Bài tập ôn tập "Pháp luật và Pháp luật kinh tế"

Tài liệu học tập môn Pháp luật đại cương  tại trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại. Tài liệu gồm 11 trang giúp bạn ôn tập hiệu quả và đạt điểm cao! Mời bạn đọc đón xem! 

lOMoARcPSD|359747 69
BÀI TP 1:
A).
- Căn cứ vào Khoản 3, Điều 21, BLDS 2015 quy định “Người t đ sáu tui đến chưa đ i
lăm tuổi khi xác lp, thc hin giao dch dân s phi được người di din theo pháp lut
đồng ý, tr giao dch phc v nhu cu sinh hot hàng ngày phù hp vi la tui”
Nguyễn Văn X chưa đ 15 tui và việc bán xe đạp để chơi điện t và ăn ung vi bn bè
không phc v mục đích sinh hot phù hp vi la tui. Mà việc bán xe đạp phi có s
đồng ý ca ba m là người đại din. Như vậy X không phi là ch s hữu xe đạp.
B)
(1) Giao dch trên không phù hp theo quy đnh ca pháp lut . X ( 12 tuổi ) chưa nănglực
hành vi dân s nếu mun mua n tcn phải người đại din theo pháp lut (
cha m X ) đồng ý
CCPL: khoản 3 điều 21 BLDS 2015
(2) Vi phm ch th : X không có năng lc hành vi dân s
CCPL : điểm a , khon 1 , điều 117 BLDS 2015
(3) Giao dch trên là vô hiu
CCPL : điều 122 , BLDS 2015
(4) Hu qu pháp lý ca giao dch dân s là vô hiu
X tr 10 triu đồng cho ông Y
Ông Y tr xe đạp cho X
CCPL : Khon 2 , điều 131 BLDS 2015
lOMoARcPSD|359747 69
BÀI TP 2
A.
Ch th : công ty ANPHA và công ty BETA
Ni dung
Công ty ANPHA có
quyn
Nhn đủ hàng công ty
beta giao vàongày
8/6/2021 và nghĩa vụ
Thanh toán tng s
琀椀 n
300 triuvào ngày
8/6/2021
Công ty BETA có quyn
Nhn s 琀椀 n 300
triu t bênng ty
ANPHA khi giao đ hàng
và nghĩa v
Giao đủ hàng vào ngày
8/6/2021 cho công ty
ANPHA
Khách th : 琀椀 n 300 trieu , hàng ban ghe van phongB.
Hành vi vi phm trong hợp đồng: Beta vi phạm nghĩa v hng vì Beta giao hàng không
đúng hạn theo khoản 1 điều275 b lut dân s 2015
BETA có lỗi vô ý theo điều 364 b lut dân s 2015 ,BETA không th d nh trước tri
mưa nên đã giaohàng trễ cho công ty ANPHA
ANPHA thit hi v vt cht 琀椀 n thuê kho cha hàngvì Beta giao tr hn theo khon 1
điu 361 b lutdân s 2015
lOMoARcPSD|359747 69
BETA giao hàng tr 1 ngày do tri mưa dẫn đếnANPHA b thit hi 琀椀 n thuê kho 1 ngày
nên có miquan h nhân qu theo khon 1 điều 419 b lut dâns 2015
BETA bồi thường thit hi 琀椀 ền thuê kho cho ANPHA theo điều 360 b lut dân s 2015
bởi vì BETA giaohàng không đúng hn dn đến ANPHA thit hi 琀椀 nthuê kho cha
hàng.
Chi phí Beta cn bồi thường là15 triu
BÀI TP 3 : A.
