














Preview text:
lOMoAR cPSD| 59735610
Bài 1: Phần hành kế toán NVL, CCDC
Công ty CP Hoàng Anh tính giá xuất kho theo PP bình quân cả kỳ dự trữ.
Tính thuế GTGT theo PP khấu trừ
Hạch toán chi tiết NVL, CCDC theo PP thẻ song song
Ghi sổ theo hình thức NKC
Hạch toán hàng tồn kho theo PP kê khai thường xuyên, theo Thông tư 200
Cty có số dư đầu kỳ về NVL, CCDC như sau: + Nguyên vật liệu:
200 tấn NVL A đơn giá 100.000 đồng/tấn
400 tấn NVL B, đơn giá 200.000 đ/tấn + Công cụ dụng cụ:
50 quốc đào đất, đơn giá 100.000 đ/chiếc
60 xẻng xúc cát sỏi, đơn giá 200.000 đ/chiếc
Trong kỳ Cty có các nghiệp vụ sau:
1. Ngày 1 mua 50 tấn NVL A, đơn giá 120.000 đ/tấn (chưa bao gồm VAT 10%)
thanh toán bằng chuyển khoản. - Biên bản kiểm nghiệm - Phiếu nhập kho - Hóa đơn GTGT - Uy nhiệm chi - Giấy báo Nợ - PKT
2. Ngày 2 mua 40 Xẻng đơn giá 220.000 đ/ cái chưa VAT 10%, chưa thanh toán
cho bên bán - Biên bản kiểm nghiệm - Phiếu nhập kho - Hóa đơn GTGT - PKT
3. Ngày 3 mua NVL B 60 tấn, đơn giá chưa VAT 10% là 250.000 đ/tấn,
Thanh toán bằng chuyển khoản - Biên bản kiểm nghiệm - Phiếu nhập kho - Hóa đơn GTGT - UNC - Giấy báo Nợ lOMoAR cPSD| 59735610
4. Ngày 4 mua 10 quốc, đơn giá 110.000 đ/cái chưa VAT 10%, chưa thanh toán tiền cho bên bán - Biên bản kiểm nghiệm - Phiếu nhập kho - Hóa đơn GTGT
5. Ngày 5 phân xưởng sản xuất gửi đơn đề nghị cấp 10 tấn NVL A và 30 tấn
NVL B để sản xuất sản phẩm, cty đã lập phiếu xuất kho, phân xưởng đã nhận đủ NVL
- Giấy đề nghị cung cấp vật tư - Phiếu xuất kho
6. Ngày 6 phân xưởng yêu cầu cấp 10 quốc và 10 xẻng để phục vụ sản xuất, cty
đã đồng ý theo phiếu xuất kho số PXK02, loại CCDC này sẽ phân bổ chi phí vào 3 kỳ.
- Giấy đề nghị cung cấp vật tư - Phiếu xuất kho
7. Ngày 7 cty đồng ý với đơn đề nghị và lập phiếu xuất kho cho phân xưởng:
20 tấn NVL A và 40 tấn NVL B
5 quốc và 5 xẻng (phân bổ 3 lần)
- Giấy đề nghị cung cấp vật tư- Phiếu xuất kho (Nợ TK 242/Có K 153)
8. Ngày 8 mua chưa trả tiền cho bên bán gồm:
50 tấn NVL A, đơn giá 130.000 đ/tấn chưa VAT 10%
60 tấn NVL B, đơn giá 210.000 đ/tấn chưa VAT 10 %
10 quốc, đơn giá 115.000 đ/ chiếc chưa VAT 10%
10 xẻng, đơn giá 210.000 đ/chiếc chưa VAT 10% - Biên bản kiểm nghiệm - Phiếu nhập kho - Hóa đơn GTGT
Yêu cầu: Thiết lập các chứng từ
Sổ sách kế toán để theo dõi chi tiết và tổng hợp NVL, CCDC trong kỳ.
- Thẻ kho cho từng loại vật tư, CCDC
- Sổ chi tiết của từng loại vật tư, CCDC
- Bảng tổng hợp N-X-T NVL, Bảng tổng hợp N-X-T CCDC - Bảng phân bổ NVL, CCDC
- Bảng tính giá trị phân bổ chi phí trả trước - Sổ NKC - Sổ cái TK 152, 153 lOMoAR cPSD| 59735610
Bài 2: Kế toán TSCĐ
Công ty CP Hoàng Anh tính giá xuất kho theo PP bình quân cả kỳ dự trữ.
