








Preview text:
lOMoAR cPSD| 58137911 Chương 2
Câu 1: Giả sử trên lãnh thổ một quốc gia chỉ sản xuất được 3 loại sản phẩm. Giá cả (p) và
sản lượng (q) của chúng được cho trong bảng sau: Sản 2021 2022 2023 phẩm P(1000đ/kg) Q(kg) P(1000đ/kg Q(kg) P(1000đ/kg) Q(kg) Cam 20 200 22 300 17 250 Lê 15 1000 20 1200 14 1300 Gạo 16 5200 14 7000 14 8400
Chọn năm 2021 làm năm gốc
a. Tính chỉ số giá tiêu dùng (CPI) cho năm 2022 và 2023 dựa trên các mặt hàng tiêu dùng
b. Tính chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GDP cho năm 2022 và 2023
c. Tính tỷ lệ lạm phát năm 2022 và 2023
d. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế 2022 và 2023
Câu 2: Giả sử một nền kinh tế chỉ sản xuất ra 4 mặt hàng: bưởi, cam, quýt và mận với giá
cả và sản lượng trong năm 2022 và 2023 như sau: Sản phẩm 2021 2022 2023 P Q P Q P Q Bưởi 30 1100 35 1120 37 1220 Cam 20 550 25 700 22 760 Quýt 30 200 25 250 28 350 Mận 25 400 20 440 22 540
Chọn năm 2021 làm năm gốc, hãy tính
a/ Tỷ lệ lạm phát năm 2023? b/ Tốc độ
tăng trưởng kinh tế 2023? c/ Chỉ số
điều chỉnh GDP năm 2022?
Câu 3: Cho biết chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Việt Nam, A va B được cho trong bảng dưới đây.
a/ Tính tỷ lệ lạm phát (theo tháng hoặc theo năm) ở các quốc gia trên? lOMoAR cPSD| 58137911
b/ So sánh xu thế lạm phát giữa quốc gia A và B?Vẽ đồ thị minh họa (đường hoặc cột) Việt Nam A B Tháng CPI %LP Năm CPI(%) %LP Năm CPI(%) %LP (%) 1 184,9 2010 96,6 2010 87,3 2 110,9 2011 95,4 2011 85,8 3 124,4 2012 75,5 2012 95,0 4 142,5 2013 83,4 2013 101 5 161,8 2014 87,5 2014 105 6 177,8 2015 92,8 2015 90,2 7 105,8 2016 96,0 2016 95,5 8 151,8 2017 100 2017 110 9 191,8 2018 104,9 2018 115 10 148,9 2019 113,1 2019 111,6 11 122,9 - - - - - - 12 112,5 - - - - - - Câu 4:
Tìm CPI của Việt Nam năm 2022 từ tháng 1 đến tháng 12 và từ đó tính ra tỷ lệ lạm phát
từng tháng. Vẽ đồ thị minh họa cho tỷ lệ lạm phát?
Câu 5: Tìm tỷ lệ lạm phát của VN từ năm 2005 đến 2022? Vẽ đồ thị minh họa Câu
6: a/Hãy tìm GDP và của Việt Nam giai đoạn 2015-2022? Vẽ hình minh họa?
b/ So sánh GDP của Việt Nam với các nước trong khu vực ASEAN: Thái Lan, Indonesia,
Malaysia và Singapore trong năm 2020-2022? Vẽ biểu đồ cột gộp nhóm minh họa.
Câu 7: GDP tính theo giá thị trường của một nền kinh tế bằng 880 nghìn tỷ đồng. Thuế gián
thu là 10% giá trị hàng hóa dịch vụ, khấu hao là 100 nghìn tỷ đồng. Hãy cho biết thu nhập quốc
dân của nền kinh tế đó, giải thích cách tính? Tại sao thuế gián thu lại được đưa vào tính toán?, nền kinh tế đóng.
Câu 8: Giao dịch nào trong số những giao dịch sau được tính vào GDP của Việt Nam
a. Công ty Coca-Cola xây dựng một nhà máy đóng chai tại Đà Nẵng
b. Việt Nam Airline bán một trong những chiếc máy bay hiện đang có cho hãng hàng không Lào.
c. Cô Mai mua một cổ phần hiện tại của hãng FPT.
d. Hãng sản xuất rượu vang Đà Lạt sản xuất một chai vang cao cấp và bán cho một khách hàng ở Montreal, Canada.
e. Một người Việt Nam mua một chai nước hoa Pháp lOMoAR cPSD| 58137911
f. Một nhà xuất bản sách sản xuất quá nhiều ấn bản của một quyển sách mới; số sách
không bán được năm nay nên nhà sản xuất đưa số sách dư vào hàng tồn kho.
