-
Thông tin
-
Quiz
Bài tập pháp luật đại cương | Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Khái niệm và bản chất NN. Phân biệt NN với các tổ chức khác. Hình thức của NN. Bản chất của nhà nước CHXHCNVN. Bản chất và thuộc tính của PL. Bản chất pháp luật XHCN. Yếu tố cấu thành của quan hệ pháp luật. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Pháp luật đại cương (HV) 26 tài liệu
Học viện Báo chí và Tuyên truyền 1.7 K tài liệu
Bài tập pháp luật đại cương | Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Khái niệm và bản chất NN. Phân biệt NN với các tổ chức khác. Hình thức của NN. Bản chất của nhà nước CHXHCNVN. Bản chất và thuộc tính của PL. Bản chất pháp luật XHCN. Yếu tố cấu thành của quan hệ pháp luật. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Pháp luật đại cương (HV) 26 tài liệu
Trường: Học viện Báo chí và Tuyên truyền 1.7 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




















Tài liệu khác của Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Preview text:
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG Duyên – KTCT K38
Câu 1: Khái niệm và bản chất NN. Phân biệt NN với các tổ chức khác
*KN: Nhà nước là một tổ chức đặc biệt có quyền lực chính trị , có bộ
máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện các chức năng quản
lý nhằm duy trì, bảo vệ trật tự xã hội, bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị
trong xã hội có giai cấp
*Bản chất : thể hiện dưới 2 đặc tính Tính giai cấp
-NN xét về mặt bản chất, trước hết là một bộ máy trấn áp đặc biệt của
giai cấp này đối với giai cấp khác, là bộ máy dùng để duy trì sự thống của GC
-NN chỉ sinh ra và tồn tại trong XH có GC và bao giờ cũng thể hiện tính GC sâu sắc
-NN thể hiện ý chí và bảo vệ lợi ích của GC thống trị:
+Thống trị KT: VC quyết định ý thức => NN quyết định KT. NN có
vai trò quyết định, tạo ra sự lệ thuộc về mặt KT của người bị bóc lột đối với GC thống trị
VD: Xăng, điện, nước… NN vẫn can thiệp
+Thống trị ctri: NN có vai trò duy trì quan hệ bóc lột là bạo lực có tổ
chức của GC nhằm đàn áp sự phản kháng của GC bị trị trong XH
+Thống trị tư tưởng: là sự thống trị về mặt tinh thần, hệ tư tưởng của
GC thống trị được xd và thông qua con đường NN và trở thành hệ tư
tưởng thống trị của toàn XH
VD: VN lấy hệ tư tưởng chủ nghĩa MAC-LENIN và TTHCM Tính xã hội
-NN giải quyết các công việc mang tính XH mà cá nhân công dân
không thể giải quyết được (an sinh xã hội, ….)
-Tuy nhiên mức độ biểu hiện cụ thể và thực hiện không giống nhau
giữa các nhà nước khác nhau. Vai trò và phạm vi của NN phụ thuộc
vào từng giai đoạn phát triển cũng như đặc điểm của mỗi NN. *Phân biệt
NN có quyền lực đặc biệt: NN thiết lập 1 quản lý công cộng đặc
biệt không còn hòa nhập với dân cư nữa.
