Bài tập quản trị học căn bản | Trường đại học kinh tế - luật đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh

Chất lượng sản phẩm dịch vụ là thứ luôn được khách hàng chú ý, và đó cũng chính là chỉ tiêu để khách hàng đánh giá về công ty và doanh nghiệp. Đối với vị trí nhân viên kinh doanh thì nó lại càng quan trọng, vì người nhân viên kinh doanh chính là cầu nối giữa khách hàng và doanh nghiệp. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
17 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập quản trị học căn bản | Trường đại học kinh tế - luật đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh

Chất lượng sản phẩm dịch vụ là thứ luôn được khách hàng chú ý, và đó cũng chính là chỉ tiêu để khách hàng đánh giá về công ty và doanh nghiệp. Đối với vị trí nhân viên kinh doanh thì nó lại càng quan trọng, vì người nhân viên kinh doanh chính là cầu nối giữa khách hàng và doanh nghiệp. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

62 31 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 47167580
Việt Nam chính thức trở thành thành viên th150 của Tổ Chức Thương Mại Thế Giới
WTO từ ngày 7/11/2006. Đối với doanh nghiệp kinh doanh về lĩnh vực công nghệ thông tin
trong giai oạn hiện nay lại càng gặp nhiều khó khăn thử thách hơn các ngành kinh doanh khác
rất nhiều. Trên thị trường phần cứng máy tính các doanh nghiệp Việt Nam ang mất lợi thế
trước những ối thủ nước ngoài có tiếng tăm như: HP, DELL, ACER,… ang cố giành thị phần.
Để thể tồn tại phát triển chiếm ược ưu thế so với ối thủ cạnh tranh, doanh nghiệp
phải xây dựng chiến ợc kinh doanh một cách khoa học dựa trên sở thực tế. Doanh
nghiệp cần phải cân ối chặt chẽ giứa 3 yếu tố: lợi nhuận, sự thỏa mãn của khách hàng lợi
ích hội. Để thể cân ối 3 yếu tố trên thì một trong những iều kiện tiên quyết ội ngũ
nhân lực phải hoạt ộng một cách hiệu quả.
Bộ phận kinh doanh một bộ phận cực kỳ quan trọng, bộ mặt của doanh nghiệp ồng
thời là cầu nối ưa sản phẩm, hình ảnh của doanh nghiệp ến với khách hàng. Từ những do
trên em quyết ịnh chọn tài: “NGUYÊN TẮC QUẢN TRỊ HIỆU QUẢ CỦA MALIK ĐỐI
VỚI CÔNG VIỆC THỰC TẬP SINH NHÂN VIÊN KINH
DOANH” tại công ty TNHH TM & DV Nina, từ ó mong muốn ưa ra các biện
pháp và ề xuất ể khi áp dụng các nguyên tắc Malik vào thì có thể cải thiện ược mức
ộ hiệu quả của cộng việc.
Chương 1: Các quy tắc và kỹ năng quản trị hiệu quả
1.1. Nguyên tắc tập trung vào kết quả:
1.1.1. Định nghĩa:
Nguyên tắc tập trung vào kết quả nguyên tắc tạo ra kết quả kinh doanh dựa trên yêu
cầu nhất quán, thiết lập ạt ược mục tiêu của tổ chức, luôn tuân thủ các tiêu chuẩn về chất
lượng, dịch vụ, năng suất và áp ứng thời hạn, duy trì tập trung vào mục tiêu của tổ chức.
Trong quản trị kết quả thứ quan trọng nhất tất cả. Khi theo nguyên tắc tập trung
vào kết quả, thì nhà quản trị sẽ không ược phép bỏ cuộc, không giải ngụy biện cho
những thất bại hay mắc sai lầm.
Có hai loại kết quả một là kết quả liên quan ến vấn ề con người như là lựa chọn, xúc tiến,
phát triển triển khai... Hai kết quả liên quan ến tiền bạc như mua sắm, sử dụng các
nguồn vốn, nguồn lực tài chính…
lOMoARcPSD| 47167580
1.1.2. Biểu hiện của hành vi ở các mức ộ khác nhau khi áp dụng nguyên tắc tập
trung vào kết quả:
Các mức biểu hiện hành vi ược xét theo khnăng hoàn thành tốt 4 tiêu chí: thiết lập
mục tiêu, vượt qua trở ngại, chất ợng dịch vụ năng suất, quá trình giám sát ánh giá
kết quả.
1.1.2.1. Mức ộ xấu:
Ở mức ộ này, cá nhân chỉ vận dụng ược năng lực trong những tình huống cơ bản nhất và
sẽ cần rất nhiều chỉ dẫn từ người khác.
+ Không có mục tiêu cụ thể, chỉ cam kết ầu ra.
+ Duy trì ược công việc dưới áp lực của trở ngại cho ến khi có giải pháp khả thi.
+ Có ý thức duy trì nhưng không ảm nhận ược ồng thời chất lượng, dịch vụ và năng suất.
+ Báo cáo kết quả theo mẫu có sẵn.
1.1.2.2. Mức ộ cơ bản:
mức này, nhân thể vận dụng ược năng lực trong những nh huống với khó
trung bình và vẫn thường cần ược hỗ trợ, hướng dẫn từ người khác.
+ Thiết lập ược mục tiêu nhưng còn sai số ối với khả năng làm ược.
+ Có tinh thần ứng phó và chịu trách nhiệm giải quyết các trở ngại.
+ Theo dõi và kịp thời xử các vấn ề gây ảnh hưởng ến chất lượng, dịch vụ và năng suất.
+ Có khả năng ánh giá kết quả dựa trên nhiều tiêu chí.
1.1.2.3. Mức ộ khá:
mức này, nhân thể vận dụng ược năng lực trong những tình huống khó khăn,
dù ôi khi vẫn cần ược chỉ dẫn từ người khác.
+ Thiết lập các mục tiêu rõ ràng và cụ thể.
+ khnăng nhìn nhận về mức của trở ngại, chuẩn bị sẵn phương án chủ ộng giảm
thiểu tác ộng của trở ngại.
+ Có cơ chế giám sát và thưởng phạt nhằm ảm bảo chất lượng, dịch vụ và năng suất.
+ Có khả năng ánh giá kết quả a chiều, kịp thời xử lý các thiếu sót ơn giản, rút ra ược bài
học kinh nghiệm.
1.1.2.4. Mức ộ tốt:
mức này, nhân thvận dụng ược năng lực trong những tình huống khá khó
khăn, mà hầu như không cần hướng dẫn.
lOMoARcPSD| 47167580
+ khả năng thiết lập mục tiêu dài hạn ngắn hạn dựa trên mục tiêu chung của tổ
chức.
+ khả năng phân tích lợi hại của trở ngại, chuẩn bị sẵn tinh thần và phương án chủ ộng
phòng tránh, loại bỏ trở ngại.
+ Tạo ộng lực cho các thành viên, chủ ộng giám sát chặt chẽ tìm cách nâng cao chất
lượng, dịch vụ và năng suất làm việc.
+ khả năng ánh gkết quả toàn diện, lập ra phương án xử thiếu sót, lấy ó làm
sở nền tảng cho lần sau.
1.1.2.5. Mức ộ xuất sắc:
mức này, nhân chủ ộng vận dụng ược kỹ năng này trong cả những tình huống ặc
biệt khó khăn. Cá nhân có thể tự tin truyền ạt kỹ năng này cho người khác.
Có khả năng thiết lập các mục tiêu dài hạn và ngắn hạn gắn bó chặt chẽ với việc ánh giá
kết quả lần trước
Dự oán phân tích chính xác các trở ngại rủi ro thể xảy ra; chiến lược thử
nghiệm và chốt ược phương án biến mọi trở ngại thành cơ hội
Liên tục tìm kiếm, thử nghiệm tận dụng cơ hội mới ể cải thiện chất lượng, dịch vụ và
gia tăng năng suất
Có khả năng ánh giá kết quả toàn diện, chủ ộng nghiên cứu hiệu quả các giải pháp tiếp
tục thử các giải pháp mới cho ến khi ạt ược kết quả mong ợi
1.2. Nguyên tắc óng góp vào tổng thể:
Nguyên tắc óng góp vào tổng thể nghĩa là nhà quản phải làm cách mỗinhân
óng góp vào tổng thể làm sở cho sự tự iểu chỉnh, tự phối hợp hoặc tự sắp xếp trong tổ
chức.
1.2.1. Đóng góp chứ không phải danh vị:
Địa vị, chức vụ, thu nhập, quyền lợi, thẩm quyền… không phải yếu tố tạo nên một
nhà quản lý giỏi. Mà nhà quản lý giỏi là một người có thể hiểu, nhận thức ược tổng thể hoặc
chí ít là nắm bắt ược tổng thể ể từ ó nắm bắt ược nhiệm vụ, chuyên môn dù ở bất kỳ vị trí nào
của doanh nghiệp từ ó tạo ra các giá trị ể óng góp cho tổng thể nhằm góp phần xây dựng tổng
thể ó.
lOMoARcPSD| 47167580
Nhà quản hiệu quả người thể hiểu ược nhiệm vụ của mình không phải từ
góc nhìn của họ, mà phải dựa trên những gì họthể óng góp vào tổng thể từ vị trí này nhờ
vào kiến thức, kinh nghiệm và trãi nghiệm của bản thân.
Bạn là ai? Bạn làm gì?
Đóng góp của bạn là gì?
Vì sao bạn ược công ty trả lương?
1.2.2. Chuyên sâu và hiểu rộng:
Chuyên gia là những kiểu người ược sinh ra ể ược là việc và tỏa sáng ở trong lĩnh vực ặc
biệt của bản thân họ. Tuy nhiên, nhược iểm của họ là họ sẽ rất nhiệt tình với những thứ nằm
trong lĩnh vực chuyên môn của họ, còn tất cả những thứ khác họ sẽ thường không quan tâm.
Đồng thời, kiêu ngạo và bàn quan cũng là tính cách iển hình của một chuyên gia và ây chính
là vấn nghiêm trọng ối với tổ chức. Nhờ sự tự tin của họ vào kiến thức nghiên cứu, họ
làm việc một cách khuôn mẫu không quan m và không chú trọng gì ến thực tế, chính vì vậy
ây cũng là một trong số các rủi ro rất lớn khi làm việc với các chuyên gia.
Một tổ chức nếu tập hợp ược nhiều các chuyên gia trong nhiều lĩnh vực khác nhau và nhà
quản lý biết cách sử dụng ược họ thì tổ chức ấy sẽ làm việc rất hiệu quả và năng suất.
chuyên gia họ sẵn sàng óng góp cho ại cục ồng thời họ cũng chính là nguồn lực quan trọng
nhất trong xã hội hiện ại.