Ch th : công ty z và công ty F
Ni dung
Công ty Z
Công ty F
Quyn
Nhn 琀椀 n sau mi
đợt giao vi tng giá tr
2 t
Nhn vi
Nghĩa vụ
Giao vải đúng hạn ,
đúng số ng cho công
ty F
Thanh toán đ s
琀椀 n 2 t cho công ty
Z
KHÁCH TH : vi40.000mét, 琀椀 n2 t đồng
B. Công ty z có bi thường thit hi
Hành vi vi phm trong hợp đồng: Z giao hàng không đúng s ng theo khon 1 điều 275
b lut dân s 2015
lOMoARcPSD|359747 69
Z li c ý theo điều 364 b lut dân s 2015 vì z nhn thy giá nguyên vt liệu tăng nên cố ý
giao 1 nửa đ đợi đến khi giá nguyên vt liu v như ban đầu mi giao phn còn li nhm
mục đích 琀椀 ết kim chi phí cho mình
F thit hi v vt chất vì công ty Z không giao đ s ngtheo khon 1 điều 361 b lut dân
s 2015
Mi quan h nhân qu gia hành vi vi phm và hu qu thc tế: Do giá nguyên liu tăng
nênbên z giao hàng thiếu cho bên F dẫn đến F b thit hi 400 triu theo khoản 1 điều419 b
lut dân s 2015
Bên Z bồi thường thit hi cho bên F theo điu 360 b lut dân s 2015. Chi phí bên Z bi
thưng cho bên F là 400 triu
BÀI TP 4:
A. Nhn định trên là Đúng
Căn cứ vào Khoản 1 Điều 34 BLLD 2019 quy định “ Hết hn hp đồng, tr trường hp quy
định ti Khon 4 Điều 177 ca B Lt này.”
Khoản 4 Điều 177 BLLD 2019 “Phải gia hn hợp đồng lao động đã giao kết đến hết nhim k
cho người lao động là thành viên ban lãnh đo ca t chức đại diện người lao động ti cơ
s đang trong nhiệm k mà hết hn hợp đồng lao động.”
Trưng hp ca ch A là Ch tịch Công đoàn cơ s ti Cty H nhim k 2021-2023. Mc dù
đến 31/12/2022 hết hạn HĐ nhưng vẫn còn nhim k Công đoàn thì được gia hn hợp đồng
lao động ti khi hết nhim k đại hi. Như vậy vic Cty ký 琀椀 ếp vi ch A 2 năm nữa là
đúng Pháp Luật
B. Nhn định trên là SAI. Căn cứ vào khoản 3 Điều 37 BLLD 2019 Trưng hợp ngưi s
dụng lao động không được thc hin quyền đơn phương chm dt hp đồng lao đng
lOMoARcPSD|359747 69
đối với Người lao động n mang thai; người lao động đang nghỉ thai sn hoc nuôi con
i 12 tháng tui.”
Trưng hp ca ch A đang có thai việc Cty chm dt hp đồng vi ch A là Sai.
C. Nhận đnh trên là Sai. Căn cứ vào Khon 1 Điều 34 BLLD 2019 quy định ““ Hết hn hp
đồng, tr trường hợp quy định ti Khoản 4 Điều 177 ca B Lật này.”
Khoản 4 Điều 177 BLLD 2019 “Phải gia hn hợp đồng lao động đã giao kết đến hết nhim k
cho người lao động là thành viên ban lãnh đo ca t chức đại diện người lao động ti cơ
s đang trong nhiệm k mà hết hn hợp đồng lao động.”
Công ty phi bt buc ký kết vi ch A bi vì chij A là Ch tịch Công đoàn cơ sở ti Cty H
nhim k 2021-2023. Như vậy Cty琀椀 ếp vi ch A 2 năm nữa là Sai Pháp Lut
D. Căn cứ vào Điều 187 Thm quyn gii quyết tranh chp lao động cá nhân
Căn cứ vào Điều 188 Trình t th tc
Căn cứ vào Điều 190 Thi gian yêu cu gii quyết
Ch A cn da vào những Căn Cứ PL đó để bo v quyn li ca mình.
BÀI TP 5: TL: -Cty H đã vi phạm v giao kết hp đồng lao động theo Điểm c Khon 2 ĐIỀU
20 B luật lao động 2019. Trường hp hai bên ký kết hp đồng lao đng mi là hợp đồng
lao động xác định thi hạn thì cũng chỉ đưc ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao đng vn
琀椀 ếp tc làm vic thì phi ký kết hp đồng lao động không xác định thi hn, nhưng cty
H li ký hp đồng xác đnh thi hạn 2 năm.