+ Chủ thể quyền lực là giai cấp thống trị thành lập NN là tổ chức đặc
biệt có nhiệm vụ quản lý XH hình thành một hệ thống các cơ quan
NN (Còn các TCXH khác không có quyền lực công cộng)
NN phân chia tổ chức hành chính: NN phân chia lãnh thổ thành
các đơn vị hành chính và thực hiện sự quản lý đối với dân cư theo
các đơn vị ấy chứ không tập hợp dân cư theo chính kiến, huyết
thống, nghề nghiệp hoặc giới tính
TCXH khác không phân chia như NN, mỗi TCXH sẽ phân chia riêng
NN có chủ quyền quốc gia: chủ quyền quốc gia mang nội dung
chính trị, pháp lý thể hiện quyền độc lập, tự quyết định những vấn
đề đối nội – đối ngoại và không phụ thuộc vào yếu tố bên ngoài
TCXH khác không có chủ quyền
NN có pháp luật: NN ban hành pháp luật và thực hiện sự quản lý
bắt buộc đối với mọi công dân. NN là một tổ chức duy nhất trong
XH được quyền ban hành pháp luật. Pháp luật do NN ban hành có
tính bắt buộc chung buộc mọi công dân đều phải tôn trọng và thực hiện theo
TCXH khác chỉ có những quy định chung tự đề ra
NN có thuế: NN quy định và thực hiện thu các loại thuế dưới hình
thức bắt buộc. Toàn bộ số tiền thu được nhập về ngân sách NN để
chi trả cho các hđ trong XH
TCXH không có thuế, có quỹ phí và các khoản đóng góp. Câu 2: Hình thức của NN
*KN: là cách thức tổ chức bộ máy quyền lực nhà nước và phương pháp
để thực hiện quyền lực nhà nước
Hình thức nhà NN=hình thức chính thể+hình thức cấu trúc+chế độ ctri
a) Hình thức chính thể: đây là cách tổ chức, cơ cấu , trình tự thành lập
các cơ quan NN cao nhất và mối liên hệ giữa chúng với nhau
-Chính thể quân chủ là hình thức mà trong đó quyền lực tối cao của NN
tập trung toàn bộ hay 1 phần trong tay người đứng đầu (vua, hoàng đế..) theo nguyên tắc thừa kế
+Quân chủ tuyệt đối là hình thức mà quyền lực tập trung vào tay 1 người
Vd: vua Louis XIV (Pháp) nắm trọn quyền lực
Nhà Nguyễn là triều đại quân chủ cuối cùng nước VN do các đời hoàng
đế họ Nguyễn lập ra, có tổ tiên là các vị chúa Nguyễn từ thời Trịnh- Nguyễn phân tranh
+Quân chủ hạn chế là hình thức ngoài vua nắm quyền còn có các nghị
viện nắm giữ quyền lực cùng vua Vd: Vua Bolkial (Brunay)
-Chính thể cộng hòa là hình thức trong đó quyền lực tối cao của NN
thuộc vào 1 nhóm cơ quan được bầu ra trong 1 time nhất định +Cộng hòa dân chủ:
Cộng hòa đại nghị (Nghị viện đóng vai trò quan trọng ) Cộng hòa tổng thống Cộng hòa lưỡng hệ
+Cộng hòa quý tộc là hình thức mà quyền tham gia bầu cử để thành lập
cơ quan đại diện của nhà nước chỉ dành riêng cho giới quý tộc VD: nhà nước La mã
b) Hình thức cấu trúc: đây là sự tổ chức NN theo các đơn vị hành chính
lãnh thổ và mqh giữa các cơ quan NN ở trung ương với địa phương
-NN đơn nhất : đây là hình thức NN có chủ quyền chung, các đơn vị hợp
thành là các đơn vị hành chính không có chủ quyền quốc gia. Hệ thống
pháp luật, cơ quan NN thống nhất (165/193 QG)
-NN liên bang: gồm 2 hay nhiều NN thành viên hợp thành
+Có chủ quyền chung, đồng thời mỗi nước thành viên cũng có chủ quyền riêng
+Có hệ thống pháp luật của NN toàn liên bang và của NN thành viên
+Công dân có 2 quốc tịch
+Các nước thành viên có chủ quyền riêng nhưng thống nhất nhau về QP-AN, đối ngoại ….
c) Chế độ chính trị: là tổng thể các phương pháp cách thức mà cơ quan
nhà nước sd để thực hiện quyền lực nhà nước ( là pp cai trị và qly của GCCQ)
-PP dân chủ: dân chủ tức là NN do dân làm chủ, sự toàn quyền của nhân dân
+Dân chủ gắn liền với NN: dân chủ chủ nô, dân chủ tư sản
+Biểu hiện: dân chủ thực sự và dân chủ giả hiệu, dân chủ rộng rãi và dân
chủ hạn chế, dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp
VD: VN là một QG vừa có dân chủ thực sự vừa có nền dân chủ rộng rãi,
cơ chế đảm bảo thực hiện trên nhiều lĩnh vực
-PP phản dân chủ là pp sd nhằm phục vụ lợi ích cho 1 giai tầng trong
XH đi ngược lại với lợi ích của đông đảo quần chúng +Gắn liền: Phong kiến
+Biểu hiện: độc tài, phát xít
Câu 3: Bản chất của nhà nước CHXHCNVN *Sự ra đời:
-8/1945, nắm được thời cơ “ngàn năm có một” ĐCSVN đứng đầu là
HCM đã lãnh đạo nhân dân tiến hành cuộc cách mạng t8 từ Nam ra Bắc.
