Bài tập quản trị tài chính doanh nghiệp - Quản trị chiến lược | Trường Đại Học Duy Tân

Một doanh nghiệp mua TSCĐ với nguyên giá là 500 triệu đồng, thời gian sử dụng dự kiến là 8 năm. Xác định mức khấu hao hằng năm, số khấu hao lũy kế, giá trị còn lại của TSCĐ trên bằng các phương pháp sau. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Duy Tân 1.8 K tài liệu

Thông tin:
24 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập quản trị tài chính doanh nghiệp - Quản trị chiến lược | Trường Đại Học Duy Tân

Một doanh nghiệp mua TSCĐ với nguyên giá là 500 triệu đồng, thời gian sử dụng dự kiến là 8 năm. Xác định mức khấu hao hằng năm, số khấu hao lũy kế, giá trị còn lại của TSCĐ trên bằng các phương pháp sau. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

160 80 lượt tải Tải xuống
Bài tập Quản trị tài chính 1
1
I BÀI TẬP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
1.Một doanh nghiệp mua TSCĐ với nguyên giá là 500 triệu đồng, thời gian sử
dụng dự kiến là 8 năm. Xác định mức khấu ha hằng năm, số khấu hao lũy kế, giá trị o
còn lại của TSCĐ trên bằng các phương pháp sau :
a. Đường thẳng
b. Số dư giảm dần có điều chỉnh
c. Nhận xét ưu và nhược điểm của từng phương pháp trên.
2. Công ty A mua một loại y sản xuất mới, giá ghi trên hóa đơn 300 triệu
đồng, chi phí vận chuyển, lắp đặt là 60 triệu đồng. Do tạm thời thiếu vốn nên toàn bộ
khoản tiền trên doanh nghiệp đi vay ngân hàng với lãi suất 1%/ tháng, vay trong nửa
năm. Dự kiến thời gian sử dụng của máy này là 5 năm.
a. Xác định giá trị tài sản tính khấu hao
b. Tính giá trị khấu hao theo phương pháp đường thẳng, phương pháp số dư giảm
dần có điều chỉnh.
3. Công ty B đầu tư một dây chuyền sản xuất mới, giá thanh toán trên hóa đơn là
440 triệu đồng, chi phí vận chuyển 13 triệu, chi phí lắp đặt 7 triệu ; thời gian sử dụng
dự kiến là 10 năm. Biết rằng công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng, và
giá trên đã bao gồm thuế GTGT với thuế suất 10%/ năm. Xác định mức khấu hao theo
năm và theo tháng của thiết bị.
4. Công ty C mua một TSCĐ với giá mua 280 triệu, chi phí vận chuyển 18 triệu,
chi phí lắp đặt, chạy thử 12 triệu. Thời gian sử dụng dự kiến là 8 năm. Công ty sử
dụng tài sản đó đến năm thứ 5 thì nhận thấy năng suất giảm do máy đã cũ, vì vậy họ
đã nâng cấp TSCĐ với tổng chi phí là 40 triệu, thời gian sử dụng được đánh giá lại là
6 năm. Tính mức khấu hao theo cả 2 phương pháp là đường thẳng và số dư giảm dần
có điều chỉnh.
Bài tập Quản trị tài chính 1
2
5. Một công ty cổ phần xấy dựng mua một máy trộn bê tông với nguyên giá 200
triệu đồng. Sản lượng theo công suất thiết kế của máy là 2.000.000 m
3
bê tông. Khối
lượng sản phẩm đạt được trong 3 năm đầu của máy ủi là :
Năm
Khối lượng sản phẩm hoàn thành ( m
3
)
1
200.000
2
300.000
3
400.000
Tính mức khấu hao theo phương pháp khấu hao theo sản lượng và mức trích khấu
hao theo từng năm.
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
1. Cho các nghiệp vụ kinh tế sau, hãy chỉ ra những ảnh hưởng của nó đến tài sản,
nguồn vốn, khả năng thanh toán hiện hành như thế nào ( tăng, giảm hay không ảnh
hưởng )
a. Tiền mặt thu về do phát hành cổ phiếu thường
b. Bán sản phẩm thu về tiền mặt
c. Doanh nghiệp chuyển tiền qua tài khoản ngân hàng để trả khoản vay dài hạn.
d. Nhượng bán TSCĐ với giá trị thu về nhỏ hơn giá trị còn lại
e. Thanh toán tiền mua hàng còn nợ nhà cung cấp kỳ trước
f. Vay ngắn hạn ngân hàng bằng tiền mặt
g. Thu hồi nợ phải thu khách hàng bằng tiền
h. Ngân hàng đồng ý với doanh nghiệp về việc chuyển một khoản nợ vay thời
hạn 6 tháng sang hợp đồng mới có thời hạn 2 năm.
i. Bán hàng chưa thu tiền từ khách hàng
k. Hoàn vốn cho chủ sở hữu
l. Chuyển khoản nộp thuế TNDN của năm trước
m. Chi tiền thanh toán chi phí cho công ty vận tải về lô hàng gửi đi bán
n. Mua TSCĐ bằng khoản vay ngắn hạn ngân hàng
Bài tập Quản trị tài chính 1
3
2. Báo cáo kết quả kinh doanh tóm tắt của doanh nghiệp A qua 2 năm 2010- 2011
như sau ( ĐVT : Tỷ đồng )
Chỉ tiêu
2010
2011
1. Doanh thu thuần
1.500
2.000
2. Giá vốn hàng bán
900
1.200
3. Lợi nhuận gộp
600
800
4. Chi phí bán hàng
280
370
5. Chi phí quản lý chung
200
325
6. Lợi nhuận trước thuế
120
105
7. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
30
26
8. Lợi nhuận sau thuế
90
79
Ta thấy sau 2 năm, lợi nhuận doanh nghiệp lại giảm đi trong khi doanh thu năm
2011 lại cao hơn năm 2010. Hãy phân tích và đánh giá để giải thích kết quả trên?
3. Hãy hoàn thành bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần XY bằng cách sử
dụng các tỷ số tài chính tham khảo sau đây :
Tỷ số nợ : 80%
Vòng quay tài sản : 1,5 lần
Kỳ thu tiền bình quân : 36 ngày
Tỷ số thanh toán nhanh : 0,8 lần
Vòng quay tồn kho : 5 lần
Lãi gộp trên doanh thu : 25%
Bảng cân đối kế toán
Tài sản
Nguồn vốn
Số tiền
Tiền
Khoản phải thu
Hàng tồn kho
TSCĐ
Kh phải trả (Nợ ngắn hạn)
Nợ dài hạn
Vốn cổ phần
Lợi nhuận giữ lại
?
60.000
?
7.500
Tổng cộng
Tổng cộng
300.000
Doanh thu = ? Giá vốn = ?
Bài tập Quản trị tài chính 1
4
4. Hãy điền vào những chỗ trống của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dưới
đây ( ĐVT : 1000 đồng )
Chỉ tiêu
Năm 1
Năm 2
Năm 3
1. Doanh thu thuần
34.900
28.600
?
2. Giá vốn hàng bán
?
?
38.000
3. Lợi nhuận gộp
6.800
10.500
32.000
4. Tổng chi phí hoạt động kinh doanh
?
?
?
5. Lợi nhuận trước thuế
1.933,3
1.333,3
11.333,3
6. Lợi nhuận sau thuế
1.450
1.000
8.500
Hãy sdụng phương pháp phân tích biến động phân tích kết cấu để phân tích
và nhận xét tình hình kinh doanh của công ty qua 3 năm.
5. Hai công ty M và N có các thông tin sau :
STT
Chỉ tiêu
Công ty A
Công ty B
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2009
Năm 2010
1
ROA
0,3
0,4
0,35
0,45
2
ROE
0,5
0,6
0,45
0,55
3
Lợi nhuận ròng biên
0,2
0,25
0,25
0,3
a. So sánh ROA và ROE của 2 công ty qua 2 năm và cho biết nhận xét.
b. Tính toán các thông số tài chính liên quan trong phương trình Dupont ( Số
nhân vốn chủ, vòng quay tài sản, thông số nợ )
6. Công ty Minh Nghĩa có số liệu tài chính như sau :
Doanh thu
5.400.000.000
Nợ ngắn hạn
900.000.000
Vòng quay tồn kho
6 lần
Khả năng thanh toán hiện hành
2
Khả năng thanh toán nhanh
1
Kỳ thu tiền bình quân
34 ngày
Biết cấu tài sản ngắn hạn gồm : Tiền mặt, Khoản phải thu tồn kho. y
xác định các khoản mục trong Tài sản ngắn hạn.
Bài tập Quản trị tài chính 1
5
7. Điền đầy đủ thông tin vào các báo cáo tài chính rút gọn sau :
Bảng cân đối kế toán
Đvt : Tỷ đồng
Tài sản
Nguồn vốn
Tiền mặt
?
Khoản phải trả
?
Khoản phải thu
?
Vay ngắn hạn
80
Tồn kho
?
Nợ tích lũy
?
Tài sản ngắn hạn
?
Nợ ngắn hạn
?
Tài sản cố định
?
Nợ dài hạn
?
Tài sản dài hạn khác
50
Vốn chủ sở hữu
?
Tổng tài sản
?
Tổng nguồn vốn
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đvt : Tỷ đồng
Doanh thu thuần
?
Giá vốn hàng bán
?
Lợi nhuận gộp
?
Khấu hao
30
Chi phí quản lý và bán hàng
60
Tiền lãi
?
Lợi nhuận trước thuế
?
Thuế thu nhập
?