1.2.3. Tạo ra ộng lực:
Đóng góp cho tập thể là những gì tạo ra ộng lực cần thiết trong một tổ chức, một ộng lực
không phụ thuộc vào sự ơng tác hằng ngày, bất kỳ khuyến khích hay ộng viên của người
giám sát nhờ ó một dạng ộng lực ổn ịnh lớn hơn nhiều so với ộng lực thông thường sẽ xuất
hiện.
1.2.4. Tư duy tổng thể;
Đóng góp cho ại cục
Nhà quản cần ch cho nhân viên thấy tổng thể họ thể nhận ra giống như
nhạc trưởng và dàn nhạc.
Không chỉ là phối hợp nói chung, mà là sự phối hợp hướng ến tổng thể tương ứng.
Các mối quan hệ giữa họ không quan trọng, nhiệm vụ cần làm mới là iều quan trọng
xác ịnh những việc phải làm.
lOMoARcPSD| 47167580
1.3. Nguyên tắc tận dụng iểm mạnh:
Nguyên tắc tận dụng iểm mạnh nguyên tắc tập trung phát huy c iểm mạnh hiện
chứ không phải là loại bỏ iểm yếu. Đây cũng là nguyên tắc thường xuyên bị vi phạm nhất và
ể lại nhiều hậu quả nghiêm trọng. Đồng thời nó quyết ịnh: Sự lựa chọn, ào tạo, xác ịnh và bổ
nhiệm các vị trí, ánh giá công việc, phân tích các tiềm năng của nhà quản trị.
1.3.1. Cố ịnh iểm yếu:
Nhà quản trị phải thực hiện nhận thức có chọn lọc về iểm yếu, cái xấu. Nghĩa là nhà quản
trị phải nhận thức những iểm không hoạt ộng, nguyên nhân dẫn ến sự thiếu hiệu qu
trong quá trình hoạt ộng và nó ể lại nhiều vấn ề.
dụ: Những người sếp hay cằn nhằn phàn nàn thể một nhà quản non nớt
chưa xác ịnh ược thứ gì là thực sự cần thiết iều gì thể cải thiện ược. Hoặc họ có thể
một người sếp không năng lực không thể giải quyết, cải thiện ược những vấn ang
hiện hữu, ồng thời họ cũng có thể góp phần tạo ra mối nguy ngại cho tổ chức.
Nếu cố loại bỏ iểm yếu, kết quả ầu ra có thlà thành công, nhưng là thành công theo cách
vô nhân tính.
1.3.2. Kết hợp nhiệm vụ với iểm mạnh:
Nguyên tắc này áp dung khi nhà quản trị ang ở một lĩnh vực mà họ thành thạo, họ biết rõ
ược các ặc iểm tính chất trong lĩnh vực ó.
Và khi kết hợp ược nhiệm vụ với iểm mạnh,thì sẽ ạt ược 2 kết quả sau:
- Đột nhiên hiệu suất công việc sẽ ược cãi thiện, hoặc ạt ến mức xuất sắc.
- Sẽ không bao givấn về ộng lực con người làm việc tốt lĩnh vực họ thế
mạnh.
1.3.3. Nhược iểm không nhất thiết phải là iểm yếu:
Lỗ hổng kiến thức: Lấp ầy qua ào tạo và học hỏi.
Kỹ năng: Ai cũng có thể học.
Thiếu hiểu biết nhất ịnh thấu hiểu với các nhiệm vụ lĩnh vực khác: thể khắc
phục.
Thói quen xấu: thể loại bỏ mức nhất nh. thể iểm yếu không thể hoặc
khó loại bỏ.
lOMoARcPSD| 47167580
1.4. Nguyên tắc suy nghĩ tích cực:
Suy nghĩ tích cực giúp cho các nhà quản trị ưa ra những quyết nh chuẩn xác hơn. Suy
nghĩ nh vi tiêu cực sức tàn phá dữ dội.Hầu hết những nhà quản trị áp dụng nguyên
tắc suy nghĩ tích cực này thường sẽ không nói nhiều về trừ khi ược hỏi ến. Và nhiệm v
chính khi áp dụng nguyên tắc này xác ịnh sử dụng những hội chứ không phải giải
quyết vấn ề.Trong tình huống phức tạp, vọng, những người suy nghĩ tích cực sẽ người
ầu tiên tìm ược cơ hội, giải pháp, miễn là nó tồn tại.
1.4.1. Từ ộng lực tới tạo ộng lực cho bản thân:
Tự tạo ộng lực òi hỏi sức mạnh tâm trí công sức. Những nhà quản trị này cũng lúc
thất vọng, uể oải, trầm cảm. Nhưng họ không ắm mình trong au khổ, và không tự thương hại.
Những người này muốn thay ổi hoàn cảnh, tính cách trưởng thành: nhận ra vấn ề thực tế
sớm hơn người khác và tự hỏi “Bây giờ ta có thể làm gì thay ổi tình hình?”. Đây chính là sự
khởi ầu và là nền tảng cho khả năng lãnh ạo thực thụ.
1.4.2. Bẩm sinh hay học ược:
Sử dụng một phương pháp phù hợp với cá nhân. Rèn luyện kiểu tự sinh: tạo ảnh hưởng có ý thức
lên các chức năng của thể, iều chỉnh nhiệt ộ, tái tạo năng lượng. Tự tác ộng tinh thần iều kiện
tiên quyết cho chiến thắng phi thường về thể chất và tâm lý. Tự tạo khả năng và giúp
bản thân. Không nên nhầm lẫn với ép buộc bản thân làm việc ến kiệt sức.
1.4.3. Giải phóng chính mình khỏi sự phụ thuộc:
Giới hạn của một người ược xác ịnh trước hết trong tâm trí họ và giới hạn này có thể ược
ẩy i xa hơn.
Con người không phải lệ cho cảm xúc, ý tưởng tùy hứng, cảm giác, tâm trạng hay
mức ộ ộng lực.
Nhà quản lý có trách nhiệm ặc biệt ở chỗ họ phải phân biệt giữa iều vô nghĩa và có nghĩa
ể bản thân không vô tình thúc ẩy sự lan truyền của bè phái nhảm nhí trong tổ chức, ặc biệt là
trong ào tạo quản lý.
Trí tuệ cảm xúc = sự ồng cảm tối thiểu và cách ứng xử thông thường.
1.4.4. Cố gắng hết sức:
duy tích cực sẽ dẫn ường chúng ta ợt qua sự phức hợp rộng lớn của “sự hủy diệt
sáng tạo”, giúp ta giữ ược quan iểm ràng, nhờ ó thấy ược hội thế giới sẽ mang lại.
ngăn ta không bị dẫn dắt bởi tâm trạng bột phát, sự miễn cưỡng hay lo lắng, bồn chồn.
lOMoARcPSD| 47167580
Thái ộ tích cực và xây dựng khiến ta cố gắng hết sức bất kể ở âu, bất kể nơi nào khi số phận,
sự ngẫu nhiên, hay chính quyết ịnh của bản thân ặt họ vào.
Chương 2: Xác ịnh công việc và Lập bảng mô tả công việc
2.1. Thực tập sinh nhân viên kinh doanh tại công ty TNHH TM & DV Nina:
2.1.1. Giới thiệu về công ty TNHH TM &DV Nina:
Công ty TNHH TM DV NINA (Nina Co.,Ltd.) ược chính thức thành lập vào năm 2011
do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.Hồ Chí Minh cấp phép.
Công ty chuyên về lĩnh vực thiết kế website hàng ầu tại TP Hồ Chí Minh, Với ội ngũ 800
nhân sự, ở các vị trí IT, Design, CSKH, Kế toán, Kinh doanh. Công ty hoạt ộng ến nay là 12
năm, nằm trong khu Công Viên Phần Mềm Quang Trung (1 trong 2 công viên phần mềm lớn
nhất Đông Nam Á).
Với ội ngũ nhân sự các phòng ban dày dặn kinh nghiệm, chuyên môn cao. Cung cấp sản
phẩm Webiste chuyên nghiệp chuẩn seo, cung cấp Hosting chất ợng cao hỗ trợ ăng
tên miền cho khách hàng.
Với hoạt ộng chính chuyên nghiệp trong nh vực thiết kế website, web hosting, giải
pháp máy chủ phát triển các hệ thống quản trị website, cùng với sự phát triển của ngành
công nghệ thông tin Việt Nam, ến nay NINA ã có từng bước phát triển vững vàng.
Trong hơn những m hoạt ộng, NINA ã lựa chọn kết nối với các nhà cung cấp dịch
vụ mạng hàng ầu của Việt Nam cũng như thế giới, mang ến cho khách hàng ầu cuối sự hoàn
hảo nhất trong từng gói dịch vụ. Trong ó có DirectI ResellerClub , NetworkSolution,
OnlineNIC, RapidVPS, SuperMicro, VNNIC, FPT Telecom, VDC, ODS, QTSC,…
2.1.2. Khái niệm về nhân viên kinh doanh:
Nhân viên kinh doanh hay còn ược biết ến với tên gọi nhân viên bán hàng hay sales,
họ là những người sẽ chịu trách nhiệm chính trong quá trình ưa sản phẩm của doanh nghiệp
ến tay của khách hàng. Đồng thời trong một số doanh nghiệp nhân viên kinh doanh còn ảm
nhận luôn việc quản truyền thông rộng rãi về thông tin của sản phẩm ến khách hàng,
nhằm thuyết phục họ sử dụng sản phẩm và dịch vụ của công ty. Qua ó, nhân viên kinh doanh
ấy ã góp phần tăng doanh thu lợi nhuận óng góp một phần cực kỳ quan trọng ến sự phát
triển của công ty.
lOMoARcPSD| 47167580
Nhân viên kinh doanh sẽ thuộc vào bộ phận sales và marketing, hoạt ộng sẽ dưới sự quản
lý của trưởng phòng kinh doanh tiếp thị.
Công việc của nhân viên kinh doanh sẽ ược chia hai phần: ó tìm kiếm khách hàng
tiềm năng, vấn, thuyết phục khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ của công ty, hai chăm
sóc khách hàng ã, ang và sẽ sử dụng sẩm phẩm bằng sự tận tình và chu áo.
