lOMoARcPSD| 59943509
TRƯỜNG ĐẠI HC M HÀ NI
-
KHOA LUT
-
BÀI TP LN
MÔN: LUẬT ĐẦU TƯ
Đề tài: Phân tích đặc điểm ca khu công nghip theo
pháp lut hin hành ca Việt Nam. Sưu tầm mt s
d thc tin v khu công nghiệp để làm rõ các đặc đ
im
ca khu công nghip.
MSV: 22A5101D0166
Lp: 2251A02
lOMoARcPSD| 59943509
2
MC LC
M ĐẦU.................................................................................................................................................3
I. H thống các quy định ca pháp lut hin hành v khu công nghip...........................................4
II. Phân tích đặc điểm ca khu công nghip theo pháp lut hin hành ca Vit Nam.....................4
1. Khái nim khu công nghip........................................................................................................4
2. Đặc điểm khu công nghip.........................................................................................................4
2.1. V chức năng hoạt đng:....................................................................................................4
2.2. V không gian hoạt đng:...................................................................................................5
2.3. V thành lp khu công nghip............................................................................................5
2.4. V đầu tư cho sản xut.......................................................................................................6
3. Những ưu điểm, hn chế trong ngh định 35/2022/ND-CP trong vic qun lý KCN và bin
pháp khc phc..................................................................................................................................6
3.1. Ưu điểm ca Ngh định 35/2022/NĐ-CP..................................................................................6
3.2. Hn chế ca Ngh định 35/2022/NĐ-CP...................................................................................7
3.3. Bin pháp khc phc...............................................................................................................7
III. Ví d thc tin v khu công nghiệp và làm rõ các đặc điểm ca khu công nghip
đó...........................................................................................................................................................7
1. Chức năng hoạt động.............................................................................................................7
2. Không gian hot đng.............................................................................................................8
3. V thành lp...........................................................................................................................8
4. V đầu tư sản xut..................................................................................................................9
IV. Kết lun......................................................................................................................................9
DANH MC TÀI LIU KHAM KHO......................................................................................................11
M ĐẦU
Nhim v xây dựng Đất nước Vit Nam tiên tiến, hiện đại, sánh vai cường quc
năm châu luôn là nhiệm v cao c và quan trng mà
lOMoARcPSD| 59943509
3
Đảng và Nhà nước luôn đặt lên hàng đầu. Để làm được điều đó, Vit Nam - xut phát
đim là một đất nước nông nghiệp, để có th chuyn dch thành một đất nước công
nghip là mt thách thức vô cùng khó khăn, đòi hỏi chúng ta phải nâng cao năng suất
lao động, ng dng các thành tu công ngh cao vào trong sn xut, kinh doanh và
dch v,... Để làm được điều đó việc cp thiết là phát trin công nghip hóa hiện đại
hóa đất nước. Nhà nước đã ban hành nhng ch trương, chính sách cụ th, trong đó
không th k đến vic quyết định thành lp các khu công nghip. S ra đời của nó đã
đánh dấu mt bưc tiến ln trong s nghip công nghip hóa , hiện đại hóa đất nước
I. H thống các quy định ca pháp lut hin hành v khu công nghip.
Hin nay, các hot động liên quan ti khu công nghiệp được thc hin theo quy
định ti Luật đầu tư năm 2020, Nghị định s 35/2022/ND-CP( Quy đnh v qun lý khu
công nghip và khu chế xut), và các pháp luật liên quan như:
- Căn cứ Lut Doanh nghip ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
- Căn cứ Lut Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Lut sửa đi, b sung mt s
điu ca 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
- Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11m 2013;
- Căn cứ Lut Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Lut sửa đổi, b sung mt s điu
ca Lut Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020 ; - Căn cứ Lut Kinh doanh bất động
sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
- Căn cứ Lut Bo v môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020 ;
- Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;
II. Phân tích đặc điểm ca khu công nghip theo pháp lut hin hành
ca Vit Nam
1. Khái nim khu công nghip
Theo Khoản 1 Điều 2 Ngh định s 35/2022/ND-CP : “Khu công nghip là khu
vc có ranh giới địa lý xác định, chuyên sn xut hàng công nghip và cung ng
dch v cho sn xut công nghiệp.” Và theo Khoản 16 Điều 3 b Luật đầu tư 2020
quy định: “Khu công nghiệp là khu vc có ranh giới địa lý xác định, chuyên sn
xut hàng công nghip và cung ng dch v cho sn xut công nghiệp.”
Như vậy khái nim v khu công nghiệp đã được pháp luật quy định rt rõ ràng
và c th.