Cty H đã vi phạm b luật lao động 2019 do đã đơn phương chấm dt hợp đồng lao động
vi anh T vì anh T ngh do b ốm đau và nghỉ vic riêng theo khon 1, khoản 2 điều 37 b
lut lao động năm 2019 thì công ty H không đưc thc hin quyền đơn phương chấm dt
hợp đồng lao động ca anh T
lOMoARcPSD|359747 69
BÀI TP 6
A.
Khách quan
Thi gian thc hin hành vi: khong 1-2 gi sáng
Hu qu: làm ảnh hưởng đến gic ng ca rt nhiu hàngm xung quanh
Mi quan h nhân qu gia hành vi trái pháp lut: Hàng ngày xe chuyn vt liu v gây
ra khiếu 琀椀 ếng n làm nh hưởng đến gic ng ca rt nhiu hàng xóm xung quanh
Ch quan: li c ý Mc đích: bãi tập kết
B.
Ch tch y ban nhân dân qun 7 có thm quyn x pht. Căn c theo điểm b khoản 2 điều
38 lut x vi phạm hành chính 2012 quy đnh ch tch y ban nhân dân cp qun/ huyn
có quyn pht đến 50% mc 琀椀 n pht tối đa do đó chủ tch y ban nhân dân qun 7
đưc x pht tối đa là 150.000 đng trên mc pht t 100.000 đồng - 300.000 đồng đưc
quy định ti điểm a khoản 1 điều 6 NĐ 167/2013 NĐ-CP.
lOMoARcPSD|359747 69
BÀI TP 7: Anh Nguyn Văn A(25 tuổi), ngày 15/08/2020, tham gia giao thông đưng b,
t đèn đỏ ngay giao l Phan Đình Phùng và Hoàng Văn Th, va chm xe làm ch B b chn
thương và gây hư hại. xe chi B là 15 triu.
Biết rằng, Theo NĐ 100/2019/NĐ-CP quy đnh:
MC .1 VI PHM QUY TC GIAO THÔNG ĐƯNG B
Điu 6. X phạt người điều khin xe mô tô, xe gn máy (k c xe máy điện), các loi xe
tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gn máy vi phm quy tắc 9 thông đường b
4. Pht 琀椀 n t 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối vi mt trong các hành vi vi phm
sau đây.
e) Không chp hành hiu lnh của đèn n hiu giao thông,
Ngoài ra hành vi vượt đèn đỏ s b c bng lái xe t 01 tháng đến 03 tháng, căn c theo
quy định điểm b khon 10 Điều 6100/2019/NĐ-CP
(a) Xác định yếu t cu thành hành vi vi phm ca A
1. Mt khách quan
- Hành vi vi phm: Nguyn Văn A vượt đèn đỏ
Hu qu: Va chm xe làm ch B chn thương & gây hư hại xech B là 15tr
Mi quan h nhân qu: Nguyễn Văn A vượt đèn đỏ va chm xelàm ch B chấn thương &
gây hư hai xe chị B là 15tr - Các yếu t khác:
+ Thi gian: 15/08/2020
+ Địa đim: Giao l Phan Đình Phùng và Hoàng Văn Th
+ Phương 琀椀 n: xe
lOMoARcPSD|359747 69
2. Mt ch quan
Li Nguyn Văn A vượt đèn đỏ
- Mục đích: Tham gian giao thông đưng b
3. Ch th VPH: C nhân Nguyên Văn A
4. Khách th HVVP Vi phm Quy tắc giao thông đường b(b) A có phi bi
tng thit hi cho ch B không?
1. HVVP Ngoài hp đồng. Nguyễn Văn A vượt đèn đỏ. Theo Khoản 5, Điều 275, B lut dân
s 2015
2. Li HVVP: Nguyn Văn A có lỗi, theo điều 364. B lut dân s 2015
3. Thit hi vt cht: Nguyn Văn Á vượt đèn đ Va chm xe làm ch B chấn thương & gây
hư hại xe ch B là 15tr. Theo khon 1, điều 361, B lut dân s 2015
4. Mi quan h nhân qu: Nguyễn Văn A vượt đèn đỏ Va chm xe làm ch B chấn thương &
cây hư hại xe ch B là 15tr. (Điều 584, B lut dân s 2015)
5. Kết lun: Có bồi thường. Nguyễn Văn A phải bồi thường cho ch B 15tr. (Điều 360, B lut
dân s 2015)
(c) Xác định ai phi chng minh hành vi vi phm ca A và công an nhân dân có thm quyn
x pht A không?
Người có thm quyn x pht có trách nhim chng minh vi phm hành chính (điểm đ,
khoản 1, điều 3, B lut lao động2019) Công an nhân dân có thm quyn x phạt A (điểm đ,
khoản 1, điều 3, B lut lao động 2019)
BÀI TP 8: - Mc x pht của ông A đưa ra là không hợp lý
-CCPL: điểm A, khoản 1, điều 24, LXLVPHC 2012, điểm b, đkhon 2 điều 38 LXLVPHC
2012 Và điểm A, khon 1, điều 28, LXLVPHC 2012 - gii thích:
lOMoARcPSD|359747 69
Mc pht của ông A đưa ra là 20tr không nm trong mc mà pháp lut cho phép. Mc pht
琀椀 n tối đa mà chủ tch y ban nhân dân qun H có th x pht là 15 triệu.Vì CTY K đã
gây ra ô nhim môi trường và nh hưởng đến mi người xung quanh nên buc khôi phc li
nh trạng ban đầu theo điểm đ khoản 2 điều 38 lut x lý vi phm hành chính 2012
(ĐÁP ÁN CÂU 9: Hành vi lấn chiếm đất ca ông Nam, sau khi b x pht vi phm hành chính và 琀椀 ếp tc
vi phm, có th b xem xét trách nhim hình s theo quy định ca B Lut Hình s năm 2015 của Vit Nam.
C thể, điều 178 ca B Lut Hình s nêu rõ v ti phm v qun lý, s dụng đất đai, trong đó có các hành
vi ln chiếm đất trong khu vc cm hoc bo v đc bit có th b xem xét trách nhim hình s. Tuy nhiên,
quyết đnh c th còn ph thuc vào quyết định của cơ quan điều tra và xét x.)
BÀI TP 10:
a. Mt khách quan
- Hành vi trái PL : ly trm du ca công ty X
- Hu qu : làm nh hưởng đến công ty X b mt nhiu s ng du
lOMoARcPSD|359747 69
- Mi quan h nhân qu : A ly trm du ca công ty X và ng ty X mt du vi thit hi là100
triệu đồng do A ly trm
Mt ch quan
- Yếu t li : A có li hành vi c ý ly trm du
- Mục đích động cơ : A lấy trm dầu ng ty X để chuc li cho bn thân ( li 100 tring )
- Ch th : ông A đ tui chu trách nhim hình s theo khoản 1 điều 12 b lut hình s2015
cá nhân
Khách th : các ti xâm phm s hu
b.1.Ti danh cho hành vi ca A là ti trm cp tài sn và b pht tù t 2 năm đến 7 năm
CCPL: điểm c khoản 2 điều 173 BLHS 2015
2. B phi chu trách nhim hình s v hành vi 琀椀 êu th du ca A .Ti danh cho hành vi
ca Bti không t giác ti phm và ti 琀椀 êu th tài sn do người khác phm ti mà
CCPL: Khoản 1 điều 19 BLHS 2015; khon 1 điều 323 BLHS 2015
BÀI TP 11:
Tr li:
1) Ti phm trên là: ti trm cp tài sản theo K1 Đ173 BLHS 2015
Thuc loi ti phm ít nghiêm trọng theo K1 Đ9 BLHS 2015
2) Theo Đ16 BLHS 2015 B không được coi là t ý na chng chm dt vic phm ti
mà B phm tội chưa đạt theo Đ15 BLHS 2015 do nguyên nhân ngoài là có ngưi li
gn B nên B s B đi trước
3) Theo K3 Đ17 BLHS 2015 thì B là ngưi giúp sc nên B b coi là đồng phm
lOMoARcPSD|359747 69
Theo K3 Đ17 BLHS 2015 thì D không b coi là đồng phm v ti trm cp tài sn vi vai
trò là người giúp sc mà D phm tội là ngưi che giu ti phạm theo K1 Đ18 BLHS
2015
| 1/11

Preview text:

lOMoARcPSD|359 747 69 BÀI TẬP 1: A).
