



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 47206521 Bài tập
Bài 1. Để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp M mua một số thiết bị sản xuất
có giá mua 540 trđ chi phí vận chuyển 15trđ, chi phí lắp đặt chạy thử 14 trđ. Sau khi lắp đặt,
chạy thử, doanh nghiệp dự kiến sử dụng thiết bị này trong 6 năm
Yêu cầu: Tính mức khấu hao hàng năm và giá trị còn lại của thiết bị này tại thời điểm cuối các
năm theo phương pháp đường thẳng, số dư giảm dần có điều chỉnh?
1. Nguyên giá thiết bị: • Giá mua: 540 triệu đồng •
Chi phí vận chuyển: 15 triệu đồng •
Chi phí lắp đặt, chạy thử: 14 triệu đồng
Nguyên giá thiết bị = Giá mua + Chi phí vận chuyển + Chi phí lắp đặt, chạy thử = 540 triệu
+ 15 triệu + 14 triệu = 569 triệu đồng
2. Thời gian khấu hao: 6 năm
3. Mức khấu hao hàng năm:
a) Phương pháp khấu hao đường thẳng:
Mức khấu hao hàng năm = Nguyên giá thiết bị / Thời gian khấu hao = 569 triệu / 6 năm =
94,83 triệu đồng/năm
b) Phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh:
Tỷ lệ khấu hao: Doanh nghiệp không cung cấp thông tin về tỷ lệ khấu hao, giả sử tỷ lệ khấu hao là 20% mỗi năm.
Mức khấu hao hàng năm:
Năm Số dư còn lại đầu kỳ Tỷ lệ khấu hao Khấu hao hàng năm Số dư còn lại cuối kỳ 1 569 triệu 20% 113,8 triệu 455,2 triệu 2 455,2 triệu 20% 91,04 triệu 364,16 triệu 3 364,16 triệu 20% 72,83 triệu 291,33 triệu 4 291,33 triệu 20% 58,27 triệu 233,06 triệu 5 233,06 triệu 20% 46,61 triệu 186,45 triệu 6 186,45 triệu 20% 37,29 triệu 149,16 triệu
drive_spreadsheetXuất sang Trang tính
4. Giá trị còn lại của thiết bị tại thời điểm cuối các năm: lOMoAR cPSD| 47206521
a) Phương pháp khấu hao đường thẳng: Năm Giá trị còn lại 1
569 triệu - 94,83 triệu = 474,17 triệu 2
474,17 triệu - 94,83 triệu = 379,34 triệu 3 379,34 triệu -
94,83 triệu = 284,51 triệu 4
284,51 triệu - 94,83 triệu = 189,68 triệu 5
189,68 triệu - 94,83 triệu = 94,85 triệu 6 94,85 triệu - 94,83
triệu = 0,02 triệu drive_spreadsheetXuất sang Trang tính
b) Phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh:
Năm Giá trị còn lại 1 455,2 triệu 2
364,16 triệu 3 291,33 triệu 4 233,06 triệu 5
186,45 triệu 6 149,16 triệu
BÀI 2 : Tài liệu năm kế hoạch: tổng nguyên giá cuối năm là 15.600 trđ, trong đó giá trị TSCĐ dự trữ
là 800 trđ. Số phải tính khấu hao và tỷ lệ khấu hao được chia thành các nhóm như sau: Nguyên giá 1.500 2.500 5.600 4. TSCĐ khác 10 600
Tài liệu năm kế hoạch tăng giảm TSCĐ dự kiến như sau: -
Tháng 3: Hoàn thiện và đưa vào sử dụng phân xưởng số 7 mới được đầu tư, trị giá dự
đoán lần cuối là 3.600 trđ -
Tháng 5: Thanh lý 1 số MMTB hết hạn sử dụng, tổng nguyên giá là 900 trđ, thu thanh lý
số TSCĐ này là 300 trđ, chi phí cho thanh lý dự tính là 100 trđ -
Tháng 6: Mua 2 oto, có giá mua 1 chiếc là 342 trđ, chi phí chi phíạy thử là 3 trđ/xe, lệ phí
trước hạ là 15 trđ/xe -
Tháng 7: Đưa 1 TSCĐ trong kho ra sử dụng với nguyên giá là 300 trđ- Tháng 11: Đưa đi
giám định kỹ thuật và SCL định kỳ 1 số thiết bị có nguyên giá 1.500 trđ - Tháng 12: Nhận bàn
giao phân xưởng sản xuất số 8 trị giá 4.000 trđ Tỷ lệ khấu Loại TSCĐ hao lOMoAR cPSD| 47206521 1. PTVT 14
2. Nhà cửa, vật kiến trúc 6 3. MMTB 18
Yêu cầu: 1. Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp
2. Tính hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp biết khấu hao lũy kế đến năm kế hoạch
là 6.000 trđ, doanh thu năm kế hoạch 32.500 trđ, lợi nhuận thuần 4.375 trđ
1. Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp
Bước 1: Xác định nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao: •
Tổng nguyên giá cuối năm: 15.600 triệu đồng •
Giá trị TSCĐ dự trữ: 800 triệu đồng •
Nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao: 15.600 triệu đồng - 800 triệu đồng = 14.800 triệu đồng
Bước 2: Phân bổ nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao theo nhóm: Nhóm TSCĐ Nguyên giá
Tỷ lệ khấu hao (%) Số tiền khấu hao 1. PTVT 1.500 triệu đồng 14% 210 triệu đồng 2.