Lợi nhuận sau thuế
144
Bài tập Quản trị tài chính 1
6
Biết :
Khả năng thanh toán nhanh
1,5
Lần
Kỳ thu tiền bình quân
45
Ngày
Lợi nhuận ròng biên
10%
Lợi nhuận gộp biên
25%
Kỳ trả tiền bình quân
36
Ngày
Tỷ suất thuế thu nhập
25%
Vòng quay hàng tồn kho
8
Vòng
Vòng quay tài sản
2
Vòng
Vòng quay TSCĐ
12
ROE
40%
8. Cho bảng phân tích biến động và phân tích kết cấu về cấu trúc tài sản của công
ty cổ phần đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng Quảng Trị năm 2009 – 2010 như sau :
(Đvt : Nghìn đồng )
Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
2010/2009
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ lệ
%
Tỷ
trọng
A-TÀI SẢN NGẮN HẠN
24.411.288
82,34
21.016.431
70,86
-3.394.857
-13,91
-11,48
I. Tiền và tương đương tiền
573.938
2,23
2.572.665
12,24
1.998.727
348,25
10,01
II. Các khoản phải thu ngắn hạn
13.650.684
55,92
11.024.009
52,45
-2.626.675
-19,24
-3,47
III. Hàng tồn kho
8.408.245
34,44
5.599.360
26,64
-2.808.885
-33,41
-7,8
IV. Tài sản ngắn hạn khác
1.778.421
7,29
1.820.396
8,66
41.975
2,36
1,37
B- TÀI SẢN DÀI HẠN
5.236.262
17,66
8.640.753
29,14
3.404.491
65,02
11,48
I- Tài sản cố định
5.236.262
100
8.640.753
100
3.404.491
65,02
0
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
29.647.551
29.657.184
9.633
0.03
Hãy nhận xét về cấu của công ty trên. trúc tài chính
9. Hãy phân tích cấu trúc tài chính của công ty Y, biết :
Chỉ tiêu
Năm 2011
Năm 2010
Tài sản ngắn hạn
289.456.748.334
250.678.454.786
Tài sản dài hạn
268.334.890.500
235.781.342.900
Bài tập Quản trị tài chính 1
7
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
557.791.638.834
486.459.797.686
Nợ phải trả
400.850.378.000
300.600.456.454
Nợ ngắn hạn
256.813.967.500
156.967.346.789
Nợ dài hạn
144.036.410.500
143.633.109.665
Vốn chủ sở hữu
156.941.260.834
185.859.341.232
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
557.791.638.834
486.459.797.686
10. Trích số liệu từ Bảng cân đối kế toán vào ngày 31/12/N của công ty cổ phần
ABC như sau :
- Nguồn vốn chủ sở hữu : 750.000.000.000 đồng
- Nợ dài hạn : 530.000.000.000 đồng
- Nợ ngắn hạn : 825.000.000.000 đồng
Hiện tại, Công ty cần 450 tỷ đồng để tài trợ cho một dự án mới. Để đảm bảo duy
trì cân bằng tài chính, công ty đang quan tâm đến các phương thức phối hợp giữa việc
huy động vốn chủ sở hữu và vốn vay ngân hàng. Giả sử, hạn mức ngân hàng quy định
đối với công ty như sau :
Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu không quá 2
Tỷ suất nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu không quá 1
Yêu cầu :
a. Xác định khả năng nợ hiện tại của công ty trước khi thực hiện đầu tư
b. Tìm phương án tốt nhất để kết hợp các nguồn tài trợ nhằm hạn chế đến mức
thấp nhất việc tăng vốn chủ sở hữu
11. êu tài chính Với số liệu cho ở mỗi tình huống sau đây, hãy tính toán các chỉ ti
theo yêu cầu :
a. Tài sản ngắn hạn của công ty giá trị 300 triệu đồng. Khả năng thanh toán
hiện hành 1,5 khả năng thanh toán nhanh 1. Xác định nợ ngắn hạn
mức tồn kho của công ty.
b. Số ngày bình quân một vòng quay nợ phải thu khách hàng của công ty 40
ngày. Doanh thu trung bình ngày là 200 triệu đồng. Hãy xác định số dư bình quân
Bài tập Quản trị tài chính 1
8
khoản phải thu khách hàng của công ty ? Giả sử thuế suất GTGT ( phương pháp
khấu trừ ) áp dụng là 10%, doanh thu tính toán là doanh thu trước thuế.
c. Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty là 2,4. Hãy xác định tỷ suất nợ trên
tài sản của công ty.
12. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu của công ty Thái Sơn năm vừa qua là 3%.
Ban giám đốc công ty đang triển khai kế hoạch hoạt động kinh doanh và kế hoạch tài
trợ hợp để nâng cao chỉ tiêu này. Kế hoạch y yêu cầu tỷ suất nợ 60%, theo đó
chi phí lãi vay là 3 triệu đồng. EBIT ước tính là 10 triệu đồng ứng với mức doanh thu
là 100 triệu đồng. Hiệu suất sử dụng tài sản kỳ vọng là 2.
Yêu cầu : Nếu những thay đổi trên xảy ra thì tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu của
công ty là bao nhiêu? Biết rằng, thuế suất thu nhập doanh nghiệp là 25%.
13. Cho các báo cáo tài chính tóm tắt của công ty Phước Thịnh như sau :
* Báo cáo kết quả kinh doanh ( triệu đồng )
Năm N
Năm N+1
1. Doanh thu thuần
600.000
683.000
2. Giá vốn hàng bán
373.683
475.570
3. Lãi gộp
226.137
207.430
4. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
129.400
142.000
5. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
85.407
52.020
6. Chi phí lãi vay
19.290
12.620
7. Lợi tức trước thuế
66.117
39.400
8. Thuế TNDN (25%)
16.529
9.850
9. Lợi tức sau thuế
49.588
29.550
Bài tập Quản trị tài chính 1
9
* Bảng cân đối kế toán ( triệu đồng ), ngày 31/12
Năm N
Năm N+1
TÀI SẢN
Tài sản ngắn hạn
Tiền mặt
Khoản phải thu
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản dài hạn
Nguyên giá TSCĐ
(Khấu hao)
Tài sản cố định khác
4.700
66.000
18.620
3.110
181.040
34.850
44.380
4.600
97.000
22.510
8.540
186.750
48.260
51.860
Tổng
283.000
323.000
NGUỒN VỐN
Tổng nợ
Nợ tích lũy
Vay ngắn hạn
Vay dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Vốn ngân sách
Lợi nhuận để lại
4.700
67.570
134.900
26.090
49.740
5.400
93560
105.360
54.290
64.380
Tổng
283.000
323.000
a. Hãy tính các tỷ số cần thiết, phân tích đánh giá sự thay đổi các tỷ số tài
chính qua 2 năm. Qua đó cho biết những điểm mạnh và điểm yếu của công ty
b. Sử dụng phương trình Dupont, cho biết những nguyên nhân đã làm thay đổi
ROE của công ty.
Bài tập Quản trị tài chính 1
10
14. Báo cáo tài chính của công ty cổ phần đầu phát triển sở hạ tầng
Quảng Trị như sau :
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đvt : 1000 đồng
Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
A-TÀI SẢN NGẮN HẠN
24.411.288
82,34
21.016.431
70,86
I. Tiền và tương đương tiền
573.938
2,23
2.572.665
12,24
II. Các khoản phải thu ngắn hạn
13.650.684
55,92
11.024.009
52,45
III. Hàng tồn kho
8.408.245
34,44
5.599.360
26,64
IV. Tài sản ngắn hạn khác
1.778.421
7,29
1.820.396
8,66
B- TÀI SẢN DÀI HẠN
5.236.262
17,66
8.640.753
29,14
I- Tài sản cố định
5.236.262
100
8.640.753
100
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
29.647.551
29.657.184
A-NỢ PHẢI TRẢ
24.582.780
82,92
24.479.516
82,54
I. Nợ ngắn hạn
19.279.498
78,42
19.049.202
77,82
1. Vay và nợ ngắn hạn
3.952.164
20,50
3.438.482
18,05
2. Phải trả cho người bán
7.225.995
37,48
5.527.785
29,02
3. Người mua trả tiền trước
5.027.393
26,08
5.858.503
30,75
4. Thuế và các khoản phải nộp NN
182.902
0,95
1.138.877
5,98
5. Phải trả người lao động
146.754
0,76
1.070.879
5,62
6. Chi phí phải trả
1.064.017
5,52
695.000
3,65
7. Phải trả nội bộ
514.035
2,67
26.402
0,14
9. Phải trả, phải nộp khác
1.166.235
6,05
1.293.271
6,79
II. Nợ dài hạn
5.303.282
21,57
5.430.314
22,18
1. Vay và nợ dài hạn
5.291.806
99,78
5.418.837
99,79
2. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
11.476
0,22
11.476
0,21
B- NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
5.064.770
17,08
5.177.668
17,46
I. Vốn chủ sở hữu
5.047.658
99,66
5.126.341
99,00
1. Vốn đầu tư của CSH
4.274.300
84,68
4.259.300
83,09
2. Quỹ dự phòng tài chính
107.857
2,14
151.657
2,96
3. LN sau thuế chưa phân phối
665.501
13,18
715.384
13,96
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
17.112
0,34
51.326
1,00
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
29.647.551
29.657.184
Bài tập Quản trị tài chính 1
11
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đvt : 1000 đồng
Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Doanh thu bán hàng cung cấp dịch
vụ
30.946.695
35.942.768
Các khoản giảm trừ doanh thu
2.000
25.173
Doanh thu thuần
30.944.695
35.917.595
Giá vốn hàng bán
27.203.863
31.723.820
Lợi nhuận gộp
3.740.832
4.193.775
Doanh thu hoạt động tài chính
22.020
68.192
Chi phí tài chính
542.838
1.095.854
Trong đó chi phí lãi vay
542.838
1.095.854
Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.979.519
2.329.366
Lợi nhuận thuần
1.240.494
836.746
Thu nhập khác
0
309.352
Chi phí khác
401.702
205.959
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
838.791
940.139
Chi phí thuế thu nhập
173.290
235.034
Lợi nhuận sau thuế
665.501
705.104
Yêu cầu : Dựa vào thông tin được từ báo cáo tài chính của công ty. y xác
định các nhóm tỷ số tài chính sau :
- Tỷ số khả năng thanh toán
- Tỷ số hoạt động
- Tỷ số đòn bẩy tài chính
- Tỷ số khả năng sinh lợi
Vận dụng lý thuyết, giải thích ý nghĩa và đánh giá các tỷ số vừa xác định.
