
















Preview text:
lOMoAR cPSD| 48641284
1.5 . Câu hỏi trắc nghiệm: Chọn phương án
đúng Mục tiêu của một nước đang phát triển
luôn là: a. Tăng trưởng kinh tế
b. Ổn định kinh tế vĩ mô
c. Phân phối thu nhập công bằng
d. Ổn định cán cân thanh toán
Để ổn định giá cả của nền kinh tế, có thể sử dụng các chính sách sau: a. Chính sách tài khóa b. Chính sách tiền tệ c. Chính sách thu nhập
d. Tất cả các chính sách trên
e. Không chính sách nào trong số trên
Các chính sách hướng khuyến khích xuất khẩu có thể ảnh hưởng tới a.
Mức công ăn việc làm trong nền kinh tế b. Ổn định giá cả
c. Tăng trưởng sản lượng thực tế, hướng tới mức sản lượng tiềm năng
d. Cân bằng cán cân thương mại
e. Tất cả những điều trên
Các cặp mục tiêu nào dưới đây có vẻ mâu thuẫn nhau: a.
Mức lạm phát thấp và tỷ lệ thất nghiệp thấp
b. Tỷ lệ thất nghiệp thấp và tốc độ tăng sản lượng thực tế cao
c. Tốc độ tăng sản lượng thực tế cao và cân bằng cán cân thương mại
d. Ổn định giá và cân bằng cán cân thương mại
Công cụ của chính sách tài khóa bao gồm: a.
Thuế và chi tiêu của chính phủ
b. Thuế và mức cung tiền
c. Mức cung tiền và lãi suất
d. Mức cung tiền và chi tiêu của Chính phủ
Công cụ của chính sách tiền tệ bao gồm: a.
Thuế và chi tiêu của chính phủ
b. Thuế và mức cung tiền
c. Mức cung tiền và lãi suất
d. Mức cung tiền và chi tiêu của Chính phủ
Trong mô hình AD – AS, khi thuế suất thuế thu nhập thay đổi thì: a.
Cả đường AS trong ngắn hạn và đường AD sẽ dịch chuyển
b. Chỉ đường AS trong ngắn hạn dịch chuyển
c. Chỉ đường AD dịch chuyển lOMoAR cPSD| 48641284
d. Không đường nào dịch chuyển
Sản lượng tiềm năng (sản lượng toàn dụng) là mức sản lượng… a.
…mà tại đó nếu tăng tổng cầu thì lạm phát sẽ tăng nhanh
b. ….mà tại đó nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
c. ...mà tại đó tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế bằng 0
d. ...tối đa của nền kinh tế e. Cả 4 ý đều đúng
9 . Một nền kinh tế trong trạng thái toàn dụng nhân công có nghĩa là :
a. không còn lạm phát nhưng có thể còn thất nghiệp
b. không còn thất nghiệp nhưng có thể còn lạm phát
c. không còn thất nghiệp và không còn lạm phát
d. vẫn còn một tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp nhất định
-> thất nghiệp tự nhiên: nền kt đương nhiên có dù cho tăng trưởng hay suy thoái
Điều nào là sai nếu nói rằng, khi nền kinh tế đạt mức sản lượng tiềm năng, tức là nền kinh tế đó:
a. Không có lạm phát so với gốc b. Không có thất nghiệp
c. Thất nghiệp ở mức tự nhiên
d. Chỉ số giá không đổi so với gốc
Trên đồ thị AS-AD, đường tổng cung, AS, dịch chuyển song song khi : a. Mức giá chung thay đổi
b. Chính phủ thay đổi các khoản chi ngân sách
c. Thu nhập của nền kinh tế thay đổi
d. Công nghệ sản xuất có những thay đổi đáng kể
Tổng cầu của hàng hóa và dịch vụ của một nước không phụ thuộc vào quyết định nào sau đây:
a. Chi tiêu của Chính phủ cho hàng hóa và dịch vụ
b. Cung ứng hàng hóa và dịch vụ của các nhà sản xuất (ảnh hưởng tới lượng tổng cầu – trượt dọc)
c. Mua sắm máy móc thiết bị cho sản xuất của các nhà sản xuất
d. Chi tiêu của các hộ gia đình cho hàng hóa và dịch vụ
Sự thay đổi của biến số nào dưới đây không gây ra sự dịch chuyển của đường cầu: a.
Mức giá cả chung của hàng hóa và dịch vụ b. Lãi suất tiền gửi
c. Thuế suất thuế thu nhập
d. Dự kiến đầu tư của các nhà sản xuất lOMoAR cPSD| 48641284
Sự thay đổi của biến số nào dưới đây không gây ra sự dịch chuyển của đường cung: a.
Mức giá cả chung của hàng hóa và dịch vụ b. Lãi suất cho vay
c. Thuế suất thuế gián thu
d. Chính sách của chính phủ
Trên đồ thị của mô hình AS-AD, đường tổng cầu, AD dịch chuyển sang phải khi : a.