2.2 Bảng mô tả công việc:
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC
PHẦN 1: THÔNG TIN CHUNG
Chức danh công việc: NHÂN VIÊN KINH DOANH
Địa iểm làm việc: Lầu 3, Tòa nhà SaigonTel, Lô 46,
CVPM Quang Trung, P. Tân Chánh Hiệp, Q. 12, TP HCM,
Quận 12
Phòng: KV HCM9
Khối/ Bộ phận: Khối Gián tiếp
Báo cáo cho
Cấp trên gián tiếp
TKV. Nguyễn Văn Đồng
Nhân viên dưới
quyền (nếu có)
Nhân viên báo cáo gián tiếp:
Không
Số lượng: 0
Vị trí: không
PHẦN 2: MỤC ĐÍCH CÔNG VIỆC
lOMoARcPSD| 47167580
PHẦN 3: CÁC TRÁCH NHIỆM/NHIỆM VỤ CHÍNH YẾU
Nhiệm vụ
Kết quả ầu ra
- Theo hướng dẫn của Team Leader, tìm kiếm thông tin khách hàng
từ nhiều nguồn trên Internet.
- Tìm kiếm và tạo mạng lưới khách hàng tiềm năng (online và
offline)
- Chăm sóc các khách hàng lớn và khách hàng cũ của công ty
- Cập nhật dữ liệu khách hàng theo quy trình
- Khảo sát nhu cầu của khách hàng và thúc ẩy họ tìm hiểu thêm về
các công cụ kinh doanh online mà Công ty ang cung cấp
- Hẹn khách hàng tư vấn.
- Khách hàng ồng ý sử
dụng dịch vụ của công ty. Chốt
hợp ồng.
- Chăm sóc giải quyết các
vấn ề của khách hàng gặp phải.
- Được training kịch bản cuộc gọi ể sử dụng trong quá trình làm việc
PHẦN 4: QUYỀN HẠN
Các quyền hạn
Quyền ề xuất
Yêu cầu sự hỗ trợ từ bộ phận kỹ thuật của công ty ể giải quyết các vấn ề
khách hàng gặp phải khi sử dụng sản phẩm.
Yêu cầu sự hỗ trợ trong công việc.
PHẦN 5: QUAN HỆ CÔNG VIỆC
Quan hệ công việc bên trong
Quan hệ công việc bên ngoài
Đơn vị/ vị trí
công việc
Mục ích tương tác công việc
Tổ chức/
Cá nhân
Phòng nhân sự
Chấm công.
Lương thưởng.
K h á c h h
à n g
- Tư vấn.
- Thu thập thông tin, ý
tưởng, nhu cầu của khách hàng.
- Ký hợp ồng
- Hỗ trợ khách hàng.
- Chăm sóc khách hàng cũ.
Phòng kế toán
Nộp tiền khi ký ược hợp ồng.
Lấy hợp ồng.
Phiếu thu.
Bộ phận design
Trao ổi design về website sau khi lấy
ược thông tin và nhu cầu của khách
hàng..
Bộ phận lập
trình
Trao ổi lập trình về website.
PHẦN 6: ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
lOMoARcPSD| 47167580
6.1
Thời gian
làm việc:
Giờ hành chính: Sáng 8h-12h; Chiều 13h-17h
6.2
Phương
tiện i lại:
Phương tiện i lại tự túc
6.3
Trang bị
bảo hộ
lao ộng:
Đồng phục, Đồ tự do ăn mặc lịch sự.
6.4
Môi
trường
làm việc:
Điều kiện làm việc bình thường.
Làm việc trong văn phòng công ty, có máy lạnh.
Có coffee club.
Có căn tin.
PHẦN 7: TIÊU CHUẨN CÔNG VIỆC
Xác ịnh các tiêu chí năng lực cần thiết tối thiểu ể ảm bảo thực hiện công việc (kiến thức, kỹ năng, thái ộ,..)
7.1
Trình ộ: Đại học/ Cao
ẳng.
Bằng cấp: không.
Chuyên ngành: không
7.2
Kiến thức chuyên môn: Không
7.3
Kiến thức bổ trợ: Không
7.4
Kỹ năng chuyên môn:
- Có kỹ năng giao tiếp qua iện thoại.
- Có khả năng làm việc nhóm.
- Có khả năng tư vấn và thuyết phục khách hàng.
- Có kiến thức liên quan ến lĩnh vực kinh doanh thương mại iện tử là một lợi thế.
7.5
Kỹ năng bổ trợ: Không
7.6
Ngoại ngữ (cấp ộ): Tiếng Anh giao tiếp
lOMoARcPSD| 47167580
7.7
Kỹ năng về công nghệ thông tin: Thành thạo tin học văn phòng (Word, Excel, Powerpoint), biết sử dụng
photoshop các app chỉnh sửa ảnh là một lợi thế
7.8
Thái ộ/ Phẩm chất nghề: Nhanh nhẹn, linh hoạt, cẩn thận, chu áo, tỉ mỉ.
7.9
Kinh
nghiệm
Không
7.10
Yêu cầu khác:
Sức khỏe: Tốt
Giới tính: Không yêu cầu.
Chương 3: Phân tích các quy tắc và kỹ năng ể công việc nhân viên kinh doanh ạt
ược hiệu quả.
3.1. Nguyên tắc tập trung vào kết quả:
Nguyên tắc tập trung vào kết quả, ối với một nhà quản nó một nguyên tắc cực kỳ
quan trọng trong kinh doanh kết quả là tất cả. Tuy nhiên ối với một nhân viên kinh doanh
thì nguyên tắc này cũng quan trọng không kém. Và ương nhiên thể áp dụng nguyên tắc
này vào công việc nhân viên kinh doanh một cách hiệu quả thì phải thỏa 4 tiêu chí sau: thiết
lập mục tiêu, vượt qua trở ngại, chất lượng dịch vụ năng suất, quá trình giám sát ánh
giá kết quả.
3.1.1. Thiết lập mục tiêu:
Để thiết lập ược mục tiêu hiểu quả thì nên hoàn thành theo từng bước sau:
Xác ịnh iều mình muốn: ối với công việc nhân viên kinh doanh thì có thể ặt
ra mục tiêu lương mong muốn nhận ược vào cuối tháng, do thu nhập của nhân viên
kinh doanh thì sẽ kèo tiền hoa hồng do bán ược sản phẩm, có thể nói lương tính theo
mức ộ hiệu quả của công việc. Từ ó, ặt ra con số doanh thu cần ạt ược
ược mức thu nhập ó.
Sau khi ã xác ịnh ược mục tiêu của mình trong công việc cần ạt ược thì nên viết
chúng ra giấy, và ặt biệt chúng phải rõ ràng, cụ thể, chi tiết và có thể ước lượng ược.
Bước tiếp theo là nên ặt ra thời gian ể có thể ạt ược mục tiêu ể ra. Có thể ặt mục tiêu ngắn
hạn theo hằng tháng, trung hạn theo quý hoặc thậm chí cũng thể ặt dài hạn theo năm.
lOMoARcPSD| 47167580
công việc kinh doanh thì không phải tháng và thời iểm nào trong năm cũng thuận lợi thế nên
lợi ích của ặt mục tiêu dài hạn sẽ cho ta nhiều sự nổ lực hơn khi càng về sau ể ạt ược con số
thu nhập mà chúng ta mong muốn.
Tiếp ến cần phải xác ịnh trước những trở ngại mà có thể sẽ ối mặt hoặc cần phải vượt qua
trong công việc. Đối với công việc nhân viên kinh doanh thì nếu t mục tiêu cao ồng nghĩa
với việc lượng khách hàng ạt ược phải càng nhiều, ồng nghĩa với việc lượng khách hàng cần
phải chăm sóc và hỗ trợ cũng càng lớn. Điều này có thể dẫn ến quỹ thời gian của mình sẽ bị
hạn hẹp, thiếu thời gian dành cho bản thân, thậm chí ạt ược những con số mong muốn, thì
có thể sẽ phải ối mặt với việc làm việc mà không có ngày nghĩ. Đó là một trong các khó khăn
cơ bản có thể bắt gặp, bên cạnh ó còn rất nhiều khó khăn khác mà ta cần phải chuẩn bị và lên
phương án ể vượt qua.
Xác ịnh những thứ cần thiết thể ạt ược mục tiêu. Đối với công việc nhân viên kinh
doanh thì những thứ ó thể kỹ năng giao tiếp, kỹ năng truyền ạt thông tin, kỹ năng lắng
nghe, kỹ năng giải quyết vấn ề… Cần phải liệt ra một cách ầy các thứ cần thiết tìm
cách trao dồi và cải thiện chúng ể góp phần hỗ trợ cho quá trình ạt ược kết quả cuối cùng tốt
hơn.
Xác ịnh ược những người thể hỗ trợ mình giúp mình có thể ạt ược mục tiêu trong
công việc. Thì ối với công việc này, những người có thể hỗ trợ mình ó chính là những người
anh chị em ồng nghiệp có kinh nghiệm trong công việc, anh chị quản lý, hay thậm chí là anh
chị trưởng phòng. Tất cả mọi người ều sẵn ng ể giúp ỡ chúng ta, chỉ cần chúng ta chủ ộng
i hỏi khi gặp phải vấn ề không tự giải quyết ược.
Bước tiếp ến là phảin danh sách những thứ cần làm ể ạt ược mục tiêu một cách cụ thể
rõ ràng, như là gọi iện hẹn khách, tư vấn, vẽ demo website cho khách, làm ặt tả lập trình, test
website mẫu trước cho khách, hỗ trợ & chăm sóc khách hàng… tất cả mọi thứ ều phải ược
lên danh sách ầy ủ, chi tiết, rõ ràng.
Bước cuối ng ó cần phải tổ chứ lại những việc cần m một cách cụ thể ràng. Ví
dụ như ng gọi iện hẹn khách chăm sóc khách hàng nếu có, chiều i vấn, tối v
demo làm ặt tả website… thì việc làm này nên ược tổ chức và lên kế hoạch hàng ngày ể góp
phần vào việc ạt ược mục tiêu cuối cũng một các hiệu quả hơn.
lOMoARcPSD| 47167580
3.1.2. Vượt qua trở ngại:
Bất cứ công việc nào, bất cứ con ường nào cũng sẽ xuất hiện các trở ngại, khó khăn
trong công việc. Không công việc nào dễ dàng không con ường nào dẫn ến thành
công chỉ trải ầy hoa, thế nên việc gặp trở ngại trong công việc trên hành trình ớng ến
mục tiêu cuối cùng iều tất yếu phải gặp phải. Điều quan trọng nhất là chúng ta ối mặt với
những khó khăn thử thách ấy như thể nào, và chúng ta vượt qua nó như thế nào. Muốn có thể
vượt qua những trở ngại ó trước mắt chúng ta phải thật sự hiểu ược bản thân mình có những
gì và chưa có những gì, sau ó chúng ta sẽ tìm cách phát huy ưu iểm và khắc phục các nhược
iểm. Ví dụ, chúng ta giao tiếp hẹn khách hàng qua iện thoại rất tốt, vì ta và khách hàng chưa
gặp mặt nhau, nhưng ến khi gặp khách hàng tư vấn ta lại sợ không nói ược gì, thì ó là do tâm
lý chúng ta chưa ược tốt, chúng ta phải tìm cách cãi thiện iều này, giải pháp ưa ra có thể i
hỏi các anh chị ồng nghiệp i trước kinh nghiệm, hoặc nhờ các anh chị i vấn cùng một
vài cuộc ể gặp khách hàng ỡ run và chia sẽ giá trị hợp ồng…
3.1.3. Chất lượng dịch vụ và năng suất:
Chất lượng sản phẩm dịch vụ là thứ luôn được khách hàng chú ý, và đó cũng chính là chỉ
tiêu để khách hàng đánh giá về công ty và doanh nghiệp. Đối với vị trí nhân viên kinh doanh
thì lại càng quan trọng, người nhân viên kinh doanh chính cầu nối giữa khách hàng
và doanh nghiệp. Chính vì thế chất lượng của sản phẩm và dịch vụ lại càng cần phải ảm bảo.