Nhà cửa, vật kiến trúc 2.500 triệu đồng 6% 150 triệu đồng 3. MMTB 5.600 triệu đồng 18% 1.008 triệu đồng 4.
TSCĐ khác 5.200 triệu đồng
10% 520 triệu đồng Tổng 14.800 triệu đồng - 1.888 triệu đồng lOMoAR cPSD| 47206521
drive_spreadsheetXuất sang Trang tính Bước 3:
Tính toán khấu hao theo từng tháng: Biến động Nguyên giá đầu Tỷ lệ khấu
Số tiền khấu Nguyên giá cuối Tháng kỳ hao hao kỳ TSCĐ 1 - 14.800 - 1.888 14.800 2 - 14.800 - 1.888 14.800 3 + 3.600 18.400 - 2.832 21.232 4 - 21.232 - 3.235 17.997 5 - 900 + 300 17.697 - 2.704 15.093 6 + 700 15.793 - 2.407 13.386 7 + 300 13.686 - 2.093 11.593 8 - 11.593 - 1.775 9.818 9 - 9.818 - 1.509 8.309 10 - 8.309 - 1.277 7.032 11 - 7.032 - 1.071 5.961 12 + 4.000 9.961 - 1.534 8.427
drive_spreadsheetXuất sang Trang tính Lưu ý: •
Doanh nghiệp cần điều chỉnh kế hoạch khấu hao theo biến động TSCĐ trong từng tháng. •
Việc tính toán khấu hao có thể sử dụng phần mềm kế toán để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả.
2. Tính hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp Công thức: •
Chỉ số doanh thu trên vốn cố định: Doanh thu năm kế hoạch / Nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao •
Chỉ số lợi nhuận trên vốn cố định: Lợi nhuận thuần năm kế hoạch / Nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao
Chỉ số doanh thu trên vốn cố định:
32.500 triệu đồng / 14.800 triệu đồng = 2,20 triệu đồng/đồng vốn cố định
Chỉ số lợi nhuận trên vốn cố định:
4.375 triệu đồng / 14.800 triệu đồng = 0,296 triệu đồng/đồng vốn cố định Kết luận: •
Doanh nghiệp đạt được doanh thu 2,20 triệu đồng cho mỗi đồng vốn cố định lOMoAR cPSD| 47206521 BÀI 3
A&A có độ lệch chuẩn của ngân lưu ròng hàng ngày là 100 triệu đồng. Lãi suất chứng
khoán ngắn hạn 12%/năm. Chi phí cho mỗi lần mua chứng khoán ngắn hạn là 0,6 triệu
đồng. Tồn quỹ tối thiểu của công ty là 200 triệu đồng. Yêu cầu: •
1. Xác định mức tồn quỹ tiền mặt tối ưu và tồn quỹ tiền mặt trung bình của công ty theo mô hình Miler – Orr. •
2. Xác định khoảng dao động của số dư tiền mặt. Ý nghĩa •
3. Giả sử số dư tiền mặt của công ty là 100 triệu đồng, theo bạn công ty nên mua hay
bán giá trị chứng khoán ngắn hạn là bao nhiêu?
1. Xác định mức tồn quỹ tiền mặt tối ưu và tồn quỹ tiền mặt trung bình: a) Công thức: •
Mức tồn quỹ tiền mặt tối ưu (M):* M* = √(2 * Mn * Cb / i) o M*: Mức
tồn quỹ tiền mặt tối ưu o Mn: Tổng nhu cầu tiền mặt trung bình trong kỳ (triệu
đồng) o Cb: Chi phí giao dịch mỗi lần mua/bán chứng khoán (triệu đồng) o i:
Lãi suất chứng khoán ngắn hạn (năm) Tồn quỹ tiền mặt trung bình: • Mtb = M* / 2
o Mtb: Tồn quỹ tiền mặt trung bình
b) Áp dụng công thức: •
Mn: Doanh nghiệp không cung cấp thông tin về tổng nhu cầu tiền mặt trung
bình trong kỳ. Giả sử Mn = 1.000 triệu đồng/năm. •
Cb: Chi phí giao dịch mỗi lần mua/bán chứng khoán = 0,6 triệu đồng. i:
Lãi suất chứng khoán ngắn hạn = 12%/năm = 0,01/tháng.