Nhập khẩu và xuất khẩu tăng
b. Chính phủ tăng lương cho công chức Nhà nước
c. chính phủ cắt giảm các khoảng trợ cấp và giảm thuế d. cả 3 câu đều đúng
Trên đồ thị của mô hình AS-AD, có sự di chuyển dọc theo đường tổng cung, AS khi :
a. Giá cả các yếu tố đầu vào cho sản xuất thay đổi
b. chính phủ thay đổi các khoản chi ngân sách
c. thu nhập quốc gia thay đổi
d. công nghệ sản xuất có những thay đổi đáng kể
e. Có 2 ý đúng, đó là ….và ….
Trong mô hình AS-AD, đường tổng cầu AD, phản ánh mối quan hệ giữa: a.
Thu nhập thực tế và GNP thực tế
b. Mức giá cả chung và tổng lượng cầu
c. Tổng chi tiêu thực tế và GNP thực tế
d. Mức giá cả chung và GNP danh nghĩa
Trong mô hình AS-AD, đường tổng cung AS, phản ánh mối quan hệ giữa: a.
Mức giá cả chung và sản lượng thực tế
b. Mức giá cả chung và tổng lượng cung
c. Tổng sản lượng thực tế d. Thu nhập thực tế
Trong mô hình AS-AD, sự dịch chuyển của đường tổng cầu không được giải thích bởi:
a. Chính phủ thực thi chính sách tài khóa
b. Ngân hàng Trung ương thực thi chính sách tiền tệ (thay đổi i)
c. Sự kỳ vọng của giới đầu tư về tình trạng nền kinh tế trong tương lai
d. Giá cả các yếu tố đầu vào thay đổi
Sự khác biệt giữa hàng hóa cuối cùng và hàng hóa trung gian được quyết định bởi: a.
Mục đích sử dụng của người mua
b. Là sản phẩm của doanh nghiệp cuối hay không phải cuối trong chuỗi sản xuất
c. Đặc trưng và tính chất của hàng hóa lOMoAR cPSD| 48641284
d. Mục đích của người bán
Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở : a. Mục đích sử dụng b. Thời gian tiêu thụ
c. Độ bền trong quá trình sử dụng d. Cả 3 câu đều đúng
Khi chinh phủ giảm thuế đánh vào nguyên, vật liệu nhập khẩu, thì trong ngắn hạn: a.
đường tổng cầu dịch chuyển sang phải làm sản lượng và mức giá tăng.
b. đường tổng cầu dịch chuyển sang trái làm sản lượng và mức giá giảm.
c. đường tổng cung dịch chuyển sang phải làm sản lượng tăng và mức giá giảm.
d. đường tổng cung dịch chuyển sang trái làm sản lượng giảm và mức giá tăng.
Trên đồ thị của mô hình AS-AD, sự dịch chuyển sang trái của đường tổng cầu (AD) là do:
a. Chính phủ giảm thuế thu nhập.
b. Cac hộ gia đình tăng tiết kiệm.
c. Cac doanh nghiệp tăng đầu tư.
d. Chính phủ tăng chi tiêu cho an ninh quốc phòng. lOMoAR cPSD| 48641284
2.5 . Câu hỏi trắc nghiệm – Chọn phương án đúng Trong GDP chỉ tính đến:
a. Giá trị của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
b. Giá trị của hàng hóa và dịch vụ trung gian
c. Cả giá trị của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng và giá trị của hàng hóa và dịch vụ trung gian
d. Tính theo ý nào cũng được vì cho cùng kết quả như nhau
Sự khác nhau giữa GDP tính theo giá trị thị trường và GDP tính theo nhân tố chi phí là
a. Thuế thu nhập cá nhân b. Xuất khẩu c. Khấu hao d. Thuế gián thu
Khoản mục nào sau đây không phải là một thành phần của GDP theo luồng chi phí nhân tố:
a. Thu nhập của người nông dân b. Xuất khẩu ròng
c. Tiền công tiền lương và thu nhập của các lao động phụ khác d. Lợi nhuận công ty
Khoản mục nào sau đây không phải là một thành phần của GDP theo luồng chi tiêu: a. Chi tiêu người nông dân b. Xuất khẩu ròng c. Chi tiêu cho đầu tư d. Lợi nhuận công ty
Trong năm nay, GDP thực bằng GDP danh nghĩa nếu :
a. Tỷ lệ lạm phát của năm nay bằng tỷ lệ lạm phát của năm trước
b. Tỷ lệ lạm phát của năm nay bắng tỷ lệ lạm phát của năm gốc
c. Chỉ số giá của năm nay bằng chỉ số giá của năm trước
d. Chỉ số giá của năm nay bằng chỉ số giá của năm gốc
Để đo lường phần đóng góp của mỗi doanh nghiệp vào GNP dựa trên giá trị gia tăng,
ta phải loại trừ khỏi giá thị trường của sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra khoản sau:
a. Các loại thuế trực thu mà doanh nghiệp phải nộp
b. Bất kỳ một khoản lợi nhuận chưa phân phối nào
c. Khấu hao tài sản cố định