2. Đặc điểm khu công nghip
lOMoARcPSD| 59943509
4
2.1. V chức năng hoạt động:
Trong khái nim khu công nghiệp theo nhà nước quy định cũng đã quy định rõ v
chức năng của khu công nghip vì vây ta có th hiu chức năng của khu công nghip
là: Khu công nghip là khu vc chuyên sn xut hàng công nghip và thc hin các
dch v cho sn xut công nghip.
d: Logistics, tài chính, h tầng… Từ đặc điểm này th rút ra đưc khu công
nghip có chức năng chính là sản xut, thc hin các dch v cho sn xut công nghip
không phải các ngành, lĩnh vực khác như ngư nghip, m nghiệp,… d, ti Khu
công nghip Cng Hòa (Hải Dương. có các lĩnh vực thu hút đầu tư như
sn xut lắp ráp điện, điện tử, cơ khí, ô tô, xe máy; sản xut thép và các sn phm t
thép; sn xut chế biến vt liu xây dng; chế biến nông sn, thc phẩm,….
2.2. V không gian hot động:
Th nht, khu công nghiệp được quy hoch liên vùng, liên lãnh th, có ranh gii
địa lý xác định, phân bit vi các vùng lãnh th khác. C th, các khu công nghip đều
được xác định ranh gii bng h thng hàng rào bao quanh, phân bit vi các vùng
còn li thuc lãnh th quc gia. Mi hot động đầu tư, sản xut kinh doanh bên trong
hàng rào đó, không ch được điều chnh bởi quy định ca pháp lut hin hành mà còn
phi tuân th quy chế pháp lý riêng và được hưởng rt nhiều ưu đãi.
Theo đó, các doanh nghip trong khu công nghip s được hưởng ưu đãi về thuế
(theo quy định ca Lut thuế thu nhp doanh nghip, thuế xut nhp khẩu...), đất đai
(theo Luật Đất đai)... Ngoài ra, Nhà nước cũng đầu tư cho khu công nghip kinh phí
để gii quyết vấn đề mt bằng, kho bãi, nhà xưởng, h thng x cht thi..., to
điu kin thun li cho các doanh nghip thc hin hoạt động sn xut.
Th hai, khu công nghiệp là khu có điều kin thun li v địa - kinh tế và thường
không có cư dân sinh sống. V địa kinh tế, khu công nghiệp thường được xây dng
ti v trí thun li v kết ni giao thông, d dàng vn chuyn hàng hóa. Ngoài ra, ti
mt s địa phương, khu công nghiệp còn được xây dng tại địa đim gn vi ngun
nguyên liu thiết yếu, thun tin cho hoạt động sn xut.
2.3. V thành lp khu công nghip
Khu công nghip không phi là khu vực được thành lp t phát mà được thành lp
theo quy định ca Chính ph, trên cơ sở quy hoạch đã được phê duyệt. Điều này to
nên s tp trung thng nht trong vic qun lý; hn chế tình trng các tnh t ý thành
lp các khu công nghip.
Quy hoch phát trin khu công nghip s do B Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phi
hp vi các b, ngànhy ban nhân dân tnh, thành ph trc thuộc trung ương có
liên quan trình Th ng Chính ph phê duyt. B Kế hoạch và Đầu tư “là cơ quan
lOMoARcPSD| 59943509
5
ca Chính ph, thc hin chức năng quản lý nhà nước v kế hoạch, đầu tư phát triển
và thng kê, bao gm: Tham mưu tổng hp v chiến lược, quy hoch, kế hoch phát
trin kinh tế - xã hi, kế hoạch đầu tư công của quốc gia...”. Còn bộ, ngành và nht là
y ban nhân dân tnh có mi liên h cht ch vi khu công nghip (thành lp tại địa
phương). Do đó, việc quy định các cơ quan nói trên xây dựng quy hoch phát trin
khu công nghiệp là điu hp lý.
Ngoài ra, trình t, th tc quyết định ch trương đầu tư và cấp Giy chng nhận đăng
ký đầu tư cho dự án đầu tư phát triển kết cu h tng khu công nghip ch yếu đều
thc hin theo pháp lut (Điều 8 Ngh định 35/2020/NĐ-CP).
Khu công nghiệp không đơn thuần là khu vc tp trung các doanh nghip sn xut
công nghip mà còn là mô hình kinh tế được nhà nước đầu tư nhằm thc hin nhng
mc tiêu kinh tế - xã hi c thể. Để đạt được các mc tiêu đó, Nhà nưc phi thiết lp
trong khu công nghip một môi trường đầu tư thuận li vi h thng kết cu h tng,
cơ chế chính sách toàn diện, đồng bộ, đòi hỏi ngun kinh phí không l. Vì vậy, trước
khi được thành lp, vic thẩm định k càng vi s tham gia ca nhiu cơ quan như
trên là một đặc điểm thiết yếu ca khu công nghip. Dựa trên cơ sở y, Th ng
Chính ph s quyết định thành lp khu công nghip ti những địa bàn c th; theo
đó, Ủy ban nhân dân cp tnh ban hành Quyết định thành lp khu công nghip. Tt c
đều tuân theo mt trình t, th tc do luật định, không mang tính t phát
2.4. V đầu tư cho sn xut
Theo quy định ca pháp lut hin hành, nhm tạo tính năng động, đa dạng v loi
hình doanh nghip trong khu công nghip, thu hút nhiều nhà đầu tư, trong phm vì
khu công nghip có th bao gm c các doanh nghip chuyên sn xut hàng xut
khu nhằm đẩy mnh xut khu và các dch v thu ngoi t hoặc cũng có thể ch
thành lp doanh nghip chế xut - chuyên chế to, sn xuất hàng hóa để xut khu
(Vic thành lp này ph thuc vào quy hoch tng th phát trin khu công nghiệp đã
đưc phê duyt và d án đầu tư, kinh doanh kết cu h tng khu công nghip).