- Căn cứ vào Khoản 3, Điều 21, BLDS 2015 quy định “Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười
lăm tuổi khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự phải được người dại diện theo pháp luật
đồng ý, trừ giao dịch phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi”
⇨ Nguyễn Văn X chưa đủ 15 tuổi và việc bán xe đạp để chơi điện tử và ăn uống với bạn bè
không phục vụ mục đích sinh hoạt phù hợp với lứa tuổi. Mà việc bán xe đạp phải có sự
đồng ý của ba mẹ là người đại diện. Như vậy X không phải là chủ sở hữu xe đạp. B)
(1) Giao dịch trên không phù hợp theo quy định của pháp luật . Vì X ( 12 tuổi ) chưa có nănglực
hành vi dân sự và nếu muốn mua bán thì cần phải có người đại diện theo pháp luật ( là cha mẹ X ) đồng ý
CCPL: khoản 3 điều 21 BLDS 2015
(2) Vi phạm chủ thể : X không có năng lực hành vi dân sự
CCPL : điểm a , khoản 1 , điều 117 BLDS 2015
(3) Giao dịch trên là vô hiệu
CCPL : điều 122 , BLDS 2015
(4) Hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự là vô hiệu
X trả 10 triệu đồng cho ông Y Ông Y trả xe đạp cho X
⇨ CCPL : Khoản 2 , điều 131 BLDS 2015 lOMoARcPSD|359 747 69 BÀI TẬP 2 A.
• Chủ thể : công ty ANPHA và công ty BETA • Nội dung Công ty ANPHA có Nhận đủ hàng công ty Thanh toán tổng số quyền beta giao vàongày 琀椀 ền 8/6/2021 và nghĩa vụ 300 triệuvào ngày 8/6/2021
Công ty BETA có quyền Nhận số 琀椀 ền 300 Giao đủ hàng vào ngày 8/6/2021 cho công ty triệu từ bên công ty ANPHA ANPHA khi giao đủ hàng và nghĩa vụ
• Khách thể : 琀椀 ền 300 trieu , hàng ban ghe van phongB.
• Hành vi vi phạm trong hợp đồng: Beta vi phạm nghĩa vụ hợpđồng vì Beta giao hàng không
đúng hạn theo khoản 1 điều275 bộ luật dân sự 2015
• BETA có lỗi vô ý theo điều 364 bộ luật dân sự 2015 ,BETA không thể dự 琀 nh trước trời
mưa nên đã giaohàng trễ cho công ty ANPHA
• ANPHA thiệt hại về vật chất 琀椀 ền thuê kho chứa hàngvì Beta giao trễ hạn theo khoản 1
điều 361 bộ luậtdân sự 2015 lOMoARcPSD|359 747 69
• BETA giao hàng trễ 1 ngày do trời mưa dẫn đếnANPHA bị thiệt hại 琀椀 ền thuê kho 1 ngày
nên có mốiquan hệ nhân quả theo khoản 1 điều 419 bộ luật dânsự 2015
• BETA bồi thường thiệt hại 琀椀 ền thuê kho cho ANPHA theo điều 360 bộ luật dân sự 2015
bởi vì BETA giaohàng không đúng hạn dẫn đến ANPHA thiệt hại 琀椀 ềnthuê kho chứa hàng.
Chi phí Beta cần bồi thường là15 triệu BÀI TẬP 3 : A.
