Bài Tập Tài Chính Doanh Nghiệp (Dùng Cho Sinh Viên Ngành Kinh Tế) | Đại học Đồng Tháp
Bài Tập Tài Chính Doanh Nghiệp (Dùng Cho Sinh Viên Ngành Kinh Tế) | Đại học Đồng Tháp. Tài liệu gồm 64 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Tài chính doanh nghiệp ( SPD)
Trường: Đại học Đồng Tháp
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
TRẦN THỤY ÁI PHƯƠNG BÀI TẬP TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC SÖ PHAÏM KYÕ THUAÄT TP.HCM oOo
Th.S TRAÀN THUÏY AÙI PHÖÔNG BÀI TẬP
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
(Dùng cho sinh viên ngành kinh tế)
NHAØ XUAÁT BAÛN ÑAÏI HOÏC QUOÁC GIA TP HOÀ CHÍ MINH 1 2 LÔØI NOÙI ÑAÀU
Chuỗi bài tập Tài chính doanh nghiệp là quyển sách trích lọc
những bài tập cơ bản nhất của từng chuyên đề học tập trong môn học
Tài chính doanh nghiệp dành cho sinh viên chuyên ngành Kinh tế -
Trường Đại học Sư phạm Kỹ Thuật TPHCM. Trong mỗi chương của
quyển sách sẽ bao gồm nhiều bài tập giúp sinh viên ôn tập những kiến
thức đã học ở mỗi chuyên đề từ cơ bản đến nâng cao với mục đích giúp
sinh viên có cái nhìn bao quát về các vấn đề tài chính của một công ty cổ phần.
Để sử dụng tốt theo đúng mong muốn của tác giả, sinh viên cần kết
hợp những kiến thức đã học trên lớp cũng như những lý thuyết từ giáo
trình để giải quyết các bài tập này. Trong quyển sách còn đính kèm phần
đáp án, phục vụ việc học tập tại nhà của sinh viên.
Các bài tập trong quyển sách này mặc dù đã được tác giả ứng dụng
trong giảng dạy ở rất nhiều lớp nhưng chắc chắn không tránh khỏi sai
sót. Tác giả mong nhận được ý kiến đóng góp từ bạn đọc nhằm hoàn
thiện nội dung cho quyển sách này, phục vụ tốt hơn cho công tác giảng dạy tại Trường. Tác giả 3 4 MUÏC LUÏC LỜI MỞ ĐẦU A. PHẦN BÀI TẬP
Chương 1. Giá trị tiền tệ theo thời gian ............................................... 7
Chương 2. Lợi nhuận và rủi ro ......................................................... 13
Chương 3. Định giá chứng khoán nợ ............................................... 21
Chương 4. Định giá chứng khoán vốn ............................................. 26
Chương 5. Phân tích quyết định đầu tư dự án .................................. 31
Chương 6. Thuê tài sản .................................................................... 35
Chương 7. Đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tài chính ........................ 38 B. PHẦN ĐÁP ÁN
Chương 1. Giá trị tiền tệ theo thời gian ............................................ 44
Chương 2. Lợi nhuận và rủi ro ......................................................... 46
Chương 3. Định giá chứng khoán nợ ............................................... 48
Chương 4. Định giá chứng khoán vốn ............................................. 49
Chương 5. Phân tích quyết định đầu tư dự án ................................... 51
Chương 6. Thuê tài sản .................................................................... 53
Chương 7. Đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tài chính ........................ 54
Bảng tra tài chính ................................................................................... 56
Tài liệu tham khảo .................................................................................. 59 5 6 Chöông I
GIAÙ TRÒ TIEÀN TEÄ THEO THÔØI GIAN Bài 1.