Đồng thời, với một công ty về thiết kế website là một sản phẩm trí tuệ và công nghệ thế nên
năng suất cũng là thứ cần phải ược ảm bảo. Vì theo tâmcủa khách hàng khi mua hàng thì
họ lúc nào cũng mong muốn sẽ sớm nhận ược sản phẩm nếu quá trình từ lúc lấy ý tưởng
của khách hàng cho ến khi hoàn thành trang website cho khách hàng quá lâu thì cũng sẽ
ảnh hưởng ến mức hài lòng của khách hàng. Để thể cải thiện iều này òi hỏi phải sự
tập trung kết hợp nhịp nhàng giữa các phòng ban từ bộ phận kinh doanh cho ến bộ phận
design bộ phận lập trình của công ty thì mới thể vừa ảm bảo về chất lượng vừa ạt
ược một tiến ộ tốt với năng suất cao.
3.1.4. Quá trình giám sát và ánh giá kết quả:
Giám t ánh giá kết quả là việc không thể thiếu. Trong quá trình nhân viên kinh doanh
làm việc thì cần phải luôn xem xét và tự ánh giá rằng với tiến ộ và tốc ộ làm việc như vậy thì
khả năng hoàn thành ược mục tiêu và kết quả như mong muốn hay không. Nếu ược thì nên
lOMoARcPSD| 47167580
tiếp tục duy trì thậm cphải ngàng càng nâng cao ạt ược kết quả tốt hơn mục tiêu ban
ầu. Còn nếu câu trả lời không thì phải m cách tăng tốc bám sát tiến ạt ược kết quả
mong muốn cuối cùng.trong kinh doanh con số, hay kết qunhững thứ nói lên tất cả,
nếu bạn ã nổ lực nhưng kết quả bạn ạt ược vẫn không như mong ợi thì phải xem xét lại, một
bạn nổ lực chưa ủ, còn hai bạn nổ lực nhưng nổ lực sai cách. Hãy tìm ến những người
có kinh nghiệm trong công việc ể nhờ sự chia sẽ và giúp ỡ.
3.2. Nguyên tắc óng góp vào tổng thể:
Với vị trí là nhân viên kinh doanh tại công ty TNHH TM & DV Nina thì việc áp dụng
nguyên tắc óng góp vào tổng thể là vô cùng cần thiết. Vì với triết lý kinh doanh thành lập
doanh nghiệp ể tạo ra công ăn việc làm cho nhân viên, em ến giá trị cho cộng ồng, thì
việc một người là thành viên trong công ty phải luôn ý thức ược rằng phải luôn hướng ến
sự óng góp chung cho tổng thể và sự phải triển của toàn công ty chứ không chỉ khăn khăn
tập trung vào lợi ích và quyền lợi cá nhân của bản thân. Cụ thể, với vị trí nhân viên kinh
doanh thì có thể hỗ trợ các ồng nghiệp của mình trong việc hỗ trợ i tư vấn khách hàng, hoặc
gọi iện giúp hẹn khách nếu biết vị khách ó có thiện cảm với mình, chia sẽ nguồn kiếm ược
với các bạn nhân viên mới chưa có kinh nghiệm, chia sẽ lại một số những kiến thức cho các
bạn nhân viên mới, ồng thời không ngừng học hỏi và nổ lực trong công việc ể cụ thể hóa
những óng góp của chúng ta là những bản hợp ồng cụ thể và tiền khi ký kết
với khách hàng.
3.3. Nguyên tắc tận dụng iểm mạnh:
Theo thuyết tận dụng iểm mạnh không ồng nghĩa với việc loại bỏ iểm yếu sẽ
lại một hệ quả rất tệ. Ý nghĩa của nguyên tắc này nghĩa là chúng ta nên xác ịnh ược iểm mạnh
của chúng ta gì, hoặc sản phẩm chúng ta thì ta nên tập trung vào ó mang ến tạo
ra thêm những giá trch cực cho khách hàng. Đối với vị trí nhân viên kinh doang tại công
ty TNHH TM & DV Nina, thì iểm mạnh sẽ nằm cả sản phẩm còn người. Đối với con
người, với 12 năm kinh nghiệm công ty ã xây ợng ược một ội ngủ thiết kế và lập trình viên
lớn mạnh, với lợi thế về kinh nghiệm củng nhưkiến thức lập trình của ội ngũ kỹ thuật viên,
cùng với một bộ phận tiếp thị và chăm sóc khách hàng ược ào tạo hỗ trợ bài bản. Đối với
sản phẩm, thì website của Nina khách hàng lựa chọn lại Hosting với dung lượng bao
nhiêu thì vẫn nhận ược một hệ thống máy chủ tốt nhất và mượt nhất với RAM là 32 GB, ồng
lOMoARcPSD| 47167580
thời Hosting của công ty Nina ược ặt ngay tại Việt Nam, Công viên phần mềm công nghệ
Quang Trung Quận 12 thế nên việc truyền tải dữ liệu cùng nhanh mượt, ầy những
lợi thế về công nghệ mà không phải công ty nào cũng có ược, bên cạnh ó còn có rất rất nhiều
lợi thế khác. Tóm lại, nhân viên kinh doanh n tập trung vào những iểm mạnh của công ty
mang ến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất, từ ó giúp cho công việc trở nên hiệu
quả hơn.
3.4. Nguyên tắc suy nghĩ tích cực:
Nguyên tắc suy nghĩ tích cực một nguyên tắc không thể thiếu ối với lại những người
làm kinh doanh, vì khi cong người ta suy nghĩ tích cực thì ầu óc sẽ thông thoáng hơn khi phải
ối mặt với những khó khăn nghịch cảnh, từ ó mới thể ưa ra ược những quyết ịnh sáng
suốt chuẩn c hơn. Đối với nhân viên kinh doanh tại công ty Nina nói riêng tất c
những con người ang làm bphận kinh doanh của tất cả các doanh nghiệp khách nói chung,
thì việc bị từ chối bởi khách hàng khi làm nhân viên kinh doanh việc xảy ra như cơm bữa
chắc chắn gần như 100% không thể tránh khỏi. Khi bị từ chối quá nhiều sẽ dễ dẫn ến
những suy nghĩ tiêu cực hay thậm chí nghi ngờ vào năng lực của bản thân, chính vậy
phải luôn áp dụng nguyên tắc suy nghĩ tích cực có thể giúp không mất i sự tự tin khi tìm
kiếm và trò chuyện với những khách hàng mới, hầu như chúng ta phải nghĩ ược rằng: “Không
có khách ng này thì có khách hàng khác”, thì mới có thể lạc quan hơn ược. Còn nếu ã bị áp
lực và thật sự gặp vấn ề thì nên tìm ến một không gian mở ể cải thiện tâm lý hơn, tại công ty
Nina có luôn một Coffee Club ngay tại trong công ty cho phép nhân viên kinh doanh ược di
chuyển thoải mái trong giờ làm việc thể làm sao ưa trạng thái làm việc về lại vị trí tốt
nhất.
lOMoARcPSD| 47167580
KẾT LUẬN
Trong thời ại sự vận hành phát triển ược diễn ra một liên tục như hiện nay, trong
một tổ chức vấn ề luôn luôn gặp phải là việc phải tìm cách ể cho công việc luôn luôn ược trở
nên hiệu quả. Thông qua bài tiểu luận lần này thể thấy mọi vấn ều thể xuất hiện ược
trong môi trường kinh doanh và người nhân viên kinh doanh luôn luôn phải trong tư thế sẵn
sàng giải quyết các vấn ề, thậm chí phải lên kế hoạch sẵn thể giải quyết các vấn
trước cả khi chúng xảy ra. Thế nên, áp dụng các nguyên tắc quản trị của Malik vào công việc
nhân viên kinh doanh tại công ty TNHH TM & DV Nina cùng cần thiết, qua ó em ã
xuất thêm một số giải pháp bằng góc nhìn của bản thân khi ược hội trải nghiệm thực
tập và làm việc tại ây kết hợp với những nguyên tắc quản trị của Malik ể giúp cho công việc
ạt kết quả tốt hơn. Qua bài tiểu luận về: “NGUYÊN
TẮC QUẢN TRỊ HIỆU QUẢ CỦA MALIK ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC THỰC TẬP
SINH NHÂN VIÊN KINH DOANH”, cùng với những phân tích xuất trên, bản thân
em hi vọng sẽ cải thiện ược chất lượng công việc ồng thời cũng thêm vào ó một góc nhìn
nhằm tạo ra ược một giá trị chung óng góp vào sự phát triển không chỉ ổi với nhân viên kinh
doanh tại công ty Nina hay chỉ công ty Nina, mà còn là sự phát triển chung của bộ phận kinh
doanh.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trần Thị Hồng Liên & Nguyễn Thị Hồng Gấm. (2022). Chuyên ề tốt nghiệp phát triển kỹ
năng quản trị
Talent. (2021). Tư duy tập trung vào kết quả.
https://bom.so/87BLOU
Fredmund Malik. (2021). Quản lý hiệu quả trong một thế giới ại chuyển ổi số.