• Chủ thể : công ty z và công ty F • Nội dung Công ty Z Công ty F Quyền Nhận 琀椀 ền sau mỗi Nhận vải
đợt giao vải tổng giá trị 2 tỷ Nghĩa vụ Giao vải đúng hạn , Thanh toán đủ số
đúng số lượng cho công 琀椀 ền 2 tỷ cho công ty ty F Z
• KHÁCH THỂ : vải40.000mét, 琀椀 ền2 tỷ đồng
B. Công ty z có bồi thường thiệt hại
• Hành vi vi phạm trong hợp đồng: Z giao hàng không đúng số lượng theo khoản 1 điều 275 bộ luật dân sự 2015 lOMoARcPSD|359 747 69
• Z lỗi cố ý theo điều 364 bộ luật dân sự 2015 vì z nhận thấy giá nguyên vật liệu tăng nên cố ý
giao 1 nửa để đợi đến khi giá nguyên vật liệu về như ban đầu mới giao phần còn lại nhằm
mục đích 琀椀 ết kiệm chi phí cho mình
• F thiệt hại về vật chất vì công ty Z không giao đủ số lượngtheo khoản 1 điều 361 bộ luật dân sự 2015
• Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm và hậu quả thực tế: Do giá nguyên liệu tăng
nênbên z giao hàng thiếu cho bên F dẫn đến F bị thiệt hại 400 triệu theo khoản 1 điều419 bộ luật dân sự 2015
• Bên Z bồi thường thiệt hại cho bên F theo điều 360 bộ luật dân sự 2015. Chi phí bên Z bồi
thường cho bên F là 400 triệu BÀI TẬP 4:
A. Nhận định trên là Đúng
Căn cứ vào Khoản 1 Điều 34 BLLD 2019 quy định “ Hết hạn hợp đồng, trừ trường hợp quy
định tại Khoản 4 Điều 177 của Bộ Lật này.”
Khoản 4 Điều 177 BLLD 2019 “Phải gia hạn hợp đồng lao động đã giao kết đến hết nhiệm kỳ
cho người lao động là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động tại cơ
sở đang trong nhiệm kỳ mà hết hạn hợp đồng lao động.”
Trường hợp của chị A là Chủ tịch Công đoàn cơ sở tại Cty H nhiệm kỳ 2021-2023. Mặc dù
đến 31/12/2022 hết hạn HĐ nhưng vẫn còn nhiệm kỳ Công đoàn thì được gia hạn hợp đồng
lao động tới khi hết nhiệm kỳ đại hội. Như vậy việc Cty ký 琀椀 ếp với chị A 2 năm nữa là đúng Pháp Luật
B. Nhận định trên là SAI. Căn cứ vào khoản 3 Điều 37 BLLD 2019 “ Trường hợp người sử
dụng lao động không được thực hiện quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động lOMoARcPSD|359 747 69
đối với Người lao động nữ mang thai; người lao động đang nghỉ thai sản hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi.”
⇨ Trường hợp của chị A đang có thai việc Cty chấm dứt hợp đồng với chị A là Sai.
C. Nhận định trên là Sai. Căn cứ vào Khoản 1 Điều 34 BLLD 2019 quy định ““ Hết hạn hợp
đồng, trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 177 của Bộ Lật này.”
Khoản 4 Điều 177 BLLD 2019 “Phải gia hạn hợp đồng lao động đã giao kết đến hết nhiệm kỳ
cho người lao động là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động tại cơ
sở đang trong nhiệm kỳ mà hết hạn hợp đồng lao động.”
⇨ Công ty phải bắt buộc ký kết với chị A bởi vì chij A là Chủ tịch Công đoàn cơ sở tại Cty H
nhiệm kỳ 2021-2023. Như vậy Cty ký 琀椀 ếp với chị A 2 năm nữa là Sai Pháp Luật
D. Căn cứ vào Điều 187 Thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động cá nhân
Căn cứ vào Điều 188 Trình tự thủ tục
Căn cứ vào Điều 190 Thời gian yêu cầu giải quyết
⇨ Chị A cần dựa vào những Căn Cứ PL đó để bảo vệ quyền lời của mình.
BÀI TẬP 5: TL: -Cty H đã vi phạm về giao kết hợp đồng lao động theo Điểm c Khoản 2 ĐIỀU
20 Bộ luật lao động 2019. Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng
lao động xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn
琀椀 ếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, nhưng cty
H lại ký hợp đồng xác định thời hạn 2 năm.