Bài tập Quản trị tài chính 1
12
CHƯƠNG 3 : GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ
1. Một người gửi vào ngân hàng 200 triệu đồng trong 5 năm, với lãi suất ấn định là
12%/ năm. Vậy sau 5 năm nữa anh ta có bao nhiêu tiền trong tài khoản?
2. Ông Hoàng là chủ một doanh nghiệp tư nhân và đang đầu tư vào một dự án lớn.
Do kinh doanh thuận lợi nên thu nhập của dự án tăng đều theo các năm, sau 5 năm lần
lượt là : 50, 55, 60, 80, 100 triệu đồng. Xác định giá trị dòng tiền của dự án vào cuối
năm thứ 5 với lãi suất là 12%/năm.
3. Giả sử hôm nay là ngày 1/1/N và sau 3 năm nữa vào ngày 1/1/N+3 bạn cần 50
triệu đồng. Ngân hàng đang huy động tiết kiệm với lãi suất 15%/ năm. Vậy bạn cần
gửi bao nhiêu tiền vào hôm nay để có được khoản tiền đó vào ngày 1/1/N+3
4. Một dự án đầu tư đem lại 20 triệu đồng vào cuối mỗi năm trong 3 năm đến, sau
đó dự án tiếp tục mang lại 25 triệu đồng vào cuối năm thứ 4, 40 triệu vào cuối thứ 5
và 45 triệu vào cuối năm thứ 6. Nếu lãi suất của dự án là 12%/ năm thì giá trị hiện tại
của dự án là bao nhiêu, giá trị tương lai là bao nhiêu?
5. a. Một ngân hàng áp dụng mức lãi suất 12% cho các khoản tiền gửi tiết kiệm
trung và dài hạn. Hãy tính lãi suất thực của các khoản tiền gửi với kỳ hạn ghép lãi lần
lượt như sau : Nửa năm, mỗi quý, mỗi tháng, mỗi ngày.
b. Nếu một người gửi 10 triệu đồng ở thời điểm hiện tại thì ông ta sẽ nhận được
bao nhiêu trong thời hạn 3 năm và 5 năm tương ứng với các kỳ ghép lãi trên.
6. Anh B gửi 3 triệu đồng vào quỹ tiết kiệm với lãi suất 15%/năm. Sau 5 năm, anh
B gửi thêm 2 triệu nữa. Vậy anh B sẽ nhận được bao nhiêu tiền vào cuối của :
a. 10 năm kể từ ngày gửi khoản tiền đầu tiên.
b. 20 năm kể từ ngày gửi khoản tiền đầu tiên.
7. Bà Linh có hai sổ tiết kiệm dài hạn, một cuốn có thời hạn 5 năm, một cuốn có
thời hạn 10 năm kể từ thời điểm hiện tại. Khi hết hạn mỗi cuốn đều có giá trị 20 triệu
đồng. Nếu lãi suất tiết kiệm là 12%/ năm thì ở thời điểm hiện tại bà Linh phải gửi bao
nhiêu tiền vào ngân hàng.
8. Sau một thời gian ra trường và làm việc sau khi tốt nghiệp đại học, anh Bình
mong muốn xây dựng cuộc sống Đà Nẵng với dự tính sau 10 năm sẽ một lượng
Bài tập Quản trị tài chính 1
13
tiền là 500 triệu đồng để xây nhà ở. Để có được khoản tiền đó thì anh dự định sẽ phải
gửi tiền vào ngân hàng những lượng tiền bằng nhau vào cuối mỗi năm. Giả sử ngân
hàng áp dụng lãi suất 12%/năm. Vậy số tiền anh Bình gởi vào ngân hàng mỗi năm
bao nhiêu ?
9. a. Một người dùng 100 triệu đồng để đầu tư vào công cụ tài chính có thời hạn 5
năm. Sau 5 năm, bạn nhận được 150 triệu đồng. Vậy lãi suất của công cụ tài chính
bao nhiêu?
b. Với dữ kiện như trên nhưng trong trường hợp anh ta đầu với lãi suất 12%/
năm. Vậy kỳ hạn của công cụ tài chính bao lâu khi người đó đầu 100 triệu đồng
và nhận được 150 triệu đồng sau thời hạn đầu tư.
10. Một khoản nợ 500 triệu đồng với lãi suất 12%/năm và được hoàn trả đều đặn 3
lần trong 3 năm, vào cuối mỗi năm.
a. Số tiền phải trả hằng năm là bao nhiêu nêu lần trả đầu tiên là sau một năm kể từ
khi nợ. Lập lịch trình trả nợ vay trong trường hợp này.
b. Giả sử việc trả nợ được thực hiện 6 tháng một lần thì kết quả sẽ thay đổi như
thế nào?
11. Công ty A vay một khoản tiền ở ngân hàng 400 triệu trong vòng 5 năm với
lãi suất 15%/năm. Ngân hàng yêu cầu công ty trả mỗi năm một lượng tiền bằng nhau,
và thanh toán ngay lượng tiền đầu tiên vào đầu năm. Hãy lập kế hoạch trả nợ?
12. Một người trúng thưởng xổ số kiến thiết với giải thưởng 1.250 triệu đồng.
Có 3 phương án trao giải như sau :
a. Nhân ngay số tiền đó và nộp thuế 10%
b. Mỗi năm cho nhận 150 triệu đồng nhận đều trong 10 năm, với khoản tiền
đầu tiên được trả ngay sau khi trúng giải.
c. Sau 6 năm sẽ cho nhận số tiền gấp đôi giải thưởng đó.
Nếu là bạn, bạn sẽ chọn phương án nào, biết tỷ suất chiết khấu là 15%.
13. Công ty B mua một nhà xưởng để mở rộng quy kinh doanh với giá 2.000
triệu. Họ trả trước cho người bán 10% số tiền, còn lại sẽ trả trong 2 cách.
Bài tập Quản trị tài chính 1
14
a. Trả đều trong 5 năm . Khoản tiền trả mỗi kỳ bao gồm tiền trả nợ gốc lãi với
lãi suất 12%/năm trên số nợ gốc hiện chưa thanh toán. Hỏi khoản tiền trả hàng năm (
bao gồm nợ gốc và trả lãi ) là bao nhiêu?
b. Trả nợ gốc đều nhau trong 5 năm, lãi suất 13%/năm. Tiền lãi cũng được tính
trên số nợ gốc chưa thanh toán. Vậy số tiền trả mỗi năm ( trả gốc và lãi ) là bao nhiêu?
14. Anh Hùng quyết định mua một căn nhà với giá 1 tỷ đồng bằng vốn vay. Anh
ta dự kiến sau 2 m sẽ bán căn nhà này với giá 1,3 tỷ đồng để thu lợi. Nếu lãi suất
vay ngân hàng trung bình là 15%/năm thì anh Hùng có nên đầu tư như vậy không?
15. Doanh nghiệp C vay 500 triệu ở ngân hàng trong 3 năm với lãi suất 12%/năm,
ghép lãi vào cuối mỗi quý. Ngân hàng yêu cầu cuối mỗi năm trả 1 lượng tiền bằng
nhau. Hãy lập kế hoạch trả nợ
16. Một doanh nghiệp phát hành một loại trái phiếu kỳ hạn 4 năm, mệnh giá 15
triệu đồng. Biết rằng tỷ suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư là 12%/ năm.
a. Hãy xác định giá trị thị trường của trái phiếu trên.
b. Giả sử trái phiếu trả lãi hàng năm 1,5 triệu đồng. Trong trường
hợp này thì giá trị thị trường của trái phiếu là bao nhiêu?
c. Doanh nghiệp phát hành thêm loại cổ phiếu với kỳ vọng trưởng cổ tăng
tức 5% theo từng năm Cổ tức năm trước 1 triệu đồng. Xác định giá .
cổ phiếu ở thời điểm hiện tại nếu tỷ suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư
không đổi?
Bài tập Quản trị tài chính 1
15
CHƯƠNG 4 : RỦI RO VÀ TỶ SUẤT SINH LỜI
1. Tỷ suất lợi nhuận dự kiến của một cổ phiếu có phân phối như sau :
Cầu đối với sản phẩm của
công ty
Xác suất biến cố xảy ra
Tỷ suất lợi nhuận của cổ
phiếu nếu biến cố xảy ra
Yếu
Dưới trung bình
Trung bình
Trên trung bình
Cao
0,2
0,1
0,3
0,2
0,2
(40%)
(10%)
16%
25%
60%
Hãy tính tsuất lợi nhuận kỳ vọng, độ lệch chuẩn hệ số biến thiên. Giải thích
kết quả vừa tìm được.
2. Giả sử bạn thu thập thông tin về lợi nhuận khi đầu vào cổ phiếu A tín
phiếu kho bạc tương ứng với 3 tình trạng của nền kinh tế như sau :
Tình trạng
Nền kinh tế
Xác suất
Lợi nhuận
cổ phiếu A
Lợi nhuận tín phiếu
Suy thoái
0,25
-7%
3%
Bình thường
0,5
14%
3%
Tăng trưởng
0,25
25%
3%
a. Tính lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu A và của tín phiếu
b. Tính độ lệch chuẩn lợi nhuận của cổ phiếu A và của tín phiếu
c. Tính lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh mục gồm 35% cổ phiếu
65% tí n phiếu.
Bài tập Quản trị tài chính 1
16
3. Hai cổ phiếu M và N có tỷ suất lợi nhuận trong quá khứ như sau :
Năm
Tỷ suất lợi nhuân cổ phiếu M
Tỷ suất lợi nhuận cổ phiếu N
2001
-23,5%
6%
2002
18,5%
25,6%
2003
36,7%
48,4%
2004
14,6%
-5,5%
2005
38,9%
43,3%
a. Tính tỷ suất lợi nhuận bình quân của mỗi cổ phiếu trong giai đoạn 2001-2005.
