





Preview text:
CHƯƠNG 3: TÁC ĐỘNG ĐÒN BẨY LÊN RỦI RO VÀ TSSL
Câu 1 (3đ): Tại một công ty B có chi phí cố định là 1,5 triệu $. Tỷ lệ chi phí biến đổi trên giá bán là 40%
. Giá bán trên mỗi sản phẩm (sp) là 20$ ở mức sản lượng dự kiến là 200.000 sản
phẩm. Công ty có 100.000 cổ phần ưu đãi đang lưu hành với mức chi trả cổ tức hàng năm là 3$/cp
và 200.000 cổ phần thường đang lưu hành. Hiện công ty có 5 triệu $ nợ với lãi suất hàng năm là
10%/năm. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
a) Xác định sản lượng hòa vốn và doanh thu hòa vốn trong kinh doanh?
b) Khi doanh thu tăng 15% thì EPS của công ty tăng lên bao nhiêu? Tính EPS mới?
c) Tính xác suất công ty lời trong hoạt động biết độ lệch chuẩn của sản lượng là 45.000 sp
d) Tính xác suất công ty có EPS dương biết độ lệch chuẩn của EBIT là 5 triệu$.
Câu 2: Tại một công ty có cấu trúc vốn hiện tại 150.000 cổ phần thường đang lưu hành. Hiện
công ty có 3 triệu $ nợ với lãi suất hàng năm là 15%/năm. Cho EBIT dự kiến của công ty là
2triệu$. Biết độ lệch chuẩn của EBIT là 0.6 triệu$. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
Hiện tại công ty đang có một dự án đầu tư cần số vốn đầu tư ban đầu là 10 triệu$. Giám đốc tài
chính đề xuất 2 phương án.
Phương án 1: Tài trợ hoàn toàn bằng nợ, với lãi suất vay 12%/năm.
Phương án 2: Tài trợ hoàn toàn vốn cổ phần thường bằng cách phát hành 100.000cổ phần thường.
a) Công ty sẽ lựa chọn phương án nào để thảo mãn mục tiêu tối đa hóa EPS?
b) Tính xác xuất phương án 2, phương án 1 có EPS âm?
c) Tính xác xuất phương án 1 có EPS thấp hơn phương án 2? (0 < EPS1 < EPS2).
Cho biết f(-2.58)=0.49%, f(-2.083)=1.86%, f(-1.33)=9.18%, f(2.41)=99.2%, f(0.54)=70.54%
Bài 1: Qhv = 60.000 sp, Qdk = 750.000 sp, độ lệch chuẩn = 10.000 đơn vị. Tính xác suất để cty
lỗ trong hoạt động (EBIT < 0).
Bài 2: Cty có EBIT hiện tại 450.000 usd. DOL = 2,5. Doanh thu năm sau dự kiến gia tăng 5%. Độ
lệch chuẩn của EBIT 300.000 usd. Tổng CP trả lãi vay 200.000 usd và tổng cổ tức cổ phần ưu đãi
60.000 usd. T= 40%. Tính xác suất cty có EPS < 0 vào năm sau.
Bài 3: Cty dự đoán doanh thu năm sau 6 triệu $. Định phí dự kiến 800.000 $ và tỷ lệ chi phí biến
đổi trên giá bán dự kiến là 0,75. Cty vay nợ 600.000 $ với lãi suất vay là 10%. Cty có 20.000
CPUD với cổ tức CPUD là 3$/cp và 60.000 cổ phần thường. T= 40%. Tính EPS năm sau.
Bài 4: Cty dk doanh số là 30 triệu $ trong năm nay. Cty có CPCĐ 10 triệu $. Tỷ lệ CPBĐ trên DT
là 40%. Cty có nợ NH là 3trđ với ls 10%/năm và 10trđ vay bằng p/h TP với ls 12%/năm. Cty có
100.000 CPUD với mức cổ tức 9,6$/CPUD và 1.000.000 CPT. T=40%. Tính EPS nếu DS giảm 5% so với hiện tại.
Bài 5: ĐP 5,8 triệu $ (trđ) và tỷ lệ CPBĐ trên DS 20%. Nợ vay 2trđ bằng TP với ls 8%. Cty có
30.000 CPUD với mức cổ tức hàng năm là 2$/cp và 100.000 CPT. DS cty hiện tại là 8trđ và t=40%. DOL và DFL?
Bài 6: Một cty có TN trên mỗi cp là 2,6 $ ứng với DS 5trđ, cty có DOL là 3 và DFL=5,5. Hãy dự
đoán TN trên mỗi CP nếu DS bị sụt giảm 2%.
