BÀI TẬP BÁN TRẮC NGHIỆM
1. Đối với vụ án tranh chấp về thừa kế tài sản người quyền lợi, nghĩavụ
liên quan thuộc diện thừa kế nguyên đơn không cung cấp được địa chỉ
Tòa án đã tiến hành các biện pháp để thu thập, xác minh địa chỉ theo
đúng quy định của pháp luật nhưng vẫn không xác định được địa chỉ của
người đó thì Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án.
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Điểm e khoản 4 Điều 189, điểm e khoản 1 Điều 192, khoản 1 Điều
193 và điểm g khoản 1 Điều 217 BLTTDS 2015;
Nếu chưa thụ lý trả lại đơn
Đã thụ lý thì đình chỉ giải quyết vụ án.
2. Các cá nhân, cơ quan, tổ chức chỉ có quyền khởi kiện vụ án dân sự đểbảo vệ
quyền lợi ích hợp pháp của mình, lợi ích của Nhà nước hay lợi ích công
cộng
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Điều 186 và Điều 187 BLTTDS 2015;
Cá nhân, cơ quan, tổ chức ngoài có quyền khởi kiện vụ án theo Điều 186 thì còn
có quyền khởi kiện vụ án dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người
khác, lợi ích ng cộng lợi ích của Nhà ớc theo Điều 187. Do đó khẳng định
trên là sai.
3. Kiểm t viên được phân công tham gia phiên tòa phúc thẩm vắng mặt thì
Hội đồng xét xử có thể hoãn phiên tòa Trả lời: Khẳng định đúng. Vì:
CCPL: Khoản 1 Điều 296 BLTTDS 2015;
Theo Khoản 1 Điều 296, KSV được phân công phiên tòa phúc thẩm vắng mặt t
HDXX vẫn tiến hành xét xử không hoãn phiên tòa. Trừ trường hợp VKS có
kháng nghị phúc thầm vụ án.
Vậy nên khi KSV vắng mặt trong phiên tòa phúc thẩm thì HDXX thể hoãn
phiên tòa trong trương hợp VKS có kháng nghị phúc thẩm.
4. Mọi tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ đều thuộc thẩm quyền giảiquyết của
Tòa án nhân dân cấp tỉnh Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: khoản 4 Điều 26, khoản 2 Điều 30, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản
1 Điều 37 BLTTDS 2015;
Do đó thì tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ thuộc TQ giải quyết của TAND cấp
tỉnh khi tranh chấp giữa nhân, tổ chức với nhau và đều có mục đích lợi nhuận.
5. Tất cả các văn bản công chứng, chứng thực đều được coi là nguồnchứng cứ
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Khoản 9 Điều 94 và Khoản 10 Điều 95 BLTTDS 2015;
Văn bản công chứng, chứng thực là nguồn của chứng cứ theo khoản 9 Điều 94.
văn bản công chứng, chứng thực được coi chứng cứ nếu việc công chức,
chứng thực được thực hiện theo đúng thủ tục do pháp luật quy định. (các thông
tin được coi chứng cứ khi thỏa mãn 3 thuộc tính khách quan, liên quan
hợp pháp).
Vậy không phải tất cả các văn bản công chứng, chứng thực đều được coi nguồn
chứng cứ.
6. Đối với tranh chấp phát sinh từ quan hệ hợp đồng thì nguyên đơn chỉ cóth
yêu cầu Tòa án nơi hợp đồng được thực hiện hoặc nơi bđơn trú, làm
việc, có trụ sở giải quyết.
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Khoản 3 Điều 26, Khoản 1 Điều 39, Điểm g khoản 1 Điều 40 BLTTDS
2015;
Theo khoản 3 Điều 26 thì tranh chấp phát sinh từ quan hệ hợp đồng thuộc thẩm
quyền giải quyết của Tòa án.
Nguyên đơn quyền lựa chọn TA giải quyết tranh chấp phát sinh từ quan hệ hợp
đồng theo điểm g khoản 1 Điều 40 là nơi hợp đồng được thực hiện giải quyết.
Nếu nguyên đơn không yêu cầu thì sẽ giải quyết theo thẩm quyền của TA cấp
lãnh thổ tại khoản 1 Điều 39:
Nơi bị đơn đang cư trú, làm việc nếu là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sợ
nếu là cơ quan, tổ chức.
Các đương sthể tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu TA
nơi cư trú, làm việc của NĐ nếu nhân, nơi có trụ sở nếu cơ quan, tổ
chức
Nơi đối tượng tranh chấp nếu đó bất động sản tchỉ TA nới
bất động sản có thẩm quyền giải quyết.
7. Chỉ khi yêu cầu của một hoặc các bên đương sự thì Tòa án mới ra quyết
định định giá tài sản
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Khoản 3 Điều 104 BLTTDS 2015;
Tòa án ra quyết định định giá tài sản thành lập Hội đồng định giá khi thuộc
một trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 104:
+/ Theo yêu cầu ca một hoặc các bên đương sự;
+/ Các đương skhông thỏa thuận lựa chọn tổ chức thẩm định tài sản hoặc
đưa ra giá tài sản khác nhau hoặc không thỏa thuận được giá tài sản;
+/ Các bên thỏa thuận với nhau hoặc tổ chức thẩm định giá tài sản thấp hơn
so với giá thị trường...
Vậy nên ngoài yêu cầu của một hoặc các bên đương sự thì Tòa án thể ra
quyết định định giá tài sản trong các trường hợp khác
8. Tại phiên tòa phúc thẩm, nếu xảy ra n cứ quy định tại điểm a điểmb
khoản 1 Điều 217 BLTTDS thì Hội đồng xét xử phúc thẩm căn cứ vào Điều
289 BLTTDS năm 2015 để quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án.
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Điểm a,b Khoản 1 Điều 217, Khoản 1 Điều 289, Điều 295 Điều 311
BLTTDS 2015;
Trong trường hợp này ta cần xem xét các sự việc tại điểm a và điểm b xảy ra tại
thời điểm nào:
+/ Nếu xảy ra cấp thẩm, thì tại phiên tòa phúc thẩm sẽ ra quyết định
hủy bản án sơ thẩm và đình ch giải quyết vụ án theo quy định tại Điều
311;
+/ Nếu xảy ra cấp phúc thẩm tTán cấp phúc thẩm ra quyết định đình
chỉ xét xử phúc thẩm vụ án theo khoản Điều 289.
9. Trong mọi trường hợp, khi nguyên đơn rút đơn khởi kiện thì Tòa ánđều ra
quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự.
Trả lời: Khẳng định sai.Vì:
CCPL: Điểm g khoản 1 Điều 192, Khoản 2 Điều 217, Điều 244, Điều 299
BLTTDS 2015;
Căn cứ vào thời gian nguyên đơn rút đơn khởi kiện 4 trường hợp thể xảy
ra như sau:
+/Trước khi thụ vụ án, khi đương sự yêu cầu rút đơn khởi kiện thì
thẩm phám trả lại đơn khởi kiện theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 192
BLTTDS 2015. Việc trả lại đơn khởi kiện sdo Thẩm phán được phân công thực
hiện;
+/ Sau khi Tòa án th vụ án, thì việc người kiện rút toàn bđơn khởi
kiện của đương sự sẽ được Tòa án ra quyết định đình chỉ vụ án theo
Điểm c, khoản 1 Điều 217 BLTTDS 2015;
+/ Khi đang xét xử sơ thẩm, nếu đương sự rút một phần hoặc toàn bộ yêu
cầu của nh và việc rút yêu cầu của họ là tự nguyện thì HDXX chấp nhận và ra
quyết định đình chỉ xét xử đối với phần yêu cầu hoặc toàn bộ yêu cầu đương sự
đã rút theo khoản 2 Điều 244.
+/ Trước khi mở phiên tòa phúc thẩm hoặc tại phiên tòa phúc thẩm thì
nguyên đơn rút đơn khởi kiện, HDXX phải hỏi ý kiến của bị đơn, nếu bị đơn
đồng ý thì HDXX ra quyết định hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án
theo điểm b, khoản 1 Điều 299 BLTTDS 2015.
10.Tại phiên tòa thẩm, đương skhông quyền giao nộp, bổ sung chứng
cứ để chứng minh cho yêu cầu, phản đối yêu cầu của mình căn cứ
hợp pháp
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Khoản 4 Điều 96 BLTTDS 2015;
Đối với tài liệu, chứng cứ trước đó Tòa án không yêu cầu đương giao nộp
hoặc tài liệu, chứng cứ đương sự không thể biết được trong quá trình giải
quyết vụ việc theo thủ tục sơ thẩm thì đương sự có quyền giao nộp, trình bày tại
phiên tòa sơ thẩm.
11.Người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của đương strong vụ án dân s
quyền kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án cấp thẩm chưa hiệu
lực.
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Điều 271 BLTTDS 2015;
Theo đó chỉ những người quyền kháng cáo quy định tại Điều 217 mới
quyền kháng cáo theo pháp luật bao gồm: Đương sự, người đại diện hợp pháp
của đương sụ, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện.
12.Không phải trong mọi trường hợp đương sự được Tòa án cấp sơ thẩm triệu
tập hợp lệ lần thứ nhất mà không đến tham gia phiên tòa sơ thẩm
thì Tòa án cấp sơ thẩm phải hoãn phiên tòa Trả lời:
Khẳng định đúng. Vì:
CCPL: Khoản 1 Điều 227 BLTTDS 2015;
Theo Khoản 1 Điều 227, nếu Tòa án cấp thẩm triệu tập hợp lệ đương sự lần
thứ nhất vắng mặt thì Tòa án phải hoãn phiên tòa, trừ trường hợp đương sự
có đơn đề nghị xét xử vắng mặt, thì HDXX không hoãn phiên tòa nữa.
13.Trong mọi trường hợp người khởi kiện rút đơn khởi kiện tại Tòa án cấp
thẩm thì thẩm phán được phân ng giải quyết vụ án theo thủ tục thẩm
phải ra quyết đnh đình chỉ giải quyết vụ án Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Điểm g khoản 1 Điều 192, Khoản 2 Điều 217, Điều 244 BLTTDS 2015;
Căn cứ vào thời gian nguyên đơn rút đơn khởi kiện 4 trường hợp thể xảy
ra như sau:
+/Trước khi thụ vụ án, khi đương sự yêu cầu rút đơn khởi kiện thì
thẩm phám trả lại đơn khởi kiện theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 192
BLTTDS 2015. Việc trả lại đơn khởi kiện sdo Thẩm phán được phân công thực
hiện;
+/ Sau khi Tòa án th vụ án, thì việc người kiện rút toàn bđơn khởi
kiện của đương sự sẽ được Tòa án ra quyết định đình chỉ vụ án theo
Điểm c, khoản 1 Điều 217 BLTTDS 2015;
+/ Khi đang xét xử sơ thẩm, nếu đương sự rút một phần hoặc toàn bộ yêu
cầu của nh và việc rút yêu cầu của họ là tự nguyện thì HDXX chấp nhận và ra
quyết định đình chỉ xét xử đối với phần yêu cầu hoặc toàn bộ yêu cầu đương sự
đã rút theo Điều 244 và 245.
14.Đối với các tranh chấp dân sự phát sinh từ quan hệ hợp đồng thì chỉ tòa án
nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở của bị đơn mới có thẩm quyền giải
quyết
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Khoản 3 Điều 26, Khoản 1 Điều 39, Điểm g khoản 1 Điều 40 BLTTDS
2015;
Nguyên đơn quyền lựa chọn TA giải quyết tranh chấp phát sinh từ quan hệ hợp
đồng theo điểm g khoản 1 Điều 40 là nơi hợp đồng được thực hiện giải quyết.
Nếu nguyên đơn không yêu cầu thì sẽ giải quyết theo thẩm quyền của TA cấp
lãnh thổ tại khoản 1 Điều 39:
Nơi bị đơn đang cư trú, làm việc nếu là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sợ
nếu là cơ quan, tổ chức.
Các đương sthể tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu TA
nơi cư trú, làm việc của NĐ nếu nhân, nơi có trụ sở nếu cơ quan, tổ
chức
Nơi đối tượng tranh chấp nếu đó bất động sản tchỉ TA nới
bất động sản có thẩm quyền giải quyết.
15.Trong mọi trường hợp thời hạn giao nộp tài liệu, chứng cứ của đương sự
trong vụ án dân sự không được vượt quá thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Khoản 4 Điều 96 BLTTDS
Nếu các tài liệu, chứng cứ đó trước đó không được Tòa án yêu cầu giao nộp hoặc
đó tài liệu, chứng cứ đương sự không thể biết được trong quá trình giải
quyết vụ án thì đương sự có thể giao nộp, trình bày tại phiên tòa sơ thẩm.
16.Chỉ bản án, quyết định sơ thẩm chưa được thi hành mới có thể bị kháng
cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Điều 270, khoản 2 Điều 482 BLTTDS 2015;
Theo điều 270 thì những bản án, quyết định của TA thẩm chưa hiệu lực
pháp luật thì được kháng cáo, kháng nghị để đưa ra xét xử phúc thẩm. Tuy nhiên
có những bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm được thi hành ngay mặc dù
có thể bị kháng cáo, khiếu nại, kháng nghị, kiến nghị (điều 482):
+ Bản án, quyết định vcấp dưỡng, trả công lao động, nhận người lao động trở
lại làm việc, trả lương, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp mất
việc làm, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế hoặc bồi thường
thiệt hại về tính mạng, sức khỏe, tổn thất tinh thần của công dân; quyết định về
tính hợp pháp của cuộc đình công; + Quyết định áp dụng các biện pháp khẩn cấp
tạm thời.
17.Thời hạn kháng nghị của người thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám
đốc thẩm chỉ là 03 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Điều 334 BLTTDS 2015;
Người thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm quyền kháng
nghị trong thời hạn 03 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật,
trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 của Điều này: trường hợp đã hết thời hạn
kháng nghị quy định tại khoản 1, nhưng có các điều kiện ở điểm a,b khoản 2 thì
thời hạn được kéo dài thêm 02 năm kể từ ngày hết thời hạn khởi kiện.
18.Tất cả các vụ việc dân sự đều được tòa án xét xử tập thể và quyết định theo
đa số
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Điều 14 BLTTDS 2015;
Toà án xét xử tập thể vụ án dân sự và quyết định theo đa số, trừ trường hợp được
xét xử theo thủ tục rút gọn.
19.Trong mọi trường hợp, Tòa án cấp thẩm triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà
nguyên đơn vắng mặt thì Tòa án cấp sơ thẩm phải đình ch giải quyết vụ án
Trả lời: Khẳng định sai.Vì:
CCPL: Khoản 2 Điều 217, khoản 2 Điều 227 BLTTDS 2015;
Theo Khoản 2 Điều 217, nguyên đơn đã được triệu tập hợp lệ lần thứ lần hai mà
vẫn vắng mặt, trừ trường hợp hmà vẫn vắng mặt hoặc sự kiện bất khả kháng,
trở ngại.
Theo khoản 2 Điều 227, nếu Tòa án triệu tập hợp lệ lần hai, nếu nguyên đơn vắng
mặt đơn đề nghị xét xử vắng mặt hay sự kiện bất khả kháng hoặc trở
ngại khách quan thì Tòa án có thể hoãn phiên tòa, trừ trường hợp:
Nguyên đơn vắng mặt không đơn đề nghị xét xử vắng mặt, không
người đại diện tham gia phiên tòa thì bị coi từ bỏ việc khởi kiện TA ra
quyết định đình chỉ giải quyết vụ án đối với yêu cầu khởi kiện của người đó.
20.Đối với tranh chấp đòi bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, thì nguyên đơn
chỉ thể yêu cầu tòa án i mình trú, làm việc hoặc trụ sở mới
thẩm quyền giải quyết.
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Khoản 6 Điều 26, khoản 1 Điều 39, Điểm d khoản 1 Điều 40 BLTTDS
2015;
Tranh chấp đòi bồi thường thiệt ngoài đồng thuộc thẩm quyền giải quyết của TA
theo khoản 6 Điều 26.
Theo quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 40, thì nguyên đơn có quyền lựa chọn
Tòa án giải quyết vBTTH ngoài hợp đồng TA nơi nguyên đơn trú, làm
việc hoặc trụ sở; TA nơi xảy ra việc gây ra thiệt hại giải quyết; TA thẩm
quyền theo lãnh thổ tại Khoản 1 Điều 39.
21.Trong mọi trường hợp nhân đều được ủy quyền cho người khác khởi kiện
thay cho mình. Trong trường hợp hôn nhân gia đình?
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL:Điều 186, Khoản 2 Điều 189 BLTTDS 2015;
Điều 186 Bộ luật Tố tụng dân squy định quyền khởi kiện vụ án: “Cơ quan, tổ
chức, nhân quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp khởi
kiện vụ án tại Tòa án thẩm quyền để yêu cầu bảo vquyền lợi ích hợp pháp
của mình.” Theo khoản 2 Điều 69, thì:
+ Cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự thì có thể tự mình hoặc nhờ
người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án. Tại mục tên, địa chỉ nơi cư trú của người khởi
kiện trong đơn phải ghi họ tên, địa chỉ nơi tcủa nhân đó; phần cuối đơn,
nhân đó phải ký tên hoặc điểm chỉ;
+ nhân người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người
khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp của hthể
tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án. Tại mục tên, địa chỉ nơi
trú của người khởi kiện trong đơn phải ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú của người đại diện
hợp pháp của nhân đó; phần cuối đơn, người đại diện hợp pháp đó phải tên hoặc
điểm chỉ.
+ nhân thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này người không
biết chữ, người khuyết tật nhìn, người không thể tmình làm đơn khởi kiện, người
không thể tự mình ký tên hoặc điểm chỉ tcó thnhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện
phải người đủ năng lực tố tụng dân sự làm chứng. Người làm chứng phải
xác nhận vào đơn khởi kiện.
Do đó, không phải trong mọi trường hợp nhân đều y quyền cho người khác khởi
kiện thay mình được.
22.Cơ quan, tổ chức khởi kiện vụ án dân sự để bảo vệ quyền lợi ích công cộng,
lợi ích Nhà nước người đại diện hợp pháp của đương sự.
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Khoản 2 Điều 68 BLTTDS 2015;
Cơ quan, tổ chức do Bộ luật này quy định khởi kiện vụ án dân sự để yêu cầu Tòa
án bảo vệ lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước thuộc lĩnh vực mình phụ trách
cũng là nguyên đơn.
23.Tòa án nơi bất động sản tòa án thẩm quyền tranh giải quyết tranh
chấp liên quan đến bất động sản.
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Khoản 1 Điều 39 BLTTDS 2015;
Đối tượng tranh chấp chính là BĐS thì chỉ TA nơi bất động sản thẩm quyền
giải quyết.
Trong trường hợp tranh chấp liên quan đến bất động sản, thì có thể là Tranh
chấp thừa kế nhà, đất; Vụ án hôn nhân có tranh chấp về bất động sản…
thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ xác định theo nguyên tắc chung: “Tòa án
nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu
bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm…”.
Ví dụ trong thừa kế thì có bất động sản trong đó thì đó là liên quan đến BDS
24. Trong mọi trường hợp, nếu tranh chấp không liên quan đến bất động sản
đều thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc.
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Khoản 1 Điều 39, Khoản 1 Điều 40 BLTTDS 2015;
Có thể do các đương sự tự thỏa thuận với nhau theo quy định tại điểm b khoản 1
Điều 39 thể theo sự lựa chọn của nguyên đơn trong các trường hợp quy
định tại khoản 1 Điều 40 BLTTDS 2015
25. Bị đơn quyền đưa ra yêu cầu phản tố trong suốt quá trình giải quyết vụ
án dân sự.
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL Khoản 4 Điều 72, khoản 3 Điều 200 BLTTDS 2015;
Bị đơn quyền đưa ra yêu cầu phản tố đói với nguyên đơn, nếu liên quan
đến yêu cầu của nguyên đơn hoặc đề nghị đối trừ với nghĩa vụ của nguyên đơn
(theo khoản 4 Điều 72)
Khoản 4 Điều 200 quy định: Bị đơnquyền đưa ra yêu cầu phản tố trước thời
điểm mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và h
giải.
Vậy nên quyền yêu cầu phản tố của bị đơn phải được đưa ra trước khi mở phiên
họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chúng cứ và hòa giải.
26. Mọi bản án, quyết định của tòa án cấp thẩm đều thể bị kháng cáo,
kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Điều 270 BLTTDS 2015;
Theo đó các bản án, quyết định của TA thẩm chưahiệu luật pháp luật thì có
quyền kháng cáo, kháng nghị để xét xử phúc thẩm. Trừ các trường hợp quy định
tại Khoản 2 Điều 482, những bản án, quyết định của TA cấp thẩm được thi
hành ngay mặc dù có thể bị kháng cáo, kháng nghị, khiếu nại, kiến nghị.
27.Việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người chưa thành niên tại Tòa án
phải do người đại diện hợp pháp của họ thực hiện.
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Khoản 4,5,6 Điều 69 BLTTDS 2015;
+ Nếu đương sự là người chưa đủ sáu tuổi thì việc thực hiện quyền, nghĩa vụ t
tụng dân sự của đương sự, việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho những
người này tại Tòa án do người đại diện hợp pháp của họ thực hiện.
+ Nếu đương sự là người từ đủ sáu tuổi đến chưa đ mười lăm tuổi thì việc thực
hiện quyền, nghĩa vụ tố tụng dân sự của đương sự, việc bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp cho những người này tại Tòa án do người đại diện hợp pháp của họ
thực hiện.
