Bài Tập Tài Chính Doanh Nghiệp (Dùng Cho Sinh Viên Ngành Kinh Tế) | Đại học Đồng Tháp

Bài Tập Tài Chính Doanh Nghiệp (Dùng Cho Sinh Viên Ngành Kinh Tế) | Đại học Đồng Tháp. Tài liệu gồm 64 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

BÀI TẬP
TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
TRẦN THỤY ÁI PHƯƠNG
1
BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC SÖ PHAÏM KYÕ THUAÄT TP.HCM
oOo
Th.S TRAÀN THUÏY AÙI PHÖÔNG
BÀI TẬP
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
(Dùng cho sinh viên ngành kinh tế)
NHAØ XUAÁT BAÛN ÑAÏI HOÏC QUOÁC GIA TP HOÀ CHÍ MINH
2
3
LÔØI NOÙI ÑAÀU
Chui bài tp Tài chính doanh nghip quyn sách trích lc
nhng bài tập bản nht ca từng chuyên đề hc tp trong môn hc
Tài chính doanh nghip dành cho sinh viên chuyên ngành Kinh tế -
Trường Đại học Sư phạm K Thut TPHCM. Trong mỗi chương của
quyn sách s bao gm nhiu bài tp giúp sinh viên ôn tp nhng kiến
thức đã học mỗi chuyên đề t bản đến nâng cao vi mục đích giúp
sinh viên có cái nhìn bao quát v các vn đ tài chính ca mt công ty c
phn.
Để s dng tt theo đúng mong muốn ca tác gi, sinh viên cn kết
hp nhng kiến thức đã học trên lớp cũng như những thuyết t giáo
trình để gii quyết các bài tp này. Trong quyển sách còn đính kèm phn
đáp án, phục v vic hc tp ti nhà ca sinh viên.
Các bài tp trong quyn sách này mặc dù đã được tác gi ng dng
trong ging dy rt nhiu lớp nhưng chắc chn không tránh khi sai
sót. Tác gi mong nhận được ý kiến đóng góp từ bn đọc nhm hoàn
thin ni dung cho quyn sách này, phc v tốt hơn cho công tác giảng
dy ti Tng.
Tác giả
4
5
MUÏC LUÏC
LỜI MỞ ĐẦU
A. PHN BÀI TP
Chương 1. Giá tr tin t theo thi gian ............................................... 7
Chương 2. Li nhun và ri ro ......................................................... 13
Chương 3. Định giá chng khoán n ............................................... 21
Chương 4. Định giá chng khoán vn ............................................. 26
Chương 5. Phân tích quyết định đầu tư dự án .................................. 31
Chương 6. Thuê tài sn .................................................................... 35
Chương 7. Đòn bẩy hot động và đòn bẩy tài chính ........................ 38
B. PHẦN ĐÁP ÁN
Chương 1. Giá tr tin t theo thi gian ............................................ 44
Chương 2. Li nhun và ri ro ......................................................... 46
Chương 3. Định giá chng khoán n ............................................... 48
Chương 4. Định giá chng khoán vn ............................................. 49
Chương 5. Phân tích quyết định đầu tư dự án ................................... 51
Chương 6. Thuê tài sn .................................................................... 53
Chương 7. Đòn bẩy hot động và đòn bẩy tài chính ........................ 54
Bảng tra tài chính ................................................................................... 56
Tài liệu tham khảo .................................................................................. 59
6
7
Chöông I
GIAÙ TRÒ TIEÀN TEÄ THEO THÔØI GIAN
Bài 1. Gi định rng hin ti ngày 01-01-2012, vào ngày 01-01-
2013 bn s gi 1.000$ vào tài khon tiết kim ti ngân hàng
vi lãi sut 12%/năm.
a. Nếu ngân hàng ghép lãi vào vn gốc hàng năm tính tiền
gi tiết kim ca bn theo nguyên tc lãi kép thì s trong
tài khon ca bn vào ngày 01-01-2016 là bao nhiêu?
b. S trong tài khoản tiết kim ca bn vào ngày 01-01-
2016 bao nhiêu nếu ny giờ ngân hàng ghép lãi vào
vn gốc định k hàng quý thay hàng năm như câu a
trên?
c. Gi định rng y gi bn chia s tin 1.000$ thành 4 phn
bng nhau gi ngân hàng lần lượt vào đu mỗi năm 01-
01-2013, 2014, 2015 2016. Lãi sut vn là 12%. Hi s
dư trong tài khoản tiết kim ca bn vào ngày 01-01-2016 là
bao nhiêu? Đ 01-01-2016 được s tiền như câu a, bn
phi gi s tiền đều hằng năm là bao nhiêu?
Bài 2. Gi định rng hin ti ngày 01-01-2012, bn mun s
tin 1.000$ vào ngày 01-01-2016. Ngân hàng ca bn nh lãi
kép vi mc lãi suất 12%/năm.
a. Bn s phi gi tài khon tiết kim ti ngân ng ca bn
vào ngày 01-01-2005 s tiền bao nhiêu để tng s
trong tài khon là 1.000$ vào ngày 01-01-2016?
b. Nếu bn mun chia s tin phi gi tiết kim thành 4 phn
bng nhau gi lần lượt vào đầu mỗi năm từ năm 2013
đến năm 2016 để có được s trong tài khon ca bn vào
đầu năm 2016 1.000$, hỏi s tin gi bng nhau ca mi
năm là bao nhiêu?
c. Nếu Cha ca bạn đ xut s giúp bn khon tin gi hng
năm trong phần b hoc cho bn s tin 700$ vào ngày 01-
01-2013, bn s chn cách nào?
8
d. Nếu bn ch 700$ vào ngày 01-01-2013, vy để cùng
s tin 1.000$ vào ngày 01-01-2016 thì lãi sut phải điều
chnh li là bao nhiêu? Biết rng ngân hàng vn tính theo lãi
kép, lãi ghép vào 04 ln một năm.
e. Gi định rng bây gi bn ch gi vào ngân hàng s tin
186.29$ mỗi đầu năm từ 01-01-2013 cho đến 01-01-2016,
nhưng bạn vn mun s tin 1.000$ vào 01-01-2016.
Hi lãi sut phải điều chnh li là bao nhiêu? Biết rng ngân
hàng vn tính theo nguyên tc lãi kép, lãi ghép vào vn mt
năm một ln.
f. Để giúp bn đạt mục tiêu được s tin 1.000$ vào
ngày 01-01-2016, Ba ca bạn đ xut rng s cho bn 400$
vào 01-01-2013 bn phi làm thêm ngoài gi để b sung
tin gi cho 6 k còn li, mi k 6 tháng s tin bng nhau.
Nếu lãi sut là 12% và ghép lãi vào vn mi 6 tháng. Hi s
tin cn phi b sung cho mi k là bao nhiêu?
Bài 3. Ngân hàng A thông báo lãi suất 12%/năm, lãi kép tính cho mỗi
quý trên các tài khon tin gi ca công ty. c nhà qun
ngân hàng B mun rng các tài khon tin gi ca công ty phi
có lãi sut ngang bng vi lãi sut có hiu lực tương đương mt
năm của ngân hàng A, nhưng lãi sut tại ngân hàng B được tính
dựa trên s lãi kép tính cho mi tháng. Hi lãi sut danh
nghĩa công bố ca ngân hàng B phi là bao nhiêu một năm?
Bài 4. Nếu bn gi tiết kim 10.000$ trong tài khon ngân hàng vi lãi
suất 10% năm, hỏi s trong tài khoản ca bn bao nhiêu
sau 5 năm?