Peter F. Drucker. (2008). Nhà quản trị thành công.
lOMoARcPSD| 47167580
CÔNG TY CỔ PHẦN 1OFFICE. (2022). 5 Bước xây dựng bảng mô tả công việc.
https://1office.vn/xay-dung-ban-mo-ta-cong-viec
| 1/17

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47167580
Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ Chức Thương Mại Thế Giới
WTO từ ngày 7/11/2006. Đối với doanh nghiệp kinh doanh về lĩnh vực công nghệ thông tin
trong giai oạn hiện nay lại càng gặp nhiều khó khăn thử thách hơn các ngành kinh doanh khác
rất nhiều. Trên thị trường phần cứng máy tính các doanh nghiệp Việt Nam ang mất lợi thế
trước những ối thủ nước ngoài có tiếng tăm như: HP, DELL, ACER,… ang cố giành thị phần.
Để có thể tồn tại và phát triển và chiếm ược ưu thế so với ối thủ cạnh tranh, doanh nghiệp
phải xây dựng chiến lược kinh doanh một cách có khoa học dựa trên cơ sở thực tế. Doanh
nghiệp cần phải cân ối chặt chẽ giứa 3 yếu tố: lợi nhuận, sự thỏa mãn của khách hàng và lợi
ích xã hội. Để có thể cân ối 3 yếu tố trên thì một trong những iều kiện tiên quyết là ội ngũ
nhân lực phải hoạt ộng một cách hiệu quả.
Bộ phận kinh doanh là một bộ phận cực kỳ quan trọng, là bộ mặt của doanh nghiệp ồng
thời là cầu nối ưa sản phẩm, hình ảnh của doanh nghiệp ến với khách hàng. Từ những lý do
trên em quyết ịnh chọn ề tài: “NGUYÊN TẮC QUẢN TRỊ HIỆU QUẢ CỦA MALIK ĐỐI
VỚI CÔNG VIỆC THỰC TẬP SINH NHÂN VIÊN KINH
DOANH” tại công ty TNHH TM & DV Nina, từ ó mong muốn ưa ra các biện pháp và
ề xuất ể khi áp dụng các nguyên tắc Malik vào thì có thể cải thiện ược mức
ộ hiệu quả của cộng việc.
Chương 1: Các quy tắc và kỹ năng quản trị hiệu quả
1.1. Nguyên tắc tập trung vào kết quả:
1.1.1. Định nghĩa:
Nguyên tắc tập trung vào kết quả là nguyên tắc tạo ra kết quả kinh doanh dựa trên yêu
cầu nhất quán, thiết lập và ạt ược mục tiêu của tổ chức, luôn tuân thủ các tiêu chuẩn về chất
lượng, dịch vụ, năng suất và áp ứng thời hạn, duy trì tập trung vào mục tiêu của tổ chức.
Trong quản trị kết quả là thứ quan trọng nhất và là tất cả. Khi theo nguyên tắc tập trung
vào kết quả, thì nhà quản trị sẽ không ược phép bỏ cuộc, không lý giải và ngụy biện cho
những thất bại hay mắc sai lầm.
Có hai loại kết quả một là kết quả liên quan ến vấn ề con người như là lựa chọn, xúc tiến,
phát triển và triển khai... Hai là kết quả liên quan ến tiền bạc như là mua sắm, sử dụng các
nguồn vốn, nguồn lực tài chính… lOMoAR cPSD| 47167580
1.1.2. Biểu hiện của hành vi ở các mức ộ khác nhau khi áp dụng nguyên tắc tập
trung vào kết quả:
Các mức ộ biểu hiện hành vi ược xét theo khả năng hoàn thành tốt 4 tiêu chí: thiết lập
mục tiêu, vượt qua trở ngại, chất lượng dịch vụ và năng suất, quá trình giám sát và ánh giá kết quả.
1.1.2.1. Mức ộ xấu:
Ở mức ộ này, cá nhân chỉ vận dụng ược năng lực trong những tình huống cơ bản nhất và
sẽ cần rất nhiều chỉ dẫn từ người khác.
+ Không có mục tiêu cụ thể, chỉ cam kết ầu ra.
+ Duy trì ược công việc dưới áp lực của trở ngại cho ến khi có giải pháp khả thi.
+ Có ý thức duy trì nhưng không ảm nhận ược ồng thời chất lượng, dịch vụ và năng suất.
+ Báo cáo kết quả theo mẫu có sẵn.
1.1.2.2. Mức ộ cơ bản:
Ở mức ộ này, cá nhân có thể vận dụng ược năng lực trong những tình huống với ộ khó
trung bình và vẫn thường cần ược hỗ trợ, hướng dẫn từ người khác.
+ Thiết lập ược mục tiêu nhưng còn sai số ối với khả năng làm ược.
+ Có tinh thần ứng phó và chịu trách nhiệm giải quyết các trở ngại.
+ Theo dõi và kịp thời xử lý các vấn ề gây ảnh hưởng ến chất lượng, dịch vụ và năng suất.
+ Có khả năng ánh giá kết quả dựa trên nhiều tiêu chí.
1.1.2.3. Mức ộ khá:
Ở mức ộ này, cá nhân có thể vận dụng ược năng lực trong những tình huống khó khăn,
dù ôi khi vẫn cần ược chỉ dẫn từ người khác.
+ Thiết lập các mục tiêu rõ ràng và cụ thể.
+ Có khả năng nhìn nhận về mức ộ của trở ngại, chuẩn bị sẵn phương án chủ ộng giảm
thiểu tác ộng của trở ngại.
+ Có cơ chế giám sát và thưởng phạt nhằm ảm bảo chất lượng, dịch vụ và năng suất.
+ Có khả năng ánh giá kết quả a chiều, kịp thời xử lý các thiếu sót ơn giản, rút ra ược bài học kinh nghiệm.
1.1.2.4. Mức ộ tốt:
Ở mức ộ này, cá nhân có thể vận dụng ược năng lực trong những tình huống khá khó
khăn, mà hầu như không cần hướng dẫn. lOMoAR cPSD| 47167580
+ Có khả năng thiết lập mục tiêu dài hạn và ngắn hạn dựa trên mục tiêu chung của tổ chức.
+ Có khả năng phân tích lợi hại của trở ngại, chuẩn bị sẵn tinh thần và phương án chủ ộng
phòng tránh, loại bỏ trở ngại.
+ Tạo ộng lực cho các thành viên, chủ ộng giám sát chặt chẽ và tìm cách nâng cao chất
lượng, dịch vụ và năng suất làm việc.
+ Có khả năng ánh giá kết quả toàn diện, lập ra phương án xử lý thiếu sót, lấy ó làm cơ
sở nền tảng cho lần sau.
1.1.2.5. Mức ộ xuất sắc:
Ở mức ộ này, cá nhân chủ ộng vận dụng ược kỹ năng này trong cả những tình huống ặc
biệt khó khăn. Cá nhân có thể tự tin truyền ạt kỹ năng này cho người khác.
Có khả năng thiết lập các mục tiêu dài hạn và ngắn hạn gắn bó chặt chẽ với việc ánh giá kết quả lần trước
Dự oán và phân tích chính xác các trở ngại và rủi ro có thể xảy ra; có chiến lược thử
nghiệm và chốt ược phương án biến mọi trở ngại thành cơ hội
Liên tục tìm kiếm, thử nghiệm và tận dụng cơ hội mới ể cải thiện chất lượng, dịch vụ và gia tăng năng suất
Có khả năng ánh giá kết quả toàn diện, chủ ộng nghiên cứu hiệu quả các giải pháp và tiếp
tục thử các giải pháp mới cho ến khi ạt ược kết quả mong ợi
1.2. Nguyên tắc óng góp vào tổng thể:
Nguyên tắc óng góp vào tổng thể nghĩa là nhà quản lý phải làm rõ cách mà mỗi cá nhân
óng góp vào tổng thể làm cơ sở cho sự tự iểu chỉnh, tự phối hợp hoặc tự sắp xếp trong tổ chức.
1.2.1. Đóng góp chứ không phải danh vị:
Địa vị, chức vụ, thu nhập, quyền lợi, thẩm quyền… không phải là yếu tố ể tạo nên một
nhà quản lý giỏi. Mà nhà quản lý giỏi là một người có thể hiểu, nhận thức ược tổng thể hoặc
chí ít là nắm bắt ược tổng thể ể từ ó nắm bắt ược nhiệm vụ, chuyên môn dù ở bất kỳ vị trí nào
của doanh nghiệp từ ó tạo ra các giá trị ể óng góp cho tổng thể nhằm góp phần xây dựng tổng thể ó. lOMoAR cPSD| 47167580
Nhà quản lý có hiệu quả là người có thể hiểu ược nhiệm vụ của mình mà không phải từ
góc nhìn của họ, mà phải dựa trên những gì họ có thể óng góp vào tổng thể từ vị trí này nhờ
vào kiến thức, kinh nghiệm và trãi nghiệm của bản thân.
• Bạn là ai? Bạn làm gì?
• Đóng góp của bạn là gì? • Vì sao bạn
ược công ty trả lương?
1.2.2. Chuyên sâu và hiểu rộng:
Chuyên gia là những kiểu người ược sinh ra ể ược là việc và tỏa sáng ở trong lĩnh vực ặc
biệt của bản thân họ. Tuy nhiên, nhược iểm của họ là họ sẽ rất nhiệt tình với những thứ nằm
trong lĩnh vực chuyên môn của họ, còn tất cả những thứ khác họ sẽ thường không quan tâm.
Đồng thời, kiêu ngạo và bàn quan cũng là tính cách iển hình của một chuyên gia và ây chính
là vấn ề nghiêm trọng ối với tổ chức. Nhờ sự tự tin của họ vào kiến thức nghiên cứu, mà họ
làm việc một cách khuôn mẫu không quan tâm và không chú trọng gì ến thực tế, chính vì vậy
ây cũng là một trong số các rủi ro rất lớn khi làm việc với các chuyên gia.
Một tổ chức nếu tập hợp ược nhiều các chuyên gia trong nhiều lĩnh vực khác nhau và nhà
quản lý biết cách sử dụng ược họ thì tổ chức ấy sẽ làm việc rất hiệu quả và năng suất.
Vì chuyên gia họ sẵn sàng óng góp cho ại cục ồng thời họ cũng chính là nguồn lực quan trọng
nhất trong xã hội hiện ại.
1.2.3. Tạo ra ộng lực:
Đóng góp cho tập thể là những gì tạo ra ộng lực cần thiết trong một tổ chức, một ộng lực
không phụ thuộc vào sự tương tác hằng ngày, bất kỳ khuyến khích hay ộng viên của người
giám sát nhờ ó một dạng ộng lực ổn ịnh và lớn hơn nhiều so với ộng lực thông thường sẽ xuất hiện.
1.2.4. Tư duy tổng thể; Đóng góp cho ại cục
Nhà quản lý cần chỉ rõ cho nhân viên thấy tổng thể là gì ể họ có thể nhận ra giống như
nhạc trưởng và dàn nhạc.
