|58137911
KINH TẾ VĨ MÔ
BÀI TẬP SỐ 2
Câu 1:
Giả định một nền kinh tế có hàm sản xuất Cobb – Douglas với tham số α = 0.3
a. Phần chia thu nhập cho vốn và lao động tương ứng là bao nhiêu ?
b. Giả sử việc nhập làm lao động tăng lên 10%. Tổng đầu ra (tổng cung) của nn kinh tế sẽ như thế
nào (tính ở mức %). Giá thuê vốn là bao nhiêu ? Tiền lương thực là bao nhiêu ?
c. Giả sử quốc gia đó nhận được trợ giúp từ bên ngoài (from abroad) nên tổng vốn trong nền kinh tế tăng
lên 10%. Điều này làm cho tổng cung của nền kinh tế sẽ thế nào ? Giá vốn và tiền lương thực là bao
nhiêu ?
d. Giả sử công nghệ của nền kinh tế (tham số A) tăng lên 10%. Tổng cung của nền kinh tế sẽ thế nào ?
Giá vốn và tiền lương thực là bao nhiêu ?
Gợi ý: những biến số không có giá trị thì vẫn giữ nguyên biến số.
Câu 2:
Chính phủ gia tăng thuế 100 tỷ USD. Nếu khuynh hướng tiêu dùng biên là 0.6. Điều gì sẽ xảy ra đối với
những vấn đề dưới đây. Tăng hay giảm và với số lượng bao nhiêu ? a. Tiết kiệm khu vực công
b. Tiết kiệm cá nhân
c. Tiết kiệm của nền kinh tế
d. Đầu tư trong nền kinh tế. Câu 3:
Giả sử một nền kinh tế đóng có các hoạt động dựa theo các phương trình sau:
C = 250 + 0.75(YT)
I = 1000 – 50r
Y = 5000
G = 1000
T = 1000
a. Tính tiết kiệm cá nhân, tiết kiệm chính phủ và tiết kiệm của nền kinh tế
b. i suất của nền kinh tế là bao nhiêu
lOMoARcPSD| 58137 911
c. Chi tiêu chính phủ gia tăng lên 1250. Tính tiết kiệm cá nhân, tiết kiệm chính phủ và tổng tiết kiệm.
d. i suất của thị trường sau khi chính phủ gia tăng chi tiêu là bao nhiêu.
Câu 4:
Tỷ lệ thất nghiệp bền vững được biểu diễn như sau:
Giả sử tỷ lệ thất nghiệp không bắt đầu theo tỷ lệ trên. Chứng minh rằng, theo thời gian, tỷ lệ thất nghiệp
sẽ tiến dần về tỷ lệ trên và đạt trạng thái bền vững ở đó.
Gợi ý: diễn giải sự thay đổi của thất nghiệp như một phương trình của s,f và U. Sau đó chứng minh, khi
tỷ lệ thất nghiệp cao hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên thì thất nghiệp giảm. Tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn tỷ lệ
thất nghiệp tự nhiên thì thất nghiệp tăng.
Câu 5:
Nền kinh tế có hàm sản xuất Cobb – Douglas như sau:
𝑌=𝐾1/3𝐿2/3
Nền kinh tế có 1000 đơn vị vốn và 1000 đơn vị lao động
a. Viết phương trình hàm cầu lao động của nền kinh tế gồm tiền lương thực và vốn tích lũy.
(Xem lại chương 3)
b. Nếu tiền lương thực được điều chỉnh sao cho cung cầu lao động được cân bằng, thì tiền lương thực sẽ
bao nhiêu ? Bao nhiêu lao động được thuê mướn, tổng sản lượng trong nền kinh tế bao nhiêu,
phần chia cho người lao động là bao nhiêu ?
c. Quốc hội nhất trí thông qua đạo luật bắt buộc doanh nghiệp trả lương cho người lao động là 1 đơn vị
sản phầm. So sánh nó so với tiền lương thực tế cân bằng.
d. Quốc hội không thể bắt doanh nghiệp thuê mướn bao nhiêu lao động ở mức tiền lương được quy định.
Vậy, ảnh hưởng của đạo luật tiền lương này đến thị trường lao động như thế nào, gồm số lao động
được thuê, tổng sản lượng đầu ra, tổng phần chia cho người lao động ?
e. Quốc hội có thành công trong việc giúp đỡ người lao động không ? Tại sao ?