Bài 5. Giá tr hin ti ca mt chng khoán bao nhiêu nếu chng
khoán này s mang li cho bn mt thu nhp 5.000$ trong 20
năm nữa? Gi định rng t sut sinh lợi đối vi các chng
khoán có cùng mc ri ro là 7%.
Bài 6. Nếu bn gi vào tài khon ngân hàng mt s tin hin ti
vi lãi sut 6,5%, hi sau bao lâu s tin ca bn s được nhân
gấp đôi?
Bài 7. Cha m ca bn s ngh hưu sau 18 năm nữa. Hin ti h
250.000$ và mong mun 1.000.000$ khi v u. Hỏi lãi sut
9
cn thiết đối vi khoản đầu tư của h để đạt được mc tiêu trên,
gi định rng h không còn khon tiết kim nào khác?
Bài 8. Giá tr tương lai của mt khon thu nhập đều đặn mỗi năm
300$ trong 5 năm là bao nhiêu? Lãi suất là 7%/năm.
Bài 9. Bạn đang nh mua một chiếc xe ngân hàng địa phương sẵn
sàng cho bạn vay 20.000$ để mua xe. Điu kin ca khon vay
này tr dần trong 5 năm (60 tháng), lãi suất danh nghĩa sẽ
được ấn định là 12% vi tin lãi tr hàng tháng. Hi tng s tin
bn phi tr đu hng tháng bao nhiêu? Lãi sut hiu
lực tương đương một năm của khon vay này là bao nhiêu?
Bài 10. Công ty Washington-Atlantic đầu 4 triệu $ để đầu trồng
cây cho một khu đất. Nhng y này s lớn trong vòng 10 năm
na ti thời điểm này công ty s kế hoch bán li khu
rng này vi giá 8 triu $. Hi t sut sinh li mong đợi ca
công ty này là bao nhiêu?
Bài 11. Một công ty tài chính đề xut cho bn vay 85.000$. Khon cho
vay yêu cu mc thanh toán 8.273,59$ một năm trong 30 năm.
Hi lãi suất mà công ty này đã tính cho bạn là bao nhiêu?
Bài 12. Trong khi bạn đang là sinh viên, bạn có vay mt khon tín dng
h tr hc tp 12.000$ vi lãi suất 9%, lãi đưc ghép mi
năm. Nếu bn hoàn tr 1.500$ một năm, hỏi sau bao lâu bn s
hoàn tr toàn b s tin vay?
Bài 13. Bn cn s tiền tích lũy 10.000$. Để làm điều này, bn kế
hoch gi tiết kim ngân hàng 1.250$ mỗi năm với khon tin
gởi đầu tiên được thc hin ngay hin tại (vào đầu năm), lãi
suất 12%, lãi được ghép mỗi năm. Khoản tin gi cui cùng
ca bn s thấp hơn mức 1.250$ nếu cn thiết phi tr đi một
khon tiền để bn sva đủ 10.000$. Hỏi sau bao nhiêu năm
bn s đạt được mc tiêu s 10.000$ trong tài khoản ca
bn và s tin gi ln cui cùng ca bn là bao nhiêu?
Bài 14. Giá tr hin ti ca mt chui dòng tiền phát sinh hàng năm
100$ cho đến vĩnh vin bao nhiêu nếu lãi sut chiết khu xp
x 7%? Nếu lãi sut chung ca nn kinh tế tăng gấp đôi mức
lãi sut chiết khu bây gi là 14%, hỏi điều gì xy ra đối vi giá
tr hin ti ca chui dòng tin này?
10
Bài 15. Gi định rng bn vừa được thừa hưởng mt s tin. Một người
bạn đang gii thiu vi bn mt loi chng khoán th
mang li cho bn thu nhp 50$ vào cui mỗi năm liên tục trong
3 năm tới cng vi khon thanh toán 1.050$ vào cuối năm thứ 4.
Giá hin ti là 900$ mt chng khoán.
Tuy nhiên, tin ca bạn đang được gi ti ngân hàng vi lãi sut
danh nghĩa là 8%/năm (lãi kép mi quý). Nếu mua chng khoán
nói trên, bn yêu cu t sut sinh li hiu lực hàng năm của
chúng phi cùng mức như khoản ký thác ti ngân hàng ca bn.
Vic mua chng khoán y có phi mt quyết định đầu tốt
hay không? Hi giá tr hin ti ca nhng chứng khoán này đối
vi bn bao nhiêu là hp lý?
Bài 16.
a. Hin ti 01-01-2012, bn kế hoch gi tiết kim vào
ngân hàng 5 k, mi k 6 tháng s tin 100$ vi s tin
gửi đầu tiên được thc hin ngay hin ti. Nếu ngân hàng
tr lãi suất 12%/năm, nhưng được lãi ghép mi 6 tháng. Hi
s dư trong tài khoản ca bạn sau 10 năm nữa?
b. Để s tiền được sau 10 năm như trong câu 16a, nhưng
bây gi bn s gi vào ngân hàng mi k mt quý
cũng trong 5 k. Hi s tin bn cn phi gi mi k bao
nhiêu nếu lãi suất danh nghĩa là 12% một năm và được ghép
lãi mi quý?
Bài 17. Bn may mn trúng gii s được công ty x s tr cho bn
1,75 triu $ một năm trong suốt 20 năm tới. Gi định rng
khon tiền đầu tiên được tr ngay lp tức (vào đầu năm).
a. Nếu gi định lãi sut 8%, giá tr hin ti ca giải thưởng
này là bao nhiêu?
b. Nếu gi định lãi sut là 8%, giá tr tương lai của giải thưởng
này sau 20 năm nữa là bao nhiêu?
c. Câu tr li ca bn s thay đổi như thế nào nếu khon tin
được tr vào cui mỗi năm.
Bài 18. Bn có kế hoch tiết kiệm 5.000$ trong năm thứ nht. Bạn cũng
mong đợi s tin tiết kiệm được mỗi năm sẽ tăng 10% khi
11
tiền lương cũng gia tăng tương ứng vi khon thi gian này. Lãi
sut gi định 7% tt c các khon tin gi tiết kim vào
cuối năm. Hỏi tng s tin tiết kim bn s nhn được sau 3
năm nữa là bao nhiêu?
Bài 19. Mt chng khoán k hạn 15 năm có giá trị hin ti là 340,4689$.
Chng khoán y tr li tức định k 50$ vào cui mỗi năm
trong 5 năm nữa, sau đó sẽ tiếp tc chi tr mt s tiền đều
đặn vào cui mỗi năm thêm 10 năm nữa. Nếu lãi sut là 9%, hi
s tin chi tr hàng năm từ năm th 6 đến năm thứ 15 bao
nhiêu?
Bài 20. Gi định rng các nhà qun qu hưu trí của công ty AT & T
đang cân nhắc đầu gia hai loi chng khoán: (1) Chng
khoán Z có giá mua hin ti là 422,41$, không tr lãi trong sut
k hạn 10 năm sau đó thanh toán 1.000$ vào năm th 10. (2)
Chng khoán B giá mua hin ti 1.000$, chi tr li tc hng
năm là 80$ vào cuối mỗi năm trong 9 năm và sau đó thanh toán
1.080$ vào cuối năm thứ 10.
a. Hãy tính t sut sinh li ca mi chng khoán
b. Gi định rng t sut sinh li các nhà qun lý qu hưu
trí ca công ty AT & T th kiếm được t ngun vn ca
mình gim xung còn 6% ngay sau khi các chng khoán
mua được công ty mong đi s duy trì được mc sinh li
này trong vòng 10 năm nữa. Hi gca mi chng khoán
s thay đổi như thế nào? li nhun ca qu t việc đầu
vào mỗi chng khoán này? Tính phần trăm lợi nhun (li
nhun/chi phí) ca mt chng khoán.