Cách mạng thắng lợi đã thành lập ra nhà nước VN dân chủ cộng hòa -1946-1954: Chống Pháp -1954-1975: Chống Mỹ
Giống như NN nói chung thì nhà nước CHXHCNVN cũng có bản chất đặc trưng
*NN CHXHCNVN là nhà nước của dân, do dân và vì dân
-NN của dân: ND thực hiện quyền làm chủ bằng 2 hình thức
+Tham gia quản lý bằng cách làm việc trong các cơ quan nhà nước (dân chủ đại diện)
+Tham gia vào các tập thể lao động có tính tự quản (dân chủ trực tiếp)
-NN do dân: là do dân thiết lập lên bằng đấu tranh giai cấp
-NN vì dân: là mục đích của NN bảo vệ quyền lợi hợp pháp chính đáng của công dân
*Bản chất nhà nước của nhà nước CHXHCNVN của dân, do dân, vì dân
được cụ thể bằng 5 đặc trưng
-ND là chủ thể tối cao của quyền lực nhà nước
+NNCHXHCNVN nòng cốt là liên minh công nông và tầng lớp trí thức
dươi sự lãnh đạo của ĐCSVN
+Với tư cách là chủ thể cao nhất của QLNN, ND thực hiện quyền lực
dưới mọi hình thức khác nhau (Trực tiếp: bầu cử ; gián tiếp: Người đd)
+Ngoài ra ND có quyền ktra, giám sát toàn bộ hđ của bộ máy NN
-NN CHXHCNVN là một NN dân chủ thực sự và rộng rãi
+Bản chất dân chủ XHCN của nhà nước CHXHCNVN thể hiện 1 cách
toàn diện trên mọi lĩnh vực: KT,CT,VH…
-NN thống nhất các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước VN
+Xdung 1 cơ sở pháp lý cững chắc cho việc thiết lập và củng cố đại đoàn kết dân tộc
+Toàn bộ hệ thống ctri bao gồm các tổ chức Đảng, công đoàn, NN, mặt
trận tổ quốc … đều coi việc thực hiện chính sách đoàn kết dân tọc, xd
NN VN thống nhất là mục tiêu chung
-NNCHXHCNVN thể hiện tính XH rộng rãi
+NN rất quan tâm đến giải quyết các vđ XH và đầu tư 1 cách thỏa đáng vào các vđ XH
+Đồng thời coi việc giải quyết các vđ này là nhiệm vụ của mọi cấp, mọi ngành và cả NN nói chung
-NN thực hiện đường lối đối ngoại hòa bình, hợp tác, hữu nghị
+Chính sách và hđ đối ngoại của NNCHXHCNVN thể hiện khát vọng
hòa bình của nd VN, thể hiện mong muốn hợp tác với tất cả các QG
+Phương châm VN muốn làm bạn với tất cả các nước trên TG thể hiện
đường lối đối ngoại mở của NNVN
Câu 4: Bản chất và thuộc tính của PL
*KN: Pháp luật là những quy tắc xử sự chung do NN ban hành và đảm
bảo thực hiện thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong XH nhằm điều chỉnh các quan hệ XH *Sự ra đời
-Trong XH CSNT không có PL nhưng lại tồn tại những quy tắc xử sự
thống nhất. PL được hình thành 1 cách tự phát qua quá trình con người
sống và LĐ với nhau. Dần dần các quy tắc này được XH chấp nhận và
trở thành quy tắc xử sự chung. Thể hiện ý chí của các thành viên trong
XH, do đó mọi người sẽ tự giác tuân theo nếu không XH sẽ lên án.