Giả định một người nắm giữ một danh mục 50% cổ phiếu M 50% cổ
phiếu N, t suất lợi nhuận thực tế của danh mục trong từng năm từ 2001-2005
là bao nhiêu? Tỷ suất lợi nhuận bình quân cả giai đoạn là bao nhiêu?
b. Tính độ lệch chuẩn của tỷ suất lợi nhuận của từng cổ phiếu cho toàn bộ
danh mục trong thời kỳ từ 2001-2005
c. Nếu nhiều cổ phiếu được chọn một cách ngẫu nhiên để bổ sung thêm vào
danh mục, điều gì trong các nhận định nào sau đây là đúng nhất về
σ
của danh
mục :
c1.
σ
không đổi
c2.
σ
có giá trị xấp xỉ 20%
c3.
σ
sẽ giảm xuống thấp về zero nếu số cổ phiếu bổ sung thêm vào danh
mục đủ nhiều.
4. Một người đầu 40.000$ vào cổ phiếu beta bằng 0,8 60.000$ vào cổ
phiếu beta bằng 1,4. Nếu chỉ hai tài sản này trong danh mục đầu thôi
thì danh mục của người này có beta bằng bao nhiêu?
Bài tập Quản trị tài chính 1
17
5. Giả sử bạn giám đốc công ty quản một quđầu 5 tỷ đồng, với 4 cổ
phiếu A, B, C, D có khối lượng đầu tư và beta như sau :
Cổ phiếu
Tiền đầu tư ( triệu đồng )
Beta
A
600
1,5
B
800
-0,5
C
1200
1,25
D
2400
0,75
Nếu lợi nhuận yêu cầu của thị trường 12% lợi nhuận phi rủi ro 8%, lợi
nhuận đòi hỏi vào quỹ đầu tư này sẽ là bao nhiêu?
6. Giả sử Việt Nam lãi suất phi rủi ro 7% hình CAPM đúng. Cổ
phiếu công ty Bao Bì Bỉm Sơn (BPC) có beta là 1,5 và lợi nhuận kỳ vọng 16%
a. Phần bù rủi ro thị trường là bao nhiêu ?
b. Giả sử bạn quan tâm đến cố phiếu SAM, hãy vđường SML của cổ
phiếu SAM. Nếu cố phiếu SAM beta bằng 0,8 thì lợi nhuận kỳ vọng
của cổ phiếu này là bao nhiêu?
c. Nếu bạn đầu 100 triệu đồng vào danh mục gồm 2 loại cổ phiếu trên
và beta của danh mục đầu tư1,1. Bạn phải đầu tư bao nhiêu tiền vào
mỗi loại cổ phiếu ? Xác định lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu
bằng 2 phương pháp ( mô hình CAPM và bình quân gia quyền )
7. ECRI Cor. Là công ty mẹ với 4 công ty con. Tỷ trọng vốn đầu tư vào các công
ty con và hệ số beta của các công ty con như sau :
Công ty con
Tỷ trọng vốn đầu tư
Beta
Công ty cung cấp điện
Công ty sản xuất cáp
Công ty phát triển bất động sản
Các dự án đầu tư quốc tế/ đặc biệt
50%
30%
15%
5%
0,6
0,9
1,2
1,5
a. Hệ số beta của công ty mẹ bằng bao nhiêu?
b. Nếu tỷ suất lợi nhuận phi rủi ro bằng 6% và phần bù rủi ro thị trường là 5%, t
suất lợi nhuận đòi hỏi của công ty mẹ bằng bao nhiêu?
Bài tập Quản trị tài chính 1
18
c. Công ty đang cân nhắc việc thay đổi chiến lược kinh doanh : giảm vốn đầu
vào lĩnh vực cung cấp điện còn 40% tăng đầu vào dự án đầu quốc
tế/đặc biệt. Tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của công ty sẽ như thế nào nếu những
thay đổi này xảy ra ?
8. Giả định rằng r
f
= 9%, r = 14%, và
m
β
= 1,2
a. Tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi r bằng bao nhiêu?
b. Giả định rằng r tăng lên 10% hoặc giảm xuống 8%. Độ dốc đường
f
SML vẫn không đổi, r sẽ thay đổi như thế nào?
c. Giả định r
f
không đổi, nhưng r
m
tăng lên 16% hoặc giảm xuống 12%.
Độ dốc SML sẽ thay đổi như thế nào nếu r không đổi ?
9. Bạn đang quản lý một doanh mục đầu 5 triệu đô la beta bằng 1,25 t
suất lợi nhuận kỳ vọng bằng 12%. Lãi suất phi rủi ro hiện tại 5,25%. Giả sử
bạn nhận thêm một khoảng tiền 500.000 đô la. Nếu bạn sử dụng khoản tiền
này đầu vào một cổ phiếu beta bằng 0,75 thì tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng
của danh mục 5,5 triệu đô la của bạn sẽ bằng bao nhiêu ?
10. Cổ phiếu X có tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng 10% và hệ số beta 0,9, độ lệch chuẩn
của tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng bằng 35%. Cổ phiếu Y tỷ suất lợi nhuận kỳ
vọng 12,5% hệ số beta 1,2, độ lệch chuẩn của tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng
bằng 25%. Lãi suất phi rủi ro bằng 6% và phần bù rủi ro thị trường là 5%
a. Tính hệ số biến thiên mỗi cổ phiếu ? Đánh giá rủi ro?
b. Tính tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi đối với mỗi cổ phiếu
c. Trên sở tỷ suất lợi nhuận kvọng tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi, cổ
phiếu nào hấp dẫn hơn đối với một nhà đầu tư đa dạng hóa?
d. Tính tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của một danh mục đầu tư có 7,5 triệu đầu
tư vào X và 2,5 triệu đầu tư vào Y.
Bài tập Quản trị tài chính 1
19
CHƯƠNG 5 : ĐẦU TƯ TÀI SẢN DÀI HẠN
1. Một công ty phát hành trái phiếu mệnh giá 200$, lãi suất trái phiếu 8%/năm, kỳ
hạn 3 năm, giá bán trên thị trường 99$, với chi phí phát hành 1$/trái phiếu. Xác
định chi phí để huy động trái phiếu này?
2. Công ty ABC thphát hành cổ phiếu ưu đãi vĩnh viễn với giá 47.500đ một
cổ phần. Cổ tức cố định hằng năm của cổ phiếu ưu đãi là 3.800đ. Chi phí vốn cổ phần
ưu đãi của công ty là bao nhiêu?
3. Công ty Tín Nghĩa cấu trúc vốn mục tiêu bao gồm 40% nợ 60% vốn cổ
phần thường, không cổ phiếu ưu đãi. Chi phí nợ trước thuế 12%, thuế suất biên
là 40%. Giá hiện tại của cổ phiếu công ty là 22.500đ. Cổ tức năm vừa qua là 2000đ và
được dự kiến tăng trưởng theo tỷ lệ tăng trưởng cố định 7%. Chi phí sử dụng vốn
cổ phần và WACC của công ty là bao nhiêu?
4. Công ty Kaln có cấu trúc vốn mục tiêu gồm 60% cổ phần thường và 40% nợ để
tài trợ cho 10$ tỷ tài sản hoạt động của mình. Kaln WACC 13%, chi phí nợ
trước thuế 10% thuế suất thu nhập 40%. Lợi nhuận giữ lại của công ty đủ để
cung cấp phần vốn cổ phần trong ngân sách đầu của nó. Cố tức năm tới được dự
kiến là 3$ và giá hiện tại là 35$
a. Tỷ lệ tăng trưởng dự kiến của công ty là bao nhiêu?
b. Nếu lãi ng của ng ty dự kiến 1,1 tỷ; phần lợi nhuận ròng mà công ty dự
kiến chi trả cổ tức là bao nhiêu?
5. Ngân hàng nhà nước vừa chấp nhận kế hoạch tăng vốn điều lệ từ 2089 tỷ đồng
lên 4449 tỷ đồng của Vietcombank. Kế hoạch được Đại hội cổ đông thông qua với
các phương án tăng vốn khác nhau. Trong đó : Vietcombank phát hành cổ phiếu bán
ra công chúng với giá bằng giá thị trường 152.000 đồng/ một cổ phần để huy động
250 tỷ đồng vốn cổ phần. Chi phí phát hành ước tinhd bằng 10% giá bán cổ phiếu.
Hỏi chi phí huy động vốn của Vietcombank qua đợt phát hành cổ phiếu này bao
nhiêu? Biết năm trước Vietcombank trả cổ tức 15.000 đồng một cổ phần dự định
duy trì tốc độ tăng trưởng cổ tức bền vững ở mức 6%.
Bài tập Quản trị tài chính 1
20
6. BIDV phát hành chứng chỉ tiền gửi huy động vốn ngắn hạn với nội dung như
sau :
- Loại tiền : USD
- Kỳ hạn : 1 năm
- Mệnh giá : 100.000USD
- Lãi suất phát hành chứng chỉ tiền gửi 5,6% cố định
- Phương thức trả lãi : Đầu kỳ hoặc cuối k
Dựa vào thông tin trên, hỏi chi phí huy động vốn của BIDV khi phát hành chứng
chỉ tiền gửi này là bao nhiêu?
7. Bạn phải đánh giá 2 dự án X Y. Mỗi dự án chi phí 20.000$ chi phí sử
dụng vốn (WACC) là 12%. Dòng tiền thuần có dạng như sau :
Thời điểm
0
1
2
3
4
Dự án X
-20.000
9.000
5.000
5.000
9.000
Dự án Y
-20.000
7.000
7.000
7.000
7.000
a. Tính NPV, IRR, thời gian hoàn vốn thời gian hoàn vốn chiết khấu của
mỗi dự án.
b. Nên chấp nhận dự án nào nếu 2 dự án trên độc lập với nhau ? Loại trừ nhau?
c. Nếu WACC giảm, các chỉ tiêu đánh giá dự án sẽ thay đổi như thế nào ?
8. Một nhà đầu tư xem xét 2 dự án với dòng tiền ( triệu đô ) như sau :
Thời điểm
0
1
2
3
Dự án A
-25
5
10
17
Dự án B
-20
10
9
4
a. Tính NPV của 2 dự án, giả sử rằng WACC là 5%, 12%?
b. Tính IRR của 2 dự án tại mỗi mức chi phí nêu trên?
c. Nếu WACC là 5% và 2 dự án loại trừ nhau Bạn sẽ chọn dự án nào? .
