Bài tập quản trị tài chính - Quản trị chiến lược | Trường Đại Học Duy Tân

1. Trình bày và cho ví dụ minh hoạ các quyết định tài chính chủ yếu của doanh nghiệp? 2. Vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp? 3. Khái niệm thị trường tài chính là gì? Cấu trúc của thị trường tài chính? 4. Vai trò của thị trường tài chính là gì. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Duy Tân 1.8 K tài liệu

Thông tin:
22 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập quản trị tài chính - Quản trị chiến lược | Trường Đại Học Duy Tân

1. Trình bày và cho ví dụ minh hoạ các quyết định tài chính chủ yếu của doanh nghiệp? 2. Vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp? 3. Khái niệm thị trường tài chính là gì? Cấu trúc của thị trường tài chính? 4. Vai trò của thị trường tài chính là gì. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

118 59 lượt tải Tải xuống
Bài tập Quản trị tài chính 1
1
BÀI TẬP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH I
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
1. bày d minh ho quy nh tài chính c y u c doanh Trình cho các ết đị hủ ế ủa
nghip?
2. Vai c a qu chính doanh nghi trò ản trị tài ệp?
3. Khái n m th ng tài chính gì? C trúc c a th ng chính? iệ trườ ấu trườ tài
4. Vai c a th tài ính trò trường ch
5.Một doanh nghiệp mua TSCĐ với nguyên giá 500 triệu đồng, thời gian s
dụng dự kiến là 8 năm. Xác định mức khấu hao hằng năm, số khấu hao lũy kế, giá
trị còn lại của TSCĐ trên bằng các phương pháp sau :
a. Đường thẳng
b. Số dư giảm dần có điều chỉnh
c. Nhận xét ưu và nhược điểm của từng phương pháp trên.
6. Công ty A mua một loại máy sản xuất mới, giá ghi trên hóa đơn 300 triệu
đồng, chi phí vận chuyển, lắp đặt là 60 triệu đồng. Do tạm thời thiếu vốn nên toàn bộ
khoản tiền trên doanh nghiệp đi vay ngân hàng với lãi suất 1%/ tháng, vay trong nửa
năm. Dự kiến thời gian sử dụng của máy này là 5 năm.
a. Xác định giá trị tài sản tính khấu hao
b. Tính giá trị khấu hao theo phương pháp đường thẳng, phương pháp số giảm
dần có điều chỉnh.
7. Công ty B đầu một dây chuyền sản xuất mới, giá thanh toán trên hóa đơn
440 triệu đồng, chi phí vận chuyển 13 triệu, chi phí lắp đặt 7 triệu ; thời gian sử dụng
dự kiến 10 m. Biết rằng công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng, và
giá trên đã bao gồm thuế GTGT với thuế suất 10%/ năm. Xác định mức khấu hao theo
năm và theo tháng của thiết bị.
8. Công ty C mua một TSCĐ với giá mua 280 triệu, chi phí vận chuyển 18 triệu,
chi phí lắp đặt, chạy thử 12 triệu. Thời gian sử dụng dự kiến 8 m. Công ty sử
dụng tài sản đó đến năm thứ 5 thì nhận thấy năng suất giảm do máy đã cũ, vậy họ
Bài tập Quản trị tài chính 1
2
đã nâng cấp TSCĐ với tổng chi phí là 40 triệu, thời gian sử dụng được đánh giá lại là
6 năm. Tính mức khấu hao theo phương pháp là đường thẳng .
9. Công ty F mua một TSCĐ với giá mua 170 triệu, chi phí vận chuyển 7 triệu, chi
phí lắp đặt, chạy thử 14 triệu. Toàn bộ số tiền trên được công ty vay ngân hàng với lãi
suất 14%/năm, thời gian vay 5 tháng. Thi gian sử dụng dự kiến 6 m. Tính
mức khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh.
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
1. M c a c báo cáo ch g Các b c c các báo ục đích ác tài ính ì? phận ấu thành ủa
cáo tài h? chín
2. T i sao công s một ty thông khả năng thanh án hi i b 4 to ện th ằng nhưng
vẫn không phó thể đối được vi c khon n?
3. Làm bi msao để ết t công duy quá nhity trì ều nợ, thông s nào c ho
biết điều đó?
4. t c vòng quay kho m t ng nTăng độ tồn thể ă khả ăng sinh l c a doanh ợi
nghiệp không?
5. ngh các thông s i nh c nhóm thông thông k Định ĩa chí thu số: số hả
năng thanh toán, thông s nợ kh n ăng trang tr thông n sinh l i ải, số khả ăng
thông s t thị rường.
6. bình quân c c công ty An 40 ngày m c Kỳ thu tiền ủa ủa Phước với
doanh c m là 7,3 thu c a khách hàng bao iêu, gi s thu tỷ đồng. Phải nh
mt m 360 ngày.
7. Th nhân c 2,4. n c ty c Công ty Hào số vốn hủ Tài sả ủa công đượ tài
trợ c n dài h ạn vốn chủ. Thông s c nợ a công ty bằng bao nhiêu?
8. ty Tân t ROA 10%, l i ròng biên 2% thu Công Nhật lệ nhuận
nhập trên vốn chủ 15 Vòng quay t ng tài s c a công ty %. ản bằng bao nh u?
S nhân vốn chủ b ng bao nhiêu?
9. Báo cáo kết quả kinh doanh m tắt của doanh nghiệp A qua 2 m 2014- 2015
như sau ( ĐVT : Tỷ đồng )
Bài tập Quản trị tài chính 1
3
Chỉ tiêu
2014
2015
1. Doanh thu thuần
1.500
2.000
2. Giá vốn hàng bán
900
1.200
3. Lợi nhuận gộp
600
800
4. Chi phí bán hàng
280
370
5. Chi phí quản lý chung
200
325
6. Lợi nhuận trước thuế
120
105
7. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
30
26
8. Lợi nhuận sau thuế
90
79
Ta thấy sau 2 năm, lợi nhuận doanh nghiệp lại giảm đi trong khi doanh thu m
2015 lại cao hơn năm 2014. Hãy phân tích và đánh giá để giải thích kết quả trên?
10. Hãy hoàn thành bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần XY bằng cách s
dụng các tỷ số tài chính tham khảo sau đây :
Tỷ số nợ : 80%
Vòng quay 1,5 tài sản : lần
Kỳ thu tiền bình quân : 36 ngày
Tỷ số thanh toán nhanh : 0,8 lần
Vòng quay tồn kho : 5 lần
Lãi gộp trên doanh thu : 25%
Bảng cân đối kế toán
Tài sản
Số tiền
Nguồn vốn
Tiền
Khoản phải thu
Hàng tồn kho
TSCĐ
?
?
?
?
Khoản phải trả
Nợ dài hạn
Vốn cổ phần
Lợi nhuận giữ lại
Tổng cộng
300.000
Tổng cộng
Doanh thu = ? Giá v ốn = ?
Bài tập Quản trị tài chính 1
4
11. Hãy điền vào những chỗ trống của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dưới
đây ( ĐVT : 1000 đồng )
Chỉ tiêu
Năm 1
Năm 2
Năm 3
1. Doanh thu thuần
34.900
28.600
?
2. Giá vốn hàng bán
?
?
38.000
3. Lợi nhuận gộp
6.800
10.500
32.000
4. Tổng chi phí hoạt động kinh doanh
?
?
?
5. Lợi nhuận trước thuế
1.933,3
1.333,3
11.333,3
6. Lợi nhuận sau thuế
1.450
1.000
8.500
Hãy sdụng phương pháp phân tích biến động phân tích kết cấu để phân tích
và nhận xét tình hình kinh doanh của công ty qua 3 năm.
12. Hai công ty M và N có các thông tin sau :
STT
Chỉ tiêu
Công ty A
Công ty B
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2019
1
ROA
0,3
0,4
0,35
2
ROE
0,5
0,6
0,45
3
Lợi nhuận ròng biên
0,2
0,25
0,25
a. So sánh ROA và ROE của 2 công ty qua 2 năm và cho biết nhận xét.
b. Tính toán các thông số tài chính liên quan trong phương trình Dupont ( Số
nhân vốn chủ, vòng quay tài sản, thông số nợ )
13. Công ty Minh Nghĩa có số liệu tài chính như sau :
Doanh thu
5.400.000.000
Nợ ngắn hạn
900.000.000
Vòng qu ay tồn kho
6 lần
Khả năng thanh toán hiện hành
2
Khả năng thanh toán nhanh
1
Kỳ thu tiền bình quân
34 ngày
Bài tập Quản trị tài chính 1
5
Biết cấu i sản ngắn hạn gồm : Tiền mặt, Khoản phải thu tồn kho. Hãy
xác định các khoản mục trong Tài sản ngắn hạn.
14. Điền đầy đủ thông tin vào các báo cáo tài chính rút gọn sau :
Bảng cân đối kế toán
Đvt : Tỷ đồng
Tài sản
Nguồn vốn
Tiền mặt
?
Khoản phải trả
Khoản phải thu
?
Vay ngắn hạn
Tồn kho
?
Nợ tích lũy
Tài sản ngắn hạn
?
Nợ ngắn hạn
Tài sản cố định
?
Nợ dài hạn
Tài sản dài hạn khác
50
Vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản
?
Tổng nguồn vốn
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đvt : Tỷ đồng
Doanh thu thuần
?
Giá vốn hàng bán
?
Lợi nhuận gộp
?
Khấu hao
30
Chi phí quản lý và bán hàng
60
Tiền lãi
?
Lợi nhuận trước thuế
?
Thuế thu nhập
?
Lợi nhuận sau thuế
144
Biết :
Khả năng thanh toán nhanh
1,5
Lần
Kỳ thu tiền bình quân
45
Ngày
Lợi nhuận ròng biên
10%
Bài tập Quản trị tài chính 1
6
Lợi nhuận gộp biên
25%
Kỳ trả tiền bình quân
36
Ngày
Tỷ suất thuế thu nhập
25%
Vòng quay hàng tồn kho
8
Vòng
Vòng quay tài sản
2
Vòng
Vòng quay TSCĐ
12
ROE
40%
15. Hãy phân tích cấu trúc tài chính của công ty Y, biết :
Chỉ tiêu
Năm 2019
Năm 2018
Tài sản ngắn hạn
289.456.748.334
250.678.454.786
Tài sản dài hạn
268.334.890.500
235.781.342.900
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
557.791.638.834
486.459.797.686
Nợ phải trả
400.850.378.000
300.600.456.454
Nợ ngắn hạn
256.813.967.500
156.967.346.789
Nợ dài hạn
144.036.410.500
143.633.109.665
Vốn chủ sở hữu
156.941.260.834
185.859.341.232
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
557.791.638.834
486.459.797.686
16. Trích số liệu từ Bảng cân đối kế toán vào ngày 31/12/N của công ty cổ phần
ABC như sau :
- Nguồn vốn chủ sở hữu : 750.000.000.000 đồng
- Nợ dài hạn : 530.000.000.000 đồng
- Nợ ngắn hạn : 825.000.000.000 đồng
Hiện tại, Công ty cần 450 tỷ đồng để tài trợ cho một dự án mới. Để đảm bảo duy
trì cân bằng tài chính, công ty đang quanm đến các phương thức phối hợp giữa việc
huy động vốn chủ sở hữu vốn vay ngân hàng. Giả sử, hạn mức ngân hàng quy định
đối với công ty như sau :
Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu không quá 2
Tỷ suất nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu không quá 1
Bài tập Quản trị tài chính 1
7
Yêu cầu :
a. Xác định khả năng nợ hiện tại của công ty trước khi thực hiện đầu tư
b. Tìm phương án tốt nhất để kết hợp các nguồn tài trợ nhằm hạn chế đến mức
thấp nhất việc tăng vốn chủ sở hữu
17. Với số liệu cho mỗi tình huống sau đây, hãy tính toán các chỉ tiêu tài chính
theo yêu cầu :
a. Tài sản ngắn hạn của công ty giá trị 300 triệu đồng. Khả năng thanh toán
hiện hành 1,5 khả ng thanh toán nhanh 1. Xác định nợ ngắn hạn
mức tồn kho của công ty.
b. Số ngày bình quân một vòng quay nợ phải thu khách hàng của công ty 40
ngày. Doanh thu trung bình ngày là 200 triệu đồng. Hãy xác định số dư bình quân
khoản phải thu khách hàng của công ty ?
c. Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty là 2,4. Hãy xác định tỷ suất nợ của
công ty
18. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu của công ty Thái Sơn năm vừa qua là 3%.