Không chỉ là phối hợp nói chung, mà là sự phối hợp hướng ến tổng thể tương ứng.
Các mối quan hệ giữa họ không quan trọng, nhiệm vụ cần làm mới là iều quan trọng và
xác ịnh những việc phải làm. lOMoAR cPSD| 47167580
1.3. Nguyên tắc tận dụng iểm mạnh:
Nguyên tắc tận dụng iểm mạnh là nguyên tắc tập trung phát huy các iểm mạnh hiện có
chứ không phải là loại bỏ iểm yếu. Đây cũng là nguyên tắc thường xuyên bị vi phạm nhất và
ể lại nhiều hậu quả nghiêm trọng. Đồng thời nó quyết ịnh: Sự lựa chọn, ào tạo, xác ịnh và bổ
nhiệm các vị trí, ánh giá công việc, phân tích các tiềm năng của nhà quản trị.
1.3.1. Cố ịnh iểm yếu:
Nhà quản trị phải thực hiện nhận thức có chọn lọc về iểm yếu, cái xấu. Nghĩa là nhà quản
trị phải nhận thức rõ những iểm không hoạt ộng, và nguyên nhân dẫn ến sự thiếu hiệu quả
trong quá trình hoạt ộng và nó ể lại nhiều vấn ề.
Ví dụ: Những người sếp hay cằn nhằn và phàn nàn có thể là một nhà quản lý non nớt vì
chưa xác ịnh ược thứ gì là thực sự cần thiết và iều gì là có thể cải thiện ược. Hoặc họ có thể
là một người sếp không ủ năng lực vì không thể giải quyết, cải thiện ược những vấn ề ang
hiện hữu, ồng thời họ cũng có thể góp phần tạo ra mối nguy ngại cho tổ chức.
Nếu cố loại bỏ iểm yếu, kết quả ầu ra có thể là thành công, nhưng là thành công theo cách vô nhân tính.
1.3.2. Kết hợp nhiệm vụ với iểm mạnh:
Nguyên tắc này áp dung khi nhà quản trị ang ở một lĩnh vực mà họ thành thạo, họ biết rõ
ược các ặc iểm tính chất trong lĩnh vực ó.
Và khi kết hợp ược nhiệm vụ với iểm mạnh,thì sẽ ạt ược 2 kết quả sau:
- Đột nhiên hiệu suất công việc sẽ ược cãi thiện, hoặc ạt ến mức xuất sắc.
- Sẽ không bao giờ có vấn ề về ộng lực vì con người làm việc tốt ở lĩnh vực họ có thế mạnh.
1.3.3. Nhược iểm không nhất thiết phải là iểm yếu:
Lỗ hổng kiến thức: Lấp ầy qua ào tạo và học hỏi.
Kỹ năng: Ai cũng có thể học.
Thiếu hiểu biết nhất ịnh và thấu hiểu với các nhiệm vụ và lĩnh vực khác: Có thể khắc phục.
Thói quen xấu: Có thể loại bỏ ở mức ộ nhất ịnh. Có thể là iểm yếu mà không thể hoặc khó loại bỏ. lOMoAR cPSD| 47167580
1.4. Nguyên tắc suy nghĩ tích cực:
Suy nghĩ tích cực giúp cho các nhà quản trị ưa ra những quyết ịnh chuẩn xác hơn. Suy
nghĩ và hành vi tiêu cực có sức tàn phá dữ dội.Hầu hết những nhà quản trị áp dụng nguyên
tắc suy nghĩ tích cực này thường sẽ không nói nhiều về nó trừ khi ược hỏi ến. Và nhiệm vụ
chính khi áp dụng nguyên tắc này là xác ịnh và sử dụng những cơ hội chứ không phải giải
quyết vấn ề.Trong tình huống phức tạp, vô vọng, những người suy nghĩ tích cực sẽ là người
ầu tiên tìm ược cơ hội, giải pháp, miễn là nó tồn tại.
1.4.1. Từ ộng lực tới tạo ộng lực cho bản thân:
Tự tạo ộng lực òi hỏi sức mạnh tâm trí và công sức. Những nhà quản trị này cũng có lúc
thất vọng, uể oải, trầm cảm. Nhưng họ không ắm mình trong au khổ, và không tự thương hại.
Những người này muốn thay ổi hoàn cảnh, tính cách trưởng thành: nhận ra vấn ề thực tế
sớm hơn người khác và tự hỏi “Bây giờ ta có thể làm gì thay ổi tình hình?”. Đây chính là sự
khởi ầu và là nền tảng cho khả năng lãnh ạo thực thụ.
1.4.2. Bẩm sinh hay học ược:
Sử dụng một phương pháp phù hợp với cá nhân. Rèn luyện kiểu tự sinh: tạo ảnh hưởng có ý thức
lên các chức năng của cơ thể, iều chỉnh nhiệt ộ, tái tạo năng lượng. Tự tác ộng tinh thần là iều kiện
tiên quyết cho chiến thắng phi thường về thể chất và tâm lý. Tự tạo khả năng và giúp ỡ
bản thân. Không nên nhầm lẫn với ép buộc bản thân làm việc ến kiệt sức.
1.4.3. Giải phóng chính mình khỏi sự phụ thuộc:
Giới hạn của một người ược xác ịnh trước hết trong tâm trí họ và giới hạn này có thể ược ẩy i xa hơn.
Con người không phải là nô lệ cho cảm xúc, ý tưởng tùy hứng, cảm giác, tâm trạng hay mức ộ ộng lực.
Nhà quản lý có trách nhiệm ặc biệt ở chỗ họ phải phân biệt giữa iều vô nghĩa và có nghĩa
ể bản thân không vô tình thúc ẩy sự lan truyền của bè phái nhảm nhí trong tổ chức, ặc biệt là trong ào tạo quản lý.
Trí tuệ cảm xúc = sự ồng cảm tối thiểu và cách ứng xử thông thường.
1.4.4. Cố gắng hết sức:
Tư duy tích cực sẽ dẫn ường chúng ta vượt qua sự phức hợp rộng lớn của “sự hủy diệt
sáng tạo”, giúp ta giữ ược quan iểm rõ ràng, nhờ ó thấy ược cơ hội mà thế giới sẽ mang lại.
Nó ngăn ta không bị dẫn dắt bởi tâm trạng bột phát, sự miễn cưỡng hay lo lắng, bồn chồn. lOMoAR cPSD| 47167580
Thái ộ tích cực và xây dựng khiến ta cố gắng hết sức bất kể ở âu, bất kể nơi nào khi số phận,
sự ngẫu nhiên, hay chính quyết ịnh của bản thân ặt họ vào.
Chương 2: Xác ịnh công việc và Lập bảng mô tả công việc
2.1. Thực tập sinh nhân viên kinh doanh tại công ty TNHH TM & DV Nina:
2.1.1. Giới thiệu về công ty TNHH TM &DV Nina:
Công ty TNHH TM DV NINA (Nina Co.,Ltd.) ược chính thức thành lập vào năm 2011
do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.Hồ Chí Minh cấp phép.
Công ty chuyên về lĩnh vực thiết kế website hàng ầu tại TP Hồ Chí Minh, Với ội ngũ 800
nhân sự, ở các vị trí IT, Design, CSKH, Kế toán, Kinh doanh. Công ty hoạt ộng ến nay là 12
năm, nằm trong khu Công Viên Phần Mềm Quang Trung (1 trong 2 công viên phần mềm lớn nhất Đông Nam Á).
Với ội ngũ nhân sự các phòng ban dày dặn kinh nghiệm, chuyên môn cao. Cung cấp sản
phẩm Webiste chuyên nghiệp chuẩn seo, cung cấp Hosting chất lượng cao và hỗ trợ ăng ký tên miền cho khách hàng.
Với hoạt ộng chính và chuyên nghiệp trong lĩnh vực thiết kế website, web hosting, giải
pháp máy chủ và phát triển các hệ thống quản trị website, cùng với sự phát triển của ngành
công nghệ thông tin Việt Nam, ến nay NINA ã có từng bước phát triển vững vàng.
Trong hơn những năm hoạt ộng, NINA ã lựa chọn và kết nối với các nhà cung cấp dịch
vụ mạng hàng ầu của Việt Nam cũng như thế giới, ể mang ến cho khách hàng ầu cuối sự hoàn
hảo nhất trong từng gói dịch vụ. Trong ó có DirectI – ResellerClub , NetworkSolution,
OnlineNIC, RapidVPS, SuperMicro, VNNIC, FPT Telecom, VDC, ODS, QTSC,…
2.1.2. Khái niệm về nhân viên kinh doanh:
Nhân viên kinh doanh hay còn ược biết ến với tên gọi là nhân viên bán hàng hay sales,
họ là những người sẽ chịu trách nhiệm chính trong quá trình ưa sản phẩm của doanh nghiệp
ến tay của khách hàng. Đồng thời trong một số doanh nghiệp nhân viên kinh doanh còn ảm
nhận luôn việc quản bá và truyền thông rộng rãi về thông tin của sản phẩm ến khách hàng,
nhằm thuyết phục họ sử dụng sản phẩm và dịch vụ của công ty. Qua ó, nhân viên kinh doanh
ấy ã góp phần tăng doanh thu và lợi nhuận óng góp một phần cực kỳ quan trọng ến sự phát triển của công ty. lOMoAR cPSD| 47167580
Nhân viên kinh doanh sẽ thuộc vào bộ phận sales và marketing, hoạt ộng sẽ dưới sự quản
lý của trưởng phòng kinh doanh tiếp thị.
Công việc của nhân viên kinh doanh sẽ ược chia là hai phần: ó là tìm kiếm khách hàng
tiềm năng, tư vấn, thuyết phục khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ của công ty, hai là chăm
sóc khách hàng ã, ang và sẽ sử dụng sẩm phẩm bằng sự tận tình và chu áo.