Giả định rằng hiện tại là ngày 01-01-2012, vào ngày 01-01-
2013 bạn sẽ gởi 1.000$ vào tài khoản tiết kiệm tại ngân hàng với lãi suất 12%/năm.
a. Nếu ngân hàng ghép lãi vào vốn gốc hàng năm và tính tiền
gửi tiết kiệm của bạn theo nguyên tắc lãi kép thì số dư trong
tài khoản của bạn vào ngày 01-01-2016 là bao nhiêu?
b. Số dư trong tài khoản tiết kiệm của bạn vào ngày 01-01-
2016 là bao nhiêu nếu như bây giờ ngân hàng ghép lãi vào
vốn gốc định kỳ hàng quý thay vì hàng năm như ở câu a trên?
c. Giả định rằng bây giờ bạn chia số tiền 1.000$ thành 4 phần
bằng nhau và gửi ngân hàng lần lượt vào đầu mỗi năm 01-
01-2013, 2014, 2015 và 2016. Lãi suất vẫn là 12%. Hỏi số
dư trong tài khoản tiết kiệm của bạn vào ngày 01-01-2016 là
bao nhiêu? Để 01-01-2016 có được số tiền như ở câu a, bạn
phải gửi số tiền đều hằng năm là bao nhiêu? Bài 2.
Giả định rằng hiện tại là ngày 01-01-2012, và bạn muốn có số
tiền 1.000$ vào ngày 01-01-2016. Ngân hàng của bạn tính lãi
kép với mức lãi suất 12%/năm.
a. Bạn sẽ phải gửi tài khoản tiết kiệm tại ngân hàng của bạn
vào ngày 01-01-2005 số tiền là bao nhiêu để có tổng số dư
trong tài khoản là 1.000$ vào ngày 01-01-2016?
b. Nếu bạn muốn chia số tiền phải gửi tiết kiệm thành 4 phần
bằng nhau và gửi lần lượt vào đầu mỗi năm từ năm 2013
đến năm 2016 để có được số dư trong tài khoản của bạn vào
đầu năm 2016 là 1.000$, hỏi số tiền gửi bằng nhau của mỗi năm là bao nhiêu?
c. Nếu Cha của bạn đề xuất sẽ giúp bạn khoản tiền gửi hằng
năm trong phần b hoặc cho bạn số tiền 700$ vào ngày 01-
01-2013, bạn sẽ chọn cách nào? 7
d. Nếu bạn chỉ có 700$ vào ngày 01-01-2013, vậy để có cùng
số tiền là 1.000$ vào ngày 01-01-2016 thì lãi suất phải điều
chỉnh lại là bao nhiêu? Biết rằng ngân hàng vẫn tính theo lãi
kép, lãi ghép vào 04 lần một năm.
e. Giả định rằng bây giờ bạn chỉ gửi vào ngân hàng số tiền là
186.29$ mỗi đầu năm từ 01-01-2013 cho đến 01-01-2016,
nhưng bạn vẫn muốn có số tiền là 1.000$ vào 01-01-2016.
Hỏi lãi suất phải điều chỉnh lại là bao nhiêu? Biết rằng ngân
hàng vẫn tính theo nguyên tắc lãi kép, lãi ghép vào vốn một năm một lần.
f. Để giúp bạn đạt mục tiêu có được số tiền là 1.000$ vào
ngày 01-01-2016, Ba của bạn đề xuất rằng sẽ cho bạn 400$
vào 01-01-2013 và bạn phải làm thêm ngoài giờ để bổ sung
tiền gửi cho 6 kỳ còn lại, mỗi kỳ 6 tháng số tiền bằng nhau.
Nếu lãi suất là 12% và ghép lãi vào vốn mỗi 6 tháng. Hỏi số
tiền cần phải bổ sung cho mỗi kỳ là bao nhiêu? Bài 3.
Ngân hàng A thông báo lãi suất 12%/năm, lãi kép tính cho mỗi
quý trên các tài khoản tiền gửi của công ty. Các nhà quản lý
ngân hàng B muốn rằng các tài khoản tiền gửi của công ty phải
có lãi suất ngang bằng với lãi suất có hiệu lực tương đương một
năm của ngân hàng A, nhưng lãi suất tại ngân hàng B được tính
dựa trên cơ sở lãi kép tính cho mỗi tháng. Hỏi lãi suất danh
nghĩa công bố của ngân hàng B phải là bao nhiêu một năm? Bài 4.