Ban giám đốc công ty đang triển khai kế hoạch hoạt động kinh doanh kế hoạch tài
trợ hợp để nâng cao chỉ tiêu này. Kế hoạch này yêu cầu tỷ suất nợ 60%, theo đó
chi phí lãi vay là 3 triệu đồng. EBIT ước tính là 10 triệu đồng ứng với mức doanh thu
là 100 triệu đồng. Hiệu suất sử dụng tài sản kỳ vọng là 2.
Yêu cầu : Nếu những thay đổi trên xảy ra thì tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu của
công ty là bao nhiêu? Biết rằng, thuế suất thu nhập doanh nghiệp là 20%.
19. Công ty A có chi phí hoạt động cố định cho sản xuất loại sản phẩm X 3tỷ
đồng một m. Chi phí biến đổi trên mỗi sản phẩm 175 ngđ, giá bán trung bình
200ngđ mỗi sản phẩm.
a. Số lượng tiêu thụ và doanh thu hòa vốn hàng năm là bao nhiêu
b.Nếu chi phí biến đổi giảm còn 168ngđ mỗi sản phẩm thì điều gì xảy ra đối với
điểm hòa vốn
c. Tính độ bẩy hoạt động ở mức tiêu thụ 160000sp
Bài tập Quản trị tài chính 1
8
d. Nếu doanh thu tiêu thụ tăng 15% từ mức 160000sp thì lợi nhuận hoạt động
thay đổi bao nhiêu %.
20. Cho các báo cáo tài chính tóm tắt của công ty Phước Thịnh như sau :
* Báo cáo kết quả kinh doanh ( triệu đồng )
Năm N
Năm N+1
1. Doanh th u thuần
600.000
683.000
2. Giá vốn hàng bán
373.683
475.570
3. Lãi gộp
226.137
207.430
4. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
129.400
142.000
5. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
85.407
52.020
6. Chi phí lãi vay
19.290
12.620
7. Lợi tức trước thuế
66.117
39.400
8. Thuế TNDN (25%)
16.529
9.850
9. Lợi tức sau thuế
49.588
29.550
* Bảng cân đối kế toán ( triệu đồng ), ngày 31/12
Năm N
Năm N+1
TÀI SẢN
Tài sản ngắn hạn
Tiền mặt
Khoản phải thu
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản dài hạn
Nguyên giá TSCĐ
(Khấu hao)
Tài sản cố định khác
4.700
66.000
18.620
3.110
181.040
34.850
44.380
4.600
97.000
22.510
8.540
186.750
48.260
51.860
Tổng
283.000
323.000
NGUỒN VỐN
Bài tập Quản trị tài chính 1
9
Tổng nợ
Nợ tích lũy
Vay ngắn hạn
Vay dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Vốn ngân sách
Lợi nhuận để lại
4.700
67.570
134.900
26.090
49.740
5.400
93560
105.360
54.290
64.380
Tổng
283.000
323.000
a. Hãy tính các tỷ số cần thiết, phân tích đánh giá sthay đổi các tỷ số tài
chính qua 2 năm. Qua đó cho biết những điểm mạnh và điểm yếu của công ty
b. Sử dụng phương trình Dupont, cho biết những nguyên nhân đã m thay đổi
ROE của công ty.
CHƯƠNG 3 : GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ
1. mTiền lãi của t n vay là g khoả vốn ì?
2. Phân bi kép? ệt lãi đơn lãi
3. nói g g ti n c vào hôm nay l giá t sao tr đồn nhận đượ ớn hơn rị đồng
tin nhận được ngày mai?
4. ong hai lo ti ki m, mTr ại tài khoản ết t s 5% ghép th 6 tháng, lãi uất lãi eo
hai lãi s t 5% ghép theo ngày. B n th nào h uấ lãi ích tài khoản ơn? sao?
5. khái ni m: P FV, PV FVA, PM m, n, i su danh Định nghĩa các V, I, A, T, ất
nghĩa, khon trả đều, dòng ngân qu , dòng ti ền đều thông th ng, dòng ti ườ ền đều
cui k , dòng n c ti đều vĩnh ửu, ng tiền vào, dòng ti ng th i an. ền ra, đườ gi
6. 100 u Nếu bạn gởi tri đồng vào m t tài n khoả ngân hàng lãi su với t
10%/m, 5 n b s bao nhiêu ti trong tài sau ăm nữa, ạn ền khoản?
7. M t c ng khoán cam t tr 50 tri 10 n m n h ch hứ kế ệu đồng sau ă ữa, iện tại ng
khoán đó được bán với g bao nhiêu v ới t s l uất sinh i 7%?
Bài tập Quản trị tài chính 1
10
8. B n 50 ng trong m triệu đồ t tài khoản bạn định gởi thêm 5 tr u n a iệ
vào cu i n m. Tài kh này m sinh l 12%. N m c tiêu mỗi ă oản ức ợi kỳ vọng ếu
ca bạn tích l 200 ũy được triệu, bạn m t bao phải lâu để đạt được m c tiêu này?
9. tr c a m t dòng ti u k t ng 5 n m bao nhiêu Giá tương lai ền đề đầu ro ă
nếu dòng ti n ó em l i 3 u m i n m? Gi s chi phí c a đ đ tri đồng ă hội khoản
tiền này 9%/n ăm.
10. B ý mua xe m ngân hàng s sàng b n vay 200 tri ạn định i ột ẵn cho ệu
đồng để mu xe. Th kho n c a b n ph i hoàn toàn v a eo điều hợp đồng, trả bộ ốn gốc
sau 5 n m, su danh ă lãi ất nghĩa 12%/ m, t hàng tháng. Kho u m i rả lãi ản trả đề
tháng c a này bao nhiêu? Lãi s t t c c vay y bao khoản nợ uấ hự ủa khoản là
nhiêu?
11. B c l 100 u m d m i m gạn ần tích ũy tri đồng. Để điều đó, bạn định i
12,5 i ên h sau m t n m n , lãi t triệu đồng và khoản gở đầu ti sẽ thực iện ă ữa su
12%/năm. B c n bao lâu c m c ti c a mình? ạn để đạt đượ êu
12. ty ho ch vay 10 trong i 5 n m, s Công GE kế tỷ đồng th hạn ă lãi uất
15%/năm, n m thì hoàn h n . n cu i n m trả đều hằng ă trả ết Cho biết khoản ti trả ă
thứ hai bao nhiêu giá g trị vốn c?
13. G s bây ngày 1 tháng 1 n m 2010. iả giờ ă Vào ngày 1 tháng 1 n m ă
2011, n bạ gởi đồng khoản 10 triu vào tài tiết kim 10%/sinh lãi năm.
a. Nếu ng hàng gh lãi hân ép ằng năm, bao nhiêu trong bạn được khoản tiền
tài kho vào ngày 1 1 n m 14. ản tháng ă 20
b. d vào Số ư ngày 1 tháng 1 n m 2014 bao nhiêu n u ngân hàng s ă sẽ ế
dụng ghép lãi theo quý ghép th nthay lãi eo ăm?
c. Gi s b n g i 10 tri u đồng nhưng thành 4 2,5 gchia khoản triệu ởi vào
ngày 1 tháng m 2011, 2012, 2013, 2014. B bao nh u ti1 nă ạn sẽ ền trong
tài kho n vào ngày 1 1 n m 2014, su 10%/ m, gh lãi th n tháng ă lãi ất ép eo ăm.
14. Tâm h 20 n m n hi i 200 tri kế oạch về hưu sau ă ữa, ện tạ ệu
đồng uốn đồng hưu. m stin này tăng lên 1000 triu khi v phải tìm m c lãi
Bài tập Quản trị tài chính 1
11
suất huy động hng n m l bao nhiêu n ti n 200 mă à để kho triệu đạt được c y, tiêu
gi sử bà không còn m t khoản tiết kim nào khác?
15. Một dự án đầu đem lại 20 triệu đồng vào cuối mỗi năm trong 3 năm đến,
sau đó dự án tiếp tục mang lại 25 triệu đồng vào cuối năm thứ 4, 40 triệu vào cuối thứ
5 45 triệu vào cuối năm thứ 6. Nếu lãi suất của dự án 12%/ m thì g trị hiện
tại của dự án là bao nhiêu, giá trị tương lai là bao nhiêu?
16. a. Một ngân hàng áp dụng mức lãi suất 12% cho các khoản tiền gửi tiết kiệm
trung và dài hạn. Hãy tính lãi suất thực của các khoản tiền gửi với kỳ hạn ghép lãi lần
lượt như sau : Nửa năm, mỗi quý, mỗi tháng, mỗi ngày.
b. Nếu một người gửi 10 triệu đồng thời điểm hiện tại thì ông ta sẽ nhận được
bao nhiêu trong thời hạn 3 năm và 5 năm tương ứng với các kỳ ghép lãi trên.
17. A hai sổ tiết kiệm dài hạn, một cuốn thời hạn 5 năm, một cuốn
thời hạn 10 m kể từ thời điểm hiện tại. Khi hết hạn mỗi cuốn đều giá trị 20 triệu
đồng. Nếu lãi suất tiết kiệm 12%/ năm thì thời điểm hiện tại A phải gửi bao
nhiêu tiền vào ngân hàng.
18. a. Một người dùng 100 triệu đồng để đầu tư vào công cụ tài chính có thời hạn
5 năm. Sau 5 m, bạn nhận được 150 triệu đồng. Vậy lãi suất của công cụ tài chính
là bao nhiêu?
b. Với dữ kiện như trên nhưng trong trường hợp anh ta đầu vi lãi suất 12%/
năm. Vậy kỳ hạn của công cụ tài chính bao lâu khi người đó đầu tư 100 triệu đồng
và nhận được 150 triệu đồng sau thời hạn đầu tư.