+ Nếu đương sự là người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi đã
tham gia lao động theo hợp đồng lao động hoặc giao dch dân sự bằng tài sản
riêng của mình được tự mình tham gia tố tụng về những việc có liên quan đến
quan hệ lao động hoặc quan hệ dân sự đó. Trong trường hợp này, Tòa án
quyền triệu tập người đại diện hợp pháp của họ tham gia tố tụng. Đối với những
việc khác, việc thực hiện quyền, nghĩa vụ tố tụng dân sự của đương sự tại Tòa
án do người đại diện hợp pháp của họ thực hiện.
28.Người không gây thiệt hại cho nguyên đơn không thể trở thành bị đơn.
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Khoản 3 Điều 68 BLTTDS 2015;
Bị đơn người bị nguyên đơn khởi kiện khi nguyên đơn cho rằng quyền lợi
ích hợp pháp của mình đang bị xâm phạm. nghĩa là chỉ cần nguyên đơn cho
rằng quyền lợi ích hợp pháp của họ bxâm phạm thì thể khởi kiện, người
bị khởi kiện sẽ trở thành bị đơn.
VD: Trong tranh chấp về hôn nhân gia đình, chỉ muốn ly hôn do xét thấy vợ
chồng không chung sống được nữa thì vợ/chồng thể khởi kiện TA để ly hôn
mà không có bất kỳ thiệt hại nào về tài sản hay con người.
29. Bị đơn là người gây thiệt hại cho nguyên đơn và bị nguyên đơn khởi kiện.
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Khoản 3 Điều 68 BLTTDS
Bị đơn trong vụ án dân sự là người bị nguyên đơn khởi kiện hoặc bị quan, tổ
chức, nhân khác do Bộ luật này quy định khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải
quyết vụ án dân sự khi cho rằng quyền lợi ích hợp pháp của nguyên đơn bị
người đó xâm phạm.
Chỉ cần Nguyên đơn cho rằng quyền lợi ích của mình bị xâm phạm khởi
kiện, thì người bị nguyên đơn khởi kiện bị đơn, kể cả Bị đơn thể đã hoặc
chưa gây thiệt cho nguyên đơn.
30.Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan vắng mặt tại phiên a phúc thẩm thì
Tòa án đình chỉ giải quyết yêu cầu của họ. ????
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Điều 296 BLTTDS 2015;
+Nếu người đó vắng lần thứ nhất thì phải hoãn phiên tòa, trừ trường hợp họ
đơn họ có đơn đề nghị xét xử vắng mặt thì TA hành phiên phúc thẩm xét xử vắng
mặt họ.
+ Triệu tập hợp lệ lần hai:
Nếu người đó kháng cáo, vắng mặt lần 2 thì bị coi như từ bỏ việc
kháng cáo và TA đình chỉ xét xử phúc thẩm đối với yêu cầu kháng cáo của người
đó, trừ trường hợp người đó đề nghị xét xử vắng mặt. Trừ trường hợp người kháng
cáo vắng mặt sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì phải hoãn
phiên tòa.
Nếu người đó không có kháng cáo nhưng có quyền lơi, nghĩa vụ liên quan
đến việc kháng cáo, kháng nghị đã được triệu tập hợp lệ lần hai mà vẫn vắng mặt
thì án tiến hành xét xử vụ án.
31.Bị đơn có quyền đưa ra yêu cầu phản tố tại phiên tòa sơ thẩm.
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Khoản 4 Điều 72 BLTTDS 2015, khoản 3 Điều 200 BLTTDS 2015;
Bị đơn quyền đưa ra yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn, nếu liên quan
đến yêu cầu của nguyên đơn hoặc để đề nghị đối trừ với nghĩa vụ của nguyên
đơn theo khoản 4 Điều 72.
Yêu cầu phản tố của bị đơn có quyền được đưa ra trước thời điểm mở phiên họp
kiểm tra giao nộp, tiếp nhận, công khai chứng cứ và hòa giải, quy định tại khoản
3 Điều 200.
32. Tư cách t tụng của đương sự có thể bị thay đổi tại phiên tòa sơ thẩm.
Trả lời: Khẳng định đúng. Vì:
CCPL: Điều 245 BLTTDS 2015;
Có 2 trường hợp mà tư cách tố tụng của đương sự có thể thay đổi:
+ Nguyên đơn rút toàn bộ yêu cầu khởi kiện, nhưng bị đơn vẫn giữ nguyên yêu
cầu phản tố của mình thì bị đơn trở thành nguyên đơn nguyên đơn trở thành
bị đơn.
+ Nguyên đơn rút toàn bộ yêu cầu khởi kiện, bị đơn rút toàn bộ yêu cầu phản tố,
nhưng người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan vẫn giữ nguyên yêu cầu độc lập
của mình thì người có quyền, nghĩa vụ liên quan trở thành nguyên đơn, người bị
khởi kiện theo yêu cầu độc lập trở thành bị đơn.
33. Chỉ người gây thiệt hại cho nguyên đơn mới có thể trở thành bị đơn.
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Khoản 2, 3 Điều 68 BLTTDS 2015;
Bị đơn trong vụ án dân sự người bị nguyên đơn khởi kiện ... khi nguyên đơn
cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị người đó xâm hại.
Vậy không phải chỉ có người gây thiệt hại cho nguyên đơn mới có thể trở thành
bị đơn mà có thể là người khác làm cho quyền và lợi ích hợp của nguyên đơn bị
xâm phạm chứ không nhất thiết gây ra các thiệt hại trong dân sự.
34. Một người có thể đại diện cho nhiều đương sự trong vụ án dân sự.
Trả lời: Khẳng định đúng. Vì:
CCPL: điểm b Khoản 1 Điều 87 BLTTDS 2015;
Nếu người đại diện đang làm người đại diện theo pháp luật trong tố tụng dân sự
cho 1 đương sự khác mà quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự khác quyền
lợi ích hợp pháp của đương sự đó đối lập với quyền lợi ích hợp pháp của
người được đại diện trong 1 vụ án dân sự.
Một người có thể làm đại diện theo pháp luật trong tố tụng dân sự cho nhiều đương
sự nếu không có sự đối lập về quyền, lợi ích giữa các đương sự đó.
35. Đương sự đưa ra yêu cầu có nghĩa vụ cung cấp chứng cứ.
Trả lời: Khẳng định . Vì:
CCPL: Khoản 5 Điều 70, khoản 1 Điều 91 BLTTDS 2015;
Theo quy định, các đương sự có quyền và nghĩa vụ ngang nhau.
Quy định tại khoản 5 Điều 70, Đương snghĩa vụ cung cấp, tài liệu, chứng
cứ; chứng minh để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 91,...
36. Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự có thể bị kháng nghị
giám đốc thẩm.
Trả lời: Khẳng định đúng. Vì:
CCPL: khoản 2 Điều 213 BLTTDS 2015;
...
37. giai đoạn sơ thẩm, khi công nhận sự thỏa thuận hợp pháp của các đương
sự, Tòa án phải ra ngay quyết định công nhận sự thỏa thuận củac đương
sự.
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Khoản 1 Điều 212 và khoản 1 Điều 246 BLTTDS 2015;
+ Nếu việc công nhận sự thỏa thuận của các đương sự xảy ra ở giai đoạn chuẩn
bị xét xét (hòa giải) thì phải hết thời hạn 07 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải
thành mà không có đương sự thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó...
+ Nếu việc công nhận sthỏa thuận hợp pháp, tnguyện, không vi phạm pháp
luật, đạo đức của các đương sự tại phiên tòa thẩm thì HDXX ra ngay quyết
định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự về việc giải quyết vụ án.
38.Thời điểm bắt đầu tính thời hạn kháng cáo của bản án sơ thẩm là ngày Tòa
án tuyên án đối với đương sự có mặt tại phiên tòa.
Trả lời: Khẳng định đúng. Vì:
CCPL: Khoản 1 Điều 273 BLTTDS;
“Thời hạn kháng o đối với bản án của Tòa án cấp thẩm 15 ngày, kể t
ngày tuyên án;...”
Do đó, thời điểm bắt đầu tính thời hạn kháng cáo của bản án sơ thẩm là ngày TA
tuyên án đối với đương sự có mặt tại phiên tòa.
Kể cả trường hợp đương sự đã tham gia/ mặt tại phiên tòa nhưng vắng mặt khi
TA tuyên án không lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính t
ngày tuyên án.
39. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh giám đốc thẩm những bản án
quyết định đã hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp huyện bị kháng
nghị.
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Khoản 1 Điều 337 BLTTDS 2015;
Thẩm quyền giám đốc thẩm do Ủy ban Thẩm phán TAND cấp cao giám đốc thẩm
bản án, quyết định đã hiệu lực pháp lực của TAND cấp tnh, TAND cấp huyện
trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ bị kháng nghị.
Ủy ban Thẩm phán TAND cấp tỉnh không thẩm quyền xem xét GDT những bản
án quyết đnh có hiệu lực pháp luật của TAND cấp huyện phải thuộc về thẩm quyền
của TAND cấp cao theo lãnh thổ.
40.Biên bản lấy lời khai là chứng cứ.
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Điều 93, khoản 5 Điều 95 BLTTDS 2015;
Lời khai của đương sự, người làm chứng được coi là chứng cứ nếu được ghi bằng
văn bản (biên bản lấy lời khai),...
biên bản lấy lời khai chứng cứ khi biên bản lấy lời khai đó được xác định
thật, được đương sự quan, tổ chức, nhân khác gia nộp, xuất trình
cho Tòa án trong quá trình tố tụng hoặc do Tòa án thu thập theo trình tthủ tục
luật định được Tòa án làm căn cứ để xác định tình tiết khách quan của vụ án
thì mới được xem là chứng cứ.
41. Nếu đương sự vắng mt không lý do chính đáng, Tòa án phải hoãn phiên
hòa giải.
Khẳng định sai. Vì:
Căn cứ pháp lý: Khoản 3 Điều 209 BLTTDS 2015;
Trong vụ án nhiều đương sự đương sự vắng mặt, nhưng các đương sự
mặt vẫn đồng ý tiến hành phiên họp việc tiến hành phiên họp đó không ảnh
hưởng đến quyền, nghĩa vụ của đương sự vắng mặt thì Thẩm phán tiến hành
phiên họp giữa các đương sự mặt; nếu các đương sự đề nghị hoãn phiên hòa
giải để mặt tất cả các đương sự trong vụ án thì Thẩm phán phải hoãn phiên
họp.
42. Đối chất là thủ tục bắt buộc trong tố tụng dân sự.
Khẳng định sai. Vì:
Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 100 BLTTDS 2015;
Theo khoản 1 Điều 100, Thẩm phán tiến hành đối chất giữa các đương sự với
nhau, giữa đương sự với người làm chứng hoặc người làm chứng với nhau khi có
yêu cầu của đương sự hoặc khi xét mâu thuẫn trong lời khai của các đương
sự, người làm chứng.
Vậy đối chất không phải là thủ tục bắt buộc.
43. Nếu nguyên đơn chết Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án.
Khẳng định sai. Vì:
Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 74, điểm a khoản 1 Điều 214, điểm a khoản Điều
217 BLTTDS 2015.
Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử thẩm, đương sự chết thì Tòa án giải quyết như
sau:
+ Nếu đương schết không người không có người thừa kế quyền
nghĩa vụ của họ thì tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án, theo điểm
a khoản 1 Điều 217.
+ Nếu đương schết nhưng chưa xác định được người thừa kế thừa quyền
nghĩa vụ của họ thì Tòa án sẽ tạm đình chỉ giải quyết vụ án cho đến khi xác
định được người thừa kế thì họ sẽ tham gia tố tụng thay cho người đã chết theo
điểm a Khoản 1 Điều 214.
+ Nếu đương sự chết quyền và nghĩa vụ tài sản của họ được thừa kế thì
người thừa kế sẽ tham gia tố tụng theo khoản 1 Điều 74.
44.Thẩm phán tuyệt đối không được tham gia xét xử hai ln một vụ án.
Khẳng định sai. Vì:
Căn cứ pháp lý: khoản 3 Điều 53 BLTTDS 2015;
Căn cứ theo quy định nêu trên, thẩm phán vẫn thể được tham gia xét xử hai
lần đối với cùng một vụ án nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Thẩm phán đó đã tham gia xét xử vụ án dân sự nhưng chưa ra được bản án;
+ Thẩm phán đó là thành viên của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao,
Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao thì vẫn được tham gia giải quyết v
việc đó theo thủ tục Giám đốc thẩm, Tái thẩm.
45.Khi đương sự có yêu cầu chính đáng, Viện kiểm sát phải thu thập chứng cứ
thay đương sự.
Khẳng định sai. Vì:
Căn cứ pháp lý: Điểu 7, khoản 1, 4 Điều 97, khoản 6,7 Điều 70 BLTTDS 2015;
Khi yêu cầu của đương sự hoặc khi xét thấy cần thiết Tòa án ra quyết đinh yêu
cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân đang quản lý, lưu giữ cung cấp tài liệu, chứng
cứ cho Tòa án.
46. Các đương sự có quyền thỏa thuận nộp chi phí giám định.
Khẳng định đúng. Vì:
Căn cứ pháp lý: Điều 161 BLTTDS 2015;
Theo quy định các bên đương s quyền thỏa thuận nộp chi phí giám định.
Trong trường hợp các bên không thỏa thuận khác hoặc pháp luật không quy
định khác thì nghĩa vụ chịu chi phí giám định được xác định theo quy định tại
Điều 161 BLTTDS 2015.
47.Người chưa thành niên không thể trở thành người làm chứng trong tố tụng
dân sự.
Khẳng định sai. Vì:
Căn cứ pháp lý: Điều 77 BLTTDS 2015;
Theo quy định tại Điều 77, người biết các tình tiết liên quan đến nội dung vụ việc
được đương sự đề nghị, Tòa án triệu tập tham gia tố tụng với cách người
làm chứng. Người mất năng lực hành vi dân sự không thể là người làm chứng.
Điều luật không yêu cầu người làm chứng là người đã thành niên (từ đủ 18 tuổi
trở lên) nên dù người đó chưa đủ 18 tuổi, không mất năng lực hành vi dân sự t
có thể trở thành người làm chứng.
48.Thẩm phán không được tham gia xét xử nhiều lần cùng một vụ án dân sự
Khẳng định sai. Vì:
Căn cứ pháp lý: khoản 3 Điều 53 BLTTDS 2015;
Căn cứ theo quy định nêu trên, thẩm phán vẫn thể được tham gia xét xử hai
lần đối với cùng một vụ án nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Thẩm phán đó đã tham gia xét xử vụ án dân sự nhưng chưa ra được bản án;
+ Thẩm phán đó là thành viên của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao,
Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao thì vẫn được tham gia giải quyết v
việc đó theo thủ tục Giám đốc thẩm, Tái thẩm.
49.Hội thẩm nhân dân tham gia gia tất cả các phiên tòa dân sự sơ thẩm.
Khẳng định sai. Vì:
Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 11, Điều 49, Điều 65 BLTTDS 2015;
Theo quy định tại khoản 3 Điều 49, Hội thẩm nhân dân quyền tham gia Hội
đồng xét xử vụ án dân sự.
Trong trường hợp xét xử sơ thẩm theo thủ tục rút gọn thì không cần phải có Hội
thẩm nhân dân mà chỉ có 1 thẩm phán tiến hành.
50.Người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải thực hiện biện
pháp bảo đảm.
Khẳng định sai. Vì:
Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 136 BLTTDS 2015;
Người yêu cầu Tòa án áp dụng một trong các biện pháp khẩn cấp tạm thời quy
định tại các khoản 6.7.8.10,11,15 và 16 Điều 114 phải nộp cho Tòa án chứng cứ
bảo lãnh.
Chỉ có những biện pháp khẩn cấp tạm thời tại các khoản 6,7, 8, 10, 11, 15 và 16
Điều 114 BLTTDS thì người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời mới
phải thực hiện biện pháp bảo đảm.
51.Phó Chánh án TAND có thể trở thành người tiến hành tố tụng trong TTDS.
Khẳng định đúng. Vì:
Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 46 BLTTDS 2015;
Trong trường hợp, Phó Chánh án TAND Thẩm phán do Chánh án phân công
giải quyết vụ án dân sự hay việc dân sự thì Phó Chánh án sẽ trở thành người tiến
hành tố tụng trong TTDS.
52.Tòa án không có quyền tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp
tạm thời.
Khẳng định sai. Vì:
Căn cứ pháp lý:Khoản 3 Điều 111, Điều 114 và Điều 135 BLTTDS 2015;
Theo đó Tòa án tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy
định tại khoản 1,2,3,4 5 Điều 114 trong trường hợp đương sự không yêu cầu
áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
53. Khi vụ án bị đình chỉ giải quyết, người khởi kiện không có quyền khởi kiện
lại.
Khẳng định sai. Vì:
Căn cứ pháp lý: khoản 1 Điều 218, khoản 3 Điều 192 va điểm c khoản 1 Điều
217 BLTTDS 2015;
Theo quy định tại khoản 1 Điều 218, khi có quyết định đình chỉ giải quyết vụ án
dân sư, đương sự không có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết lại vụ án
dân sđó, nếu việc khởi kiện vụ án sau không khác với vụ án trước về
nguyên đơn, bị đơn và quan hệ pháp luật có tranh chấp, trừ trường hợp quy định
tại khoản 3 Điều 192, điểm c khoản 1 Điều 217 và các trường hợp khác theo quy
định của pháp luật.
54.Nếu thư ký Tòa án là người thân thích với kiểm sát viên trong cùng 1 vụ án
thì chỉ cần thay đổi 1 người.
Khẳng định đúng. Vì:
Căn cứ pháp lý: Khoản 3 Điều 54 và Điều 60 BLTTDS 2015;
Theo khoản 3 Điều 54, khi thư là người thân thích với một trong những người
tiến hành tố tụng khác trong vụ việc đó thì phải bị thay đổi.
Căn cứ theo Điều 60, thay đổi kiểm sát viên trong các trường hợp quy định tại
Điều 52 hoặc họ đã là người tiến hành tố tụng trong vụ việc đó với tư cách khác
như thẩm phán, HTND, ... Điều luật không yêu cầu trong trường hợp người
thân thích với những người tham gia tố tụng khác.
Do đó, trong trường hợp thư ký là người thân thích với kiểm sát viên trong cùng
1 vụ án thì phải thay đổi thư ký viên còn kiểm sát viên không đổi.
55.Khi yêu cầu của các đương sự, Tòa án sẽ triệu tập người quyền
nghĩa vụ liên quan.
Khẳng định đúng. Vì:
Căn cứ pháp lý: Khoản 4 Điều 68 BLHS 2015;
Người quyền nghĩa vụ liên quan người tuy không khởi kiện, không b
kiện, nhưng việc giải quyết vụ án dân sự liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của
họ nên họ được tự mình đề nghị hoặc các đương sự khác đề nghị và được Tòa án
chấp nhận đưa họ vào tham gia tố tụng với tư cách người có quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan.
56.Vụ án lao động có đương sự ở nước ngoài luôn thuộc thẩm quyền giải quyết
của Tòa cấp tỉnh.
Khẳng định đúng. Vì:
Căn cứ pháp lý: Điểm c Khoản 1 Điều 37 BLTTDS 2015;
Theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 37, tòa án cấp tỉnh thẩm quyền giải
quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp quy định tại khoản 3 Điều 35 những
tranh chấp quy định tại khoản 1,2 Điều 35 mà có đương sự ở nước ngoài.
57.Đương sự có quyền giao nộp chứng cứ tại phiên tòa sơ thẩm, phúc thẩm.
Khẳng định sai. Vì:
Căn cứ pháp lý: khoản 4 Điều 96, khoản 1 Điều 287, khoản 3 Điều 302 BLTTDS
2015;
Tại phiên tòa sơ thẩm, theo quy định tại khoản 4 Điều 96, đối với tài liệu, chứng
cứ mà trước đó Tòa án không yêu cầu đương sự giao nộp hoặc tài liệu, chứng cứ
mà đương sự không thể biết được trong quá trình giải quyết vụ việc theo thủ tục
sơ thẩm thì đương sự có quyền giao nộp, trình bày tại phiên tòa sơ thẩm.
Tại phiên tòa phúc thẩm không có quyền giao nộp,
58.Chỉ có Tòa án mới có quyền trưng cầu giám định.
Khẳng định sai. Vì:
Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 102 BLTTDS 2015;
Đương sự quyền yêu cầu Tòa án trưng cầu giám định hoặc tự mình yêu cầu
giám định sau khi đã đề nghị Tòa án trưng cầu giám định nhưng Tòa án từ chối
yêu cầu của đương sự.
59.Tòa án cấp phúc thẩm có quyền xét xử lại toàn bộ vụ án đã xét xử ở Tòa án
cấp sơ thẩm.
Khẳng định sai. Vì:
Căn cứ pháp lý: Điều 293 BLTTDS 2015;
Tòa án cấp phúc thẩm chxem xét lại phần của bản án sơ thẩm, quyết định của
Tòa án cấp thẩm kháng cáo, kháng nghị hoặc liên quan đến việc xem xét
nội dung kháng cáo, kháng nghị.
Nếu kháng cáo, kháng nghị một phần của bản án thẩm thì TA cấp phúc thẩm
chỉ xem xét lại phần được kháng cáo, kháng nghị.
60. Thư ký có nhiệm vụ lấy lời khai của đương sự.
Khẳng định sai. Vì:
Căn cứ pháp lý: Điều 51, khoản 1 Điều 98 BLTTDS 2015;
Căn cứ theo Điều 51, thư có những nhiệm vụ, quyền hạn...
Theo khoản 1 Điều 98, Thẩm phán tiến hành lấy lời khai của đương sự khi đương
sự chưa có bản khai hoặc nội dung bản khai chưa đầy đủ rõ ràng, còn thư ký tòa
án ghi lại lời khai của đương sự vào biên bản.

Preview text:

BÀI TẬP BÁN TRẮC NGHIỆM
1. Đối với vụ án tranh chấp về thừa kế tài sản có người có quyền lợi, nghĩavụ
liên quan thuộc diện thừa kế mà nguyên đơn không cung cấp được địa chỉ
và Tòa án đã tiến hành các biện pháp để thu thập, xác minh địa chỉ theo
đúng quy định của pháp luật nhưng vẫn không xác định được địa chỉ của
người đó thì Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án.

Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Điểm e khoản 4 Điều 189, điểm e khoản 1 Điều 192, khoản 1 Điều
193 và điểm g khoản 1 Điều 217 BLTTDS 2015;
Nếu chưa thụ lý trả lại đơn
Đã thụ lý thì đình chỉ giải quyết vụ án.
2. Các cá nhân, cơ quan, tổ chức chỉ có quyền khởi kiện vụ án dân sự đểbảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của mình, lợi ích của Nhà nước hay lợi ích công cộng
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Điều 186 và Điều 187 BLTTDS 2015;
Cá nhân, cơ quan, tổ chức ngoài có quyền khởi kiện vụ án theo Điều 186 thì còn
có quyền khởi kiện vụ án dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người
khác, lợi ích công cộng và lợi ích của Nhà nước theo Điều 187. Do đó khẳng định trên là sai.
3. Kiểm sát viên được phân công tham gia phiên tòa phúc thẩm vắng mặt thì
Hội đồng xét xử có thể hoãn phiên tòa Trả lời: Khẳng định đúng. Vì:
CCPL: Khoản 1 Điều 296 BLTTDS 2015;
Theo Khoản 1 Điều 296, KSV được phân công phiên tòa phúc thẩm vắng mặt thì
HDXX vẫn tiến hành xét xử mà không hoãn phiên tòa. Trừ trường hợp VKS có
kháng nghị phúc thầm vụ án.
Vậy nên khi KSV vắng mặt trong phiên tòa phúc thẩm thì HDXX có thể hoãn
phiên tòa trong trương hợp VKS có kháng nghị phúc thẩm.
4. Mọi tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ đều thuộc thẩm quyền giảiquyết của
Tòa án nhân dân cấp tỉnh Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: khoản 4 Điều 26, khoản 2 Điều 30, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 37 BLTTDS 2015;
Do đó thì tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ thuộc TQ giải quyết của TAND cấp
tỉnh khi tranh chấp giữa cá nhân, tổ chức với nhau và đều có mục đích lợi nhuận.
5. Tất cả các văn bản công chứng, chứng thực đều được coi là nguồnchứng cứ
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Khoản 9 Điều 94 và Khoản 10 Điều 95 BLTTDS 2015;
Văn bản công chứng, chứng thực là nguồn của chứng cứ theo khoản 9 Điều 94.
Và văn bản công chứng, chứng thực được coi là chứng cứ nếu việc công chức,
chứng thực được thực hiện theo đúng thủ tục do pháp luật quy định. (các thông
tin được coi là chứng cứ khi thỏa mãn 3 thuộc tính là khách quan, liên quan và hợp pháp).
Vậy không phải tất cả các văn bản công chứng, chứng thực đều được coi là nguồn chứng cứ.
6. Đối với tranh chấp phát sinh từ quan hệ hợp đồng thì nguyên đơn chỉ cóthể
yêu cầu Tòa án nơi hợp đồng được thực hiện hoặc nơi bị đơn cư trú, làm
việc, có trụ sở giải quyết.

Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Khoản 3 Điều 26, Khoản 1 Điều 39, Điểm g khoản 1 Điều 40 BLTTDS 2015;
Theo khoản 3 Điều 26 thì tranh chấp phát sinh từ quan hệ hợp đồng thuộc thẩm
quyền giải quyết của Tòa án.
Nguyên đơn có quyền lựa chọn TA giải quyết tranh chấp phát sinh từ quan hệ hợp
đồng theo điểm g khoản 1 Điều 40 là nơi hợp đồng được thực hiện giải quyết.
Nếu nguyên đơn không yêu cầu thì sẽ giải quyết theo thẩm quyền của TA cấp
lãnh thổ tại khoản 1 Điều 39:
Nơi bị đơn đang cư trú, làm việc nếu là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sợ
nếu là cơ quan, tổ chức.
Các đương sự có thể tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản và yêu cầu TA
nơi cư trú, làm việc của NĐ nếu là cá nhân, nơi có trụ sở nếu NĐ là cơ quan, tổ chức
Nơi có đối tượng tranh chấp nếu đó là bất động sản thì chỉ có TA nới có
bất động sản có thẩm quyền giải quyết.
7. Chỉ khi có yêu cầu của một hoặc các bên đương sự thì Tòa án mới ra quyết
định định giá tài sản
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Khoản 3 Điều 104 BLTTDS 2015;
Tòa án ra quyết định định giá tài sản và thành lập Hội đồng định giá khi thuộc
một trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 104:
+/ Theo yêu cầu của một hoặc các bên đương sự;
+/ Các đương sự không thỏa thuận lựa chọn tổ chức thẩm định tài sản hoặc
đưa ra giá tài sản khác nhau hoặc không thỏa thuận được giá tài sản;
+/ Các bên thỏa thuận với nhau hoặc tổ chức thẩm định giá tài sản thấp hơn
so với giá thị trường...
Vậy nên ngoài có yêu cầu của một hoặc các bên đương sự thì Tòa án có thể ra
quyết định định giá tài sản trong các trường hợp khác
8. Tại phiên tòa phúc thẩm, nếu xảy ra căn cứ quy định tại điểm a và điểmb
khoản 1 Điều 217 BLTTDS thì Hội đồng xét xử phúc thẩm căn cứ vào Điều
289 BLTTDS năm 2015 để quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án.

Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Điểm a,b Khoản 1 Điều 217, Khoản 1 Điều 289, Điều 295 và Điều 311 BLTTDS 2015;
Trong trường hợp này ta cần xem xét các sự việc tại điểm a và điểm b xảy ra tại thời điểm nào:
+/ Nếu xảy ra ở cấp sơ thẩm, thì tại phiên tòa phúc thẩm sẽ ra quyết định
hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án theo quy định tại Điều 311;
+/ Nếu xảy ra ở cấp phúc thẩm thì Toà án cấp phúc thẩm ra quyết định đình
chỉ xét xử phúc thẩm vụ án theo khoản Điều 289.
9. Trong mọi trường hợp, khi nguyên đơn rút đơn khởi kiện thì Tòa ánđều ra
quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự.
Trả lời: Khẳng định sai.Vì:
CCPL: Điểm g khoản 1 Điều 192, Khoản 2 Điều 217, Điều 244, Điều 299 BLTTDS 2015;
Căn cứ vào thời gian nguyên đơn rút đơn khởi kiện có 4 trường hợp có thể xảy ra như sau:
+/Trước khi thụ lý vụ án, khi đương sự có yêu cầu rút đơn khởi kiện thì
thẩm phám trả lại đơn khởi kiện theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 192
BLTTDS 2015. Việc trả lại đơn khởi kiện sẽ do Thẩm phán được phân công thực hiện;
+/ Sau khi Tòa án thụ lý vụ án, thì việc người kiện rút toàn bộ đơn khởi
kiện của đương sự sẽ được Tòa án ra quyết định đình chỉ vụ án theo
Điểm c, khoản 1 Điều 217 BLTTDS 2015;
+/ Khi đang xét xử sơ thẩm, nếu đương sự rút một phần hoặc toàn bộ yêu
cầu của mình và việc rút yêu cầu của họ là tự nguyện thì HDXX chấp nhận và ra
quyết định đình chỉ xét xử đối với phần yêu cầu hoặc toàn bộ yêu cầu đương sự
đã rút theo khoản 2 Điều 244.
+/ Trước khi mở phiên tòa phúc thẩm hoặc tại phiên tòa phúc thẩm thì
nguyên đơn rút đơn khởi kiện, HDXX phải hỏi ý kiến của bị đơn, nếu bị đơn
đồng ý thì HDXX ra quyết định hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án
theo điểm b, khoản 1 Điều 299 BLTTDS 2015.
10.Tại phiên tòa sơ thẩm, đương sự không có quyền giao nộp, bổ sung chứng
cứ để chứng minh cho yêu cầu, phản đối yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Khoản 4 Điều 96 BLTTDS 2015;
Đối với tài liệu, chứng cứ mà trước đó Tòa án không yêu cầu đương giao nộp
hoặc tài liệu, chứng cứ mà đương sự không thể biết được trong quá trình giải
quyết vụ việc theo thủ tục sơ thẩm thì đương sự có quyền giao nộp, trình bày tại phiên tòa sơ thẩm.
11.Người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự trong vụ án dân sự có
quyền kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực.
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Điều 271 BLTTDS 2015;
Theo đó chỉ có những người có quyền kháng cáo quy định tại Điều 217 mới có
quyền kháng cáo theo pháp luật bao gồm: Đương sự, người đại diện hợp pháp
của đương sụ, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện.
12.Không phải trong mọi trường hợp đương sự được Tòa án cấp sơ thẩm triệu
tập hợp lệ lần thứ nhất mà không đến tham gia phiên tòa sơ thẩm
thì Tòa án cấp sơ thẩm phải hoãn phiên tòa Trả lời: Khẳng định đúng. Vì:
CCPL: Khoản 1 Điều 227 BLTTDS 2015;
Theo Khoản 1 Điều 227, nếu Tòa án cấp sơ thẩm triệu tập hợp lệ đương sự lần
thứ nhất mà vắng mặt thì Tòa án phải hoãn phiên tòa, trừ trường hợp đương sự
có đơn đề nghị xét xử vắng mặt, thì HDXX không hoãn phiên tòa nữa.
13.Trong mọi trường hợp người khởi kiện rút đơn khởi kiện tại Tòa án cấp sơ
thẩm thì thẩm phán được phân công giải quyết vụ án theo thủ tục sơ thẩm
phải ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Điểm g khoản 1 Điều 192, Khoản 2 Điều 217, Điều 244 BLTTDS 2015;
Căn cứ vào thời gian nguyên đơn rút đơn khởi kiện có 4 trường hợp có thể xảy ra như sau:
+/Trước khi thụ lý vụ án, khi đương sự có yêu cầu rút đơn khởi kiện thì
thẩm phám trả lại đơn khởi kiện theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 192
BLTTDS 2015. Việc trả lại đơn khởi kiện sẽ do Thẩm phán được phân công thực hiện;
+/ Sau khi Tòa án thụ lý vụ án, thì việc người kiện rút toàn bộ đơn khởi
kiện của đương sự sẽ được Tòa án ra quyết định đình chỉ vụ án theo
Điểm c, khoản 1 Điều 217 BLTTDS 2015;
+/ Khi đang xét xử sơ thẩm, nếu đương sự rút một phần hoặc toàn bộ yêu
cầu của mình và việc rút yêu cầu của họ là tự nguyện thì HDXX chấp nhận và ra
quyết định đình chỉ xét xử đối với phần yêu cầu hoặc toàn bộ yêu cầu đương sự
đã rút theo Điều 244 và 245.
14.Đối với các tranh chấp dân sự phát sinh từ quan hệ hợp đồng thì chỉ tòa án
nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở của bị đơn mới có thẩm quyền giải quyết
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Khoản 3 Điều 26, Khoản 1 Điều 39, Điểm g khoản 1 Điều 40 BLTTDS 2015;
Nguyên đơn có quyền lựa chọn TA giải quyết tranh chấp phát sinh từ quan hệ hợp
đồng theo điểm g khoản 1 Điều 40 là nơi hợp đồng được thực hiện giải quyết.
Nếu nguyên đơn không yêu cầu thì sẽ giải quyết theo thẩm quyền của TA cấp
lãnh thổ tại khoản 1 Điều 39:
Nơi bị đơn đang cư trú, làm việc nếu là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sợ
nếu là cơ quan, tổ chức.
Các đương sự có thể tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản và yêu cầu TA
nơi cư trú, làm việc của NĐ nếu là cá nhân, nơi có trụ sở nếu NĐ là cơ quan, tổ chức
Nơi có đối tượng tranh chấp nếu đó là bất động sản thì chỉ có TA nới có
bất động sản có thẩm quyền giải quyết.
15.Trong mọi trường hợp thời hạn giao nộp tài liệu, chứng cứ của đương sự
trong vụ án dân sự không được vượt quá thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Khoản 4 Điều 96 BLTTDS
Nếu các tài liệu, chứng cứ đó trước đó không được Tòa án yêu cầu giao nộp hoặc
đó là tài liệu, chứng cứ mà đương sự không thể biết được trong quá trình giải
quyết vụ án thì đương sự có thể giao nộp, trình bày tại phiên tòa sơ thẩm.
16.Chỉ bản án, quyết định sơ thẩm chưa được thi hành mới có thể bị kháng
cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Điều 270, khoản 2 Điều 482 BLTTDS 2015;
Theo điều 270 thì những bản án, quyết định của TA sơ thẩm chưa có hiệu lực
pháp luật thì được kháng cáo, kháng nghị để đưa ra xét xử phúc thẩm. Tuy nhiên
có những bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm được thi hành ngay mặc dù
có thể bị kháng cáo, khiếu nại, kháng nghị, kiến nghị (điều 482):
+ Bản án, quyết định về cấp dưỡng, trả công lao động, nhận người lao động trở
lại làm việc, trả lương, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp mất
việc làm, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế hoặc bồi thường
thiệt hại về tính mạng, sức khỏe, tổn thất tinh thần của công dân; quyết định về
tính hợp pháp của cuộc đình công; + Quyết định áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời.
17.Thời hạn kháng nghị của người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám
đốc thẩm chỉ là 03 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Điều 334 BLTTDS 2015;
Người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm có quyền kháng
nghị trong thời hạn 03 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật,
trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 của Điều này: trường hợp đã hết thời hạn
kháng nghị quy định tại khoản 1, nhưng có các điều kiện ở điểm a,b khoản 2 thì
thời hạn được kéo dài thêm 02 năm kể từ ngày hết thời hạn khởi kiện.
18.Tất cả các vụ việc dân sự đều được tòa án xét xử tập thể và quyết định theo đa số
Trả lời: Khẳng định sai. Vì: CCPL: Điều 14 BLTTDS 2015;
Toà án xét xử tập thể vụ án dân sự và quyết định theo đa số, trừ trường hợp được
xét xử theo thủ tục rút gọn.
19.Trong mọi trường hợp, Tòa án cấp sơ thẩm triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà
nguyên đơn vắng mặt thì Tòa án cấp sơ thẩm phải đình chỉ giải quyết vụ án
Trả lời: Khẳng định sai.Vì:
CCPL: Khoản 2 Điều 217, khoản 2 Điều 227 BLTTDS 2015;
Theo Khoản 2 Điều 217, nguyên đơn đã được triệu tập hợp lệ lần thứ lần hai mà
vẫn vắng mặt, trừ trường hợp họ mà vẫn vắng mặt hoặc vì sự kiện bất khả kháng, trở ngại.
Theo khoản 2 Điều 227, nếu Tòa án triệu tập hợp lệ lần hai, nếu nguyên đơn vắng
mặt mà có đơn đề nghị xét xử vắng mặt hay vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở
ngại khách quan thì Tòa án có thể hoãn phiên tòa, trừ trường hợp:
Nguyên đơn vắng mặt mà không có đơn đề nghị xét xử vắng mặt, không
có người đại diện tham gia phiên tòa thì bị coi là từ bỏ việc khởi kiện và TA ra
quyết định đình chỉ giải quyết vụ án đối với yêu cầu khởi kiện của người đó.
20.Đối với tranh chấp đòi bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, thì nguyên đơn
chỉ có thể yêu cầu tòa án nơi mình cư trú, làm việc hoặc có trụ sở mới có
thẩm quyền giải quyết.

Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Khoản 6 Điều 26, khoản 1 Điều 39, Điểm d khoản 1 Điều 40 BLTTDS 2015;
Tranh chấp đòi bồi thường thiệt ngoài đồng thuộc thẩm quyền giải quyết của TA theo khoản 6 Điều 26.
Theo quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 40, thì nguyên đơn có quyền lựa chọn
Tòa án giải quyết về BTTH ngoài hợp đồng là TA nơi nguyên đơn cư trú, làm
việc hoặc có trụ sở; TA nơi xảy ra việc gây ra thiệt hại giải quyết; TA có thẩm
quyền theo lãnh thổ tại Khoản 1 Điều 39.
21.Trong mọi trường hợp cá nhân đều được ủy quyền cho người khác khởi kiện
thay cho mình. Trong trường hợp hôn nhân gia đình?
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL:Điều 186, Khoản 2 Điều 189 BLTTDS 2015;
Điều 186 Bộ luật Tố tụng dân sự quy định quyền khởi kiện vụ án: “Cơ quan, tổ
chức, cá nhân có quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp khởi
kiện vụ án tại Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của mình.” Theo khoản 2 Điều 69, thì:
+ Cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự thì có thể tự mình hoặc nhờ
người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án. Tại mục tên, địa chỉ nơi cư trú của người khởi
kiện trong đơn phải ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú của cá nhân đó; ở phần cuối đơn, cá
nhân đó phải ký tên hoặc điểm chỉ;
+ Cá nhân là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người
có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp của họ có thể
tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án. Tại mục tên, địa chỉ nơi cư
trú của người khởi kiện trong đơn phải ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú của người đại diện
hợp pháp của cá nhân đó; ở phần cuối đơn, người đại diện hợp pháp đó phải ký tên hoặc điểm chỉ.
+ Cá nhân thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này là người không
biết chữ, người khuyết tật nhìn, người không thể tự mình làm đơn khởi kiện, người
không thể tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì có thể nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện
và phải có người có đủ năng lực tố tụng dân sự làm chứng. Người làm chứng phải ký
xác nhận vào đơn khởi kiện.
Do đó, không phải trong mọi trường hợp cá nhân đều ủy quyền cho người khác khởi kiện thay mình được.
22.Cơ quan, tổ chức khởi kiện vụ án dân sự để bảo vệ quyền lợi ích công cộng,
lợi ích Nhà nước là người đại diện hợp pháp của đương sự.
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Khoản 2 Điều 68 BLTTDS 2015;
Cơ quan, tổ chức do Bộ luật này quy định khởi kiện vụ án dân sự để yêu cầu Tòa
án bảo vệ lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước thuộc lĩnh vực mình phụ trách cũng là nguyên đơn.
23.Tòa án nơi có bất động sản là tòa án có thẩm quyền tranh giải quyết tranh
chấp liên quan đến bất động sản.
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Khoản 1 Điều 39 BLTTDS 2015;
Đối tượng tranh chấp chính là BĐS thì chỉ TA nơi có bất động sản có thẩm quyền giải quyết.
Trong trường hợp tranh chấp liên quan đến bất động sản, thì có thể là Tranh
chấp thừa kế nhà, đất; Vụ án hôn nhân có tranh chấp về bất động sản… Và
thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ xác định theo nguyên tắc chung: “Tòa án
nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu
bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm…”.
Ví dụ trong thừa kế thì có bất động sản trong đó thì đó là liên quan đến BDS
24. Trong mọi trường hợp, nếu tranh chấp không liên quan đến bất động sản
đều thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc.
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Khoản 1 Điều 39, Khoản 1 Điều 40 BLTTDS 2015;
Có thể do các đương sự tự thỏa thuận với nhau theo quy định tại điểm b khoản 1
Điều 39 và có thể theo sự lựa chọn của nguyên đơn trong các trường hợp quy
định tại khoản 1 Điều 40 BLTTDS 2015
25. Bị đơn có quyền đưa ra yêu cầu phản tố trong suốt quá trình giải quyết vụ án dân sự.
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL Khoản 4 Điều 72, khoản 3 Điều 200 BLTTDS 2015;
Bị đơn có quyền đưa ra yêu cầu phản tố đói với nguyên đơn, nếu có liên quan
đến yêu cầu của nguyên đơn hoặc đề nghị đối trừ với nghĩa vụ của nguyên đơn (theo khoản 4 Điều 72)
Khoản 4 Điều 200 quy định: Bị đơn có quyền đưa ra yêu cầu phản tố trước thời
điểm mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hoà giải.
Vậy nên quyền yêu cầu phản tố của bị đơn phải được đưa ra trước khi mở phiên
họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chúng cứ và hòa giải.
26. Mọi bản án, quyết định của tòa án cấp sơ thẩm đều có thể bị kháng cáo,
kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Điều 270 BLTTDS 2015;
Theo đó các bản án, quyết định của TA sơ thẩm chưa có hiệu luật pháp luật thì có
quyền kháng cáo, kháng nghị để xét xử phúc thẩm. Trừ các trường hợp quy định
tại Khoản 2 Điều 482, những bản án, quyết định của TA cấp sơ thẩm được thi
hành ngay mặc dù có thể bị kháng cáo, kháng nghị, khiếu nại, kiến nghị.
27.Việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người chưa thành niên tại Tòa án
phải do người đại diện hợp pháp của họ thực hiện.
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Khoản 4,5,6 Điều 69 BLTTDS 2015;
+ Nếu đương sự là người chưa đủ sáu tuổi thì việc thực hiện quyền, nghĩa vụ tố
tụng dân sự của đương sự, việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho những
người này tại Tòa án do người đại diện hợp pháp của họ thực hiện.
+ Nếu đương sự là người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười lăm tuổi thì việc thực
hiện quyền, nghĩa vụ tố tụng dân sự của đương sự, việc bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp cho những người này tại Tòa án do người đại diện hợp pháp của họ thực hiện.