2.2 Bảng mô tả công việc:
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC
PHẦN 1: THÔNG TIN CHUNG
Chức danh công việc: NHÂN VIÊN KINH DOANH
Địa iểm làm việc: Lầu 3, Tòa nhà SaigonTel, Lô 46, Phòng: KV HCM9
CVPM Quang Trung, P. Tân Chánh Hiệp, Q. 12, TP HCM, Quận 12
Khối/ Bộ phận: Khối Gián tiếp Cấp trên trực tiếp Cấp trên gián tiếp Báo cáo cho TKV. Nguyễn Văn Đồng ADM Nguyễn Trí Nghĩa
Nhân viên báo cáo trực tiếp: Không
Nhân viên báo cáo gián tiếp: Không Nhân viên dưới quyền (nếu có) Số lượng: 0 Số lượng: 0 Vị trí: không Vị trí: không
PHẦN 2: MỤC ĐÍCH CÔNG VIỆC lOMoAR cPSD| 47167580
PHẦN 3: CÁC TRÁCH NHIỆM/NHIỆM VỤ CHÍNH YẾU Kết quả ầu ra Nhiệm vụ -
Theo hướng dẫn của Team Leader, tìm kiếm thông tin khách hàng - Hẹn khách hàng tư vấn.
từ nhiều nguồn trên Internet. - Khách hàng ồng ý sử -
dụng dịch vụ của công ty. Chốt
Tìm kiếm và tạo mạng lưới khách hàng tiềm năng (online và hợp ồng. offline) -
Chăm sóc giải quyết các -
Chăm sóc các khách hàng lớn và khách hàng cũ của công ty
vấn ề của khách hàng gặp phải. -
Cập nhật dữ liệu khách hàng theo quy trình -
Khảo sát nhu cầu của khách hàng và thúc ẩy họ tìm hiểu thêm về
các công cụ kinh doanh online mà Công ty ang cung cấp
- Được training kịch bản cuộc gọi ể sử dụng trong quá trình làm việc
PHẦN 4: QUYỀN HẠN Các quyền hạn Quyền ề xuất
Yêu cầu sự hỗ trợ từ bộ phận kỹ thuật của công ty ể giải quyết các vấn ề
khách hàng gặp phải khi sử dụng sản phẩm.
Yêu cầu sự hỗ trợ trong công việc.
PHẦN 5: QUAN HỆ CÔNG VIỆC
Quan hệ công việc bên trong
Quan hệ công việc bên ngoài
Mục ích tương tác công việc Đơn vị/ vị trí Tổ chức/ công việc Cá nhân Phòng nhân sự Chấm công. K h á c h h - Tư vấn. Lương thưởng. à n g - Thu thập thông tin, ý
tưởng, nhu cầu của khách hàng. Phòng kế toán - Ký hợp ồng
Nộp tiền khi ký ược hợp ồng. Lấy hợp ồng. - Hỗ trợ khách hàng. Phiếu thu. - Chăm sóc khách hàng cũ. Bộ phận design
Trao ổi design về website sau khi lấy
ược thông tin và nhu cầu của khách hàng..
Trao ổi lập trình về website. Bộ phận lập trình
PHẦN 6: ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC lOMoAR cPSD| 47167580 6.1
Thời gian Giờ hành chính: Sáng 8h-12h; Chiều 13h-17h làm việc: 6.2
Phương tiện i lại tự túc Phương tiện i lại: 6.3 Trang bị
Đồng phục, Đồ tự do ăn mặc lịch sự. bảo hộ lao ộng: 6.4 Môi
Điều kiện làm việc bình thường. trường
làm việc: Làm việc trong văn phòng công ty, có máy lạnh. Có coffee club. Có căn tin.
PHẦN 7: TIÊU CHUẨN CÔNG VIỆC
Xác ịnh các tiêu chí năng lực cần thiết tối thiểu ể ảm bảo thực hiện công việc (kiến thức, kỹ năng, thái ộ,..) 7.1 Bằng cấp: không. Trình ộ: Đại học/ Cao Chuyên ngành: không ẳng.
7.2 Kiến thức chuyên môn: Không
7.3 Kiến thức bổ trợ: Không 7.4 Kỹ năng chuyên môn:
- Có kỹ năng giao tiếp qua iện thoại.
- Có khả năng làm việc nhóm.
- Có khả năng tư vấn và thuyết phục khách hàng.
- Có kiến thức liên quan ến lĩnh vực kinh doanh thương mại iện tử là một lợi thế.
7.5 Kỹ năng bổ trợ: Không
7.6 Ngoại ngữ (cấp ộ): Tiếng Anh giao tiếp lOMoAR cPSD| 47167580
7.7 Kỹ năng về công nghệ thông tin: Thành thạo tin học văn phòng (Word, Excel, Powerpoint), biết sử dụng
photoshop các app chỉnh sửa ảnh là một lợi thế
7.8 Thái ộ/ Phẩm chất nghề: Nhanh nhẹn, linh hoạt, cẩn thận, chu áo, tỉ mỉ. 7.9 Không Kinh nghiệm 7.10 Yêu cầu khác: Sức khỏe: Tốt
Giới tính: Không yêu cầu.
Chương 3: Phân tích các quy tắc và kỹ năng ể công việc nhân viên kinh doanh ạt ược hiệu quả.
3.1. Nguyên tắc tập trung vào kết quả:
Nguyên tắc tập trung vào kết quả, ối với một nhà quản lý nó là một nguyên tắc cực kỳ
quan trọng vì trong kinh doanh kết quả là tất cả. Tuy nhiên ối với một nhân viên kinh doanh
thì nguyên tắc này cũng quan trọng không kém. Và ương nhiên ể có thể áp dụng nguyên tắc
này vào công việc nhân viên kinh doanh một cách hiệu quả thì phải thỏa 4 tiêu chí sau: thiết
lập mục tiêu, vượt qua trở ngại, chất lượng dịch vụ và năng suất, quá trình giám sát và ánh giá kết quả.
3.1.1. Thiết lập mục tiêu:
Để thiết lập ược mục tiêu hiểu quả thì nên hoàn thành theo từng bước sau: Xác ịnh iều mình muốn:
ối với công việc nhân viên kinh doanh thì có thể ặt
ra mục tiêu lương mong muốn nhận
ược vào cuối tháng, do thu nhập của nhân viên
kinh doanh thì sẽ kèo tiền hoa hồng do bán
ược sản phẩm, có thể nói lương tính theo
mức ộ hiệu quả của công việc. Từ ó,
ặt ra con số doanh thu cần ạt ược ể ược mức thu nhập ó.
Sau khi ã xác ịnh ược mục tiêu của mình trong công việc cần ạt ược là gì thì nên viết
chúng ra giấy, và ặt biệt chúng phải rõ ràng, cụ thể, chi tiết và có thể ước lượng ược.
Bước tiếp theo là nên ặt ra thời gian ể có thể ạt ược mục tiêu ể ra. Có thể ặt mục tiêu ngắn
hạn theo hằng tháng, trung hạn theo quý hoặc thậm chí cũng có thể ặt dài hạn theo năm. Vì lOMoAR cPSD| 47167580
công việc kinh doanh thì không phải tháng và thời iểm nào trong năm cũng thuận lợi thế nên
lợi ích của ặt mục tiêu dài hạn sẽ cho ta nhiều sự nổ lực hơn khi càng về sau ể ạt ược con số
thu nhập mà chúng ta mong muốn.
Tiếp ến cần phải xác ịnh trước những trở ngại mà có thể sẽ ối mặt hoặc cần phải vượt qua
trong công việc. Đối với công việc nhân viên kinh doanh thì nếu ặt mục tiêu cao ồng nghĩa
với việc lượng khách hàng ạt ược phải càng nhiều, ồng nghĩa với việc lượng khách hàng cần
phải chăm sóc và hỗ trợ cũng càng lớn. Điều này có thể dẫn ến quỹ thời gian của mình sẽ bị
hạn hẹp, thiếu thời gian dành cho bản thân, thậm chí ể ạt ược những con số mong muốn, thì
có thể sẽ phải ối mặt với việc làm việc mà không có ngày nghĩ. Đó là một trong các khó khăn
cơ bản có thể bắt gặp, bên cạnh ó còn rất nhiều khó khăn khác mà ta cần phải chuẩn bị và lên phương án ể vượt qua.
Xác ịnh những thứ cần thiết ể có thể ạt ược mục tiêu. Đối với công việc nhân viên kinh
doanh thì những thứ ó có thể là kỹ năng giao tiếp, kỹ năng truyền ạt thông tin, kỹ năng lắng
nghe, kỹ năng giải quyết vấn ề… Cần phải liệt kê ra một cách ầy ủ các thứ cần thiết ể tìm
cách trao dồi và cải thiện chúng ể góp phần hỗ trợ cho quá trình ạt ược kết quả cuối cùng tốt hơn.
Xác ịnh ược những người có thể hỗ trợ mình ể giúp mình có thể ạt ược mục tiêu trong
công việc. Thì ối với công việc này, những người có thể hỗ trợ mình ó chính là những người
anh chị em ồng nghiệp có kinh nghiệm trong công việc, anh chị quản lý, hay thậm chí là anh
chị trưởng phòng. Tất cả mọi người ều sẵn sàng ể giúp ỡ chúng ta, chỉ cần chúng ta chủ ộng
i hỏi khi gặp phải vấn ề không tự giải quyết ược.
Bước tiếp ến là phải lên danh sách những thứ cần làm ể ạt ược mục tiêu một cách cụ thể
rõ ràng, như là gọi iện hẹn khách, tư vấn, vẽ demo website cho khách, làm ặt tả lập trình, test
website mẫu trước cho khách, hỗ trợ & chăm sóc khách hàng… tất cả mọi thứ ều phải ược
lên danh sách ầy ủ, chi tiết, rõ ràng.
Bước cuối cùng ó là cần phải tổ chứ lại những việc cần làm một cách cụ thể rõ ràng. Ví
dụ như là sáng gọi iện hẹn khách và chăm sóc khách hàng cũ nếu có, chiều i tư vấn, tối vẽ
demo làm ặt tả website… thì việc làm này nên ược tổ chức và lên kế hoạch hàng ngày ể góp
phần vào việc ạt ược mục tiêu cuối cũng một các hiệu quả hơn. lOMoAR cPSD| 47167580
3.1.2. Vượt qua trở ngại:
Bất cứ công việc nào, bất cứ con ường nào cũng ề sẽ xuất hiện các trở ngại, khó khăn
trong công việc. Không có công việc nào dễ dàng và không có con ường nào dẫn ến thành
công mà chỉ trải ầy hoa, thế nên việc gặp trở ngại trong công việc trên hành trình hướng ến
mục tiêu cuối cùng là iều tất yếu phải gặp phải. Điều quan trọng nhất là chúng ta ối mặt với
những khó khăn thử thách ấy như thể nào, và chúng ta vượt qua nó như thế nào. Muốn có thể
vượt qua những trở ngại ó trước mắt chúng ta phải thật sự hiểu ược bản thân mình có những
gì và chưa có những gì, sau ó chúng ta sẽ tìm cách phát huy ưu iểm và khắc phục các nhược
iểm. Ví dụ, chúng ta giao tiếp hẹn khách hàng qua iện thoại rất tốt, vì ta và khách hàng chưa
gặp mặt nhau, nhưng ến khi gặp khách hàng tư vấn ta lại sợ không nói ược gì, thì ó là do tâm
lý chúng ta chưa ược tốt, chúng ta phải tìm cách cãi thiện iều này, giải pháp ưa ra có thể là i
hỏi các anh chị ồng nghiệp i trước có kinh nghiệm, hoặc nhờ các anh chị i tư vấn cùng một
vài cuộc ể gặp khách hàng ỡ run và chia sẽ giá trị hợp ồng…
3.1.3. Chất lượng dịch vụ và năng suất:
Chất lượng sản phẩm dịch vụ là thứ luôn được khách hàng chú ý, và đó cũng chính là chỉ
tiêu để khách hàng đánh giá về công ty và doanh nghiệp. Đối với vị trí nhân viên kinh doanh
thì nó lại càng quan trọng, vì người nhân viên kinh doanh chính là cầu nối giữa khách hàng
và doanh nghiệp. Chính vì thế chất lượng của sản phẩm và dịch vụ lại càng cần phải ảm bảo.