19. Một khoản nợ 500 triệu đồng với lãi suất 12%/năm và được hoàn trả đều đặn 3
lần trong 3 năm, vào cuối mỗi năm.
a. Số tiền phải trả hằng năm là bao nhiêu nêu lần trả đầu tiên là sau một năm kể từ
khi nợ. Lập lịch trình trả nợ vay trong trường hợp này.
b. Giả sử việc trả nợ được thực hiện 6 tháng một lần thì kết quả sẽ thay đổi như
thế nào?
Bài tập Quản trị tài chính 1
12
20. Công ty A vay một khoản tiền ngân hàng 400 triệu trong vòng 5 m với
lãi suất 15%/năm. Ngân hàng yêu cầu ng ty trả mỗi năm một lượng tiền bằng nhau,
và thanh toán ngay lượng tiền đầu tiên vào đầu năm. Hãy lập kế hoạch trả nợ?
21. Công ty B mua một nhà xưởng để mở rộng quy kinh doanh với giá 2.000
triệu. Họ trả trước cho người bán 10% số tiền, còn lại sẽ trả trong 2 cách.
a. Trả đều trong 5 năm . Khoản tiền trả mỗi kỳ bao gồm tiền trả nợ gốc lãi với
lãi suất 12%/năm trên số nợ gốc hiện chưa thanh toán. Hỏi khoản tiền trả hàng năm (
bao gồm nợ gốc và trả lãi ) là bao nhiêu?
b. Trả nợ gốc đều nhau trong 5 m, lãi suất 13%/năm. Tiền lãi cũng được tính
trên số nợ gốc chưa thanh toán. Vậy số tiền trả mỗi năm ( trả gốc và lãi ) là bao nhiêu?
22. Doanh nghiệp C vay 500 triệu ở ngân hàng trong 3 năm với lãi suất 12%/năm,
ghép lãi vào cuối mỗi quý. Ngân hàng yêu cầu cuối mỗi m trả 1 lượng tiền bằng
nhau. Hãy lập kế hoạch trả nợ
CHƯƠNG 4 : RỦI RO VÀ TỶ SUẤT SINH LỜI
1. Giả sử bạn thu thập thông tin vlợi nhuận khi đầu vào cổ phiếu A n
phiếu kho bạc tương ứng với 3 tình trạng của nền kinh tế như sau :
nh trạng
Nền kinh tế
Xác suất
Lợi nhuận
cổ phiếu A
Lợi nhuận tín phiếu
Suy thoái
0,25
-7%
3%
Bình thường
0,5
14%
3%
Tăng trưởng
0,25
25%
3%
a. Tính lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu A và của tín phiếu
b. Tính độ lệch chuẩn lợi nhuận của cổ phiếu A và của tín phiếu
c. Tính lợi nhuận kỳ vọng độ lệch chuẩn của danh mục gồm 35% cổ phiếu
65% tín phiếu.
2. Hai cổ phiếu M và N có tỷ suất lợi nhuận trong quá khứ như sau :
Năm
Tỷ suất lợi nhuân cổ phiếu M
Tỷ suất lợi nhuận cổ phiếu N
2011
-23,5%
6%
Bài tập Quản trị tài chính 1
13
2012
18,5%
25,6%
2013
36,7%
48,4%
2014
14,6%
-5,5%
2015
38,9%
43,3%
a. Tính tỷ suất lợi nhuận bình quân của mỗi cổ phiếu trong giai đoạn 2011-2015.
Giả định một người nắm giữ một danh mục 50% cổ phiếu M và 50% cổ
phiếu N, tỷ suất lợi nhuận thực tế của danh mục trong từng năm từ 2011-2015
là bao nhiêu? Tỷ suất lợi nhuận bình quân cả giai đoạn là bao nhiêu?
b. Tính độ lệch chuẩn của tỷ suất lợi nhuận ca từng cổ phiếu bộ cho toàn
danh mục trong thời kỳ từ 2011-2015
3. Một người đầu 40.000$ vào cổ phiếu beta bằng 0,8 60.000$ vào cổ
phiếu beta bằng 1,4. Nếu chỉ có hai tài sản này trong danh mục đầu thôi thì
danh mục của người này có beta bằng bao nhiêu?
4. Giả sử bạn giám đốc công ty quản một quỹ đầu tư 5 tỷ đồng, với 4 cổ
phiếu A, B, C, D có khối lượng đầu tư và beta như sau :
Cổ phiếu
Tiền đầu tư ( triệu đồng )
Beta
A
600
1,5
B
800
0,5
C
1200
1,25
D
2400
0,75
Nếu lợi nhuận yêu cầu của thị trường 12% lợi nhuận phi rủi ro 8%, lợi
nhuận đòi hỏi vào quỹ đầu tư này sẽ là bao nhiêu?
5. Giả sử ở Việt Nam lãi suất phi rủi ro là 7% và mô hình CAPM là đúng. Cổ phiếu
công ty Bao Bì Bỉm Sơn (BPC) có beta là 1,5 và lợi nhuận kỳ vọng 16%
a. Phần bù rủi ro thị trường là bao nhiêu ?
b. Giả sử bạn quan tâm đến cố phiếu SAM, Nếu cố phiếu SAM beta
bằng 0,8 thì lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu này là bao nhiêu?
Bài tập Quản trị tài chính 1
14
c. Nếu bạn đầu 100 triệu đồng vào danh mục gồm 2 loại cổ phiếu trên
và beta của danh mục đầu 1,1. Bạn phải đầu bao nhiêu tiền vào
mỗi loại cổ phiếu ? Xác định lợi nhuận kvọng của danh mục đầu
bằng 2 phương pháp ( mô hình CAPM và bình quân gia quyền )
6. Bạn đang quản một doanh mục đầu tư 5 triệu đô la beta bằng 1,25 tỷ
suất lợi nhuận kỳ vọng bằng 12%. Lãi suất phi rủi ro hiện tại là 5,25%. Giả sử bạn
nhận thêm một khoảng tiền 500.000 đô la. Nếu bạn sử dụng khoản tiền này đầu
tư vào một cổ phiếubeta bằng 0,75 thì tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của danh mục
5,5 triệu đô la của bạn sẽ bằng bao nhiêu ?
7. (bình quân) Cổ phiếu X có tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng 10% hệ số beta 0,9, độ
lệch chuẩn của tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng bằng 35%. Cổ phiếu Y tỷ suất lợi
nhuận kỳ vọng 12,5% hệ số beta 1,2, độ lệch chuẩn của tỷ suất lợi nhuận kỳ
vọng bằng 25%. Lãi suất phi rủi ro bằng 6% và phần bù rủi ro thị trường là 5%
a. Tính hệ số biến thiên mỗi cổ phiếu ? Đánh giá rủi ro?
b. Tính tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi đối với mỗi cổ phiếu
c. Trên sở tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng tsuất lợi nhuận đòi hỏi, cổ
phiếu nào hấp dẫn hơn đối với một nhà đầu tư đa dạng hóa?
d. Tính tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của một danh mục đầu tư có 7,5 triệu đầu
tư vào X và 2,5 triệu đầu tư vào Y.
CHƯƠNG 5 : ĐẦU TƯ TÀI SẢN DÀI HẠN
1. Khái ni m u dài h n và các u dài h n c a doanh nghi đầ loại đầ p?
2. Các nh nh h ng t i u dài h n c a doanh ngh p. ân tố ưở đầ iệ
3. Các dòng ti n n hình c a m đi đt u dự án đầ .Trình bày ưu nhược im c a
các p pháp hương đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư.
4. Trình bày nội dung và cách tính các chỉ tiêu tài chính sau:
a. Thời gian hoàn vốn. b. Giá trị hiện tại ròng. c. Chỉ số sinh lợi.
d. Tỷ suất sinh lợi nội b.
5. s n xu t n tinh khi t ki n thay t b bCông ty ước ế dự ế thiế ng mt thiết bị
mi hi n đại hơn. Các bi t m i s mkỹ cho ế cho c s n lượng t v i ương đương
Bài tập Quản trị tài chính 1
15
hin t i nhưng ti t ki n. H ng p các thôế m hơ cu cấ ng tin sau minh để chng cho ý
kiến c a mình:
Máy c t s trong 4 n m. th hi n t i 80 u ũ hể được dụng ă Giá trị anh triệ
đồng nhưng nếu để đến cui kchu , giá thanh cu cùng trị ối d ki n s 20 u ế triệ
đồng. Năm nay năm cuối cùng để tính khấu hao của máy cũ mức khấu hao bằng
với giá trị sổ sách còn lại, bằng 45,2 triệu đồng.
Giá mua máy mới bằng 600 triệu đồng. Giá trị thanh dự kiến vào cuối chu kỳ 4
năm của máy là 150 triệu. Thời gian tính khấu hao của máy mới là 4 năm.
Việc thay thế máy mới sẽ làm giảm chi phí nhân công chi phí bảo dưỡng mỗi
năm đồ 120 triu ng.
T su t thu ế trên lợi nhuận tăng thêm là 30%.
Vốn luân chuyển cần cho hoạt động của máy mới 100 triệu đồng. Hãy xây dựng
dòng ngân quỹ ròng của dự án thay thế máy móc này.
6. mCông ty MH dự định m t cửa ng bán s n ph m th i trang. ng ty
thuê m hị. t không gian siêu t Trang thiết b phí trang cchi trí ửa hàng t n h t ế
khong 200 u tri đồng v c kh u hao n khi b ng không trong 5 n m theo à đư đế ă
phương pháp đường thng. C hàng m i n th 200 tr u v luân n ửa cầ êm iệ đồng ốn chuy
ròng vào n m 0. ă
Doanh số n m c a c ă đu ửa ng dự ki n 1000 u t ng m i m 8% ế triệ ă
trong suốt
10 n m t i ki n c a hàng. phí ho t ng n 700 u ă tồn d ế của Chi độ dự kiế tri
đồng trong n u tăm đầ ăng 7% m i n m. á th trang t b 10 tr u ă Gi trị anh thiế iệ
đồng vào cui m 10. Tỷ sut thuế công là 36%/nty ăm.
a. Hãy tính giá t hi n t i ròng c c hàng, bi t sinh l i c n thi t rị ủa ửa ế tỷ suất ế
18%?
b. Công ty nên c p nh n này hay không? hấ dự án
c. Hãy tính tỷ sut l i n i c a c hàng? sinh bộ ửa
d. ch s sinh l i c a c a ng? Tính
Bài tập Quản trị tài chính 1
16
7. ty n A t u vào mCông ti học hể đầ t trong hai dự án sau đây ti thi
đi ăm hi ến ti (m 0). Giả s t sut sinh li cn thi t 14%/n m, hãy xác định
các n i dung sau m cho i dự án.
a. Th i hoàn gian vốn.
b. Giá trị hi n t i ròng.
c. Ch nh l số si i.
d. T su t l i b
sinh nội .
Cuối
Dự án
Đầu
1
2
3
4
5
6
7
A
280
80
80
80
80
80
80
80
B
200
50
50
60
60
70
70
70
8. Công ty SS đang xem xét hai d lo i nhán tr au về trang máy móc t bbị thiế
để tăng n ng su s t su t sinh i c n t 14% giá c ă t. Công ty dụng lợ thiế để đánh
dự đầ dự án u tư. Hai ánchi phí dòng ngân qu k vọng như sau:
ĐVT:
ngàn đồng
Nă
D án
D án
0
(500.000
(500.000
1
240.00
150.00
2
240.00
150.00
3
240.00
150.00
4
150.00
5
150.00
6
150.00
a. án Tính g t hi n t i ròng c a hai d rị A B i các u tr vớ dữ li ên.
b. Gi s thay thế dự án A, chi phí thay thế vẫn 500 triu đồng nhưng dán
sẽ đem li ngân quỹ 240 triu t m 4 đến năm 6. Hãy nh NPV cho dán A?
c. Dán nào được chọn, ti sao?