Khu chế xut có ranh giới địa lý phân bit vi các khu vc còn li ca khu công nghip
và áp dng quy chế pháp lý riêng. Đặc bit, ranh giới địa lý khu chế xut còn có ý
nghĩa như hàng rào hi quan.
Theo đó, tổ chc, hoạt động thương mại trong khu
chế xuất được áp dụng quy định đối vi khu phi thuế quan (theo lut v thuế xut
khu, thuế nhp khu). Ngoài ra, khu công nghip gm mt s loi hình khác: khu
công nghip h tr, khu công nghip sinh thái.
3. Những ưu điểm, hn chế trong ngh định 35/2022/ND-CP trong vic qun
KCN và bin pháp khc phc 3.1 . Ưu điểm ca Ngh định 35/2022/NĐ-CP
a. Khung pháp lý rõ ràng, đồng b
lOMoARcPSD| 59943509
6
Ngh định 35/2022/NĐ-CP to ra mt khung pháp lý chi tiết và toàn diện hơn cho việc
qun lý khu công nghip (KCN) và khu kinh tế (KKT). Các quy định đưc cp nht và
b sung để phn ánh tốt hơn các yêu cầu phát trin hin ti, bao gm:
Quy định rõ ràng v thành lp, m rng, và chuyển đổi KCN: Điều này giúp
đơn giản hóa quy trình thành lp và quản lý KCN, đồng thi tạo điều kin
thun lợi hơn cho các nhà đầu tư.
Ci thin qun lý h tầng và môi trường: Ngh định nhn mnh vic phát trin
h tầng KCN đồng b vi bo v môi trường, bao gm x lý nước thi, cht
thi, và gim thiu tác động tiêu cực đến môi trưng sinh thái.
c. Đơn giản hóa th tc hành chính
Ngh định này ct gim và đơn giản hóa mt s th tc hành chính trong vic thành
lp và qun lý KCN. Vic này nhằm tăng cường tính minh bch và gim bt gánh nng
cho các nhà đầu tư, giúp quy trình phê duyệt diễn ra nhanh hơn, hiu qu hơn.
d. Khuyến khích s tham gia ca khu vực tư nhân
Ngh định 35/2022/NĐ-CP tạo điều kin cho khu vực tư nhân tham gia mnh m hơn
vào việc đầu tư phát triển h tng và các d án trong KCN và KKT, thông qua các hình
thức đối tác công tư (PPP), giúp gia tăng ngun lc phát trin.
3.2 . Hn chế ca Ngh định 35/2022/NĐ-CP
- Vấn đề thực thi chưa đồng b
Mặc dù khung pháp lý đã được quy định rõ ràng, nhưng việc thc thi mt s địa
phương vẫn còn gp nhiều khó khăn, đc bit trong vic phi hp giữa các cơ quan
qun lý. Các vấn đề như:
S chng chéo v trách nhim gia các cp: Đôi khi có sự không ràng trong
vic phân công nhim v giữa các cơ quan trung ương địa phương trong việc
qun lý và phê duyt KCN.
Chưa hệ thng kiểm tra giám sát đồng b: Các bin pháp giám sát kim
tra hoạt động ca các KCN v mt bo v môi trường và s dng đất vẫn chưa
đưc thực thi đồng đu, dẫn đến hiện tượng mt s KCN vi phm các quy đnh
v môi trường mà không b x lý nghiêm ngt.
3.3 . Bin pháp khc phc
Tăng cường phi hp giữa các cơ quan quản lý
Để khc phc tình trng thc thi pháp luật không đồng b, cần có cơ chế rõ ràng
trong vic phân công nhim v giữa các cơ quan quản lý trung ương và địa phương.
lOMoARcPSD| 59943509
7
Đồng thi, cn xây dng mt h thng giám sát và kim tra cht ch hơn để đảm bo
vic tuân th các quy định trong Ngh định 35.
III. Ví d thc tin v khu công nghiệp và làm rõ các đặc điểm ca khu
công nghiệp đó.
Ví D thc tin: KCN VSIP III
1. Chức năng hoạt động
Theo quy định ti Ngh định 35/2022/-CP, khu công nghiệp là nơi tập trung các
hoạt động sn xut, gia công, lp ráp hàng hóa vi mục tiêu thúc đẩy phát trin kinh
tế, đặc biệt là trong các lĩnh vực sn xut công nghip.
Chức năng chính ca VSIP III là thu hút các ngành công nghip có giá tr gia
tăng cao, công nghệ hiện đại, và thân thin với môi trưng. C th, các ngành
ngh ch yếu bao gm:
o Sn xut linh kiện đin t và cơ khí chính xác: phc v cho các ngành
công nghip ph tr như sản xut ô tô, máy móc.
o Công nghip công ngh cao: thu hút các doanh nghip sn xut v công
ngh sinh hc, công ngh xanh và năng lưng tái to. o Dch v logistics
và kho vn: nhm h tr tối ưu hóa hoạt động vn chuyn hàng hóa
trong và ngoài nưc.
ng phát trin bn vng của VSIP III đóng vai trò quan trng trong chiến
c dài hn, phù hp với định hưng phát trin kinh tế xanh, ng dng công
ngh hiện đại để gim thiểu tác động đến môi trường.
2. Không gian hot động
Khu công nghip không ch là mt không gian sn xut, mà còn là mt không gian
phát trin kinh tế hi với cơ sở h tng hin đại và đồng b.
Din tích và quy hoch: VSIP III có din tích quy hoch khong 1.000 ha, nm
ti huyn Tân Uyên và Bc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Không gian này đưc
phân chia hp lý gia các khu vc sn xut, kho bãi, và các dch v h tr. KCN
này gn các tuyến giao thông trng yếu như quc l 13 và quc l 1K, giúp kết
ni vi các cng bin và các khu vc sn xut khác phía Nam.
Cơ sở h tầng: Không gian trong KCN đưc quy hoch vi h thống cơ sở h
tng hoàn thin, bao gm các tuyến đường ni b, h thng cấp nước, cp
đin, và vin thông hin đại. Đặc bit, VSIP III có h thng x lý nước thi tp
trung và khu vực năng lượng tái tạo (như điện mt tri) nhằm đáp ng các yêu
cu v bo v môi trường.
lOMoARcPSD| 59943509
8
Không gian xanh: Ngoài không gian sn xut, KCN này còn chú trng phát trin
các khu vc cây xanh và h thng x lý môi trường, to ra không gian công
nghip thân thin với môi trường.
3. V thành lp
Quá trình thành lp khu công nghip phải tuân theo các quy định ca pháp lut Vit
Nam, đặc bit là Ngh định 35/2022/NĐ-CP.
Quy trình thành lập VSIP III: Được phê duyt và phát triển vào năm 2022, VSIP
III là kết qu ca s hp tác gia Vit Nam và Singapore, trong chui các d án
VSIP. D án này đưc Chính ph cp phép da trên quy hoch phát trin kinh
tế - xã hi ca tnh Bình Dương và đã trải qua quá trình đánh giá môi trưng,
phân tích kinh tế, và các th tục hành chính liên quan đến cấp phép đầu tư.
Ban quản lý: KCN VSIP III được điều hành và qun lý bi Ban qun lý các khu
công nghiệp Bình Dương, chịu trách nhim giám sát các hoạt động đầu tư, xây
dng và vận hành KCN theo đúng quy đnh ca pháp lut hin hành. Ngoài ra,
VSIP III được hưởng các chính sách h tr đặc bit t Chính ph do nm trong
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
4. V đầu tư sản xut
Hoạt động đầu tư sản xut trong các khu công nghiệp được điu chnh bi nhiu quy
định pháp lý nhm tạo điều kin thun li cho doanh nghiệp, đồng thời đảm bo phát
trin bn vng và bo v môi trường.
Chính sách thu hút đầu tư: Theo Điều 17 ca Ngh định 35/2022/-CP và Lut
Đầu tư 2020, các doanh nghiệp đầu tư vào VSIP III được hưởng nhiu ưu đãi,
bao gm: o Min gim thuế thu nhp doanh nghip cho các d án sn xut
công ngh cao, năng lưng tái to, và các ngành công nghip ph tr. o Ưu
đãi thuế nhp khẩu đối vi máy móc, thiết b, nguyên liu sn xut trong giai
đoạn đầu tư ban đầu. o Ưu đãi về thuê đt và các h tr v h tầng như điện,
c và x lý nước thi.
ng phát trin sn xut: KCN VSIP III ch yếu thu hút các doanh nghip hot
động trong các ngành công nghip ít gây ô nhim, có giá tr gia tăng cao, và sử
dng công ngh tiên tiến. Điển hình là các công ty sn xut linh kiện đin t,
cơ khí chính xác và năng lượng tái tạo. Đặc bit, KCN này cũng khuyến khích
các doanh nghip tham gia vào chui cung ng toàn cu và phát trin bn
vng.
Qun lý sn xuất và môi trường: Các doanh nghip trong KCN phi tuân th
nghiêm ngặt các quy định v bo v môi trường, qun lý cht thi và s dng
năng lượng. H thng x lý nước thi tp trung ca VSIP III đáp ứng các tiêu
lOMoARcPSD| 59943509
9
chun v môi trường, giúp gim thiểu tác đng ca các hoạt động sn xuất đến
môi trường xung quanh.
- Tng kết
Khu công nghip VSIP III mt d đin hình ca khu công nghip hiện đại ti Vit
Nam, được thiết kế quản theo đúng các quy định pháp lut hin hành. T chc
năng hoạt động, không gian quy hoạch, cho đến việc thu hút đầu tư sản xut, VSIP III
đã thể hin vai trò ca mình trong việc thúc đẩy phát trin kinh tế - hội hướng
ti mt nn công nghip xanh, bn vng. IV. Kết lun
Pháp luật quản lý khu công nghiệp (KCN) ở Việt Nam đã và đang phát huy vai trò
quan trọng trong việc điều chỉnh các hoạt động liên quan đến thành lập, phát triển, và
quản lý các KCN, từ đó thúc đẩy sự phát triển kinh tế và công nghiệp hóa của đất
nước. Hệ thống pháp luật hiện hành, bao gồm Nghị định 35/2022/NĐ-CP thay thế
Nghị định 82/2018/NĐ-CP, cùng với các quy định liên quan trong Luật Đầu tư 2020,
Luật Đất đai 2013, và Luật Bảo vệ môi trường 2020, đã tạo nên một khung pháp lý
rõ ràng và toàn diện, đáp ứng yêu cầu của tình hình kinh tế trong nước và quốc tế.
Những nội dung cơ bản của luật quản lý KCN tập trung vào việc:
1. Thành lập, quản lý và phát triển KCN: Các quy định cụ thể về quy trình
thành lập, các điều kiện đầu tư, quy hoạch không gian và hạ tầng, tạo nền tảng
pháp lý vững chắc cho việc phát triển KCN có hệ thống và bền vững.
2. Hỗ trợ và ưu đãi đầu : Chính sách ưu đãi về thuế, đất đai và hỗ trợ đầu
đã góp phần thu hút mạnh mẽ nguồn vốn đầu tư nước ngoài (FDI) vào các
KCN, tạo động lực phát triển công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp công nghệ
cao và thân thiện với môi trường.
3. Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững: Luật pháp quy định rõ trách
nhiệm của các doanh nghiệp trong KCN đối với việc bảo vệ môi trường, yêu
cầu xử lý chất thải, nước thải và khí thải theo tiêu chuẩn. Các mô hình KCN
sinh thái cũng được khuyến khích phát triển nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực
đến môi trường.
4. Quản lý lao động và phúc lợi xã hội: Hệ thống pháp luật quản lý KCN cũng
chú trọng đến việc bảo vệ quyền lợi của người lao động, đảm bảo điều kiện làm
việc an toàn, phúc lợi tốt và bảo vệ sức khỏe cho công nhân làm việc trong các
khu công nghiệp.
Tuy nhiên, để tiếp tục phát triển hiệu quả và bền vững hơn, các quy định pháp luật cần
tiếp tục được hoàn thiện, hướng tới các giải pháp bảo vệ môi trường tốt hơn, nâng cao
chất lượng lao động, cải thiện cơ sở hạ tầng, và thúc đẩy phát triển đồng đều giữa các
vùng kinh tế.
Nhìn chung, luật quản lý KCN đã tạo điều kiện cho Việt Nam phát triển mạnh mẽ về
công nghiệp, nhưng vẫn còn nhiều thách thức cần khắc phục để đảm bảo phát triển
lOMoARcPSD| 59943509
10
KCN không chỉ dựa trên tăng trưởng kinh tế mà còn phải đồng bộ với mục tiêu phát
triển bền vững và công bằng xã hội.
DANH MC TÀI LIU KHAM KHO
1.Ngh định s 35/2022/ND-CP( Quy định v qun lý khu công nghip và khu chế xut)
2 .Giáo trình đại hc Lut Hà Ni
3. Luật Đầu tư năm 2020
4. Luật Đất đai

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59943509
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI - KHOA LUẬT - BÀI TẬP LỚN
MÔN: LUẬT ĐẦU TƯ
Đề tài: Phân tích đặc điểm của khu công nghiệp theo
pháp luật hiện hành của Việt Nam. Sưu tầm một số ví
dụ thực tiễn về khu công nghiệp để làm rõ các đặc đ iểm của khu công nghiệp.
Họ và tên: Vũ Trường Nam MSV: 22A5101D0166 Lớp: 2251A02 lOMoAR cPSD| 59943509 MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.................................................................................................................................................3
I. Hệ thống các quy định của pháp luật hiện hành về khu công nghiệp...........................................4
II. Phân tích đặc điểm của khu công nghiệp theo pháp luật hiện hành của Việt Nam.....................4
1. Khái niệm khu công nghiệp........................................................................................................4
2. Đặc điểm khu công nghiệp.........................................................................................................4 2.1.
Về chức năng hoạt động:....................................................................................................4 2.2.
Về không gian hoạt động:...................................................................................................5 2.3.
Về thành lập khu công nghiệp............................................................................................5 2.4.
Về đầu tư cho sản xuất.......................................................................................................6
3. Những ưu điểm, hạn chế trong nghị định 35/2022/ND-CP trong việc quản lý KCN và biện
pháp khắc phục..................................................................................................................................6
3.1. Ưu điểm của Nghị định 35/2022/NĐ-CP..................................................................................6
3.2. Hạn chế của Nghị định 35/2022/NĐ-CP...................................................................................7
3.3. Biện pháp khắc phục...............................................................................................................7
III. Ví dụ thực tiễn về khu công nghiệp và làm rõ các đặc điểm của khu công nghiệp
đó...........................................................................................................................................................7
1. Chức năng hoạt động.............................................................................................................7
2. Không gian hoạt động.............................................................................................................8
3. Về thành lập...........................................................................................................................8
4. Về đầu tư sản xuất..................................................................................................................9
IV. Kết luận......................................................................................................................................9
DANH MỤC TÀI LIỆU KHAM KHẢO......................................................................................................11 MỞ ĐẦU
Nhiệm vụ xây dựng Đất nước Việt Nam tiên tiến, hiện đại, sánh vai cường quốc
năm châu luôn là nhiệm vụ cao cả và quan trọng mà 2 lOMoAR cPSD| 59943509
Đảng và Nhà nước luôn đặt lên hàng đầu. Để làm được điều đó, Việt Nam - xuất phát
điểm là một đất nước nông nghiệp, để có thể chuyển dịch thành một đất nước công
nghiệp là một thách thức vô cùng khó khăn, đòi hỏi chúng ta phải nâng cao năng suất
lao động, ứng dụng các thành tựu công nghệ cao vào trong sản xuất, kinh doanh và
dịch vụ,... Để làm được điều đó việc cấp thiết là phát triển công nghiệp hóa – hiện đại
hóa đất nước. Nhà nước đã ban hành những chủ trương, chính sách cụ thể, trong đó
không thể kể đến việc quyết định thành lập các khu công nghiệp. Sự ra đời của nó đã
đánh dấu một bước tiến lớn trong sự nghiệp công nghiệp hóa , hiện đại hóa đất nước I.
Hệ thống các quy định của pháp luật hiện hành về khu công nghiệp.
Hiện nay, các hoạt động liên quan tới khu công nghiệp được thực hiện theo quy
định tại Luật đầu tư năm 2020, Nghị định số 35/2022/ND-CP( Quy định về quản lý khu
công nghiệp và khu chế xuất), và các pháp luật liên quan như:
- Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
- Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
- Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020 ; - Căn cứ Luật Kinh doanh bất động
sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
- Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020 ;
- Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020; II.
Phân tích đặc điểm của khu công nghiệp theo pháp luật hiện hành của Việt Nam
1. Khái niệm khu công nghiệp
Theo Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 35/2022/ND-CP : “Khu công nghiệp là khu
vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và cung ứng
dịch vụ cho sản xuất công nghiệp.” Và theo Khoản 16 Điều 3 bộ Luật đầu tư 2020
quy định: “Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản
xuất hàng công nghiệp và cung ứng dịch vụ cho sản xuất công nghiệp.”
Như vậy khái niệm về khu công nghiệp đã được pháp luật quy định rất rõ ràng và cụ thể.
2. Đặc điểm khu công nghiệp 3 lOMoAR cPSD| 59943509
2.1. Về chức năng hoạt động:
Trong khái niệm khu công nghiệp theo nhà nước quy định cũng đã quy định rõ về
chức năng của khu công nghiệp vì vây ta có thể hiểu chức năng của khu công nghiệp
là: Khu công nghiệp là khu vực chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các
dịch vụ cho sản xuất công nghiệp.
Ví dụ: Logistics, tài chính, hạ tầng… Từ đặc điểm này có thể rút ra được khu công
nghiệp có chức năng chính là sản xuất, thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp
mà không phải các ngành, lĩnh vực khác như ngư nghiệp, lâm nghiệp,… Ví dụ, tại Khu
công nghiệp Cộng Hòa (Hải Dương. có các lĩnh vực thu hút đầu tư như
sản xuất lắp ráp điện, điện tử, cơ khí, ô tô, xe máy; sản xuất thép và các sản phẩm từ
thép; sản xuất chế biến vật liệu xây dựng; chế biến nông sản, thực phẩm,….
2.2. Về không gian hoạt động:
Thứ nhất, khu công nghiệp được quy hoạch liên vùng, liên lãnh thổ, có ranh giới
địa lý xác định, phân biệt với các vùng lãnh thổ khác. Cụ thể, các khu công nghiệp đều
được xác định ranh giới bằng hệ thống hàng rào bao quanh, phân biệt với các vùng
còn lại thuộc lãnh thổ quốc gia. Mọi hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh bên trong
hàng rào đó, không chỉ được điều chỉnh bởi quy định của pháp luật hiện hành mà còn
phải tuân thủ quy chế pháp lý riêng và được hưởng rất nhiều ưu đãi.
Theo đó, các doanh nghiệp trong khu công nghiệp sẽ được hưởng ưu đãi về thuế
(theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu...), đất đai
(theo Luật Đất đai)... Ngoài ra, Nhà nước cũng đầu tư cho khu công nghiệp kinh phí
để giải quyết vấn đề mặt bằng, kho bãi, nhà xưởng, hệ thống xử lý chất thải..., tạo
điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp thực hiện hoạt động sản xuất.
Thứ hai, khu công nghiệp là khu có điều kiện thuận lợi về địa - kinh tế và thường
không có cư dân sinh sống. Về địa – kinh tế, khu công nghiệp thường được xây dựng
tại vị trí thuận lợi về kết nối giao thông, dễ dàng vận chuyển hàng hóa. Ngoài ra, tại
một số địa phương, khu công nghiệp còn được xây dựng tại địa điểm gần với nguồn
nguyên liệu thiết yếu, thuận tiện cho hoạt động sản xuất.
2.3. Về thành lập khu công nghiệp
Khu công nghiệp không phải là khu vực được thành lập tự phát mà được thành lập
theo quy định của Chính phủ, trên cơ sở quy hoạch đã được phê duyệt. Điều này tạo
nên sự tập trung thống nhất trong việc quản lý; hạn chế tình trạng các tỉnh tự ý thành
lập các khu công nghiệp.
Quy hoạch phát triển khu công nghiệp sẽ do Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có
liên quan trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Bộ Kế hoạch và Đầu tư “là cơ quan 4 lOMoAR cPSD| 59943509
của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kế hoạch, đầu tư phát triển
và thống kê, bao gồm: Tham mưu tổng hợp về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công của quốc gia...”. Còn bộ, ngành và nhất là
ủy ban nhân dân tỉnh có mỗi liên hệ chặt chẽ với khu công nghiệp (thành lập tại địa
phương). Do đó, việc quy định các cơ quan nói trên xây dựng quy hoạch phát triển
khu công nghiệp là điều hợp lý.
Ngoài ra, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư và cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư cho dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp chủ yếu đều
thực hiện theo pháp luật (Điều 8 Nghị định 35/2020/NĐ-CP).
Khu công nghiệp không đơn thuần là khu vực tập trung các doanh nghiệp sản xuất
công nghiệp mà còn là mô hình kinh tế được nhà nước đầu tư nhằm thực hiện những
mục tiêu kinh tế - xã hội cụ thể. Để đạt được các mục tiêu đó, Nhà nước phải thiết lập
trong khu công nghiệp một môi trường đầu tư thuận lợi với hệ thống kết cấu hạ tầng,
cơ chế chính sách toàn diện, đồng bộ, đòi hỏi nguồn kinh phí không lỗ. Vì vậy, trước
khi được thành lập, việc thẩm định kỹ càng với sự tham gia của nhiều cơ quan như
trên là một đặc điểm thiết yếu của khu công nghiệp. Dựa trên cơ sở này, Thủ tướng
Chính phủ sẽ quyết định thành lập khu công nghiệp tại những địa bàn cụ thể; theo
đó, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định thành lập khu công nghiệp. Tất cả
đều tuân theo một trình tự, thủ tục do luật định, không mang tính tự phát
2.4. Về đầu tư cho sản xuất
Theo quy định của pháp luật hiện hành, nhằm tạo tính năng động, đa dạng về loại
hình doanh nghiệp trong khu công nghiệp, thu hút nhiều nhà đầu tư, trong phạm vì
khu công nghiệp có thể bao gồm cả các doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất
khẩu nhằm đẩy mạnh xuất khẩu và các dịch vụ thu ngoại tệ hoặc cũng có thể chỉ
thành lập doanh nghiệp chế xuất - chuyên chế tạo, sản xuất hàng hóa để xuất khẩu
(Việc thành lập này phụ thuộc vào quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp đã
được phê duyệt và dự án đầu tư, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp).