Bài 21. Một người cha đang kế hoch tiết kim tiền để th trang
tri hc phí cho con gái ca mình trong sut thi gian hc
đại hc sau này. Cô con gái 13 tui và cô ta d định s d tuyn
vào một trường đại hc sau 5 năm na và sau đó thời gian hc
đại học kéo dài thêm 4 năm nữa. Hin ti chi phí học đại hc
cho đầu mỗi năm 12.500$, nhưng t l lạm phát hàng năm
được d báo là 5% s ảnh hưởng đến chi phí này.
con gái mới đây nhận được 7.500$ do người ông để li; s
tin này được gi vào mt tài khon ngân hàng lãi sut
8%/năm, lãi tính kép hàng năm, sẽ được s dụng để đáp ng
12
mt phn chi phí hc tp ca con gái. Phn chi phí còn li s
được đáp ứng t tin tiết kim của người cha.
Người cha s gi 6 khon thác bng nhau vào tài khon
ngân hàng vào mỗi năm t ngay bây gi cho đến khi con gái
bắt đầu vào học đại hc. Nhng khon ký thác s bắt đầu vào
năm nay và được hưởng lãi suất 8%, lãi được ghép mỗi năm.
a. Giá tr hin ti ca khon chi phí học 4 năm tại thời điểm cô
con gái bắt đầu được 18 tui?
b. Giá tr tương lai của khon tin 7.500$cô gái nhận được
t người ông ca mình vào thời đim cô con gái bắt đầu hc
đại hc vào tui 18?
c. Nếu người cha kế hoch gi tiết kim mỗi năm, hỏi s
tin gi tiết kim cn thiết cho mỗi năm bao nhiêu để
th đảm bo chi phí học đại hc ca con gái? (Gi ý:
Khon tin gi ln th 6 không sinh lãi)
13
Chöông II
LÔÏI NHUAÄN VAØ RUÛI RO
Bài 1. Một nhà đầu dự định mua c phiếu A vi t sut sinh li
th có được là:
Xác sut
T sut sinh li
0,2
20%
0,4
16%
0,2
-6%
0,2
12%
Bạn hãy tính t suất sinh lời k vọng độ lệch chuẩn của
chứng khoán này.
Bài 2. Công ty Minh Toàn xem xét đầu vào một trong hai c phiếu
với thông tin được mô t dưới đây:
Cổ phiếu A
Cổ phiếu B
Xác suất
Xác suất
0,3
0,2
0,3
0,3
0,2
0,4
0,2
0,1
Theo bạn, công ty Minh Toàn nên đầu vào cổ phiếu nào?
Nêu lý do.
Bài 3. Một nhà đầu đang xây dng mt danh mc bao gm nhng
thông tin sau đây:
Cổ phiếu
Tỷ lệ
Lợi nhuận
Beta
A
50%
15%
1,67
B
20%
14%
1,00
C
30%
21%
0,90
Hãy xác định tsuất sinh lời kỳ vọng cũng như beta của danh
mục đầu tư nói trên.
14
Bài 4. ba loi chứng khoán X, Y Z. Đ lch chun ca t sut
sinh li th trường 17%. Thông tin v rủi ro được trình bày
trong bảng dưới đây:
Chng khoán
Độ lch chun
X
16%
Y
19%
Z
21%
Hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a. Hãy tính độ lch chun ca danh mc bao gm 60% vào
chng khoán X 40% vào chng khoán Y. Biết h s
tương quan giữa chng khoán X và Y là 0,45.
b. Độ lch chun ca danh mc s bao nhiêu nếu đầu tư vào
c ba loi chng khoán X, Y Z vi t l bng nhau? Biết
h s tương quan giữa các cp chng khoán X Z, Y và Z
lần lượt là 1,23 và 0,97.
c. Độ lch chun ca danh mc s bao nhiêu nếu đầu tư vào
c ba loi chng khoán X, Y, Z trái phiếu kho bc vi t
l bng nhau?
Bài 5. T sut sinh li k vng ca các loi c phiếu A, B, C, D là bao
nhiêu nếu t sut sinh li th trường 25%; phn ri ro th
trường 14%; beta ca tng c phiếu lần lượt 0,899;
1,456; 1,898; 1,789?
Bài 6. Một nhà đầu tư ghi nhận mt s thông tin v t sut sinh li ca
c phiếu công ty M và N qua 5 năm như sau:
Năm
T sut sinh li (%)
C phiếu M
C phiếu N
2006
15,96
14,04
2007
16,78
13,22
2008
24,21
5,79
2009
-12,01
42,01
2010
30,06
-0,06
15
a. T sut sinh li trung bình ca c phiếu hai công ty qua 5
năm là bao nhiêu?
b. Tính t sut sinh lời hàng năm tỷ sut sinh li trung bình
ca danh mc bao gm 50% c phiếu M50% c phiếu N.
c. Độ lch chun ca tng loi c phiếu ca toàn danh mc
đầu tư sẽ là bao nhiêu?
d. T các kết qu trên, theo bn, h s tương quan của c
phiếu M và N là bao nhiêu?
Bài 7. Một nhà đầu tư ghi nhận mt s thông tin v t sut sinh li ca
c phiếu công ty M và N qua 5 năm như sau:
Năm
T sut sinh li (%)
C phiếu M
C phiếu N
2006
-10,00
-3,00
2007
18,50
21,29
2008
38,67
44,25
2009
14,33
3,67
2010
33,00
28,30
a. T sut sinh li trung bình ca c phiếu hai công ty qua 5
năm là bao nhiêu?
b. Tính t sut sinh lời hàng năm và t sut sinh li trung bình
ca danh mc bao gm 70% c phiếu M30% c phiếu N.
c. Độ lch chun ca tng loi c phiếu ca toàn danh mc
đầu tư sẽ là bao nhiêu?
d. T các kết qu trên, theo bn, h s tương quan của c
phiếu M và N gn vi 0,92 hay -0,92?
Bài 8. Gi s xác sut xy ra mt trong bn tình trng ca nn kinh tế
trong năm tới như nhau. T sut sinh li ca hai c phiếu
AGF và SAM tương ứng vi mi tình trng nn kinh tế như sau:
Tình trng
C phiếu AGF
C phiếu SAM
1
0,10
0,12
2
0,12
0,13
3
0,14
0,16
4
0,10
0,18
16
a. T sut sinh li k vng ca mi c phiếu là bao nhiêu?
b. Phương sai độ lch chun ca t sut sinh li ca mi c
phiếu là bao nhiêu?
c. Nếu là nhà đầu tư, bạn s chọn đầu tư vào cổ phiếu nào?
Bài 9. Trong các trường hợp sau đây, nhà đầu s la chn chng
khoán nào để đầu tư?
Trường
hp
Chng khoán A
Chng khoán B
Li nhun
Độ lch
chun
Li nhun
Độ lch
chun
1
21%
18%
15%
18%
2
20%
16%
20%
14%
3
14%
10%
18%
16%
Bài 10. Bn là nhân viên môi giới đầu tư. Giả s khách hàng ca bn có
mt danh mục đầu gồm 120 c phiếu A giá th trường
500.000 đồng mt c phiếu 150 c phiếu B giá th trường
200.000 đồng mt c phiếu. Hi trng s ca hai c phiếu
này trong danh mục đầu tư là bao nhiêu?