9. Một dự án đầu bất động sản chi phí 150.000$ dòng tiền thuần dự kiến
45.000$/năm trong 5 năm. Nhà đầu tư đang xem xét một dự án thay thế khác với mức
| 1/24

Preview text:

Bài tập Quản trị tài chính 1
BÀI TẬP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH I
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
1.Một doanh nghiệp mua TSCĐ với nguyên giá là 500 triệu đồng, thời gian sử
dụng dự kiến là 8 năm. Xác định mức khấu hao hằng năm, số khấu hao lũy kế, giá trị
còn lại của TSCĐ trên bằng các phương pháp sau : a. Đường thẳng
b. Số dư giảm dần có điều chỉnh
c. Nhận xét ưu và nhược điểm của từng phương pháp trên.
2. Công ty A mua một loại máy sản xuất mới, giá ghi trên hóa đơn là 300 triệu
đồng, chi phí vận chuyển, lắp đặt là 60 triệu đồng. Do tạm thời thiếu vốn nên toàn bộ
khoản tiền trên doanh nghiệp đi vay ngân hàng với lãi suất 1%/ tháng, vay trong nửa
năm. Dự kiến thời gian sử dụng của máy này là 5 năm.
a. Xác định giá trị tài sản tính khấu hao
b. Tính giá trị khấu hao theo phương pháp đường thẳng, phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh.
3. Công ty B đầu tư một dây chuyền sản xuất mới, giá thanh toán trên hóa đơn là
440 triệu đồng, chi phí vận chuyển 13 triệu, chi phí lắp đặt 7 triệu ; thời gian sử dụng
dự kiến là 10 năm. Biết rằng công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng, và
giá trên đã bao gồm thuế GTGT với thuế suất 10%/ năm. Xác định mức khấu hao theo
năm và theo tháng của thiết bị.
4. Công ty C mua một TSCĐ với giá mua 280 triệu, chi phí vận chuyển 18 triệu,
chi phí lắp đặt, chạy thử 12 triệu. Thời gian sử dụng dự kiến là 8 năm. Công ty sử
dụng tài sản đó đến năm thứ 5 thì nhận thấy năng suất giảm do máy đã cũ, vì vậy họ
đã nâng cấp TSCĐ với tổng chi phí là 40 triệu, thời gian sử dụng được đánh giá lại là
6 năm. Tính mức khấu hao theo cả 2 phương pháp là đường thẳng và số dư giảm dần có điều chỉnh. 1
Bài tập Quản trị tài chính 1
5. Một công ty cổ phần xấy dựng mua một máy trộn bê tông với nguyên giá 200
triệu đồng. Sản lượng theo công suất thiết kế của máy là 2.000.000 m3 bê tông. Khối
lượng sản phẩm đạt được trong 3 năm đầu của máy ủi là : Năm
Khối lượng sản phẩm hoàn thành ( m3) 1 200.000 2 300.000 3 400.000
Tính mức khấu hao theo phương pháp khấu hao theo sản lượng và mức trích khấu hao theo từng năm.
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
1. Cho các nghiệp vụ kinh tế sau, hãy chỉ ra những ảnh hưởng của nó đến tài sản,
nguồn vốn, khả năng thanh toán hiện hành như thế nào ( tăng, giảm hay không ảnh hưởng )
a. Tiền mặt thu về do phát hành cổ phiếu thường
b. Bán sản phẩm thu về tiền mặt
c. Doanh nghiệp chuyển tiền qua tài khoản ngân hàng để trả khoản vay dài hạn.
d. Nhượng bán TSCĐ với giá trị thu về nhỏ hơn giá trị còn lại
e. Thanh toán tiền mua hàng còn nợ nhà cung cấp kỳ trước
f. Vay ngắn hạn ngân hàng bằng tiền mặt
g. Thu hồi nợ phải thu khách hàng bằng tiền
h. Ngân hàng đồng ý với doanh nghiệp về việc chuyển một khoản nợ vay có thời
hạn 6 tháng sang hợp đồng mới có thời hạn 2 năm.
i. Bán hàng chưa thu tiền từ khách hàng
k. Hoàn vốn cho chủ sở hữu
l. Chuyển khoản nộp thuế TNDN của năm trước
m. Chi tiền thanh toán chi phí cho công ty vận tải về lô hàng gửi đi bán
n. Mua TSCĐ bằng khoản vay ngắn hạn ngân hàng 2
Bài tập Quản trị tài chính 1
2. Báo cáo kết quả kinh doanh tóm tắt của doanh nghiệp A qua 2 năm 2010- 2011
như sau ( ĐVT : Tỷ đồng ) Chỉ tiêu 2010 2011 1. Doanh thu thuần 1.500 2.000 2. Giá vốn hàng bán 900 1.200 3. Lợi nhuận gộp 600 800 4. Chi phí bán hàng 280 370 5. Chi phí quản lý chung 200 325
6. Lợi nhuận trước thuế 120 105
7. Thuế Thu nhập doanh nghiệp 30 26 8. Lợi nhuận sau thuế 90 79
Ta thấy sau 2 năm, lợi nhuận doanh nghiệp lại giảm đi trong khi doanh thu năm
2011 lại cao hơn năm 2010. Hãy phân tích và đánh giá để giải thích kết quả trên?
3. Hãy hoàn thành bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần XY bằng cách sử
dụng các tỷ số tài chính tham khảo sau đây : Tỷ số nợ : 80%
Vòng quay tài sản : 1,5 lần
Kỳ thu tiền bình quân : 36 ngày
Tỷ số thanh toán nhanh : 0,8 lần
Vòng quay tồn kho : 5 lần
Lãi gộp trên doanh thu : 25 % Bảng cân đối kế toán Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền Tiền ?
Kh phải trả (Nợ ngắn hạn) ? Khoản phải thu ? Nợ dài hạn 60.000 Hàng tồn kho ? Vốn cổ phần ? TSCĐ ? Lợi nhuận giữ lại 7.500 Tổng cộng 300.000 Tổng cộng 300.000 Doanh thu = ? Giá vốn = ? 3
Bài tập Quản trị tài chính 1
4. Hãy điền vào những chỗ trống của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dưới đây ( ĐVT : 1000 đồng ) Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 1. Doanh thu thuần 34.900 28.600 ? 2. Giá vốn hàng bán ? ? 38.000 3. Lợi nhuận gộp 6.800 10.500 32.000
4. Tổng chi phí hoạt động kinh doanh ? ? ?
5. Lợi nhuận trước thuế 1.933,3 1.333,3 11.333,3 6. Lợi nhuận sau thuế 1.450 1.000 8.500
Hãy sử dụng phương pháp phân tích biến động và phân tích kết cấu để phân tích
và nhận xét tình hình kinh doanh của công ty qua 3 năm.
5. Hai công ty M và N có các thông tin sau : STT Chỉ tiêu Công ty A Công ty B Năm 2009 Năm 2010 Năm 2009 Năm 2010 1 ROA 0,3 0,4 0,35 0,45 2 ROE 0,5 0,6 0,45 0,55 3 Lợi nhuận ròng biên 0,2 0,25 0,25 0,3
a. So sánh ROA và ROE của 2 công ty qua 2 năm và cho biết nhận xét.
b. Tính toán các thông số tài chính liên quan trong phương trình Dupont ( Số
nhân vốn chủ, vòng quay tài sản, thông số nợ )
6. Công ty Minh Nghĩa có số liệu tài chính như sau : Doanh thu 5.400.000.000 Nợ ngắn hạn 900.000.000 Vòng quay tồn kho 6 lần
Khả năng thanh toán hiện hành 2 Khả năng thanh toán nhanh 1 Kỳ thu tiền bình quân 34 ngày
Biết cơ cấu tài sản ngắn hạn gồm : Tiền mặt, Khoản phải thu và tồn kho. Hãy
xác định các khoản mục trong Tài sản ngắn hạn. 4
Bài tập Quản trị tài chính 1
7. Điền đầy đủ thông tin vào các báo cáo tài chính rút gọn sau :
Bảng cân đối kế toán Đvt : Tỷ đồng Tài sản Nguồn vốn Tiền mặt ? Khoản phải trả ? Khoản phải thu ? Vay ngắn hạn 80 Tồn kho ? Nợ tích lũy ? Tài sản ngắn hạn ? Nợ ngắn hạn ? Tài sản cố định ? Nợ dài hạn ? Tài sản dài hạn khác 50 Vốn chủ sở hữu ? Tổng tài sản ? Tổng nguồn vốn
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Đvt : Tỷ đồng Doanh thu thuần ? Giá vốn hàng bán ? Lợi nhuận gộp ? Khấu hao 30
Chi phí quản lý và bán hàng 60 Tiền lãi ? Lợi nhuận trước thuế ? Thuế thu nhập ? Lợi nhuận sau thuế 144 5
Bài tập Quản trị tài chính 1 Biết : Khả năng thanh toán nhanh 1,5 Lần Kỳ thu tiền bình quân 45 Ngày Lợi nhuận ròng biên 10% Lợi nhuận gộp biên 25% Kỳ trả tiền bình quân 36 Ngày Tỷ suất thuế thu nhập 25% Vòng quay hàng tồn kho 8 Vòng Vòng quay tài sản 2 Vòng Vòng quay TSCĐ 12 ROE 40%
8. Cho bảng phân tích biến động và phân tích kết cấu về cấu trúc tài sản của công
ty cổ phần đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng Quảng Trị năm 2009 – 2010 như sau : (Đvt : Nghìn đồng ) Năm 2009 Năm 2010 2010/2009 Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Tỷ lệ Tỷ Số tiền Số tiền Số tiền trọng trọng % trọng
A-TÀI SẢN NGẮN HẠN 24.411.288 82,34 21.016.431 70,86 -3.394.857 -13,91 -11,48
I. Tiền và tương đương tiền 573.938 2,23 2.572.665 12,24 1.998.727 348,25 10,01
II. Các khoản phải thu ngắn hạn 13.650.684 55,92 11.024.009 52,45 -2.626.675 -19,24 -3,47 III. Hàng tồn kho 8.408.245 34,44 5.599.360 26,64 -2.808.885 -33,41 -7,8
IV. Tài sản ngắn hạn khác 1.778.421 7,29 1.820.396 8,66 41.975 2,36 1,37
B- TÀI SẢN DÀI HẠN 5.236.262 17,66 8.640.753 29,14 3.404.491 65,02 11,48 I- Tài sản cố định 5.236.262 100 8.640.753 100 3.404.491 65,02 0
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 29.647.551 29.657.184 9.633 0.03
Hãy nhận xét về cấu trúc tài chính của công ty trên.