*Bản chất của PL thể hiện tính thống nhất giữa 2 thuộc tính là giai cấp và XH -Tính giai cấp
+Tính giai cấp của PL thể hiện trước hết ở chỗ PL phản ánh ý chỉ của
NN của giai cấp thống trị
VD: NN phong kiến => PL phong kiến (NN nào PL ấy)
+Tính giai cấp của PL còn thể hiện ở mục đích điều chỉnh các quan hệ XH
VD: VN vẫn mong muốn điều chỉnh nền VH phương Đông -Tính xã hội
+PL do NN ban hành , là đại diện chính thức của toàn XH
+PL được sd để đảm bảo trật tự XH, giải quyết các vấn đề XH
VD: Trong luật quy định các vấn đề an sinh XH , trợ cấp… => PL là 1
hiện tượng cừa mang tính giai cấp vừa mang tính XH
-MQH giữa PL với 1 số hiện tượng khác PL với KT:
Sự phụ thuộc của PL vào KT thể ở chỗ nội dung của PL là do các
quan hệ KT xã hội quyết định, chế độ KT là cơ sở PL
PL có sự tác động trở lại đối vơi sự phát triển của KT theo 2 hướng tích cực hoặc tiêu cực PL với CT
Sự tác động của CT đối với PL: nền CT của giai cấp cầm quyền quy
định bản chất, nội dung của PL
Sự tác động của PL với CT: PL là hình thức thể hiện ý chí của giai
cấp cầm quyền. PL là công cụ để chuyển hóa ý chí của giai cấp thống
trị thành các quy tắc xử sự chung có tính bắt buộc PL với đạo đức
Đạo đức là những chuẩn mực mà xã hội thừa nhận nó để điều chỉnh hành vi của con người.
PL luôn phản ánh đạo đức của giai cấp cầm quyền
Sự tác động qua lại của nhiều loại đạo đức trong XH làm cho PL
không thể không phản ánh các quan niệm, quan điểm lợi ích của giai cấp khác PL với NN
Sự tác động của NN đối với PL: NN ban hành và bảo đảm cho PL
được thực hiện trong XH
Sự tác động của PL với NN: QLNN chỉ có thể được thực hiện và có
hiệu lực trên cơ sở PL. Đồng thời NN cũng phải tôn trọng PL, tổ chức
và hđ trong khuôn khổ của PL *Các thuộc tính của PL
a) Tính quy phạm phổ biến của PL
-PL là hệ thống các quy tắc xử sự chung đó là những nguyên tắc
khuôn mẫu, chuẩn mực được quy định rõ ràng, chính xác và phổ biến
-Tính quy phạm của PL nói lên giới hạn cần thiết mà NN quy định để
mọi người có thể xử sự 1 cách tự do trong khuôn khổ cho phép
-Tính quy phạm của PL còn thể hiện ở chỗ: là khuôn mẫu chung của
nhiều người, được áp dụng nhiều lần trong không gian và thời gian rộng lớn
=> đây chính là dấu hiệu để phân biệt PL với các quy phạm XH khác như quy tắc đạo đức
b) PL có tính xác định chặt chẽ về hình thức, rõ ràng về mặt nội dung
- Tính xđ chặt chẽ về mặt hình thức là sự thể hiện nội dung của PL
dưới nhiều hình thức khác nhau
- Nếu các quy phạm PL quy định không đủ, không rõ, không chính
xác sẽ tạo ra những kẽ hở cho sự chuyên quyền, lạm dụng, những
hành vi vi phạm pháp luật c) Tính cưỡng chế
-PL được hình thành và phát triển bằng con đường NN chứ không
bằng bất kỳ 1 con đường nào khác. Với tư cách của mình-NN là 1 tổ
chức hợp pháp, công khai và có quyền lực bao trùm XH
-Việc tuân theo các quy tắc PL không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của mỗi con người
-Việc cưỡng chế buộc mọi người phải thi hành PL của NN là không thể tránh khỏi
Câu 5:Bản chất pháp luật XHCN
*KN: PLXHCN là hệ thống các quy tắc xử sự, thể hiện ý chí của giai
cấp công nhân và nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng do
NNXHCN ban hành và đảm bảo thực hiện trên cơ sở giáo dục và thuyết
phục mọi người tôn trọng và tự giác thực hiện
*Sự ra đời của pháp luật XHCN
-Tiền đề kinh tế: Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa xây dựng trên cơ sở
chế độ tư hữu tư nhân về tư liệu sản xuất và bóc lột giá trị thặng dư.
