





Preview text:
lOMoAR cPSD| 58137911
T Ổ H Ợ P CHUYÊN TOÁN Z - MATH
TÀI LI Ệ U VIP LƯU HÀNH N Ộ I B Ộ
CHUYÊN ĐỀ: BÀI TẬP
TỔNG CUNG – TỔNG CẦU Nội dung
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng tới tổng cung ngắn hạn.
A. Chi tiêu của hộ gia đình
B. Thuế giá trị gia tăng C. Chi tiêu chính phủ
D. Chi phí nguyên liệu đầu vào
Câu 2: Đường tổng cung trong dài hạn là đưởng thẳng đứng, do đó trong dài hạn.
A. Sản lượng và giá cả được quyết định bởi tổng cầu
B. Sản lượng được quyết định bởi tổng cung, còn giá cả được quyết định bởi cả tổng cung và tổng cầu
C. Sản lượng và giá cả chỉ phụ thuộc vào tổng cung
D. Sản lượng quyết định bởi tổng cầu, còn giá cả được quyết định bởi tổng cung
Câu 3: Sự thay đổi sản lượng tiềm năng phụ thuộc vào.
A. Các nguồn lực của nền kinh tế
B. Trình độ kết hợp các yếu tố đầu vào trong sản xuất C. Cả a & b D. Tất cả đều sai
Câu 4: Trên mô hình AD – AS, đường tổng cầu dịch chuyển là do.
A. Mức giá cung trong nền kinh tế thay đổi
B. Năng lực sản xuất của quốc gia thay đổi
C. Cán cân thương mại thay đổi D. Các câu trên đều sai
Câu 5: Trên mô hình AD – AS, sự dịch chuyển sang phải của đường AD là do. A. Xuất khẩu giảm lOMoAR cPSD| 58137911 B. Cung tiền giảm
C. Chi tiêu chính phủ giảm D. Không câu nào đúng
Câu 6: Trên mô hình AD – AS, sự dịch chuyển sang phải của đường AD có thể bị gây ra bởi. A. Chính phủ tăng thuế
B. Chính phủ tăng chi tiêu
C. Các doanh nghiệp bi quan vào triển vọng phát triển kinh tế trong tương lai D. Cả a và b đều sai
Câu 7: Trên mô hình AD – AS, sự dịch chuyển sang trái của đường AD có thể gây ra bởi.
A. Mức giá chung của nền kinh tế tăng
B. Chính phủ quyết định giảm thuế thu nhập
C. Chính phủ quyết định thực hiện chính sách “thắt lưng buộc bụng” để đối phó với tình
trạng nợ công đang gia tăng
D. Tăng niềm tinh của người tiêu dùng và của các DN vào sự phục hồi của nền kinh tế
Câu 8: Chi phí sản xuất tăng có thể dẫn đến.
A. AD tăng và đường AD dịch chuyển sang phải
B. AS giảm và đường AS dịch chuyển sang trái
C. Giá giảm và có sự di chuyển dọc xuống dưới trên đường AD và AS D. Không câu nào đúng
Câu 9: Khi mức giá trong nền kinh tế cao hơn mức cân bằng sẽ dẫn đến hiện tượng.
A. Nền kinh tế dư cầu hàng hóa, giá cả và sản lượng có xu hướng giảm
B. Nền kinh tế dư cầu hàng hóa, giá cả và sản lượng có xu hướng tăng
C. Nền kinh tế dư cầu hàng hóa, giá cả và sản lượng có xu hướng tăng
D. Nền kinh tế dư cung hàng hóa, giá cả và sản lượng có xu hướng tăng E. Không câu nào đúng
Câu 10: Chu kỳ kinh doanh của nền kinh tế là hiện
tượng. A. Doanh thu của doanh nghiệp dao động theo mùa
B. Sản lượng quốc gia dao động lên xuống đều đặn theo thời gian
C. Sản lượng quốc gia dao động lên xuống xoay quanh sản lượng tiềm năng
D. Sản lượng tiềm năng tăng giảm đều theo thời gian
Câu 11: Đường tổng cầu không dịch chuyển khi có sự thay đổi của yếu tố nào sau đây: A. Thuế thu nhập B. Lãi xuất lOMoAR cPSD| 58137911 C. Mức giá chung D. Tiết kiệm
Câu 12: Đường tổng cầu AD dốc xuống là do: A. Hiệu ứng của cải B. Hiệu ứng lãi suất
C. Hiệu ứng tỷ giá hối đoái
D. Cả 3 hiệu ứng: của cải, lãi suất và tỷ giá hối đoái
Câu 13: Yếu tố nào sau đây gây ra sự dịch chuyển của đường tổng cầu: A. Thuế thu nhập B. Khối lượng tư bản C. Công nghệ D. Cầu lao động
Câu 14: Theo hiệu ứng lãi suất, đường tổng cầu dốc xuống là do:
A. Mức giá thấp hơn làm tăng lượng tiền người dân cần nắm giữ, tăng lượng tiền cho vay.
Kết quả là lãi suất giảm và đầu tư tăng lên.
B. Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền người dân cần nắm giữ, tăng lượng tiền cho
vay. Kết quả là lãi suất giảm và đầu tư tăng lên.
C. Mức giá thấp hơn làm tăng sức mua của lượng tiền người dân đang nắm giữ và họ sẽ tăng tiêu dùng.
D. Mức giá thấp hơn làm hàng hóa và dịch vụ trong nước rẻ tương đối so với hàng nhập
khẩu, xuất khẩu ròng tăng.
Câu 15: Yếu tố nào sau đây không làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn: A. Vốn B. Cung lao động C. Thời tiết
D. Giá nguyên vật liệu đầu vào
Câu 16: Yếu tố nào sau đầy không làm dịch chuyển đường cung ngắn hạn: A. Vốn B. Chi tiêu chính phủ C. Công nghệ
D. Giá nguyên vật liệu đầu vào
Câu 17: Yếu tố nào sau đây chỉ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn mà không
làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn: A. Tài nguyên thiên nhiên B. Tiền lương danh nghĩa
C. Cầu lao động D. Công nghệ lOMoAR cPSD| 58137911
Câu 18: Yếu tố nào sau đây làm dịch chuyển cả đường tổng cung ngắn hạn và tổng cung dài hạn A. Khối lượng tư bản B. Mức giá chung
C. Giá nguyên vật liệu đầu vào D. Xuất khẩu ròng
Câu 19: Trong mô hình AD – AS, trạng thái lý tưởng của nền kinh tế đạt tại: A. Y Yo * B. Y Yo * C. Y Yo * D. Y Yo *
Câu 20: Hậu quả mà nền kinh tế gánh chịu do thiên tai xảy ra là:
A. Mức giá chung tăng, sản lượng giảm
B. Mức giá chung giảm, sản lượng tăng C. Mức giá chung tăng, sản lượng tăng
D. Mức giá chung giảm, sản lượng giảm
Câu 21: Đối với quốc gia nhập khẩu dầu mỏ, giá dầu mỏ tăng mạnh trên thị trường thế giới sẽ làm:
A. Mức giá chung tăng, sản lượng giảm
B. Mức giá chung giảm, sản lượng tăng C. Mức giá chung tăng, sản lượng tăng
D. Mức giá chung giảm, sản lượng giảm
Câu 22: Giá sử một nền kinh tế ban đầu ở trạng thái cân
bằng toàn dụng nguồn lực tại điểm E0. Sau đó có biến cố
kinh tế tác động làm điểm cân bằng dịch chuyển sang điểm
E2 như hình vẽ. Biến cố đó có thể là:
A. Chính phủ giảm thuế thu nhập cho hộ gia đình
B. Nhà đầu tư lạc quan về triển vọng của nền kinh tế C. Xuất khẩu ròng tăng D. Xuất khẩu ròng giảm B. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: Hãy giải thích sự biến động của giá và sản lượng của nền kinh tế khi:
1. Hộ gia đình tăng chi tiêu lOMoAR cPSD| 58137911
2. Các nhà đầu tư lạc quan vào sự tăng trưởng kinh tế trong tương lai
3. Chính phủ quyết định tăng tiền lương tối thiểu cho lĩnh vức hành chính sự nghiệp
4. Tình huống vận dụng
Việt Nam xuất siêu 1,7 tỷ USD trong 6 tháng đầu năm 2016
Tổng Cục Hải quan vừa công bố tình hình xuất nhập khẩu nửa năm 2016. Theo đó, tổng kim
ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam đạt hơn 82 tỷ USD, tăng 5,7% tương ứng tăng gần
4,44 tỷ USD so với cùng kỳ. Trong đó, giá trị xuất khẩu hàng hóa nhóm doanh nghiệp FDI
đạt 57,34 tỷ USD, chiếm 69,8% tổng trị giá xuất khẩu của cả nước.
Trong khi đó, tổng trị giá hàng hoá nhập khẩu đạt hơn 80,43 tỷ USD, giảm nhẹ 0,8% (tương
ứng giảm 684 triệu USD) so với cùng kỳ. Trong đó, khối FDI đóng góp khoảng 47,1 tỷ USD,
chiếm 58,6% tổng trị giá nhập khẩu Việt Nam.
Trong khi đó, tổng trị giá hàng hoá nhập khẩu đạt hơn 80,43 tỷ USD, giảm nhẹ 0,8% (tương
ứng giảm 684 triệu USD) so với cùng kỳ. Trong đó, khối FDI đóng góp khoảng 47,1 tỷ USD,
chiếm 58,6% tổng trị giá nhập khẩu Việt Nam.
Như vậy, Việt Nam đã đạt cán cân thương mại thặng dư với trị giá 1,7 tỷ USD trong nửa đầu năm 2016.
