-
Thông tin
-
Quiz
Bài tập - Quản trị kinh doanh| Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới
Business Administration (EBBA12) 114 tài liệu
Đại học Kinh Tế Quốc Dân 3 K tài liệu
Bài tập - Quản trị kinh doanh| Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới
Môn: Business Administration (EBBA12) 114 tài liệu
Trường: Đại học Kinh Tế Quốc Dân 3 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:


Tài liệu khác của Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Preview text:
Bài 1.
Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2010 – 2014 được cho như sau: Năm Tổng Lãi Tiền trả Doanh CPKD Tỷ lệ Số lao Quỹ vốn KD ròng lãi vốn thu Kế lãi vay động Lương (Trđ) (Trđ) vay (Trđ) hoạch (%) (người) (trd) (Trđ) (Trđ) 2010 8.500 1.250 155 17.360 11.680 11 150 580 2011 8.750 1.300 160 17.810 12.600 12 166 670,8 2012 9.125 1.425 185 19.000 12.700 16 168 752,4 2013 9.800 1.640 240 21.020 14.250 14 216 904,5 2014 10.700 1.960 290 23.900 17.430 15 235 1.035
1. Từ bảng số liệu trên, hãy tính các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp và lĩnh vực
hoạt động (có thể tính được) của công ty.
2. Nếu chỉ tiêu doanh lợi của tổng vốn kinh doanh bình quân trong toàn ngành mỗi năm
là 22% thì có nhận xét gì về hiệu quả kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2010 – 2014?
3. Liệu đánh giá như vậy đã đáp ứng được yêu cầu kinh doanh trong thị trường mở, hội nhập? Bài 2.
Có những dữ liệu sau về tình hình hoạt động của một công ty giai đoạn 2017 – 2019: Tổng vốn Tổng doanh Chỉ số ngành (%) Lãi ròng CPKD kế hoạch Năm kinh doanh thu thực tế TCKDTT/ (triệu đồng) (triệu đồng) DVKD DDT (triệu đồng) (triệu đồng) TCKDKH 2016 2.550 1.500 290 1.165 11,5 19,5 101,1 2017 3.750 1.645 345 1.150 9,5 21,3 109,2 2018 3.900 1.775 410 1.490 10,2 22,5 90,3 2019 4.650 2.500 440 2.085 9,6 18,5 99,5
1. Hãy tính toán các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp (có thể tính được)?
2. Có nhận xét gì về hiệu quả kinh doanh của công ty trong giai đoạn này? Bài 3.
Tình hình KD của DN giai doạn 2012-20015 như sau:
Doanh thu từ 2012-2015 (đơn vị: triệu đồng) lần lượt là 10.289, 12.428, 12.893, 13.866
và lãi ròng tương ứng trong các năm chiếm 16.1%, 17.3%, 19.8%, 21.3 % so với doanh
thu. Tổng vốn kinh doanh 2012-2015 (đơn vị: triệu đồng) lần lượt là 11.214, 11.919,
12.390, 12.684; trong đó vốn tự có lần lượt là 6.864, 9.188, 9.915 và 10.685 (triệu đồng).
Lãi suất bình quân vốn vay 2012-2015 lần lượt là 9%, 10%, 12% và 13%/năm.
Hãy tính các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp cho thời kỳ 2012-20015
1. Hãy tính các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh (có thể tính được) của Công ty?
2. Từ kết quả vừa tính bạn có thể đánh giá được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp hay không? Tại sao?
3. Nếu doanh lợi của tổng vốn kinh doanh bình quân trong toàn ngành là 17% thì có
nhận xét gì về hiệu quả kinh doanh của Công ty trong giai đoạn này. Bài 4.
Có những dữ liệu sau về tình hình hoạt động của một Công ty: Năm
Tổng vốn Tổng doanh Lãi ròng CPKD kế hoạch Chỉ số ngành (%)
kinh doanh thu thực tế (nghìn (nghìn đồng) DVKD DTR CPKDTt/ (nghìn đồng) (nghìn đồng) đồng) CPKDKH 2008 7.050.000 15.500.000 750.500 14.680.500 10,00 5,00 1,05 2009 7.150.000 16.450.000 780.000 14.760.000 10,75 5,60 1,10 2010 7.500.000 16.750.000 895.000 14.800.000 11,49 6,50 1,16 2011 8.000.000 18.750.000 1.275.000 14.980.000 13,00 7,60 1,20
1. Từ chỉ tiêu lãi ròng, có thể kết luận gì về kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Công ty trong giai đoạn này.
2. Hãy tính toán các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp (có thể tính được)
3. Có nhận xét gì về hiệu quả hoạt động của Công ty này.