Bài 7: EPS của cty là 3$ ở mức DS 2 tr$. Nếu DOL là 2 và DTL 8. Điều gì sẽ xảy ra với EPS khi
thu nhập từ hoạt động gia tăng 3%?
Bài 8: Cty mong đợi DS năm thứ nhất là 5,5 tr$. Cty muốn đạt LNTT là 1 tr$ trong năm thứ nhất.
CPBĐ là 40% trên DS. Hỏi CPCĐ cần duy trì để đạt LNMT trên?
Bài 9: Cty dự đoán DS cho năm sắp tới như sau: Doanh số Xác suất 200.000 $ 0,2 300.000 0,6 400.000 0,2
ĐP = 70.000 $, BP chiếm 70% DS, trả lãi vay 12.000 $, t= 40%.
a. Tính lãi TT và lãi vay (EBIT) đối với mỗi mức DS.
b. Tính thu nhập mỗi cổ phần (EPS) ứng mỗi mức DS, EPS mong đợi, độ lệch chuẩn của EPS.
Với giả định cty có 10.000 cổ phần thường đang lưu hành.
c. Cty có cơ hội giảm đòn bẩy TC xuống bằng 0 và không trả lãi vay. Điều này đòi hỏi SLCPT
tăng lên 15.000 cổ phần. Hãy xđ lại câu b.
d. SS kết quả câu b và c.
CHƯƠNG 4: QUYẾT ĐỊNH NGUỒN VỐN
Bài 1: Cty đã xđ EBIT cho năm tới được phân phối chuẩn với giá trị dự kiến 1,75 triệu $ và
ĐLC 1,2tr$. CTV có CP lãi vay 250.000$ phải trả trong năm tới. Hãy xđ xác suất cty có EPS âm.
Bài 2: Cty Euclid có CTV gồm 150 triệu $. Cty đang xem xét 2 PA:
PA1: tài trợ 100% VCP bằng cách phát hành thêm 15 triệu CPT với giá 10$/cp.
PA2: Tài trợ vay 100 triệu $ nợ với lãi suất 12%/năm và phát hành 5 triệu cổ phần với giá là 10$/cp . T= 40%.
a. Xđ EBIT hòa vốn giữa 2 PA tài trợ.
b. Gs EBIT được pp chuẩn với giá trị dk 250 triệu$ và ĐLC 200 triệu $. Công ty nên lựa
chọnphương án nào? Tính xác suất phương án được chọn có EPS âm.
c. Hãy xđ XS mà PA tài trợ nợ sẽ phát sinh lợi nhuận cao hơn là PA tài trợ VCP.
Bài 3: Emco Products có 1 CTV hiện tại chỉ gồm có CPT (10 triệu cp). Cty đang qđ chọn PA nào
trong 2 PA tài trợ sau đây (t=40%):
PA1: tài trợ 100% VCP, theo PA này cty phát hành 5 triệu CPT sẽ được bán với giá 10$/cp.
PA2: Tài trợ nợ, theo PA này cty phát hành 50 triệu $ nợ dài hạn, ls vay 10%/năm.
Xđ điểm HV EBIT của 2 PA tài trợ này.
Bài 4: Cty có EBIT hv giữa một PA tài trợ bằng nợ và PATT bằng VCP thường là 4 triệu $. EBIT
dk 4,5 triệu$ và ĐLC 600.000$.
a. XS mà PA tài trợ VCPT có ưu điểm hơn PA tài trợ nợ là bao nhiêu?
b. Nếu PATT nợ được chọn, cty sẽ gánh chịu 3 triệu$ chi trả lãi vay. XS mà cty sẽ bị thuathiệt
vì chọn PATT nợ là bao nhiêu?
Bài 5: Cty có EBIT hv là 500.000$ giữa PA tài trợ bằng VCP và PA tài trợ bằng nợ. Cp lãi vay
theo PA tài trợ bằng nợ là 200.000$ và Cp lãi vay của nợ cũ trong PA tài trợ bằng VCP là 100.000$.
EBIT của cty được phân phối gần chuẩn với một gtdk 620.000$ và ĐLC 190.000$.
a. XS mà PA tài trợ bằng VCP thường sẽ được ưu tiên hơn PA tài trợ bằng nợ là bao nhiêu?
b. XS mà DN sẽ gánh chịu thua lỗ theo PA tài trợ bằng nợ là bao nhiêu?