Câu 9: Giả sử tốc độ tăng GDP tính theo giá so sánh năm 2010 của Việt Nam trong giai đoạn 2018-2022 như sau: Năm 2018 2019 2020 2021 2022 Tốc độ tăng 6,32 6,75 7,02 7,12 7,26 GDP (%)
Hãy xác định GDPr qua các năm. Giả sử rằng GDPr năm 2010 là 279 tỷ USD?
Câu 10: Cho biết chỉ tiêu của quốc gia A như sau: Năm 2020 2021 2022 GDP danh nghĩa (tỷ 385 396 405 USD) Chỉ số giá (%) 110 115 124 Dân số (triệu người) 95,4 97,7 98,5
a. Hãy tính GDP thực tế cho từng năm?
b. Hãy tính tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2021 và 2022?
c. Hãy tính GDP/người từng năm?
Câu 11: Trong năm 2020 có các chỉ tiêu thống kê theo lãnh thổ như sau: Tổng đầu tư
150 Tiêu dùng hộ gia đình Chi 200 Đầu tư ròng Tiền 50 tiêu của chính phủ 100 lương 230 Tiền lãi cho vay 25 Tiền thuê đất 35 Thuế gián thu 50 Lợi nhuận 60 Thu nhập yếu tố ròng 50 Xuất khẩu 100 Chỉ số giá năm 2015 120% Nhập khẩu 50 Chỉ số giá năm 2020 150%
a/. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng phương pháp chi tiêu và phương pháp
thu nhập. b/. Tính GNP theo giá thị trường và sản xuất.
c/. Tính GNP thực và tỷ lệ lạm phát năm 2020.
Câu 12: Dựa vào các số liệu bên dưới để tính các chỉ tiêu sau: a/. Tính chỉ
tiêu GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng 3 phương pháp b/. Tính lOMoAR cPSD| 58137911
chỉ tiêu GNP theo giá thị trường và giá sản xuất. c/. Tính chỉ tiêu NNP, NI, PI và DI.
Trong hệ thống quốc gia có các tài khoản như sau: Đầu tư ròng 50
Tiêu dùng của hộ gia đình 500 Tiền lương
650 Chi tiêu của chính phủ Tiền 300 Tiền thuê đất 50 lãi cho vay 50 Lợi nhuận
150 Chi chuyển nhượng Thuế 50 Nhập khẩu
300 lợi tức của xí nghiệp 40 Xuất khẩu
400 Lợi nhuận xí nghiệp giữ lại 60 Thuế gián thu 50 Thuế thu nhập cá nhân 30
Thu nhập yếu tố từ nước ngoài 100 Thanh toán cho nước ngoài về yếu 50
tố sản xuất và tài sản
Trên lãnh thổ có 3 khu vực: công nghiệp (M), nông nghiệp (A) và dịch vụ (S): Khu vực M Chi phí A S Chi phí trung gian 100 140 60 Khấu hao (De) 70 30 50 Chi phí khác 400 360 190 Giá trị sản lượng 570 530 300
Câu 13: Anh Nguyễn Văn A là người quốc tịch Việt Nam, năm 2023 anh A sang Pháp
sinh sống và kinh doanh và có một căn biệt thự. Hỏi giá trị tài sản tạo ra gồm việc kinh
doanh và căn biệt thự của anh A sẽ đóng góp vào? a/ GDP của Việt Nam b/ GDP của Pháp
c/ GDP của Việt Nam và GNP của Pháp d/
GNP của Việt Nam và GDP của Pháp
Câu 14: Số liệu thống kê trong năm 2020 như sau: Đầu tư ròng 200 Tiêu dung cá nhân 2580 Khấu hao
440 Thuế tiêu thụ đặc biệt Chi 340 Xuất khẩu 370 chuyển nhượng 640
Đóng góp vào an ninh xã hội 300 Thuế thu nhập cá nhân Thu 490
Chính phủ chi mua hang hóa 800 nhập yếu tố ròng Lãi 0 và dịch vụ Nhập
không chia của các công ty 75 khẩu
450 Thuế thu nhập của công ty 90 Yêu cầu:
a/. Tính tổng sản phẩm quốc dân.
b/. Tính thu nhập quốc dân lOMoAR cPSD| 58137911
c/. Tính thu nhập khả dụng
d/. Tính tiết kiệm tư nhân. Chương 3
Câu 15: Giả định chính phủ tăng thuế khoảng $100 tỷ. Nếu tiêu dùng biên là 0.6. Điều gì
sẽ xảy ra trong các tình huống sau?Các chỉ tiêu bên dưới này tăng hay giảm? và tăng hay
giảm với số lượng bao nhiêu? a. Tiết kiệm chính phủ b. Tiết kiệm cá nhân c. Tiết kiệm quốc dân d. Đầu tư Câu 16:
Xem xét một nền kinh tế mà được mô tả bởi các phương trình sau đây Y=C+I+G Y=5000 G=1000 T=1000 C=250+0.75(Y-T) I=1000-50r
a. Tính tiết kiệm cá nhân (Sc), tiết kiệm chính phủ (SG), và tiết kiệm quốc dân (SN)
b. Tìm mức lãi suất cân bằng (r )?
c. Giả định rằng chi tiêu của chính phủ tăng 250, tính tiết kiệm cá nhân, tiết kiệm chính
phủ, tiết kiệm quốc dân?(các yếu tố khác không đổi)
d. Từ giả định câu c) tính lãi suất cân bằng Câu 17:
Trong nền kinh tế đơn giản chỉ hai khu vực các hộ gia đình và các hãng có các hàm số sau, C= 130+0.65Yd I=60+0.25Y Yp=1000 Un=4%
a/. Xác định mức sản lượng cân bằng, tính mức tiêu dùng và đầu tư.
b/. Tính tỷ lệ thất nghiệp tại điểm cân bằng.
c/. Giả sử tiêu dùng tự định tăng thêm 20. Vậy mức cân bằng mới bao nhiêu? d/.
Từ kết quả câu (a) để đạt được sản lượng tiềm năng, đầu tư phải tăng bao nhiêu? Câu 18:
Trong nền kinh tế đóng cửa và không có chính phủ có các hàm số sau đây: C=40+0.6Yd I=10+0.2Y a/.
Xác định sản lượng cân bằng.
b/. Số nhân chi tiêu (tổng cầu) trong trường hợp này là bao nhiêu? c/. Nếu tiêu dùng
tăng thêm 15 và đầu tư tăng thêm 10 thì sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu?
K=1/(1-Cm*(1-Tm)-Im + Mm): số nhân tổng cầu lOMoAR cPSD| 58137911
Câu 19: Cho biết khuynh hướng tiêu dùng biên là 0.6, khuynh hướng đầu tư biên là 0.2;
Tiêu dung tự định của hộ gia đình là 1000; đầu tư tự định của doanh nghiệp là 400, sản
lượng tiềm năng Yp=8000, tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên Un=5% a/ Xác định số nhân chi tiêu?
b/ Tính sản lượng cân bằng của nền kinh tế và tỷ lệ thất nghiệp tương ứng?
c/ Nếu sản lượng thực tế là 4800, tình trạng nền kinh tế? Chương 5 Câu 20: Cầu tiền: Md=(0.2-i)Y
Thu nhập danh nghĩa: Y=2000 Cung tiền: Ms=300 Đơn
vị tính: nghìn tỷ đồng
a/ Hãy xác định mức cầu tiền của nền kinh tế khi lãi suất danh nghĩa là
10%,5% b/ Hãy cho biết mối quan hệ giữa i và Md?Giải thích c/Hãy vẽ đồ thị
thể hiện cung cầu tiền tệ và xác định mức lãi suất cân bằng? d/Thống đốc ngân
hàng Trung ương quyết định giảm cung tiền 50 nghìn tỷ đồng. Điều gì sẽ xảy
ra đối với điểm cân bằng thị trường tiền tệ? vẽ đồ thị minh họa
e/ Hãy giải thích cách thức ngân hàng trung ương tác động làm thay đổi lãi suất i
trong nền kinh tế? Câu 21
Giả sử thị trường tiền tệ có các hàm số sau:
Hàm cung tiền thực tế Ms=8000 tỷ đồng, hàm cầu tiền thực Md=12000 tỷ-500i. Tiền cơ sở H=1600 tỷ đồng.
a/ Tìm mức lãi suất cân bằng và minh họa lên đồ thị của thị trường tiền tệ? b/ Giả sử ngân
hàng trung ương bán ra 150 tỷ đồng trái phiếu chính phủ thì lãi suất mới sẽ thay đổi thế
nào? Vẽ đồ thị minh họa. Chương 6
Câu 22: Các hàm số trong nền kinh tế giả sử như sau C=120+0,85Yd I=60+0,3Y T=55+0,2Y EX=400 IM=50+0,12Y Yp=2300 Un=4,5%
a/ Hãy tìm mức sản lượng cân bằng khi chính phủ thực hiện mục tiêu cân bằng ngân sách?
b/ Hãy tìm chi tiêu chính phủ về hàng hóa dịch vụ? Tìm tỷ lệ thất nghiệp? c/ Nếu gia
tăng xuất khẩu 50 đvtt thì cán cân thương mại thay đổi theo chiều hướng nào? lOMoAR cPSD| 58137911
d/ Để đạt được mức sản lượng tiềm năng Yp thì chính phủ nên thực hiện chính sách tài khóa
như thế nào? Câu: 23
Một nền kinh tế mở có các hàm sau:
C=80+0.8Yd, I=220+0.1Y, G=500, Tm=0.2, X=300, M=20+0.3Y a/. Xác định sản
lượng cân bằng quốc gia và cho biết tình hình cán cân ngoại thương? b/. Nếu chính
phủ tăng xuất khẩu 90, cán cân ngoại thương sẽ thay đổi như thế nào? Câu 24:
Một nền kinh tế đóng giả sử có các hàm số: Hàm tiêu dùng: C=50+0.65Yd Hàm đầu tư: I=65+0.25Y Chi tiêu chính phủ: G=150 Hàm thuế ròng: T=50+0.2Y Sản lượng tiềm năng: Yp=850
Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên: Un=3%
Yêu cầu: a/. Xác định mức sản lượng cân bằng. Hãy nhận xét về tình hình ngân
sách chính phủ. Tính tỷ lệ thất nghiệp thực tế. b/. Giả sử các khoản đầu tư của nền
kinh tế tăng thêm 1 khoảng là 25. Tính mức sản lượng cân bằng mới. Số tiền chính phủ thu thêm được.
Câu 25: Giả sử một nền kinh tế đóng cửa có các số liệu sau C=60+0.8Yd I=150-10r G=250 T=200 SM = 100
LM =40+Y-10r a/ Thiết lập phương trình của đường IS và LM
b/ Xác định lãi suất và sản lượng cân bằng chung trong mô hình trên
Câu 26: Trong một nền kinh tế có các số liệu sau
C=100+0.8Yd; I=240+0.16Y-10r; G=500; T=50+0.2Y; EX=210
IM= 50+0.2Y; SM = 1400 LM =800+0.5Y-100r a/
Thiết lập phương trình của đường IS và LM b/
Xác định lãi suất và sản lượng cân bằng chung
c/ Giả sử chính phủ tăng chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ là 80, ngân hàng trung ương tăng
lượng cung tiền cung ứng cho nền kinh tế là 100 (M). Viết phương trình của đường lOMoAR cPSD| 58137911
IS và LM mới d/ Xác định lãi suất và
sản lượng cân bằng mới
Câu 27: Trong một nền kinh tế có các số liệu sau
C=100+0.7Yd; I=240+0.2Y-175r; G=1850; T=100+0.2Y; EX=400 IM= 70+0.11Y Tiền mạnh (H)=750 LM =1000+0.2Y-100r
Tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền ký gởi là 80% (c) và tỷ lệ dự trữ chung là
10% (r=rr+re) a/ Thiết lập phương trình của đường IS và LM b/ Xác định lãi suất và sản lượng cân bằng chung
c/ Giả sử chính phủ tăng chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ là 175. Viết phương trình của đường IS và LM mới
d/ Xác định lãi suất và sản lượng cân bằng chung mới
Câu 28: Cho các dữ kiện sau đây của một nền kinh tế C=1000+0.6Yd-100r T=100+0.2Y X=500 I=500+0.3Y-200r G=800 M=100+0.28Y SM =2000
LM = 1500+0.5Y-100r a/ Xác định phương trình cân bằng trên thị trường sản phẩm
và thị trường tiền tệ b/ Xác định sản lượng và lãi suất cân bằng chung? Tình trạng
ngân sách và cán cân thương mại lúc này ra sao?
c/ Muốn đạt được sản lượng tiềm năng và duy trì ngân sách cân bằng thì chính phủ
tăng chi ngân sách như thế nào? Cho biết Yp=2200 Câu 29: Một nền kinh tế mở có các hàm số sau: C = 600 + 0,8 Yd I = 1000 + 0,16Y -10. r T = 400 + 0,2 Y Cg = 700 Ig= 300 M = 130 + 0,15Y X = 800 D = 1000 – 100.r S = 500 Yp = 10.000 Un= 6% lOMoAR cPSD| 58137911
a. Xác định sản lượng cân bằng? Tỷ lệ thất nghiệp ? Tình trạng cán cân ngân sách,
thương mại của nền kinh tế?
b. Để Y = Yp thì phải sử dụng công cụ mua, bán chứng khoán trên thị trường mở như
thế nào? Biết c = 70% và r = 15%
c. Để Y = Yp cần áp dụng chính sách thuế như thế nào?