Bài 11. Một nhà đầu đang xem xét đầu vào mt danh mc bao
gm các c phiếu sau:
C phiếu
S tiền đầu tư ($)
β
K
900
1,25
L
1.200
0,62
M
1.400
0,93
N
500
1,81
Tng
4.000
T sut sinh li k vng ca danh mc trên là bao nhiêu nếu li
nhun phi ri ro là 7% và li nhun th trường là 15%?
Bài 12. Mt s chuyên gia cho bn biết rng 40% kh năng chứng
khoán A s gim 10% 60% kh năng s tăng lên 20%. Đối
vi chng khoán B, 30% kh năng chứng khoán B gim 10% và
70% kh năng chứng khoán B tăng 20%. Biết h s tương quan
gia hai chng khoán là 0,7.
17
a. Tính t sut sinh li k vọng, phương sai độ lch chun
cho mi chng khoán.
b. Tính hiệp phương sai tỷ sut sinh li ca 2 chng khoán.
Bài 13. C phiếu F t sut sinh li k vng mỗi năm 12% với độ
lch chun 9%. C phiếu G t sut sinh li k vng mi
năm là 18% với độ lch chun là 25%.
a. T sut sinh li k vng ca danh mục đầu gồm 30% c
phiếu F và 70% c phiếu G là bao nhiêu?
b. Nếu h s tương quan giữa li nhun c phiếu F và G 0,2
thì độ lch chun ca danh mục đầu tư là bao nhiêu?
Bài 14. Gi s bn ch quan tâm đến hai c phiếu A B. T sut sinh
li k vọng và độ lch chun ca hai c phiếu này là:
C phiếu
T sut sinh li
Độ lch chun
A
10
5
B
20
15
H s tương quan giữa hai c phiếu này bng 0.
a. Tính t sut sinh li k vng độ lch chun ca danh
mục đầu tư gồm 30% c phiếu A và 70% c phiếu B.
b. Tính t sut sinh li k vọng độ lch chun ca danh
mục đầu tư gồm 90% c phiếu A và 10% c phiếu B.
c. Gi s bạn người ngi ri ro, bn nên gi 100% c
phiếu A hoc 100% c phiếu B hay không? Ti sao?
Bài 15. Gi s bạn đang nắm gi mt danh mc gm 20 loi chng
khoán khác nhau. Mi loi chng khoán bạn đều đầu tư $7.500.
Beta ca danh mc này 1,12. Bây gi gi s bn quyết định
bán mt loi chng khoán trong danh mc này vi g$7.200.
Beta ca chứng khoán này 1. Sau đó bn s dng s tin bán
được để mua mt c phn khác b sung vào danh mc ca bn.
Beta ca chng khoán mi mua này 1,75. Hãy nh beta ca
danh mc mi.
Bài 16. Chng khoán A beta 1,2 t sut sinh li k vng
15%. Biết lãi sut phi ri ro hin này là 7,8%.
a. Hãy tính phn bù ri ro th trường.
18
b. Chng khoán B beta 0,7. T sut sinh li k vng ca
chng khoán B là bao nhiêu?
c. Gi s bạn đầu $100.000 vào danh mục bao gm chng
khoán A B. Biết Beta ca danh mc 1. Hi bn nên
đầu tư vào mỗi chng khoán bao nhiêu?
d. Tính t sut sinh li ca danh mc câu (c).
Bài 17. Một nhà đầu đang xem xét kế hoạch đầu vào cổ phiếu
AGF BBC. Li nhun k vọng độ lch chun ca hai c
phiếu này là:
C phiếu
Li nhun k vng
Độ lch chun
AGF
12%
6%
BBC
18%
12%
Theo thông tin nhà đầu y nhận được t mt nhà môi
gii thì h s tương quan giữa hai c phiếu này là 0,15. Bn hãy
giúp nhà đầu tư này xác định:
a. T sut li nhun k vọng và đ lch chun ca danh mc
gm AGF BBC nếu người y đầu 60% số tin ca
ông ta vào AGF.
b. Nếu nhà đầu y mun hình thành mt danh mc bao
gm ba tài sn: 20% vào AGF, 30% vào BBC, phn còn
li vào tín phiếu Kho bc li nhun phi ri ro 6%. Hi
t sut li nhun k vọng độ lch chun ca danh mc
này là bao nhiêu?
c. Nếu nhà đầu này muốn danh mục đầu với mc ri
ro như danh mục t câu b nhưng chỉ đầu vào hai
loi c phiếu AGF và BBC thì người này phải đầu tư theo t
l bao nhiêu phần trăm số tin ca nh vào mi loi c
phiếu?
Bài 18. Gi s bn thu thp thông tin v li nhuận khi đầu vào cổ
phiếu TBF và tín phiếu Kho bạc tương ứng vi ba tình trng ca
nn kinh tế như sau:
19
Bài 19.
Tình trng
Xác sut
Li nhun (%)
TBF
Tín phiếu
Suy thoái
0,2
-6,2
7,5
Bình thường
0,6
12,3
7,5
Tăng trưởng
0,2
25,8
7,5
a. Tính li nhun k vọng độ lch chun ca c phiếu TBF
và ca tín phiếu.
b. Nếu bn lp danh mục đầu gồm 40% c phiếu TBF
60% tín phiếu thì t sut li nhuận độ lch chun ca
danh mục đầu tư là bao nhiêu?
c. Nếu bn lp danh mục đầu gồm 60% c phiếu TBF
40% tín phiếu thì t sut li nhuận độ lch chun ca
danh mục đầu tư là bao nhiêu? So sánh danh mc câu b
câu c, bạn rút ra được điều gì?
Bài 20. Anh Tuấn đang xem xét đầu vào cổ phiếu AGF. Khi liên h
vi mt công ty chứng khoán, anh ta được biết li nhun k
vng ca th trường là 14% và li nhun phi ri ro là 5%. Ngoài
ra, công ty chng khoán còn cho biết thêm beta ca c phiếu
AGF 0,5. Nhưng vốn người thn trng không tin ng
lắm vào thông tin được cung cp, anh Tun t điu chnh beta
bằng 0,7 thay vì 0,5. Hãy xác định:
a. Li nhun k vng ca c phiếu AGF da trên thông tin anh
Tuấn có được theo suy nghĩ của anh.
b. Li nhun k vng ca c phiếu AGF nếu anh Tuấn điều
chnh li nhun phi ri ro lên bằng 6% và beta lên đến 1,2.
Bài 21. Gi s bn quan sát các tình hung sau:
Tình hình
kinh tế
Kh năng
T sut sinh li (%)
C phiếu A
C phiếu B
Suy thoái
0,50
10
-10
Bình thường
0,15
20
10
Phát trin
0,35
20
20
| 1/64

Preview text:

TRẦN THỤY ÁI PHƯƠNG BÀI TẬP TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC SÖ PHAÏM KYÕ THUAÄT TP.HCM oOo
Th.S TRAÀN THUÏY AÙI PHÖÔNG BÀI TẬP
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
(Dùng cho sinh viên ngành kinh tế)
NHAØ XUAÁT BAÛN ÑAÏI HOÏC QUOÁC GIA TP HOÀ CHÍ MINH 1 2 LÔØI NOÙI ÑAÀU
Chuỗi bài tập Tài chính doanh nghiệp là quyển sách trích lọc
những bài tập cơ bản nhất của từng chuyên đề học tập trong môn học
Tài chính doanh nghiệp dành cho sinh viên chuyên ngành Kinh tế -
Trường Đại học Sư phạm Kỹ Thuật TPHCM. Trong mỗi chương của
quyển sách sẽ bao gồm nhiều bài tập giúp sinh viên ôn tập những kiến
thức đã học ở mỗi chuyên đề từ cơ bản đến nâng cao với mục đích giúp
sinh viên có cái nhìn bao quát về các vấn đề tài chính của một công ty cổ phần.