Bài 6: Công ty C có cấu trúc vốn hiện tại là 300 triệu đồng vốn cổ phần thường, 100 triệu đồng
nợ với lãi suất vay là 15%/năm. Công ty F đang cần nguồn vồn cho đầu tư vào dự án là 150triệu
đồng. Giám đốc tài chính công ty đề xuất 2 phương án tài trợ: Phương án 1- Tài trợ hoàn toàn
bằng vốn cổ phần thường; Phương án 2: Tài trợ hoàn toàn bằng nợ dài hạn với lãi suất vay
12%/năm. Biết thuế suất thuế TNDN là 22%, mệnh giá mỗi cổ phiếu là 10.000 đồng.
a) Tính điểm hòa vốn của các phương án? Theo em công ty nên lựa chọn phương án nào ứng
với các mức EBIT dự kiến là 100 trđ, 73trđ, 65trđ.
b) Tính xác suất phương án 2 có EPS dương? Và xác suất phương án 2 từ tốt nhất trở nên xấu nhất?
Bài 7: Công ty F có cấu trúc vốn hiện tại là 300 triệu đồng vốn cổ phần thường, 100 triệu đồng
nợ với lãi suất vay là 15%/năm. Công ty F đang cần nguồn vồn cho đầu tư vào dự án là 150triệu
đồng. Giám đốc tài chính công ty đề xuất 2 phương án tài trợ: Phương án 1- Tài trợ hoàn toàn
bằng vốn cổ phần thường; Phương án 2: Tài trợ hoàn toàn bằng nợ dài hạn với lãi suất vay
12%/năm. Biết thuế suất thuế TNDN là 22%, EBIT dự kiến của công ty là 255 triệu, độ lệch chuẩn
của EBIT là 150triệu, mệnh giá mỗi cổ phiếu là 10.000 đồng. Với mục tiêu tối đa hóa EPS. Hỏi
công ty nên chọn phương án tài trợ nào? Vì sao? Tính xác suất phương án tài trợ bằng nợ có EPS
còn dương và thấp hơn phương án tài trợ bằng vốn cổ phần? Khi nào phương án 2 có EPS dương
và thấp hơn phương án 1?
Bài 8: Công ty CP A có cấu trúc vốn hiện tại gồm 35 triệu cổ phần thường. Công ty đang xem xét
mở rộng hoạt động kinh doanh cần nguồn vốn là 300triệu và có 2 PA được lựa chọn như sau:
PA1: Phát hành thêm 15 triệu cổ phần thường, mệnh giá 20USD/cổ phần.
PA2: phát hành 300 triệu USD trái phiếu, lãi suất 10%.
EBIT dự kiến 125 triệu USD, ĐLC của EBIT là 50. Cho biết thuế TNDN: 40%
Qua đánh giá, công ty sẵn sàng chấp nhận 25% khả năng PA được chọn không tốt nhất; 5% PA được chọn bị xấu.
a. Tính EBIT hòa vốn. Chọn PA nào và tại sao?
b. Tính xác suất phương án được chọn từ tốt nhất trở thành không tốt nhưng EPS phương án
được chọn vẫn còn dương.
c. Tính xác suất phương án được chọn là xấu nhất. (có EPS âm)
Bài 9: Tìm EBIT hòa vốn thị trường của 2 phương án tài trợ. Biết PA1:
Vay 20 triệu$ ls 10%, VCPT 30 triệu, Mệnh giá = 10$/cp, P/E = 10 PA2: VCPT = 50 triệu$, P/E = 12.
T=20%. Khi nào công ty sử dụng nợ sẽ làm tăng giá cổ phiếu ?
Bài 10: Cty có Số dư tiền mặt đầu kỳ suy thoái 20 triệu$. Các dòng tiền tự do trong gđ suy thoái
bằng 60 triệu$ và độ lệch chuẩn của dòng tiền là 60 triệu$.
a. Xác định xác suất cạn kiệt tiền mặt trong giai đoạn suy thoái.
b. Cty đang xem xét thay đổi trong Cấu trúc vốn sẽ làm gia tăng định phí hàng năm 10 triệu$.
Hãy xác định xác suất cạn kiệt tiền mặt trong kỳ suy thoái.
Bài 11: Cty có Số dư tiền mặt đầu kỳ suy thoái 150 triệu$. Dự kiến các dòng tiền tự do trong thời
kì suy thoái là 200 triệu$ với độ lệch chuẩn của dòng tiền là 200 triệu$.
a. Xác định xác suất cạn kiệt tiền mặt trong giai đoạn suy thoái.?
b. Cty sẽ thay đổi trong Cấu trúc vốn tăng 5 triệu $ chi phí tài chính cố định sau thuế. Xácđịnh
xác suất cạn kiệt tiền mặt?