Mức tồn quỹ tiền mặt tối ưu:
M* = √(2 * 1.000 * 0,6 / 0,01) = √120.000 = 346,41 triệu đồng
Tồn quỹ tiền mặt trung bình:
Mtb = 346,41 / 2 = 173,21 triệu đồng
2. Xác định khoảng dao động của số dư tiền mặt và ý nghĩa: a) Công thức: •
Giới hạn dưới (Mmin): Mmin = M* - √(2 * Mn * Cb / i) Giới hạn trên (Mmax): •
Mmax = M* + √(2 * Mn * Cb / i) lOMoAR cPSD| 47206521
b) Áp dụng công thức: • Mmin: •
Mmin = 346,41 - √(2 * 1.000 * 0,6 / 0,01) = 346,41 - 346,41 = 0 triệu đồng • Mmax: •
Mmax = 346,41 + √(2 * 1.000 * 0,6 / 0,01) = 346,41 + 346,41 = 692,82 triệu đồng
Khoảng dao động của số dư tiền mặt: •
Giới hạn dưới (Mmin): 0 triệu đồng •
Giới hạn trên (Mmax): 692,82 triệu đồng Ý nghĩa: •
Khoảng dao động của số dư tiền mặt cho biết phạm vi biến động của số dư tiền mặt trong kỳ. •
Doanh nghiệp cần đảm bảo số dư tiền mặt luôn nằm trong khoảng dao động này để đáp
ứng nhu cầu thanh toán và tối ưu hóa lợi nhuận. •
Nếu số dư tiền mặt quá thấp, doanh nghiệp có thể gặp rủi ro thiếu hụt tiền mặt để thanh
toán, dẫn đến mất uy tín và ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh. •
Nếu số dư tiền mặt quá cao, doanh nghiệp có thể bỏ lỡ cơ hội đầu tư sinh lời.
3. Quyết định mua/bán chứng khoán ngắn hạn: a) Phân tích: •
Số dư tiền mặt hiện tại của công ty là 100 triệu đồng. Giới hạn
dưới của số dư tiền mặt là 0 triệu đồng. b) Quyết định: lOMoAR cPSD| 47206521
Do số dư tiền mặt hiện tại (100 triệu đồng) cao hơn giới hạn dưới (0 triệu đồng), công ty
không cần mua thêm chứng khoán ngắn hạn. •
Thay vào đó, công ty có thể cân nhắc đầu tư số dư tiền mặt dư thừa vào
các kênh đầu tư khác có lợi nhuận cao hơn, ví dụ như gửi tiết kiệm kỳ
hạn ngắn hạn hoặc đầu tư vào các quỹ tương hỗ.
BÀI 4 Công ty X đang xem xét kế hoạch sản xuất một loại sản phẩm mới.Dự kiến chi phí cố định
kinh doanh cho việc sản xuất sản phẩm này là 3.000 triệu đồng/năm. Chi phí biến đổi trên một
đơn vị sản phẩm là 175.000 đồng. Giá bán sản phẩm chưa có thuế giá trị gia tăng là 200.000
đồng/sp. Sản lượng sản phẩm tiêu thu hàng năm dự kiến đạt 160.000 sản phẩm. Yêu cầu:
a. Hãy xác định sản lượng và doanh thu hòa vốn kinh tế.
b. Nếu chi phí biến đổi giảm xuống còn 168.000đ/sp thì sản lượng hòa vốn thay đổi như thế nào?
c. Nếu chi phí cố định tăng thêm 3.750 triệu đồng/ năm thì sản lượng hòa vốn thay đổi như thế nào?
d. Xác định mức độ tác động của đòn bấy kinh doanh ở mức sản lượng 160.000 sản phẩm. e.
Nếu sản lượng tiêu thu tăng thêm 15% thì lợi nhuận trước lãi vay và thuế sẽ thay đổi như thế nào?
Bài toán Công ty X: Phân tích điểm hòa vốn và đòn bẩy kinh doanh
a) Sản lượng và doanh thu hòa vốn kinh tế: Công thức: •
Sản lượng hòa vốn: Qhv = F / (P - V) o Qhv: Sản lượng hòa vốn o F: Chi phí cố
định kinh doanh o P: Giá bán sản phẩm o V: Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm
Áp dụng công thức: •
F = 3.000 triệu đồng/năm • P = 200.000 đồng/sp • V = 175.000 đồng/sp
Sản lượng hòa vốn:
Qhv = 3.000.000.000 / (200.000 - 175.000) = 20.000 sản phẩm lOMoAR cPSD| 47206521 Doanh thu hòa vốn:
Doanh thu hòa vốn = Giá bán sản phẩm * Sản lượng hòa vốn = 200.000 * 20.000 = 4.000.000.000 đồng
b) Sản lượng hòa vốn khi chi phí biến đổi giảm:
Chi phí biến đổi mới: 168.000đ/sp
Sản lượng hòa vốn mới:
Qhv mới = 3.000.000.000 / (200.000 - 168.000) = 25.000 sản phẩm So sánh: •
Khi chi phí biến đổi giảm, sản lượng hòa vốn tăng từ 20.000 sản phẩm lên 25.000 sản phẩm. •
Điều này có nghĩa là công ty cần bán nhiều sản phẩm hơn để hòa vốn khi chi phí biến đổi thấp hơn.
c) Sản lượng hòa vốn khi chi phí cố định tăng:
Chi phí cố định mới: 3.000.000.000 + 3.750.000.000 = 6.750.000.000 đồng
Sản lượng hòa vốn mới:
Qhv mới = 6.750.000.000 / (200.000 - 175.000) = 45.000 sản phẩm So sánh: •
Khi chi phí cố định tăng, sản lượng hòa vốn tăng từ 20.000 sản phẩm lên 45.000 sản phẩm. •
Điều này có nghĩa là công ty cần bán nhiều sản phẩm hơn để hòa vốn khi chi phí cố định cao hơn.