d. Không phải những khoản trên
Khoản nào dưới đây khi cộng gây ra tính trùng lặp khi tính GNP và NNP: lOMoAR cPSD| 48641284
a. Giá trị gia tăng của ngành khai thác quặng sắt và giá trị gia tăng của ngành luyện thép
b. Chênh lệch cuối kỳ trừ đầu kỳ của lượng tồn kho bột mỳ và chênh lệch cuối kỳ trừ
đầu kỳ của lượng tồn kho bánh ngọt
c. Tổng giá trị sản lượng quặng sắt và tổng giá trị sản lượng bàn là
d. Giá trị được tăng thêm bởi người thợ làm bánh và giá trị của những dịch vụ bán bánh
e. Tổng giá trị dịch vụ mà người tiêu dùng mua và tổng giá trị hàng hóa đầu tư được tạo ra
Khoản nào trong số các khoản dưới đây không cùng nhóm khi hạch toán thu nhập quốc dân:
a. Thu nhập của doanh nghiệp (hoặc lợi nhuận công ty) P
b. Các khoản trợ cấp chuyển nhượng của Chính phủ
b. Lãi ròng mà doanh nghiệp chi trả
c. Thu nhập từ cho thuê tài sản, đất đai
d. Tiền công và tiền lương
Giả sử chính phủ trợ cấp các hộ nghèo một khoản tiền là 100 triệu đồng. Các hộ nghèo
này dùng khoản tiền đó để mua thuốc chữa bệnh. Khi hạch toán GDP theo luồng hàng
hoá và dịch vụ cuối cùng khoản 100 triệu đồng đó được tính vào khoản: a. Đầu tư của chính phủ
c. Trợ cấp của chính phủ cho hộ gia đình
b. Chi tiêu của Chính phủ mua hàng hoá và dịch vụ
c. Tiêu dùng của hộ gia đình
Các Công ty khai thác bán 100 tỷ đồng than nguyên khai cho Nhà máy tuyển than. Nhà
máy tuyển bán 120 tỷ đồng than sạch cho Nhà máy phân đạm. Nhà máy phân đạm bán
150 tỷ đồng phân đạm cho nông dân. Nông dân bán 200 tỷ đồng lúa ra thị trường. Các
hoạt động này góp vào GDP: a. 200 tỷ đồng b. 270 tỷ đồng c. 570 tỷ đồng d. 120 tỷ đồng
Một nền kinh tế giả định GDP là 480 tỷ USD, tiêu dùng là 240 tỷ USD, xuất khẩu ròng
là 10 tỷUSD, tiết kiệm là 140 tỷ USD và mua hàng hoá của chính phủ là 120 tỷ USD.
Kết quả tính nào là sai: a. Đầu tư là 110 tỷ USD
b. Thu nhập có thể sử dụng là 380 tỷ USD
c. Thuế trực thu 100 tỷ USD (480 – 240 – 140)
d. Thuế gián thu 100 tỷ USD lOMoAR cPSD| 48641284
Lợi nhuận của một doanh nghiệp 100% vốn của Nhật ở trong khu công nghiệp Quang
Minh sẽ được tính vào khoản nào trong hạch toán thu nhập quốc dân: a. GDP của Việt Nam b. GDP của Nhật c. GNP của Việt Nam d. GNP của Nhật
e. Không chỉ có một ý đúng mà là ý … và ý ….
Một người Việt Nam làm thuê cho một doanh nghiệp tai Tookyo, thu nhập của người
này được tính vào khoản nào trong hạch toán thu nhập quốc dân: a. GDP của Việt Nam b. GDP của Nhật c. GNP của Việt Nam d. GNP của Nhật
e. Không chỉ có một ý đúng mà là ý … và ý …..
Để tính thu nhập được quyền sử dụng, không được lấy sản phẩm quốc dân ròng ( NNP ):
a. Trừ đi khấu hao tài sản cố định (NNP = GNP – Dep)
b. Cộng thêm các khoản trợ cấp chuyển nhượng của Chính phủ
c. Trừ đi thuế trực thu mà doanh nghiệp phải nộp
d. Trừ đi bảo hiểm xã hội, thuế thu nhập cá nhân
e. Trừ đi lợi nhuận chưa phân phối của doanh nghiệp
Chênh lệch giữa GNP và NNP chính là: a.
Khấu hao tài sản cố định
b. Đầu tư ròng cộng khấu hao tài sản cố định
c. Tổng đầu tư công khấu hao tài sản cố định d. Thuế gián thu
Câu nào dưới đây không đúng khi nói về GDP danh nghĩa và GDP thực:
a. GDP danh nghĩa tính theo giá hiện hành còn GDP thực tính theo giá cố định
b. GDP danh nghĩa tính theo giá cố định còn GDP thực tính theo giá hiện hành
c. GDP thực chính là GDP danh nghĩa đã được điều chỉnh theo sự biến động của giá
d. Hệ số điều chỉnh GDP danh nghĩa để có GDP thực chính là chỉ số giá
Nếu NNP của năm 2013 tính theo giá năm 2013 là 160 tỷ USD, và nếu mức giá chung
năm 2013 tăng 60% so với năm 2000, thì NNP thực (năm gốc được chọn là năm 2000) sẽ là: a. 100 tỷ USD b. 160 tỷ USD c. 220 tỷ USD d. 266,67 tỷ USD lOMoAR cPSD| 48641284
Lý do nào không phải là nguyên nhân khiến GDP và GNP không phải là những chỉ
tiêu hoàn hảo để đánh giá thành tựu kinh tế của một quốc gia.