Nếu bạn gửi tiết kiệm 10.000$ trong tài khoản ngân hàng với lãi
suất 10% năm, hỏi số dư trong tài khoản của bạn là bao nhiêu sau 5 năm? Bài 5.
Giá trị hiện tại của một chứng khoán là bao nhiêu nếu chứng
khoán này sẽ mang lại cho bạn một thu nhập là 5.000$ trong 20
năm nữa? Giả định rằng tỷ suất sinh lợi đối với các chứng
khoán có cùng mức rủi ro là 7%. Bài 6.
Nếu bạn gửi vào tài khoản ở ngân hàng một số tiền ở hiện tại
với lãi suất 6,5%, hỏi sau bao lâu số tiền của bạn sẽ được nhân gấp đôi? Bài 7.
Cha mẹ của bạn sẽ nghỉ hưu sau 18 năm nữa. Hiện tại họ có
250.000$ và mong muốn có 1.000.000$ khi về hưu. Hỏi lãi suất 8
cần thiết đối với khoản đầu tư của họ để đạt được mục tiêu trên,
giả định rằng họ không còn khoản tiết kiệm nào khác? Bài 8.
Giá trị tương lai của một khoản thu nhập đều đặn mỗi năm là
300$ trong 5 năm là bao nhiêu? Lãi suất là 7%/năm. Bài 9.
Bạn đang tính mua một chiếc xe và ngân hàng địa phương sẵn
sàng cho bạn vay 20.000$ để mua xe. Điều kiện của khoản vay
này là trả dần trong 5 năm (60 tháng), và lãi suất danh nghĩa sẽ
được ấn định là 12% với tiền lãi trả hàng tháng. Hỏi tổng số tiền
mà bạn phải trả đều hằng tháng là bao nhiêu? Lãi suất có hiệu
lực tương đương một năm của khoản vay này là bao nhiêu?
Bài 10. Công ty Washington-Atlantic đầu tư 4 triệu $ để đầu tư trồng
cây cho một khu đất. Những cây này sẽ lớn trong vòng 10 năm
nữa và tại thời điểm này công ty sẽ có kế hoạch bán lại khu
rừng này với giá 8 triệu $. Hỏi tỷ suất sinh lợi mong đợi của công ty này là bao nhiêu?
Bài 11. Một công ty tài chính đề xuất cho bạn vay 85.000$. Khoản cho
vay yêu cầu mức thanh toán 8.273,59$ một năm trong 30 năm.
Hỏi lãi suất mà công ty này đã tính cho bạn là bao nhiêu?
Bài 12. Trong khi bạn đang là sinh viên, bạn có vay một khoản tín dụng
hỗ trợ học tập là 12.000$ với lãi suất 9%, lãi được ghép mỗi
năm. Nếu bạn hoàn trả 1.500$ một năm, hỏi sau bao lâu bạn sẽ
hoàn trả toàn bộ số tiền vay?
Bài 13. Bạn cần số tiền tích lũy là 10.000$. Để làm điều này, bạn có kế
hoạch gởi tiết kiệm ngân hàng 1.250$ mỗi năm với khoản tiền
gởi đầu tiên được thực hiện ngay ở hiện tại (vào đầu năm), lãi
suất là 12%, lãi được ghép mỗi năm. Khoản tiền gửi cuối cùng
của bạn sẽ thấp hơn mức 1.250$ nếu cần thiết phải trừ đi một
khoản tiền để bạn sẽ có vừa đủ 10.000$. Hỏi sau bao nhiêu năm
bạn sẽ đạt được mục tiêu có số dư 10.000$ trong tài khoản của
bạn và số tiền gửi lần cuối cùng của bạn là bao nhiêu?