– Cty H đã vi phạm bộ luật lao động 2019 do đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
với anh T vì anh T nghỉ do bị ốm đau và nghỉ việc riêng theo khoản 1, khoản 2 điều 37 bộ
luật lao động năm 2019 thì công ty H không được thực hiện quyền đơn phương chấm dứt
hợp đồng lao động của anh T lOMoARcPSD|359 747 69 BÀI TẬP 6 A. Khách quan
Thời gian thực hiện hành vi: khoảng 1-2 giờ sáng
Hậu quả: làm ảnh hưởng đến giấc ngủ của rất nhiều hàng xóm xung quanh
Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật: Hàng ngày xe chuyển vật liệu về gây
ra khiếu 琀椀 ếng ồn làm ảnh hưởng đến giấc ngủ của rất nhiều hàng xóm xung quanh
Chủ quan: lỗi cố ý Mục đích: bãi tập kết B.
Chủ tịch ủy ban nhân dân quận 7 có thẩm quyền xử phạt. Căn cứ theo điểm b khoản 2 điều
38 luật xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định chủ tịch ủy ban nhân dân cấp quận/ huyện
có quyền phạt đến 50% mức 琀椀 ền phạt tối đa do đó chủ tịch ủy ban nhân dân quận 7
được xử phạt tối đa là 150.000 đồng trên mức phạt từ 100.000 đồng - 300.000 đồng được
quy định tại điểm a khoản 1 điều 6 NĐ 167/2013 NĐ-CP. lOMoARcPSD|359 747 69
BÀI TẬP 7: Anh Nguyễn Văn A(25 tuổi), ngày 15/08/2020, tham gia giao thông đường bộ,
vượt đèn đỏ ngay giao lộ Phan Đình Phùng và Hoàng Văn Thụ, va chạm xe làm chị B bị chấn
thương và gây hư hại. xe chi B là 15 triệu.
Biết rằng, Theo NĐ 100/2019/NĐ-CP quy định:
MỤC .1 VI PHẠM QUY TẮC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe
tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gần máy vi phạm quy tắc 9 thông đường bộ
4. Phạt 琀椀 ền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây.
e) Không chấp hành hiệu lệnh của đèn 琀 n hiệu giao thông,
Ngoài ra hành vi vượt đèn đỏ sẽ bị tước bằng lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng, căn cứ theo
quy định điểm b khoản 10 Điều 6 NĂ 100/2019/NĐ-CP
(a) Xác định yếu tố cấu thành hành vi vi phạm của A 1. Mặt khách quan
- Hành vi vi phạm: Nguyễn Văn A vượt đèn đỏ
Hậu quả: Va chạm xe làm chị B chấn thương & gây hư hại xechị B là 15tr
Mối quan hệ nhân quả: Nguyễn Văn A vượt đèn đỏ va chạm xelàm chị B chấn thương &
gây hư hai xe chị B là 15tr - Các yếu tố khác: + Thời gian: 15/08/2020
+ Địa điểm: Giao lộ Phan Đình Phùng và Hoàng Văn Thụ + Phương 琀椀 ện: xe lOMoARcPSD|359 747 69 2. Mặt chủ quan
Lỗi Nguyễn Văn A vượt đèn đỏ
- Mục đích: Tham gian giao thông đường bộ
3. Chủ thẻ VPH: Cả nhân Nguyên Văn A
4. Khách thể HVVP Vi phạm Quy tắc giao thông đường bộ(b) A có phải bồi
thường thiệt hại cho chị B không?
1. HVVP Ngoài hợp đồng. Nguyễn Văn A vượt đèn đỏ. Theo Khoản 5, Điều 275, Bộ luật dân sự 2015
2. Lỗi HVVP: Nguyễn Văn A có lỗi, theo điều 364. Bộ luật dân sự 2015
3. Thiệt hại vật chất: Nguyễn Văn Á vượt đèn đỏ Va chạm xe làm chị B chấn thương & gây
hư hại xe chị B là 15tr. Theo khoản 1, điều 361, Bộ luật dân sự 2015
4. Mối quan hệ nhân quả: Nguyễn Văn A vượt đèn đỏ Va chạm xe làm chị B chấn thương &
cây hư hại xe chị B là 15tr. (Điều 584, Bộ luật dân sự 2015)
5. Kết luận: Có bồi thường. Nguyễn Văn A phải bồi thường cho chị B 15tr. (Điều 360, Bộ luật dân sự 2015)
(c) Xác định ai phải chứng minh hành vi vi phạm của A và công an nhân dân có thẩm quyền xử phạt A không?