a. Mỗi quốc gia sử dụng một đồng tiền riêng để tính các chỉ tiêu này
b. Chưa tính đến sức mua đồng tiền của mỗi quốc gia
c. Chưa tính đến những kết quả của những hoạt động kinh tế không được ra trao đổi trên thị trường
d. Chưa tính đến những tổn hại về chất lượng sống do hoạt động kinh tế gây ra
Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP của Việt Nam năm 2014? a.
Giá trị những chiếc xe đạp sản xuất tại LIXEHA trong năm 2014.
b. Giá trị của dịch vụ du lịch được thực hiện trong năm 2014.
c. Thu nhập mà người môi giới bất động sản nhận được trong năm 2014.
d. Một lô hàng mà Tập đoàn bán lẻ BiGC mua về để chuẩn bị bán Tết
e. Một căn hộ được xây dựng năm 2013 và được bán lần đầu tiên trong năm 2014 (
hàng đầu tư, sx năm 2013)
Khoản tiền 160.000USD mà gia đình Việt Nam mua chiếc Audi sản xuất tại nước ngoài
được tính vào GDP của Việt Nam theo các tiếp cận chỉ tiêu:
a. Đầu tư tăng 160.000USD và xuất khẩu ròng giảm 160.000USD
b. Tiêu dùng tăng 160.000USD và xuất khẩu ròng giảm 160.000USD
c. Xuất khẩu ròng giảm 160.000USD
d. Không tác động vì đây là hàng hóa được sản xuất ở nước ngoài
Thu nhập của một nhà hàng của Việt Nam đặt ở Matxcova sẽ được tính vào a. GNP của Việt Nam b. GNP của Nga c. GDP của Nga d. GDP của Việt Nam e. Có 2 câu đúng, là….
GDP của nền kinh tế được tính bằng tổng các khoản sau:
a. Chi tiêu của các hộ gia đình, đầu tư của nhà sản xuất, chi tiêu của chính phủ và thuế gián thu
b. Chi tiêu của các hộ gia đình, đầu tư của nhà sản xuất, chi tiêu của chính phủ và thuế ròng
c. Chi tiêu của các hộ gia đình, đầu tư của nhà sản xuất, chi tiêu của chính phủ và xuất khẩu ròng
d. Giá trị gia tăng của các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài
Việt Nam chọn giá năm 2000 làm giá năm cơ sở và tỷ lệ lạm phát từ năm đó đến nay,
năm nào cũng dương, khi đó:
a. GDP danh nghĩa luôn lớn hơn GDP thực lOMoAR cPSD| 48641284
b. GDP thực luôn lớn hơn GDP danh nghĩa
c. Hệ số điều chỉnh GDP luôn nhỏ hơn 1
d. Chỉ số giá luôn nhỏ hơn 1
Để đánh giá tốc độ tăng trưởng của một quốc gia, cần so sánh giữa:
a. GDP/GNP thực của năm nghiên cứu với GDP/GNP thực của năm gốc so sánh
b. GDP/GNP danh nghĩa của năm nghiên cứu với GDP/GNP danh nghĩa của năm gốc so sánh
c. GDP/GNP danh nghĩa của năm nghiên cứu với GDP/GNP thực của năm gốc so sánh
d. Dùng cách nào cũng được
Tốc độ tăng trưởng kinh tế có thể được đánh giá bởi: a. Tốc độ tăng GDP thực
b. Tốc độ tăng GDP danh nghĩa
c. Tốc độ tăng giá cả của hàng hóa và dịch vụ
d. Tốc độ tăng cung tiền
Nếu tốc độ tăng cung tiền lớn hơn tốc độ tăng sản lượng sẽ dẫn đến: a. Lạm phát b. Giảm phát
c. Thặng dư cán cân thương mại
d. Thặng dư cán cân ngân sách
Điểm nào là sai khi nói về mức sản lượng tiềm năng của nền kinh tế:
a. Khi đó tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế đạt ở mức thất nghiệp tự nhiên
b. Khi đó tỷ lệ lạm phát bằng 0
c. Khi đó nền kinh tế ở mức toàn dụng nhân công
d. Khi đó tỷ lệ thất nghiệp bằng 0
GDP tính theo yếu tố chi phí được tính từ GDP theo luồng sản phẩm bằng cách: a.