9. Hãy phân tích cấu trúc tài chính của công ty Y, biết : Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2010 Tài sản ngắn hạn 289.456.748.334 250.678.454.786 Tài sản dài hạn 268.334.890.500 235.781.342.900 6
Bài tập Quản trị tài chính 1 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 557.791.638.834 486.459.797.686 Nợ phải trả 400.850.378.000 300.600.456.454 Nợ ngắn hạn 256.813.967.500 156.967.346.789 Nợ dài hạn 144.036.410.500 143.633.109.665 Vốn chủ sở hữu 156.941.260.834 185.859.341.232 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 557.791.638.834 486.459.797.686
10. Trích số liệu từ Bảng cân đối kế toán vào ngày 31/12/N của công ty cổ phần ABC như sau :
- Nguồn vốn chủ sở hữu : 750.000.000.000 đồng
- Nợ dài hạn : 530.000.000.000 đồng
- Nợ ngắn hạn : 825.000.000.000 đồng
Hiện tại, Công ty cần 450 tỷ đồng để tài trợ cho một dự án mới. Để đảm bảo duy
trì cân bằng tài chính, công ty đang quan tâm đến các phương thức phối hợp giữa việc
huy động vốn chủ sở hữu và vốn vay ngân hàng. Giả sử, hạn mức ngân hàng quy định
đối với công ty như sau :
Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu không quá 2
Tỷ suất nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu không quá 1 Yêu cầu :
a. Xác định khả năng nợ hiện tại của công ty trước khi thực hiện đầu tư
b. Tìm phương án tốt nhất để kết hợp các nguồn tài trợ nhằm hạn chế đến mức
thấp nhất việc tăng vốn chủ sở hữu
11. Với số liệu cho ở mỗi tình huống sau đây, hãy tính toán các chỉ tiêu tài chính theo yêu cầu :
a. Tài sản ngắn hạn của công ty có giá trị 300 triệu đồng. Khả năng thanh toán
hiện hành là 1,5 và khả năng thanh toán nhanh là 1. Xác định nợ ngắn hạn và
mức tồn kho của công ty.
b. Số ngày bình quân một vòng quay nợ phải thu khách hàng của công ty là 40
ngày. Doanh thu trung bình ngày là 200 triệu đồng. Hãy xác định số dư bình quân 7
Bài tập Quản trị tài chính 1
khoản phải thu khách hàng của công ty ? Giả sử thuế suất GTGT ( phương pháp
khấu trừ ) áp dụng là 10%, doanh thu tính toán là doanh thu trước thuế.
c. Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty là 2,4. Hãy xác định tỷ suất nợ trên tài sản của công ty.
12. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu của công ty Thái Sơn năm vừa qua là 3%.
Ban giám đốc công ty đang triển khai kế hoạch hoạt động kinh doanh và kế hoạch tài
trợ hợp lý để nâng cao chỉ tiêu này. Kế hoạch này yêu cầu tỷ suất nợ là 60%, theo đó
chi phí lãi vay là 3 triệu đồng. EBIT ước tính là 10 triệu đồng ứng với mức doanh thu
là 100 triệu đồng. Hiệu suất sử dụng tài sản kỳ vọng là 2.
Yêu cầu : Nếu những thay đổi trên xảy ra thì tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu của
công ty là bao nhiêu? Biết rằng, thuế suất thu nhập doanh nghiệp là 25%.
13. Cho các báo cáo tài chính tóm tắt của công ty Phước Thịnh như sau :
* Báo cáo kết quả kinh doanh ( triệu đồng ) Năm N Năm N+1 1. Doanh thu thuần 600.000 683.000 2. Giá vốn hàng bán 373.683 475.570 3. Lãi gộp 226.137 207.430
4. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 129.400 142.000
5. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay 85.407 52.020 6. Chi phí lãi vay 19.290 12.620
7. Lợi tức trước thuế 66.117 39.400 8. Thuế TNDN (25%) 16.529 9.850 9. Lợi tức sau thuế 49.588 29.550 8
Bài tập Quản trị tài chính 1
* Bảng cân đối kế toán ( triệu đồng ), ngày 31/12 Năm N Năm N+1 TÀI SẢN Tài sản ngắn hạn Tiền mặt 4.700 4.600 Khoản phải thu 66.000 97.000 Hàng tồn kho 18.620 22.510 Tài sản ngắn hạn khác 3.110 8.540 Tài sản dài hạn Nguyên giá TSCĐ 181.040 186.750 (Khấu hao) 34.850 48.260 Tài sản cố định khác 44.380 51.860 Tổng 283.000 323.000 NGUỒN VỐN Tổng nợ Nợ tích lũy 4.700 5.400 Vay ngắn hạn 67.570 93560 Vay dài hạn 134.900 105.360 Vốn chủ sở hữu Vốn ngân sách 26.090 54.290 Lợi nhuận để lại 49.740 64.380 Tổng 283.000 323.000
a. Hãy tính các tỷ số cần thiết, phân tích và đánh giá sự thay đổi các tỷ số tài
chính qua 2 năm. Qua đó cho biết những điểm mạnh và điểm yếu của công ty
b. Sử dụng phương trình Dupont, cho biết những nguyên nhân đã làm thay đổi ROE của công ty. 9
Bài tập Quản trị tài chính 1
14. Báo cáo tài chính của công ty cổ phần đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng Quảng Trị như sau : BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Đvt : 1000 đồng Năm 2009 Năm 2010 Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Số tiền trọng Số tiền trọng
A-TÀI SẢN NGẮN HẠN 24.411.288 82,34 21.016.431 70,86
I. Tiền và tương đương tiền 573.938 2,23 2.572.665 12,24
II. Các khoản phải thu ngắn hạn 13.650.684 55,92 11.024.009 52,45 III. Hàng tồn kho 8.408.245 34,44 5.599.360 26,64
IV. Tài sản ngắn hạn khác 1.778.421 7,29 1.820.396 8,66
B- TÀI SẢN DÀI HẠN 5.236.262 17,66 8.640.753 29,14 I- Tài sản cố định 5.236.262 100 8.640.753 100
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 29.647.551 29.657.184
A-NỢ PHẢI TRẢ 24.582.780 82,92 24.479.516 82,54 I. Nợ ngắn hạn 19.279.498 78,42 19.049.202 77,82 1. Vay và nợ ngắn hạn 3.952.164 20,50 3.438.482 18,05
2. Phải trả cho người bán 7.225.995 37,48 5.527.785 29,02
3. Người mua trả tiền trước 5.027.393 26,08 5.858.503 30,75
4. Thuế và các khoản phải nộp NN 182.902 0,95 1.138.877 5,98
5. Phải trả người lao động 146.754 0,76 1.070.879 5,62 6. Chi phí phải trả 1.064.017 5,52 695.000 3,65 7. Phải trả nội bộ 514.035 2,67 26.402 0,14
9. Phải trả, phải nộp khác 1.166.235 6,05 1.293.271 6,79 II. Nợ dài hạn 5.303.282 21,57 5.430.314 22,18 1. Vay và nợ dài hạn 5.291.806 99,78 5.418.837 99,79
2. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 11.476 0,22 11.476 0,21
B- NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 5.064.770 17,08 5.177.668 17,46
I. Vốn chủ sở hữu 5.047.658 99,66 5.126.341 99,00 1. Vốn đầu tư của CSH 4.274.300 84,68 4.259.300 83,09
2. Quỹ dự phòng tài chính 107.857 2,14 151.657 2,96
3. LN sau thuế chưa phân phối 665.501 13,18 715.384 13,96
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 17.112 0,34 51.326 1,00
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 29.647.551 29.657.184 10
Bài tập Quản trị tài chính 1
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Đvt : 1000 đồng Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch 30.946.695 35.942.768 vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu 2.000 25.173 Doanh thu thuần 30.944.695 35.917.595 Giá vốn hàng bán 27.203.863 31.723.820 Lợi nhuận gộp 3.740.832 4.193.775
Doanh thu hoạt động tài chính 22.020 68.192 Chi phí tài chính 542.838 1.095.854 Trong đó chi phí lãi vay 542.838 1.095.854
Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.979.519 2.329.366 Lợi nhuận thuần 1.240.494 836.746 Thu nhập khác 0 309.352 Chi phí khác 401.702 205.959 Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 838.791 940.139 Chi phí thuế thu nhập 173.290 235.034
Lợi nhuận sau thuế 665.501 705.104
Yêu cầu : Dựa vào thông tin có được từ báo cáo tài chính của công ty. Hãy xác
định các nhóm tỷ số tài chính sau :
- Tỷ số khả năng thanh toán - Tỷ số hoạt động
- Tỷ số đòn bẩy tài chính
- Tỷ số khả năng sinh lợi
Vận dụng lý thuyết, giải thích ý nghĩa và đánh giá các tỷ số vừa xác định. 11
Bài tập Quản trị tài chính 1
CHƯƠNG 3 : GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ
1. Một người gửi vào ngân hàng 200 triệu đồng trong 5 năm, với lãi suất ấn định là
12%/ năm. Vậy sau 5 năm nữa anh ta có bao nhiêu tiền trong tài khoản?
2. Ông Hoàng là chủ một doanh nghiệp tư nhân và đang đầu tư vào một dự án lớn.