Dựa vào nội dung bài báo, và thông qua mô hình AD - AS hãy phân tích tác động của việc
cán cân thương mại tăng và đạt thặng dư đối với nền kinh tế Việt Nam như thế nào? Bài 2:
Bình luận đúng – sai, giải thích và minh hoạn trên đồ thị (nếu có)
1. Sự thay đổi của thuế suất thu nhập không gây ra sự dịch chuyển của tổng cầu.
Trả lời: Sai, vì thuế suất theo thu nhập thay đổi làm cho thu nhập thay đổi, chi tiêu thay đổi
dẫn đến tổng cầu thay đổi.
2. Sự thay đổi tiền lương danh nghĩa làm dịch chuyển cả đường tổng cung ngắn hạn và dài hạn.
Trả lời: Sai, vì tiền lương danh nghĩa làm thay đổi chi phí sản xuất, chỉ tác động đến đường tổng cung ngắn hạn.
3. Đường tổng cầu dốc xuống bởi vì mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền dân chúng cần
nắm giữ, làm tăng lượng tiền cho vay. Kết quả là lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng lên.
Trả lời: Đúng, vì đây là hiệu ứng lãi suất, giải thích sự dốc xuống của tổng cầu.
4. Một trong những lý do làm cho đường tổng cầu có độ dốc âm là do mức giá thấp hơn làm
tăng sức mua của lượng tiền mà họ đang nắm giữ và do đó họ sẽ tăng tiêu dùng.
Trả lời: Đúng, vì đây là hiệu ứng của cải, một trong những hiệu ứng giải thích sự dốc xuống của đường tổng cầu.
5. Giá dầu mỏ tăng mạnh trên thế giới sẽ tạo nên cú sốc cầu bất lợi đối với các quốc gia nhập khẩu dầu mỏ.
Trả lời: Sai, vì giá dầu mỏ tăng mạnh tạo nên cú sốc cung bất lợi đối với quốc gia nhập khẩu dầu mỏ. lOMoAR cPSD| 58137911
6. Chính phủ giảm thuế đánh vào các yếu tố đầu vào nhập khẩu làm dịch chuyển đường tổng cầu sang phải.
Trả lời: Sai, vì điều này làm giá yếu tố đầu vào sản xuất giảm → CPSX giảm → Cung tăng
và tổng cung dịch chuyển sang phải trong ngắn hạn.
7. Sự bùng nổ công nghệ vào cuối những năm 1990 đã tạo ra một cú sốc cung có lợi và làm tăng GDP.
Trả lời: Đúng, vì công nghệ bùng nổ làm tăng năng suất lao động dẫn đến tăng tổng cung và làm tăng GDP.
8. Theo hiệu ứng của cải, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì mức giá thấp hơn làm giảm giá
trị của lượng tiền đang nắm giữ và do đó tiêu dùng giảm xuống.
Trả lời: Sai, vì theo hiệu ứng của cải, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì mức giá thấp hơn làm
tăng giá trị của lượng tiền đang nắm giữ và do đó tiêu dùng tăng.
9. Khi chính phủ giảm thuế đánh vào các yếu tố đầu vào nhập khẩu đường tổng cung ngắn
hạn dịch chuyển sang phải.
Trả lời: Đúng, vì điều này làm giá yếu tố đầu vào sản xuất giảm → CPSX giảm → tổng cung
tăng và tổng cung dịch chuyển trang phải trong ngắn hạn.
10. Khi chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải.
Trả lời: Sai, vì khi chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu → giá hàng hóa
nhập khẩu tăng → nhập khẩu (IM) giảm → AD tăng, AS không đổi→AD dịch chuyển sang phải trong ngắn hạn.
11. Khi mức giá chung thay đổi đường tổng cầu AD sẽ dịch chuyển.
Trả lời: Sai, vì mức giá chung chỉ gây sự vận động dọc theo đường tổng cầu.
12. Khi giá xăng dầu trên thế giới tăng mạnh sẽ gây ra tình trạng vừa lạm phát vừa suy thoái
ở các nước nhập khẩu dầu.
Trả lời: Đúng, vì khi giá xăng dầu trên thế giới tăng mạnh → CPXS của các nước nhập khẩu
tăng → Làm cho giá tăng, sản lượng giảm → Dẫn đến tình trạng lạm phát, suy thoái, thất nghiệp.
13. Giá xăng dầu trên thế giới tăng mạnh sẽ làm cho nền kinh tế của các nước chuyên xuất
khẩu xăng dầu tăng trưởng nhưng có nguy cơ rơi vào lạm phát.
Trả lời: Đúng, vì khi giá xăng dầu thế giới tăng mạnh → Xuất khẩu (EX) của các nước
chuyên xuất khẩu xăng dầu tăng → Làm cho giá tăng, sản lượng tăng → Dẫn đến tăng
trưởng kinh tế, thất nghiệp giảm, có nguy cơ rơi vào lạm phát.