Preview text:

|58137911 KINH TẾ VĨ MÔ BÀI TẬP SỐ 2 Câu 1:
Giả định một nền kinh tế có hàm sản xuất Cobb – Douglas với tham số α = 0.3
a. Phần chia thu nhập cho vốn và lao động tương ứng là bao nhiêu ?
b. Giả sử việc nhập cư làm lao động tăng lên 10%. Tổng đầu ra (tổng cung) của nền kinh tế sẽ như thế
nào (tính ở mức %). Giá thuê vốn là bao nhiêu ? Tiền lương thực là bao nhiêu ?
c. Giả sử quốc gia đó nhận được trợ giúp từ bên ngoài (from abroad) nên tổng vốn trong nền kinh tế tăng
lên 10%. Điều này làm cho tổng cung của nền kinh tế sẽ thế nào ? Giá vốn và tiền lương thực là bao nhiêu ?
d. Giả sử công nghệ của nền kinh tế (tham số A) tăng lên 10%. Tổng cung của nền kinh tế sẽ thế nào ?
Giá vốn và tiền lương thực là bao nhiêu ?
Gợi ý: những biến số không có giá trị thì vẫn giữ nguyên biến số. Câu 2:
Chính phủ gia tăng thuế 100 tỷ USD. Nếu khuynh hướng tiêu dùng biên là 0.6. Điều gì sẽ xảy ra đối với
những vấn đề dưới đây. Tăng hay giảm và với số lượng bao nhiêu ? a. Tiết kiệm khu vực công b. Tiết kiệm cá nhân
c. Tiết kiệm của nền kinh tế
d. Đầu tư trong nền kinh tế. Câu 3:
Giả sử một nền kinh tế đóng có các hoạt động dựa theo các phương trình sau: C = 250 + 0.75(Y – T) I = 1000 – 50r Y = 5000 G = 1000 T = 1000
a. Tính tiết kiệm cá nhân, tiết kiệm chính phủ và tiết kiệm của nền kinh tế
b. Lãi suất của nền kinh tế là bao nhiêu lOMoAR cPSD| 58137911
c. Chi tiêu chính phủ gia tăng lên 1250. Tính tiết kiệm cá nhân, tiết kiệm chính phủ và tổng tiết kiệm.
d. Lãi suất của thị trường sau khi chính phủ gia tăng chi tiêu là bao nhiêu. Câu 4:
Tỷ lệ thất nghiệp bền vững được biểu diễn như sau:
Giả sử tỷ lệ thất nghiệp không bắt đầu theo tỷ lệ trên. Chứng minh rằng, theo thời gian, tỷ lệ thất nghiệp
sẽ tiến dần về tỷ lệ trên và đạt trạng thái bền vững ở đó.
Gợi ý: diễn giải sự thay đổi của thất nghiệp như một phương trình của s,f và U. Sau đó chứng minh, khi
tỷ lệ thất nghiệp cao hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên thì thất nghiệp giảm. Tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn tỷ lệ
thất nghiệp tự nhiên thì thất nghiệp tăng. Câu 5:
Nền kinh tế có hàm sản xuất Cobb – Douglas như sau: 𝑌=𝐾1/3𝐿2/3
Nền kinh tế có 1000 đơn vị vốn và 1000 đơn vị lao động
a. Viết phương trình hàm cầu lao động của nền kinh tế gồm tiền lương thực và vốn tích lũy. (Xem lại chương 3)
b. Nếu tiền lương thực được điều chỉnh sao cho cung cầu lao động được cân bằng, thì tiền lương thực sẽ
là bao nhiêu ? Bao nhiêu lao động được thuê mướn, tổng sản lượng trong nền kinh tế là bao nhiêu,
phần chia cho người lao động là bao nhiêu ?
c. Quốc hội nhất trí thông qua đạo luật bắt buộc doanh nghiệp trả lương cho người lao động là 1 đơn vị
sản phầm. So sánh nó so với tiền lương thực tế cân bằng.
d. Quốc hội không thể bắt doanh nghiệp thuê mướn bao nhiêu lao động ở mức tiền lương được quy định.
Vậy, ảnh hưởng của đạo luật tiền lương này đến thị trường lao động như thế nào, gồm số lao động
được thuê, tổng sản lượng đầu ra, tổng phần chia cho người lao động ?
e. Quốc hội có thành công trong việc giúp đỡ người lao động không ? Tại sao ?