Người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm chứng minh vi phạm hành chính (điểm đ,
khoản 1, điều 3, Bộ luật lao động2019) Công an nhân dân có thẩm quyền xử phạt A (điểm đ,
khoản 1, điều 3, Bộ luật lao động 2019)
BÀI TẬP 8: - Mức xử phạt của ông A đưa ra là không hợp lý
-CCPL: điểm A, khoản 1, điều 24, LXLVPHC 2012, điểm b, đkhoản 2 điều 38 LXLVPHC
2012 Và điểm A, khoản 1, điều 28, LXLVPHC 2012 - giải thích: lOMoARcPSD|359 747 69
Mức phạt của ông A đưa ra là 20tr không nằm trong mức mà pháp luật cho phép. Mức phạt
琀椀 ền tối đa mà chủ tịch ủy ban nhân dân quận H có thể xử phạt là 15 triệu.Vì CTY K đã
gây ra ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến mọi người xung quanh nên buộc khôi phục lại
琀 nh trạng ban đầu theo điểm đ khoản 2 điều 38 luật xử lý vi phạm hành chính 2012
(ĐÁP ÁN CÂU 9: Hành vi lấn chiếm đất của ông Nam, sau khi bị xử phạt vi phạm hành chính và 琀椀 ếp tục
vi phạm, có thể bị xem xét trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ Luật Hình sự năm 2015 của Việt Nam.
Cụ thể, điều 178 của Bộ Luật Hình sự nêu rõ về tội phạm về quản lý, sử dụng đất đai, trong đó có các hành
vi lấn chiếm đất trong khu vực cấm hoặc bảo vệ đặc biệt có thể bị xem xét trách nhiệm hình sự. Tuy nhiên,
quyết định cụ thể còn phụ thuộc vào quyết định của cơ quan điều tra và xét xử.) BÀI TẬP 10: a. Mặt khách quan
- Hành vi trái PL : lấy trộm dầu của công ty X
- Hậu quả : làm ảnh hưởng đến công ty X bị mất nhiều số lượng dầu lOMoARcPSD|359 747 69
- Mối quan hệ nhân quả : A lấy trộm dầu của công ty X và công ty X mất dầu với thiệt hại là100
triệu đồng do A lấy trộm Mặt chủ quan
- Yếu tố lỗi : A có lỗi hành vi cố ý lấy trộm dầu
- Mục đích – động cơ : A lấy trộm dầu công ty X để chuộc lời cho bản thân ( lời 100 triệuđồng )
- Chủ thể : ông A đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự theo khoản 1 điều 12 bộ luật hình sự2015 – cá nhân
Khách thể : các tội xâm phạm sở hữu
b.1.Tội danh cho hành vi của A là tội trộm cắp tài sản và bị phạt tù từ 2 năm đến 7 năm
CCPL: điểm c khoản 2 điều 173 BLHS 2015
2. B phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi 琀椀 êu thụ dầu của A .Tội danh cho hành vi
của B là tội không tố giác tội phạm và tội 琀椀 êu thụ tài sản do người khác phạm tội mà có
CCPL: Khoản 1 điều 19 BLHS 2015; khoản 1 điều 323 BLHS 2015 BÀI TẬP 11: Trả lời:
1) Tội phạm trên là: tội trộm cắp tài sản theo K1 Đ173 BLHS 2015
Thuộc loại tội phạm ít nghiêm trọng theo K1 Đ9 BLHS 2015
2) Theo Đ16 BLHS 2015 B không được coi là tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội
mà B phạm tội chưa đạt theo Đ15 BLHS 2015 do nguyên nhân ngoài là có người lại
gần B nên B sợ B đi trước
3) Theo K3 Đ17 BLHS 2015 thì B là người giúp sức nên B bị coi là đồng phạm lOMoARcPSD|359 747 69
Theo K3 Đ17 BLHS 2015 thì D không bị coi là đồng phạm về tội trộm cắp tài sản với vai
trò là người giúp sức mà D phạm tội là người che giấu tội phạm theo K1 Đ18 BLHS 2015