Bài 14. Giá trị hiện tại của một chuỗi dòng tiền phát sinh hàng năm
100$ cho đến vĩnh viễn là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu xấp
xỉ 7%? Nếu lãi suất chung của nền kinh tế tăng gấp đôi và mức
lãi suất chiết khấu bây giờ là 14%, hỏi điều gì xảy ra đối với giá
trị hiện tại của chuỗi dòng tiền này? 9
Bài 15. Giả định rằng bạn vừa được thừa hưởng một số tiền. Một người
bạn đang giới thiệu với bạn một loại chứng khoán mà có thể
mang lại cho bạn thu nhập 50$ vào cuối mỗi năm liên tục trong
3 năm tới cộng với khoản thanh toán 1.050$ vào cuối năm thứ 4.
Giá hiện tại là 900$ một chứng khoán.
Tuy nhiên, tiền của bạn đang được gửi tại ngân hàng với lãi suất
danh nghĩa là 8%/năm (lãi kép mỗi quý). Nếu mua chứng khoán
nói trên, bạn yêu cầu tỷ suất sinh lợi có hiệu lực hàng năm của
chúng phải cùng mức như khoản ký thác tại ngân hàng của bạn.
Việc mua chứng khoán này có phải là một quyết định đầu tư tốt
hay không? Hỏi giá trị hiện tại của những chứng khoán này đối
với bạn bao nhiêu là hợp lý? Bài 16.
a. Hiện tại là 01-01-2012, bạn có kế hoạch gửi tiết kiệm vào
ngân hàng 5 kỳ, mỗi kỳ 6 tháng số tiền là 100$ với số tiền
gửi đầu tiên được thực hiện ngay ở hiện tại. Nếu ngân hàng
trả lãi suất 12%/năm, nhưng được lãi ghép mỗi 6 tháng. Hỏi
số dư trong tài khoản của bạn sau 10 năm nữa?
b. Để số tiền có được sau 10 năm như trong câu 16a, nhưng
bây giờ bạn sẽ gửi vào ngân hàng mỗi kỳ là một quý và
cũng trong 5 kỳ. Hỏi số tiền bạn cần phải gửi mỗi kỳ là bao
nhiêu nếu lãi suất danh nghĩa là 12% một năm và được ghép lãi mỗi quý?
Bài 17. Bạn may mắn trúng giải và sẽ được công ty xổ số trả cho bạn
1,75 triệu $ một năm trong suốt 20 năm tới. Giả định rằng
khoản tiền đầu tiên được trả ngay lập tức (vào đầu năm).
a. Nếu giả định lãi suất là 8%, giá trị hiện tại của giải thưởng này là bao nhiêu?
b. Nếu giả định lãi suất là 8%, giá trị tương lai của giải thưởng
này sau 20 năm nữa là bao nhiêu?
c. Câu trả lời của bạn sẽ thay đổi như thế nào nếu khoản tiền
được trả vào cuối mỗi năm.
Bài 18. Bạn có kế hoạch tiết kiệm 5.000$ trong năm thứ nhất. Bạn cũng
mong đợi số tiền tiết kiệm được mỗi năm sẽ tăng 10% khi mà 10
tiền lương cũng gia tăng tương ứng với khoản thời gian này. Lãi
suất giả định là 7% và tất cả các khoản tiền gửi tiết kiệm là vào
cuối năm. Hỏi tổng số tiền tiết kiệm bạn sẽ nhận được sau 3 năm nữa là bao nhiêu?
Bài 19. Một chứng khoán kỳ hạn 15 năm có giá trị hiện tại là 340,4689$.
Chứng khoán này trả lợi tức định kỳ 50$ vào cuối mỗi năm
trong 5 năm nữa, và sau đó sẽ tiếp tục chi trả một số tiền đều
đặn vào cuối mỗi năm thêm 10 năm nữa. Nếu lãi suất là 9%, hỏi
số tiền chi trả hàng năm từ năm thứ 6 đến năm thứ 15 là bao nhiêu?