Do kinh doanh thuận lợi nên thu nhập của dự án tăng đều theo các năm, sau 5 năm lần
lượt là : 50, 55, 60, 80, 100 triệu đồng. Xác định giá trị dòng tiền của dự án vào cuối
năm thứ 5 với lãi suất là 12%/năm.
3. Giả sử hôm nay là ngày 1/1/N và sau 3 năm nữa vào ngày 1/1/N+3 bạn cần 50
triệu đồng. Ngân hàng đang huy động tiết kiệm với lãi suất 15%/ năm. Vậy bạn cần
gửi bao nhiêu tiền vào hôm nay để có được khoản tiền đó vào ngày 1/1/N+3
4. Một dự án đầu tư đem lại 20 triệu đồng vào cuối mỗi năm trong 3 năm đến, sau
đó dự án tiếp tục mang lại 25 triệu đồng vào cuối năm thứ 4, 40 triệu vào cuối thứ 5
và 45 triệu vào cuối năm thứ 6. Nếu lãi suất của dự án là 12%/ năm thì giá trị hiện tại
của dự án là bao nhiêu, giá trị tương lai là bao nhiêu?
5. a. Một ngân hàng áp dụng mức lãi suất 12% cho các khoản tiền gửi tiết kiệm
trung và dài hạn. Hãy tính lãi suất thực của các khoản tiền gửi với kỳ hạn ghép lãi lần
lượt như sau : Nửa năm, mỗi quý, mỗi tháng, mỗi ngày.
b. Nếu một người gửi 10 triệu đồng ở thời điểm hiện tại thì ông ta sẽ nhận được
bao nhiêu trong thời hạn 3 năm và 5 năm tương ứng với các kỳ ghép lãi trên.
6. Anh B gửi 3 triệu đồng vào quỹ tiết kiệm với lãi suất 15%/năm. Sau 5 năm, anh
B gửi thêm 2 triệu nữa. Vậy anh B sẽ nhận được bao nhiêu tiền vào cuối của :
a. 10 năm kể từ ngày gửi khoản tiền đầu tiên.
b. 20 năm kể từ ngày gửi khoản tiền đầu tiên.
7. Bà Linh có hai sổ tiết kiệm dài hạn, một cuốn có thời hạn 5 năm, một cuốn có
thời hạn 10 năm kể từ thời điểm hiện tại. Khi hết hạn mỗi cuốn đều có giá trị 20 triệu
đồng. Nếu lãi suất tiết kiệm là 12%/ năm thì ở thời điểm hiện tại bà Linh phải gửi bao
nhiêu tiền vào ngân hàng.
8. Sau một thời gian ra trường và làm việc sau khi tốt nghiệp đại học, anh Bình
mong muốn xây dựng cuộc sống ở Đà Nẵng với dự tính sau 10 năm sẽ có một lượng 12
Bài tập Quản trị tài chính 1
tiền là 500 triệu đồng để xây nhà ở. Để có được khoản tiền đó thì anh dự định sẽ phải
gửi tiền vào ngân hàng những lượng tiền bằng nhau vào cuối mỗi năm. Giả sử ngân
hàng áp dụng lãi suất 12%/năm. Vậy số tiền anh Bình gởi vào ngân hàng mỗi năm là bao nhiêu ?
9. a. Một người dùng 100 triệu đồng để đầu tư vào công cụ tài chính có thời hạn 5
năm. Sau 5 năm, bạn nhận được 150 triệu đồng. Vậy lãi suất của công cụ tài chính là bao nhiêu?
b. Với dữ kiện như trên nhưng trong trường hợp anh ta đầu tư với lãi suất 12%/
năm. Vậy kỳ hạn của công cụ tài chính là bao lâu khi người đó đầu tư 100 triệu đồng
và nhận được 150 triệu đồng sau thời hạn đầu tư.
10. Một khoản nợ 500 triệu đồng với lãi suất 12%/năm và được hoàn trả đều đặn 3
lần trong 3 năm, vào cuối mỗi năm.
a. Số tiền phải trả hằng năm là bao nhiêu nêu lần trả đầu tiên là sau một năm kể từ
khi nợ. Lập lịch trình trả nợ vay trong trường hợp này.
b. Giả sử việc trả nợ được thực hiện 6 tháng một lần thì kết quả sẽ thay đổi như thế nào?
11. Công ty A vay một khoản tiền ở ngân hàng là 400 triệu trong vòng 5 năm với
lãi suất 15%/năm. Ngân hàng yêu cầu công ty trả mỗi năm một lượng tiền bằng nhau,
và thanh toán ngay lượng tiền đầu tiên vào đầu năm. Hãy lập kế hoạch trả nợ?
12. Một người trúng thưởng xổ số kiến thiết với giải thưởng là 1.250 triệu đồng.
Có 3 phương án trao giải như sau :
a. Nhân ngay số tiền đó và nộp thuế 10%
b. Mỗi năm cho nhận 150 triệu đồng và nhận đều trong 10 năm, với khoản tiền
đầu tiên được trả ngay sau khi trúng giải.
c. Sau 6 năm sẽ cho nhận số tiền gấp đôi giải thưởng đó.
Nếu là bạn, bạn sẽ chọn phương án nào, biết tỷ suất chiết khấu là 15%.
13. Công ty B mua một nhà xưởng để mở rộng quy mô kinh doanh với giá 2.000
triệu. Họ trả trước cho người bán 10% số tiền, còn lại sẽ trả trong 2 cách. 13
Bài tập Quản trị tài chính 1
a. Trả đều trong 5 năm . Khoản tiền trả mỗi kỳ bao gồm tiền trả nợ gốc và lãi với
lãi suất 12%/năm trên số nợ gốc hiện chưa thanh toán. Hỏi khoản tiền trả hàng năm (
bao gồm nợ gốc và trả lãi ) là bao nhiêu?
b. Trả nợ gốc đều nhau trong 5 năm, lãi suất 13%/năm. Tiền lãi cũng được tính
trên số nợ gốc chưa thanh toán. Vậy số tiền trả mỗi năm ( trả gốc và lãi ) là bao nhiêu?
14. Anh Hùng quyết định mua một căn nhà với giá 1 tỷ đồng bằng vốn vay. Anh
ta dự kiến sau 2 năm sẽ bán căn nhà này với giá 1,3 tỷ đồng để thu lợi. Nếu lãi suất
vay ngân hàng trung bình là 15%/năm thì anh Hùng có nên đầu tư như vậy không?
15. Doanh nghiệp C vay 500 triệu ở ngân hàng trong 3 năm với lãi suất 12%/năm,
ghép lãi vào cuối mỗi quý. Ngân hàng yêu cầu cuối mỗi năm trả 1 lượng tiền bằng
nhau. Hãy lập kế hoạch trả nợ
16. Một doanh nghiệp phát hành một loại trái phiếu kỳ hạn 4 năm, mệnh giá 15
triệu đồng. Biết rằng tỷ suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư là 12%/ năm.
a. Hãy xác định giá trị thị trường của trái phiếu trên.
b. Giả sử trái phiếu có trả lãi hàng năm là 1,5 triệu đồng. Trong trường
hợp này thì giá trị thị trường của trái phiếu là bao nhiêu?
c. Doanh nghiệp phát hành thêm loại cổ phiếu với kỳ vọng tăng trưởng cổ
tức 5% theo từng năm. Cổ tức năm trước là 1 triệu đồng. Xác định giá
cổ phiếu ở thời điểm hiện tại nếu tỷ suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư không đổi? 14
Bài tập Quản trị tài chính 1
CHƯƠNG 4 : RỦI RO VÀ TỶ SUẤT SINH LỜI
1. Tỷ suất lợi nhuận dự kiến của một cổ phiếu có phân phối như sau :
Cầu đối với sản phẩm của Xác suất biến cố xảy ra
Tỷ suất lợi nhuận của cổ công ty
phiếu nếu biến cố xảy ra Yếu 0,2 (40%) Dưới trung bình 0,1 (10%) Trung bình 0,3 16% Trên trung bình 0,2 25% Cao 0,2 60%
Hãy tính tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng, độ lệch chuẩn và hệ số biến thiên. Giải thích
kết quả vừa tìm được.
2. Giả sử bạn thu thập thông tin về lợi nhuận khi đầu tư vào cổ phiếu A và tín
phiếu kho bạc tương ứng với 3 tình trạng của nền kinh tế như sau : Tình trạng Xác suất Lợi nhuận Lợi nhuận tín phiếu Nền kinh tế cổ phiếu A Suy thoái 0,25 -7% 3% Bình thường 0,5 14% 3% Tăng trưởng 0,25 25% 3%
a. Tính lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu A và của tín phiếu
b. Tính độ lệch chuẩn lợi nhuận của cổ phiếu A và của tín phiếu
c. Tính lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh mục gồm 35% cổ phiếu và 65% tín phiếu. 15
Bài tập Quản trị tài chính 1
3. Hai cổ phiếu M và N có tỷ suất lợi nhuận trong quá khứ như sau : Năm
Tỷ suất lợi nhuân cổ phiếu M
Tỷ suất lợi nhuận cổ phiếu N 2001 -23,5% 6% 2002 18,5% 25,6% 2003 36,7% 48,4% 2004 14,6% -5,5% 2005 38,9% 43,3%
a. Tính tỷ suất lợi nhuận bình quân của mỗi cổ phiếu trong giai đoạn 2001-2005.
Giả định một người nắm giữ một danh mục có 50% cổ phiếu M và 50% cổ
phiếu N, tỷ suất lợi nhuận thực tế của danh mục trong từng năm từ 2001-2005
là bao nhiêu? Tỷ suất lợi nhuận bình quân cả giai đoạn là bao nhiêu?
b. Tính độ lệch chuẩn của tỷ suất lợi nhuận của từng cổ phiếu và cho toàn bộ
danh mục trong thời kỳ từ 2001-2005
c. Nếu có nhiều cổ phiếu được chọn một cách ngẫu nhiên để bổ sung thêm vào
danh mục, điều gì trong các nhận định nào sau đây là đúng nhất về σcủa danh mục : c1. σ không đổi
c2. σ có giá trị xấp xỉ 20%
c3. σ sẽ giảm xuống thấp và về zero nếu số cổ phiếu bổ sung thêm vào danh mục đủ nhiều.