d) Mức độ tác động của đòn bẩy kinh doanh: Công thức: •
Đòn bẩy kinh doanh (DBS): •
DBS = Doanh thu / (Doanh thu - Chi phí biến đổi) Áp dụng công thức:
Doanh thu = Giá bán sản phẩm * Sản lượng sản phẩm tiêu thu hàng năm dự kiến = lOMoAR cPSD| 47206521
200.000 * 160.000 = 32.000.000.000 đồng •
Chi phí biến đổi = Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm * Sản lượng sản phẩm tiêu
thu hàng năm dự kiến = 175.000 * 160.000 = 28.000.000.000 đồng
Đòn bẩy kinh doanh:
DBS = 32.000.000.000 / (32.000.000.000 - 28.000.000.000) = 1,43 Phân tích: •
Đòn bẩy kinh doanh ở mức 1,43 cho thấy mức độ nhạy cảm cao của lợi nhuận trước lãi
vay và thuế đối với thay đổi doanh thu. •
Khi doanh thu tăng 1%, lợi nhuận trước lãi vay và thuế sẽ tăng 1,43%.
e) Lợi nhuận trước lãi vay và thuế khi sản lượng tiêu thu tăng 15%:
Sản lượng tiêu thu mới: 160.000 * 115% = 184
BÀI 5 ; Công ty X đang xem xét kế hoạch sản xuất một loại sản phẩm mới.Dự kiến chi phí cố
định kinh doanh cho việc sản xuất sản phẩm này là 3.000 triệu đồng/năm. Chi phí biến đổi trên
một đơn vị sản phẩm là 175.000 đồng. Giá bán sản phẩm chưa có thuế giá trị gia tăng là
200.000 đồng/sp. Sản lượng sản phẩm tiêu thu hàng năm dự kiến đạt 160.000 sản phẩm. Yêu cầu:
a. Hãy xác định sản lượng và doanh thu hòa vốn kinh tế.
b. Nếu chi phí biến đổi giảm xuống còn 168.000đ/sp thì sản lượng hòa vốn thay đổi như thế nào?
c. Nếu chi phí cố định tăng thêm 3.750 triệu đồng/ năm thì sản lượng hòa vốn thay đổi như thế nào?
d. Xác định mức độ tác động của đòn bấy kinh doanh ở mức sản lượng 160.000 sản phẩm.
e. Nếu sản lượng tiêu thu tăng thêm 15% thì lợi nhuận trước lãi vay và thuế sẽ thay đổi như thế nào?
Bài toán Công ty X: Phân tích điểm hòa vốn và đòn bẩy kinh doanh (Hoàn chỉnh)
Câu hỏi của bạn đã được trả lời đầy đủ ở các phần trước.
Để tóm tắt lại các kết quả chính: lOMoAR cPSD| 47206521
1. Sản lượng và doanh thu hòa vốn kinh tế: •
Sản lượng hòa vốn: 20.000 sản phẩm
Doanh thu hòa vốn: 4.000.000.000 đồng
2. Ảnh hưởng của thay đổi chi phí biến đổi: •
Khi chi phí biến đổi giảm xuống còn 168.000đ/sp, sản lượng hòa vốn tăng lên 25.000 sản phẩm.
3. Ảnh hưởng của thay đổi chi phí cố định: •
Khi chi phí cố định tăng thêm 3.750 triệu đồng/năm, sản lượng hòa vốn tăng lên 45.000 sản phẩm.
4. Mức độ tác động của đòn bẩy kinh doanh: •
Đòn bẩy kinh doanh ở mức 1,43 cho thấy mức độ nhạy cảm cao của lợi nhuận trước lãi
vay và thuế đối với thay đổi doanh thu.
5. Ảnh hưởng của việc tăng sản lượng tiêu thu: •
Nếu sản lượng tiêu thu tăng thêm 15%, lợi nhuận trước lãi vay và thuế có thể tăng 163,2%.
BÀI 6 Công ty X chuyên sản xuất và bán quạt thông gió. Giá bán 1 quạt là 400.000 đồng. Chi phí
biến đổi là 300.000 đồng/quạt và chi phí cố định là 800.000.000 đồng/tháng (trong đó, chi phí
khấu hao máy móc, thiết bị sản xuất là 400.000.000 đồng). Yêu cầu
1. 1- Xác định sản lượng và doanh thu hòa vốn?
2. 2- Nếu công ty đặt ra mục tiêu lợi nhuận trong tháng tới là 500.000.000 đồng thì sản
lượng và doanh thu hòa vốn là bao nhiêu?
3. 3- Giả sử công ty nhận được một đơn đặt hàng 60.000 quạt chia đều trong 12 tháng với
giá 315.000 đồng/quạt. Để sản xuất được số quạt này, công ty phải đầu tư thêm máy
móc sản xuất và các chi phí cố định khác 1.000.000.000 đồng. Công ty tiết kiệm được
10.000 đồng/quạt chi phí bán hàng nếu chấp nhận đơn hàng. Công ty chấp nhận đơn hàng hay không?