Bài 20. Giả định rằng các nhà quản lý quỹ hưu trí của công ty AT & T
đang cân nhắc đầu tư giữa hai loại chứng khoán: (1) Chứng
khoán Z có giá mua hiện tại là 422,41$, không trả lãi trong suốt
kỳ hạn 10 năm và sau đó thanh toán 1.000$ vào năm thứ 10. (2)
Chứng khoán B có giá mua hiện tại 1.000$, chi trả lợi tức hằng
năm là 80$ vào cuối mỗi năm trong 9 năm và sau đó thanh toán
1.080$ vào cuối năm thứ 10.
a. Hãy tính tỷ suất sinh lợi của mỗi chứng khoán
b. Giả định rằng tỷ suất sinh lợi mà các nhà quản lý quỹ hưu
trí của công ty AT & T có thể kiếm được từ nguồn vốn của
mình giảm xuống còn 6% ngay sau khi các chứng khoán
mua được và công ty mong đợi sẽ duy trì được mức sinh lợi
này trong vòng 10 năm nữa. Hỏi giá của mỗi chứng khoán
sẽ thay đổi như thế nào? Và lợi nhuận của quỹ từ việc đầu
tư vào mỗi chứng khoán này? Tính phần trăm lợi nhuận (lợi
nhuận/chi phí) của một chứng khoán.
Bài 21. Một người cha đang có kế hoạch tiết kiệm tiền để có thể trang
trải học phí cho cô con gái của mình trong suốt thời gian học
đại học sau này. Cô con gái 13 tuổi và cô ta dự định sẽ dự tuyển
vào một trường đại học sau 5 năm nữa và sau đó thời gian học
đại học kéo dài thêm 4 năm nữa. Hiện tại chi phí học đại học
cho đầu mỗi năm là 12.500$, nhưng tỷ lệ lạm phát hàng năm
được dự báo là 5% sẽ ảnh hưởng đến chi phí này.
Cô con gái mới đây nhận được 7.500$ do người ông để lại; số
tiền này được gửi vào một tài khoản ở ngân hàng có lãi suất
8%/năm, lãi tính kép hàng năm, sẽ được sử dụng để đáp ứng 11
một phần chi phí học tập của cô con gái. Phần chi phí còn lại sẽ
được đáp ứng từ tiền tiết kiệm của người cha.
Người cha sẽ gửi 6 khoản ký thác bằng nhau vào tài khoản ở
ngân hàng vào mỗi năm từ ngay bây giờ cho đến khi cô con gái
bắt đầu vào học đại học. Những khoản ký thác sẽ bắt đầu vào
năm nay và được hưởng lãi suất 8%, lãi được ghép mỗi năm.
a. Giá trị hiện tại của khoản chi phí học 4 năm tại thời điểm cô
con gái bắt đầu được 18 tuổi?
b. Giá trị tương lai của khoản tiền 7.500$ mà cô gái nhận được
từ người ông của mình vào thời điểm cô con gái bắt đầu học đại học vào tuổi 18?
c. Nếu người cha có kế hoạch gửi tiết kiệm mỗi năm, hỏi số
tiền gửi tiết kiệm cần thiết cho mỗi năm là bao nhiêu để có
thể đảm bảo chi phí học đại học của cô con gái? (Gợi ý:
Khoản tiền gửi lần thứ 6 không sinh lãi) 12 Chöông II
LÔÏI NHUAÄN VAØ RUÛI RO Bài 1.
Một nhà đầu tư dự định mua cổ phiếu A với tỷ suất sinh lời có thể có được là: Xác suất Tỷ suất sinh lời 0,2 20% 0,4 16% 0,2 -6% 0,2 12%
Bạn hãy tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của chứng khoán này. Bài 2.
Công ty Minh Toàn xem xét đầu tư vào một trong hai cổ phiếu
với thông tin được mô tả dưới đây: Cổ phiếu A Cổ phiếu B
Xác suất Lợi nhuận Xác suất Lợi nhuận 0,3 14% 0,2 -7% 0,3 10% 0,3 20% 0,2 15% 0,4 5% 0,2 20% 0,1 14%
Theo bạn, công ty Minh Toàn nên đầu tư vào cổ phiếu nào? Nêu lý do.