-Tiền đề xã hội: mâu thuẫn giai cấp
Cũng giống như các kiểu pháp luật khác, pháp luật xã hội chủ nghĩa có
bản chất vừa thể hiện tính giai cấp vừa thể hiện tính xã hội và cũng có
những đặc trưng cơ bản của pháp luật nói chung
*Bản chất của pháp luật thể hiện ở những điểm cơ bản sau đây:
Thứ nhất: Pháp luật xã hội chủ nghĩa là một hệ thống quy tắc xử sự có
tính thống nhất nội tại cao.
- Tính hệ thống của pháp luật một mặt nói lên sự đa dạng của các
loại quy phạm pháp luật do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
ban hành trong những thời điểm khác nhau để điều chỉnh các loại
quan hệ xã hội tương ứng trên các lĩnh vực của đời sống xã hội
- Mặt khác, mặc dù có nhiều loại quy phạm khác nhau, nhưng tất cả
đều thống nhất với nhau, bởi vì chúng đều có chung một bản chất.
Lưu ý: pháp luật xã hội chủ nghĩa có tính thống nhất cao hơn bất kỳ
một kiểu pháp luật nào khác.
Thứ hai: Pháp luật xã hội chủ nghĩa thể hiện ý chí của giai cấp công
nhân và đông đảo nhân dân lao động.
- Các kiểu pháp luật trước đó có chung bản chất là thể hiện ý chí của
thiểu số giai cấp bóc lột
- Pháp luật xã hội chủ nghĩa thể hiện ý chí của giai cấp công nhân và
nhân dân lao động, là số đông chiếm tuyệt đại đa số trong dân cư
- Vì vậy, pháp luật xã hội chủ nghĩa dễ được đông đảo quần chúng
tôn trọng và thực hiện một cách đầy đủ và tự giác
=> Đây là nét khác biệt căn bản của pháp luật xã hội chủ nghĩa so với các kiểu pháp luật khác
Thứ ba: Pháp luật xã hội chủ nghĩa có quan hệ chặt chẽ với chế độ kinh tế xã hội chủ nghĩa.
- Trong mối quan hệ này kinh tế giữ vai trò quyết định đối với pháp
luật; pháp luật luôn phản ánh trình độ phát triển của chế độ kinh tế
xã hội chủ nghĩa. Mọi sự thay đổi của chế độ kinh tế sẽ dẫn đến
những thay đổi tương ứng của pháp luật và PL cũng tác động
ngược trở lại kinh tế theo 2 hướng tích cực và tiêu cực
- Theo nguyên lý chung, pháp luật không thể cao hơn hoặc thấp hơn
trình độ phát triển của chế độ kinh tế xã hội.
Thứ tư: Pháp luật xã hội chủ nghĩa có quan hệ mật thiết với đường lối,
chủ trương, chính sách của Đảng Cộng sản.
- Đường lối, chính sách của Đảng giữ vai trò chỉ đạo phương hướng
xây dựng pháp luật, chỉ đạo nội dung pháp luật và việc tổ chức
thực hiện và áp dụng pháp luật
- Pháp luật luôn phản ánh đường lối chính sách của Đảng là sự thể
chế hoá (cụ thể hoá) đường lối, chính sách của Đảng thành các quy
định chung thống nhất trên qui mô toàn xã hội
=> Cần tránh các khuynh hướng
Thứ năm: Pháp luật xã hội chủ nghĩa có quan hệ qua lại với các quy
phạm khác trong chủ nghĩa xã hội.