Tính thuế GTGT theo PP khấu trừ
Hạch toán NVL, CCDC theo PP thẻ song song
Khấu hao theo PP đường thẳng
Ghi sổ theo hình thức NKC
Hạch toán hàng tồn kho theo PP kê khai thường xuyên, theo Thông tư 200
Trong kỳ công ty có các nghiệp vụ sau:
1. Ngày 1 mua TSCĐ 330 triệu bao gồm VAT 10%, thanh toán bằng chuyển
khoản cho bên bán. Chi phí lắp đặt chạy thử, tân trang 22 triệu (bao gồm
VAT 10%) chưa trả tiền cho bên thực hiện lắp đặt.(Khấu hao 12%/năm)
- Quyết định mua sắm TSCĐ
- Hợp đồng mua bán TSCĐ
- Hóa đơn GTGT mua TSCD, HD GTGT lắp đặt, (Phiếu kế tóan ghi No TK 241)
- Biên bản bàn giao TSCĐ cho bộ phận sử dụng, (Phiếu kế toán ghi No TK211) - Phiếu kế toán - UNC, GBN
2. Ngày 2 thanh lý ô tô dùng cho bộ phận bán hàng. Nguyên giá 400 triệu,
HMLK 360 triệu, chi phí thanh lý bằng tiền mặt 4.4 triệu cả VAT 10 %, giá
bán 55 triệu cả VAT 10%, thanh toán chuyển khoản. - Giấy đề nghị thanh lý
TSCĐ hoặc QĐ thanh lý TSCĐ - Biên bản thanh lý TSCĐ - Hóa đơn GTGT - Giấy báo Có - Phiếu kế toán
3. Ngày 3 bàn giao công trình xây dựng là nhà kho hoàn thành cho bộ phận bán
hàng, Toàn bộ chi phí đã tập hợp được là 400 triệu. (khấu hao dự kiến 12%/năm)
- Bảng tập hợp giá thành công trình bàn giao - Biên bản bàn giao TSCĐ - Phiếu kế toán
4. Bảng phân bổ số khấu hao TSCĐ trong kỳ cho thấy:
Tổng số khấu hao là 90 triệu, trong đó KH của TSCĐ ở phân xưởng là 50 tr,
TSCĐ dùng cho quản lý là 20 tr, KH của TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng là 20 triệu PKT... lOMoAR cPSD| 59735610
5. Ngày 20 tiến hành sửa chữa nhỏ TSCD dùng ở bộ phận bán hàng, số tiền
4.400.000 thanh toán ngay bằng tiền mặt (HĐ GTGT) Hóa đơn GTGT
Phiếu chi TM (Định khoản Nợ TK 641, 133, Có TK 111)
Yêu cầu: Thiết lập các chứng từ và sổ sách kế toán để theo dõi, hạch toán TSCĐ
- Lập thẻ TSCĐ, sổ chi tiết theo dõi TSCĐ - NKC
- Sổ cái TK 211, 214 và các TK khác liên quan lOMoAR cPSD| 59735610
Bài 3: Phần hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Công ty tính lương theo ngày công thực tế.
Công ty có 01 Giám đốc và 01 phó giám đốc, 2 phòng chức năng gồm:
Phòng kế toán, Phòng hành chính nhân sự và kinh doanh
Tính thuế GTGT theo PP khấu trừ
Ghi sổ theo hình thức NKC
Hạch toán hàng tồn kho theo PP KKTX, hạch toán theo TT 200
Lương đăng ký đóng Bảo hiểm 10.000.000 đ/tháng đối với GĐ và PGĐ.
5.000.000 đ/tháng cho tất cả lao động còn lại
Lương cơ bản theo hợp đồng thỏa thuận cho tất cả mọi lao động là 8.000.000
đ/tháng với ngày công quy định là 26 ngày/tháng.
Tất cả lao động trong công ty (cả GĐ và PGĐ) đều hưởng Phụ cấp thêm như sau:
- Ăn trưa 30.000 đ/ngày làm việc thực tế.