Bài 3. Một nhà đầu tư đang xây dựng một danh mục bao gồm những thông tin sau đây: Cổ phiếu Tỷ lệ Lợi nhuận Beta A 50% 15% 1,67 B 20% 14% 1,00 C 30% 21% 0,90
Hãy xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng cũng như beta của danh mục đầu tư nói trên. 13 Bài 4.
Có ba loại chứng khoán X, Y và Z. Độ lệch chuẩn của tỷ suất
sinh lời thị trường là 17%. Thông tin về rủi ro được trình bày trong bảng dưới đây: Chứng khoán Độ lệch chuẩn X 16% Y 19% Z 21%
Hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a. Hãy tính độ lệch chuẩn của danh mục bao gồm 60% vào
chứng khoán X và 40% vào chứng khoán Y. Biết hệ số
tương quan giữa chứng khoán X và Y là 0,45.
b. Độ lệch chuẩn của danh mục sẽ là bao nhiêu nếu đầu tư vào
cả ba loại chứng khoán X, Y và Z với tỷ lệ bằng nhau? Biết
hệ số tương quan giữa các cặp chứng khoán X và Z, Y và Z
lần lượt là 1,23 và 0,97.
c. Độ lệch chuẩn của danh mục sẽ là bao nhiêu nếu đầu tư vào
cả ba loại chứng khoán X, Y, Z và trái phiếu kho bạc với tỷ lệ bằng nhau? Bài 5.
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của các loại cổ phiếu A, B, C, D là bao
nhiêu nếu tỷ suất sinh lời thị trường là 25%; phần bù rủi ro thị
trường là 14%; và beta của từng cổ phiếu lần lượt là 0,899; 1,456; 1,898; 1,789? Bài 6.
Một nhà đầu tư ghi nhận một số thông tin về tỷ suất sinh lời của
cổ phiếu công ty M và N qua 5 năm như sau:
Tỷ suất sinh lời (%) Năm Cổ phiếu M Cổ phiếu N 2006 15,96 14,04 2007 16,78 13,22 2008 24,21 5,79 2009 -12,01 42,01 2010 30,06 -0,06 14
a. Tỷ suất sinh lời trung bình của cổ phiếu hai công ty qua 5 năm là bao nhiêu?
b. Tính tỷ suất sinh lời hàng năm và tỷ suất sinh lời trung bình
của danh mục bao gồm 50% cổ phiếu M và 50% cổ phiếu N.
c. Độ lệch chuẩn của từng loại cổ phiếu và của toàn danh mục
đầu tư sẽ là bao nhiêu?
d. Từ các kết quả trên, theo bạn, hệ số tương quan của cổ
phiếu M và N là bao nhiêu? Bài 7.
Một nhà đầu tư ghi nhận một số thông tin về tỷ suất sinh lời của
cổ phiếu công ty M và N qua 5 năm như sau:
Tỷ suất sinh lời (%) Năm Cổ phiếu M Cổ phiếu N 2006 -10,00 -3,00 2007 18,50 21,29 2008 38,67 44,25 2009 14,33 3,67 2010 33,00 28,30
a. Tỷ suất sinh lời trung bình của cổ phiếu hai công ty qua 5 năm là bao nhiêu?
b. Tính tỷ suất sinh lời hàng năm và tỷ suất sinh lời trung bình
của danh mục bao gồm 70% cổ phiếu M và 30% cổ phiếu N.
c. Độ lệch chuẩn của từng loại cổ phiếu và của toàn danh mục
đầu tư sẽ là bao nhiêu?
d. Từ các kết quả trên, theo bạn, hệ số tương quan của cổ
phiếu M và N gần với 0,92 hay -0,92? Bài 8.
Giả sử xác suất xảy ra một trong bốn tình trạng của nền kinh tế
trong năm tới là như nhau. Tỷ suất sinh lời của hai cổ phiếu
AGF và SAM tương ứng với mỗi tình trạng nền kinh tế như sau: Tình trạng Cổ phiếu AGF Cổ phiếu SAM 1 0,10 0,12 2 0,12 0,13 3 0,14 0,16 4 0,10 0,18 15
a. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của mỗi cổ phiếu là bao nhiêu?
b. Phương sai và độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lời của mỗi cổ phiếu là bao nhiêu?
c. Nếu là nhà đầu tư, bạn sẽ chọn đầu tư vào cổ phiếu nào? Bài 9.