CHƯƠNG 5: QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
Bài 1: Một cửa hàng dự kiến trong kỳ bán 200 quyển/năm. Cp tồn trữ sách là 2 $/quyển/năm
(20% giá mua), CP đặt hàng 2 $/lần đặt. P = 10$
a. CP tồn trữ biên tế (cho mỗi đơn vị gia tăng trong lượng đặt hàng? bằng bao nhiêu?
b. Tại điểm nào thì CP tồn trữ biên tế bằng sụt giảm biên tế trong CP đặt hàng?
c. CH nên nhận lượng đặt hàng mỗi năm là bao nhiêu?
d. Lượng hàng tồn kho bình quân bằng bn?
e. Tính điểm đặt hàng trở lại, biết TG giao nhận hàng là 10 ngày.
f. Nếu NCC đề nghị mua từ 100 quyển trở lên sẽ được CK 5%.
Bài 2: Cho sản lượng tồn kho tối ưu của công ty C là 400 sản phẩm. Chi phí tồn trữ trên mỗi sản
phẩm bằng 15% giá mua, biết giá mua mỗi đơn vị sản phẩm là 200$, Chi phí trên mỗi lần đặt hàng
là 60$. Nhà cung cấp đưa ra đề nghị nếu số sản phẩm mỗi lần đặt hàng từ 10.000 sản phẩm trở lên
thì được hưởng chiết khấu 2% trên giá mua. Hỏi công ty C có nên chấp nhận lời đề nghị hay
không? Biết sau khi gia tăng hàng tồn kho không ảnh hưởng đến khả năng vay nợ ngắn hạn của công ty.
Bài 3: Cho số sản phẩm cần trong kỳ là 160.000 sản phẩm. Chi phí tồn trữ trên mỗi sản phẩm là
bằng 10% giá mua, biết giá mua mỗi đơn vị sản phẩm là 200$, Chi phí trên mỗi lần đặt hàng là
80$. Nhà cung cấp đưa ra đề nghị nếu số sản phẩm mỗi lần đặt hàng từ 1000 sản phẩm trở lên thì
được hưởng chiết khấu 1% trên giá mua. Hỏi công ty C có nên chấp nhận lời đề nghị hay không?
Biết sau khi gia tăng hàng tồn kho làm chất lượng HTK giảm ảnh hưởng đến sụt giảm doanh thu
ước tính là 200$, phát sinh thêm chi phí trả lãi vay tăng thêm là 100$.
CHƯƠNG 6: QUẢN TRỊ TÍN DỤNG
Bài 1: Công ty ABC có đơn giá bán 10$, biến phí 8$, doanh thu năm hiện tại 2,4 triệu $, chi phí
cơ hội của khoản phải thu là 20%. Nếu nới lỏng chính sách bán chịu, doanh thu kỳ vọng tăng 25%
nhưng kỳ thu tiền bình quân sẽ lên đến 2 tháng. Công ty có nên nới lỏng chính sách bán chịu?
Bài 2: Công ty ABC có đơn giá bán 10$, biến phí 8$, doanh thu năm hiện tại 2,4 triệu $, chi phí
cơ hội của khoản phải thu là 20%. Nếu mở rộng thời hạn bán chịu từ net 30 thành net 60, doanh
thu kỳ vọng tăng $360.000 nhưng kỳ thu tiền bình quân sẽ lên đến 2 tháng. Công ty có nên mở
rộng thời hạn bán chịu?
Bài 3: Hiện tại công ty Vĩnh Hoàn có doanh thu hàng năm là 3 triệu $, kỳ thu tiền bình quân là 2
tháng, chi phí cơ hội của các khoản phải thu là 20%. Nếu thay đổi điều khoản bán chịu từ net 45
thành 2/10 net 45, kỳ thu tiền bình quân sẽ giảm còn 1 tháng và có 60% khách hàng sẽ lấy chiết
khấu. Hỏi công ty có nên thay đổi tỷ lệ chiết khấu không?