Để sử dụng tốt theo đúng mong muốn của tác giả, sinh viên cần kết
hợp những kiến thức đã học trên lớp cũng như những lý thuyết từ giáo
trình để giải quyết các bài tập này. Trong quyển sách còn đính kèm phần
đáp án, phục vụ việc học tập tại nhà của sinh viên.

Các bài tập trong quyển sách này mặc dù đã được tác giả ứng dụng
trong giảng dạy ở rất nhiều lớp nhưng chắc chắn không tránh khỏi sai
sót. Tác giả mong nhận được ý kiến đóng góp từ bạn đọc nhằm hoàn
thiện nội dung cho quyển sách này, phục vụ tốt hơn cho công tác giảng dạy tại Trường.
Tác giả 3 4 MUÏC LUÏC LỜI MỞ ĐẦU A. PHẦN BÀI TẬP
Chương 1. Giá trị tiền tệ theo thời gian ............................................... 7
Chương 2. Lợi nhuận và rủi ro ......................................................... 13
Chương 3. Định giá chứng khoán nợ ............................................... 21
Chương 4. Định giá chứng khoán vốn ............................................. 26
Chương 5. Phân tích quyết định đầu tư dự án .................................. 31
Chương 6. Thuê tài sản .................................................................... 35
Chương 7. Đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tài chính ........................ 38 B. PHẦN ĐÁP ÁN
Chương 1. Giá trị tiền tệ theo thời gian ............................................ 44
Chương 2. Lợi nhuận và rủi ro ......................................................... 46
Chương 3. Định giá chứng khoán nợ ............................................... 48
Chương 4. Định giá chứng khoán vốn ............................................. 49
Chương 5. Phân tích quyết định đầu tư dự án ................................... 51
Chương 6. Thuê tài sản .................................................................... 53
Chương 7. Đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tài chính ........................ 54
Bảng tra tài chính ................................................................................... 56
Tài liệu tham khảo .................................................................................. 59 5 6 Chöông I
GIAÙ TRÒ TIEÀN TEÄ THEO THÔØI GIAN Bài 1.
Giả định rằng hiện tại là ngày 01-01-2012, vào ngày 01-01-
2013 bạn sẽ gởi 1.000$ vào tài khoản tiết kiệm tại ngân hàng với lãi suất 12%/năm.
a. Nếu ngân hàng ghép lãi vào vốn gốc hàng năm và tính tiền
gửi tiết kiệm của bạn theo nguyên tắc lãi kép thì số dư trong
tài khoản của bạn vào ngày 01-01-2016 là bao nhiêu?
b. Số dư trong tài khoản tiết kiệm của bạn vào ngày 01-01-
2016 là bao nhiêu nếu như bây giờ ngân hàng ghép lãi vào
vốn gốc định kỳ hàng quý thay vì hàng năm như ở câu a trên?
c. Giả định rằng bây giờ bạn chia số tiền 1.000$ thành 4 phần
bằng nhau và gửi ngân hàng lần lượt vào đầu mỗi năm 01-
01-2013, 2014, 2015 và 2016. Lãi suất vẫn là 12%. Hỏi số
dư trong tài khoản tiết kiệm của bạn vào ngày 01-01-2016 là
bao nhiêu? Để 01-01-2016 có được số tiền như ở câu a, bạn
phải gửi số tiền đều hằng năm là bao nhiêu? Bài 2.
Giả định rằng hiện tại là ngày 01-01-2012, và bạn muốn có số
tiền 1.000$ vào ngày 01-01-2016. Ngân hàng của bạn tính lãi
kép với mức lãi suất 12%/năm.
a. Bạn sẽ phải gửi tài khoản tiết kiệm tại ngân hàng của bạn
vào ngày 01-01-2005 số tiền là bao nhiêu để có tổng số dư
trong tài khoản là 1.000$ vào ngày 01-01-2016?
b. Nếu bạn muốn chia số tiền phải gửi tiết kiệm thành 4 phần
bằng nhau và gửi lần lượt vào đầu mỗi năm từ năm 2013
đến năm 2016 để có được số dư trong tài khoản của bạn vào
đầu năm 2016 là 1.000$, hỏi số tiền gửi bằng nhau của mỗi năm là bao nhiêu?
c. Nếu Cha của bạn đề xuất sẽ giúp bạn khoản tiền gửi hằng
năm trong phần b hoặc cho bạn số tiền 700$ vào ngày 01-
01-2013, bạn sẽ chọn cách nào? 7
d. Nếu bạn chỉ có 700$ vào ngày 01-01-2013, vậy để có cùng
số tiền là 1.000$ vào ngày 01-01-2016 thì lãi suất phải điều
chỉnh lại là bao nhiêu? Biết rằng ngân hàng vẫn tính theo lãi
kép, lãi ghép vào 04 lần một năm.
e. Giả định rằng bây giờ bạn chỉ gửi vào ngân hàng số tiền là
186.29$ mỗi đầu năm từ 01-01-2013 cho đến 01-01-2016,
nhưng bạn vẫn muốn có số tiền là 1.000$ vào 01-01-2016.
Hỏi lãi suất phải điều chỉnh lại là bao nhiêu? Biết rằng ngân
hàng vẫn tính theo nguyên tắc lãi kép, lãi ghép vào vốn một năm một lần.
f. Để giúp bạn đạt mục tiêu có được số tiền là 1.000$ vào
ngày 01-01-2016, Ba của bạn đề xuất rằng sẽ cho bạn 400$
vào 01-01-2013 và bạn phải làm thêm ngoài giờ để bổ sung
tiền gửi cho 6 kỳ còn lại, mỗi kỳ 6 tháng số tiền bằng nhau.
Nếu lãi suất là 12% và ghép lãi vào vốn mỗi 6 tháng. Hỏi số
tiền cần phải bổ sung cho mỗi kỳ là bao nhiêu? Bài 3.
Ngân hàng A thông báo lãi suất 12%/năm, lãi kép tính cho mỗi
quý trên các tài khoản tiền gửi của công ty. Các nhà quản lý
ngân hàng B muốn rằng các tài khoản tiền gửi của công ty phải
có lãi suất ngang bằng với lãi suất có hiệu lực tương đương một
năm của ngân hàng A, nhưng lãi suất tại ngân hàng B được tính
dựa trên cơ sở lãi kép tính cho mỗi tháng. Hỏi lãi suất danh
nghĩa công bố của ngân hàng B phải là bao nhiêu một năm? Bài 4.
Nếu bạn gửi tiết kiệm 10.000$ trong tài khoản ngân hàng với lãi
suất 10% năm, hỏi số dư trong tài khoản của bạn là bao nhiêu sau 5 năm? Bài 5.
Giá trị hiện tại của một chứng khoán là bao nhiêu nếu chứng
khoán này sẽ mang lại cho bạn một thu nhập là 5.000$ trong 20
năm nữa? Giả định rằng tỷ suất sinh lợi đối với các chứng
khoán có cùng mức rủi ro là 7%. Bài 6.
Nếu bạn gửi vào tài khoản ở ngân hàng một số tiền ở hiện tại
với lãi suất 6,5%, hỏi sau bao lâu số tiền của bạn sẽ được nhân gấp đôi? Bài 7.
Cha mẹ của bạn sẽ nghỉ hưu sau 18 năm nữa. Hiện tại họ có
250.000$ và mong muốn có 1.000.000$ khi về hưu. Hỏi lãi suất 8
cần thiết đối với khoản đầu tư của họ để đạt được mục tiêu trên,
giả định rằng họ không còn khoản tiết kiệm nào khác? Bài 8.
