







Preview text:
lOMoAR cPSD| 59943509 Nhóm Mango: Lê Thị Trà My -2254012157 Phan Mỹ Kim -2254012120
Nguyễn Thuý Ngân -2254012170
Nguyễn Thị Yến Nhi -2254012205
Lê Quang Trung Nhân -2254012191
Bài tập tình huống 1:
Câu 1. HealthPath có những lựa chọn nào để huy động vốn cho dự án mở
rộng quốc tế này, và ưu nhược điểm của từng lựa chọn là gì? Các lựa chọn huy động vốn:
Vay ngân hàng (nội địa hoặc quốc tế):
- Ưu điểm: Không làm giảm quyền kiểm soát công ty, lãi vay có thể được khấu trừ thuế.
- Nhược điểm: Rủi ro lãi suất, áp lực trả nợ định kỳ, yêu cầu tài sản đảm bảo.
Phát hành cổ phiếu (IPO, tăng vốn chủ sở hữu):
- Ưu điểm: Không cần hoàn trả, giảm gánh nặng nợ nần, tăng tính minh bạch.
- Nhược điểm: Pha loãng quyền sở hữu, chịu giám sát từ cổ đông và công chúng.
Phát hành trái phiếu quốc tế:
- Ưu điểm: Huy động được lượng vốn lớn, có thể dài hạn với lãi suất cố định.
- Nhược điểm: Rủi ro tỷ giá và chi phí phát hành cao hơn vay ngân hàng.
Hợp tác với đối tác chiến lược / liên doanh:
- Ưu điểm: Chia sẻ rủi ro, tiếp cận thị trường dễ hơn, tận dụng kinh nghiệm địa phương.
- Nhược điểm: Mất một phần quyền kiểm soát, phụ thuộc vào đối tác.
Tài trợ từ tổ chức quốc tế (WB, IFC):
- Ưu điểm: Lãi suất ưu đãi, hỗ trợ kỹ thuật và pháp lý.
- Nhược điểm: Thủ tục phức tạp, thời gian xét duyệt lâu, phải đáp ứng
nhiều điều kiện xã hội và môi trường.
Câu 2. Khi cân nhắc đến khả năng vượt ngân sách và chi phí phát sinh
ngoài dự kiến thì HealthPath nên tiếp cận quá trình lập ngân sách cho cơ
sở sản xuất mới như thế nào? lOMoAR cPSD| 59943509
HealthPath cần hành động theo 3 hướng:
- Rà soát ngân sách và xác định nguyên nhân :
+ Phân tích yếu tố làm phát sinh chi phí: nguyên vật liệu tăng giá,
biến động tỷ giá, quy định pháp lý thay đổi… + Đánh giá lại mức
độ ảnh hưởng tới tổng dự án.
- Xem xét điều chỉnh nguồn vốn :
+ Tăng vốn bổ sung từ chủ sở hữu hoặc vay thêm.
+ Đàm phán với đối tác hoặc ngân hàng về việc giãn tiến độ thanh toán.
+ Ưu tiên giai đoạn đầu tư theo từng phần nếu cần. - Tái cơ cấu dự án :
+ Cắt giảm hạng mục không cấp thiết, tinh gọn bộ máy, đàm phán lại với nhà cung cấp.
+ Thực hiện đánh giá lại ROI để xem dự án còn khả thi hay không.
Câu 3. (Chương 2) Giải thích tại sao khả năng tiếp cận thị trường mới là
một lợi thế chiến lược cho HealthPath khi mở rộng quốc tế.
- Mở rộng quy mô doanh thu: Tiếp cận dân số mới, tăng doanh số bán hàng.
- Giảm phụ thuộc vào thị trường nội địa: Đa dạng hóa nguồn thu, ổn định kinh doanh.
- Lợi thế cạnh tranh quốc tế: Nếu thị trường mới ít cạnh tranh hoặc chưa
phát triển mạnh ngành dược.
- Tiếp cận nhân lực giá rẻ và chính sách ưu đãi đầu tư: Giảm chi phí sản xuất dài hạn.
- Thích ứng với toàn cầu hóa chuỗi cung ứng.
Câu 4. (Chương 3) Mô tả cách HealthPath có thể giải quyết thách thức về
chi phí vốn và tài trợ đầu tư trong việc xây dựng cơ sở sản xuất mới.
- Tối ưu cấu trúc vốn: Kết hợp giữa nợ và vốn chủ sở hữu (capital structure mix).
- Huy động vốn quốc tế: Tìm kiếm nguồn vốn từ ngân hàng phát triển
hoặc quỹ đầu tư khu vực.
Chính sách tài khóa ưu đãi: Xin hỗ trợ tài chính từ chính phủ nước sở tại (tax holiday, grant). lOMoAR cPSD| 59943509
- Phát hành trái phiếu xanh (nếu cơ sở sản xuất thân thiện môi
trường): Huy động vốn với chi phí thấp hơn.
- Đàm phán lãi suất tốt và lựa chọn đơn vị tư vấn tài chính chuyên nghiệp.
- Xây dựng phương án tài chính thay thế trong trường hợp biến động
lớn về lãi suất, tỷ giá hoặc thay đổi chính sách ở nước sở tại.
Câu 5. (Chương 4) Phân tích ảnh hưởng của rủi ro tỷ giá hối đoái đối với
dự án đầu tư quốc tế của HealthPath và cách công ty có thể quản lý rủi ro này. Ảnh hưởng:
- Chi phí đầu tư tăng nếu nội tệ mất giá so với ngoại tệ vay.
- Doanh thu tương lai có thể giảm giá trị quy đổi về đồng gốc.
- Rủi ro ảnh hưởng đến ROI và kế hoạch tài chính dài hạn.
- Nếu vay hoặc mua nguyên liệu bằng ngoại tệ, chi phí sản xuất sẽ không ổn định.
Quản lý rủi ro tỷ giá:
- Ký hợp đồng phòng ngừa (hedging): Dùng hợp đồng kỳ hạn (forward),
hợp đồng hoán đổi (swap)
- Tự nhiên phòng ngừa (natural hedge): Sử dụng doanh thu tại nước
ngoài để chi trả chi phí địa phương.
- Đa dạng hóa tiền tệ huy động vốn và chi phí.
- Ưu tiên giao dịch bằng đồng nội tệ tại nước sở tại nếu có thể.
Câu 6. (Chương 5) Đánh giá các chiến lược mà HealthPath có thể sử dụng
để đảm bảo lợi tức đầu tư trong điều kiện kinh tế không chắc chắn của quốc gia sở tại.
- Chiến lược linh hoạt: Xây dựng mô hình kinh doanh có khả năng thích
ứng với biến động thị trường.
- Chiến lược hợp tác liên doanh: Giảm rủi ro chính trị, tiếp cận nhanh thị trường.
- Lựa chọn địa điểm có chính sách ổn định: Ưu tiên các đặc khu kinh tế, khu công nghệ cao.
- Thực hiện nghiên cứu thị trường chuyên sâu: Hiểu rõ hành vi tiêu
dùng, chính sách ngành dược. lOMoAR cPSD| 59943509
Chiến lược bảo hiểm đầu tư (MIGA – WB): Bảo vệ khỏi rủi ro quốc
hữu hóa, chuyển đổi ngoại tệ.
Câu 7. So sánh lợi ích và rủi ro của việc thành lập một doanh nghiệp 100%
vốn nước ngoài so với việc thành lập một liên doanh với đối tác địa phương
cho HealthPath, xét trong bối cảnh của quốc gia mới. Tiêu chí
Doanh nghiệp 100% vốn Liên doanh Quyền kiểm soát Toàn quyền Chia sẻ Vốn đầu tư Cao hơn Chia sẻ Hiểu biết thị trường Cần thời gian thích nghi
Hưởng lợi từ đối tác Rủi ro pháp lý/văn hóa Cao hơn
Giảm do có đối tác nội địa
Câu 8. Phát triển một chiến lược đa dạng hóa để HealthPath có thể giảm
thiểu rủi ro liên quan đến tỷ giá hối đoái và tăng cường ổn định tài chính
khi mở rộng ra quốc tế.
Chiến lược đề xuất:
- Đa dạng hóa địa lý thị trường: Tránh phụ thuộc vào một khu vực duy
nhất, phân bổ rủi ro quốc tế.
- Đa dạng hóa nguồn thu và chi: Tận dụng đồng tiền địa phương làm
nguồn thu, sử dụng nội tệ cho chi phí sản xuất.
- Đa dạng hóa cơ cấu tài trợ: Kết hợp tài trợ từ các nguồn nội địa và quốc
tế, bằng nhiều loại tiền tệ.
- Đầu tư công nghệ số: Giảm chi phí cố định, tăng khả năng thích nghi với
biến động thị trường.
- Sử dụng chuyên gia tư vấn tài chính quốc tế: Quản lý danh mục đầu tư
và phòng ngừa rủi ro chuyên nghiệp.
Bài tập tình huống 2:
Câu 1. Các thách thức và cơ hội nào liên quan đến việc thiết lập một trung
tâm phần mềm thông qua hình thức liên doanh tại Việt Nam, và làm thế
nào những này phản ánh nguyên lý của FDI? lOMoAR cPSD| 59943509 Cơ hội:
Tiếp cận nguồn nhân lực chi phí thấp nhưng có tay nghề (ưu thế cạnh tranh địa phương).
- Thị trường CNTT Việt Nam đang phát triển mạnh, tạo điều kiện mở rộng thị phần.
- Liên doanh giúp giảm rủi ro chính trị và pháp lý, tận dụng kiến thức địa phương.
- Chính sách ưu đãi FDI của Việt Nam: miễn giảm thuế, hỗ trợ pháp lý, hạ tầng. Thách thức:
- Khác biệt văn hóa và quản trị trong hợp tác.
- Rủi ro từ đối tác nội địa: thiếu năng lực, mục tiêu không đồng nhất. -
Rào cản hành chính, pháp luật dù Việt Nam đã cải thiện.
→ Liên doanh phản ánh nguyên lý FDI: Chuyển giao vốn, công nghệ, quản trị
nhằm thâm nhập thị trường nước sở tại, chia sẻ rủi ro, tận dụng nguồn lực bản
địa để tạo ra lợi thế quốc tế bền vững.
Câu 2. (Chương 2) Liệt kê các yếu tố môi trường đầu tư quốc tế mà
TechVerse cần xem xét khi lập kế hoạch cho dự án tại Việt Nam.
- Môi trường kinh tế: Tăng trưởng cao, chi phí thấp, nhu cầu nhân lực ngành IT tăng.
- Môi trường chính trị – pháp lý: Tương đối ổn định, nhưng còn thủ tục hành chính phức tạp.
- Môi trường xã hội – văn hóa: Tôn trọng người lớn tuổi, trọng mối quan
hệ, ảnh hưởng đến quản trị và giao tiếp.
- Môi trường công nghệ: Phát triển nhanh, Việt Nam đầu tư mạnh chuyển đổi số.
- Chính sách FDI: Hưởng ưu đãi thuế, khuyến khích đầu tư vào ngành công nghệ.
- Hệ thống cơ sở hạ tầng và logistics: Cần đảm bảo kết nối tốt cho hoạt động phần mềm.
- Chất lượng lao động: trình độ IT, kỹ năng tiếng Anh.
Câu 3. (Chương 3) Giải thích tại sao TechVerse quyết định hợp tác thông
qua thỏa thuận liên doanh với một công ty IT địa phương tại Việt Nam.
- Giảm rủi ro pháp lý – văn hóa: Đối tác địa phương giúp hiểu luật pháp, tập quán.
- Tận dụng mạng lưới sẵn có: Đối tác hỗ trợ trong tuyển dụng, tiếp cận khách hàng. lOMoAR cPSD| 59943509
Tiết kiệm chi phí và thời gian triển khai: Do đối tác đã có cơ sở vật chất, nhân sự.
- Tăng sự chấp thuận xã hội và chính trị: Dễ được hỗ trợ từ chính quyền địa phương.
→ Đây là chiến lược thâm nhập thị trường có kiểm soát, cân bằng giữa rủi ro –
lợi ích – tốc độ triển khai.
Câu 4. (Chương 4) Mô tả cách TechVerse có thể áp dụng các kỹ thuật quản
lý dự án hiện đại như Agile và Scrum trong quản lý tiến độ phát triển phần mềm.
+ Agile: Cho phép chia dự án thành các giai đoạn nhỏ (iterations), phản hồi
nhanh, điều chỉnh kịp thời theo yêu cầu thị trường.
+ Scrum: Mỗi nhóm nhỏ có “Scrum Master” và “Product Owner”, làm việc
theo sprint (chu kỳ ngắn 1–2 tuần). Lợi ích:
- Tăng linh hoạt, hiệu suất làm việc nhóm.
- Dễ quản lý tiến độ và chất lượng sản phẩm.
- Giảm sai sót, phù hợp với môi trường CNTT biến động.
→ Phù hợp khi làm việc trong mô hình đa văn hóa, đa quốc gia.
Câu 5. (Chương 5) Phân tích các thách thức và rủi ro mà TechVerse có thể
gặp phải trong quá trình quản lý và vận hành dự án tại Việt Nam, dựa trên
các khác biệt văn hóa và ngôn ngữ.
- Khác biệt văn hóa tổ chức: Có thể gây xung đột trong giao tiếp, ra quyết định.
- Rủi ro nguồn nhân lực: Biến động nhân sự cao, cạnh tranh ngành gay gắt.
- Chính sách pháp luật thay đổi: Phải luôn theo sát cập nhật luật lao động, thuế.
- Thiếu minh bạch từ đối tác liên doanh: Gây rủi ro tài chính và kiểm soát.
- Hạ tầng công nghệ – bảo mật: Có thể chưa đạt chuẩn quốc tế nếu không giám sát kỹ.
Câu 6. Thiết kế một kế hoạch hành động cho TechVerse để tối ưu hóa quy
trình tuyển dụng và đào tạo nhân sự tại Việt Nam, nhằm đảm bảo nguồn
lực chất lượng cao cho trung tâm phần mềm. + Tuyển dụng :
- Kết hợp giữa tuyển dụng qua đối tác, headhunter và hợp tác với trường đại học. lOMoAR cPSD| 59943509
Ưu tiên nhân sự có kinh nghiệm trong Agile, ngoại ngữ tốt, tư duy toàn cầu. + Đào tạo :
- Xây dựng chương trình onboarding chuẩn hóa.
- Tổ chức khóa học nội bộ về văn hóa doanh nghiệp, Scrum, Agile.
- Cử chuyên gia Mỹ sang huấn luyện tại chỗ (on-the-job training). + Duy trì chất lượng :
- Thiết lập KPIs và hệ thống đánh giá định kỳ.
- Chính sách giữ chân nhân viên: lương cạnh tranh, môi trường linh hoạt, thưởng theo hiệu suất.
Câu 7. Sau giai đoạn đầu triển khai dự án, TechVerse nên sử dụng tiêu chí
và phương pháp nào để đánh giá hiệu suất của dự án? Dựa trên kết quả
đánh giá, họ nên tiếp tục mở rộng dự án như thế nào để không chỉ đạt được
mục tiêu kinh doanh mà còn đóng góp vào sự phát triển kinh tế và xã hội tại Việt Nam?
Tiêu chí đánh giá hiệu suất:
- Tài chính: ROI, chi phí đầu tư thực tế với kế hoạch, chi phí vận hành.
- Hiệu quả sản phẩm: Chất lượng phần mềm, lỗi, tính năng hoàn thiện đúng deadline.
- Sự hài lòng của khách hàng và nhân viên.
- Mức độ đạt KPIs Agile/Scrum: Velocity, burn-down chart. Phương pháp:
- Balanced Scorecard (BSC): Kết hợp tài chính – khách hàng – nội bộ – học hỏi.
- Phân tích SWOT định kỳ và benchmarking với các trung tâm toàn cầu khác.
→ Quan trọng: Không chỉ đo lường đầu ra, mà phải đánh giá tác động đến hệ
sinh thái CNTT – xã hội tại địa phương (CSR, chuyển giao tri thức).
Câu 8. Phát triển một kế hoạch chi tiết cho TechVerse để đánh giá và giảm
thiểu rủi ro liên quan đến biến động thị trường và thay đổi chính sách của
chính phủ Việt Nam, đảm bảo sự ổn định và thành công lâu dài cho dự án.
+ Nhận diện rủi ro:
Biến động tỷ giá, lạm phát, chính sách thuế – FDI – lao động thay đổi.
Rủi ro chính trị – xã hội như đình công, bất ổn chính trị.
+ Biện pháp phòng ngừa: lOMoAR cPSD| 59943509
Hợp đồng phòng ngừa tài chính (hedging) với chi phí bằng USD.
Theo dõi chính sách nhà nước thường xuyên, xây dựng nhóm pháp chế nội bộ.
+ Xây dựng quan hệ chính phủ – địa phương:
Hợp tác chặt chẽ với các ban ngành, tham gia hội doanh nghiệp Mỹ tại Việt Nam.
+ Linh hoạt mô hình hoạt động:
Chuẩn bị kế hoạch B: nếu chính sách thay đổi, có thể điều chỉnh cách thức
tuyển dụng, địa điểm vận hành.
+ Bảo hiểm đầu tư:
Xem xét bảo hiểm rủi ro chính trị thông qua MIGA (WB).