Bài 1:
Áp dụng công thức giá trị hiện tại của chuỗi tiền đều cuối kỳ:
Cuối năm công tý phải trả khoản tiền là:
Lập bảng kế hoạch:
Năm Nợ gốc đầu
kỳ
Số tiền trả mỗi
năm
Trả tiền lãi Trả nợ gốc Nợ gốc còn
lại
1 2000 568,63 260 308,63 1691,37
2 2691,37 568,63 219,88 348,75 1342,62
3 1342,62 568,63 174,54 394,09 948,53
4 948,53 568,63 123,31 445,32 503,21
5 503,21 568,63 65,42 503,21 0
Tổng 2843,15 843,155 2000
Bài 2:
Áp dụng công thức giá trị hiện tại của chuỗi tiền đều cuối kỳ:
Cuối năm công tý phải trả khoản tiền là:
Lập bảng kế hoạch:
Năm Nợ gốc đầu
kỳ
Số tiền trả mỗi
năm
Trả tiền lãi Trả nợ gốc Nợ gốc còn
lại
1 2000 486,45 240 246,45 1753,55
2 1753,55 486,45 210,43 276,02 1477,53
3 1477,53 486,45 177,30 309,15 1168,38
4 1168,38 486,45 140,20 346,25 822,13
5 822,13 486,45 98,66 387,8 434,33
6 434,33 486,45 52,12 434,33 0
Tổng 2918,7 918,71 2000
Bài 3:
Năm Nợ gốc đầu
kỳ
Số tiền trả mỗi
năm
Trả lãi Trả nợ gốc Nợ gốc còn
lại
1 1200 144 144 0 1200
2 1200 300 144 156 1044
3 1044 300 125,28 174,72 869,28
4 869,28 514,35 104,31 410,04 459,24
5 459,24 514,35 55,11 459,24 0
Bài 4:
Ta thấy 3 năm đầu và 3 năm sau số tiền được trả đều trong mỗi năm đây là
chuỗi tiền đều phát sinh cuối kỳ
Giá trị hiện tại của chuỗi tiền trong 3 năm đầu:
Giá trị hiện tại của chuỗi tiền trong 3 năm sau:
Giá của dây chuyền sản xuất này là:
Bài 5:
Áp dụng công thức giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đều cuối kỳ:
Số tiền trả mỗi tháng là:
Bài 6:
- Nhà cung cấp thứ nhất:
Giá trị hiện tại của tổng tiền mà công ty phải thanh toán là:
= 155 + 10 = 165 (triệu đồng)
- Nhà cung cấp thứ 2:
Số tiền thanh toán lần 1 trả ngay: 170 50 = 85 (triệu đồng)
Số tiền thanh toán lần 2: 170 85 = 85 (triệu đồng)
Giá trị hiện tại của tổng tiền mà công ty phải thanh toán là:
- Nhà cung cấp thứ 3:
Số tiền thanh toán lần 1 trả ngay: (triệu đồng)
Số tiền thanh toán lần 2: (triệu đồng)
Số tiền thanh toán lần 3: (triệu đồng)
Giá trị hiện tại của tổng tiền mà công ty phải thanh toán là:
(triệu đồng)
Vậy người mua nên chấp nhận lời chào hàng của nhà cung cấp thứ 3
Bài 7:
Giá trị hiện tại của tổng số tiền phải thanh toán cho từng nhà cung cấp:
APCT:
- Nhà cung cấp A:
Giá trị hiện tại của lô đất:
- Nhà cung cấp B:
Giá trị hiện tại của lô đất:
- Nhà cung cấp C:
Giá trị hiện tại của lô đất: 5800 (triệu đồng)
Vậy công ty Hoàng kim nên chấp nhận lời chào hàng của nhà cung cấp C
Bài 8:
- Nhà cung cấp thứ nhất:
Giá trị hiện tại của tổng tiền mà công ty phải thanh toán là:
= 180 + 10 = 190 (triệu đồng)
- Nhà cung cấp thứ 2:
Số tiền thanh toán lần 1 trả ngay: 200 50 = 100 (triệu đồng)
Số tiền thanh toán lần 2: 200 100 = 100 (triệu đồng)
Giá trị hiện tại của tổng tiền mà công ty phải thanh toán là:
- Nhà cung cấp thứ 3:
Số tiền thanh toán lần 1 trả ngay: (triệu đồng)
Số tiền thanh toán lần 2: (triệu đồng)
Số tiền thanh toán lần 3: (triệu đồng)
Giá trị hiện tại của tổng tiền mà công ty phải thanh toán là:
(triệu đồng)
Vậy người mua nên chấp nhận lời chào hàng của nhà cung cấp thứ 1
Bài 11:
Nếu công ty đồng ý thanh toán theo phương thức trả góp thì sẽ phải chịu lãi suất:

Preview text:

Bài 1:
Áp dụng công thức giá trị hiện tại của chuỗi tiền đều cuối kỳ:
 Cuối năm công tý phải trả khoản tiền là: Lập bảng kế hoạch: Năm Nợ gốc đầu
Số tiền trả mỗi Trả tiền lãi Trả nợ gốc Nợ gốc còn kỳ năm lại 1 2000 568,63 260 308,63 1691,37 2 2691,37 568,63 219,88 348,75 1342,62 3 1342,62 568,63 174,54 394,09 948,53 4 948,53 568,63 123,31 445,32 503,21 5 503,21 568,63 65,42 503,21 0 Tổng 2843,15 843,155 2000 Bài 2:
Áp dụng công thức giá trị hiện tại của chuỗi tiền đều cuối kỳ:
 Cuối năm công tý phải trả khoản tiền là: Lập bảng kế hoạch: Năm Nợ gốc đầu
Số tiền trả mỗi Trả tiền lãi Trả nợ gốc Nợ gốc còn kỳ năm lại 1 2000 486,45 240 246,45 1753,55 2 1753,55 486,45 210,43 276,02 1477,53 3 1477,53 486,45 177,30 309,15 1168,38 4 1168,38 486,45 140,20 346,25 822,13 5 822,13 486,45 98,66 387,8 434,33 6 434,33 486,45 52,12 434,33 0 Tổng 2918,7 918,71 2000 Bài 3: Năm Nợ gốc đầu
Số tiền trả mỗi Trả lãi Trả nợ gốc Nợ gốc còn kỳ năm lại 1 1200 144 144 0 1200 2 1200 300 144 156 1044 3 1044 300 125,28 174,72 869,28 4 869,28 514,35 104,31 410,04 459,24 5 459,24 514,35 55,11 459,24 0 Bài 4:
Ta thấy 3 năm đầu và 3 năm sau số tiền được trả đều trong mỗi năm đây là 
chuỗi tiền đều phát sinh cuối kỳ
Giá trị hiện tại của chuỗi tiền trong 3 năm đầu:
Giá trị hiện tại của chuỗi tiền trong 3 năm sau:
 Giá của dây chuyền sản xuất này là: Bài 5:
Áp dụng công thức giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đều cuối kỳ:
Số tiền trả mỗi tháng là: Bài 6:
- Nhà cung cấp thứ nhất:
Giá trị hiện tại của tổng tiền mà công ty phải thanh toán là:
= 155 + 10 = 165 (triệu đồng) - Nhà cung cấp thứ 2:
Số tiền thanh toán lần 1 trả ngay: 170 50 = 85 (triệu đồng)
Số tiền thanh toán lần 2: 170 85 = 85 (triệu đồng)
 Giá trị hiện tại của tổng tiền mà công ty phải thanh toán là: - Nhà cung cấp thứ 3:
Số tiền thanh toán lần 1 trả ngay: (triệu đồng)
Số tiền thanh toán lần 2: (triệu đồng)
Số tiền thanh toán lần 3: (triệu đồng)
 Giá trị hiện tại của tổng tiền mà công ty phải thanh toán là: (triệu đồng) 
Vậy người mua nên chấp nhận lời chào hàng của nhà cung cấp thứ 3 Bài 7:
Giá trị hiện tại của tổng số tiền phải thanh toán cho từng nhà cung cấp: APCT: - Nhà cung cấp A:
Giá trị hiện tại của lô đất: - Nhà cung cấp B:
Giá trị hiện tại của lô đất: - Nhà cung cấp C:
Giá trị hiện tại của lô đất: 5800 (triệu đồng) 
Vậy công ty Hoàng kim nên chấp nhận lời chào hàng của nhà cung cấp C Bài 8:
- Nhà cung cấp thứ nhất:
Giá trị hiện tại của tổng tiền mà công ty phải thanh toán là:
= 180 + 10 = 190 (triệu đồng) - Nhà cung cấp thứ 2:
Số tiền thanh toán lần 1 trả ngay: 200 50 = 100 (triệu đồng)
Số tiền thanh toán lần 2: 200 100 = 100 (triệu đồng)
 Giá trị hiện tại của tổng tiền mà công ty phải thanh toán là: - Nhà cung cấp thứ 3:
Số tiền thanh toán lần 1 trả ngay: (triệu đồng)
Số tiền thanh toán lần 2: (triệu đồng)
Số tiền thanh toán lần 3: (triệu đồng)
 Giá trị hiện tại của tổng tiền mà công ty phải thanh toán là: (triệu đồng) 
Vậy người mua nên chấp nhận lời chào hàng của nhà cung cấp thứ 1 Bài 11:
Nếu công ty đồng ý thanh toán theo phương thức trả góp thì sẽ phải chịu lãi suất: