Bài tập tính giá Bài tập tính giá học phần Nguyên lý kế toán

Bài tập tính giá học phần Nguyên lý kế toán của trường đại học Tài chính - Marketing giúp sinh viên củng cố, ôn tập kiến thức và đạt kết quả cao trong bài thi kết thúc học phần. Mời bạn đón đón xem! 

BÀI TẬP TÍNH GIÁ
Tại một doanh nghiệp có số liệu như sau: (không nêu phần thuế GTGT dầu vào) Vật
liệu tồn kho dầu tháng 01/2001:
- Vật liệu chính: 7.000 kg, giá 40.000d/kg.
- Vật liệu ph: 1.000 kg, giá 7.000đ/kg. - Nhiên liệu: 500 lít. giá
3.50/lít
1. Ngày 02/01, nhập kho 700 lít nhiên liệu, giá mua ghi trên hoá đơn là 3.450 d/ lít, chỉ phí vận chuyển
105.000 đ.
2. Ngày 03/01 nhập kho 3.000 kg vật liệu chính, giá mua ghi trên hoá dơn là 40.000 đ/kg, chỉ phí vận
chuyn, bốc dỡ là 600.000 d.
3. Ngày 05/01 xuất kho 6.000 kg vật liệu chính dể sử dụng cho sản xuất sản phẩm, 4. Ngày 06/01 xuất kho
800 kg vật liệu phụ dể sản xuất sản phẩm.
5. Ngày 09/01 xuất kho 1.000 lít nhiên liệu, trong đó cho bộ phận sản xuất 800 lít và quản lý phân xưởng
200 lít.
6. Ngày 10/01 nhập kho 4.000 kg vật liệu chính, giá mua ghi trên hoá đơn là 40.100 d/kg, chỉ phí vận
chuyn, bốc dở là 2.000.000 d, khoản giảm giá dược hưởng 400.000 d.
7. Ngày 12/01 nhập kho 2.000 kg vật liệu phụ, giá nhập kho là 7.200 d/kg, chphí phí vận chuyển trả bằng
tiền mặt là 600.000đ.
8. Ngày 13/01 nhập kho 1.800 lt nhiên liệu, giá mua ghi trên h dơn là 3. 600 d/ lít, chỉ phí vận chuyn
360.000đ.
9. Ngày 14/01 xuất kho 3.000 kg vật liệu chính để sử dụng cho sản xuất sản phẩm.
10. Ngày 15/01 nhập kho 6.000 kg vật liệu chính, giá mua ghi trên hoá đơn là 40.100 d/kg, chỉ phí vận
chuyn, bốc đỡ là 1.200.000 d.
11. Ngày 17/01 xuất kho 1.500 kg vật liu phụ để sản xuất sản phẩm.
12. Ngày 19/01 xuất kho 7.000 kg vật liu chính để sử dụng cho sản xuất sản phẩm.
13. Ngày 20/01 nhập kho 1.000 kg vật liệu phụ, giá. nhập kho là 7.700 d1 chi phí phí vận chuyển trả bằng
tiền mặt là 300.000đ.
14. Ngày 21/01 nhập kho 5.000 kg vật liệu chính, giá mua ghi trên hoá đơn là 40.200 d/kg, chỉ phí vận
chuyn, bốc dỡ là 1.000.000 d.
15. Ngày 24/01 xuất kho 1.500 lít nhiên liệu, trong đó cho bộ phận sản xuất 1.200 lít và quản lý pn xưởng
300 lít.
16. Ngày 25/01 xuất kho 4.000 kg vật liu chính để sản xuất sản phẩm.
17. Ngày 26/01 nhập kho 500 lít nhiên liệu, giá mua ghi trên hoá đơn là 3.800 d/ lít, chí phí vận chuyển là
100.000 đ.
18. Ngày 27/01 nhập kho 7.000 kg vật liệu chính, giá mua ghi trên hoá dơn là 40.300 đ/kg, chủ phí vận
chuyn, bốc dỡ là 2.100.000 đ.
19. Ngày 28/01 xuất kho 1.200 kg vật liu phụ để sản xuất sản phẩm. 20. Ngày 30/01 xuất kho 6.000 kg vật
liệu chính để sản xuất sản phẩm.
Yêu cầu: Xác định trị giá vật liệu nhập, xuất, tồn kho theo các phương pháp nhập trước xuất trước, bình quân
gia quyền tính cho từng lần nhập, bình quân gia quyền cố định.
Downloaded by Do Thi Hong Thanh (24a4010476@hvnh.edu.vn)
| 1/2

Preview text:

BÀI TẬP TÍNH GIÁ
Tại một doanh nghiệp có số liệu như sau: (không nêu phần thuế GTGT dầu vào) Vật
liệu tồn kho dầu tháng 01/2001:
- Vật liệu chính: 7.000 kg, giá 40.000d/kg.
- Vật liệu phụ: 1.000 kg, giá 7.000đ/kg. - Nhiên liệu: 500 lít. giá 3.500đ/lít
1. Ngày 02/01, nhập kho 700 lít nhiên liệu, giá mua ghi trên hoá đơn là 3.450 d/ lít, chỉ phí vận chuyển là 105.000 đ.
2. Ngày 03/01 nhập kho 3.000 kg vật liệu chính, giá mua ghi trên hoá dơn là 40.000 đ/kg, chỉ phí vận
chuyển, bốc dỡ là 600.000 d.
3. Ngày 05/01 xuất kho 6.000 kg vật liệu chính dể sử dụng cho sản xuất sản phẩm, 4. Ngày 06/01 xuất kho
800 kg vật liệu phụ dể sản xuất sản phẩm.
5. Ngày 09/01 xuất kho 1.000 lít nhiên liệu, trong đó cho bộ phận sản xuất 800 lít và quản lý phân xưởng 200 lít.
6. Ngày 10/01 nhập kho 4.000 kg vật liệu chính, giá mua ghi trên hoá đơn là 40.100 d/kg, chỉ phí vận
chuyển, bốc dở là 2.000.000 d, khoản giảm giá dược hưởng 400.000 d.
7. Ngày 12/01 nhập kho 2.000 kg vật liệu phụ, giá nhập kho là 7.200 d/kg, chỉ phí phí vận chuyển trả bằng tiền mặt là 600.000đ.
8. Ngày 13/01 nhập kho 1.800 lt nhiên liệu, giá mua ghi trên hoá dơn là 3. 600 d/ lít, chỉ phí vận chuyển là 360.000đ.
9. Ngày 14/01 xuất kho 3.000 kg vật liệu chính để sử dụng cho sản xuất sản phẩm.
10. Ngày 15/01 nhập kho 6.000 kg vật liệu chính, giá mua ghi trên hoá đơn là 40.100 d/kg, chỉ phí vận
chuyển, bốc đỡ là 1.200.000 d.
11. Ngày 17/01 xuất kho 1.500 kg vật liệu phụ để sản xuất sản phẩm.
12. Ngày 19/01 xuất kho 7.000 kg vật liệu chính để sử dụng cho sản xuất sản phẩm.
13. Ngày 20/01 nhập kho 1.000 kg vật liệu phụ, giá. nhập kho là 7.700 d1 chi phí phí vận chuyển trả bằng tiền mặt là 300.000đ.
14. Ngày 21/01 nhập kho 5.000 kg vật liệu chính, giá mua ghi trên hoá đơn là 40.200 d/kg, chỉ phí vận
chuyển, bốc dỡ là 1.000.000 d.
15. Ngày 24/01 xuất kho 1.500 lít nhiên liệu, trong đó cho bộ phận sản xuất 1.200 lít và quản lý phân xưởng 300 lít.
16. Ngày 25/01 xuất kho 4.000 kg vật liệu chính để sản xuất sản phẩm.
17. Ngày 26/01 nhập kho 500 lít nhiên liệu, giá mua ghi trên hoá đơn là 3.800 d/ lít, chí phí vận chuyển là 100.000 đ.
18. Ngày 27/01 nhập kho 7.000 kg vật liệu chính, giá mua ghi trên hoá dơn là 40.300 đ/kg, chủ phí vận
chuyển, bốc dỡ là 2.100.000 đ.
19. Ngày 28/01 xuất kho 1.200 kg vật liệu phụ để sản xuất sản phẩm. 20. Ngày 30/01 xuất kho 6.000 kg vật
liệu chính để sản xuất sản phẩm.
Yêu cầu: Xác định trị giá vật liệu nhập, xuất, tồn kho theo các phương pháp nhập trước xuất trước, bình quân
gia quyền tính cho từng lần nhập, bình quân gia quyền cố định.
Downloaded by Do Thi Hong Thanh (24a4010476@hvnh.edu.vn)