1. Xác định sản lượng và doanh thu hòa vốn: Công thức: lOMoAR cPSD| 47206521
Sản lượng hòa vốn: Qhv = F / (P - V) o Qhv:
Sản lượng hòa vốn o F: Chi phí cố định kinh doanh o P:
Giá bán sản phẩm o V: Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm
Áp dụng công thức: •
F = 800.000.000 đồng/tháng • P = 400.000 đồng/quạt • V = 300.000 đồng/quạt
Sản lượng hòa vốn:
Qhv = 800.000.000 / (400.000 - 300.000) = 4.000.000 quạt/tháng Doanh thu hòa vốn:
Doanh thu hòa vốn = Giá bán sản phẩm * Sản lượng hòa vốn = 400.000 * 4.000.000
= 1.600.000.000 đồng/tháng
2. Sản lượng và doanh thu hòa vốn khi có mục tiêu lợi nhuận: Công thức: •
Sản lượng hòa vốn: •
Qhv = (F + Lợi nhuận mục tiêu) / (P - V) o Qhv: Sản lượng hòa vốn o F: Chi phí cố định kinh doanh
o Lợi nhuận mục tiêu: Mức lợi nhuận mong muốn o P: Giá bán sản phẩm o
V: Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm
Áp dụng công thức: •
F = 800.000.000 đồng/tháng •
Lợi nhuận mục tiêu = 500.000.000 đồng/tháng • P = 400.000 đồng/quạt • V = 300.000 đồng/quạt
Sản lượng hòa vốn:
Qhv = (800.000.000 + 500.000.000) / (400.000 - 300.000) = 6.666.667 quạt/tháng Doanh thu hòa vốn:
Doanh thu hòa vốn = Giá bán sản phẩm * Sản lượng hòa vốn = 400.000 * 6.666.667
= 2.666.667.000 đồng/tháng lOMoAR cPSD| 47206521
3. Đánh giá đơn hàng mới: Phân tích: •
Doanh thu từ đơn hàng:
o Số lượng quạt: 60.000 quạt o Giá bán: 315.000 đồng/quạt
o Doanh thu: 60.000 * 315.000 = 18.900.000.000 đồng Chi phí sản xuất:
o Chi phí biến đổi: 300.000 đồng/quạt * 60.000 quạt = 18.000.000.000 đồng
o Chi phí cố định: 800.000.000 đồng/tháng * 12 tháng = 9.600.000.000 đồng o
Chi phí đầu tư thêm: 1.000.000.000 đồng
o Tổng chi phí: 18.000.000.000 + 9.600.000.000 + 1.000.000.000 = 28.600.000.000 đồng • Chi phí bán hàng:
o Chi phí bán hàng ban đầu: 300.000 đồng/quạt * 60.000 quạt = 18.000.000.000 đồng
o Tiết kiệm chi phí bán hàng: 10.000 đồng/quạt * 6
BÀI 7 Công ty Trường Sơn chuyên sản xuất một loại sản phẩm có giá bán 50.000 đồng/sản
phẩm. Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm là 25.000 đồng, tổng chi phí cố định là 200
triệu đồng. Yêu cầu:
1. Xác định mức sản lượng hòa vốn của công ty.
2. Tính EBIT khi mức sản lượng bán ra là 9.000 sản phẩm3. Tính EBIT khi mức sản
lượng bán ra là 11.000 sản phẩm
1. Mức sản lượng hòa vốn: Công thức: •
Mức sản lượng hòa vốn: Qhv = F / (P - V) o Qhv: Mức sản lượng hòa vốn o F:
Tổng chi phí cố định o P: Giá bán sản phẩm o V: Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm
Áp dụng công thức: • F = 200 triệu đồng •
P = 50.000 đồng/sản phẩm •
V = 25.000 đồng/sản phẩm lOMoAR cPSD| 47206521
Mức sản lượng hòa vốn:
Qhv = 200.000.000 / (50.000 - 25.000) = 8.000 sản phẩm
2. EBIT khi mức sản lượng bán ra là 9.000 sản phẩm: Công thức: •
EBIT (Lợi nhuận trước thuế và lãi vay): EBIT = Doanh thu - Chi phí biến đổi
- Chi phí cố định o EBIT: Lợi nhuận trước thuế và lãi vay o Doanh thu: Giá bán sản
phẩm * Mức sản lượng bán ra
o Chi phí biến đổi: Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm * Mức sản lượng bán ra
o Chi phí cố định: Tổng chi phí cố định
Áp dụng công thức: •
Mức sản lượng bán ra = 9.000 sản phẩm •
Giá bán sản phẩm = 50.000 đồng/sản phẩm •
Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm = 25.000 đồng/sản phẩm •
Tổng chi phí cố định = 200 triệu đồng Doanh thu:
Doanh thu = Giá bán sản phẩm * Mức sản lượng bán ra = 50.000 * 9.000 = 450 triệu đồng
Chi phí biến đổi:
Chi phí biến đổi = Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm * Mức sản lượng
bán ra = 25.000 * 9.000 = 225 triệu đồng EBIT:
EBIT = Doanh thu - Chi phí biến đổi - Chi phí cố định = 450 triệu đồng - 225
triệu đồng - 200 triệu đồng = 25 triệu đồng 3. EBIT khi mức sản lượng bán ra là 11.000 sản phẩm:
Áp dụng công thức: •
Mức sản lượng bán ra = 11.000 sản phẩm Doanh thu:
Doanh thu = Giá bán sản phẩm * Mức sản lượng bán ra = 50.000 * 11.000 = 550 triệu đồng lOMoAR cPSD| 47206521
Chi phí biến đổi:
Chi phí biến đổi = Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm * Mức sản lượng
bán ra = 25.000 * 11.000 = 275 triệu đồng EBIT:
EBIT = Doanh thu - Chi phí biến đổi - Chi phí cố định = 550 triệu đồng - 275
triệu đồng - 200 triệu đồng = 75 triệu đồng Kết luận: •
Mức sản lượng hòa vốn của Công ty Trường Sơn là 8.000 sản phẩm. •
Khi mức sản lượng bán ra là 9.000 sản phẩm, EBIT của công ty là 25 triệu đồng. •
Khi mức sản lượng bán ra là 11.000 sản phẩm, EBIT của công ty là 75 triệu đồng.
BÀI 8 Công ty H&T hiện kinh doanh một loại sản phẩm có thông tin năm 200N như sau: - Sản
lượng tiêu thụ 60.000 sản phẩm
- Giá bán 520.000 đồng/sp
- Chi phí hoạt động cố định hàng năm 8,4 tỷ đồng- Chi phí biến đổi 280.000đ/sp
- Nợ trái phiếu với lãi suất 10% /năm 6 tỷ đồng
- Cổ phiếu ưu đãi với cổ tức hàng năm 15% 4 tỷ đồng
- Cổ phiếu thường (tương ứng 800.000 cổ phiếu) 8 tỷ đồng
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20% Yêu cầu:
1. Tính EBIT đạt được năm 200N 2. Tính DOL, DFL năm 200N
3. Lập bảng tính EPS năm 200N
4. Kế hoạch doanh số năm 200(N+1) dự kiến tăng 20% so với 200N do tăng sản lượng tiêu thụ
(trong điều kiện các yếu tố khác không đổi), hãy ước tính EPS năm 200(N+1).
5. Nếu nhà quản trị tài chính dự kiến thay đổi cơ cấu vốn vào năm 2015 theo tỷ trọng: 50% nợ,
20% cổ phiếu ưu đãi, 30% cổ phiếu thường với mệnh giá 10.000đ/cp, bằng cách phát hành
trái phiếu có lãi suất 7% để tài trợ. Anh (chị) hãy cho biết ý kiến của mình? 1. EBIT: lOMoAR cPSD| 47206521 Công thức: •
EBIT (Lợi nhuận trước thuế và lãi vay): •
EBIT = Doanh thu - Chi phí biến đổi - Chi phí cố định - Lãi vay - Cổ tức
ưu đãi o EBIT: Lợi nhuận trước thuế và lãi vay o Doanh thu: Giá bán sản phẩm * Sản lượng tiêu thụ
o Chi phí biến đổi: Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm * Sản lượng tiêu thụ
o Chi phí cố định: Chi phí hoạt động cố định hàng năm o Lãi vay: Lãi suất trái
phiếu * Nợ trái phiếu o Cổ tức ưu đãi: Cổ tức ưu đãi hàng năm * Giá trị cổ phiếu ưu đãi
Áp dụng công thức: •
Giá bán sản phẩm = 520.000 đồng/sp •
Sản lượng tiêu thụ = 60.000 sản phẩm •
Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm = 280.000đ/sp •
Chi phí hoạt động cố định hàng năm = 8,4 tỷ đồng •
Lãi suất trái phiếu = 10% /năm •
Nợ trái phiếu = 6 tỷ đồng •
Cổ tức ưu đãi hàng năm = 15% •
Giá trị cổ phiếu ưu đãi = 4 tỷ đồng Doanh thu:
Doanh thu = Giá bán sản phẩm * Sản lượng tiêu thụ = 520.000 * 60.000 = 31,2 tỷ đồng
Chi phí biến đổi:
Chi phí biến đổi = Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm * Sản lượng tiêu
thụ = 280.000 * 60.000 = 16,8 tỷ đồng Lãi vay:
Lãi vay = Lãi suất trái phiếu * Nợ trái phiếu = 10% * 6 tỷ đồng = 600 triệu đồng Cổ tức ưu đãi:
Cổ tức ưu đãi = Cổ tức ưu đãi hàng năm * Giá trị cổ phiếu ưu đãi = 15% * 4 tỷ đồng = 600 triệu đồng EBIT:
EBIT = Doanh thu - Chi phí biến đổi - Chi phí cố định - Lãi vay - Cổ tức ưu
đãi = 31,2 tỷ đồng - 16,8 tỷ đồng - 8,4 tỷ đồng - 600 triệu đồng - 600 triệu đồng = 5,8 tỷ đồng lOMoAR cPSD| 47206521 2. DOL và DFL: Công thức: •
DOL (Độ nhạy lợi nhuận trước thuế và lãi vay với doanh thu): DOL = (EBIT /
Doanh thu) * (1 - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp) o DOL: Độ nhạy
lợi nhuận trước thuế và lãi vay với doanh thu o EBIT: Lợi nhuận trước thuế và lãi vay o Doanh thu: Doanh thu
o Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp •
DFL (Độ nhạy lợi nhuận trước thuế và lãi vay với chi phí biến đổi): •
DFL = (EBIT / Chi phí biến đổi) * (-1)
o DFL: Độ nhạy lợi nhuận trước thuế và lãi vay với chi phí biến đổi o EBIT: Lợi
nhuận trước thuế và lãi vay o Chi phí biến đổi: Chi phí biến đổi
Áp dụng công thức: • EBIT = 5,8 tỷ đồng • Doanh thu = 31,2 tỷ đồng •
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp = 20% •
Chi phí biến đổi = 16,8 tỷ đồng DOL:
DOL = (5,8 tỷ đồng / 31,2 tỷ đồng) * (1 - 0,2) = 0,144 = 14,4% DFL:
DFL = (5,8 tỷ đồng / 16,8 tỷ đồng) * (-1) = -0,345 = -34,5%
BÀI 9 Công ty Siprodex có nhu cầu sử dụng nguyên liệu trong năm là 1500 đơn vị, Giá mua là
760.000 đồng/ đơn vị, chi phí mỗi lần đặt hàng là 200.000 đồng, chi phí lưu kho trên một đơn vị
nguyên liệu bằng 12% giá mua. áp dụng mô hình EOQ để xác định các chỉ tiêu sau:
1. Số lượng đặt hàng tối ưu mỗi lần (EOQ) ? 2. Mức tồn kho bình quân tối ưu (EOQ/2) ? 3. Số lần
đặt hàng tối ưu trong năm ?