Cộng thêm thuế gián thu (Pm = Pp-Ti) b. Trừ đi thuế gián thu
c. Cộng thêm khấu hao tài sản cố định
d. Trừ đi khấu hao tài sản cố định
Khi xem xét thu nhập quốc dân và GNP, các nhà kinh tế coi yếu tố nào dưới đây là đầu
tư: (cbi cho tiêu dùng trong tương lai)
a. Việc mua bất kỳ một cổ phiếu của công ty mới.
b. Tiền gửi tiết kiệm tại các ngân hàng thương mại cho tiêu dùng trong tương lai.
c. Hàng hóa sản xuất cuối năm nay để tiêu thụ vào đầu năm sau
d. Không phải các yếu tố nêu trên. lOMoAR cPSD| 48641284
Tính theo chi tiêu ( tính theo luồng sản phẩm ) thì GDP là tổng cộng của :
a. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu ròng
b. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu
c. Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu ròng
d. Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu
Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP của Việt Nam năm 2014? a.
Một chiếc xe đạp sản xuất tại Công ty LIXEHA năm 2014
b. Giá trị của dịch vụ cắt tóc cho một khách du lịch Hà Lan đến Hà Nội hè năm 2014.
c. Thu nhập mà người môi giới bất động sản bán được căn hộ xây năm 2010
d. Giá trị căn hộ được xây từ năm 2010 và nhưng năm 2014 mới bán được
Khoản tiền 50.000 $ mà một người VN chi để mua một chiếc xe BMW được sản xuất
tại Đức sẽ được tinh vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu như như thế
nao? a. Đầu tư tăng 50.000 $ va xuất khẩu ròng giảm 50.000 $.
b. Tiêu dùng tăng 50.000 $ va xuất khẩu ròng giảm 50.000 $.
c. Xuất khẩu ròng giảm 50.000 $.
d. Không có tác động gì vì chiếc xe không được sản xuất ở Việt Nam. lOMoAR cPSD| 48641284
3.5 . Các câu hỏi trắc nghiệm
Chọn phương án đúng nhất trong các phương án của mỗi câu sau:
* Nếu trong đồ thị về hàm tiêu dùng, toàn bộ hàm tiêu dùng dịch chuyển lên tới vị trí
mới thì có nghĩa là người tiêu dùng quyết định: a. Tăng tiết kiệm vì thu nhập tăng.
b. Tăng chi tiêu vì thu nhập tăng
c. Tăng tiết kiệm vì một số nguyên nhân khác chứ không phải do tăng thu nhập
d. Giảm tiết kiệm vì một số nguyên nhân khác chứ không phải do thu nhập giảm.
Trong nền kinh tế giản đơn, để tính tổng thu nhập quốc dân, hãy:
a. Lấy tổng sản phẩm quốc dân trừ đi thu nhập ròng từ yếu tố sản xuất ở nước ngoài
b. Lấy tổng sản phẩm quốc nội trừ đi khấu hao tài sản cố định
c. Lấy sản phẩm quốc dân ròng từ đi thuế gián thu
d. Các phép tính trên đều không đúng
Tồn kho ngoài dự kiến chính là:
a. Lượng chênh lệch giữa tổng cầu và sản lượng thực tế
b. Lượng chênh lệch giữa tổng cầu và sản lượng cân bằng
c. Lượng hàng hóa đã sản xuất sẵn sàng trong kỳ này để dự kiến tiêu thụ cho kỳ sau
d. Không phải các lựa chọn trên
“Điểm vừa đủ” trên hàm tiêu dùng của một gia đình là điểm mà tại đó: a.
Tiết kiệm của gia đình bằng 0.
b. Tiêu dùng của gia đình bằng tiết kiệm của gia đình.
c. Thu nhập của gia đình lớn hơn tiêu dùng của gia đình.
d. Tiết kiệm của gia đình bằng thu nhập của gia đình.
Khi Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng và tăng thuế lên cùng lượng dẫn đến: a.
Giá cả cao hơn và GNP thấp hơn.
b. Giá cả cao hơn và GNP cao hơn.
c. Giá cả thấp hơn và GNP thấp hơn.