Giá trị tương lai của một khoản thu nhập đều đặn mỗi năm là
300$ trong 5 năm là bao nhiêu? Lãi suất là 7%/năm. Bài 9.
Bạn đang tính mua một chiếc xe và ngân hàng địa phương sẵn
sàng cho bạn vay 20.000$ để mua xe. Điều kiện của khoản vay
này là trả dần trong 5 năm (60 tháng), và lãi suất danh nghĩa sẽ
được ấn định là 12% với tiền lãi trả hàng tháng. Hỏi tổng số tiền
mà bạn phải trả đều hằng tháng là bao nhiêu? Lãi suất có hiệu
lực tương đương một năm của khoản vay này là bao nhiêu?
Bài 10. Công ty Washington-Atlantic đầu tư 4 triệu $ để đầu tư trồng
cây cho một khu đất. Những cây này sẽ lớn trong vòng 10 năm
nữa và tại thời điểm này công ty sẽ có kế hoạch bán lại khu
rừng này với giá 8 triệu $. Hỏi tỷ suất sinh lợi mong đợi của công ty này là bao nhiêu?
Bài 11. Một công ty tài chính đề xuất cho bạn vay 85.000$. Khoản cho
vay yêu cầu mức thanh toán 8.273,59$ một năm trong 30 năm.
Hỏi lãi suất mà công ty này đã tính cho bạn là bao nhiêu?
Bài 12. Trong khi bạn đang là sinh viên, bạn có vay một khoản tín dụng
hỗ trợ học tập là 12.000$ với lãi suất 9%, lãi được ghép mỗi
năm. Nếu bạn hoàn trả 1.500$ một năm, hỏi sau bao lâu bạn sẽ
hoàn trả toàn bộ số tiền vay?
Bài 13. Bạn cần số tiền tích lũy là 10.000$. Để làm điều này, bạn có kế
hoạch gởi tiết kiệm ngân hàng 1.250$ mỗi năm với khoản tiền
gởi đầu tiên được thực hiện ngay ở hiện tại (vào đầu năm), lãi
suất là 12%, lãi được ghép mỗi năm. Khoản tiền gửi cuối cùng
của bạn sẽ thấp hơn mức 1.250$ nếu cần thiết phải trừ đi một
khoản tiền để bạn sẽ có vừa đủ 10.000$. Hỏi sau bao nhiêu năm
bạn sẽ đạt được mục tiêu có số dư 10.000$ trong tài khoản của
bạn và số tiền gửi lần cuối cùng của bạn là bao nhiêu?
Bài 14. Giá trị hiện tại của một chuỗi dòng tiền phát sinh hàng năm
100$ cho đến vĩnh viễn là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu xấp
xỉ 7%? Nếu lãi suất chung của nền kinh tế tăng gấp đôi và mức
lãi suất chiết khấu bây giờ là 14%, hỏi điều gì xảy ra đối với giá
trị hiện tại của chuỗi dòng tiền này? 9
Bài 15. Giả định rằng bạn vừa được thừa hưởng một số tiền. Một người
bạn đang giới thiệu với bạn một loại chứng khoán mà có thể
mang lại cho bạn thu nhập 50$ vào cuối mỗi năm liên tục trong
3 năm tới cộng với khoản thanh toán 1.050$ vào cuối năm thứ 4.
Giá hiện tại là 900$ một chứng khoán.
Tuy nhiên, tiền của bạn đang được gửi tại ngân hàng với lãi suất
danh nghĩa là 8%/năm (lãi kép mỗi quý). Nếu mua chứng khoán
nói trên, bạn yêu cầu tỷ suất sinh lợi có hiệu lực hàng năm của
chúng phải cùng mức như khoản ký thác tại ngân hàng của bạn.
Việc mua chứng khoán này có phải là một quyết định đầu tư tốt
hay không? Hỏi giá trị hiện tại của những chứng khoán này đối
với bạn bao nhiêu là hợp lý? Bài 16.
a. Hiện tại là 01-01-2012, bạn có kế hoạch gửi tiết kiệm vào
ngân hàng 5 kỳ, mỗi kỳ 6 tháng số tiền là 100$ với số tiền
gửi đầu tiên được thực hiện ngay ở hiện tại. Nếu ngân hàng
trả lãi suất 12%/năm, nhưng được lãi ghép mỗi 6 tháng. Hỏi
số dư trong tài khoản của bạn sau 10 năm nữa?
b. Để số tiền có được sau 10 năm như trong câu 16a, nhưng
bây giờ bạn sẽ gửi vào ngân hàng mỗi kỳ là một quý và
cũng trong 5 kỳ. Hỏi số tiền bạn cần phải gửi mỗi kỳ là bao
nhiêu nếu lãi suất danh nghĩa là 12% một năm và được ghép lãi mỗi quý?
Bài 17. Bạn may mắn trúng giải và sẽ được công ty xổ số trả cho bạn
1,75 triệu $ một năm trong suốt 20 năm tới. Giả định rằng
khoản tiền đầu tiên được trả ngay lập tức (vào đầu năm).
a. Nếu giả định lãi suất là 8%, giá trị hiện tại của giải thưởng này là bao nhiêu?
b. Nếu giả định lãi suất là 8%, giá trị tương lai của giải thưởng
này sau 20 năm nữa là bao nhiêu?
c. Câu trả lời của bạn sẽ thay đổi như thế nào nếu khoản tiền
được trả vào cuối mỗi năm.
Bài 18. Bạn có kế hoạch tiết kiệm 5.000$ trong năm thứ nhất. Bạn cũng
mong đợi số tiền tiết kiệm được mỗi năm sẽ tăng 10% khi mà 10
tiền lương cũng gia tăng tương ứng với khoản thời gian này. Lãi
suất giả định là 7% và tất cả các khoản tiền gửi tiết kiệm là vào
cuối năm. Hỏi tổng số tiền tiết kiệm bạn sẽ nhận được sau 3 năm nữa là bao nhiêu?
Bài 19. Một chứng khoán kỳ hạn 15 năm có giá trị hiện tại là 340,4689$.
Chứng khoán này trả lợi tức định kỳ 50$ vào cuối mỗi năm
trong 5 năm nữa, và sau đó sẽ tiếp tục chi trả một số tiền đều
đặn vào cuối mỗi năm thêm 10 năm nữa. Nếu lãi suất là 9%, hỏi
số tiền chi trả hàng năm từ năm thứ 6 đến năm thứ 15 là bao nhiêu?
Bài 20. Giả định rằng các nhà quản lý quỹ hưu trí của công ty AT & T
đang cân nhắc đầu tư giữa hai loại chứng khoán: (1) Chứng
khoán Z có giá mua hiện tại là 422,41$, không trả lãi trong suốt
kỳ hạn 10 năm và sau đó thanh toán 1.000$ vào năm thứ 10. (2)
Chứng khoán B có giá mua hiện tại 1.000$, chi trả lợi tức hằng
năm là 80$ vào cuối mỗi năm trong 9 năm và sau đó thanh toán
1.080$ vào cuối năm thứ 10.
a. Hãy tính tỷ suất sinh lợi của mỗi chứng khoán
b. Giả định rằng tỷ suất sinh lợi mà các nhà quản lý quỹ hưu
trí của công ty AT & T có thể kiếm được từ nguồn vốn của
mình giảm xuống còn 6% ngay sau khi các chứng khoán
mua được và công ty mong đợi sẽ duy trì được mức sinh lợi
này trong vòng 10 năm nữa. Hỏi giá của mỗi chứng khoán
sẽ thay đổi như thế nào? Và lợi nhuận của quỹ từ việc đầu
tư vào mỗi chứng khoán này? Tính phần trăm lợi nhuận (lợi
nhuận/chi phí) của một chứng khoán.
Bài 21. Một người cha đang có kế hoạch tiết kiệm tiền để có thể trang
trải học phí cho cô con gái của mình trong suốt thời gian học
đại học sau này. Cô con gái 13 tuổi và cô ta dự định sẽ dự tuyển
vào một trường đại học sau 5 năm nữa và sau đó thời gian học
đại học kéo dài thêm 4 năm nữa. Hiện tại chi phí học đại học
cho đầu mỗi năm là 12.500$, nhưng tỷ lệ lạm phát hàng năm
được dự báo là 5% sẽ ảnh hưởng đến chi phí này.
Cô con gái mới đây nhận được 7.500$ do người ông để lại; số
tiền này được gửi vào một tài khoản ở ngân hàng có lãi suất
8%/năm, lãi tính kép hàng năm, sẽ được sử dụng để đáp ứng 11
một phần chi phí học tập của cô con gái. Phần chi phí còn lại sẽ
được đáp ứng từ tiền tiết kiệm của người cha.
Người cha sẽ gửi 6 khoản ký thác bằng nhau vào tài khoản ở
ngân hàng vào mỗi năm từ ngay bây giờ cho đến khi cô con gái
bắt đầu vào học đại học. Những khoản ký thác sẽ bắt đầu vào
năm nay và được hưởng lãi suất 8%, lãi được ghép mỗi năm.
a. Giá trị hiện tại của khoản chi phí học 4 năm tại thời điểm cô
con gái bắt đầu được 18 tuổi?
b. Giá trị tương lai của khoản tiền 7.500$ mà cô gái nhận được
từ người ông của mình vào thời điểm cô con gái bắt đầu học đại học vào tuổi 18?
c. Nếu người cha có kế hoạch gửi tiết kiệm mỗi năm, hỏi số
tiền gửi tiết kiệm cần thiết cho mỗi năm là bao nhiêu để có
thể đảm bảo chi phí học đại học của cô con gái? (Gợi ý:
Khoản tiền gửi lần thứ 6 không sinh lãi) 12 Chöông II
LÔÏI NHUAÄN VAØ RUÛI RO Bài 1.
Một nhà đầu tư dự định mua cổ phiếu A với tỷ suất sinh lời có thể có được là: Xác suất Tỷ suất sinh lời 0,2 20% 0,4 16% 0,2 -6% 0,2 12%
Bạn hãy tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của chứng khoán này. Bài 2.
Công ty Minh Toàn xem xét đầu tư vào một trong hai cổ phiếu
với thông tin được mô tả dưới đây: Cổ phiếu A Cổ phiếu B
Xác suất Lợi nhuận Xác suất Lợi nhuận 0,3 14% 0,2 -7% 0,3 10% 0,3 20% 0,2 15% 0,4 5% 0,2 20% 0,1 14%
Theo bạn, công ty Minh Toàn nên đầu tư vào cổ phiếu nào? Nêu lý do.
Bài 3. Một nhà đầu tư đang xây dựng một danh mục bao gồm những thông tin sau đây: Cổ phiếu Tỷ lệ Lợi nhuận Beta A 50% 15% 1,67 B 20% 14% 1,00 C 30% 21% 0,90
Hãy xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng cũng như beta của danh mục đầu tư nói trên. 13 Bài 4.
Có ba loại chứng khoán X, Y và Z. Độ lệch chuẩn của tỷ suất
sinh lời thị trường là 17%. Thông tin về rủi ro được trình bày trong bảng dưới đây: Chứng khoán Độ lệch chuẩn X 16% Y 19% Z 21%
Hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a. Hãy tính độ lệch chuẩn của danh mục bao gồm 60% vào
chứng khoán X và 40% vào chứng khoán Y. Biết hệ số
tương quan giữa chứng khoán X và Y là 0,45.
b. Độ lệch chuẩn của danh mục sẽ là bao nhiêu nếu đầu tư vào
cả ba loại chứng khoán X, Y và Z với tỷ lệ bằng nhau? Biết
hệ số tương quan giữa các cặp chứng khoán X và Z, Y và Z
lần lượt là 1,23 và 0,97.
c. Độ lệch chuẩn của danh mục sẽ là bao nhiêu nếu đầu tư vào
cả ba loại chứng khoán X, Y, Z và trái phiếu kho bạc với tỷ lệ bằng nhau? Bài 5.
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của các loại cổ phiếu A, B, C, D là bao
nhiêu nếu tỷ suất sinh lời thị trường là 25%; phần bù rủi ro thị
trường là 14%; và beta của từng cổ phiếu lần lượt là 0,899; 1,456; 1,898; 1,789? Bài 6.
Một nhà đầu tư ghi nhận một số thông tin về tỷ suất sinh lời của
cổ phiếu công ty M và N qua 5 năm như sau:
Tỷ suất sinh lời (%) Năm Cổ phiếu M Cổ phiếu N 2006 15,96 14,04 2007 16,78 13,22 2008 24,21 5,79 2009 -12,01 42,01 2010 30,06 -0,06 14
a. Tỷ suất sinh lời trung bình của cổ phiếu hai công ty qua 5 năm là bao nhiêu?
b. Tính tỷ suất sinh lời hàng năm và tỷ suất sinh lời trung bình
của danh mục bao gồm 50% cổ phiếu M và 50% cổ phiếu N.
c. Độ lệch chuẩn của từng loại cổ phiếu và của toàn danh mục
đầu tư sẽ là bao nhiêu?
d. Từ các kết quả trên, theo bạn, hệ số tương quan của cổ
phiếu M và N là bao nhiêu? Bài 7.
Một nhà đầu tư ghi nhận một số thông tin về tỷ suất sinh lời của
cổ phiếu công ty M và N qua 5 năm như sau:
Tỷ suất sinh lời (%) Năm Cổ phiếu M Cổ phiếu N 2006 -10,00 -3,00 2007 18,50 21,29 2008 38,67 44,25 2009 14,33 3,67 2010 33,00 28,30
a. Tỷ suất sinh lời trung bình của cổ phiếu hai công ty qua 5 năm là bao nhiêu?
b. Tính tỷ suất sinh lời hàng năm và tỷ suất sinh lời trung bình
của danh mục bao gồm 70% cổ phiếu M và 30% cổ phiếu N.
c. Độ lệch chuẩn của từng loại cổ phiếu và của toàn danh mục
đầu tư sẽ là bao nhiêu?
d. Từ các kết quả trên, theo bạn, hệ số tương quan của cổ
phiếu M và N gần với 0,92 hay -0,92? Bài 8.
Giả sử xác suất xảy ra một trong bốn tình trạng của nền kinh tế
trong năm tới là như nhau. Tỷ suất sinh lời của hai cổ phiếu
AGF và SAM tương ứng với mỗi tình trạng nền kinh tế như sau: Tình trạng Cổ phiếu AGF Cổ phiếu SAM 1 0,10 0,12 2 0,12 0,13 3 0,14 0,16 4 0,10 0,18 15
a. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của mỗi cổ phiếu là bao nhiêu?
b. Phương sai và độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lời của mỗi cổ phiếu là bao nhiêu?
c. Nếu là nhà đầu tư, bạn sẽ chọn đầu tư vào cổ phiếu nào? Bài 9.