Trong các trường hợp sau đây, nhà đầu tư sẽ lựa chọn chứng khoán nào để đầu tư? Trường Chứng khoán A Chứng khoán B hợp Lợi nhuận Độ lệch Lợi nhuận Độ lệch chuẩn chuẩn 1 21% 18% 15% 18% 2 20% 16% 20% 14% 3 14% 10% 18% 16%
Bài 10. Bạn là nhân viên môi giới đầu tư. Giả sử khách hàng của bạn có
một danh mục đầu tư gồm 120 cổ phiếu A có giá thị trường là
500.000 đồng một cổ phiếu và 150 cổ phiếu B có giá thị trường
là 200.000 đồng một cổ phiếu. Hỏi trọng số của hai cổ phiếu
này trong danh mục đầu tư là bao nhiêu?
Bài 11. Một nhà đầu tư đang xem xét đầu tư vào một danh mục bao gồm các cổ phiếu sau: Cổ phiếu
Số tiền đầu tư ($) β K 900 1,25 L 1.200 0,62 M 1.400 0,93 N 500 1,81 Tổng 4.000
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục trên là bao nhiêu nếu lợi
nhuận phi rủi ro là 7% và lợi nhuận thị trường là 15%?
Bài 12. Một số chuyên gia cho bạn biết rằng có 40% khả năng chứng
khoán A sẽ giảm 10% và 60% khả năng sẽ tăng lên 20%. Đối
với chứng khoán B, 30% khả năng chứng khoán B giảm 10% và
70% khả năng chứng khoán B tăng 20%. Biết hệ số tương quan
giữa hai chứng khoán là 0,7. 16
a. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn cho mỗi chứng khoán.
b. Tính hiệp phương sai tỷ suất sinh lời của 2 chứng khoán.
Bài 13. Cổ phiếu F có tỷ suất sinh lời kỳ vọng mỗi năm là 12% với độ
lệch chuẩn là 9%. Cổ phiếu G có tỷ suất sinh lời kỳ vọng mỗi
năm là 18% với độ lệch chuẩn là 25%.
a. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục đầu tư gồm 30% cổ
phiếu F và 70% cổ phiếu G là bao nhiêu?
b. Nếu hệ số tương quan giữa lợi nhuận cổ phiếu F và G là 0,2
thì độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư là bao nhiêu?
Bài 14. Giả sử bạn chỉ quan tâm đến hai cổ phiếu A và B. Tỷ suất sinh
lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của hai cổ phiếu này là: Cổ phiếu Tỷ suất sinh lời Độ lệch chuẩn A 10 5 B 20 15
Hệ số tương quan giữa hai cổ phiếu này bằng 0.
a. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh
mục đầu tư gồm 30% cổ phiếu A và 70% cổ phiếu B.
b. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh
mục đầu tư gồm 90% cổ phiếu A và 10% cổ phiếu B.
c. Giả sử bạn là người ngại rủi ro, bạn có nên giữ 100% cổ
phiếu A hoặc 100% cổ phiếu B hay không? Tại sao?
Bài 15. Giả sử bạn đang nắm giữ một danh mục gồm 20 loại chứng
khoán khác nhau. Mỗi loại chứng khoán bạn đều đầu tư $7.500.
Beta của danh mục này là 1,12. Bây giờ giả sử bạn quyết định
bán một loại chứng khoán trong danh mục này với giá $7.200.
Beta của chứng khoán này là 1. Sau đó bạn sử dụng số tiền bán
được để mua một cổ phần khác bổ sung vào danh mục của bạn.
Beta của chứng khoán mới mua này là 1,75. Hãy tính beta của danh mục mới.