d. Không ảnh hưởng tới giá cả và GNP
Khái niệm «xu hướng tiêu dùng biên» được hiểu là:
a. Ở bất kỳ mức thu nhập nào, tỷ lệ giữa tổng tiêu dùng so với tổng thu nhập
b. Ở bất kỳ mức thu nhập nào, mức thay đổi chi tiêu do sự thay đổi của thu nhập ( tăng hoặc giảm )
c. Tại mỗi hoặc mọi mức thu nhập, lượng tiêu dùng ứng với mức thu nhập đó
d. Ở bất kỳ mức thu nhập nào, tỷ lệ giữa mức thay đổi trong tiêu dùng do thu nhập
thay đổi 1 đơn vị tiền tệ
Khi thu nhập được quyền sử dụng tăng từ 5 triệu đồng lên tới 6 triệu đồng thì tiêu dùng
tăng lên từ 5,2 triệu đồng lên tới 6 triệu đồng, thì: a. Xu hướng tiêu dùng biên bằng 0,8 lOMoAR cPSD| 48641284
b. Xu hướng tiêu dùng biên bằng 1,25
c. Xu hướng tiêu dùng biên mang giá trị âm
d. Xu hướng tiêu dùng biên bằng 1
Mối quan hệ giữa «xu hướng tiêu dùng biên» và «xu hướng tiết kiệm biên» là;
a. Tổng của chúng bằng 1, khi phần thu nhập tăng thêm kéo theo sự gia tăng tiêu dùng
và phần còn lại là sự gia tăng của tiết kiệm
b. Tỷ lệ giữa chúng thể hiện «xu hướng tiêu dùng trung bình»
c. Tổng của chúng bằng 0
d. Chúng bằng nhau tại điểm mà «thu nhập vừa đủ»
Ứng với đoạn đồ thị mà hàm tiêu dùng nằm phía dưới đường 450, thì các hộ gia đình:
a. Chi tiêu tất cả lượng thu nhập tăng thêm
b. Sẽ tiết kiệm một phần thu nhập có thể sử dụng
c. Tiêu dùng ít hơn thu nhập được quyền sử dụng của họ
d. Tiết kiệm tất cả lượng thu nhập tăng thêm
Nếu một người không tiêu dùng toàn bộ thu nhập của mình mà gửi phần không tiêu
dùng đến vào ngân hàng hoặc mua chứng khoán, trong hạch toán thu nhập/sản phẩm
quốc dân, khoản đó là:
a. Tiết kiệm chứ không phải là đầu tư
b. Đầu tư chứ không phải là tiết kiệm
c. Cả đầu tư lẫn tiết kiệm
d. Đều không phải là tiết kiệm lẫn đầu tư
e. Tiết kiệm, còn đầu tư chỉ tính đến phần mà anh ta mua chứng khoán
Theo lý thuyết xác định sản lượng (được minh họa bằng đồ thị có đường 45o) , nếu
tổng chi tiêu theo kế hoạch (tổng cầu dự kiến) lớn hơn GDP thực tế (hoặc sản lượng) thì :
a. Các doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng để giải phóng thặng dư tồn kho so với mức tồn kho dự kiến
b. Các doanh nghiệp sẽ tăng hoặc giảm sản lượng tuỳ theo tình hình tồn kho thực tế là
ít hơn hay nhiều hơn mức tồn kho dự kiến
c. Các doanh nghiệp sẽ không thay đổi sản lượng vì tồn kho thực tế đã bằng mức tồn kho dự kiến
d. Các doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng để bổ sung tồn kho cho đủ mức tồn kho dự kiến
Khoản nào dưới đây được coi là đầu tư theo cách đề cập của các nhà kinh tế học trong
hạch toán thu nhập quốc dân:
a. Khoản tiền mua cổ phiếu của một công ty
b. Khoản tiền tiết kiệm từ thu nhập
c. Một hoạt động sản xuất tạo tiêu dùng hiện tại
d. Một hoạt động sản xuất tạo tiêu dùng trong tương lai lOMoAR cPSD| 48641284
Khoản nào trong số các khoản sau được tính vào đầu tư (I) trong công thức tính tổng
sản phẩm quốc nội (GDP) của năm:
a. Một khoản tiền được chuyển từ «Tiền tiết kiệm» sang mua Cổ phiếu của Công ty X
b. Một khoản tiền được chuyển từ «Tiền tiết kiệm» sang mua căn nhà chung cư
c. Một khoản tiền 2 triệu mua hoa Lan trong dịp Tết
d. Một khoản chi của Chính phủ cho sửa đường 69
«Điểm vừa đủ» trên đồ thị hàm tiêu dùng là điểm mà tại đó: a.
Tiết kiệm vừa bằng thu nhập
b. Thu nhập vừa bằng tiêu dùng
c. Tiêu dùng vừa bằng đầu tư
d. Tiết kiệm vừa bằng tiêu dùng
e. Xu hướng tiêu dùng biên bằng 1
Nếu trong đồ thị về hàm tiêu dùng, toàn bộ hàm tiêu dùng dịch chuyển song song
xuống tới vị trí mới thì có nghĩa là người tiêu dùng quyết định: a. Tăng tiêu dùng vì
thu nhập có thể sử dụng giảm.
b. Giảm tiêu dùng vì một số nguyên nhân khác chứ không phải do tăng thu nhập có thể sử dụng.
c. Xu hướng tiêu dùng biên tăng.
d. Xu hướng tiết kiệm biên tăng
Giả định trong nền kinh tế giản đơn có tổng giá trị sản lượng là 450 tỷ USD ; Tiêu
dùng theo kế hoạch là 250, đầu tư theo kế hoạch là 150, khi đó tổng chi tiêu theo kế
hoạch; tồn kho ngoài dự kiến và tiết kiệm là: a. 250; 150; 50 b. 400; 50; 200 c. 400; 150; 50 d. 450; 50; 150
Giả định nền kinh tế giản đơn có hàm tiêu dùng là C = 10+0,75Y và đầu tư dự kiến là
50 ; Sản lượng thực tế là 210 thì sản lượng cân bằng và tồn kho ngoài dự kiến sẽ là : (
đơn vị tính: tỷ USD ) a. 240; -30 b. 240; -7,5 c. 210; -22,5 d. 210; 30
Trong nền kinh tế giản đơn, nếu xu hướng tiết kiệm biên là 0,25 và chi tiêu cho đầu tư
tăng lên 50 tỷ USD, sản lượng sẽ: a. tăng thêm 200 tỷ USD b. tăng thêm 50 tỷ USD c. tăng thêm 66,67 tỷ USD d. giảm đi 50 tỷ USD lOMoAR cPSD| 48641284
Trong nền kinh tế giản đơn, nếu đầu tư tăng thêm 10 tỷ USD dẫn đến sản lượng tăng
thêm 50 tỷ USD thì có nghĩa là:
a. Số nhân chi tiêu của nền kinh tế này bằng 5
b. Xu hướng tiêu dùng biên từ thu nhập được quyền sử dụng bằng 0,5
c. Xu hướng tiết kiệm biên bằng 0,5
d. Tất cả các điều trên đều đúng
Trong nền kinh tế đóng có sự tham gia của Chính phủ với giả định thuế không phụ
thuộc vào thu nhập, nếu xu hướng tiết kiệm biên là 0,4 thì số nhân về thuế sẽ là: a. - 0,6 b. -1,5 c. -2,4 d. -0,4
Trong nền kinh tế đóng có sự tham gia của Chính phủ với giả định thuế không phụ
thuộc vào thu nhập, nếu Chính phủ cần tăng chi tiêu cho quốc phòng thêm một lượng
10 tỷ USD. Để giữ giá cả không đổi, chính phủ cần : a. Tăng thuế một lượng nhiều hơn 10 tỷ USD
b. Giảm thuế một lượng nhiều hơn 10 tỷ USD
c. Tăng thuế một lượng bằng 10 tỷ USD
d. Tăng thuế một lượng nhỏ hơn 10 tỷ USD
Trong nền kinh tế đóng, có xu hướng tiết kiệm biên là 0,25 (giả định thuế độc lập với
thu nhập), bây giờ chính phủ tăng chi tiêu về hàng hoá và dịch vụ và thuế cùng một
lượng là 150 tỷ USD. sản lượng sẽ: a. Giảm 150 tỷ USD b. Tăng 150 tỷ USD c. Tăng 600 tỷ USD d. Giảm 600 tỷ USD e. Không đổi
Trong một nền kinh tế đóng có sự tham gia của Chính phủ, với thuế suất thuế thu nhập
là 20%, có xu hướng tiết kiệm biên là 0,25. Giả sử Chính phủ cắt trợ cấp thất nghiệp
một khoản 150 tỷ USD, tạo cho họ công ăn việc làm và trả cho họ một khoản lương
đúng bằng phần mà họ đã được nhận trước đây. Sản lượng của nền kinh tế sẽ: a. Tăng 150 tỷ USD b. Giảm 150 tỷ USD c. Tăng 93,75 tỷ USD d. Giảm 37,5 tỷ USD e. Không đổi
Số nhân chi tiêu của nền kinh tế mở phụ thuộc vào:
a. Xu hướng tiêu dùng biên từ thu nhập được quyền sử dụng lOMoAR cPSD| 48641284
b. Xu hướng nhập khẩu biên
c. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân
d. Tất cả các nhân tố trên
Số nhân chi tiêu của nền kinh tế giản đơn phụ thuộc vào: a.
Xu hướng tiêu dùng biên từ thu nhập
b. Xu hướng nhập khẩu biên
c. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân
d. Tất cả các nhân tố trên
Trong điều kiện những thứ khác không đổi, số nhân chi tiêu của nền kinh tế mở nhỏ
hơn trong nền kinh tế đóng là do:
a. Ảnh hưởng của xu hướng tiêu dùng biên
b. Ảnh hưởng của xu hướng nhập khẩu biên
c. Ảnh hưởng của thuế suất thuế thu nhập
d. Ảnh hưởng của chi phí biên
Trong điều kiện những thứ khác không đổi, số nhân chi tiêu của nền kinh tế đóng có
sự tham gia của Chính phủ nhỏ hơn trong nền kinh tế giản đơn là do: a. Ảnh hưởng
của xu hướng tiêu dùng biên
b. Ảnh hưởng của xu hướng nhập khẩu biên
c. Ảnh hưởng của thuế suất thuế thu nhập
d. Ảnh hưởng của chi phí biên
Gỉa định một nền kinh tế đóng với thuế không phụ thuộc thu nhập, nếu chính phủ tăng
