kho. Đơn giá mua chưa thuế
26.260 đ, thuế GTGT 10%. Chi phí thu mua đã trả bằng tiền mặt 1.350.000đ.
5.Ngày 15, xuất 3.100 kg để trực tiếp sản xuất sản phẩm.
6.Ngày 24, xuất 1.200 kg gửi đi bán.
7.Ngày 28, mua nhập kho 1.000 kg, giá mua chưa thuế 27.200 đ/kg, thuế GTGT 10%.
Yêu cầu: Tính giá thực tế vật liệu A xuất kho theo các phương pháp tính giá thực tế hàng xuất
kho, biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Bài 18: Chi phí sản xuất 2 loại sản phẩm M và N tại 1 DN phát sinh trong kỳ như sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT): 414.750.000 đ
- Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT): 441.000.000 đ
- Chi phí sản xuất chung (CPSXC): 147.000.000 đ Cuối kỳ hoàn thành nhập kho 2.000 sp M và 1.500 sp N.
Đầu kỳ và cuối kỳ không có SPDD. Yêu cầu:
1). Phân bổ CPSX cho 2 loại sản phẩm M và N, biết:
- CPNVLTT p/bổ theo định mức tiêu hao vật liệu: sp M: 85.000đ/sp, sp N: 150.000đ/sp
- CPNCTT p/bổ theo định mức CPNCTT: sp M: 110.000đ/sp, sp N: 180.000đ/sp - CPSXC
được phân bổ theo CPNCTT
2). Lập Phiếu tính giá thành theo khoản mục của 2 loại sp M và N hoàn thành. Giải
1) Phân bổ chi phí sản xuất cho 2 loại sản phẩm M và N
Phân bổ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT) Định mức CPNVLTT: • Sản phẩm M: 85.000 đ/sp •
Sản phẩm N: 150.000 đ/sp Tổng định mức CPNVLTT: •
Sản phẩm M: 2.000 sp × 85.000 đ/sp = 170.000.000 đ •
Sản phẩm N: 1.500 sp × 150.000 đ/sp = 225.000.000 đ •
Tổng định mức CPNVLTT: 170.000.000 + 225.000.000 = 395.000.000 đ Tỷ lệ
phân bổ CPNVLTT thực tế: •
Sản phẩm M: 170.000.000 ÷ 395.000.000 = 0,4304 •
Sản phẩm N: 225.000.000 ÷ 395.000.000 = 0,5696 CPNVLTT thực tế phân bổ: •
Sản phẩm M: 414.750.000 × 0,4304 = 178.509.000 đ •
Sản phẩm N: 414.750.000 × 0,5696 = 236.241.000 đ Phân bổ Chi phí nhân công
trực tiếp (CPNCTT) Định mức CPNCTT: • Sản phẩm M: 110.000 đ/sp •
Sản phẩm N: 180.000 đ/sp Tổng định mức CPNCTT: •
Sản phẩm M: 2.000 sp × 110.000 đ/sp = 220.000.000 đ •
Sản phẩm N: 1.500 sp × 180.000 đ/sp = 270.000.000 đ •
Tổng định mức CPNCTT: 220.000.000 + 270.000.000 = 490.000.000 đ
Tỷ lệ phân bổ CPNCTT thực tế: •
Sản phẩm M: 220.000.000 ÷ 490.000.000 = 0,4490 •
Sản phẩm N: 270.000.000 ÷ 490.000.000 = 0,5510 CPNCTT thực tế phân bổ: •
Sản phẩm M: 441.000.000 × 0,4490 = 198.009.000 đ •
Sản phẩm N: 441.000.000 × 0,5510 = 242.991.000 đ
Phân bổ Chi phí sản xuất chung (CPSXC)
CPSXC được phân bổ theo CPNCTT, sử dụng tỷ lệ phân bổ CPNCTT: •
Sản phẩm M: 147.000.000 × 0,4490 = 66.003.000 đ •
Sản phẩm N: 147.000.000 × 0,5510 = 80.997.000 đ
Bài 19: Tại 1 DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tài liệu sau (l.000 đồng):