- Pháp luật xã hội chủ nghĩa với những đặc điểm mang tính bản chất
ở trên, luôn có quan hệ chặt chẽ với các quy phạm xã hội khác như
quy phạm đạo đức, qui tắc xử sự của các tổ chức xã hội và đoàn thể quần chúng…
- Đạo đức là những quan niệm, quan điểm của con người (một cộng
đồng người, một giai cấp) về cái thiện, cái ác, về sự công bằng,
nghĩa vụ, danh dự và về những phạm trù khác thuộc đời sống tinh thần xã hội…
- Tập quán là một loại quy phạm xã hội mang tính đạo đức, được
đảm bảo bằng sức mạnh của dư luận xã hội. Có 2 loại có tác dụng
tích cực và loại có ảnh hưởng tiêu cực
Câu 6: Khái niệm và cơ cấu của QPPL
*KN: QPPL là những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do
NNXHCN ban hành thể hiện ý chí và bảo vệ lợi ích của giai cấp công
nhân-nhân dân lao động nhằm điều chỉnh các QHXH vì mục đích xây dựng CNXH Đặc điểm:
- Thể hiện ý chí của giai cấp thống trị (NN) - Mang tính bắt buộc
- Do NN ban hành và đảm bảo thực hiện
- Có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
=> Điều 3-Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015
*Cơ cấu của QPPL = Giả định+Quy định+Chế tài
a) Giả định: Là 1 bộ phận hợp thành của QPPL. Nêu lên những điều
kiện, hoàn cảnh có thể xảy ra trong cuộc sống mà các cá nhân hoặc tổ
chức khi ở điều kiện đó cần phải xử sự theo quy định của NN
-Giả định đơn giản: Chỉ nêu lên 1 hoàn cảnh, điều kiện
-Giả định phức tạp: nêu lên nhiều hoàn cảnh, điều kiện
VD: “Công dân có quyền có nơi ở hợp pháp (Điều 22-HP 2013)
b) Quy định là 1 bộ phận hợp thành của QPPL nêu ra cách xử sự mà tổ
chức, cá nhân vào hoàn cảnh, điều kiện đã được nêu trong phần giả định
được phép thực hiện hoặc bắt buộc phải tuân theo
-Quy định mệnh lệnh: Nêu ra dứt khoát việc không được làm và bắt buộc phải làm
-Quy định giao quyền: trực tiếp xđ quyền hạn của 1 tổ chức, 1 chức vụ,
1 cơ quan trong bộ máy nhà nước hoặc xác nhận quyền nào đó của công dân
-Quy định tùy nghi: không nêu dứt khoát, rõ ràng cách xử sự nhất định
mà để cho các bên tự thỏa thuận, định đoạt trong 1hc nhất định
VD: “Văn bản quy phạm pháp luật phải được gửi đến cơ quan nhà nước
có thẩm quyền để giám sát kiểm tra” (Điều 10- Luật ban hành văn bản QPPL năm 2008)
c) Chế tài là 1 bộ phận hợp thành QPPL nêu lên những biện pháp, tác
động mà NN dự kiến áp dụng đối với chủ thể nào không thực hiện đúng
mệnh lệnh của NN đã nêu lên ở phần quy định -Chế tài kỷ luật -Chế tài hành chính -Chế tài dân sự -Chế tài hình sự
VD “Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người
khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000
đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm”. (Điều 155 Bộ luật Hình sự 2015). Câu 7: Quyền sở hữu *KN
-Theo nghĩa rộng: Quyền sở hữu là hệ thống các QPPL do NN ban hành
để điều chỉnh các QHXH phát sinh trong lĩnh vực chiếm hữu, sử dụng
và định đoạt các TLSX, TLTD và những tài sản khác theo quy định PL
-Theo nghĩa hẹp: Quyền sở hữu được hiểu là mức độ xử sự mà PL cho
phép một chủ thể được thực hiện các quyền năng, chiếm hữu, sử dụng và
định đoạt tài sản của họ trong những điều kiện nhất định a) Quyền chiếm hữu:
-Chiếm hữu hợp pháp là sự chiếm hữu tài sản có căn cứ của PL
+Chủ sở hữu tự chiếm hữu tài sản
VD: Mình sở hữu cái xe của mình và sử dụng nó
+Người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản
VD: Chiếc xe đứng tên bố mẹ nhưng mình là người sử dụng
+Người được chủ sở hữu chuyển giao quyền chiếm hữu thông qua giao dịch dân sự hợp pháp
VD: A bán chiếc xe cho B. B là người đứng tên chiếc xe và sử dụng chiếc xe ấy
+Người phát hiện và giữ tài sản vô chủ, tài sản bị rơi, bỏ quên, chôn
giấu, chìm đắm phù hợp với quy định của PL
+Các trường hợp khác do PL quy định
-Chiếm hữu bất hợp pháp là sự chiếm hữu tài sản không có căn cứ của PL
+Chiếm hữu bất hợp pháp ngay tình: người chiếm hữu không có căn cứ
PL nhưng có căn cứ để tin rằng mình là người có quyền đối với tài sản đang chiếm hữu
VD: A nhặt được một chiến iphone X đem đến cửa hàng điện thoại bán.