9. Một công ty phát hành trái phiếu mệnh giá 200$, lãi suất trái phiếu 8%/năm, kỳ
hạn 3 năm, giá bán trên thtrường 99$, với chi phí phát hành 1$/trái phiếu. Xác
định chi phí để huy động trái phiếu này?
Bài tập Quản trị tài chính 1
17
10. Công ty ABC thể phát hành cổ phiếu ưu đãi vĩnh viễn với giá 47.500đ một
cổ phần. Cổ tức cố định hằng năm của cổ phiếu ưu đãi3.800đ. Chi phí vốn cổ phần
ưu đãi của công ty là bao nhiêu?
11. Ngân hàng nhà nước vừa chấp nhận kế hoạch tăng vốn điều lệ từ 2089 tỷ đồng
lên 4449 tỷ đồng của Vietcombank. Kế hoạch được Đại hội cổ đông thông qua với
các phương án tăng vốn khác nhau. Trong đó : Vietcombank phát hành cổ phiếu bán
ra công chúng với giá bằng giá thị trường 152.000 đồng/ một cổ phần để huy động
250 tỷ đồng vốn cổ phần. Chi phí phát hành ước tinhd bằng 10% giá bán cổ phiếu.
Hỏi chi phí huy động vốn của Vietcombank qua đợt phát hành cổ phiếu này bao
nhiêu? Biết năm trước Vietcombank trả cổ tức 15.000 đồng một cổ phần dự định
duy trì tốc độ tăng trưởng cổ tức bền vững ở mức 6%.
12. Bạn phải đánh giá 2 dự án X và Y. Mỗi dự án chi phí 20.000$ và chi phí sử
dụng vốn (WACC) là 12%. Dòng tiền thuần có dạng như sau :
Thời điểm
0
1
2
3
4
Dự án X
-20.000
9.000
5.000
5.000
9.000
Dự án Y
-20.000
7.000
7.000
7.000
7.000
a. Tính NPV,IRR,MIRR, thời gian hoàn vốn và thời gian hoàn vốn chiết khấu
của mỗi dự án.
b. Nên chấp nhận dự án nào nếu 2 dự án trên độc lập với nhau ? Loại trừ nhau?
c. Nếu WACC giảm, các chỉ tiêu đánh giá dự án sẽ thay đổi như thế nào ?
13. Một nhà đầu tư xem xét 2 dự án với dòng tiền ( triệu đô ) như sau :
Thời điểm
0
1
2
3
Dự án A
-25
5
10
17
Dự án B
-20
10
9
4
a. Tính NPV của 2 dự án, giả sử rằng WACC là 5%, 12%?
b. Tính IRR của 2 dự án tại mỗi mức chi phí nêu trên?
c. Nếu WACC là 5% và 2 dự án loại trừ nhau . Bạn sẽ chọn dự án nào?
Bài tập Quản trị tài chính 1
18
14. Một dự án đầu bất động sản chi phí 150.000$ và dòng tiền thuần dự kiến
45.000$/năm trong 5 năm. Nhà đầu tư đang xem xét một dự án thay thế khác với mức
chi phí 375.000$ dòng tiền thuần dự kiến 110.000$/năm trong 5 năm. Nếu cả 2
dự án có chi phí sử dụng vốn đều bằng 14%, nên chọn dự án nào? Giải thích?
15. Một công ty xuất nhập khẩu xem xét đầu một dây chuyền sản xuất mới với
số vốn đầu cho dây chuyền 700 triệu ở năm 0 1 tỷ vào năm 1. Sau khi kiểm
tra tất cả các yếu tố liên quan, công ty ước tính dòng tiền ròng thu được 250 triệu vào
năm đầu trong 3 m tiếp theo., mỗi m tăng 50 triệu, sau đó không tăng nữa.
Công ty dự tính dòng tiền của dây chuyền hoạt động đến năm thứ 10.
a. Nếu chi phí sử dụng vốn ( tỷ suất chiết khấu ) của dự án là 15%, NPV của dự án
là bao nhiêu? Nên chấp nhận hay từ bỏ dự án ?
b. Tính IRR của dự án ?
c. Nếu dùng tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn của dự án 7 năm để xem xét thì
nên đầu tư vào dự án này hay không?
d. Nếu dùng tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn của dự án 7,5 m; với suất chiết
khấu là 10% thì có nên đầu tư vào dự án này hay không?
16. Công ty Bình Minh đang cần mua một thiết bị sản xuất, 2 đơn chào hàng
được gửi tới như sau :
- Nhà cung cấp A : chào hàng thiết bị giá 200 triệu, nếu sử dụng thiết bị này sẽ
mang lại lợi nhuận trước thuế dự kiến là 25 triệu/ năm. Sau 5 m thể thanh
với g10 triệu.
- Nhà cung cấp B : Chào hàng thiết bị giá 250 triệu, thời hạn sử dụng 4 năm,
mỗi năm mang lại lợi nhuận trước thuế 30 triệu. Khi đưa vào sử dụng thiết bị cần
bổ sung vốn lưu động để mua thiết bị hỗ trợ với giá 20 triệu, sau 4 năm thanh lý
thiết bị giá 10 triệu.
Biết chi phí sử dụng vốn của công ty 12%, thuế suất thuế thu nhập 20 % và công
ty áp dụng khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Công ty nên chọn mua của nhà
cung cấp nào? Sử dụng chỉ tiêu NPV làm cơ sở để lựa chọn.
Bài tập Quản trị tài chính 1
19
17. Công ty X đang đứng trước sự lựa chọn mua máy A hay máy B
- Nếu mua máy A với giá 750trd, thời gian sử dụng 5 năm, giá trị thanh lý 20trd,
dự kiến lợi nhuận trước thuế hang năm là 50trd
- Nếu mua máy B với g670trd, thời gian sử dụng 4 năm, giá trị thanh lý không
đáng kể. Với sản lượng tiêu thụ 5000sp/năm, giá bán 80.000đ/sp, chi phí cố
định 220 trd/năm, chi phí biến đổi 25000đ/sp.
- Với tỷ lệ chiết khấu 14%, thuế suất TNDN 20%, công ty áp dụng phương pháp
khấu hao đều
1. Tính NPV, IRR, Thời gian hoàn vốn. Dùng NPV để lựa chọn dự án
2. Kết quả câu 1 thay đổi thế nào nếu công ty áp dụng phương pháp khấu hao
theo số dư giảm dần
18. Công ty A dự kiến đầu xây dựng xưởng sản xuất nhu cầu vốn đầu vào
TSCĐ là 100 tỷ đồng, vào VLĐ là 2 tỷ, toàn bộ VĐT này bỏ ra 1 lần. Tuổi thọ của dự
án là 6 năm. Doanh thu mỗi năm do dự án đem lại là 110 tỷ đồng, biến phí chiếm 60%
doanh thu, định phí mỗi năm 18 tỷ đồng. Khi hết hạn đầu tư, toàn bộ TSCĐ có thể
bán thu được 20 tỷ.
Thuế suất 20%, khấu hao theo số giảm dần điều chính, chi phí vốn 14%. Công
ty có nên đầu tư hay không.
CHƯƠNG 6 : QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG
1. Công ty A chuyên mua bán máy maycác loại . Mỗi lần đặt hàng công ty tốn chi
phí 3600.000 đồng/đơn hàng. Chi phí tồn trữ hàng m 1.200.000 đồng/sản
phẩm/năm. Các nhà quản trị hàng tồn kho của công ty ước lượng nhu cầu hàng năm là
1.000 sản phẩm. Xác định lượng đặt hàng tối ưu để đạt tổng chi phí tồn trữ tối
thiểu.
2. Khách sạn chủ trương cung cấp cho khách hàng của hcác bàn chải mỗi B
khi khách thuê phòng. Lượng sử dụng hàng năm của loại bàn chải này 3.000 hộp.
Mỗi lần đặt hàng, khách sạn phải chịu khoản chi phí 14.000 đồng, bất kể số lượng
đặt hàng mỗi lần bao nhiêu.khoảng 5% lượng bàn chải bị thất thoát và hư hỏng
mỗi m do những điều kiện khác nhau, thêm vào đó khách sạn còn chi khoản 15%
Bài tập Quản trị tài chính 1
20
đơn giá cho việc tồn trữ. Hãy xác định lượng tối ưu cho mỗi lần đặt hàng, bàn chải
nếu biết đơn giá mỗi bàn chải là 7.000 đồng.
3. Qua quá trình phân tích, CFO của DRC kết luận rằng nếu sử dụng hình
Baumol thì tồn quỹ tiền mặt tối ưu của doanh nghiệp nên 200 triệu đồng. Lãi suất
hằng năm của các loại chứng khoán ngắn hạn 7,5%. Chi phí giao dịch mỗi khi mua
bán chứng khoán ngắn hạn 500.000 đồng. Với giả định giao dịch thu chi tiền mặt
diễn ra theo mô hình Baumol. Xác định lượng tiền mặt thanh toán?
4. Một công ty kinh doanh hàng tiêu dùng doanh thu bán chịu hàng năm
khoảng 30 tỷ đồng, kỳ thu tiền bình quân 60 ngày chi phí hội tính trên vốn
đầu tư vào khoản phải thu là 12%. Hiện tại công ty đang áp dụng chính sách bán chịu
là net 30. Nếu thay đổi chính sách bán chịu thành 4/10, net 30 thì ước tính khoảng
50% khách sẽ trả nhanh để lấy chiết khấu, do đó, kỳ thu tiền bình quân sẽ giảm chỉ
còn 1 tháng. Theo bạn công ty có nên áp dụng chính sách mới này không? Tại sao?
5. Giả sử một doanh nghiệp muốn thắt chặt hơn chính sách tín dụng bằng cách
chuyển thời hạn bán hàng từ 2/10 net 90 xuống 2/10 net 60, giải thích sự thay đổi này
lên khả năng thanh toán của công ty ?
6. Một công ty chi phí hội vốn 12% đang bán hàng với thời hạn tín
dụng là Net/10 EOM. Công ty có doanh số hiện tại 10 tỷ đồng / m, trong đó 80%
doanh số bán tín dụng, lượng bán trải đều trong m. Kỳ thu tiền bình quân 60
ngày. Nếu công ty áp dụng thời hạn bán hàng 2/10 net 30, sẽ khoảng 90% khách
hàng chấp nhận chiết khấu giảm giá, lúc này, kỳ thu tiền bình quân giảm xuống còn
40 ngày. Công ty nên thay đổi từ thời hạn bán hàng Net/10 ECOM sang 2/10 Net
30 không?