Bài 16. Chứng khoán A có beta là 1,2 và tỷ suất sinh lời kỳ vọng là
15%. Biết lãi suất phi rủi ro hiện này là 7,8%.
a. Hãy tính phần bù rủi ro thị trường. 17
b. Chứng khoán B có beta là 0,7. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của
chứng khoán B là bao nhiêu?
c. Giả sử bạn đầu tư $100.000 vào danh mục bao gồm chứng
khoán A và B. Biết Beta của danh mục là 1. Hỏi bạn nên
đầu tư vào mỗi chứng khoán bao nhiêu?
d. Tính tỷ suất sinh lời của danh mục ở câu (c).
Bài 17. Một nhà đầu tư đang xem xét kế hoạch đầu tư vào cổ phiếu
AGF và BBC. Lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn của hai cổ phiếu này là: Cổ phiếu
Lợi nhuận kỳ vọng Độ lệch chuẩn AGF 12% 6% BBC 18% 12%
Theo thông tin mà nhà đầu tư này nhận được từ một nhà môi
giới thì hệ số tương quan giữa hai cổ phiếu này là 0,15. Bạn hãy
giúp nhà đầu tư này xác định:
a. Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh mục
gồm AGF và BBC nếu người này đầu tư 60% số tiền của ông ta vào AGF.
b. Nếu nhà đầu tư này muốn hình thành một danh mục bao
gồm ba tài sản: 20% vào AGF, 30% vào BBC, và phần còn
lại vào tín phiếu Kho bạc có lợi nhuận phi rủi ro là 6%. Hỏi
tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh mục này là bao nhiêu?
c. Nếu nhà đầu tư này muốn có danh mục đầu tư với mức rủi
ro như danh mục mô tả ở câu b nhưng chỉ đầu tư vào hai
loại cổ phiếu AGF và BBC thì người này phải đầu tư theo tỷ
lệ bao nhiêu phần trăm số tiền của mình vào mỗi loại cổ phiếu?
Bài 18. Giả sử bạn thu thập thông tin về lợi nhuận khi đầu tư vào cổ
phiếu TBF và tín phiếu Kho bạc tương ứng với ba tình trạng của nền kinh tế như sau: 18 Bài 19. Tình trạng Xác suất Lợi nhuận (%) TBF Tín phiếu Suy thoái 0,2 -6,2 7,5 Bình thường 0,6 12,3 7,5 Tăng trưởng 0,2 25,8 7,5
a. Tính lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn của cổ phiếu TBF và của tín phiếu.
b. Nếu bạn lập danh mục đầu tư gồm 40% cổ phiếu TBF và
60% tín phiếu thì tỷ suất lợi nhuận và độ lệch chuẩn của
danh mục đầu tư là bao nhiêu?
c. Nếu bạn lập danh mục đầu tư gồm 60% cổ phiếu TBF và
40% tín phiếu thì tỷ suất lợi nhuận và độ lệch chuẩn của
danh mục đầu tư là bao nhiêu? So sánh danh mục ở câu b và
câu c, bạn rút ra được điều gì?
Bài 20. Anh Tuấn đang xem xét đầu tư vào cổ phiếu AGF. Khi liên hệ
với một công ty chứng khoán, anh ta được biết lợi nhuận kỳ
vọng của thị trường là 14% và lợi nhuận phi rủi ro là 5%. Ngoài
ra, công ty chứng khoán còn cho biết thêm beta của cổ phiếu
AGF là 0,5. Nhưng vốn là người thận trọng và không tin tưởng
lắm vào thông tin được cung cấp, anh Tuấn tự điều chỉnh beta
bằng 0,7 thay vì 0,5. Hãy xác định:
a. Lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu AGF dựa trên thông tin anh
Tuấn có được theo suy nghĩ của anh.
b. Lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu AGF nếu anh Tuấn điều
chỉnh lợi nhuận phi rủi ro lên bằng 6% và beta lên đến 1,2.
Bài 21. Giả sử bạn quan sát các tình huống sau: Tình hình Khả năng
Tỷ suất sinh lời (%) kinh tế Cổ phiếu A Cổ phiếu B Suy thoái 0,50 10 -10 Bình thường 0,15 20 10 Phát triển 0,35 20 20 19