lOMoARcPSD| 58511332
CHƯƠNG 3: PHÁP LUẬT VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
Phần 1: Trắc nghiệm
1. Về Doanh nghiệp tư nhân
1. Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp do chủ thể nào thành lập?
A. Ông Trần Thanh (là chủ doanh nghiệp C. Giám đốc Sở Tài chính Quảng Bình tư
nhân A)
B. Ông Browns (quốc tịch Mỹ) D. Cả A, B và C đều sai
2. Mỗi cá nhân được quyền thành lập bao nhiêu doanh nghiệp tư nhân?
A. 1 B. 2
C. 3 D. Tùy ý
3. Chủ doanh nghiệp nhân quyền cho thuê doanh nghiệp của mình nhưng đối
với những hoạt động của doanh nghiệp trong quá trình cho thuê:
A. Phải chịu trách nhiệm trước pháp luật C. Chịu trách nhiệm đối với người thuê doanh
nghiệp
B. Không phải chịu trách nhiệm trước D. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và
pháp luật người thuê doanh nghiệp
4. Trong doanh nghiệp nhân thgiám đốc để điều hành hoạt động của doanh
nghiệp thì người đại diện theo pháp luật là:
A. Chủ doanh nghiệp
B. Chủ tịch hội đồng quản trị
C. Giám đốc được thuê
D. Theo điều lệ của Doanh nghiệp
2. Về Công ty TNHH
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn có quyền phát hành:
lOMoARcPSD| 58511332
A. Cổ phiếu C. Thương phiếu
B. Trái phiếu D. Công trái
2. Trong công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, chủ sở hữu có thể là:
A. Tổ chức C. Cá nhân hoặc tổ chức
B. Cá nhân D. Cơ quan Nhà nước
3. Số lượng thành viên tối đa trong công ty trách nhiệm hữu hạn từ 2 thành viên trở
lên là:
A. 40 thành viên C. 50 thành viên
B. 45 thành viên D. 55 thành viên
4. cấu tổ chức quản của công ty TNHH một thành viên chủ sở hữu tổ chức
gồm:
A. Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc C. Cả 2 câu trên đều sai
Tổng giám đốc, Kiểm soát viên
B. Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng D. Cả 2 câu trên đều đúng giám đốc,
Kiểm soát viên
5. Công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên phải có Ban Kiểm soát khi:
A. Có từ 10 thành viên trở lên C. Có từ 12 thành viên trở lên
B. Có từ 11 thành viên trở lên D. Các câu trên đều sai
6. Cuộc họp thứ nhất của hội đồng thành viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên chỉ có giá trị khi có sự hiện diện của số thành viên đại diện cho:
A. 51% vốn điều lệ
C. 75% vốn điều l
B. 65% vốn điều l
D. 50% vốn điều lệ
3. Về Công ty cổ phần
1. Loại hình doanh nghiệp nào có quyền phát hành các loại cổ phiếu?
A. Công ty TNHH B. Công ty hợp danh
C. Công ty cổ phần D. Doanh nghiệp tư nhân
2. Cơ quan có quyền lực cao nhất của Công ty Cổ phần là:
lOMoARcPSD| 58511332
A. Đại hội đồng cổ đông C. Ban giám đốc B. Hội đồng quản
trị D. Ban kiểm soát
3. Hội đồng quản trị là cơ quan có quyền quản lý trong:
A. Công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên C. Công ty hợp danh
B. Công ty Cổ phần D. Không có câu nào đúng
4. Hội đồng quản trị trong Công ty Cổ phần có quyền quyết định về việc phát hành:
A. Cổ phiếu C. Hối phiếu B. Trái phiếu D. Lệnh phiếu
5. Cổ phần được chia thành:
A. 2 loại: cổ phần phổ thông và cổ phần C. 4 loại: cổ phần ưu đãi và cổ phần có thể
ưu đãi chuyển đổi và cổ phần khác
B. 3 loại: cổ phần phổ thông và cổ phần D. Cổ phần có ghi danh và cổ phần không ưu
đãi và cổ phần có thể chuyển đổi ghi danh
5. Chủ tịch Hội đồng quản trị trong Công ty cổ phần do cơ quan nào sau đây bầu ra:
A. Hội đồng thành viên C. Giám đốc (Tổng giám đốc)
B. Đại hội đồng cổ đông D. Hội đồng quản trị
6. Cổ đông sáng lập phải góp đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời gian:
A. 60 ngày kể từ ngày được cấp giấy C. Một năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận
đăng kinh doanh chứng nhận đăng kinh doanh B. 90 ngày kể từ ngày được cấp
giấy D. Phải góp ngay chứng nhận đăng ký kinh doanh
7. Cổ phần ưu đãi biểu quyết được nắm giữ bởi:
A. Cổ đông là đại diện cho phần vốn góp C. Bất cứ cổ đông nào của công ty nếu
cổ của Nhà nước phần của họ từ 1% trở lên B. Cổ đông sáng lập D. Câu C là câu trả
lời sai
8. Cổ phần ưu đãi của cổ đông sáng lập chỉ có giá trị trong thời hạn:
A. Hai năm C. Bốn năm
B. Ba năm D. Không quy định thời gian
lOMoARcPSD| 58511332
9. Nghị quyết đại hội đồng cổ đông có thể bị yêu cầu tòa án xem xét hủy bỏ trong thời
hạn:
A. 60 ngày kể từ ngày thông qua
C. 30 ngày kể từ ngày thông qua
B. 90 ngày kể từ ngày thông qua
D. Cả A, B và C đều sai
4. Về Công ty hợp danh
1. Công ty nào không phải là công ty đối vốn?
A. Công ty TNHH một thành viên
B. Công ty TNHH hai thành viên trở lên
C. Công ty Cổ phần
D. Công ty hợp danh
2. Thành viên góp vốn thuộc loại hình doanh nghiệp nào?
A. Công ty TNHH một thành viên
B. Công ty TNHH hai thành viên trở lên
C. Công ty hợp danh
D. Công ty Cổ phần
3. Công ty hợp danh là công ty được thành lập bởi:
A. Hai công ty có sẵn kết hợp lại với nhau C. Phải có ít nhất hai thành viên chịu
trách nhiệm vô hạn
B. Phải có ít nhất hai cá nhân chịu trách D. Phải có ít nhất hai thành viên chịu trách
nhiệm vô hạn nhiệm hữu hạn
4. Đối tượng nào sau đây có quyền đầu tư vốn thành lập công ty hợp danh?
A. Ông D (là Phó Giám đốc Sở Y tế tỉnh C. Bà L (là nhân viên hợp đồng của
B) UBND tỉnh Y)
B. Công ty TNHH Phương Nam D. Không đối tượng nào được phép
5. Trong công ty hợp danh, ai quyền nhân danh công ty tiến hành hoạt động kinh
doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty?
lOMoARcPSD| 58511332
A. Thành viên hợp danh C. Người đại diện theo pháp luật của công
ty
B. Chủ tịch Hội đồng thành viên D. Thành viên góp vốn
6. Trong công ty hợp danh, ai KHÔNG quyền nhân danh công ty tiến hành hoạt
động kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty?
A. Thành viên hợp danh C. Người đại diện theo pháp luật của công
ty
B. Chủ tịch Hội đồng thành viên D. Thành viên góp vốn
7. Điểm khác biệt giữa thành viên hợp danh (TVHD) và thành viên góp vốn (TVGV)
A. TVHD phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của
Côngty còn TVGV chỉ chịu trách nhiệm bằng số vốn mình góp vào công ty
B. TVHD có quyền điều hành quản lí Công ty còn TVGV thì không
C. TVHD không được làm chủ DNTN khác hoặc làm TVHD của Cty Hợp danh khác
cònTVGV thì được
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Phần 2: Câu hỏi tự luận
Câu 1
So sánh loại hình doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH một thành viên
Câu 2
So sánh loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên công ty hợp
danh
Câu 3
Nêu ưu nhược điểm của loại hình doanh nghiệp tư nhân
Câu 4
Nêu ưu nhược điểm của loại hình Công ty TNHH một thành viên
Câu 5
lOMoARcPSD| 58511332
Nêu ưu nhược điểm của loại hình Công ty TNHH hai thành viên
Câu 6
Nêu ưu nhược điểm của loại hình Công ty cổ phần
Câu 7
So sánh loại hình công ty TNHH 2 thành viên và Công ty cổ phần
Câu 8
Nêu ưu, nhược điểm của công ty hợp danh
Phần 3: Nhận định đúng/sai. Giải thích
Nhận định 1
Mọi công ty cổ phần đều bắt buộc phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập.
Nhận định 2
Giám đốc Doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp
Nhận định 3
Thành viên trong ng ty hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
mình về các nghĩa vụ của công ty.
Nhận định 4
Mọi tài sản khi góp vốn vào doanh nghiệp đều phải được định giá.
Nhận định 5
Mọi doanh nghiệp đều có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.
Nhận định 6
Trong trường hợp chủ Doanh nghiệp Tư nhân cho thuê doanh nghiệp thì mọi vấn đề
liên quan đến quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp trước pháp luật cũng chuyển sang
bên thuê doanh nghiệp.
Nhận định 7
Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân bởi lí do không có cơ cấu tổ chức
chặt chẽ.
Nhận định 8
Tất cả công ty Trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên phải có kiểm soát viên.
lOMoARcPSD| 58511332
Nhận định 9
Tất cả các cđông của công ty cổ phần đều quyền tham dự biểu quyết trong
cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông.
Nhận định 10
Trong công ty TNHH 2 thành viên trở n, nếu 1 thành viên chưa góp đủ số vốn đã
cam kết thì các thành viên còn lại có thể cho nợ.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58511332
CHƯƠNG 3: PHÁP LUẬT VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
Phần 1: Trắc nghiệm
1. Về Doanh nghiệp tư nhân
1. Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp do chủ thể nào thành lập?
A. Ông Trần Thanh (là chủ doanh nghiệp C. Giám đốc Sở Tài chính Quảng Bình tư nhân A)
B. Ông Browns (quốc tịch Mỹ) D. Cả A, B và C đều sai
2. Mỗi cá nhân được quyền thành lập bao nhiêu doanh nghiệp tư nhân? A. 1 B. 2 C. 3 D. Tùy ý
3. Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê doanh nghiệp của mình nhưng đối
với những hoạt động của doanh nghiệp trong quá trình cho thuê:
A. Phải chịu trách nhiệm trước pháp luật C. Chịu trách nhiệm đối với người thuê doanh nghiệp
B. Không phải chịu trách nhiệm trước D. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và pháp luật người thuê doanh nghiệp
4. Trong doanh nghiệp tư nhân có thuê giám đốc để điều hành hoạt động của doanh
nghiệp thì người đại diện theo pháp luật là: A. Chủ doanh nghiệp B.
Chủ tịch hội đồng quản trị C. Giám đốc được thuê D.
Theo điều lệ của Doanh nghiệp 2. Về Công ty TNHH
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn có quyền phát hành: lOMoAR cPSD| 58511332
A. Cổ phiếu C. Thương phiếu B. Trái phiếu D. Công trái
2. Trong công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, chủ sở hữu có thể là:
A. Tổ chức C. Cá nhân hoặc tổ chức
B. Cá nhân D. Cơ quan Nhà nước
3. Số lượng thành viên tối đa trong công ty trách nhiệm hữu hạn từ 2 thành viên trở lên là:
A. 40 thành viên C. 50 thành viên
B. 45 thành viên D. 55 thành viên
4. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH một thành viên mà chủ sở hữu là tổ chức gồm:
A. Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc C. Cả 2 câu trên đều sai
Tổng giám đốc, Kiểm soát viên
B. Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng D. Cả 2 câu trên đều đúng giám đốc, Kiểm soát viên
5. Công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên phải có Ban Kiểm soát khi:
A. Có từ 10 thành viên trở lên C. Có từ 12 thành viên trở lên
B. Có từ 11 thành viên trở lên D. Các câu trên đều sai
6. Cuộc họp thứ nhất của hội đồng thành viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên chỉ có giá trị khi có sự hiện diện của số thành viên đại diện cho: A. 51% vốn điều lệ C. 75% vốn điều lệ B. 65% vốn điều lệ D. 50% vốn điều lệ
3. Về Công ty cổ phần
1. Loại hình doanh nghiệp nào có quyền phát hành các loại cổ phiếu? A. Công ty TNHH B. Công ty hợp danh C. Công ty cổ phần D. Doanh nghiệp tư nhân
2. Cơ quan có quyền lực cao nhất của Công ty Cổ phần là: lOMoAR cPSD| 58511332
A. Đại hội đồng cổ đông C. Ban giám đốc B. Hội đồng quản trị D. Ban kiểm soát
3. Hội đồng quản trị là cơ quan có quyền quản lý trong:
A. Công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên C. Công ty hợp danh B. Công ty Cổ phần
D. Không có câu nào đúng
4. Hội đồng quản trị trong Công ty Cổ phần có quyền quyết định về việc phát hành:
A. Cổ phiếu C. Hối phiếu B. Trái phiếu D. Lệnh phiếu
5. Cổ phần được chia thành:
A. 2 loại: cổ phần phổ thông và cổ phần C. 4 loại: cổ phần ưu đãi và cổ phần có thể ưu đãi
chuyển đổi và cổ phần khác
B. 3 loại: cổ phần phổ thông và cổ phần D. Cổ phần có ghi danh và cổ phần không ưu
đãi và cổ phần có thể chuyển đổi ghi danh
5. Chủ tịch Hội đồng quản trị trong Công ty cổ phần do cơ quan nào sau đây bầu ra:
A. Hội đồng thành viên C. Giám đốc (Tổng giám đốc)
B. Đại hội đồng cổ đông D. Hội đồng quản trị
6. Cổ đông sáng lập phải góp đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời gian:
A. 60 ngày kể từ ngày được cấp giấy C. Một năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh chứng nhận đăng ký kinh doanh B. 90 ngày kể từ ngày được cấp
giấy D. Phải góp ngay chứng nhận đăng ký kinh doanh
7. Cổ phần ưu đãi biểu quyết được nắm giữ bởi:
A. Cổ đông là đại diện cho phần vốn góp
C. Bất cứ cổ đông nào của công ty nếu
cổ của Nhà nước phần của họ từ 1% trở lên B. Cổ đông sáng lập D. Câu C là câu trả lời sai
8. Cổ phần ưu đãi của cổ đông sáng lập chỉ có giá trị trong thời hạn: A. Hai năm C. Bốn năm
B. Ba năm D. Không quy định thời gian lOMoAR cPSD| 58511332
9. Nghị quyết đại hội đồng cổ đông có thể bị yêu cầu tòa án xem xét hủy bỏ trong thời hạn:
A. 60 ngày kể từ ngày thông qua
C. 30 ngày kể từ ngày thông qua
B. 90 ngày kể từ ngày thông qua D. Cả A, B và C đều sai
4. Về Công ty hợp danh
1. Công ty nào không phải là công ty đối vốn?
A. Công ty TNHH một thành viên
B. Công ty TNHH hai thành viên trở lên C. Công ty Cổ phần D. Công ty hợp danh
2. Thành viên góp vốn thuộc loại hình doanh nghiệp nào?
A. Công ty TNHH một thành viên
B. Công ty TNHH hai thành viên trở lên C. Công ty hợp danh D. Công ty Cổ phần
3. Công ty hợp danh là công ty được thành lập bởi:
A. Hai công ty có sẵn kết hợp lại với nhau
C. Phải có ít nhất hai thành viên chịu trách nhiệm vô hạn
B. Phải có ít nhất hai cá nhân chịu trách D. Phải có ít nhất hai thành viên chịu trách nhiệm vô hạn nhiệm hữu hạn
4. Đối tượng nào sau đây có quyền đầu tư vốn thành lập công ty hợp danh?
A. Ông D (là Phó Giám đốc Sở Y tế tỉnh
C. Bà L (là nhân viên hợp đồng của B) UBND tỉnh Y) B. Công ty TNHH Phương Nam
D. Không đối tượng nào được phép
5. Trong công ty hợp danh, ai có quyền nhân danh công ty tiến hành hoạt động kinh
doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty? lOMoAR cPSD| 58511332 A. Thành viên hợp danh
C. Người đại diện theo pháp luật của công ty
B. Chủ tịch Hội đồng thành viên D. Thành viên góp vốn
6. Trong công ty hợp danh, ai KHÔNG có quyền nhân danh công ty tiến hành hoạt
động kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty? A. Thành viên hợp danh
C. Người đại diện theo pháp luật của công ty
B. Chủ tịch Hội đồng thành viên D. Thành viên góp vốn
7. Điểm khác biệt giữa thành viên hợp danh (TVHD) và thành viên góp vốn (TVGV)
A. TVHD phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của
Côngty còn TVGV chỉ chịu trách nhiệm bằng số vốn mình góp vào công ty
B. TVHD có quyền điều hành quản lí Công ty còn TVGV thì không
C. TVHD không được làm chủ DNTN khác hoặc làm TVHD của Cty Hợp danh khác cònTVGV thì được
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Phần 2: Câu hỏi tự luận Câu 1
So sánh loại hình doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH một thành viên Câu 2
So sánh loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên và công ty hợp danh Câu 3
Nêu ưu nhược điểm của loại hình doanh nghiệp tư nhân Câu 4
Nêu ưu nhược điểm của loại hình Công ty TNHH một thành viên Câu 5 lOMoAR cPSD| 58511332
Nêu ưu nhược điểm của loại hình Công ty TNHH hai thành viên Câu 6
Nêu ưu nhược điểm của loại hình Công ty cổ phần Câu 7
So sánh loại hình công ty TNHH 2 thành viên và Công ty cổ phần Câu 8
Nêu ưu, nhược điểm của công ty hợp danh
Phần 3: Nhận định đúng/sai. Giải thích Nhận định 1
Mọi công ty cổ phần đều bắt buộc phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập. Nhận định 2
Giám đốc Doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp Nhận định 3
Thành viên trong công ty hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
mình về các nghĩa vụ của công ty. Nhận định 4
Mọi tài sản khi góp vốn vào doanh nghiệp đều phải được định giá. Nhận định 5
Mọi doanh nghiệp đều có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Nhận định 6
Trong trường hợp chủ Doanh nghiệp Tư nhân cho thuê doanh nghiệp thì mọi vấn đề
liên quan đến quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp trước pháp luật cũng chuyển sang
bên thuê doanh nghiệp. Nhận định 7
Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân bởi lí do không có cơ cấu tổ chức chặt chẽ. Nhận định 8
Tất cả công ty Trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên phải có kiểm soát viên. lOMoAR cPSD| 58511332 Nhận định 9
Tất cả các cổ đông của công ty cổ phần đều có quyền tham dự và biểu quyết trong
cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông. Nhận định 10
Trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên, nếu 1 thành viên chưa góp đủ số vốn đã
cam kết thì các thành viên còn lại có thể cho nợ.