7. Công ty A bán hàng với chính sách tín dụng 3/10 net 40. Tổng doanh thu trong
năm 900000 ngd. 40% khách hàng trả vào ngày thứ 10 và được hưởng chiết khấu,
60% còn lại trả trung bình vào khoảng 40 ngày sau khi mua
a. Trung bình khách thanh toán sau bao nhiêu ngày
b. Khoản phải thu trung bình là bao nhiêu
| 1/22

Preview text:

Bài tập Quản trị tài chính 1
BÀI TẬP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH I
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
1. Trình bày và cho ví dụ minh hoạ các quyết định tài chính chủ yếu của doanh nghiệp? 2. Vai tr
ò của quản trị tà ichính doanh nghiệp? 3. Khái ni m
ệ thị trường tài chính l
à gì? Cấu trúc của thị trường tài chính? 4. Vai tr
ò của thị trường tài chính là gì
5.Một doanh nghiệp mua TSCĐ với nguyên giá là 500 triệu đồng, thời gian sử
dụng dự kiến là 8 năm. Xác định mức khấu hao hằng năm, số khấu hao lũy kế, giá
trị còn lại của TSCĐ trên bằng các phương pháp sau : a. Đường thẳng
b. Số dư giảm dần có điều chỉnh
c. Nhận xét ưu và nhược điểm của từng phương pháp trên.
6. Công ty A mua một loại máy sản xuất mới, giá ghi trên hóa đơn là 300 triệu
đồng, chi phí vận chuyển, lắp đặt là 60 triệu đồng. Do tạm thời thiếu vốn nên toàn bộ
khoản tiền trên doanh nghiệp đi vay ngân hàng với lãi suất 1%/ tháng, vay trong nửa
năm. Dự kiến thời gian sử dụng của máy này là 5 năm.
a. Xác định giá trị tài sản tính khấu hao
b. Tính giá trị khấu hao theo phương pháp đường thẳng, phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh.
7. Công ty B đầu tư một dây chuyền sản xuất mới, giá thanh toán trên hóa đơn là
440 triệu đồng, chi phí vận chuyển 13 triệu, chi phí lắp đặt 7 triệu ; thời gian sử dụng
dự kiến là 10 năm. Biết rằng công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng, và
giá trên đã bao gồm thuế GTGT với thuế suất 10%/ năm. Xác định mức khấu hao theo
năm và theo tháng của thiết bị.
8. Công ty C mua một TSCĐ với giá mua 280 triệu, chi phí vận chuyển 18 triệu,
chi phí lắp đặt, chạy thử 12 triệu. Thời gian sử dụng dự kiến là 8 năm. Công ty sử
dụng tài sản đó đến năm thứ 5 thì nhận thấy năng suất giảm do máy đã cũ, vì vậy họ 1
Bài tập Quản trị tài chính 1
đã nâng cấp TSCĐ với tổng chi phí là 40 triệu, thời gian sử dụng được đánh giá lại là
6 năm. Tính mức khấu hao theo phương pháp là đường thẳng .
9. Công ty F mua một TSCĐ với giá mua 170 triệu, chi phí vận chuyển 7 triệu, chi
phí lắp đặt, chạy thử 14 triệu. Toàn bộ số tiền trên được công ty vay ngân hàng với lãi
suất 14%/năm, thời gian vay là 5 tháng. Thời gian sử dụng dự kiến là 6 năm. Tính
mức khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh.
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
1. Mục đích của các báo cáo tà ichính l à gì
? Các bộ phận cấu thàn h của các báo cáo tài chính?
2. Tại sao một công ty có thông số khả năng thanh t á
o n hiện thời bằng 4 nhưng
vẫn không thể đối phó được với các khoản nợ?
3. Làm sao để biết một công t
y duy tr ìquá nhiều nợ, thông số nào cho biết điều đó?
4. Tăng tốc độ vòng quay tồ
n kho có thể làm tăng khả năng sinh lợi của doanh nghiệp không? 5. Định nghĩ a các thông số t i
à chính thuộc nhóm thông số : thông số khả
năng thanh toán, thông số nợ và khả năng trang trải, thông số khả năng sinh lợi
và thông số thị trường. 6. Kỳ th
u tiền bình quân của của công ty An Phước l à 40 ngày với mức doanh th
u cả năm là 7,3 tỷ đồng. Phải thu của khách hàng l à bao nhiêu, giả sử một năm có 360 ngày.
7. Công ty Hào Thọ có số nhân vốn chủ l à 2,4. Tài s n
ả của công ty được tài
trợ cả nợ dài hạn và vốn chủ. Thông số nợ của công ty bằng bao nhiêu? 8. Côn g ty Nhật Tân có tỷ l
ệ ROA là 10%, lợi nhuận ròng biên l à 2% và thu
nhập trên vốn chủ là 15%. Vòng quay tổng tài sản của công ty bằng bao nhi u ê ?
Số nhân vốn chủ bằng bao nhiêu?
9. Báo cáo kết quả kinh doanh tóm tắt của doanh nghiệp A qua 2 năm 2014- 2015
như sau ( ĐVT : Tỷ đồng ) 2
Bài tập Quản trị tài chính 1 Chỉ tiêu 2014 2015 1. Doanh thu thuần 1.500 2.000 2. Giá vốn hàng bán 900 1.200 3. Lợi nhuận gộp 600 800 4. Chi phí bán hàng 280 370 5. Chi phí quản lý chung 200 325
6. Lợi nhuận trước thuế 120 105
7. Thuế Thu nhập doanh nghiệp 30 26 8. Lợi nhuận sau thuế 90 79
Ta thấy sau 2 năm, lợi nhuận doanh nghiệp lại giảm đi trong khi doanh thu năm
2015 lại cao hơn năm 2014. Hãy phân tích và đánh giá để giải thích kết quả trên?
10. Hãy hoàn thành bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần XY bằng cách sử
dụng các tỷ số tài chính tham khảo sau đây : Tỷ số nợ : 80%
Vòng quay tài sản : 1,5 lần
Kỳ thu tiền bình quân : 36 ngày
Tỷ số thanh toán nhanh : 0,8 lần
Vòng quay tồn kho : 5 lần
Lãi gộp trên doanh thu : 25% Bảng cân đối kế toán Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền Tiền ? Khoản phải trả ? Khoản phải thu ? Nợ dài hạn 60.000 Hàng tồn kho ? Vốn cổ phần ? TSCĐ ? Lợi nhuận giữ lại 7.500 Tổng cộng 300.000 Tổng cộng 300.000 Doanh thu = ? Giá vốn = ? 3
Bài tập Quản trị tài chính 1
11. Hãy điền vào những chỗ trống của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dưới đây ( ĐVT : 1000 đồng ) Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 1. Doanh thu thuần 34.900 28.600 ? 2. Giá vốn hàng bán ? ? 38.000 3. Lợi nhuận gộp 6.800 10.500 32.000
4. Tổng chi phí hoạt động kinh doanh ? ? ?
5. Lợi nhuận trước thuế 1.933,3 1.333,3 11.333,3 6. Lợi nhuận sau thuế 1.450 1.000 8.500
Hãy sử dụng phương pháp phân tích biến động và phân tích kết cấu để phân tích
và nhận xét tình hình kinh doanh của công ty qua 3 năm.
12. Hai công ty M và N có các thông tin sau : STT Chỉ tiêu Công ty A Công ty B Năm 2019 Năm 2020 Năm 2019 Năm 2020 1 ROA 0,3 0,4 0,35 0,45 2 ROE 0,5 0,6 0,45 0,55 3 Lợi nhuận ròng biên 0,2 0,25 0,25 0,3
a. So sánh ROA và ROE của 2 công ty qua 2 năm và cho biết nhận xét.
b. Tính toán các thông số tài chính liên quan trong phương trình Dupont ( Số
nhân vốn chủ, vòng quay tài sản, thông số nợ )
13. Công ty Minh Nghĩa có số liệu tài chính như sau : Doanh thu 5.400.000.000 Nợ ngắn hạn 900.000.000 Vòng quay tồn kho 6 lần
Khả năng thanh toán hiện hành 2 Khả năng thanh toán nhanh 1 Kỳ thu tiền bình quân 34 ngày 4
Bài tập Quản trị tài chính 1
Biết cơ cấu tài sản ngắn hạn gồm : Tiền mặt, Khoản phải thu và tồn kho. Hãy
xác định các khoản mục trong Tài sản ngắn hạn.
14. Điền đầy đủ thông tin vào các báo cáo tài chính rút gọn sau :
Bảng cân đối kế toán Đvt : Tỷ đồng Tài sản Nguồn vốn Tiền mặt ? Khoản phải trả ? Khoản phải thu ? Vay ngắn hạn 80 Tồn kho ? Nợ tích lũy ? Tài sản ngắn hạn ? Nợ ngắn hạn ? Tài sản cố định ? Nợ dài hạn ? Tài sản dài hạn khác 50 Vốn chủ sở hữu ? Tổng tài sản ? Tổng nguồn vốn
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Đvt : Tỷ đồng Doanh thu thuần ? Giá vốn hàng bán ? Lợi nhuận gộp ? Khấu hao 30
Chi phí quản lý và bán hàng 60 Tiền lãi ? Lợi nhuận trước thuế ? Thuế thu nhập ? Lợi nhuận sau thuế 144 Biết : Khả năng thanh toán nhanh 1,5 Lần Kỳ thu tiền bình quân 45 Ngày Lợi nhuận ròng biên 10% 5
Bài tập Quản trị tài chính 1 Lợi nhuận gộp biên 25% Kỳ trả tiền bình quân 36 Ngày Tỷ suất thuế thu nhập 25% Vòng quay hàng tồn kho 8 Vòng Vòng quay tài sản 2 Vòng Vòng quay TSCĐ 12 ROE 40%
15. Hãy phân tích cấu trúc tài chính của công ty Y, biết : Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2018 Tài sản ngắn hạn 289.456.748.334 250.678.454.786 Tài sản dài hạn 268.334.890.500 235.781.342.900 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 557.791.638.834 486.459.797.686 Nợ phải trả 400.850.378.000 300.600.456.454 Nợ ngắn hạn 256.813.967.500 156.967.346.789 Nợ dài hạn 144.036.410.500 143.633.109.665 Vốn chủ sở hữu 156.941.260.834 185.859.341.232 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 557.791.638.834 486.459.797.686
16. Trích số liệu từ Bảng cân đối kế toán vào ngày 31/12/N của công ty cổ phần ABC như sau :
- Nguồn vốn chủ sở hữu : 750.000.000.000 đồng
- Nợ dài hạn : 530.000.000.000 đồng
- Nợ ngắn hạn : 825.000.000.000 đồng
Hiện tại, Công ty cần 450 tỷ đồng để tài trợ cho một dự án mới. Để đảm bảo duy
trì cân bằng tài chính, công ty đang quan tâm đến các phương thức phối hợp giữa việc
huy động vốn chủ sở hữu và vốn vay ngân hàng. Giả sử, hạn mức ngân hàng quy định
đối với công ty như sau :
Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu không quá 2
Tỷ suất nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu không quá 1 6
Bài tập Quản trị tài chính 1 Yêu cầu :
a. Xác định khả năng nợ hiện tại của công ty trước khi thực hiện đầu tư
b. Tìm phương án tốt nhất để kết hợp các nguồn tài trợ nhằm hạn chế đến mức
thấp nhất việc tăng vốn chủ sở hữu
17. Với số liệu cho ở mỗi tình huống sau đây, hãy tính toán các chỉ tiêu tài chính theo yêu cầu :
a. Tài sản ngắn hạn của công ty có giá trị 300 triệu đồng. Khả năng thanh toán
hiện hành là 1,5 và khả năng thanh toán nhanh là 1. Xác định nợ ngắn hạn và
mức tồn kho của công ty.
b. Số ngày bình quân một vòng quay nợ phải thu khách hàng của công ty là 40
ngày. Doanh thu trung bình ngày là 200 triệu đồng. Hãy xác định số dư bình quân
khoản phải thu khách hàng của công ty ?
c. Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty là 2,4. Hãy xác định tỷ suất nợ của công ty
18. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu của công ty Thái Sơn năm vừa qua là 3%.