4. Một người đầu tư 40.000$ vào cổ phiếu có beta bằng 0,8 và 60.000$ vào cổ
phiếu có beta bằng 1,4. Nếu chỉ có hai tài sản này trong danh mục đầu tư thôi
thì danh mục của người này có beta bằng bao nhiêu? 16
Bài tập Quản trị tài chính 1
5. Giả sử bạn là giám đốc công ty quản lý một quỹ đầu tư 5 tỷ đồng, với 4 cổ
phiếu A, B, C, D có khối lượng đầu tư và beta như sau : Cổ phiếu
Tiền đầu tư ( triệu đồng ) Beta A 600 1,5 B 800 -0,5 C 1200 1,25 D 2400 0,75
Nếu lợi nhuận yêu cầu của thị trường là 12% và lợi nhuận phi rủi ro là 8%, lợi
nhuận đòi hỏi vào quỹ đầu tư này sẽ là bao nhiêu?
6. Giả sử ở Việt Nam lãi suất phi rủi ro là 7% và mô hình CAPM là đúng. Cổ
phiếu công ty Bao Bì Bỉm Sơn (BPC) có beta là 1,5 và lợi nhuận kỳ vọng 16%
a. Phần bù rủi ro thị trường là bao nhiêu ?
b. Giả sử bạn quan tâm đến cố phiếu SAM, hãy vẽ đường SML của cổ
phiếu SAM. Nếu cố phiếu SAM có beta bằng 0,8 thì lợi nhuận kỳ vọng
của cổ phiếu này là bao nhiêu?
c. Nếu bạn đầu tư 100 triệu đồng vào danh mục gồm 2 loại cổ phiếu trên
và beta của danh mục đầu tư là 1,1. Bạn phải đầu tư bao nhiêu tiền vào
mỗi loại cổ phiếu ? Xác định lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư
bằng 2 phương pháp ( mô hình CAPM và bình quân gia quyền )
7. ECRI Cor. Là công ty mẹ với 4 công ty con. Tỷ trọng vốn đầu tư vào các công
ty con và hệ số beta của các công ty con như sau : Công ty con Tỷ trọng vốn đầu tư Beta Công ty cung cấp điện 50% 0,6 Công ty sản xuất cáp 30% 0,9
Công ty phát triển bất động sản 15% 1,2
Các dự án đầu tư quốc tế/ đặc biệt 5% 1,5
a. Hệ số beta của công ty mẹ bằng bao nhiêu?
b. Nếu tỷ suất lợi nhuận phi rủi ro bằng 6% và phần bù rủi ro thị trường là 5%, tỷ
suất lợi nhuận đòi hỏi của công ty mẹ bằng bao nhiêu? 17
Bài tập Quản trị tài chính 1
c. Công ty đang cân nhắc việc thay đổi chiến lược kinh doanh : giảm vốn đầu tư
vào lĩnh vực cung cấp điện còn 40% và tăng đầu tư vào dự án đầu tư quốc
tế/đặc biệt. Tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của công ty sẽ như thế nào nếu những thay đổi này xảy ra ?
8. Giả định rằng rf = 9%, rm = 14%, và β = 1,2
a. Tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi r bằng bao nhiêu?
b. Giả định rằng rf tăng lên 10% hoặc giảm xuống 8%. Độ dốc đường
SML vẫn không đổi, r sẽ thay đổi như thế nào?
c. Giả định rf không đổi, nhưng rm tăng lên 16% hoặc giảm xuống 12%.
Độ dốc SML sẽ thay đổi như thế nào nếu r không đổi ?
9. Bạn đang quản lý một doanh mục đầu tư 5 triệu đô la có beta bằng 1,25 và tỷ
suất lợi nhuận kỳ vọng bằng 12%. Lãi suất phi rủi ro hiện tại là 5,25%. Giả sử
bạn nhận thêm một khoảng tiền là 500.000 đô la. Nếu bạn sử dụng khoản tiền
này đầu tư vào một cổ phiếu có beta bằng 0,75 thì tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng
của danh mục 5,5 triệu đô la của bạn sẽ bằng bao nhiêu ?
10. Cổ phiếu X có tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng 10% và hệ số beta 0,9, độ lệch chuẩn
của tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng bằng 35%. Cổ phiếu Y có tỷ suất lợi nhuận kỳ
vọng 12,5% và hệ số beta 1,2, độ lệch chuẩn của tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng
bằng 25%. Lãi suất phi rủi ro bằng 6% và phần bù rủi ro thị trường là 5%
a. Tính hệ số biến thiên mỗi cổ phiếu ? Đánh giá rủi ro?
b. Tính tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi đối với mỗi cổ phiếu
c. Trên cơ sở tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng và tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi, cổ
phiếu nào hấp dẫn hơn đối với một nhà đầu tư đa dạng hóa?
d. Tính tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của một danh mục đầu tư có 7,5 triệu đầu
tư vào X và 2,5 triệu đầu tư vào Y. 18
Bài tập Quản trị tài chính 1
CHƯƠNG 5 : ĐẦU TƯ TÀI SẢN DÀI HẠN
1. Một công ty phát hành trái phiếu mệnh giá 200$, lãi suất trái phiếu 8%/năm, kỳ
hạn 3 năm, giá bán trên thị trường là 99$, với chi phí phát hành 1$/trái phiếu. Xác
định chi phí để huy động trái phiếu này?
2. Công ty ABC có thể phát hành cổ phiếu ưu đãi vĩnh viễn với giá 47.500đ một
cổ phần. Cổ tức cố định hằng năm của cổ phiếu ưu đãi là 3.800đ. Chi phí vốn cổ phần
ưu đãi của công ty là bao nhiêu?
3. Công ty Tín Nghĩa có cấu trúc vốn mục tiêu bao gồm 40% nợ và 60% vốn cổ
phần thường, không có cổ phiếu ưu đãi. Chi phí nợ trước thuế là 12%, thuế suất biên
là 40%. Giá hiện tại của cổ phiếu công ty là 22.500đ. Cổ tức năm vừa qua là 2000đ và
được dự kiến tăng trưởng theo tỷ lệ tăng trưởng cố định là 7%. Chi phí sử dụng vốn
cổ phần và WACC của công ty là bao nhiêu?
4. Công ty Kaln có cấu trúc vốn mục tiêu gồm 60% cổ phần thường và 40% nợ để
tài trợ cho 10$ tỷ tài sản hoạt động của mình. Kaln có WACC là 13%, chi phí nợ
trước thuế là 10% và thuế suất thu nhập là 40%. Lợi nhuận giữ lại của công ty đủ để
cung cấp phần vốn cổ phần trong ngân sách đầu tư của nó. Cố tức năm tới được dự
kiến là 3$ và giá hiện tại là 35$
a. Tỷ lệ tăng trưởng dự kiến của công ty là bao nhiêu?
b. Nếu lãi ròng của công ty dự kiến là 1,1 tỷ; phần lợi nhuận ròng mà công ty dự
kiến chi trả cổ tức là bao nhiêu?
5. Ngân hàng nhà nước vừa chấp nhận kế hoạch tăng vốn điều lệ từ 2089 tỷ đồng
lên 4449 tỷ đồng của Vietcombank. Kế hoạch được Đại hội cổ đông thông qua với
các phương án tăng vốn khác nhau. Trong đó : Vietcombank phát hành cổ phiếu bán
ra công chúng với giá bằng giá thị trường là 152.000 đồng/ một cổ phần để huy động
250 tỷ đồng vốn cổ phần. Chi phí phát hành ước tinhd bằng 10% giá bán cổ phiếu.
Hỏi chi phí huy động vốn của Vietcombank qua đợt phát hành cổ phiếu này là bao
nhiêu? Biết năm trước Vietcombank trả cổ tức 15.000 đồng một cổ phần và dự định
duy trì tốc độ tăng trưởng cổ tức bền vững ở mức 6%. 19
Bài tập Quản trị tài chính 1
6. BIDV phát hành chứng chỉ tiền gửi huy động vốn ngắn hạn với nội dung như sau : - Loại tiền : USD - Kỳ hạn : 1 năm - Mệnh giá : 100.000USD
- Lãi suất phát hành chứng chỉ tiền gửi 5,6% cố định
- Phương thức trả lãi : Đầu kỳ hoặc cuối kỳ
Dựa vào thông tin trên, hỏi chi phí huy động vốn của BIDV khi phát hành chứng
chỉ tiền gửi này là bao nhiêu?
7. Bạn phải đánh giá 2 dự án X và Y. Mỗi dự án có chi phí 20.000$ và chi phí sử
dụng vốn (WACC) là 12%. Dòng tiền thuần có dạng như sau : Thời điểm 0 1 2 3 4 Dự án X -20.000 9.000 5.000 5.000 9.000 Dự án Y -20.000 7.000 7.000 7.000 7.000 a.
Tính NPV, IRR, thời gian hoàn vốn và thời gian hoàn vốn chiết khấu của mỗi dự án. b.
Nên chấp nhận dự án nào nếu 2 dự án trên độc lập với nhau ? Loại trừ nhau? c.
Nếu WACC giảm, các chỉ tiêu đánh giá dự án sẽ thay đổi như thế nào ?
8. Một nhà đầu tư xem xét 2 dự án với dòng tiền ( triệu đô ) như sau : Thời điểm 0 1 2 3 Dự án A -25 5 10 17 Dự án B -20 10 9 4
a. Tính NPV của 2 dự án, giả sử rằng WACC là 5%, 12%?
b. Tính IRR của 2 dự án tại mỗi mức chi phí nêu trên?
c. Nếu WACC là 5% và 2 dự án loại trừ nhau . Bạn sẽ chọn dự án nào?
9. Một dự án đầu tư bất động sản có chi phí 150.000$ và dòng tiền thuần dự kiến
45.000$/năm trong 5 năm. Nhà đầu tư đang xem xét một dự án thay thế khác với mức 20