B đến của hàng đó và mua đúng chiếc điện thoại mà A vừa bán.
+Chiếm hữu bất hợp pháp không ngay tình: người chiếm hữu biết mình
không có quyền đối với tài sản đang chiếm hữu hoặc tuy không biết
nhưng PL buộc phải biết rằng mình không có quyền đối với tài sản đó
VD: A vì ham rẻ nên đã đồng ý mua một dàn loa giá trị 500 triệu với giá
30 triệu từ một đứa trẻ 12 tuổi.
b) Quyền sử dụng: là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản
c) Quyền định đoạt là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ bỏ
quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản
+Số phận thực tế của tài sản
+Số phận pháp lý của tài sản
Câu 8: Yếu tố cấu thành của quan hệ pháp luật
*KN: Quan hệ pháp luật xã hội chủ nghĩa là những quan hệ nảy sinh
trong xã hội được các quy phạm pháp luật điều chỉnh *Yếu tố cấu thành
QHPL=Chủ thể+ND+Khách thể
Chủ thể : Là cá nhân, tổ chức đáp ứng được các điều kiện do nhà
nước quy định cho mỗi loại quan hệ pháp luật và tham gia vào quan hệ pháp luật
NĂNG LỰC CHỦ THỂ: Là những điều kiện theo quy định của pháp
luật mà các cá nhân, tổ chức phải đáp ứng để có thể trở thành chủ thể của QHPL
+Năng lực pháp luật: là khả năng của tổ chức, cá nhân có quyền và
nghĩa vụ pháp lý do NN quy định
+Năng lực hành vi: là khả năng chủ thể được NN thừa nhận bằng
hành vi của mình xác lập và thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý,
đồng thời phải chịu trách nhiệm đối với hậu quả do hành vi đó mang lại CÁC LOẠI CHỦ THỂ
CÁ NHÂN: công dân, người nước ngoài, người không có quốc tịch
+Muốn trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật phải có năng lực pháp
luật và năng lực hành vi +Năng lực pháp luật :
- Có từ lúc cá nhân sinh ra và chấm dứt khi người đó chết hoặc bị coi như đã chết
- Có thể bị hạn chế trong một số trường hợp nhất định +Năng lực hành vi :
- Đạt đến độ tuổi nhất định
- Có khả năng nhận thức và điều khiển hành vi của mình.
- Có khả năng thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý về hành vi của mình.
PHÁP NHÂN: cơ quan NN, đơn vị vũ trang, tổ chức chính trị-xã hội, quỹ từ thiện,... +Năng lực pháp luật:
- Phát sinh đồng thời và chấm dứt năng lực hành vi
- Pháp nhân có năng lực từ khi được thành lập hoặc từ khi đăng ký nếu pháp luật quy định
- Pháp nhân chấm dứt tại thời điểm có căn cứ do pháp luật quy định
- Mang tính chất chuyên biệt +Năng lực hành vi:
- Hiện qua các hoạt động nội tại và qua hoạt động giao tiếp bên ngoài;
nó được thể hiện qua hành vi đại diện hợp pháp, ngoài ra còn thể hiện
hành vi của nhân viên, của những người được giao nhiệm vụ cụ thể khi
giao dịch với người bên ngoài pháp nhân.