Ban giám đốc công ty đang triển khai kế hoạch hoạt động kinh doanh và kế hoạch tài
trợ hợp lý để nâng cao chỉ tiêu này. Kế hoạch này yêu cầu tỷ suất nợ là 60%, theo đó
chi phí lãi vay là 3 triệu đồng. EBIT ước tính là 10 triệu đồng ứng với mức doanh thu
là 100 triệu đồng. Hiệu suất sử dụng tài sản kỳ vọng là 2.
Yêu cầu : Nếu những thay đổi trên xảy ra thì tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu của
công ty là bao nhiêu? Biết rằng, thuế suất thu nhập doanh nghiệp là 20%.
19. Công ty A có chi phí hoạt động cố định cho sản xuất loại sản phẩm X là 3tỷ
đồng một năm. Chi phí biến đổi trên mỗi sản phẩm 175 ngđ, giá bán trung bình 200ngđ mỗi sản phẩm.
a. Số lượng tiêu thụ và doanh thu hòa vốn hàng năm là bao nhiêu
b.Nếu chi phí biến đổi giảm còn 168ngđ mỗi sản phẩm thì điều gì xảy ra đối với điểm hòa vốn
c. Tính độ bẩy hoạt động ở mức tiêu thụ 160000sp 7
Bài tập Quản trị tài chính 1
d. Nếu doanh thu tiêu thụ tăng 15% từ mức 160000sp thì lợi nhuận hoạt động thay đổi bao nhiêu %.
20. Cho các báo cáo tài chính tóm tắt của công ty Phước Thịnh như sau :
* Báo cáo kết quả kinh doanh ( triệu đồng ) Năm N Năm N+1 1. Doanh thu thuần 600.000 683.000 2. Giá vốn hàng bán 373.683 475.570 3. Lãi gộp 226.137 207.430
4. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 129.400 142.000
5. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay 85.407 52.020 6. Chi phí lãi vay 19.290 12.620
7. Lợi tức trước thuế 66.117 39.400 8. Thuế TNDN (25%) 16.529 9.850 9. Lợi tức sau thuế 49.588 29.550
* Bảng cân đối kế toán ( triệu đồng ), ngày 31/12 Năm N Năm N+1 TÀI SẢN Tài sản ngắn hạn Tiền mặt 4.700 4.600 Khoản phải thu 66.000 97.000 Hàng tồn kho 18.620 22.510 Tài sản ngắn hạn khác 3.110 8.540 Tài sản dài hạn Nguyên giá TSCĐ 181.040 186.750 (Khấu hao) 34.850 48.260 Tài sản cố định khác 44.380 51.860 Tổng 283.000 323.000 NGUỒN VỐN 8
Bài tập Quản trị tài chính 1 Tổng nợ Nợ tích lũy 4.700 5.400 Vay ngắn hạn 67.570 93560 Vay dài hạn 134.900 105.360 Vốn chủ sở hữu Vốn ngân sách 26.090 54.290 Lợi nhuận để lại 49.740 64.380 Tổng 283.000 323.000
a. Hãy tính các tỷ số cần thiết, phân tích và đánh giá sự thay đổi các tỷ số tài
chính qua 2 năm. Qua đó cho biết những điểm mạnh và điểm yếu của công ty
b. Sử dụng phương trình Dupont, cho biết những nguyên nhân đã làm thay đổi ROE của công ty.
CHƯƠNG 3 : GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ
1. Tiền lãi của một khoản vốn vay là gì? 2. Phân biệt lãi đơn v à lã ikép?
3. Vì sao nói giá trị đồng tiền nhận được vào hôm nay lớn hơn giá trị đồng
tiền nhận được ở ngày mai?
4. Trong hai loại tài khoản tiết kiệm, một là lã isuất 5% ghép lã itheo 6 tháng, hai l
à lãi suất 5% ghép lãi theo ngày. Bạn thích tài khoản nào hơn? Vì sao?
5. Định nghĩa các khái niệm: PV, I, FV, PVA, FVA, PMT, m, n, l i ã suất danh
nghĩa, khoản trả đều, dòng ngân quỹ, dòng tiền đều thông thường, dòng tiền đều
cuối kỳ, dòng tiền đều vĩnh cửu, dòng tiền vào, dòng tiền ra, đường thời gian.
6. Nếu bạn gởi 100 triệu đồng vào một tài khoản ngân hàng với lãi suất
10%/năm, sau 5 năm nữa, bạn sẽ có bao nhiêu tiền trong tài khoản?
7. Một chứng khoán cam kết trả 50 triệu đồng sau 10 năm nữa, hiện tạ ichứng
khoán đó được bán với gi
á bao nhiêu với tỷ suất sinh lợi 7%? 9
Bài tập Quản trị tài chính 1
8. Bạn có 50 triệu đồng trong một tài khoản và bạn định gởi thêm 5 tri u ệ nữa
vào cuối mỗi năm. Tài khoản này có mứ
c sinh lợi kỳ vọng là 12%. Nếu mục tiêu
của bạn là tích lũy được 200 triệu, bạn phải mất bao lâu để đạt được mục tiêu này?
9. Giá trị tương la i của một dòng tiền đều đầu kỳ trong 5 năm là bao nhiêu
nếu dòng tiền đó đem lại 3 triệu đồng mỗi năm? Giả sử chi phí cơ hội của khoản tiền này l à 9%/năm.
10. Bạn có ý định mua xe hơi và một ngân hàng sẵn sàng cho bạn vay 200 triệu
đồng để mua xe. Theo điều khoản của hợp đồng, bạn phải hoàn tr ả toàn bộ vốn gốc
sau 5 năm, lã i suất danh nghĩa 12%/năm, trả lã i hàng tháng. Khoản trả đều mỗi
tháng của khoản nợ này l
à bao nhiêu? Lãi suất thực của khoản vay này l à bao nhiêu? 11. Bạn cần tíc
h lũy 100 triệu đồng. Để l m
à điều đó, bạn dự định mỗi năm gởi
12,5 triệu đồng và khoản gởi đầu tiên sẽ thực hiện sau một năm nữa, lãi suất
12%/năm. Bạn cần bao lâu để đạt được mục tiêu của mình? 12. Côn g ty GE có k
ế hoạch vay 10 tỷ đồng trong thời hạn 5 năm, lã i suất
15%/năm, trả đều hằng năm thì hoàn tr
ả hết nợ. Cho biết khoản tiền tr ả cuối năm
thứ hai có bao nhiêu giá trị vốn gốc? 13. Gi
ả sử bây giờ là ngày 1 tháng 1 năm 2010. Vào ngày 1 tháng 1 năm
2011, bạn gởi 10 triệu đồng vào tài khoản tiết kiệm sinh lã i10%/năm.
a. Nếu ngân hàng ghép lãi hằng năm, bạn có được khoản tiền l à bao nhiêu trong
tài khoản vào ngày 1 thán g 1 năm 2014. b. S
ố dư vào ngày 1 tháng 1 năm 2014 sẽ l
à bao nhiêu nếu ngân hàng sử
dụng ghép lãi theo quý thay v ìghép lã itheo năm?
c. Giả sử bạn gởi 10 triệu đồng nhưng chia thành 4 khoản 2,5 triệu và gởi vào
ngày 1 tháng 1 năm 2011, 2012, 2013, 2014. Bạn sẽ có bao nhi u ê tiền trong
tài khoản vào ngày 1 thán
g 1 năm 2014, lã isuất 10%/năm, ghép lãi theo năm. 14. B
à Tâm có kế hoạch về hưu sau 20 năm nữa, hiện t i ạ bà có 200 triệu
đồng và muốn số tiền này tăng lên 1000 triệu đồng khi về hưu. Bà phải tìm mức lãi 10
Bài tập Quản trị tài chính 1
suất huy động hằng năm là bao nhiêu để khoản tiền 200 triệu đạt được mục tiê u này,
giả sử bà không còn một khoản tiết kiệm nào khác?
15. Một dự án đầu tư đem lại 20 triệu đồng vào cuối mỗi năm trong 3 năm đến,
sau đó dự án tiếp tục mang lại 25 triệu đồng vào cuối năm thứ 4, 40 triệu vào cuối thứ
5 và 45 triệu vào cuối năm thứ 6. Nếu lãi suất của dự án là 12%/ năm thì giá trị hiện
tại của dự án là bao nhiêu, giá trị tương lai là bao nhiêu?
16. a. Một ngân hàng áp dụng mức lãi suất 12% cho các khoản tiền gửi tiết kiệm
trung và dài hạn. Hãy tính lãi suất thực của các khoản tiền gửi với kỳ hạn ghép lãi lần
lượt như sau : Nửa năm, mỗi quý, mỗi tháng, mỗi ngày.
b. Nếu một người gửi 10 triệu đồng ở thời điểm hiện tại thì ông ta sẽ nhận được
bao nhiêu trong thời hạn 3 năm và 5 năm tương ứng với các kỳ ghép lãi trên.
17. Bà A có hai sổ tiết kiệm dài hạn, một cuốn có thời hạn 5 năm, một cuốn có
thời hạn 10 năm kể từ thời điểm hiện tại. Khi hết hạn mỗi cuốn đều có giá trị 20 triệu
đồng. Nếu lãi suất tiết kiệm là 12%/ năm thì ở thời điểm hiện tại bà A phải gửi bao
nhiêu tiền vào ngân hàng.
18. a. Một người dùng 100 triệu đồng để đầu tư vào công cụ tài chính có thời hạn
5 năm. Sau 5 năm, bạn nhận được 150 triệu đồng. Vậy lãi suất của công cụ tài chính là bao nhiêu?
b. Với dữ kiện như trên nhưng trong trường hợp anh ta đầu tư với lãi suất 12%/
năm. Vậy kỳ hạn của công cụ tài chính là bao lâu khi người đó đầu tư 100 triệu đồng
và nhận được 150 triệu đồng sau thời hạn đầu tư.
19. Một khoản nợ 500 triệu đồng với lãi suất 12%/năm và được hoàn trả đều đặn 3
lần trong 3 năm, vào cuối mỗi năm.
a. Số tiền phải trả hằng năm là bao nhiêu nêu lần trả đầu tiên là sau một năm kể từ
khi nợ. Lập lịch trình trả nợ vay trong trường hợp này.
b. Giả sử việc trả nợ được thực hiện 6 tháng một lần thì kết quả sẽ thay đổi như thế nào? 11
Bài tập Quản trị tài chính 1
20. Công ty A vay một khoản tiền ở ngân hàng là 400 triệu trong vòng 5 năm với
lãi suất 15%/năm. Ngân hàng yêu cầu công ty trả mỗi năm một lượng tiền bằng nhau,
và thanh toán ngay lượng tiền đầu tiên vào đầu năm. Hãy lập kế hoạch trả nợ?
21. Công ty B mua một nhà xưởng để mở rộng quy mô kinh doanh với giá 2.000
triệu. Họ trả trước cho người bán 10% số tiền, còn lại sẽ trả trong 2 cách.
a. Trả đều trong 5 năm . Khoản tiền trả mỗi kỳ bao gồm tiền trả nợ gốc và lãi với
lãi suất 12%/năm trên số nợ gốc hiện chưa thanh toán. Hỏi khoản tiền trả hàng năm (
bao gồm nợ gốc và trả lãi ) là bao nhiêu?
b. Trả nợ gốc đều nhau trong 5 năm, lãi suất 13%/năm. Tiền lãi cũng được tính
trên số nợ gốc chưa thanh toán. Vậy số tiền trả mỗi năm ( trả gốc và lãi ) là bao nhiêu?
22. Doanh nghiệp C vay 500 triệu ở ngân hàng trong 3 năm với lãi suất 12%/năm,
ghép lãi vào cuối mỗi quý. Ngân hàng yêu cầu cuối mỗi năm trả 1 lượng tiền bằng
nhau. Hãy lập kế hoạch trả nợ
CHƯƠNG 4 : RỦI RO VÀ TỶ SUẤT SINH LỜI
1. Giả sử bạn thu thập thông tin về lợi nhuận khi đầu tư vào cổ phiếu A và tín
phiếu kho bạc tương ứng với 3 tình trạng của nền kinh tế như sau : Tình trạng Xác suất Lợi nhuận Lợi nhuận tín phiếu Nền kinh tế cổ phiếu A Suy thoái 0,25 -7% 3% Bình thường 0,5 14% 3% Tăng trưởng 0,25 25% 3%
a. Tính lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu A và của tín phiếu
b. Tính độ lệch chuẩn lợi nhuận của cổ phiếu A và của tín phiếu
c. Tính lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh mục gồm 35% cổ phiếu và 65% tín phiếu.
2. Hai cổ phiếu M và N có tỷ suất lợi nhuận trong quá khứ như sau : Năm
Tỷ suất lợi nhuân cổ phiếu M
Tỷ suất lợi nhuận cổ phiếu N 2011 -23,5% 6% 12
Bài tập Quản trị tài chính 1 2012 18,5% 25,6% 2013 36,7% 48,4% 2014 14,6% -5,5% 2015 38,9% 43,3%
a. Tính tỷ suất lợi nhuận bình quân của mỗi cổ phiếu trong giai đoạn 2011-2015.
Giả định một người nắm giữ một danh mục có 50% cổ phiếu M và 50% cổ
phiếu N, tỷ suất lợi nhuận thực tế của danh mục trong từng năm từ 2011-2015
là bao nhiêu? Tỷ suất lợi nhuận bình quân cả giai đoạn là bao nhiêu?
b. Tính độ lệch chuẩn của tỷ suất lợi nhuận của từng cổ phiếu và cho toàn bộ
danh mục trong thời kỳ từ 2011-2015
3. Một người đầu tư 40.000$ vào cổ phiếu có beta bằng 0,8 và 60.000$ vào cổ
phiếu có beta bằng 1,4. Nếu chỉ có hai tài sản này trong danh mục đầu tư thôi thì
danh mục của người này có beta bằng bao nhiêu?
4. Giả sử bạn là giám đốc công ty quản lý một quỹ đầu tư 5 tỷ đồng, với 4 cổ
phiếu A, B, C, D có khối lượng đầu tư và beta như sau : Cổ phiếu
Tiền đầu tư ( triệu đồng ) Beta A 600 1,5 B 800 0,5 C 1200 1,25 D 2400 0,75
Nếu lợi nhuận yêu cầu của thị trường là 12% và lợi nhuận phi rủi ro là 8%, lợi
nhuận đòi hỏi vào quỹ đầu tư này sẽ là bao nhiêu?
5. Giả sử ở Việt Nam lãi suất phi rủi ro là 7% và mô hình CAPM là đúng. Cổ phiếu
công ty Bao Bì Bỉm Sơn (BPC) có beta là 1,5 và lợi nhuận kỳ vọng 16%
a. Phần bù rủi ro thị trường là bao nhiêu ?
b. Giả sử bạn quan tâm đến cố phiếu SAM, Nếu cố phiếu SAM có beta
bằng 0,8 thì lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu này là bao nhiêu? 13
Bài tập Quản trị tài chính 1
c. Nếu bạn đầu tư 100 triệu đồng vào danh mục gồm 2 loại cổ phiếu trên
và beta của danh mục đầu tư là 1,1. Bạn phải đầu tư bao nhiêu tiền vào
mỗi loại cổ phiếu ? Xác định lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư
bằng 2 phương pháp ( mô hình CAPM và bình quân gia quyền )
6. Bạn đang quản lý một doanh mục đầu tư 5 triệu đô la có beta bằng 1,25 và tỷ
suất lợi nhuận kỳ vọng bằng 12%. Lãi suất phi rủi ro hiện tại là 5,25%. Giả sử bạn
nhận thêm một khoảng tiền là 500.000 đô la. Nếu bạn sử dụng khoản tiền này đầu
tư vào một cổ phiếu có beta bằng 0,75 thì tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của danh mục
5,5 triệu đô la của bạn sẽ bằng bao nhiêu ?
7. Cổ phiếu X có tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng(bình quân) 10% và hệ số beta 0,9, độ
lệch chuẩn của tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng bằng 35%. Cổ phiếu Y có tỷ suất lợi
nhuận kỳ vọng 12,5% và hệ số beta 1,2, độ lệch chuẩn của tỷ suất lợi nhuận kỳ
vọng bằng 25%. Lãi suất phi rủi ro bằng 6% và phần bù rủi ro thị trường là 5%
a. Tính hệ số biến thiên mỗi cổ phiếu ? Đánh giá rủi ro?
b. Tính tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi đối với mỗi cổ phiếu
c. Trên cơ sở tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng và tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi, cổ
phiếu nào hấp dẫn hơn đối với một nhà đầu tư đa dạng hóa?
d. Tính tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của một danh mục đầu tư có 7,5 triệu đầu
tư vào X và 2,5 triệu đầu tư vào Y.
CHƯƠNG 5 : ĐẦU TƯ TÀI SẢN DÀI HẠN 1. Khái niệm đầu t
ư dài hạn và các loại đầu t
ư dài hạn của doanh nghiệp?
2. Các nhân tố ảnh hưởng tới đầu t
ư dài hạn của doanh nghiệp.
3. Các dòng tiền điển hình của một dự án đầu tư.Trình bày ưu nhược điểm của
các phương pháp đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư.
4. Trình bày nội dung và cách tính các chỉ tiêu tài chính sau:
a. Thời gian hoàn vốn. b. Giá trị hiện tại ròng. c. Chỉ số sinh lợi.
d. Tỷ suất sinh lợi nội bộ. 5. Công t
y sản xuất nước tinh khiết dự kiến thay thiết bị cũ bằng một thiết bị
mới hiện đại hơn. Các kỹ sư cho biết mới sẽ cho mức sản lượng tương đương với 14
Bài tập Quản trị tài chính 1
hiện tại nhưng tiết kiệm hơn. Họ cung cấp các thông tin sau để minh chứng cho ý kiến của mình:
Máy cũ có thể được sử dụng trong 4 năm. Giá trị thanh l ý hiện tại là 80 tri u ệ
đồng nhưng nếu để đến cuối chu kỳ, giá trị thanh lý cuối cùng dự kiến sẽ là 20 tri u ệ
đồng. Năm nay là năm cuối cùng để tính khấu hao của máy cũ và mức khấu hao bằng
với giá trị sổ sách còn lại, bằng 45,2 triệu đồng.
Giá mua máy mới bằng 600 triệu đồng. Giá trị thanh lý dự kiến vào cuối chu kỳ 4
năm của máy là 150 triệu. Thời gian tính khấu hao của máy mới là 4 năm.
Việc thay thế máy mới sẽ làm giảm chi phí nhân công và chi phí bảo dưỡng mỗi năm 120 triệu đồng.
Tỷ suất thuế trên lợi nhuận tăng thêm là 30%.
Vốn luân chuyển cần cho hoạt động của máy mới là 100 triệu đồng. Hãy xây dựng
dòng ngân quỹ ròng của dự án thay thế máy móc này.
6. Công ty MH dự định mở một cửa hàng bán sản phẩm thời trang. Công ty
thuê một không gian ở siêu thị. Trang thiết bị và chi phí trang tr ícửa hàng tốn hết
khoảng 200 triệu đồng và được khấu hao đến khi bằng không trong 5 năm theo
phương pháp đường thẳng. Cửa hàng mới cần thêm 200 tri u
ệ đồng vốn luân chuyển ròng vào năm 0.
Doanh số năm đầu của cửa hàng dự kiến là 1000 tri u ệ và tăng mỗi năm 8% trong suốt 10 năm tồ
n tại dự kiến của cửa hàng. Ch i phí hoạt động dự kiến l à 700 triệu
đồng trong năm đầu và tăng 7% mỗi năm. Giá trị thanh l ý trang thi t ế bị là 10 tri u ệ
đồng vào cuối năm 10. Tỷ suất thuế công t y là 36%/năm.
a. Hãy tính giá trị hiện tại ròng của cử
a hàng, biết tỷ suất sinh lợi cần thiết là 18%?
b. Công ty có nên chấp nhận dự án này hay không? c. Hãy tín
h tỷ suất sinh lợi nội bộ của cử a hàng?
d. Tính chỉ số sinh lợi của cửa hàng? 15
Bài tập Quản trị tài chính 1 7. Côn
g ty tin học A có thể đầu t
ư vào một trong hai dự án sau đây tại thời
điểm hiện tại (năm 0). Giả sử tỷ suất sinh lợi cần thiết là 14%/năm, hãy xác định
các nội dung sau cho mỗi dự án. a. Thời gian hoàn vốn.
b. Giá trị hiện tại ròng. c. Chỉ số sinh lợi .
d. Tỷ suất sinh lợi nội bộ. Cuối
Dự án Đầu 1 2 3 4 5 6 7 A 280 80 80 80 80 80 80 80 B 200 50 50 60 60 70 70 70
8. Công ty SS đang xem xét hai dự án loại trừ nhau về trang bị máy móc thiết bị
để tăng năng suất. Côn
g ty sử dụng tỷ suất sinh l i
ợ cần thiết 14% để đánh giá các
dự án đầu tư. Hai dự án có chi phí và dòng ngân quỹ kỳ vọng như sau: ĐVT: ngàn đồng Nă D án D án 0 (500.000 (500.000 1 240.00 150.00 2 240.00 150.00 3 240.00 150.00 4 150.00 5 150.00 6 150.00 a. Tính gi
á trị hiện tại ròng của hai dự án A và B với các dữ liệu trên.
b. Giả sử thay thế dự án A, chi phí thay thế vẫn là 500 triệu đồng nhưng dự án
sẽ đem lại ngân quỹ 240 triệu từ năm 4 đến năm 6. Hãy tính NPV cho dự án A?
c. Dự án nào được chọn, tại sao?