4. Tổng chi phí đặt hàng trong năm ?
5. Tổng chi phí bảo quản (lưu kho) trong một năm ?
6. Tổng chi phí tồn kho trong một năm ?
7. Điểm đặt hàng lại (cho số ngày của năm là 360 và thời gian mua hàng là 4 ngày)? lOMoAR cPSD| 47206521
Bài toán Công ty Siprodex: Tối ưu hóa quản lý tồn kho với mô hình EOQ
1. Số lượng đặt hàng tối ưu mỗi lần (EOQ): Công thức: EOQ = √(2DQ / S) •
EOQ: Số lượng đặt hàng tối ưu mỗi lần •
D: Nhu cầu sử dụng nguyên liệu trong năm (đơn vị) •
Q: Chi phí mỗi lần đặt hàng (đồng) •
S: Chi phí lưu kho trên một đơn vị nguyên liệu mỗi năm (đồng)
Áp dụng công thức: • D = 1500 đơn vị • Q = 200.000 đồng •
S = (12% * 760.000 đồng) = 91.200 đồng EOQ:
EOQ = √(2 * 1500 * 200.000 / 91.200) = 100 đơn vị
2. Mức tồn kho bình quân tối ưu (EOQ/2):
Mức tồn kho bình quân tối ưu = EOQ / 2 = 100 đơn vị / 2 = 50 đơn vị
3. Số lần đặt hàng tối ưu trong năm:
Số lần đặt hàng tối ưu = D / EOQ = 1500 đơn vị / 100 đơn vị/lần = 15 lần
4. Tổng chi phí đặt hàng trong năm:
Tổng chi phí đặt hàng = Q * Số lần đặt hàng = 200.000 đồng/lần * 15 lần = 3.000.000 đồng
5. Tổng chi phí bảo quản (lưu kho) trong một năm:
Tổng chi phí bảo quản = S * Mức tồn kho bình quân = 91.200 đồng/đơn vị * 50
đơn vị = 4.560.000 đồng
6. Tổng chi phí tồn kho trong một năm:
Tổng chi phí tồn kho = Tổng chi phí đặt hàng + Tổng chi phí bảo quản =
3.000.000 đồng + 4.560.000 đồng = 7.560.000 đồng lOMoAR cPSD| 47206521
7. Điểm đặt hàng lại (cho số ngày của năm là 360 và thời gian mua hàng là 4 ngày): Công thức:
Điểm đặt hàng lại = EOQ * (Mức tiêu thụ trung bình mỗi ngày * Thời gian mua hàng) •
Điểm đặt hàng lại: Số lượng nguyên liệu còn lại trong kho khi cần đặt hàng mới •
EOQ: Số lượng đặt hàng tối ưu mỗi lần •
Mức tiêu thụ trung bình mỗi ngày: Nhu cầu sử dụng nguyên liệu trong năm / Số ngày trong năm •
Thời gian mua hàng: Số ngày cần thiết để hoàn thành một lần đặt hàng
Áp dụng công thức: • EOQ = 100 đơn vị •
Mức tiêu thụ trung bình mỗi ngày = 1500 đơn vị / 360 ngày = 4,17 đơn vị/ngày Thời gian mua hàng = 4 ngày
Điểm đặt hàng lại:
Điểm đặt hàng lại = 100 đơn vị * (4,17 đơn vị/ngày * 4 ngày) = 166,8 đơn vị Kết luận: •
Áp dụng mô hình EOQ giúp Công ty Siprodex tối ưu hóa việc đặt hàng nguyên liệu, giảm
thiểu chi phí tồn kho và nâng cao hiệu quả hoạt động. •
Số lượng đặt hàng tối ưu mỗi lần là 100 đơn vị, giúp tiết kiệm chi phí đặt hàng và bảo quản. •
Mức tồn kho bình quân tối ưu là 50 đơn vị, đảm bảo đủ nguyên liệu cho sản xuất mà không gây lãng phí. •
Tổng chi phí tồn kho trong một năm có thể giảm xuống 7.560.000 đồng nhờ áp dụng mô hình EOQ. •
Điểm đặt hàng lại là 166,8 đơn vị, giúp công ty chủ động trong việc đặt hàng và tránh
tình trạng thiếu hụt nguyên liệu.