Luật dân sự quy định: hộ gia đình, tổ hợp cũng là chủ thể trong QHPL dân sự
NỘI DUNG : Nội dung của QHPL bao gồm quyền và nghĩa vụ
pháp lý của các chủ thể khi tham gia QHPL
Nội dung của QHPL được xem xét trên 2 khía cạnh
-Quyền chủ thể: Là khả năng của chủ thể được xử sự theo cách thức nhất định khi tham gia QHPL
+Khả năng được xử sự trong khuôn khổ do PL quy định
+Khả năng yêu cầu bên kia thực hiện nghĩa vụ hoặc chấm dứt hđộng cản
trở việc thực hiện quyền của mình
+Khả năng yêu cầu các cơ quan NN có thẩm quyền bảo vệ lợi ích của mình
-Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể: là cách xử sự mà chủ thể bắt buộc phải
thực hiện nhằm đáp ứng việc thực hiện quyền của chủ thể khác
+Phải thực hiện các xử sự mà PL bắt buộc
+Phải tự kiềm chế, k được thực hiện 1 số hành vi nhất định
+Phải chịu trách nhiệm pháp lý khi k thực hiện đúng các quy định của PL
Khách thể là những lợi ích vật chất, tinh thần, lợi ích xã hội mà
các chủ thể mong muốn đạt được khi tham gia vào QHPL
Khách thể là động lực thúc đẩy các chủ thể tham gia QHPL
Ví dụ: Trong quan hệ lao động, pháp luật lao động quy định những trách
nhiệm và nghĩa vụ (sự kiện pháp lý) của người sử dụng lao động và
người lao động (chủ thể) phải thực hiện khi tham gia vào mối quan hệ
lao động. Những trách nhiệm và nghĩa vụ đó đã được pháp luật lao động
quy định trước, dự kiến trước. Như vậy, quan hệ giữa người sử dụng lao
động và người lao động là quan hệ pháp luật. Câu 9: Pháp chế XHCN
*KN: Pháp chế XHCN là sự tôn trọng, thực hiện pháp luật hiện hành
một cách nghiêm minh, bình đẳng và thống nhất của các chủ thể trong toàn XH
-Pháp chế XHCN là một khái niệm rộng bao gồm nhiều mặt:
Pháp chế xã hội chủ nghĩa là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của
bộ máy Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Pháp chế xã hội chủ nghĩa là nguyên tắc hoạt động của các tổ chức
chính trị - xã hội và các đoàn thể quần chúng
Pháp chế xã hội chủ nghĩa là nguyên tắc xử sự của công dân.
Pháp chế xã hội chủ nghĩa có quan hệ mật thiết với chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa
*Những yêu cầu cơ bản của pháp chế XHCN
Tôn trọng tính tối cao của Hiến pháp và Luật.
- Hiến pháp và Luật là những văn bản pháp lý do cơ quan cao nhất của
quyền lực Nhà nước ban hành, thể hiện một cách tập trung ý chí và
những lợi ích cơ bản của nhân dân lao động
-Vì vậy, khi xây dựng pháp luật phải dựa trên cơ sở những qui định
của Hiến pháp và Luật. Các văn bản dưới luật phải tuân thủ những quy định của HP và Luật - Yêu cầu:
+ Thứ nhất: Hoàn thiện hiến pháp và xây dựng các văn bản luật để làm
cơ sở cho việc hoàn thiện
+ Thứ hai: Phải nhanh chóng cụ thể hóa những quy định của HP và Luật
Bảo đảm tính thống nhất của pháp chế trên qui mô toàn quốc.
-Thực hiện tốt yêu cầu này là điều kiện quan trọng để thiết lập một trật tự kỷ cương
-Đảm bảo nguyên tắc thống nhất xóa bỏ bản vị, địa phương chủ nghĩa,
tự do vô chính phủ, bảo đảm công bằng xã hội
-Trong quá trình xây dựng và tổ chức thực hiện pháp luật, cũng cố pháp
chế cũng cần phải xem xét những điều kiện và hoàn cảnh cụ thể, tìm ra
những hình thức và phương pháp phù hợp
Các cơ quan xây dựng pháp luật, tổ chức thực hiện và bảo vệ
pháp luật phải hoạt động một cách tích cực, chủ động và có hiệu quả
- Pháp luật là cơ sở để cũng cố và tăng cường pháp chế, vì vậy đòi hỏi
phải có một hệ thống pháp luật hoàn chỉnh và đồng bộ để điều chỉnh quan hệ xã hội