+ Nếu đương sự là người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi đã
tham gia lao động theo hợp đồng lao động hoặc giao dịch dân sự bằng tài sản
riêng của mình được tự mình tham gia tố tụng về những việc có liên quan đến
quan hệ lao động hoặc quan hệ dân sự đó. Trong trường hợp này, Tòa án có
quyền triệu tập người đại diện hợp pháp của họ tham gia tố tụng. Đối với những
việc khác, việc thực hiện quyền, nghĩa vụ tố tụng dân sự của đương sự tại Tòa
án do người đại diện hợp pháp của họ thực hiện.
28.Người không gây thiệt hại cho nguyên đơn không thể trở thành bị đơn.
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Khoản 3 Điều 68 BLTTDS 2015;
Bị đơn là người bị nguyên đơn khởi kiện khi nguyên đơn cho rằng quyền và lợi
ích hợp pháp của mình đang bị xâm phạm. Có nghĩa là chỉ cần nguyên đơn cho
rằng quyền và lợi ích hợp pháp của họ bị xâm phạm thì có thể khởi kiện, và người
bị khởi kiện sẽ trở thành bị đơn.
VD: Trong tranh chấp về hôn nhân gia đình, chỉ vì muốn ly hôn do xét thấy vợ
chồng không chung sống được nữa thì vợ/chồng có thể khởi kiện TA để ly hôn
mà không có bất kỳ thiệt hại nào về tài sản hay con người.
29. Bị đơn là người gây thiệt hại cho nguyên đơn và bị nguyên đơn khởi kiện.
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Khoản 3 Điều 68 BLTTDS
Bị đơn trong vụ án dân sự là người bị nguyên đơn khởi kiện hoặc bị cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác do Bộ luật này quy định khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải
quyết vụ án dân sự khi cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn bị người đó xâm phạm.
Chỉ cần Nguyên đơn cho rằng quyền và lợi ích của mình bị xâm phạm và khởi
kiện, thì người bị nguyên đơn khởi kiện là bị đơn, kể cả Bị đơn có thể đã hoặc
chưa gây thiệt cho nguyên đơn.
30.Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan vắng mặt tại phiên tòa phúc thẩm thì
Tòa án đình chỉ giải quyết yêu cầu của họ. ????
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Điều 296 BLTTDS 2015;
+Nếu người đó vắng lần thứ nhất thì phải hoãn phiên tòa, trừ trường hợp họ có
đơn họ có đơn đề nghị xét xử vắng mặt thì TA hành phiên phúc thẩm xét xử vắng mặt họ.
+ Triệu tập hợp lệ lần hai:
Nếu người đó có kháng cáo, mà vắng mặt lần 2 thì bị coi như từ bỏ việc
kháng cáo và TA đình chỉ xét xử phúc thẩm đối với yêu cầu kháng cáo của người
đó, trừ trường hợp người đó đề nghị xét xử vắng mặt. Trừ trường hợp người kháng
cáo vắng mặt vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì phải hoãn phiên tòa.
Nếu người đó không có kháng cáo nhưng có quyền lơi, nghĩa vụ liên quan
đến việc kháng cáo, kháng nghị đã được triệu tập hợp lệ lần hai mà vẫn vắng mặt
thì án tiến hành xét xử vụ án.
31.Bị đơn có quyền đưa ra yêu cầu phản tố tại phiên tòa sơ thẩm.
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Khoản 4 Điều 72 BLTTDS 2015, khoản 3 Điều 200 BLTTDS 2015;
Bị đơn có quyền đưa ra yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn, nếu có liên quan
đến yêu cầu của nguyên đơn hoặc để đề nghị đối trừ với nghĩa vụ của nguyên
đơn theo khoản 4 Điều 72.
Yêu cầu phản tố của bị đơn có quyền được đưa ra trước thời điểm mở phiên họp
kiểm tra giao nộp, tiếp nhận, công khai chứng cứ và hòa giải, quy định tại khoản 3 Điều 200.
32. Tư cách tố tụng của đương sự có thể bị thay đổi tại phiên tòa sơ thẩm.
Trả lời: Khẳng định đúng. Vì:
CCPL: Điều 245 BLTTDS 2015;
Có 2 trường hợp mà tư cách tố tụng của đương sự có thể thay đổi:
+ Nguyên đơn rút toàn bộ yêu cầu khởi kiện, nhưng bị đơn vẫn giữ nguyên yêu
cầu phản tố của mình thì bị đơn trở thành nguyên đơn và nguyên đơn trở thành bị đơn.
+ Nguyên đơn rút toàn bộ yêu cầu khởi kiện, bị đơn rút toàn bộ yêu cầu phản tố,
nhưng người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan vẫn giữ nguyên yêu cầu độc lập
của mình thì người có quyền, nghĩa vụ liên quan trở thành nguyên đơn, người bị
khởi kiện theo yêu cầu độc lập trở thành bị đơn.
33. Chỉ người gây thiệt hại cho nguyên đơn mới có thể trở thành bị đơn.
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Khoản 2, 3 Điều 68 BLTTDS 2015;
Bị đơn trong vụ án dân sự là người bị nguyên đơn khởi kiện ... khi nguyên đơn
cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị người đó xâm hại.
Vậy không phải chỉ có người gây thiệt hại cho nguyên đơn mới có thể trở thành
bị đơn mà có thể là người khác làm cho quyền và lợi ích hợp của nguyên đơn bị
xâm phạm chứ không nhất thiết gây ra các thiệt hại trong dân sự.
34. Một người có thể đại diện cho nhiều đương sự trong vụ án dân sự.
Trả lời: Khẳng định đúng. Vì:
CCPL: điểm b Khoản 1 Điều 87 BLTTDS 2015;
Nếu người đại diện đang làm người đại diện theo pháp luật trong tố tụng dân sự
cho 1 đương sự khác mà quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự khác mà quyền
và lợi ích hợp pháp của đương sự đó đối lập với quyền và lợi ích hợp pháp của
người được đại diện trong 1 vụ án dân sự.
Một người có thể làm đại diện theo pháp luật trong tố tụng dân sự cho nhiều đương
sự nếu không có sự đối lập về quyền, lợi ích giữa các đương sự đó.
35. Đương sự đưa ra yêu cầu có nghĩa vụ cung cấp chứng cứ.
Trả lời: Khẳng định . Vì:
CCPL: Khoản 5 Điều 70, khoản 1 Điều 91 BLTTDS 2015;
Theo quy định, các đương sự có quyền và nghĩa vụ ngang nhau.
Quy định tại khoản 5 Điều 70, Đương sự có nghĩa vụ cung cấp, tài liệu, chứng
cứ; chứng minh để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 91,...
36. Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự có thể bị kháng nghị giám đốc thẩm.
Trả lời: Khẳng định đúng. Vì:
CCPL: khoản 2 Điều 213 BLTTDS 2015; ...
37. Ở giai đoạn sơ thẩm, khi công nhận sự thỏa thuận hợp pháp của các đương
sự, Tòa án phải ra ngay quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Khoản 1 Điều 212 và khoản 1 Điều 246 BLTTDS 2015;
+ Nếu việc công nhận sự thỏa thuận của các đương sự xảy ra ở giai đoạn chuẩn
bị xét xét (hòa giải) thì phải hết thời hạn 07 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải
thành mà không có đương sự thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó...
+ Nếu việc công nhận sự thỏa thuận hợp pháp, tự nguyện, không vi phạm pháp
luật, đạo đức của các đương sự tại phiên tòa sơ thẩm thì HDXX ra ngay quyết
định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự về việc giải quyết vụ án.
38.Thời điểm bắt đầu tính thời hạn kháng cáo của bản án sơ thẩm là ngày Tòa
án tuyên án đối với đương sự có mặt tại phiên tòa.
Trả lời: Khẳng định đúng. Vì:
CCPL: Khoản 1 Điều 273 BLTTDS;
“Thời hạn kháng cáo đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm là 15 ngày, kể từ ngày tuyên án;...”
Do đó, thời điểm bắt đầu tính thời hạn kháng cáo của bản án sơ thẩm là ngày TA
tuyên án đối với đương sự có mặt tại phiên tòa.
Kể cả trường hợp đương sự đã tham gia/ có mặt tại phiên tòa nhưng vắng mặt khi
TA tuyên án mà không có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày tuyên án.
39. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh giám đốc thẩm những bản án
quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp huyện bị kháng nghị.
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Khoản 1 Điều 337 BLTTDS 2015;
Thẩm quyền giám đốc thẩm do Ủy ban Thẩm phán TAND cấp cao giám đốc thẩm
bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp lực của TAND cấp tỉnh, TAND cấp huyện
trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ bị kháng nghị.
Ủy ban Thẩm phán TAND cấp tỉnh không có thẩm quyền xem xét GDT những bản
án quyết định có hiệu lực pháp luật của TAND cấp huyện mà phải thuộc về thẩm quyền
của TAND cấp cao theo lãnh thổ.
40.Biên bản lấy lời khai là chứng cứ.
Trả lời: Khẳng định sai. Vì:
CCPL: Điều 93, khoản 5 Điều 95 BLTTDS 2015;
Lời khai của đương sự, người làm chứng được coi là chứng cứ nếu được ghi bằng
văn bản (biên bản lấy lời khai),...
Và biên bản lấy lời khai là chứng cứ khi biên bản lấy lời khai đó được xác định
là có thật, được đương sự và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác gia nộp, xuất trình
cho Tòa án trong quá trình tố tụng hoặc do Tòa án thu thập theo trình tự thủ tục
luật định và được Tòa án làm căn cứ để xác định tình tiết khách quan của vụ án
thì mới được xem là chứng cứ.
41. Nếu đương sự vắng mặt không có lý do chính đáng, Tòa án phải hoãn phiên hòa giải. Khẳng định sai. Vì:
Căn cứ pháp lý: Khoản 3 Điều 209 BLTTDS 2015;
Trong vụ án có nhiều đương sự mà có đương sự vắng mặt, nhưng các đương sự
có mặt vẫn đồng ý tiến hành phiên họp và việc tiến hành phiên họp đó không ảnh
hưởng đến quyền, nghĩa vụ của đương sự vắng mặt thì Thẩm phán tiến hành
phiên họp giữa các đương sự có mặt; nếu các đương sự đề nghị hoãn phiên hòa
giải để có mặt tất cả các đương sự trong vụ án thì Thẩm phán phải hoãn phiên họp.
42. Đối chất là thủ tục bắt buộc trong tố tụng dân sự. Khẳng định sai. Vì:
Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 100 BLTTDS 2015;
Theo khoản 1 Điều 100, Thẩm phán tiến hành đối chất giữa các đương sự với
nhau, giữa đương sự với người làm chứng hoặc người làm chứng với nhau khi có
yêu cầu của đương sự hoặc khi xét có mâu thuẫn trong lời khai của các đương sự, người làm chứng.
Vậy đối chất không phải là thủ tục bắt buộc.
43. Nếu nguyên đơn chết Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án. Khẳng định sai. Vì:
Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 74, điểm a khoản 1 Điều 214, điểm a khoản Điều 217 BLTTDS 2015.
Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, đương sự chết thì Tòa án giải quyết như sau:
+ Nếu đương sự chết mà không có người không có người thừa kế quyền
và nghĩa vụ của họ thì tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án, theo điểm a khoản 1 Điều 217.
+ Nếu đương sự chết nhưng chưa xác định được người thừa kế thừa quyền
và nghĩa vụ của họ thì Tòa án sẽ tạm đình chỉ giải quyết vụ án cho đến khi xác
định được người thừa kế thì họ sẽ tham gia tố tụng thay cho người đã chết theo
điểm a Khoản 1 Điều 214.
+ Nếu đương sự chết mà quyền và nghĩa vụ tài sản của họ được thừa kế thì
người thừa kế sẽ tham gia tố tụng theo khoản 1 Điều 74.
44.Thẩm phán tuyệt đối không được tham gia xét xử hai lần một vụ án. Khẳng định sai. Vì:
Căn cứ pháp lý: khoản 3 Điều 53 BLTTDS 2015;
Căn cứ theo quy định nêu trên, thẩm phán vẫn có thể được tham gia xét xử hai
lần đối với cùng một vụ án nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Thẩm phán đó đã tham gia xét xử vụ án dân sự nhưng chưa ra được bản án;
+ Thẩm phán đó là thành viên của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao,
Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao thì vẫn được tham gia giải quyết vụ
việc đó theo thủ tục Giám đốc thẩm, Tái thẩm.
45.Khi đương sự có yêu cầu chính đáng, Viện kiểm sát phải thu thập chứng cứ thay đương sự. Khẳng định sai. Vì:
Căn cứ pháp lý: Điểu 7, khoản 1, 4 Điều 97, khoản 6,7 Điều 70 BLTTDS 2015;
Khi có yêu cầu của đương sự hoặc khi xét thấy cần thiết Tòa án ra quyết đinh yêu
cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân đang quản lý, lưu giữ cung cấp tài liệu, chứng cứ cho Tòa án.
46. Các đương sự có quyền thỏa thuận nộp chi phí giám định. Khẳng định đúng. Vì:
Căn cứ pháp lý: Điều 161 BLTTDS 2015;
Theo quy định các bên đương sự có quyền thỏa thuận nộp chi phí giám định.
Trong trường hợp các bên không có thỏa thuận khác hoặc pháp luật không có quy
định khác thì nghĩa vụ chịu chi phí giám định được xác định theo quy định tại Điều 161 BLTTDS 2015.
47.Người chưa thành niên không thể trở thành người làm chứng trong tố tụng dân sự. Khẳng định sai. Vì:
Căn cứ pháp lý: Điều 77 BLTTDS 2015;
Theo quy định tại Điều 77, người biết các tình tiết liên quan đến nội dung vụ việc
được đương sự đề nghị, Tòa án triệu tập tham gia tố tụng với tư cách là người
làm chứng. Người mất năng lực hành vi dân sự không thể là người làm chứng.
Điều luật không yêu cầu người làm chứng là người đã thành niên (từ đủ 18 tuổi
trở lên) nên dù người đó chưa đủ 18 tuổi, không mất năng lực hành vi dân sự thì
có thể trở thành người làm chứng.
48.Thẩm phán không được tham gia xét xử nhiều lần cùng một vụ án dân sự Khẳng định sai. Vì:
Căn cứ pháp lý: khoản 3 Điều 53 BLTTDS 2015;
Căn cứ theo quy định nêu trên, thẩm phán vẫn có thể được tham gia xét xử hai
lần đối với cùng một vụ án nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Thẩm phán đó đã tham gia xét xử vụ án dân sự nhưng chưa ra được bản án;
+ Thẩm phán đó là thành viên của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao,
Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao thì vẫn được tham gia giải quyết vụ
việc đó theo thủ tục Giám đốc thẩm, Tái thẩm.
49.Hội thẩm nhân dân tham gia gia tất cả các phiên tòa dân sự sơ thẩm. Khẳng định sai. Vì:
Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 11, Điều 49, Điều 65 BLTTDS 2015;
Theo quy định tại khoản 3 Điều 49, Hội thẩm nhân dân có quyền tham gia Hội
đồng xét xử vụ án dân sự.
Trong trường hợp xét xử sơ thẩm theo thủ tục rút gọn thì không cần phải có Hội
thẩm nhân dân mà chỉ có 1 thẩm phán tiến hành.
50.Người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải thực hiện biện pháp bảo đảm. Khẳng định sai. Vì:
Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 136 BLTTDS 2015;
Người yêu cầu Tòa án áp dụng một trong các biện pháp khẩn cấp tạm thời quy
định tại các khoản 6.7.8.10,11,15 và 16 Điều 114 phải nộp cho Tòa án chứng cứ bảo lãnh.
Chỉ có những biện pháp khẩn cấp tạm thời tại các khoản 6,7, 8, 10, 11, 15 và 16
Điều 114 BLTTDS thì người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời mới
phải thực hiện biện pháp bảo đảm.
51.Phó Chánh án TAND có thể trở thành người tiến hành tố tụng trong TTDS. Khẳng định đúng. Vì:
Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 46 BLTTDS 2015;
Trong trường hợp, Phó Chánh án TAND là Thẩm phán do Chánh án phân công
giải quyết vụ án dân sự hay việc dân sự thì Phó Chánh án sẽ trở thành người tiến hành tố tụng trong TTDS.
52.Tòa án không có quyền tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời. Khẳng định sai. Vì:
Căn cứ pháp lý:Khoản 3 Điều 111, Điều 114 và Điều 135 BLTTDS 2015;
Theo đó Tòa án tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy
định tại khoản 1,2,3,4 và 5 Điều 114 trong trường hợp đương sự không yêu cầu
áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
53. Khi vụ án bị đình chỉ giải quyết, người khởi kiện không có quyền khởi kiện lại. Khẳng định sai. Vì:
Căn cứ pháp lý: khoản 1 Điều 218, khoản 3 Điều 192 va điểm c khoản 1 Điều 217 BLTTDS 2015;
Theo quy định tại khoản 1 Điều 218, khi có quyết định đình chỉ giải quyết vụ án
dân sư, đương sự không có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết lại vụ án
dân sự đó, nếu việc khởi kiện vụ án sau không có gì khác với vụ án trước về
nguyên đơn, bị đơn và quan hệ pháp luật có tranh chấp, trừ trường hợp quy định
tại khoản 3 Điều 192, điểm c khoản 1 Điều 217 và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
54.Nếu thư ký Tòa án là người thân thích với kiểm sát viên trong cùng 1 vụ án
thì chỉ cần thay đổi 1 người. Khẳng định đúng. Vì:
Căn cứ pháp lý: Khoản 3 Điều 54 và Điều 60 BLTTDS 2015;
Theo khoản 3 Điều 54, khi thư ký là người thân thích với một trong những người
tiến hành tố tụng khác trong vụ việc đó thì phải bị thay đổi.
Căn cứ theo Điều 60, thay đổi kiểm sát viên trong các trường hợp quy định tại
Điều 52 hoặc họ đã là người tiến hành tố tụng trong vụ việc đó với tư cách khác
như thẩm phán, HTND, ... Điều luật không yêu cầu trong trường hợp là người
thân thích với những người tham gia tố tụng khác.
Do đó, trong trường hợp thư ký là người thân thích với kiểm sát viên trong cùng
1 vụ án thì phải thay đổi thư ký viên còn kiểm sát viên không đổi.
55.Khi có yêu cầu của các đương sự, Tòa án sẽ triệu tập người có quyền và
nghĩa vụ liên quan. Khẳng định đúng. Vì:
Căn cứ pháp lý: Khoản 4 Điều 68 BLHS 2015;
Người có quyền và nghĩa vụ liên quan là người tuy không khởi kiện, không bị
kiện, nhưng việc giải quyết vụ án dân sự có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của
họ nên họ được tự mình đề nghị hoặc các đương sự khác đề nghị và được Tòa án
chấp nhận đưa họ vào tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
56.Vụ án lao động có đương sự ở nước ngoài luôn thuộc thẩm quyền giải quyết
của Tòa cấp tỉnh. Khẳng định đúng. Vì:
Căn cứ pháp lý: Điểm c Khoản 1 Điều 37 BLTTDS 2015;
Theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 37, tòa án cấp tỉnh có thẩm quyền giải
quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp quy định tại khoản 3 Điều 35 những
tranh chấp quy định tại khoản 1,2 Điều 35 mà có đương sự ở nước ngoài.
57.Đương sự có quyền giao nộp chứng cứ tại phiên tòa sơ thẩm, phúc thẩm. Khẳng định sai. Vì:
Căn cứ pháp lý: khoản 4 Điều 96, khoản 1 Điều 287, khoản 3 Điều 302 BLTTDS 2015;
Tại phiên tòa sơ thẩm, theo quy định tại khoản 4 Điều 96, đối với tài liệu, chứng
cứ mà trước đó Tòa án không yêu cầu đương sự giao nộp hoặc tài liệu, chứng cứ
mà đương sự không thể biết được trong quá trình giải quyết vụ việc theo thủ tục
sơ thẩm thì đương sự có quyền giao nộp, trình bày tại phiên tòa sơ thẩm.
Tại phiên tòa phúc thẩm không có quyền giao nộp,
58.Chỉ có Tòa án mới có quyền trưng cầu giám định. Khẳng định sai. Vì:
Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 102 BLTTDS 2015;
Đương sự có quyền yêu cầu Tòa án trưng cầu giám định hoặc tự mình yêu cầu
giám định sau khi đã đề nghị Tòa án trưng cầu giám định nhưng Tòa án từ chối
yêu cầu của đương sự.
59.Tòa án cấp phúc thẩm có quyền xét xử lại toàn bộ vụ án đã xét xử ở Tòa án cấp sơ thẩm. Khẳng định sai. Vì:
Căn cứ pháp lý: Điều 293 BLTTDS 2015;
Tòa án cấp phúc thẩm chỉ xem xét lại phần của bản án sơ thẩm, quyết định của
Tòa án cấp sơ thẩm có kháng cáo, kháng nghị hoặc có liên quan đến việc xem xét
nội dung kháng cáo, kháng nghị.
Nếu có kháng cáo, kháng nghị một phần của bản án sơ thẩm thì TA cấp phúc thẩm
chỉ xem xét lại phần được kháng cáo, kháng nghị.
60. Thư ký có nhiệm vụ lấy lời khai của đương sự. Khẳng định sai. Vì:
Căn cứ pháp lý: Điều 51, khoản 1 Điều 98 BLTTDS 2015;
Căn cứ theo Điều 51, thư ký có những nhiệm vụ, quyền hạn...
Theo khoản 1 Điều 98, Thẩm phán tiến hành lấy lời khai của đương sự khi đương
sự chưa có bản khai hoặc nội dung bản khai chưa đầy đủ rõ ràng, còn thư ký tòa
án ghi lại lời khai của đương sự vào biên bản.