9. Một công ty phát hành trái phiếu mệnh giá 200$, lãi suất trái phiếu 8%/năm, kỳ
hạn 3 năm, giá bán trên thị trường là 99$, với chi phí phát hành 1$/trái phiếu. Xác
định chi phí để huy động trái phiếu này? 16
Bài tập Quản trị tài chính 1
10. Công ty ABC có thể phát hành cổ phiếu ưu đãi vĩnh viễn với giá 47.500đ một
cổ phần. Cổ tức cố định hằng năm của cổ phiếu ưu đãi là 3.800đ. Chi phí vốn cổ phần
ưu đãi của công ty là bao nhiêu?
11. Ngân hàng nhà nước vừa chấp nhận kế hoạch tăng vốn điều lệ từ 2089 tỷ đồng
lên 4449 tỷ đồng của Vietcombank. Kế hoạch được Đại hội cổ đông thông qua với
các phương án tăng vốn khác nhau. Trong đó : Vietcombank phát hành cổ phiếu bán
ra công chúng với giá bằng giá thị trường là 152.000 đồng/ một cổ phần để huy động
250 tỷ đồng vốn cổ phần. Chi phí phát hành ước tinhd bằng 10% giá bán cổ phiếu.
Hỏi chi phí huy động vốn của Vietcombank qua đợt phát hành cổ phiếu này là bao
nhiêu? Biết năm trước Vietcombank trả cổ tức 15.000 đồng một cổ phần và dự định
duy trì tốc độ tăng trưởng cổ tức bền vững ở mức 6%.
12. Bạn phải đánh giá 2 dự án X và Y. Mỗi dự án có chi phí 20.000$ và chi phí sử
dụng vốn (WACC) là 12%. Dòng tiền thuần có dạng như sau : Thời điểm 0 1 2 3 4 Dự án X -20.000 9.000 5.000 5.000 9.000 Dự án Y -20.000 7.000 7.000 7.000 7.000 a.
Tính NPV,IRR,MIRR, thời gian hoàn vốn và thời gian hoàn vốn chiết khấu của mỗi dự án. b.
Nên chấp nhận dự án nào nếu 2 dự án trên độc lập với nhau ? Loại trừ nhau? c.
Nếu WACC giảm, các chỉ tiêu đánh giá dự án sẽ thay đổi như thế nào ?
13. Một nhà đầu tư xem xét 2 dự án với dòng tiền ( triệu đô ) như sau : Thời điểm 0 1 2 3 Dự án A -25 5 10 17 Dự án B -20 10 9 4
a. Tính NPV của 2 dự án, giả sử rằng WACC là 5%, 12%?
b. Tính IRR của 2 dự án tại mỗi mức chi phí nêu trên?
c. Nếu WACC là 5% và 2 dự án loại trừ nhau . Bạn sẽ chọn dự án nào? 17
Bài tập Quản trị tài chính 1
14. Một dự án đầu tư bất động sản có chi phí 150.000$ và dòng tiền thuần dự kiến
45.000$/năm trong 5 năm. Nhà đầu tư đang xem xét một dự án thay thế khác với mức
chi phí 375.000$ và có dòng tiền thuần dự kiến 110.000$/năm trong 5 năm. Nếu cả 2
dự án có chi phí sử dụng vốn đều bằng 14%, nên chọn dự án nào? Giải thích?
15. Một công ty xuất nhập khẩu xem xét đầu tư một dây chuyền sản xuất mới với
số vốn đầu tư cho dây chuyền là 700 triệu ở năm 0 và 1 tỷ vào năm 1. Sau khi kiểm
tra tất cả các yếu tố liên quan, công ty ước tính dòng tiền ròng thu được 250 triệu vào
năm đầu và trong 3 năm tiếp theo., mỗi năm tăng 50 triệu, sau đó không tăng nữa.
Công ty dự tính dòng tiền của dây chuyền hoạt động đến năm thứ 10.
a. Nếu chi phí sử dụng vốn ( tỷ suất chiết khấu ) của dự án là 15%, NPV của dự án
là bao nhiêu? Nên chấp nhận hay từ bỏ dự án ? b. Tính IRR của dự án ?
c. Nếu dùng tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn của dự án là 7 năm để xem xét thì có
nên đầu tư vào dự án này hay không?
d. Nếu dùng tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn của dự án là 7,5 năm; với suất chiết
khấu là 10% thì có nên đầu tư vào dự án này hay không?
16. Công ty Bình Minh đang cần mua một thiết bị sản xuất, có 2 đơn chào hàng
được gửi tới như sau :
- Nhà cung cấp A : chào hàng thiết bị giá 200 triệu, nếu sử dụng thiết bị này sẽ
mang lại lợi nhuận trước thuế dự kiến là 25 triệu/ năm. Sau 5 năm có thể thanh lý với giá 10 triệu.
- Nhà cung cấp B : Chào hàng thiết bị có giá 250 triệu, thời hạn sử dụng 4 năm,
mỗi năm mang lại lợi nhuận trước thuế 30 triệu. Khi đưa vào sử dụng thiết bị cần
bổ sung vốn lưu động để mua thiết bị hỗ trợ với giá 20 triệu, sau 4 năm thanh lý thiết bị giá 10 triệu.
Biết chi phí sử dụng vốn của công ty là 12%, thuế suất thuế thu nhập 20% và công
ty áp dụng khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Công ty nên chọn mua của nhà
cung cấp nào? Sử dụng chỉ tiêu NPV làm cơ sở để lựa chọn. 18
Bài tập Quản trị tài chính 1
17. Công ty X đang đứng trước sự lựa chọn mua máy A hay máy B
- Nếu mua máy A với giá 750trd, thời gian sử dụng 5 năm, giá trị thanh lý 20trd,
dự kiến lợi nhuận trước thuế hang năm là 50trd
- Nếu mua máy B với giá 670trd, thời gian sử dụng 4 năm, giá trị thanh lý không
đáng kể. Với sản lượng tiêu thụ 5000sp/năm, giá bán 80.000đ/sp, chi phí cố
định 220 trd/năm, chi phí biến đổi 25000đ/sp.
- Với tỷ lệ chiết khấu 14%, thuế suất TNDN 20%, công ty áp dụng phương pháp khấu hao đều
1. Tính NPV, IRR, Thời gian hoàn vốn. Dùng NPV để lựa chọn dự án
2. Kết quả câu 1 thay đổi thế nào nếu công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần
18. Công ty A dự kiến đầu tư xây dựng xưởng sản xuất có nhu cầu vốn đầu tư vào
TSCĐ là 100 tỷ đồng, vào VLĐ là 2 tỷ, toàn bộ VĐT này bỏ ra 1 lần. Tuổi thọ của dự
án là 6 năm. Doanh thu mỗi năm do dự án đem lại là 110 tỷ đồng, biến phí chiếm 60%
doanh thu, định phí mỗi năm là 18 tỷ đồng. Khi hết hạn đầu tư, toàn bộ TSCĐ có thể bán thu được 20 tỷ.
Thuế suất 20%, khấu hao theo số dư giảm dần có điều chính, chi phí vốn 14%. Công
ty có nên đầu tư hay không.
CHƯƠNG 6 : QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG
1. Công ty A chuyên mua bán các loại máy may. Mỗi lần đặt hàng công ty tốn chi
phí là 3600.000 đồng/đơn hàng. Chi phí tồn trữ hàng năm là 1.200.000 đồng/sản
phẩm/năm. Các nhà quản trị hàng tồn kho của công ty ước lượng nhu cầu hàng năm là
1.000 sản phẩm. Xác định lượng đặt hàng tối ưu để đạt tổng chi phí tồn trữ là tối thiểu.
2. Khách sạn B có chủ trương cung cấp cho khách hàng của họ các bàn chải mỗi
khi khách thuê phòng. Lượng sử dụng hàng năm của loại bàn chải này là 3.000 hộp.
Mỗi lần đặt hàng, khách sạn phải chịu khoản chi phí là 14.000 đồng, bất kể số lượng
đặt hàng mỗi lần là bao nhiêu. Có khoảng 5% lượng bàn chải bị thất thoát và hư hỏng
mỗi năm do những điều kiện khác nhau, thêm vào đó khách sạn còn chi khoản 15% 19
Bài tập Quản trị tài chính 1
đơn giá cho việc tồn trữ. Hãy xác định lượng bàn chải tối ưu cho mỗi lần đặt hàng,
nếu biết đơn giá mỗi bàn chải là 7.000 đồng.
3. Qua quá trình phân tích, CFO của DRC kết luận rằng nếu sử dụng mô hình
Baumol thì tồn quỹ tiền mặt tối ưu của doanh nghiệp nên là 200 triệu đồng. Lãi suất
hằng năm của các loại chứng khoán ngắn hạn là 7,5%. Chi phí giao dịch mỗi khi mua
bán chứng khoán ngắn hạn là 500.000 đồng. Với giả định giao dịch thu chi tiền mặt
diễn ra theo mô hình Baumol. Xác định lượng tiền mặt thanh toán?
4. Một công ty kinh doanh hàng tiêu dùng có doanh thu bán chịu hàng năm
khoảng 30 tỷ đồng, kỳ thu tiền bình quân là 60 ngày và chi phí cơ hội tính trên vốn
đầu tư vào khoản phải thu là 12%. Hiện tại công ty đang áp dụng chính sách bán chịu
là net 30. Nếu thay đổi chính sách bán chịu thành 4/10, net 30 thì ước tính có khoảng
50% khách sẽ trả nhanh để lấy chiết khấu, do đó, kỳ thu tiền bình quân sẽ giảm chỉ
còn 1 tháng. Theo bạn công ty có nên áp dụng chính sách mới này không? Tại sao?
5. Giả sử một doanh nghiệp muốn thắt chặt hơn chính sách tín dụng bằng cách
chuyển thời hạn bán hàng từ 2/10 net 90 xuống 2/10 net 60, giải thích sự thay đổi này
lên khả năng thanh toán của công ty ?
6. Một công ty có chi phí cơ hội vốn là 12% và đang bán hàng với thời hạn tín
dụng là Net/10 EOM. Công ty có doanh số hiện tại 10 tỷ đồng / năm, trong đó 80% là
doanh số bán tín dụng, lượng bán trải đều trong năm. Kỳ thu tiền bình quân là 60
ngày. Nếu công ty áp dụng thời hạn bán hàng 2/10 net 30, sẽ có khoảng 90% khách
hàng chấp nhận chiết khấu giảm giá, lúc này, kỳ thu tiền bình quân giảm xuống còn
40 ngày. Công ty có nên thay đổi từ thời hạn bán hàng Net/10 ECOM sang 2/10 Net 30 không?
7. Công ty A bán hàng với chính sách tín dụng 3/10 net 40. Tổng doanh thu trong
năm là 900000 ngd. 40% khách hàng trả vào ngày thứ 10 và được hưởng chiết khấu,
60% còn lại trả trung bình vào khoảng 40 ngày sau khi mua
a. Trung bình khách thanh toán sau bao nhiêu ngày
b. Khoản phải thu trung bình là bao nhiêu 20