Trong các trường hợp sau đây, nhà đầu tư sẽ lựa chọn chứng khoán nào để đầu tư? Trường Chứng khoán A Chứng khoán B hợp Lợi nhuận Độ lệch Lợi nhuận Độ lệch chuẩn chuẩn 1 21% 18% 15% 18% 2 20% 16% 20% 14% 3 14% 10% 18% 16%
Bài 10. Bạn là nhân viên môi giới đầu tư. Giả sử khách hàng của bạn có
một danh mục đầu tư gồm 120 cổ phiếu A có giá thị trường là
500.000 đồng một cổ phiếu và 150 cổ phiếu B có giá thị trường
là 200.000 đồng một cổ phiếu. Hỏi trọng số của hai cổ phiếu
này trong danh mục đầu tư là bao nhiêu?
Bài 11. Một nhà đầu tư đang xem xét đầu tư vào một danh mục bao gồm các cổ phiếu sau: Cổ phiếu
Số tiền đầu tư ($) β K 900 1,25 L 1.200 0,62 M 1.400 0,93 N 500 1,81 Tổng 4.000
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục trên là bao nhiêu nếu lợi
nhuận phi rủi ro là 7% và lợi nhuận thị trường là 15%?
Bài 12. Một số chuyên gia cho bạn biết rằng có 40% khả năng chứng
khoán A sẽ giảm 10% và 60% khả năng sẽ tăng lên 20%. Đối
với chứng khoán B, 30% khả năng chứng khoán B giảm 10% và
70% khả năng chứng khoán B tăng 20%. Biết hệ số tương quan
giữa hai chứng khoán là 0,7. 16
a. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn cho mỗi chứng khoán.
b. Tính hiệp phương sai tỷ suất sinh lời của 2 chứng khoán.
Bài 13. Cổ phiếu F có tỷ suất sinh lời kỳ vọng mỗi năm là 12% với độ
lệch chuẩn là 9%. Cổ phiếu G có tỷ suất sinh lời kỳ vọng mỗi
năm là 18% với độ lệch chuẩn là 25%.
a. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục đầu tư gồm 30% cổ
phiếu F và 70% cổ phiếu G là bao nhiêu?
b. Nếu hệ số tương quan giữa lợi nhuận cổ phiếu F và G là 0,2
thì độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư là bao nhiêu?
Bài 14. Giả sử bạn chỉ quan tâm đến hai cổ phiếu A và B. Tỷ suất sinh
lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của hai cổ phiếu này là: Cổ phiếu Tỷ suất sinh lời Độ lệch chuẩn A 10 5 B 20 15
Hệ số tương quan giữa hai cổ phiếu này bằng 0.
a. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh
mục đầu tư gồm 30% cổ phiếu A và 70% cổ phiếu B.
b. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh
mục đầu tư gồm 90% cổ phiếu A và 10% cổ phiếu B.
c. Giả sử bạn là người ngại rủi ro, bạn có nên giữ 100% cổ
phiếu A hoặc 100% cổ phiếu B hay không? Tại sao?
Bài 15. Giả sử bạn đang nắm giữ một danh mục gồm 20 loại chứng
khoán khác nhau. Mỗi loại chứng khoán bạn đều đầu tư $7.500.
Beta của danh mục này là 1,12. Bây giờ giả sử bạn quyết định
bán một loại chứng khoán trong danh mục này với giá $7.200.
Beta của chứng khoán này là 1. Sau đó bạn sử dụng số tiền bán
được để mua một cổ phần khác bổ sung vào danh mục của bạn.
Beta của chứng khoán mới mua này là 1,75. Hãy tính beta của danh mục mới.
Bài 16. Chứng khoán A có beta là 1,2 và tỷ suất sinh lời kỳ vọng là
15%. Biết lãi suất phi rủi ro hiện này là 7,8%.
a. Hãy tính phần bù rủi ro thị trường. 17
b. Chứng khoán B có beta là 0,7. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của
chứng khoán B là bao nhiêu?
c. Giả sử bạn đầu tư $100.000 vào danh mục bao gồm chứng
khoán A và B. Biết Beta của danh mục là 1. Hỏi bạn nên
đầu tư vào mỗi chứng khoán bao nhiêu?
d. Tính tỷ suất sinh lời của danh mục ở câu (c).
Bài 17. Một nhà đầu tư đang xem xét kế hoạch đầu tư vào cổ phiếu
AGF và BBC. Lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn của hai cổ phiếu này là: Cổ phiếu
Lợi nhuận kỳ vọng Độ lệch chuẩn AGF 12% 6% BBC 18% 12%
Theo thông tin mà nhà đầu tư này nhận được từ một nhà môi
giới thì hệ số tương quan giữa hai cổ phiếu này là 0,15. Bạn hãy
giúp nhà đầu tư này xác định:
a. Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh mục
gồm AGF và BBC nếu người này đầu tư 60% số tiền của ông ta vào AGF.
b. Nếu nhà đầu tư này muốn hình thành một danh mục bao
gồm ba tài sản: 20% vào AGF, 30% vào BBC, và phần còn
lại vào tín phiếu Kho bạc có lợi nhuận phi rủi ro là 6%. Hỏi
tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh mục này là bao nhiêu?
c. Nếu nhà đầu tư này muốn có danh mục đầu tư với mức rủi
ro như danh mục mô tả ở câu b nhưng chỉ đầu tư vào hai
loại cổ phiếu AGF và BBC thì người này phải đầu tư theo tỷ
lệ bao nhiêu phần trăm số tiền của mình vào mỗi loại cổ phiếu?
Bài 18. Giả sử bạn thu thập thông tin về lợi nhuận khi đầu tư vào cổ
phiếu TBF và tín phiếu Kho bạc tương ứng với ba tình trạng của nền kinh tế như sau: 18 Bài 19. Tình trạng Xác suất Lợi nhuận (%) TBF Tín phiếu Suy thoái 0,2 -6,2 7,5 Bình thường 0,6 12,3 7,5 Tăng trưởng 0,2 25,8 7,5
a. Tính lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn của cổ phiếu TBF và của tín phiếu.
b. Nếu bạn lập danh mục đầu tư gồm 40% cổ phiếu TBF và
60% tín phiếu thì tỷ suất lợi nhuận và độ lệch chuẩn của
danh mục đầu tư là bao nhiêu?
c. Nếu bạn lập danh mục đầu tư gồm 60% cổ phiếu TBF và
40% tín phiếu thì tỷ suất lợi nhuận và độ lệch chuẩn của
danh mục đầu tư là bao nhiêu? So sánh danh mục ở câu b và
câu c, bạn rút ra được điều gì?
Bài 20. Anh Tuấn đang xem xét đầu tư vào cổ phiếu AGF. Khi liên hệ
với một công ty chứng khoán, anh ta được biết lợi nhuận kỳ
vọng của thị trường là 14% và lợi nhuận phi rủi ro là 5%. Ngoài
ra, công ty chứng khoán còn cho biết thêm beta của cổ phiếu
AGF là 0,5. Nhưng vốn là người thận trọng và không tin tưởng
lắm vào thông tin được cung cấp, anh Tuấn tự điều chỉnh beta
bằng 0,7 thay vì 0,5. Hãy xác định:
a. Lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu AGF dựa trên thông tin anh
Tuấn có được theo suy nghĩ của anh.
b. Lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu AGF nếu anh Tuấn điều
chỉnh lợi nhuận phi rủi ro lên bằng 6% và beta lên đến 1,2.
Bài 21. Giả sử bạn quan sát các tình huống sau: Tình hình Khả năng
Tỷ suất sinh lời (%) kinh tế Cổ phiếu A Cổ phiếu B Suy thoái 0,50 10 -10 Bình thường 0,15 20 10 Phát triển 0,35 20 20 19