1. Mua NVL nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT 5% là 20.000, đã trả bằng tiền mặt.
2. Xuất kho NVL để trực tiếp chế tạo SP là 45.000, cho nhu cầu quản lý PXSX là 7.000
3. Tính ra tiền lương phải trả cho CNTTSX là 20.000, cho NVPX là 3.000
4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí
5. Điện mua ngoài, chưa trả tiền, dùng cho quản lý PX gồm cả thuế GTGT 10% là 2.200
6. Chi phí khác phát sinh bằng tiền tại phân xưởng là 500
7. Nhập kho 1.000 sản phẩm hoàn thành từ sản xuất, biết ĐK và CK đều không có SPDD. Yêu cầu:
1) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2) Lập Phiếu tính giá thành sản phẩm theo khoản mục.
1) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ 1: Mua NVL nhập kho
Nợ TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu): 20.000.000
Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ): 20.000.000 × 5% = 1.000.000
Có TK 111 (Tiền mặt): 21.000.000
Nghiệp vụ 2: Xuất kho NVL
Xuất kho NVL để trực tiếp chế tạo sản phẩm: Nợ TK 621 (Chi phí NVL trực tiếp): 45.000.000
Có TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu): 45.000.000 Xuất kho NVL cho nhu cầu
quản lý PXSX: Nợ TK 627 (Chi phí sản xuất chung): 7.000.000
Có TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu): 7.000.000
Nghiệp vụ 3: Tính tiền lương phải trả
Lương cho công nhân trực tiếp sản xuất:
Nợ TK 622 (Chi phí nhân công trực tiếp): 20.000.000
Có TK 334 (Phải trả người lao động): 20.000.000 Lương cho nhân viên phân xưởng:
Nợ TK 627 (Chi phí sản xuất chung): 3.000.000
Có TK 334 (Phải trả người lao động): 3.000.000
Nghiệp vụ 4: Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
(23,5%) Cho công nhân trực tiếp sản xuất:
Nợ TK 622 (Chi phí nhân công trực tiếp): 20.000.000 × 23,5% =
4.700.000 Có TK 338 (Phải trả, phải nộp khác): 4.700.000 Cho nhân viên phân xưởng:
Nợ TK 627 (Chi phí sản xuất chung): 3.000.000 × 23,5% = 705.000
Có TK 338 (Phải trả, phải nộp khác): 705.000
Nghiệp vụ 5: Điện mua ngoài dùng cho quản lý phân xưởng
Giá chưa thuế: 2.200.000 ÷ 1,1 = 2.000.000 •
Thuế GTGT: 2.200.000 - 2.000.000 = 200.000 Nợ TK 627 (Chi phí
sản xuất chung): 2.000.000
Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ): 200.000
Có TK 331 (Phải trả cho người bán): 2.200.000
Nghiệp vụ 6: Chi phí khác phát sinh bằng tiền tại phân xưởng
Nợ TK 627 (Chi phí sản xuất chung): 500.000
Có TK 111 (Tiền mặt): 500.000
Nghiệp vụ 7: Nhập kho 1.000 sản phẩm hoàn thành từ sản xuất
Tổng hợp chi phí sản xuất trong kỳ:
Nợ TK 154 (Chi phí SXKD dở dang): 82.905.000
Có TK 621 (Chi phí NVL trực tiếp): 45.000.000
Có TK 622 (Chi phí nhân công trực tiếp): 24.700.000
Có TK 627 (Chi phí sản xuất chung): 13.205.000 •
Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang thành sản phẩm hoàn thành:
Nợ TK 155 (Thành phẩm): 82.905.000
Có TK 154 (Chi phí SXKD dở dang): 82.905.000