- Phụ cấp điện thoại và xăng xe 200.000 đ/người/tháng
- Lương giám đốc 16.000.000 đ/tháng (không theo ngày công)
- Lương PGĐ 13.000.000 đ/tháng (không theo ngày công)
- Ngày công thực tế của Ban giám đốc là 26 ngày
- Phụ cấp trách nhiệm cho GĐ và PGĐ là 2.000.000 đồng/tháng) - Phụ
cấp trách nhiệm cho trưởng phòng 1.000.000 đ/tháng. Trong tháng hiện tại.
Phòng kế toán có thông tin:
Nguyễn Văn A: 20/26 ngày công - Trưởng phòng
Nguyễn Văn B: 26/26 ngày công
Nguyễn Văn C: 18/26 ngày công
Nguyễn Văn D: 26/26 ngày công
Phòng hành chính nhân sự và kinh doanh có thông tin:
Nguyễn Văn H: 20/26 ngày công - Trưởng phòng
Nguyễn Văn M: 24/26 ngày công
Nguyễn Văn N: 12/26 ngày công
Nguyễn Văn K: 25/26 ngày công
(Tất cả lao động của DN không phải khấu trừ thuế TNCN)
Cuối tháng DN đã trả lương cho người lao động bằng chuyển khoản, đóng
nộp bảo hiểm bằng tiền mặt đầy đủ.
Yêu cầu: Thiết lập các chứng từ và sổ sách để theo dõi kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương lOMoAR cPSD| 59735610
- Lập bảng tính lương, bảo hiểm cho từng phòng, ban
- Tính và lập bảng lương, BH cho toàn DN
- Lập bảng phân bổ TL, các khoản trích theo lương - Ghi NKC
- Ghi sổ chi tiết TK334.1, TK 338.2, 338.3, 338.4, 338.6 - Ghi sổ cái TK 334, TK
338 Lưu ý phần tính bảo hiểm:
Ngoài lương đăng ký đóng BH, thì có phụ cấp trách nhiệm phải tính để đóng bảo hiểm lOMoAR cPSD| 59735610
Bài 4: Phần hành kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán (TK131, 331)
Công ty CP Hoàng Anh tính giá xuất kho theo PP bình quân cả kỳ dự trữ.
Tính thuế GTGT theo PP khấu trừ
Hạch toán NVL, CCDC theo PP thẻ song song
Ghi sổ theo hình thức NKC
Hạch toán hàng tồn kho theo PP kê khai thường xuyên, theo Thông tư 200 Số dư đầu kỳ như sau: - Tiền mặt 200.000.000 đ
- Tiền gửi ngân hàng: 600.000.000 (TK ở MB 200 triệu, TK ở VCB 200 triệu, TKBIDV: 200 triệu)
- Dư nợ TK 131: 300.000.000 (cty A, cty B, cty C, Phải thu mỗi cty 100 triệu)
- Dư Có TK 331: 450.000.000 (cty D, cty E, cty F, Phải trả mỗi cty 150 triệu)
- Dư nợ K 141: 60 triệu (Nguyễn Văn M, Nguyễn Văn N, Nguyễn Văn H, mỗingười
đang tạm ứng 20 triệu) - Dư nợ TK 133.1: 20 triệu
Trong kỳ có các nghiệp vụ sau.
1. Trả tiền điện bằng tiền mặt 11 triệu cả VAT 10 %.
(Chứng từ gốc: - Hóa đơn GTGT tiền điện, - Có hoặc không Giấy đề nghị
thanh toán tiền đã đc giám đóc và KTT ký đồng ý)
Chứng từ thực hiện: Phiếu Chi tiền mặt.)
2. Thu tiền bán hàng kỳ trước của cty A 100 triệu bằng chuyển khoản tại MB.
(Chứng từ gốc: Công nợ, HĐ GTGT, giấy báo CÓ,
Chứng từ thực hiện: Phiếu kế toán (Nợ TK 112, Có TK 131-Cty A))
3. Nguyễn Văn N, làm đề nghị tạm ứng 3 triệu TM, kế toán lập phiếu chi và đã xuất 3 triệu cho N
(Chứng từ gốc: giấy đề nghị tạm ứng đã được duyệt
Chứng từ thực hiện: Phiếu Chi TM)
4. Chuyển khoản trả cty D 60 triệu, trả công ty E 50 triệu tại TK VCB Ủy nhiệm chi GB Nợ, PKT
5. Bán thành phẩm cho cty B chưa thu tiền, giá vốn 30 triệu, giá bán chưa VAT 10 % là 100 triệu. - Phiếu xuất kho TP - Hóa đơn GTGT - Phiếu kế toán lOMoAR cPSD| 59735610