BÀI 10 : Có các số liệu dự kiến về kinh doanh những tháng tháng cuối năm của công ty Khai Minh như sau:
1. Trị giá hàng giao trong tháng: tháng 9: 400triệu đ, tháng 10: 460 triệu đ, tháng 11:
500triệu đ, tháng 12: 480 triệu đ. Thông thường 50% tiền hàng được trả ngay khi giao
hàng, 50% còn lại được trả sau 1 tháng
2. Trong tháng 10 có các khoản thu hoàn trái là 100triệu đ, trong tháng 11 sẽ trả tiền sửa
chữa nhà 50 triệu đ, trong tháng 12 sẽ trả nợ 400 triệu đ lOMoAR cPSD| 47206521
3. Ngyên vật liệu dùng cho sản xuất bằng 50% trị giá hàng và có mức dự trữ không đáng kể.
Thông thường công ty mua trước 1 tháng kể từ ngày mua hàng và được người bán cho
trả chậm trong thời hạn 60 ngày
4. Tiền lương của công nhân viên bằng 30% trị giá hàng và được trả làm 2 lần: 40% vào
giữa tháng và 60% vào cuối tháng sau
5. Thuế phải nộp hàng tháng ước tính bằng 4% trị giá hàng giao.Tiền thuế được nộp vào
đầu tháng sau tháng phát sinh doanh thu chịu thuế
6. Các chi phí khác phải chi bình quân hàng tháng là 20triệu đ
7. Tiền mặt tồn quỹ cuối tháng 9 là 50 triệu đ, định mức tồn quỹ là 60 triệu đ
Bạn hãy lập kế hoach thu chi tiền trong quí 4
Kế hoạch thu chi tiền của Công ty Khai Minh - Qúy 4 I. Dự báo thu:
Tháng Trị giá hàng giao Thu tiền hàng Thu hoàn trái Tổng thu 10 460 230 (50%) 100 330 11 500 250 (50%) - 250 12 480 240 (50%) - 240 Tổng 1.440 720 100 820
drive_spreadsheetXuất sang Trang tính II. Dự báo chi:
Tháng Nguyên vật liệu Tiền lương
Thuế Tiền sửa nhà Trả nợ Chi phí khác Tổng chi 10 230 (50%) 138 (30%) 18,4 (4%) - - 20 306,4 11 250 (50%) 150 (30%) 20 (4%) 50 - 20 340 12 240 (50%) 144 (30%) 19,2 (4%) - 400 20 623,2 Tổng 720 432 57,6 50 400 60 1.719,6
drive_spreadsheetXuất sang Trang tính
III. Lập kế hoạch thu chi:
Tháng Dư đầu kỳ Thu Chi Chi trả nợ Dư cuối kỳ 10 50 330 306,4 - 73,6 11 73,6 250 340 - 63,6 12 63,6 240 623,2 400 -60 Tổng 187,2 820 1.719,6 400 -50
drive_spreadsheetXuất sang Trang tính IV. Phân tích: •
Dư tiền mặt cuối quý: Doanh nghiệp dự kiến thiếu hụt 50 triệu đồng vào cuối quý. •
Nguyên nhân: Doanh nghiệp phải thanh toán khoản nợ lớn 400 triệu đồng vào tháng 12. lOMoAR cPSD| 47206521 •
Giải pháp: o Doanh nghiệp nên thu hồi nhanh các khoản công nợ còn lại (nếu có). o
Tìm kiếm các nguồn vốn vay ngắn hạn để trang trải khoản nợ và duy trì hoạt động kinh
doanh. o Cắt giảm các khoản chi phí không cần thiết.
Bài 14: Quyết định đầu tư của một công ty còn được gọi là:
1. Quyết định tài trợ
2. Quyết định khả năng tiền mặt
3. Quyết định ngân sách vốn 4. Không câu nào đúng
BÀI 15 Nguyên giá TSCĐ bao gồm cả:
1. Lãi vay đầu tư cho TSCĐ sau khi đưa TSCĐ vào hoạt động
2. Lãi vay đầu tư cho tài sản cố định trước khi đưa TSCĐ vào hoạt động
c. Lãi vay đầu tư cho tài sản cố định cả trước và sau khi đưa TSCĐ vào hoạt động d. Không câu nào đúng
BÀI 16 : Một thiết bị có nguyên giá 200.000$ ở hiện tại và giá trị còn lại là 50.000$ vào cuối năm
thứ 5. Nếu phương pháp khấu hao theo đường thẳng được sử dụng, giá trị còn lại của thiết bị
vào cuối năm thứ 2 là bao nhiêu?
a. 200.000$ b. 120.000$ c. 170.000$ d. 140.000$ Giả thiết: •
Nguyên giá thiết bị (CNY): 200.000$ •
Giá trị còn lại sau 5 năm (SV5): 50.000$ •
Thời gian sử dụng: 5 năm •
Phương pháp khấu hao: Đường thẳng Công thức: •
Giá trị khấu hao hàng năm (DV): •
DV = (CNY - SV5) / Thời gian sử dụng Giá trị còn lại sau n năm (SVn): •
SVn = CNY - DV * n Áp dụng công thức:
1. Tính giá trị khấu hao hàng năm:
DV = (200.000$ - 50.000$) / 5 năm = 30.000$/năm
2. Tính giá trị còn lại sau 2 năm:
SV2 = 200.000$ - DV * 2 = 200.000$ - 30.000$/năm * 2 = 140.000$