chi tiêu (G) và tăng thuế trực thu (T) lên cùng 30 tỷ USD, thì: a. Sản lượng của nền kinh tế không đổi
b. Sản lượng của nền kinh tế tăng 30 tỷ USD
c. Sản lượng của nền kinh tế tăng nhiều hơn 30 tỷ USD
d. Không có câu trả lời vì không đủ dữ kiện
* Một nền kinh tế đóng có sự tham gia của chính phủ có sản lượng cân bằng, Y0 =
1000 tỷ USD. Nếu Chính phủ tăng thuế suất thuế thu nhập thêm 5% và chi tiêu của
chính phủ cũng tăng 50 tỷ USD, Trong dài hạn thặng dư ngân sách của chính phủ sẽ: a. Không đổi b. Tăng c. Giảm
d. Không trả lời được vì thiếu dữ kiện
* Nếu chính phủ tăng chi tiêu (G) và giảm trợ cấp (TR) một lượng là 30 tỷ USD, thì:
a. Sản lượng của nền kinh tế không đổi
b. Sản lượng của nền kinh tế tăng 30 tỷ USD
c. Sản lượng của nền kinh tế tăng ít hơn 30 tỷ USD lOMoAR cPSD| 48641284
d. Sản lượng của nền kinh tế giảm 30 tỷ USD
e. Sản lượng của nền kinh tế giảm ít hơn 30 tỷ USD
Tổng cầu và sản lượng cân bằng của nền kinh tế là 100 tỷ USD. Sản lượng thực tế là 120 tỷ USD, thì :
a. Lượng hàng tồn kho ngoài dự kiến là 20 tỷ USD
b. Lượng hàng tồn kho ngoài dự kiến nhỏ hơn 20 tỷ USD
c. Lượng hàng tồn kho ngoài dự kiến lớn hơn 20 tỷ USD
d. Không có tồn kho ngoài dự kiến, 20 tỷ USD đó nằm trong khoản đầu tư của các nhà sản xuất
Tổng cầu và sản lượng cân bằng của nền kinh tế là 120 tỷ USD. Sản lượng thực tế là 100 tỷ USD, thì :
a. Sản lượng thiếu hụt là 20 tỷ USD
b. Sản lượng thiếu hụt là nhỏ hơn 20 tỷ USD
c. Sản lượng thiếu hụt là lớn hơn 20 tỷ USD
d. Sản lượng không bị thiếu hụt, 20 tỷ USD đó nằm trong khoản đầu tư của các nhà sản xuất
Việc các cá nhân, các hộ gia đình tăng tỷ lệ tiết kiệm từ những đồng thu nhập được
quyền sử dụng có thể dẫn đến:
a. Các nhà sản xuất tăng đầu tư
b. Sản lượng của nền kinh tế tăng
c. Sản lượng của nền kinh tế giảm
d. Lãi suất ngân hàng tăng
Trong điều kiện những thứ khác không đổi, so sánh tác động của tăng xuất khẩu với
tăng chi tiêu của Chính phủ tới nền kinh tế cho thấy: a. Sản lượng tăng như nhau
b. Tăng chi tiêu chính phủ có thể dẫn đến thâm hụt ngân sách còn tăng xuất khẩu dẫn tới thặng dư ngân sách
c. Tăng chi tiêu chính phủ có thể dẫn đến thâm hụt cán cân thương mại còn tăng xuất
khẩu có thể dẫn tới thặng dư cán cân thương mại d. Tất cả các điều trên là đúng
Nếu cầu đầu tư rất nhạy cảm với với sự thay đổi của lãi suất, điều gì là không đúng: a.
Khi đó, đường cầu đầu tư vẽ trên biểu đồ lãi suất – cầu đầu tư sẽ rất thoải
b. Khi đó, đường IS vẽ trên biểu đồ lãi suất – thu nhập rất thoải
c. Khi đó, điểm chặn của đường tổng cầu trên đồ thị 45o rất thấp
d. Có 2 ý đúng, đó là .... và ....
Để thực thi chính sách tài khóa mở rộng, Chính phủ có thể: a. Tăng chi tiêu/Giảm thuế lOMoAR cPSD| 48641284
b. Tăng chi tiêu/Tăng thuế
c. Giảm chi tiêu/Giảm thuế
d. Giảm chi tiêu/Tăng thuế
Để thực thi chính sách tài khóa thu hẹp, Chính phủ có thể: a. Tăng chi tiêu/Giảm thuế
b. Tăng chi tiêu/Tăng thuế
c. Giảm chi tiêu/Giảm thuế
d. Giảm chi tiêu/Tăng thuế
* Trong một nền kinh tế đóng có sự tham gia của Chính phủ. Nếu Chính phủ đồng
thời giảm thuế cho đầu tư và miễn thuế đánh vào tiền lãi từ tiết kiệm trong khi giữ cho
cán cân ngân sách không đổi. Điều gì sẽ xảy ra với nền kinh tế? a. Cả đầu tư và lãi
suất thực tế sẽ tăng.
b. Cả đầu tư va lãi suất thực tế sẽ giảm
c. Cả đầu tư va lãi suất thực tế đều không thay đổi
d. Đầu tư sẽ tăng, nhưng lãi suất thực tế co thể tăng, giảm hoặc không thay đổi.
* Nếu GDP thực tế nhỏ hơn tổng chi tiêu dự kiến thi: a.
Tổng chi tiêu dự kiến sẽ tăng.
b. Các nhà sản xuất sẽ gia tăng sản lượng.
c. Mức giá phải giảm để khôi phục trạng thái cân bằng. d. Câu a và b đúng.