6. Bán hàng hóa cho cty C, giá vốn 70 triệu, giá bán chưa VAT 10 % là 160 triệu.
Cty C chưa trả tiền - Phiếu xuất kho TP - Hóa đơn GTGT - Phiếu kế toán
7. Nguyễn Văn M nộp hóa đơn GTGT và nhập kho NVL, giá thanh toán trên
hóa đơn 11 triệu, chưa trả tiền cho nhà cung cấp
- Phiếu nhập kho + BB kiểm nghiệm - Hóa đơn GTGT
8. Nguyễn Văn H quyết toán tiền mua CCDC, giá trị ghi trên hóa đơn 15 triệu (hóa đơn thông thường) - Hóa đơn mua hàng
- Phiếu nhập kho CCDC + BB kiểm nghiệm
- Phiếu thu TM + giấy đề nghị hoàn ứng
9. Mua NVL của công ty F, giá thanh toán là 66 triệu bao gồm VAT 10%, chưa trả tiền cho bên bán - Hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho CCDC + BB kiểm nghiệm
10. Mua hàng hóa của công ty E, số tiền hàng 50 triệu chưa VAT 10%,
chuyểnkhoản trả tiền 20 triệu từ TK ở ngân hàng MB. - Hóa đơn mua hàng
- Phiếu nhập kho hang hoa + BB kiểm nghiệm
- Ủy nhiệm chi, GB Nợ của ngân hàng, PKT
11. Công ty C chuyển 100 triệu vào TK ở BIDV - GB Có, PKT
12. Thanh toán tiền nước phục vụ sản xuất: 21 triệu (bao gồm VAT 5%) thanhtoán
bằng chuyển khoản TK ở BIDV - Hóa đơn GTGT
- Ủy nhiệm chi + Giấy báo Nợ của NH, PKT
Yêu cầu: Thiết lập các chứng từ và sổ sách kế toán để hạch toán Vốn bằng tiền và các khoản thanh toán. - Sổ NKC
- Tiền mặt: Sổ quỹ TM, Sổ chi tiết TK 111, sổ cái TK 111
- TGNH: Sổ chi tiêt TK 112. Bảng tổng hợp chi tiết, sổ cái
- Tạm ứng: Sổ chi tiết TK 141, bảng tổng hợp chi tiết TK 141, Sổ cái TK
141 - Thanh toán bên bán, sổ chi tiết TK 331, bảng tổng hợp chi tiết TK 331, Sổ cái TK 331. lOMoAR cPSD| 59735610
- Thanh toán bên mua: Sổ chi tiết TK 131. Bảng tổng hợp chi tiết TK 131, Sổ cáiTK 131. lOMoAR cPSD| 59735610 Bài
5: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Công ty CP Hoàng Anh tính giá xuất kho theo PP bình quân cả kỳ dự trữ.
Tính thuế GTGT theo PP khấu trừ
Hạch toán NVL, CCDC theo PP thẻ song song
Ghi sổ theo hình thức NKC
Hạch toán hàng tồn kho theo PP kê khai thường xuyên, theo Thông tư 200
Công ty có số dư đầu kỳ như sau:
300 chiếc máy tính Dell giá vốn 12 triệu/chiếc
200 chiếc máy tính IBM, giá vốn 10 triệu/chiếc
100 chiếc quạt điện Sony, giá vốn 4 triệu/chiếc
Dư nợ TK 112 tại MB 400 triệu, Dư nợ TK 111: 500 triệu Trong
kỳ có các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Ngày 1 xuất bán 20 máy tính Dell cho cty Hồng Hà, giá bán chưa VAT 10%
là 16 triệu/chiếc, thu tiền chuyển khoản từ người mua vào TK MB
- Đơn đặt hàng của bên mua - Phiếu xuất kho - Hóa đơn GTGT - GB Có từ MB - Phiếu kế toán
2. Ngày 2 mua 60 máy IBM, giá vốn 10 triệu/chiếc, chưa thanh toán cho người bán - HĐ mua hàng - Biên bản Kiểm Nghiệm - PNK - HĐ GTGT
3. Ngày 3 xuất bán 30 chiếc quạt điện Sony, giá bán chưa VAT 10% là 6
triệu/chiếc, chưa thu tiền của bên mua - Đơn đặt hàng của bên mua, hợp đồng kinh tế - Phiếu xuất kho - Hóa đơn GTGT - Phiếu kế toán
4. Ngày 4 Chiết khấu thương mại cho khách hàng Hồng Hà 10 % giá chưa VAT
(lô hàng đã bán 20 máy tính Dell ngày 1). Chuyển tiền mặt cho khách hàng - Nhận HĐ GTGT - Phiếu chi TM lOMoAR cPSD| 59735610
5. Ngày 5 mua 10 chiếc quạt điện Sony giá 3,5 triệu chưa VAT 10%, thanh toán
bằng chuyển khoản cho bên bán qua TK MB
- Hợp đồng mua hàng (có hoặc không cần) - BB KN - PNK - HĐ GTGT - Ủy nhiệm chi, GB Nợ
6. Ngày 6 bán 70 máy tính IBM cho trường học TH, giá chưa VAT 1% là 15
triệu/máy, chưa thu tiền bên mua.