Bài 4: Cty TPL KD hàng tiêu dùng có DT bán chịu hàng năm khoảng 30 tỷ đồng, kỳ thu tiền bình
quân là 60 ngày và CPCH tính trên vốn đầu tư vào khoản phải thu là 12%. Hiện cty đang AD CS
bán chịu là net 30. Nếu thay đổi CS bán chịu thành 4/10 net 30 thì ước tính có khoảng 50% khách
hàng sẽ trả nhanh để lấy chiết khấu do đó kỳ thu tiền BQ sẽ giảm chỉ còn 1 tháng. Vậy cty nên AD CS mới không?
Bài 5: Từ mỗi thương vụ không bị thanh toán quá hạn, trên một sản phẩm công ty D nhận được
thu nhập với hiện giá 80$ và chịu một chi phí 60$. Xác xuất tìm được người chậm thanh toán là
5%. Một khách hàng X đặt hàng công ty qua hai đơn hàng. Biết xác suất khách hàng trả tiền ở
đơn đặt hàng đầu tiên là 70%, xác suất của việc thanh toán và tái đặt hàng là 70%. Thời hạn thanh
toán là 2 tháng. Lãi suất thị trường là 5%/kỳ thanh toán. a)
Tính xác suất khách hàng X trả tiền ở đơn tái đặt hàng để tổng lợi nhuận dự kiến từ việc
cấp tín dụng cho khách hàng là 4$? b)
Giả sử một khách hàng Y đặt hàng công ty D với xác xuất thanh toán là 60%, chi phí của
việc kiểm tra tín dụng là 10$. Xác định số lượng sản phẩm khách hàng Y đặt để lợi ích dự kiến
khi kiểm tra tín dụng là 14$?
Bài 6: Từ mỗi thương vụ không bị thanh toán quá hạn, trên một sản phẩm công ty A nhận được
thu nhập với hiện giá 350$ và chi phí chiếm 80% hiện giá của thu nhập. Một khách hàng X đặt
hàng công ty qua hai đơn hàng. Biết xác suất khách hàng trả tiền ở đơn đặt hàng đầu tiên là 70%,
xác suất của việc thanh toán và tái đặt hàng là 80%, Thời hạn thanh toán là 3 tháng cho mỗi kỳ
thanh toán, Lãi suất thị trường là 1%/kỳ thanh toán, Xác suất khách hàng trả tiền ở đơn tái đặt
hàng là 90%. Tính tổng lợi nhuận dự kiến đạt được từ hai đơn đặt hàng?
CHƯƠNG 7: CHÍNH SÁCH CỔ TỨC
Bài 1: Wotan sở hữu 1.000 cổ phần của 1 DN mới vừa công bố tăng cổ tức từ 2$ lên 2.5$/cp. Giá
cp hiện nay là 150$. Nếu wotan không muốn chi tiêu số tiền mặt thặng dư này, ông ta nên làm gì
để bù trừ phần gia tăng trong cổ tức này?
Bài 2: Brunhile sở hữu 1.000 cp của 1 DN vừa mới công bố cắt giảm cổ tức từ 8$/cp xuống 5$/cp.
Giá cp hiện nay là 200$. Nếu muốn duy trì mức tiêu dùng của mình thì cô ta nên làm gì để bù đắp
cho giá cổ tức bị cắt giảm này?
Bài 3: Cty London Match có 1 triệu cổ phần đang lưu hành và hiện nay đang chi trả một cổ tức
thường niên là 5$/cp. Chủ tịch cty đã đề nghị tăng cổ tức lên 7$/cp. Nếu muốn không làm ảnh
hưởng đến CS đầu tư và cấu trúc vốn, cty phải làm gì để bù đắp cho phần gia tăng cổ tức này?
Bài 4: Patriot Games có 5 triệu cp đang lưu hành. Chủ tịch cty đã đề nghị rằng với lượng tiền mặt
lớn mà cty đang nắm giữ, cổ tức thường niên của cty nên được tăng từ 6$/cp lên 8$. Nếu bạn đồng
ý với các kế hoạch đầu tư và CTV của chủ tịch, cty phải làm thêm điều gì nữa, do hậu quả của việc gia tăng cổ tức?
Bài 5: Công ty A hiện có 1tr cổ phiếu đang lưu hành, giá trị thị trường mỗi cổ phiếu là 70.000đ/cp.
Ông B đang sở hữu 10% cổ phiếu của công ty A. Xác định giá cổ phiếu, tổng số cổ phiếu, số lượng
cổ phiếu ông B nắm giữ sau khi chi trả cổ tức trong các trường hợp sau?
TH1: Công ty công bố chi trả cổ tức bằng cổ phần với tỷ lệ 15%.
TH2: Công ty công bố chi trả cổ tức bằng cổ phần 10:4 (không kể số lẻ).