Đồng thời, với một công ty về thiết kế website là một sản phẩm trí tuệ và công nghệ thế nên
năng suất cũng là thứ cần phải ược ảm bảo. Vì theo tâm lý của khách hàng khi mua hàng thì
họ lúc nào cũng mong muốn sẽ sớm nhận ược sản phẩm và nếu quá trình từ lúc lấy ý tưởng
của khách hàng cho ến khi hoàn thành trang website cho khách hàng quá lâu thì nó cũng sẽ
ảnh hưởng ến mức ộ hài lòng của khách hàng. Để có thể cải thiện iều này òi hỏi phải có sự
tập trung và kết hợp nhịp nhàng giữa các phòng ban từ bộ phận kinh doanh cho ến bộ phận
design và bộ phận lập trình của công ty thì mới có thể vừa ảm bảo về chất lượng và vừa ạt
ược một tiến ộ tốt với năng suất cao.
3.1.4. Quá trình giám sát và ánh giá kết quả:
Giám sát và ánh giá kết quả là việc không thể thiếu. Trong quá trình nhân viên kinh doanh
làm việc thì cần phải luôn xem xét và tự ánh giá rằng với tiến ộ và tốc ộ làm việc như vậy thì
có khả năng hoàn thành ược mục tiêu và kết quả như mong muốn hay không. Nếu ược thì nên lOMoAR cPSD| 47167580
tiếp tục duy trì thậm chí là phải ngàng càng nâng cao ể ạt ược kết quả tốt hơn mục tiêu ban
ầu. Còn nếu câu trả lời là không thì phải tìm cách ể tăng tốc bám sát tiến ộ ể ạt ược kết quả
mong muốn cuối cùng. Vì trong kinh doanh con số, hay kết quả là những thứ nói lên tất cả,
nếu bạn ã nổ lực nhưng kết quả bạn ạt ược vẫn không như mong ợi thì phải xem xét lại, một
là bạn nổ lực chưa ủ, còn hai là bạn nổ lực nhưng nổ lực sai cách. Hãy tìm ến những người
có kinh nghiệm trong công việc ể nhờ sự chia sẽ và giúp ỡ.
3.2. Nguyên tắc óng góp vào tổng thể:
Với vị trí là nhân viên kinh doanh tại công ty TNHH TM & DV Nina thì việc áp dụng
nguyên tắc óng góp vào tổng thể là vô cùng cần thiết. Vì với triết lý kinh doanh thành lập
doanh nghiệp ể tạo ra công ăn việc làm cho nhân viên, em
ến giá trị cho cộng ồng, thì
việc một người là thành viên trong công ty phải luôn ý thức ược rằng phải luôn hướng ến
sự óng góp chung cho tổng thể và sự phải triển của toàn công ty chứ không chỉ khăn khăn
tập trung vào lợi ích và quyền lợi cá nhân của bản thân. Cụ thể, với vị trí nhân viên kinh
doanh thì có thể hỗ trợ các ồng nghiệp của mình trong việc hỗ trợ i tư vấn khách hàng, hoặc
gọi iện giúp hẹn khách nếu biết vị khách ó có thiện cảm với mình, chia sẽ nguồn kiếm ược
với các bạn nhân viên mới chưa có kinh nghiệm, chia sẽ lại một số những kiến thức cho các
bạn nhân viên mới, ồng thời không ngừng học hỏi và nổ lực trong công việc ể cụ thể hóa
những óng góp của chúng ta là những bản hợp ồng cụ thể và tiền khi ký kết với khách hàng.
3.3. Nguyên tắc tận dụng iểm mạnh:
Theo lý thuyết tận dụng iểm mạnh không ồng nghĩa với việc loại bỏ iểm yếu vì nó sẽ ể
lại một hệ quả rất tệ. Ý nghĩa của nguyên tắc này nghĩa là chúng ta nên xác ịnh ược iểm mạnh
của chúng ta là gì, hoặc sản phẩm chúng ta là gì thì ta nên tập trung vào ó ể mang ến và tạo
ra thêm những giá trị tích cực cho khách hàng. Đối với vị trí nhân viên kinh doang tại công
ty TNHH TM & DV Nina, thì iểm mạnh sẽ nằm ở cả sản phẩm và còn người. Đối với con
người, với 12 năm kinh nghiệm công ty ã xây dượng ược một ội ngủ thiết kế và lập trình viên
lớn mạnh, với lợi thế về kinh nghiệm củng như là kiến thức lập trình của ội ngũ kỹ thuật viên,
cùng với một bộ phận tiếp thị và chăm sóc khách hàng ược ào tạo và hỗ trợ bài bản. Đối với
sản phẩm, thì website của Nina dù khách hàng có lựa chọn lại Hosting với dung lượng bao
nhiêu thì vẫn nhận ược một hệ thống máy chủ tốt nhất và mượt nhất với RAM là 32 GB, ồng lOMoAR cPSD| 47167580
thời Hosting của công ty Nina ược ặt ngay tại Việt Nam, ở Công viên phần mềm công nghệ
Quang Trung ở Quận 12 thế nên việc truyền tải dữ liệu là vô cùng nhanh và mượt, ầy là những
lợi thế về công nghệ mà không phải công ty nào cũng có ược, bên cạnh ó còn có rất rất nhiều
lợi thế khác. Tóm lại, nhân viên kinh doanh nên tập trung vào những iểm mạnh của công ty
ể mang ến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất, ể từ ó giúp cho công việc trở nên hiệu quả hơn.
3.4. Nguyên tắc suy nghĩ tích cực:
Nguyên tắc suy nghĩ tích cực là một nguyên tắc không thể thiếu ối với lại những người
làm kinh doanh, vì khi cong người ta suy nghĩ tích cực thì ầu óc sẽ thông thoáng hơn khi phải
ối mặt với những khó khăn và nghịch cảnh, từ ó mới có thể ưa ra ược những quyết ịnh sáng
suốt và chuẩn xác hơn. Đối với nhân viên kinh doanh tại công ty Nina nói riêng và tất cả
những con người ang làm ở bộ phận kinh doanh của tất cả các doanh nghiệp khách nói chung,
thì việc bị từ chối bởi khách hàng khi làm nhân viên kinh doanh là việc xảy ra như cơm bữa
và chắc chắn gần như 100% là không thể tránh khỏi. Khi bị từ chối quá nhiều sẽ dễ dẫn ến
những suy nghĩ tiêu cực hay thậm chí là nghi ngờ vào năng lực của bản thân, chính vì vậy
phải luôn áp dụng nguyên tắc suy nghĩ tích cực ể có thể giúp không mất i sự tự tin khi tìm
kiếm và trò chuyện với những khách hàng mới, hầu như chúng ta phải nghĩ ược rằng: “Không
có khách hàng này thì có khách hàng khác”, thì mới có thể lạc quan hơn ược. Còn nếu ã bị áp
lực và thật sự gặp vấn ề thì nên tìm ến một không gian mở ể cải thiện tâm lý hơn, tại công ty
Nina có luôn một Coffee Club ngay tại trong công ty cho phép nhân viên kinh doanh ược di
chuyển thoải mái trong giờ làm việc ể có thể làm sao ưa trạng thái làm việc về lại vị trí tốt nhất. lOMoAR cPSD| 47167580 KẾT LUẬN
Trong thời ại mà sự vận hành và phát triển ược diễn ra một liên tục như hiện nay, trong
một tổ chức vấn ề luôn luôn gặp phải là việc phải tìm cách ể cho công việc luôn luôn ược trở
nên hiệu quả. Thông qua bài tiểu luận lần này có thể thấy mọi vấn ề ều có thể xuất hiện ược
trong môi trường kinh doanh và người nhân viên kinh doanh luôn luôn phải trong tư thế sẵn
sàng ể giải quyết các vấn ề, thậm chí là phải lên kế hoạch sẵn ể có thể giải quyết các vấn ề
trước cả khi chúng xảy ra. Thế nên, áp dụng các nguyên tắc quản trị của Malik vào công việc
nhân viên kinh doanh tại công ty TNHH TM & DV Nina là vô cùng cần thiết, qua ó em ã ề
xuất thêm một số giải pháp bằng góc nhìn của bản thân khi có ược cơ hội trải nghiệm thực
tập và làm việc tại ây kết hợp với những nguyên tắc quản trị của Malik ể giúp cho công việc
ạt kết quả tốt hơn. Qua bài tiểu luận về: “NGUYÊN
TẮC QUẢN TRỊ HIỆU QUẢ CỦA MALIK ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC THỰC TẬP
SINH NHÂN VIÊN KINH DOANH”, cùng với những phân tích và ề xuất trên, bản thân
em hi vọng sẽ cải thiện ược chất lượng công việc ồng thời cũng thêm vào ó một góc nhìn
nhằm tạo ra ược một giá trị chung óng góp vào sự phát triển không chỉ ổi với nhân viên kinh
doanh tại công ty Nina hay chỉ công ty Nina, mà còn là sự phát triển chung của bộ phận kinh doanh.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trần Thị Hồng Liên & Nguyễn Thị Hồng Gấm. (2022). Chuyên ề tốt nghiệp phát triển kỹ năng quản trị
Talent. (2021). Tư duy tập trung vào kết quả. https://bom.so/87BLOU
Fredmund Malik. (2021). Quản lý hiệu quả trong một thế giới ại chuyển ổi số.
Peter F. Drucker. (2008). Nhà quản trị thành công. lOMoAR cPSD| 47167580
CÔNG TY CỔ PHẦN 1OFFICE. (2022). 5 Bước xây dựng bảng mô tả công việc.
https://1office.vn/xay-dung-ban-mo-ta-cong-viec