- Đơn đặt hàng của bên mua, hợp đồng kinh tế - Phiếu xuất kho - Hóa đơn GTGT - Phiếu kế toán
7. Cuối tháng, bảng phân bổ tiền lương cho thông tin:
- Lương bộ phận quản lý 40 triệu, bộ phận bán hàng 30 riệu- Bảo hiểm bộ
phận quản lý 5 triêu, bộ phận bán hàng 3 triệu Cuối tháng bảng phân bổ khấu hao cho thấy:
- Khấu hao của bộ phận quản lý 6 triệu
- Khấu hao bộ phận bán hàng 5 triệu
Các khoản chi phí khác thanh toán ngay bằng tiền mặt gồm:
- Tiền dịch vụ mua ngoài của bộ phận quản lý 2 triệu (hóa đơn thôngthường)
- Tiền dịch vụ bộ phận bán hàng 3 triệu chưa VAT 10 %Bảng phân bổ CCDC cho thấy:
- Chi phí CCDC phân bổ cho bộ phận quản lý: 2 triệu- Chi phí CCDC phân
bổ cho bộ phận bán hàng: 1 triệu. - Bảng phân bổ TL, BH
- Bảng phân bổ khấu hao
- Bảng phân bổ CP trả trước
Yêu cầu, Thiết lập các chứng từ, sổ sách kế toán để ghi chép theo dõi phần
hành bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Sổ:
- Sổ chi tiết Giá vốn, Sổ chi tiết doanh thu
- Bảng TH chi tiết Giá vốn, Bảng TH chi tiết DT - Sổ NKC
- Sổ cái TK 632, 511, 521, 641, 642, 911, 421
(Phiếu kế toán: Lập bút toán kết chuyển....)
6: Phần hành kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. lOMoAR cPSD| 59735610 Bài
Công ty CP Hoàng Anh tính giá xuất kho theo PP bình quân cả kỳ dự trữ.
Tính thuế GTGT theo PP khấu trừ
Hạch toán NVL, CCDC theo PP thẻ song song
Ghi sổ theo hình thức NKC
Hạch toán hàng tồn kho theo PP kê khai thường xuyên, theo Thông tư 200
Cty sản xuất 2 loại sản phẩm là quần âu và áo sơ mi trong cùng 1 phân xưởng may.
Số dư đầu kỳ một số tài khoản như sau:
Dư Nợ TK 154.Quần âu: 30 triệu Dư
nợ TK 154.Áo sơ mi: 20 triệu
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Ngày 1 xuất nguyên vật liệu cho phân xưởng 50 triệu, trong đó:
- Vải để may quần âu 30 triệu
- Vải để may áo sơ mi 20 triệu Giấy đề nghị cấp nvl PXK
2. Ngày 2 xuất kho CCDC là kéo để cắt quần, áo, giá trị là 5 triệu (phân bổ 2 kỳ)
Giấy đè nghị cung cấp CCDC, PXK
3. Ngày 3 xuất cúc để hoàn thiện áo và quần, trị giá 1 triệu, trong đó cúc cho áo
600 ngàn, cúc cho quần 400 ngàn PXK
4. Ngày 4 xuất vải để may áo: 60 triệu, Vải may quần: 40 triệu PXK
5. Ngày 5 Xuất máy khâu giá trị 12 triệu để may quần và áo (loại phân bổ 12 kỳ) PXK
6. Ngày 6 xuất thuốc tẩy trắng để tẩy thành phẩm áo và quần, giá trị 1 triệu PXK
7. Ngày cuối tháng, tại bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương cho thấy:
- Lương của công nhân may áo: 30 triệu
- Lương công nhân may quần: 20 triệu
- Lương của bộ phận quản lý phân xưởng may 6 triệu
- Bảo hiểm của bộ phận may áo: 2 triệu
- Bảo hiểm của công nhân may quần: 2,5 triệu
- Bảo hiểm của bộ phận quản lý phân xưởng 1 triệu BẢNG PHÂN BỔ TL, BH lOMoAR cPSD| 59735610
Tại Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ cho thấy
- Khấu hao của TSCĐ dùng ở phân xưởng sản xuất là 4 triệu
Bảng tính giá trị phân bổ chi phí trả trước (CCDC), Phiếu kế toán
8. Cuối kỳ, đánh giá chi phí SXKD dở dang 10 triệu, trong đó quần là 3 triệu, áo là7 triệu
9. Chi phí sản xuất chung được phân bổ cho sản phẩm quần và áo theo Chi phíNVL trực tiếp
Phiếu kế toán: Phân bổ chi phí sxc cho từng loại sp
10. Nhập kho thành phẩm: 100 áo và 100 quần Bảng tính giá thành
Yêu cầu: Thiết lập các chứng từ và sổ sách kế toán để hạch toán CPSX và tính giá thành SP Sổ:
- Sổ chi tiết TK 621, 622, 627, 154, Bảng tổng hợp chi tiết
- Sổ NKC, Sổ cái TK các TK 621, 622, 627, 154 lOMoAR cPSD| 59735610 Bài 7: Kế toán thuế
Công ty CP Hoàng Anh tính giá xuất kho theo PP bình quân cả kỳ dự trữ.
Tính thuế GTGT theo PP khấu trừ
Hạch toán NVL, CCDC theo PP thẻ song song
Ghi sổ theo hình thức NKC
Hạch toán hàng tồn kho theo PP kê khai thường xuyên, theo Thông tư 200
Công ty nộp thuế GTGT theo tháng, tạm nộp thuế TNDN theo quý, có số dư
Đầu kỳ tháng 3 như sau: Dư nợ TK 133.1: 30 triệu Dự Có TK 333.4: 10 triệu
Trong tháng 3 Cty có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Xác định thuế môn bài phải nộp cho năm tài chính là 3 triệu PKT
2. Mua NVL 33 triệu, TT bằng chuyển khoản HĐ GTGT, UNC, GBN
3. Mua TSCĐ 660 triệu, chưa thanh toán cho bên bán BB bàn giao TSCĐ, Hóa đơn GTGT, PKT
4. Mua Hàng hóa 440 triệu, TT bằng chuyển khoản HĐ GTGT, UNC, GBN
5. Xuất bán lô thành phẩm, giá vốn 200 triệu, giá bán chưa VAT bằng 1,5 lần
giá vốn, TT bằng chuyển khoản PXK HĐ GTGT, GBC
6. Xuất bán lô hàng hóa, giá vốn 100 triệu, giá bán chưa VAT 10% là 300 triệu,
chưa thu tiền của người mua PXK, PKT
7. Thanh lý TSCĐ, NG 600 triệu, HMLK 550 triệu, giá thanh lý 110 triệu cả
VAT 10%, nhận tiền qua ngân hàng, chi phí thanh lý trả bằng tiền mặt 16,5 triệu. BB thanh lý TSCĐ
HĐ GTGT đầu vào, HĐ GTGT đầu ra PKT, GBC
8. Các khoản chi phí hợp lý tập hợp được trong kỳ:
Chi phí bán hàng 40 triệu
Chi phí quản lý doanh nghiệp: 30 triệu
9. Khoản thu nhập khác là 100 triệu.
10. Doanh thu tài chính là 60 triệu. lOMoAR cPSD| 59735610
11. Thuế TNCN tính ra phải khấu trừ của người lao động là 40 triệu.
Yêu cầu: Lập hồ sơ kê khai thuế, ghi nhận vào sổ sách kế toán - NKC - Sổ chi tiết TK 333.8
- Bảng kê HH mua vào, Bảng kê HH bán ra, Tình hình sử dụng hóa đơn,
Tờkhai thuế GTGT, Sổ CT TK 133.1, TK 333.1
- Nộp tiền thuế TNDN vào kho bạc NN - Tờ khai thuế TNCN