Bài tập theo từng chương (từ chương 1- 9) môn Kinh tế học Vĩ mô | Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh

Yêu cầu: 1. Xác định phương trình đường cung và đường cầu về bằng đường trên thị trường Mỹ. Xác định giá cân bằng đường trên thị trường Mỹ. 2. Để đảm bảo lợi ích của ngành đường, chính phủ đưa ra mức hạn ngạch nhập khẩu là 6.4 tỷ bao. Hãy xác định số thay đổi trong thặng dư của người tiêu dùng, của người sản xuất, của Chính phủ , và số thay đổi trong phúc lợi xã hội. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

1
Bài t¿p kinh t¿ vĩ
CHƯƠNG 1. PHÂN TÍCH THà TRƯỜNG CNH TRANH
Bài 1. Trong nhng n m 2005, s n xuă t ng Mđưß á : 11,4 t pao; tiêu dùng 17,8 t pao; giá c á
M 22 xu /pao; giá c thế gii 8,5 xu /pao… à nhng giá c và s lượng y có h s co giãn ca cu
và cung là Ed = - 0,2; Es = 1,54.
Yêu cu:
1. Xác định phương trình đưßng cung đưßng cu v ng M đưßng trên th trưß . Xác định giá cân
bng đưßng trên th trưßng M .
2. Để đảm bo li ích ca ngành đưßng, chính ph đưa ra mc hn ng p khch nh u 6,4 t pao.
Hãy xác định s ng d thay đổi trong th ư ca ngưßi tiêu dùng, c n xua ngưßi s t, ca Chính ph , và
s thay đổi trong phúc li xã hi.
3. N u giế s chính ph đánh thuế nh p kh u 13,5 xu/pao. Điu này tác động i đến li ích ca m
thành viên ra sao? So sánh v n chính phi trưßng h p h n ngch, theo b nên áp dng bin pháp gì?
Bài 2. Th trưßng v o lúa g á Vit Nam được cho như sau:
- Trong năm 2002, sn l ng s n xu u tượ t được là 34 tri n lúa, được bán vi giá 2 ngàn đồng/kg cho
c th trưßng trong nước và xut khu ; mc tiêu th trong nước là 31 triu tn.
2
- Trong năm 2003, sn lượng sn xut được 35 triu tn lúa, được bán vi giá 2,2 ngàn đồng/kg
cho c th tr ưßng trong nước và xut khu, mc tiêu th trong nước là 29 triu tn.
Gi s ng, đưßng cung cu v o c lúa g a VN đưßng th đơn v tính trong các phương trình
đưß đượng cung và cu c cho là Q tính theo tri u t n lúa; P đượ đồc tính là 1000 ng/kg.
1. Hãy xác định h s a u t ng ng v co giãn c đưßng cung và c ươ i 2 năm nói trên.
2. Xây dng phương trình đưßng cung và đưßng cu lúa go ca VN.
3. Trong năm 2003, nếu chính ph thc hin chính sách tr cp xut khu 300 đồng /kg lúa, hãy
xác cđịnh s ng d thay đổi trong th ư a ngưßi tiêu dùng, ca ngưßi sn xut, ca chính phphúc
li xã hi trong trưßng hp này.
4. Trong năm 2003, n ng h n ngếu bây giß chính ph áp d ch xut khu là 2 triu tn lúa mi năm,
mc giá sn l n xuượng tiêu th s t trong nước thay đổi như thế nào? Li ích ca mi thành
viên thay đổi ra sao?
5. Trong năm 2003, gi định chính ph áp dng mc thuế xut khu 5% giá xut khu, điu này
làm cho giá c trong nước thay đổi ra sao? S thay đổi trong thng d như ca mi thành viên s ư thế
nào?
6. Theo các bn, gi u, gia vic đánh thuế xut khu và áp d t khng quotas xu i pháp nào nên được
la chn.
Bài 3 Sn phm A có đưßng cu là P= 25 – 9Q và đưßng cung là P = 4 + 3,5Q
P: tính bng n v s n ph m đồng/đơ
Q: tính bng triu t n n v s n ph m. đơ
3
1. Xác định m n lc giá và s ượng khi th trưßng cân bng.
2. Xác định thng d c ng. ư a ngưßi tiêu dùng khi th trưßng cân b
3. o l d nh Để đảm b i ích cho ngưßi tiêu dùng, chính ph đị đưa ra hai gii pháp như sau:
Gi¿i pháp 1: An đị nh giá bán t i ng/ s u đa trên th trưßng là 8 đồ đơn v n phmvà nhp kh
lượng s u hn phm thiế t trên th trưßng vi giá 11 đồng/dvsp.
Gi¿i pháp 2: Tr c p cho ngưßi tiêu dùng 2 đồng /đvsp không can thip vào giá th
trưßng.
Theo bn thì gii pháp nào có li nht:
a. Theo quan đim ca chính ph
b. Theo quan đim ca ngưßi tiêu dùng.
4. Gi s i vsp n chính ph áp dng chính sách giá t đa 8 đồng/đ đối v i s n ph ng cm A thì lượ u s
phm B tăng t 5 triu t u tn đvsp lên 7,5 tri n đvsp. Hãy cho biết m i quan h gi a sn phm A và
sn phm B?
5. N n xu t ếu bây giß chính ph không áp dng hai gii pháp trên, mà chính ph đánh thuế các nhà s
2 vsp. đồng/ đ
a. Xác định giá bán và sn lượng cân bng trên th trưßng?
b. Xác định giá bán thc tế mà nhà sn xu n c? t nh đượ
c. Các nhà sn xut hay ngưßi tiêu dùng gánh chu thuế? Bao nhiêu?
d. Thng d c n xu ư a ngưßi s t và ngưßi tiêu thay đổi như thế nào so v a bi khi chư đánh thuế
4
Bài 4. S n xu t khoai tây năm nay được mùa. Nếu th n ng n i cho th trưß định theo qui lut cung
cu, thì giá khoai tây 1000đồng/kg. Mc giá này theo đánh giá ca nông dân quá thp, h đòi
gi chính ph ph p p c ki n i can thi để nâng cao thu nh a h. Có hai gii pháp d ế đưa ra:
Gßai pháp 1: Chính ph n định mc giá ti thiu 1200đồng/kg cam kết mua hết s
khoai tây dư tha vi mc giá đó.
Gßai pháp 2: Chính ph không can thip vào th trưßng, nhưng cam kết vi ngưßi nông dân
s bù giá cho h là 200đồng/kg khoai tây bán được.
Biết rng ng cđưß u khoai tây dc xung, khoai tây không d tr và không xut kh u.
Hãy nhn nh co giãn c m ng/kg. đị độ a cu khoai tây theo giá á c giá 1000đồ
Hãy so sánh hai chính sách v m mt thu nhp ca ngưßi nông dân, v t chi tiêu ca ngưßi tiêu dùng
và ca chính ph.
Theo các anh ch, chính sách nào nên được vn d p. ng thích h
CHƯƠNG II. V¾N D A CHNG LÝ THUY¾T L N C A NG ƯỜI TIÊU DÙNG
Bài 1. Gi s p độ co dãn ca cu theo thu nh đối vi thc phm là 0,5, độ co dãn ca cu theo
giá -1,0. M t ngưßi ph n chi tiêu 10.000$ mt năm cho thc phm và giá thc phm 2$/đv,
thu nhp ca bà ta là 25.000$.
5
1. Chính ph đánh thuế vào thc phm làm giá th m tc ph ăng gp m c đôi, tính lượng thc ph đượ
tiêu dùng và chi tiêu vào th i tiêu dùng này. c phm c a ngưß
2. Gi s b t c ngưßi ta cho bà ta s tin cp bù là 5000$ để làm nh nh hưáng c . La thuế ượng th
phm nđược tiêu dùng và chi tiêu vào thc ph a phm c này s thay đổi
như thế nào?
3. Li n này có u khon ti đưa bà ta trá l i được mc tho mãn ban đầu hay không? Hãy chng minh
(minh h đồa bng th).
Bài 2. Hàm hu d ng c a Kiu có dng Cobb Douglas U(x,y) = xy, còn thu nhp ca Kiu là 100
đồ đồ đồng; giá th trưßng c a hai mt hàng X và Y ln lượt là P
x
= 4 ng và P
y
= 5 ng.
1. Hãy tìm m tiêu dùng tđi ư i u c a Kiu (X*, Y*)
2. Bây gi giá mß gi s t hàng X tăng thành P
x
= 5 đồng (thu nhp và P
y
không đổi), hãy tìm đim
cân bng tiêu dùng mi ca Kiu (X
1
, Y ).
1
3. Hãy phân tích c v m t định lượng định tính tác ng thay thđộ ế tác động thu nhp khi giá
mt hàng X tăng t 4 ng. đồng lên 5 đồ
Bài 3. Tho có thu nhp hàng tháng là 5 triu s d sđồng và cô ta có th ng toàn b thu nhp này
cho 2 mc đích: đóng góp t thin (X) tiêu dùng các hàng hóa khác (Y). Đơn giá ca X là P
x
=
1000 u d .
đồng và đơn giá ca Y là P
y
= 2000 đồng. Hàm h ng ca Tho là U = X
1/3
Y
2/3
1. Tìm đim tiêu dùng t i u c u di ư a Tho và bi n trên đồ th. Có phi ti i u m i đim tiêu dùng t ư
ngưßi u s n không? đề n lòng đóng góp t thi
6
2. Câu tr l u m u ßi s th thay đổi như ế nào nế á c thu nhp 5 tri đồng/tháng Tho b đánh thuế thu
nhp 10%?
3. Nếu Vit Nam hc tp các nước có h thng tài chính công phát trin và min thuế thu nhp cho
các kho thay n óng góp t 2 sđ thin thì kết qu á câu s đổi như thế nào? Minh ha bng . đồ th
4. Gi định trong xã hi ch có hai ngưßi là Tho và Hin. Hin b thi i bt h ái thiên tai còn Tho thì
không. V o quy p ci tinh thn tương thân tương ái, Th ết định giành mt phn thu nh a mình để
giúp t đỡ Hin (để đơn gi n ph n tính toán, không gi định Nhà nước min thu cho các hoế động t
thin). Gi định thêm rng Tho thy vui hơn khi biết rng vi s ti n mình tng Hin không phi
s
ng trong cnh màn trßi chiếu đất, và vì vy hàm hu dng ca Tho bây giß là U = X
2/3
Y
2/3
. Hãy
tìm i đim tiêu dùng t ưu m i. So sánh kết qu này v i câu 1 anh ch có nhn xét gì?
Bài 4. An có thu nhp ká hin ti 100 triu đồng thu nhp ká tương lai là 154 triu ng. đồ
Nhm m đ đơ c ích n gi n hóa tính toán, gi định rng An có th đ i vay và cho vay vi cùng m t lãi
sut là 10% trong sut thßi k t hi i n t đến tương lai.
1. Hãy v đưßng ngân sách, th hi n rõ m c tiêu dùng t đi a trong hin ti cũng như trong tương lai.
2. Gi s d An đang s ng nh ng kho p c úng v n thu nh a mình đ i thßi gian ca chúng, hãy biu
di in b ng đồ th đ m cân bng tiêu dùng ca anh ta.
3. Nếu lãi sut tăng đến 40% thì An có thay đổ i quyết định tiêu dùng c a mình hay không? Minh h a
bng đồ th.
4. T 1, gi hi câu s s n An đang vay 50 triu ng n đồ để tiêu dùng, anh ta s còn bao nhiêu ti để
tiêu dùng trong tương lai? Nếu lãi sut tăng t 10% đến 20% thì anh ta thay đổi mc vay này
không? Biu din trên đồ th.
7
Bài 5. M đt ngưßi tiêu dùng in hình có hàm tha dng: U = f(X, Y) trong đó X là khí t nhiên và Y
th đềc ph m. C X Y u các hàng thông thưßng. Thu nhp ca ngưßi tiêu dùng $100,00.
Khi giá c đơ đơa X là $1 và giá c a Y là $1, anh ta tiêu dùng 50 n v hàng X và 50 n v hàng Y.
A. Hãy v đưßng gii hn ngân quĩtrên đưßng bàng quan tương ng vi tình thế này. Chính
ph mun ngưßi tiêu dùng này gim tiêu dùng khí t nhiên ca mình t 50 n v n vđơ còn 30 đơ
đang xem xét hai cách làm vic này :
i) Không thay u hđổi giá khí đốt, nhưng không cho phép ngưßi tiêu dùng mua nhi ơn 30 đơn
v khí đốt .
ii) Tăng giá khí t nhiên bng cách đánh thuế cho ti khi ngưßi tiêu dùng mua đúng 30 đơn
v .
B. Hãy ch ra bng đồ th các tác động ca hai đề xut này lên phúc li ca cá nhân này.
C. Phương án nào trong 2 phương án này s được ngưßi tiêu dùng ưa thích hơn? Hãy gii thích
vì sao ngưßi tiêu dùng li n phưa thích phương án này hơ ương án kia.
Bài 6. M t ngưßi ch hoàn toàn bàng quan gi a công nhân nam và công nhân n . Ông ta coi h như
nhng ng nh rưßi lao động thay thế hoàn ho cho nhau. Đồng thßi cũng gi đị ng ông ta mun
thuê 100 công nhân. Hãy v đưßng bàng quan ca ông ta đối vi công nhân nam công nhân n.
Gi s m có mt mc tin công chung cho tt c i công nhân. Độ d c đưßng bàng quan c a ông ta
gì ? Độ d a c c c c đưßng gii hn ngân quĩ a ông ta là gì ? Có bao nhiêu công nhân nam s đượ
thuê? Có bao nhiêu công nhân n s được thuê?
B lut Lao m các động ca Vit nam m t ph n bao g điu khon đặc bit dành cho lao
độ đố ư đ đống n . C th là, nhà nước áp d ng m t chính sách “ i x u ãi” gi m các loi thuế i vi các
doanh nghip s u ph u ý r dng nhi n. (Lư ng đối vi các công ty tha mãn tiêu chí này, vic này
8
làm gim chi phí, hay tin công, ca các công nhân n t ng s r ng ươ đối so vi công nhân nam). Gi
mt công ty nhn n gi nđược mt kho m thuế ếu trên 50% lc lượng lao động c . a h là n
A. Vn gi nh r đị ng nam gii ph n nhng lao động thay thế hoàn ho trong lc
lượng lao động, hãy v đưßng gii hn ngân quĩ m i đối vi ngưßi ch này cùng vi chính sách
được t trên đây. Gi s r ng ông ta không th thuê nhiu hơn 100 công nhân. Ông ta s t i a đ
hoá ng cđộ tha d a mình bng cách thuê bao nhiêu n và bao nhiêu nam?
B. Bây giß gi nh rđị ng ông ta có phân bit gia công nhân nam và công nhân n. Ông ta tin
rng nam gii có n t cao hăng su ơn . Các đưßng bàng quan ca ông ta bây giß trông ra sao ? Hãy v
đưß đưßng gii hn ngân quĩ liên quan và mt ng bàng quan đại din cho tình hung này. Bao nhiêu
ph n s s h được thuê? Bao nhiêu nam gii ? Chính sách này ca chính ph u hiu ra sao trong
vic làm tăng vi nc làm cho ph ?
Bài 7. Gi s mt nhân ch mua lương thc và qu c thu nh a ngn áo. M p c ưßi này ch700
ngàn n đồng mt tháng, hàng tháng ngưßi này nh được tem phiếu lương thc tr giá 300 ngàn
đồ đểng. Các tem phiếu lương th c không th s d ng mua qun áo. Như vy ngưßi tiêu dùng này
u được li hơn khi h được mc thu nhp là 1 tri đồng không? Hãy gii thích và dùng đồ th
để minh h a.
Bài 8. Gi s giá sa tăng t 70.000 đ đế đồ đổ n 75.000 ng/kg, giá tht heo vn không i
40.000đồng/kg.Đối vi ngưßi tiêu dùng thu nhp c định 1.000.000đồng/tháng, thì điu s
xy ra đối vi tiêu dùng sa tht heo. Phân tích s thay đổi theo tác độ động thu nhp tác ng
thay thế.
CHƯƠNG III. LÝ THUY¾T LA CHN TRONG MÔI TRƯỜNG B T NH À Đà
Bài 1. K n ết qu thng thua ca trò chơi tung đồng xu 2 l được cho như sau:
0 – 0: thng 20; 0 – P: thng 9; P – 0: thua 7; P – P: thua 16 (0 – “sp”, P – “nga”).
1. Xác định giá tr k v ng c a trò chơi này.
2. Hàm hu d ng c a A là U = M , trong đó M – s tin ban đầu A có. Nếu M = 16 thì A có nên
tham gia trò chơi này không?
Bài 2. B hin s tin M = 49$, B quyết định tham gia trò tung đồng xu. Nếu kết qu là “sp” B
thng 15$, n u d . ếu “nga” B thua 13$. Hàm h ng ca B là U = M
1. Xác định giá tr k v ng c a trò chơi này
2. Tính hu d ng k v ng ca B. B có nên tham gia trò chơi này không?
3. Câu tr l u sßi s thay đổi ra sao nế tin thua trong trưßng hp “nga” là 15$?
Bài 3. Mai thi đậ đạ đ u vào cùng lúc hai trưßng i h c A và B. Trưßng A có nh ng òi h i kht khe hơn
v k h ng ết qu c tp nh ng l ng hư i danh tiế ơn so vi trưßng B. Ngoài nh hưá đến vic làm trong
tương lai thì Mai bàng quan trong vic l a ch n gia hai trưßng. Chn hc trưßng B t ra hp lý hơn
đố đự độ đi vi Mai ta có th chu ng được cưßng h c tp á ây, và sau khi ra trưßng Mai nht
đị đồ ănh được vic làm khá vi m c lương 69 triu ng/n m. Nếu Mai th đáp ng nhng u đi
kin h ng nhc kh ng A thì khi tt khe á trưß t nghip ta kh nă n c đưc công vi r t t t v i
mc lương 100 triu rđồng/năm (xác sut 0,6). Tuy nhiên, không loi tr ng Mai s không th theo
ni c t tưßng h hđộ c tp c ng, kăng th ết qu c ca cô ta r i và vì vy sau khi t t nghi p cô ta ch
9
th nh n vn mt công vic dkém hp i mc lương 25 triu đồng/năm (xác sut 0,4). Hàm hu
dng c n la Mai đối vi ti ương là U = M .
1. Mai s chn h t i ng cc trưßng nào để đa hóa hu d a mình?
2. Công vic c i khá phi có mc lương là bao nhiêu để hai tr p d n nhưßng có sc h ư nhau đối v
Mai?
Bài 4. hai loi c phiếu A và B vi m c giá 1$ m t c phiếu. Gi s s phân chia các c phiếu
này ph thuc vào s thiếu h u mt hoc không thiếu ht d :
- Nếu có thiếu h i A s lãi 5xu/phit du m thì c phiếu lo được tr ếu, c phi ếu loi B s được tr
lãi 7xu/phiếu.
- Nếu không thiếu h u mt d thì c phi i A s lãi 10xu/phiếu lo được tr ếu, c phi ếu loi B s
được tr lãi 4xu/phiế ế u. Chú ý: á đây có tương quan nghch – n u A tt hơn thì B s xu i. đ
- Kh n u hăng thiế t du m đầ ư là 1/3. Nhà u t có 400 c phiếu A và 60 c phiếu B.
1. Xác định lãi sut k v ng, ph c u u t ương sai và độ sai lch chun ca cơ đầ ư này.
2. B kn có nhn xét gì v ết qu tính toán? Hãy gii thích ngn gn vì sao li có k t quế này?
10
11
CHƯƠNG IV. ĐàNH GIÁ KHI CÓ SC MNH N ĐỘC QUYÀ
Bài 1. N u cế u xem chiế u phim cho khách hàng ngi t i xe là co giãn hơn đối vi các cp so vi các
cá nhân riêng l, thì sti u ưu đối vi rp chiếu phim nế định mt giá vào ca cho lái xe và mt
mc phí b sung cho nhng ng i ưß đi cùng.Đúng hay sai? Gii thích?
Khi định giá bán buôn ô tô, các công ty ô ca M thưßng lđịnh t ă phn tr m phí cng
thêm n đối vi các danh mc cao cp (chng h ng nhn mui xe làm b a do vi-nil , thm xe, các ph
trang trí bên trong) cao hơn nhi n nhu so vi b t bn thân chiếc xe hoc nhng thiế c bơ ư tay lái
bng đin và b sang s t động. Gii thích ti sao?
Gi s s s BMW th n xut bt k n lượng ô nào vi chi phí biên c định 15.000
USD chi phí c ngh định 20 triu USD. Bn c đượ đề c v c n cho tng giám đố định giá
mc tiêu th BMW á Châu Âu và M. C u v BMW trên mi th trưßng như sau:
Q
E
=18.000 - 4000P
E
và Q
U
=50500 - 100P
U
Trong đ ó E Châu Âu U M , tt c giá chi phí đều tính theo nghìn USD. Gi s
BMW ch có th h s n l quy n. n chế ượng bán ti M cho đại lý được u
a. c định s n l ượng BMW cn bán trên m i th trưßng m c giá tương ng? Tng li
nhun là bao nhiêu?
b. N ếu BMW b bu n lc phi định giá ging nhau trên tng th trưßng. Tính s ượng có th bán
trên mi th trưßng? giá cân bng và li nhun ca mi công ty?
Bài 2. M n quy n l ng git nhà độc quy ết sđịnh phân b ượ a hai th tr trưßng. Hai th ưßng này bit
lp v m t địa lý (bß bin phía Đông và Trung tây). Cu và doanh thu biên cho hai th trưßng là:
12
P =15-Q
1 1
MR
1
=15 – 2Q
1
P MR
2
=25 – 2 Q
2 2
=25 – 4Q
2
Tng chi phí ca nhà độc quyn là C=5+3(Q
1
+Q
2
). Tính giá, sn lượng, li nhun doanh thu
biên kho ng m t không ca hãng (i) nếu nhà độ c quyn th phân bit giá? (ii) nếu lut pháp
cm định giá khác nhau cho hai vùng khác nhau?
Bài 2. Hãng hàng không Elizabets (EA) ch bay mt tuyến đưßng: Chicago – Honolulu. Cu cho mi
chuyến bay trên mi tuyến đưßng này là: Q=500 P. Chi phí thc hin mi chuyến bay ca hãng
EA là 30.000 USD cng vowis 100 USD cho mi hành khách.
a. Mc giá ti n đa hoá li nhun ca Ea là bao nhiêu? Bao nhiêu khách hàng trên mi chuyế
bay? Và li nhun ca EA trên mi chuyến bay là bao nhiêu?
b. EA biết rng chi phí c định cho mi chuyến bay trên thc tế 41.000 USD thay cho
30.000 USD. Liu hãng có cơ ti i cếp tc kinh doanh trong thßi gian dài? Mô t câu tr lß a bn
bng cách s d ng đồ th đưßng cu EA phi t, đối m đưßng cho phí trung bình ca EA khi
chi phí c định là 30.000 USD và đưßng chi phí trung bình ca EA khi chi phí c định là 41.000
USD.
c.Hãy ng đợi! EA phát hin ra rng hai loi hành khách bay ti Honolulu. Loi A nh
nhà kinh doanh vi cu là Q
A
=260-0.4P. Loi B là sinh viên vi tng cu là Q
B
=240 – 0.6P. Sinh
viên thưßng phi la chn, cho nên EA quyết nh đị đặt giá khác nhau. V đồ th cho mi đưßng
cu và tng hp chúng theo phương ngang. Xác định mc giá mà hãng bán cho sinh viên và các
khách hàng khác? Có bao nhiêu hành khách mi loi trên mi chuyến bay?
a. D tính l i nhu n c p ta hãng cho mi chuyến bay? Liu hãng có tiế c kinh doanh? Hãy tính
thng dư tiêu dùng ca mi nhóm khách hàng. Tng thng dư tiêu dùng là bao nhiêu?
13
e.Trước khi EA phân bit giá, tính thng dư tiêu dùng nhn được t nhóm khách hàng loi A và
B? Ti sao tng thng dư tiêu dùng li gi t giá, mm khi có s phân bi c dù lượng bán không đổi?
Bài 3. Nhiu c p cho khách hàng hai s lc hàng cho thuê video cung c a chn khi thuê phim:
a. lĐịnh giá hai phn: Tr phí hi viên hàng năm (ví d 40 USD) và sau đó tr m t l phí nh
theo ngày cho mi ln thuê phim (ví d 2 USD/mi phim/ ngày).
b.Tr trc tiếp tin thuê, không tr tin hi viên nhưng tin thuê hng ngày cao hơn (ví d 4
USD/ ngày)
Logic đằ đị ng sau nh giá hai phn trong trưßng hp này gì? T i sao hãng l i cho khách hàng
hai s đơ l a ch n thay vì ch n gin là định giá hai phn?
Bài 4. Bn là qun tr viên ca Suppper computer, Inc (SC) chuyên cho máy tính siêu hng. SC
nh on được mt khong tin cho thuê c định cho mi giai đ n d để cho phép s ng không hn chế
máy tính vi giá P xu/ giây. SC có hai loi khách hàng tim tàng vi cùng s l sượng: 10 cơ á doanh
nghip 10 vin khoa hc. Mi doanh nghip hàm cu Q= 10-P, trong đó Q triu giây mt
tháng, mi vin hàm cu là: Q=8-P. Chi phí biên ca SC đối vi mi s dđơn v ng máy tính
thêm là 2 xu/ giây bt k s lượng là bao nhiêu.
a.Gi s b n th tách các doanh nghip các vin khoa hc. L phí thuê bao l phí s
dng cho mi nhóm khách hàng là bao nhiêu: li nhun ca bn khi đó là bao nhiêu?
b.Gi s b n không th tách hai loi khách hàng được và b n s không tính l phí thuê. L phí s
dng máy s là bao nhiêu để t i đa hoá li nhun ca b a bn? Li nhun c n khi đó là bao nhiêu?
c.Gi x b t n n thiết lp m định giá hai lp, có nghĩa là b định mt mc l phí thuê và l phí x
dng chung hn h p c ng s hai loi khách hàng. L phí thuê và s d bao nhiêu, li nhun ca
14
bn là bao nhiêu? Gii thích ti sao giá li không bng chi phí biên?
Bài 5. Vi t t c t lư cách là ch c b mt câu l tennis duy nht má ng đồng bi p giàu có, b n ph i
quyết định l phí hi viên l phí cho mi bui ti chơi. hai loi khách hàng. Nhóm nghiêm
túc” có cu: Q
1=
6-P trong ó Q là thđ ßi gian chơi/ tun và P là l phí mi giß cho mi cá nhân. Cũng
có nhng khách chơi không thưßng xuyên vi cu Q
2
=3-(1/2)P
Gi x r ng có 1000 khách hàng chơi m đ i loi. Bn rt nhiu sân, do ó chi phí biên c a
thßi gian thuê sân bng không. Bn chi phí c định 5000 USD /tun. Nhng khách hàng
nghiêm túc khách hàng chơi không thưßng xuyên trông như nhau như v i y b n ph định giá
ging nhau:
a.Gi s d s l ng duy trì không khí chyên nghip, b n hn mu n chế ượng hi viên cho nh
ngưßi chơi nghiêm túc. Bn cn n định phí h i viên hàng n ăm và l phí cho mi bui thuê sân như
th n/nế nào?(gi s 52 tu ăm) t i hđể đa hoá li nhun, hãy lưu ý s n ch áp dế này ch ng cho
nhng ng n m n sưßi chơi nghiêm túc. Mc li nu i tu là bao nhiêu?
b. M n r u l n h n bt ngưßi nói vi b ng ban có th thu được nhi i nhu ơ ng cách khuyến khích
c hai đối tượng tham gia. Ý kiến ca ngưßi ó đ đúng không? Mc hi phí l phí thuê sân bao
nhiêu để có th t i đa hoá li nhun mi tun? Mc li nhun đó là bao nhiêu?
c. Gi s n ng sau vài năm s nhà chuyên môn tr tài năng chuy đến c đồng c n. Ha b đều là
nhng khách chơi nghiêm túc. Bn tin rng bây giß3000 khách chơi nghiêm túc và 1000 khách
chơi không thưßng xuyên. Li p t nhu còn li nếu bn còn tiế c phc v ng khách chơi không
thưßng xuyên? Mc hi phí hng năm phí thuê sân bao nhiêu để th t i n? đa hoá li nhu
Mc li nhun mi tun là bao nhiêu?
Bài 6. B n phn đang bán hai loi s m, 1 2 cho mt th trượng bao gm 3 khách hàng vi các giá
sn sàng tr như sau:
15
Giá sn sàng tr(USD)
Sn ph n phm 1 S m 2
A 10 70
B 40 40
C 70 10
Chi phí cho mi n v s n phđơ m là 20 USD.
a.Tính giá t ư i u và l i nhun trong trưßng hp (i) bán riêng r (ii) bán trn gói (iii) bán hn
hp.
b.Chiến lược nào mang li li nhun cao nht? Ti sao?
Bài 7. Hãng ca bn sn xut 2 sn phm, cu cho m đội loi sn phm c lp vi nhau. C hai sn
phm được sn xu ng không. Bt vi chi phí biên b n bn khách hàng (hay nhám khách hàng)
vi các giá sn sàng tr như sau:
Giá sn sàng tr(USD)
16
Sn ph n phm 1 S m 2
A 30 90
B 40 60
C 60 40
D 90 30
a. Hãy xem xét ba chiến lược định giá khác nhau (i) bán riêng r (ii) bán trn gói (iii) bán gói
hn h p. V n l nh m i mi chiế ược, xác đị c giá t ưi u li nhun thu được. chiến lược nào tt
nht?
b. Bây giß gi s chi phí sn xut biên ca m Đi sn phm 35 USD. iu này làm thay đổi
như thế nào câu tr k n ph n l i ßi ca b á n (a)? Ti sao chiế ược t ưu bây giß li khác?
Bài 8. Hãy xem xét mt hãng độc quyn v i đưßng c u:
P=100-3Q+4A
1/2
Và có hàm tng chi phí:
C=4Q
2
+10Q+A
Trong đ ó A là m c chi phí cho qung cáo và P, Q là giá và sn l ng ượ
a.Tìm giá tr a hoá l để đ c a A và Q,P t i i nhun ca hãng.
b. Tính ch s độc quyn Lerner, L=(P-MC)/P cho hãng này ti mc A, Q, P đảm bo ti a đ
hoá li nhun.
CHƯƠNG 13 LÝ THUY¾T TRÒ CHƠI
Bài 1. Có hai hãng máy tính A và B, đang lp k hoế ch bán h thng mng dành cho ngưßi qun
thông tin vă n phòng.M i hãng có th đưa ra mt h th ng nhanh, cht lưng cao (H), hoc h thng
chm, cht lượng thp(L).Nghiên cu th trưßng cho thy rng li nhun c ng va mi hãng i mi
chiến l n lược khác nhau được cho bái ma tr i ích sau
Hãng 2
17
Hãn 1
Thp
Cao
Thp 30, 30 50, 35
a. Nếu c hai hãng cùng đưa ra
quyết định ca mình cùng mt lúc theo
các chiến l c ược c đại ti thiu(ít rưi ro nht), thì kết cc s là gì.
Cao 40, 60 20, 20
b. Gi s c g i hai hãng đều c ng t đa hoá li nhun, nhưng hãng A bt đầu trước trong
vic lp k , kế hoch và có th t ràng buc trước. Bây giß ết qu s gì ?n b t ếu hãng B có th
đầ u trước và t ràng bu c trước.
c. B t t s lĐầu trước tn kém (bn phi xây dng m đội k ư n). Bây giß, hãy xét trò
ch o oơi hai giai đ n trong đó, trong giai đ n th t, m nh i hãng quyết n định chi bao nhiêu ti để
xúc tiến kế hoch ca mình , và th hai thông báo s sn xu n pht s m nào (H hay L).Hãng nào
s chi nhiu hơn để xúc tiến k hoế ch ca mình?Hãng kia có nên chi để b t a đầu k hoế ch c
mình không?Gii thích.
Bài 2. Hai hãng á trong th tr t c trưßng sôcôla, m n s n xui hãng th ch p cao ca th ưßng
(cht lượng cao) và cp thp( cht lượng thp). Li nhun thu được n lđược cho bái ma tr i ích sau
Hãng 2
18
Thp
Cao
Thp
Hãng1
-20,-30
a. K ết cc, nếu ,
phi cân bng Nash
không.
900; 600
Cao 100 ; 800 50 ; 50
b. N ếu ng n lưßi qun ca mi hãng ngưßi thn trng theo chiế ược cc i đại t
thiuthì kết cc s là gì?
c. K ết cc mang tính hp tác là gì?
d. Hãng nào u nhđược li nhi t t t c kế c mang tính hp tác ? Hãng đó nên tr bao
nhiêu để thuyết phc hãng kia cu kết ?
Bài 3. Hai kênh truyn hình đang cnh tranh v đim s do khán gi đánh giá các chương trình
truyn hình vào 8:00-9:00 bui t i ti 9:00-10:00 bu i vào mt ti trong tun .Mi kênh hai
chương trình để chiếu trong khong thßi gian đó đang sp x p nế i dung ca mình. Mi kênh
th ch c xn xếp chương trình “ln” lên trước ho ếp nó xu ng sau trong th ßi gian t 9:00 đến 10:00
bui ti kết hp các quyết nh d n đị đến khán gi cho đim như sau:
Kênh 2
19
Trước Sau
Kênh 1
Trước 18, 18 23, 20
a. Hãy m nhng cân bng Nash cho trò chơi
này, gi định c hai kênh ra quyết t định cùng m
lúc
Sau 4, 23 16, 16
b. N ếu mi kênh là ngưßi ghét ri ro và s d n l c Maximin thì cân bng chiế ượ ng nào s xy ra?
c. Cân bng nào s x n l c? y ra nếu kênh 1 ch a chn trước? Nếu kênh 2 chn trướ
d. Gi s r ng ng ph p l s p x p ng nh ưßi qun lý hai kênh gp nhau để i h ch trình, kênh 1 ha s ế
chương trình ln trước. Lßi ha nđó đáng tin cy không, và kết cc có nhiu kh ăng xy ra s là
gì?
Bài 4. Chúng ta có th nghĩ rng các chính sách thương m i c a M và Nh t là mt “Tình thế lưỡng
nan ca nhng ngưßi tù”. Hai nước đang cân nhc các chính sách đóng hay má ca th trưßng nhp
khu c sa mình. Gi ma trn li ích là:
Nh t
M á
20
Đóng
Má 10; 10 5 ;5
M
a. Gi s r c ng mi nướ đều bi n lết rõ ma tr i ích
tin rng nước kia s hành độ ng li ích c a
chính nước c ng n i y. nước nào chiến lượ ưu thế không? Các chính sách cân b ếu m
nước hành động mt cách hp lý để t i a hoá phúc l đ i ca mình?
Đóng -100; 5 1; 1
b. Bây giß gi s r s ng Nht không chc chn là M hành động mt cách hp lý. C th, Nht lo
ngi r mung các chính khách M có th n trng ph t Nh t ngay khi không ti i đa hoá được phúc l
ca M. Điu này có th nh hưáng lđến s a chn chiến lược ca Nht như th u này ế nào? Đi
th làm thay đổi cân bng như thế nào?
| 1/30

Preview text:

Bài t¿p kinh t¿ vĩ
CHƯƠNG 1. PHÂN TÍCH THà TRƯỜNG CNH TRANH
Bài 1. Trong những năm 2005, sản xuất đư ng ß
á Mỹ: 11,4 tỷ pao; tiêu dùng 17,8 tỷ pao; giá cả á
Mỹ 22 xu /pao; giá cả thế giới 8,5 xu /pao… à những giá cả và số lượng ấy có hệ số co giãn của cầu
và cung là Ed = - 0,2; Es = 1,54. Yêu cầu:
1. Xác định phương trình đưßng cung và đưßng cầu về đưßng trên thị trư ng ß Mỹ. Xác định giá cân
bằng đưßng trên thị trưßng M . ỹ
2. Để đảm bảo lợi ích của ngành đưßng, chính phủ đưa ra mức hạn ngạch nhập khẩu là 6,4 tỷ pao.
Hãy xác định số thay đổi trong thặng dư của ngưßi tiêu dùng, của ngưßi sản xuất, của Chính ph , ủ và
số thay đổi trong phúc lợi xã hội.
3. Nếu giả sử chính phủ đánh thuế nhập khẩu 13,5 xu/pao. Điều này tác động đến lợi ích của m i ọ
thành viên ra sao? So sánh với trưßng hợp hạn ngạch, theo bạn chính phủ nên áp dụng biện pháp gì?
Bài 2. Thị trưßng về lúa gạo á Việt Nam được cho như sau:
- Trong năm 2002, sản lư ng ợ
sản xuất được là 34 triệu tấn lúa, được bán với giá 2 ngàn đồng/kg cho
cả thị trưßng trong nước và xuất khẩu ; mức tiêu thụ trong nước là 31 triệu tấn. 1
- Trong năm 2003, sản lượng sản xuất được là 35 triệu tấn lúa, được bán với giá 2,2 ngàn đồng/kg
cho cả thị trưßng trong nước và xuất khẩu, mức tiêu thụ trong nước là 29 triệu tấn.
Giả sử đưßng cung và cầu về lúa gạo của VN là đưßng thẳng, đơn vị tính trong các phương trình đưßng cung và cầ đ
u ược cho là Q tính theo triệu tấn lúa; P được tính là 1000 đồ ng/kg.
1. Hãy xác định hệ số co giãn c a
ủ đưßng cung và cầu tư ng ơ
ứng với 2 năm nói trên.
2. Xây dựng phương trình đưßng cung và đưßng cầu lúa gạo của VN.
3. Trong năm 2003, nếu chính phủ thực hiện chính sách trợ cấp xuất khẩu là 300 đồng /kg lúa, hãy
xác định số thay đổi trong thặng dư của ngưßi tiêu dùng, của ngưßi sản xuất, của chính phủ và phúc
lợi xã hội trong trưßng hợp này.
4. Trong năm 2003, nếu bây giß chính phủ áp d ng ụ
hạn ngạch xuất khẩu là 2 triệu tấn lúa mỗi năm,
mức giá và sản lượng tiêu thụ và sản xuất trong nước thay đổi như thế nào? Lợi ích của mọi thành viên thay đổi ra sao?
5. Trong năm 2003, giả định chính phủ áp dụng mức thuế xuất khẩu là 5% giá xuất khẩu, điều này
làm cho giá cả trong nước thay đổi ra sao? Số thay đổi trong thặng dư của mọi thành viên sẽ như thế nào?
6. Theo các bạn, giữa việc đánh thuế xuất khẩu và áp dụng quotas xuất khẩu, giải pháp nào nên được lựa chọn.
Bài 3 Sản phẩm A có đưßng cầu là P= 25 – 9Q và đưßng cung là P = 4 + 3,5Q
P: tính bằng đồng/đơn vị sản phẩm
Q: tính bằng triệu tấn đơn vị sản phẩm. 2
1. Xác định mức giá và sản lượng khi thị trưßng cân bằng. 2. Xác định thặng d c
ư ủa ngưßi tiêu dùng khi thị trưßng cân bằng. 3. Đ
ể đảm bảo lợi ích cho ngưßi tiêu dùng, chính ph d
ủ ự định đưa ra hai giải pháp như sau:
Gi¿i pháp 1: An định giá bán tối đa trên thị trưßng là 8 ng/ đồ
đơn vị sản phẩmvà nhập khẩu
lượng sản phẩm thiếu hụt trên thị trưßng với giá 11 đồng/dvsp.
Gi¿i pháp 2: Trợ cấp cho ngưßi tiêu dùng 2 đồng /đvsp và không can thiệp vào giá thị trưßng.
Theo bạn thì giải pháp nào có lợi nhất:
a. Theo quan điểm của chính phủ
b. Theo quan điểm của ngưßi tiêu dùng.
4. Giả sử chính phủ áp dụng chính sách giá t i ố đa 8 đồng/ vsp đ
đối với sản phẩm A thì lư ng ợ cầu sản
phẩm B tăng từ 5 triệu tấn đvsp lên 7,5 triệu tấn đvsp. Hãy cho biết mối quan hệ giữa sản phẩm A và sản phẩm B?
5. Nếu bây giß chính phủ không áp dụng hai giải pháp trên, mà chính ph
ủ đánh thuế các nhà sản xuất 2 đồng/ đvsp.
a. Xác định giá bán và sản lượng cân bằng trên thị trưßng?
b. Xác định giá bán thực tế mà nhà sản xuất nhận đư c? ợ
c. Các nhà sản xuất hay ngưßi tiêu dùng gánh chịu thuế? Bao nhiêu?
d. Thặng dư của ngưßi sản xuất và ngưßi tiêu thay đổi như thế nào so với khi chưa bị đánh thuế 3
Bài 4. Sản xuất khoai tây năm nay được mùa. Nếu thả nồi cho thị trư ng ß
ấn định theo qui luật cung
cầu, thì giá khoai tây là 1000đồng/kg. Mức giá này theo đánh giá của nông dân là quá thấp, họ đòi
gỏi chính phủ phải can thiệp để nâng cao thu nhập của họ. Có hai giải pháp dự kiến đưa ra:
Gßai pháp 1: Chính phủ ấn định mức giá tối thiểu là 1200đồng/kg và cam kết mua hết số
khoai tây dư thừa với mức giá đó.
Gßai pháp 2: Chính phủ không can thiệp vào thị trưßng, nhưng cam kết với ngưßi nông dân
sẽ bù giá cho họ là 200đồng/kg khoai tây bán được.
Biết rằng đưßng cầu khoai tây dốc xuống, khoai tây không dự trữ và không xuất khẩu. Hãy nhận định co giãn c độ
ủa cầu khoai tây theo giá á mức giá 1000 ng/kg. đồ
Hãy so sánh hai chính sách về mặt thu nhập của ngưßi nông dân, về mặt chi tiêu của ngưßi tiêu dùng và của chính phủ.
Theo các anh chị, chính sách nào nên được vận dụng thích hợp.
CHƯƠNG II. V¾N DNG LÝ THUY¾T LA CHN CA NGƯỜI TIÊU DÙNG
Bài 1. Giả sử độ co dãn của cầu theo thu nhập đối với thực phẩm là 0,5, và độ co dãn của cầu theo
giá là -1,0. Một ngưßi phụ ữ
n chi tiêu 10.000$ một năm cho thực phẩm và giá thực phẩm là 2$/đv,
thu nhập của bà ta là 25.000$. 4
1. Chính phủ đánh thuế vào thực phẩm làm giá thực phẩm tăng gấp đôi, tính lượng thực phẩm được
tiêu dùng và chi tiêu vào thực phẩm của ngư i ß tiêu dùng này.
2. Giả sử ngưßi ta cho bà ta số tiền cấp bù là 5000$ để làm nhẹ bớt ảnh hưáng của thuế. Lượng thực
phẩm được tiêu dùng và chi tiêu vào thực phẩm c a ủ ph n ụ ữ này sẽ thay đổi như thế nào?
3. Liệu khoản tiền này có đưa bà ta trá lại được mức thoả mãn ban đầu hay không? Hãy chứng minh (minh họa bằ đồ ng thị).
Bài 2. Hàm hữu d ng ụ
của Kiều có dạng Cobb – Douglas U(x,y) = xy, còn thu nhập của Kiều là 100
đồng; giá thị trưßng của hai mặt hàng X và Y lần lượt là Px = 4 đồng và Py = đồ 5 ng.
1. Hãy tìm điểm tiêu dùng tối ưu của Kiều (X*, Y*)
2. Bây giß giả sử giá mặt hàng X tăng thành Px = 5 đồng (thu nhập và Py không đổi), hãy tìm điểm
cân bằng tiêu dùng mới của Kiều (X1, Y1).
3. Hãy phân tích cả về mặt định lượng và định tính tác ng độ
thay thế và tác động thu nhập khi giá
mặt hàng X tăng từ 4 đồng lên 5 đồng.
Bài 3. Thảo có thu nhập hàng tháng là 5 triệu đồng và cô ta có thể sử dụng toàn b ộ số thu nhập này
cho 2 mục đích: đóng góp từ thiện (X) và tiêu dùng các hàng hóa khác (Y). Đơn giá của X là Px =
1000 đồng và đơn giá của Y là Py = 2000 đồng. Hàm h u d ữ
ụng của Thảo là U = X1/3Y2/3.
1. Tìm điểm tiêu dùng t i
ố ưu của Thảo và biểu diễn trên đồ thị. Có phải tại điểm tiêu dùng t i ố u m ư i ọ
ngưßi đều sẵn lòng đóng góp từ thiện không? 5
2. Câu trả lßi sẽ thay đổi nh
ư thế nào nếu á mức thu nhập 5 triệu đồng/tháng Thảo bị đánh thuế thu nhập 10%?
3. Nếu Việt Nam học tập các nước có hệ thống tài chính công phát triển và miễn thuế thu nhập cho các khoản óng góp t đ
ừ thiện thì kết quả á câu s 2 s ố
ẽ thay đổi như thế nào? Minh họa bằng đồ thị.
4. Giả định trong xã hội chỉ có hai ngưßi là Thảo và Hiền. Hiền bị thiệt hại bái thiên tai còn Thảo thì
không. Với tinh thần tương thân tương ái, Thảo quyết định giành một phần thu nhập của mình để
giúp đỡ Hiền (để đơn giản phần tính toán, không giả định Nhà nước miễn thuế cho các hoạt động từ
thiện). Giả định thêm rằng Thảo thấy vui hơn khi biết rằng với số tiền mình tặng Hiền không phải
sống trong cảnh màn trßi chiếu đất, và vì vậy hàm hữu dụng của Thảo bây giß là U = X2/3Y2/3. Hãy tìm điểm tiêu dùng t i
ố ưu mới. So sánh kết quả này với câu 1 anh chị có nhận xét gì?
Bài 4. An có thu nhập á kỳ hiện tại là 100 triệu đồng và thu nhập á kỳ tương lai là 154 triệu ng. đồ
Nhằm mục đích đơn giản hóa tính toán, giả định rằng An có thể đi vay và cho vay với cùng một lãi
suất là 10% trong suốt thßi kỳ t hi
ừ ện tại đến tương lai.
1. Hãy vẽ đưßng ngân sách, thể hiện rõ mức tiêu dùng tối đa trong hiện tại cũng như trong tương lai. 2. Giả sử An đang s ử dụng nh ng ữ
khoản thu nhập của mình úng đ
với thßi gian của chúng, hãy biểu
diễn bằng đồ thị điểm cân bằng tiêu dùng của anh ta.
3. Nếu lãi suất tăng đến 40% thì An có thay đổi quyết định tiêu dùng của mình hay không? Minh họa bằng đồ thị. 4. Từ câu số 1, giả s
ử hiện An đang vay 50 triệu ng đồ
để tiêu dùng, anh ta sẽ còn bao nhiêu tiền để
tiêu dùng trong tương lai? Nếu lãi suất tăng từ 10% đến 20% thì anh ta có thay đổi mức vay này
không? Biểu diễn trên đồ thị. 6
Bài 5. Một ngưßi tiêu dùng điển hình có hàm thỏa dụng: U = f(X, Y) trong đó X là khí tự nhiên và Y
là thực phẩm. Cả X và Y đều là các hàng thông thưßng. Thu nhập của ngưßi tiêu dùng là $100,00.
Khi giá của X là $1 và giá của Y là $1, anh ta tiêu dùng 50 đơn vị hàng X và đơ 50 n vị hàng Y.
A. Hãy vẽ đưßng giới hạn ngân quĩ và trên đưßng bàng quan tương ứng với tình thế này. Chính
phủ muốn ngưßi tiêu dùng này giảm tiêu dùng khí tự nhiên của mình từ 50 đơn vị còn 30 đơn vị và
đang xem xét hai cách làm việc này :
i) Không thay đổi giá khí đốt, nhưng không cho phép ngưßi tiêu dùng mua nhiều hơn 30 đơn vị khí đốt .
ii) Tăng giá khí tự nhiên bằng cách đánh thuế cho tới khi ngưßi tiêu dùng mua đúng 30 đơn vị .
B. Hãy chỉ ra bằng đồ thị các tác động của hai đề xuất này lên phúc lợi của cá nhân này.
C. Phương án nào trong 2 phương án này sẽ được ngưßi tiêu dùng ưa thích hơn? Hãy giải thích
vì sao ngưßi tiêu dùng lại ưa thích phương án này hơn phương án kia.
Bài 6. Một ngưßi chủ hoàn toàn bàng quan giữa công nhân nam và công nhân nữ. Ông ta coi họ như
là những ngưßi lao động thay thế hoàn hảo cho nhau. Đồng thßi cũng giả định rằng ông ta muốn
thuê 100 công nhân. Hãy vẽ đưßng bàng quan của ông ta đối với công nhân nam và công nhân nữ.
Giả sử có một mức tiền công chung cho tất cả mọi công nhân. Độ ố
d c đưßng bàng quan của ông ta là gì ? Độ dốc c a
ủ đưßng giới hạn ngân quĩ của ông ta là gì ? Có bao nhiêu công nhân nam sẽ được
thuê? Có bao nhiêu công nhân nữ sẽ được thuê?
Bộ luật Lao động của Việt nam có m t ộ phần bao g m
ồ các điều khoản đặc biệt dành cho lao
động nữ. Cụ thể là, nhà nước áp dụng một chính sách “đối xử ư đ
u ãi” giảm các loại thuế đối với các
doanh nghiệp sử dụng nhiều phụ nữ. (L u
ư ý rằng đối với các công ty thỏa mãn tiêu chí này, việc này 7
làm giảm chi phí, hay tiền công, của các công nhân nữ tư ng ơ
đối so với công nhân nam). Giả sử rằng
một công ty nhận được một khoản giảm thuế nếu trên 50% lực lượng lao động của họ là n . ữ
A. Vẫn giả định rằng nam giới và phụ nữ là những lao động thay thế hoàn hảo trong lực
lượng lao động, hãy vẽ đưßng giới hạn ngân quĩ mới đối với ngưßi chủ này cùng với chính sách
được mô tả trên đây. Giả s
ử rằng ông ta không thể thuê nhiều hơn 100 công nhân. Ông ta sẽ t i ố a đ hoá độ thỏa d ng c ụ
ủa mình bằng cách thuê bao nhiêu nữ và bao nhiêu nam?
B. Bây giß giả định rằng ông ta có phân biệt giữa công nhân nam và công nhân nữ. Ông ta tin
rằng nam giới có năng suất cao hơn . Các đưßng bàng quan của ông ta bây giß trông ra sao ? Hãy vẽ
đưßng giới hạn ngân quĩ liên quan và một đưßng bàng quan đại diện cho tình huống này. Bao nhiêu phụ n
ữ sẽ được thuê? Bao nhiêu nam giới ? Chính sách này của chính ph
ủ sẽ hữu hiệu ra sao trong
việc làm tăng việc làm cho ph n ụ ữ ?
Bài 7. Giả sử một cá nhân chỉ mua lương thực và quần áo. Mức thu nhập c a
ủ ngưßi này chỉ là 700
ngàn đồng một tháng, và hàng tháng ngưßi này nhận được tem phiếu lương thực trị giá 300 ngàn
đồng. Các tem phiếu lương thực không thể sử ụ
d ng để mua quần áo. Như vậy ngưßi tiêu dùng này
có được lợi hơn khi họ có được mức thu nhập là 1 triệu đồng không? Hãy giải thích và dùng đồ thị để minh họa.
Bài 8. Giả sử giá sữa tăng từ 70.000 đ đến 75.000 đồng/kg, giá thịt heo vẫn không đổi là
40.000đồng/kg.Đối với ngưßi tiêu dùng có thu nhập cố định là 1.000.000đồng/tháng, thì điều gì sẽ
xảy ra đối với tiêu dùng sữa và thịt heo. Phân tích sự thay đổi theo tác động thu nhập và tác động thay thế. 8
CHƯƠNG III. LÝ THUY¾T LA CHN TRONG MÔI TRƯỜNG BÀT Đ NH à
Bài 1. Kết quả thắng thua của trò chơi tung đồng xu 2 lần được cho như sau:
0 – 0: thắng 20; 0 – P: thắng 9; P – 0: thua 7; P – P: thua 16 (0 – “sấp”, P – “ngửa”).
1. Xác định giá trị kỳ vọng của trò chơi này. 2. Hàm hữu d ng ụ
của A là U = M , trong đó M – số tiền ban đầu A có. Nếu M = 16 thì A có nên
tham gia trò chơi này không?
Bài 2. B hiện có số tiền M = 49$, B quyết định tham gia trò tung đồng xu. Nếu kết quả là “sấp” B
thắng 15$, nếu “ngửa” B thua 13$. Hàm h u d ữ
ụng của B là U = M .
1. Xác định giá trị kỳ vọng của trò chơi này 2. Tính hữu d ng k ụ
ỳ vọng của B. B có nên tham gia trò chơi này không?
3. Câu trả lßi sẽ thay đổi ra sao nếu số tiền thua trong trưßng hợp “ngửa” là 15$?
Bài 3. Mai thi đậu vào cùng lúc hai trưß đạ
ng i học A và B. Trưßng A có nhữ đ ng òi hỏi khắt khe hơn
về kết quả học tập nh ng ư
lại danh tiếng hơn so với trưßng B. Ngoài ảnh hư ng á đến việc làm trong
tương lai thì Mai bàng quan trong việc l a
ự chọn giữa hai trưßng. Chọn học trưßng B tỏ ra hợp lý hơn
đối với Mai vì cô ta có thể chịu đựng được cưßng độ ọ
h c tập á đây, và sau khi ra trưßng Mai nhất
định có được việc làm khá với mức lương 69 triệu đồng/năm. Nếu Mai có thể đáp ứng những điều
kiện học khắt khe á trư ng ß
A thì khi tốt nghiệp cô ta có khả năng nhận được công việc rt tt với
mức lương 100 triệu đồng/năm (xác suất 0,6). Tuy nhiên, không loại trừ rằng Mai sẽ không thể theo nổi cưßng
độ học tập căng thẳng, kết quả học của cô ta rất tồi và vì vậy sau khi t t ố nghiệp cô ta chỉ 9
có thể nhận một công việc kém hp dẫn với mức lương 25 triệu đồng/năm (xác suất 0,4). Hàm hữu
dụng của Mai đối với tiền lương là U = M .
1. Mai sẽ chọn học trưßng nào để t i ố đa hóa hữu d ng c ụ ủa mình?
2. Công việc khá phải có mức lương là bao nhiêu để cả hai trưßng có sức hấp dẫn như nhau đối với Mai?
Bài 4. Có hai loại cổ phiếu A và B với mức giá 1$ một cổ phiếu. Giả sử sự phân chia các cổ phiếu
này phụ thuộc vào sự thiếu hụt hoặc không thiếu hụt dầu mỏ:
- Nếu có thiếu hụt dầu mỏ thì cổ phiếu loại A sẽ được trả lãi 5xu/phiếu, c
ổ phiếu loại B sẽ được trả lãi 7xu/phiếu.
- Nếu không có thiếu hụt dầu mỏ thì cổ phiếu loại A sẽ được trả lãi 10xu/phiếu, cổ phiếu loại B sẽ
được trả lãi 4xu/phiếu. Chú ý: á đây có tương quan nghịch – nếu A tốt hơn thì B sẽ xấu i. đ
- Khả năng thiếu hụt dầu mỏ là 1/3. đầ
Nhà u tư có 400 cổ phiếu A và 60 cổ phiếu B.
1. Xác định lãi suất kỳ v ng, ph ọ
ương sai và độ sai lệch chuẩn của cơ cấu đ u t ầ ư này.
2. Bạn có nhận xét gì về kết quả tính toán? Hãy giải thích ngắn gọn vì sao lại có kết quả này? 10
CHƯƠNG IV. ĐàNH GIÁ KHI CÓ SC MNH ĐỘC QUYÀN
Bài 1. Nếu cầu xem chiếu phim cho khách hàng ngồi tại xe là co giãn hơn đối với các cặp so với các
cá nhân riêng lẻ, thì sẽ là tối ưu đối với rạp chiếu phim nếu định một giá vào cửa cho lái xe và một
mức phí bổ sung cho những ngư i
ß đi cùng.Đúng hay sai? Giải thích?
Khi định giá bán buôn ô tô, các công ty ô tô của Mỹ thưßng định t
ỷ lệ phần trăm phí cộng
thêm đối với các danh mục cao cấp (chẳng hạn mui xe làm bằng nhựa dẻo vi-nil , thảm xe, các phần
trang trí bên trong) cao hơn nhiều so với bản thân chiếc xe hoặc những thiết bị cơ bản như tay lái
bằng điện và bộ sang số t
ự động. Giải thích tại sao?
Giả sử BMW có thể sản xuất bất kỳ sản lượng ô tô nào với chi phí biên cố định là 15.000
USD và chi phí cố định là 20 triệu USD. Bạn được đề nghị c
ố vấn cho tổng giám đốc định giá và
mức tiêu thụ BMW á Châu Âu và Mỹ. Cầu về BMW trên mỗi thị trưßng như sau:
QE=18.000 - 4000PE và QU=50500 - 100PU
Trong đó E là Châu Âu và U là Mỹ, và tất cả giá và chi phí đều tính theo nghìn USD. Giả sử
BMW chỉ có thể hạn chế sản lượng bán tại Mỹ cho đại lý được u quy ỷ ền.
a. Xác định sản lượng mà BMW cần bán trên mỗi thị trưßng và mức giá tương ứng? Tổng lợi nhuận là bao nhiêu?
b. Nếu BMW bị buộc phải định giá giống nhau trên từng thị trưßng. Tính sản lượng có thể bán
trên mỗi thị trưßng? giá cân bằng và lợi nhuận của mỗi công ty?
Bài 2. Một nhà độc quyền quyết định phân b s ổ ản lư ng ợ
giữa hai thị trưßng. Hai thị trưßng này biệt
lập về mặt địa lý (bß biển phía Đông và Trung tây). Cầu và doanh thu biên cho hai thị trưßng là: 11 P1=15-Q1 MR1=15 – 2Q1 P2=25 – 2 Q2 MR2=25 – 4Q2
Tổng chi phí của nhà độc quyền là C=5+3(Q1+Q2). Tính giá, sản lượng, lợi nhuận doanh thu
biên và khoảng mất không của hãng (i) nếu nhà độc quyền có thể phân biệt giá? (ii) nếu luật pháp
cấm định giá khác nhau cho hai vùng khác nhau?
Bài 2. Hãng hàng không Elizabets (EA) chỉ bay một tuyến đưßng: Chicago – Honolulu. Cầu cho mỗi
chuyến bay trên mỗi tuyến đưßng này là: Q=500 – P. Chi phí thực hiện mỗi chuyến bay của hãng
EA là 30.000 USD cộng vowis 100 USD cho mỗi hành khách.
a. Mức giá tối đa hoá lợi nhuận của Ea là bao nhiêu? Bao nhiêu khách hàng trên mỗi chuyến
bay? Và lợi nhuận của EA trên mỗi chuyến bay là bao nhiêu?
b. EA biết rằng chi phí cố định cho mỗi chuyến bay trên thực tế là 41.000 USD thay cho
30.000 USD. Liệu hãng có cơ tiếp tục kinh doanh trong thßi gian dài? Mô tả câu trả lßi của bạn bằng cách sử d ng ụ
đồ thị đưßng cầu mà EA phải đối mặt, đưßng cho phí trung bình của EA khi
chi phí cố định là 30.000 USD và đưßng chi phí trung bình của EA khi chi phí cố định là 41.000 USD.
c.Hãy đợi! EA phát hiện ra rằng có hai loại hành khách bay tới Honolulu. Loại A là những
nhà kinh doanh với cầu là QA=260-0.4P. Loại B là sinh viên với tổng cầu là QB=240 – 0.6P. Sinh
viên thưßng phải lựa chọn, cho nên EA quyết định đặt giá khác nhau. Vẽ đồ thị cho mỗi đưßng
cầu và tổng hợp chúng theo phương ngang. Xác định mức giá mà hãng bán cho sinh viên và các
khách hàng khác? Có bao nhiêu hành khách mỗi loại trên mỗi chuyến bay?
a. Dự tính lợi nhuận của hãng cho mỗi chuyến bay? Liệu hãng có tiếp tục kinh doanh? Hãy tính
thặng dư tiêu dùng của mỗi nhóm khách hàng. Tổng thặng dư tiêu dùng là bao nhiêu? 12
e.Trước khi EA phân biệt giá, tính thặng dư tiêu dùng nhận được từ nhóm khách hàng loại A và
B? Tại sao tổng thặng dư tiêu dùng lại giảm khi có sự phân biệt giá, mặc dù lượng bán không đổi?
Bài 3. Nhiều cửc hàng cho thuê video cung cấp cho khách hàng hai sự lựa chọn khi thuê phim:
a. Định giá hai phần: Trả lệ phí hội viên hàng năm (ví dụ 40 USD) và sau đó trả một lệ phí nh ỏ
theo ngày cho mỗi lần thuê phim (ví dụ 2 USD/mỗi phim/ ngày).
b.Trả trực tiếp tiền thuê, không trả tiền hội viên nhưng tiền thuê hằng ngày cao hơn (ví dụ 4 USD/ ngày)
Logic đằng sau định giá hai phần trong trưßng hợp này là gì? Tại sao hãng lại cho khách hàng
hai sự lựa chọn thay vì chỉ đơ
n giản là định giá hai phần?
Bài 4. Bạn là quản trị viên của Suppper computer, Inc (SC) chuyên cho máy tính siêu hạng. SC
nhận được một khoảng tiền cho thuê cố định cho mỗi giai o
đ ạn để cho phép sử dụng không hạn chế
máy tính với giá P xu/ giây. SC có hai loại khách hàng tiềm tàng với cùng số lượng: 10 cơ sá doanh
nghiệp và 10 viện khoa học. Mỗi doanh nghiệp có hàm cầu Q= 10-P, trong đó Q là triệu giây một
tháng, mỗi viện có hàm cầu là: Q=8-P. Chi phí biên của SC đối với mỗi đơn vị s ử dụng máy tính
thêm là 2 xu/ giây bất kể số lượng là bao nhiêu. a.Giả s
ử bạn có thể tách các doanh nghiệp và các viện khoa học. Lệ phí thuê bao và lệ phí s ử
dụng cho mỗi nhóm khách hàng là bao nhiêu: lợi nhuận của bạn khi đó là bao nhiêu? b.Giả s b
ử ạn không thể tách hai loại khách hàng được và bạn sẽ không tính lệ phí thuê. Lệ phí sử
dụng máy sẽ là bao nhiêu để t i
ố đa hoá lợi nhuận của bạn? Lợi nhuận c a
ủ bạn khi đó là bao nhiêu? c.Giả x b ử ạn thiết lập m t
ộ định giá hai lớp, có nghĩa là bạn định một mức lệ phí thuê và lệ phí xử
dụng chung hỗn hợp cả hai loại khách hàng. Lệ phí thuê và sử d ng ụ
sẽ là bao nhiêu, lợi nhuận của 13
bạn là bao nhiêu? Giải thích tại sao giá lại không bằng chi phí biên?
Bài 5. Với tư cách là chủ một câu lạc bộ tennis duy nhất á m t
ộ cộng đồng biệt lập giàu có, bạn phải
quyết định lệ phí hội viên và lệ phí cho mỗi buổi tối chơi. Có hai loại khách hàng. Nhóm “ nghiêm
túc” có cầu: Q1=6-P trong đó Q là thßi gian chơi/ tuần và P là lệ phí mỗi giß cho mỗi cá nhân. Cũng
có những khách chơi không thưßng xuyên với cầu Q2=3-(1/2)P
Giả xử rằng có 1000 khách hàng chơi mỗi loại. Bạn có rất nhiều sân, do đó chi phí biên của
thßi gian thuê sân bằng không. Bạn có chi phí cố định là 5000 USD /tuần. Những khách hàng
nghiêm túc và khách hàng chơi không thưßng xuyên trông như nhau và như vậy bạn phải định giá giống nhau: a.Giả s
ử dể duy trì không khí chyên nghiệp, bạn mu n ố hạn chế s
ố lượng hội viên cho những
ngưßi chơi nghiêm túc. Bạn cần ấn định phí h i
ộ viên hàng năm và lệ phí cho mỗi buổi thuê sân như
thế nào?(giả sử 52 tuần/năm) để t i
ố đa hoá lợi nhuận, hãy lưu ý s
ự hạn chế này chỉ áp dụng cho
những ngưßi chơi nghiêm túc. Mức lợi nuận mỗi tuần sẽ là bao nhiêu?
b. Một ngưßi nói với bạn rằng ban có thể thu được nhiều lợi nhuận hơn bằng cách khuyến khích
cả hai đối tượng tham gia. Ý kiến của ngưßi ó
đ đúng không? Mức hội phí và lệ phí thuê sân là bao nhiêu để có thể t i
ố đa hoá lợi nhuận mỗi tuần? Mức lợi nhuận đó là bao nhiêu?
c. Giả sử sau vài năm số nhà chuyên môn trẻ tài năng chuyển đến c ng ộ
đồng của bạn. Họ đều là
những khách chơi nghiêm túc. Bạn tin rằng bây giß có 3000 khách chơi nghiêm túc và 1000 khách
chơi không thưßng xuyên. Liệu còn có lợi nếu bạn còn tiếp tục phục v
ụ những khách chơi không
thưßng xuyên? Mức hội phí hằng năm và phí thuê sân là bao nhiêu để có thể t i ố đa hoá lợi nhuận?
Mức lợi nhuận mỗi tuần là bao nhiêu?
Bài 6. Bạn đang bán hai loại sản phẩm, 1 và 2 cho một thị trượng bao gồm 3 khách hàng với các giá sẵn sàng trả như sau: 14 Giá sẵn sàng trả(USD) Sản phẩm 1 Sản phẩm 2 A 10 70 B 40 40 C 70 10
Chi phí cho mỗi đơn vị sản phẩm là 20 USD.
a.Tính giá tối ưu và lọi nhuận trong trưßng hợp (i) bán riêng rẽ (ii) bán trọn gói (iii) bán hỗn hợp.
b.Chiến lược nào mang lại lợi nhuận cao nhất? Tại sao?
Bài 7. Hãng của bạn sản xuất 2 sản phẩm, cầu cho mỗi loại sản phẩm độc lập với nhau. Cả hai sản
phẩm được sản xuất với chi phí biên bằng không. Bạn có bốn khách hàng (hay nhám khách hàng)
với các giá sẵn sàng trả như sau: Giá sẵn sàng trả(USD) 15 Sản phẩm 1 Sản phẩm 2 A 30 90 B 40 60 C 60 40 D 90 30
a. Hãy xem xét ba chiến lược định giá khác nhau (i) bán riêng rẽ (ii) bán trọn gói (iii) bán gói
hỗn hợp. Với mỗi chiến lược, xác định mức giá tối ưu và lợi nhuận thu được. chiến lược nào là tốt nhất?
b. Bây giß giả sử chi phí sản xuất biên của mỗi sản phẩm là 35 USD. Điều này làm thay đổi
như thế nào câu trả kßi của bạn á phần (a)? Tại sao chiến lược t i
ố ưu bây giß lại khác?
Bài 8. Hãy xem xét một hãng độc quyền với đưßng cầu: P=100-3Q+4A1/2 Và có hàm tổng chi phí: C=4Q2+10Q+A
Trong đó A là mức chi phí cho quảng cáo và P, Q là giá và sản lư ng ợ
a.Tìm giá trị của A và Q,P để tối a
đ hoá lợi nhuận của hãng. 16
b. Tính chỉ số độc quyền Lerner, L=(P-MC)/P cho hãng này tại mức A, Q, P đảm bảo tối a đ hoá lợi nhuận.
CHƯƠNG 13 LÝ THUY¾T TRÒ CHƠI
Bài 1. Có hai hãng máy tính A và B, đang lập kế hoạch bán hệ thống mạng dành cho ngưßi quản lý
thông tin văn phòng.Mỡi hãng có thể đưa ra một hệ thống nhanh, chất lượng cao (H), hoặc hệ thống
chậm, chất lượng thấp(L).Nghiên cứu thị trưßng cho thấy rằng lợi nhuận của mỗi hãng ứng với mỗi
chiến lược khác nhau được cho bái ma trận lợi ích sau Hãng 2 Hãn 1 Thấp Cao Thấp 30, 30 50, 35 Cao 40, 60 20, 20 a. Nếu cả hai hãng cùng đưa ra
quyết định của mình cùng một lúc và theo
các chiến lược cực đại tối thiểu(ít rưi ro nhất), thì kết cục sẽ là gì. 17 b. Giả s
ử cả hai hãng đều cố gắng t i
ố đa hoá lợi nhuận, nhưng hãng A bắt đầu trước trong
việc lập kế hoạch và có thể tự ràng buộc trước. Bây giß, kết quả sẽ là gì ?nếu hãng B có thể bắt
đầu trước và tự ràng buộc trước.
c. Bắt Đầu trước là tốn kém (bạn phải xây dựng m t ộ đội k
ỹ sư lớn). Bây giß, hãy xét trò chơi hai giai o
đ ạn trong đó, trong giai o
đ ạn thứ nhất, mỗi hãng quyết định chi bao nhiêu tiền để
xúc tiến kế hoạch của mình , và thứ hai thông báo sẽ sản xuất sản phẩm nào (H hay L).Hãng nào
sẽ chi nhiều hơn để xúc tiến kế hoạch của mình?Hãng kia có nên chi gì để bắt đầu kế hoạch c a ủ mình không?Giải thích.
Bài 2. Hai hãng á trong thị trưßng sôcôla, mỗi hãng có thể ch n
ọ sản xuất cấp cao của thị trưßng
(chất lượng cao) và cấp thấp( chất lượng thấp). Lợi nhuận thu được được cho bái ma trận lợi ích sau Hãng 2 Thấp Cao Hãng1 Thấp -20,-30 900; 600 a. Kết cục, Cao 100 ; 800 50 ; 50 nếu có , có phải là cân bằng Nash không.
b. Nếu ngưßi quản lý của mỗi hãng là ngưßi thận trọng và theo chiến lược cực đại tối
thiểuthì kết cục sẽ là gì? 18
c. Kết cục mang tính hợp tác là gì?
d. Hãng nào được lợi nhiều nhất từ kết cục mang tính hợp tác ? Hãng đó nên trả bao
nhiêu để thuyết phục hãng kia cấu kết ?
Bài 3. Hai kênh truyền hình đang cạnh tranh về điểm số do khán giả đánh giá các chương trình
truyền hình vào 8:00-9:00 buổi tối và 9:00-10:00 bu i
ổ tối vào một tối trong tuần .Mỗi kênh có hai
chương trình để chiếu trong khoảng thßi gian đó và đang sắp xếp nội dung của mình. Mỗi kênh có
thể chọn xếp chương trình “lớn” lên trước hoặc xếp nó xu ng ố
sau trong thßi gian từ 9:00 đến 10:00
buổi tối kết hợp các quyết định dẫn đến khán giả cho điểm như sau: Kênh 2 Trước Sau Kênh 1 Trước 18, 18 23, 20 Sau 4, 23 16, 16 a. Hãy tìm những cân bằng Nash cho trò chơi
này, giả định cả hai kênh ra quyết định cùng m t ộ lúc
b. Nếu mỗi kênh là ngưßi ghét rủi ro và sử dụng chiến lư c Maximin thì cân b ợ ằng nào sẽ xảy ra?
c. Cân bằng nào sẽ xảy ra nếu kênh 1 ch n l
ọ ựa chọn trước? Nếu kênh 2 chọn trư c? ớ 19 d. Giả s r ử ằng nh ng ng ữ
ưßi quản lý hai kênh gặp nhau để phối hợp lịch trình, kênh 1 hứa sẽ sắp xếp
chương trình lớn trước. Lßi hứa đó có đáng tin cậy không, và kết cục có nhiều khả năng xảy ra sẽ là gì?
Bài 4. Chúng ta có thể nghĩ rằng các chính sách thương mại của Mỹ và Nhật là một “Tình thế lưỡng
nan của những ngưßi tù”. Hai nước đang cân nhắc các chính sách đóng hay má cửa thị trưßng nhập
khẩu của mình. Giả sử ma trận lợi ích là: Nh t Má Đóng M Má 10; 10 5 ;5 Đóng -100; 5 1; 1 a. Giả s ử rằng mỗi nư c ớ
đều biết rõ ma trận lợi ích
và tin rằng nước kia sẽ
hành động vì lợi ích của
chính nước ấy. Có nước nào có chiến lư c
ợ ưu thế không? Các chính sách cân bằng là gì nếu m i ỗ
nước hành động một cách hợp lý để t i ố a hoá phúc l đ ợi của mình?
b. Bây giß giả sử rằng Nhật không chắc chắn là M
ỹ sẽ hành động một cách hợp lý. Cụ thể, Nhật lo
ngại rằng các chính khách Mỹ có thể muốn trừng phạt Nhật ngay khi không tối đa hoá được phúc lợi
của Mỹ. Điều này có thể ảnh hưáng đến sự lựa chọn chiến lược của Nhật như thế nào? Điều này có
thể làm thay đổi cân bằng như thế nào? 20