Khu chế xuất có ranh giới địa lý phân biệt với các khu vực còn lại của khu công nghiệp
và áp dụng quy chế pháp lý riêng. Đặc biệt, ranh giới địa lý khu chế xuất còn có ý
nghĩa như hàng rào hải quan.
Theo đó, tổ chức, hoạt động thương mại trong khu
chế xuất được áp dụng quy định đối với khu phi thuế quan (theo luật về thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu). Ngoài ra, khu công nghiệp gồm một số loại hình khác: khu
công nghiệp hỗ trợ, khu công nghiệp sinh thái.
3. Những ưu điểm, hạn chế trong nghị định 35/2022/ND-CP trong việc quản lý
KCN và biện pháp khắc phục 3.1 . Ưu điểm của Nghị định 35/2022/NĐ-CP
a. Khung pháp lý rõ ràng, đồng bộ 5 lOMoAR cPSD| 59943509
Nghị định 35/2022/NĐ-CP tạo ra một khung pháp lý chi tiết và toàn diện hơn cho việc
quản lý khu công nghiệp (KCN) và khu kinh tế (KKT). Các quy định được cập nhật và
bổ sung để phản ánh tốt hơn các yêu cầu phát triển hiện tại, bao gồm: •
Quy định rõ ràng về thành lập, mở rộng, và chuyển đổi KCN: Điều này giúp
đơn giản hóa quy trình thành lập và quản lý KCN, đồng thời tạo điều kiện
thuận lợi hơn cho các nhà đầu tư. •
Cải thiện quản lý hạ tầng và môi trường: Nghị định nhấn mạnh việc phát triển
hạ tầng KCN đồng bộ với bảo vệ môi trường, bao gồm xử lý nước thải, chất
thải, và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường sinh thái.
c. Đơn giản hóa thủ tục hành chính
Nghị định này cắt giảm và đơn giản hóa một số thủ tục hành chính trong việc thành
lập và quản lý KCN. Việc này nhằm tăng cường tính minh bạch và giảm bớt gánh nặng
cho các nhà đầu tư, giúp quy trình phê duyệt diễn ra nhanh hơn, hiệu quả hơn.
d. Khuyến khích sự tham gia của khu vực tư nhân
Nghị định 35/2022/NĐ-CP tạo điều kiện cho khu vực tư nhân tham gia mạnh mẽ hơn
vào việc đầu tư phát triển hạ tầng và các dự án trong KCN và KKT, thông qua các hình
thức đối tác công tư (PPP), giúp gia tăng nguồn lực phát triển.
3.2 . Hạn chế của Nghị định 35/2022/NĐ-CP
- Vấn đề thực thi chưa đồng bộ
Mặc dù khung pháp lý đã được quy định rõ ràng, nhưng việc thực thi ở một số địa
phương vẫn còn gặp nhiều khó khăn, đặc biệt trong việc phối hợp giữa các cơ quan
quản lý. Các vấn đề như: •
Sự chồng chéo về trách nhiệm giữa các cấp: Đôi khi có sự không rõ ràng trong
việc phân công nhiệm vụ giữa các cơ quan trung ương và địa phương trong việc
quản lý và phê duyệt KCN. •
Chưa có hệ thống kiểm tra và giám sát đồng bộ: Các biện pháp giám sát và kiểm
tra hoạt động của các KCN về mặt bảo vệ môi trường và sử dụng đất vẫn chưa
được thực thi đồng đều, dẫn đến hiện tượng một số KCN vi phạm các quy định
về môi trường mà không bị xử lý nghiêm ngặt.
3.3 . Biện pháp khắc phục
Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan quản lý
Để khắc phục tình trạng thực thi pháp luật không đồng bộ, cần có cơ chế rõ ràng
trong việc phân công nhiệm vụ giữa các cơ quan quản lý ở trung ương và địa phương. 6 lOMoAR cPSD| 59943509
Đồng thời, cần xây dựng một hệ thống giám sát và kiểm tra chặt chẽ hơn để đảm bảo
việc tuân thủ các quy định trong Nghị định 35. III.
Ví dụ thực tiễn về khu công nghiệp và làm rõ các đặc điểm của khu công nghiệp đó.
Ví Dụ thực tiễn: KCN VSIP III
1. Chức năng hoạt động
Theo quy định tại Nghị định 35/2022/NĐ-CP, khu công nghiệp là nơi tập trung các
hoạt động sản xuất, gia công, lắp ráp hàng hóa với mục tiêu thúc đẩy phát triển kinh
tế, đặc biệt là trong các lĩnh vực sản xuất công nghiệp.
Chức năng chính của VSIP III là thu hút các ngành công nghiệp có giá trị gia
tăng cao, công nghệ hiện đại, và thân thiện với môi trường. Cụ thể, các ngành nghề chủ yếu bao gồm:
o Sản xuất linh kiện điện tử và cơ khí chính xác: phục vụ cho các ngành
công nghiệp phụ trợ như sản xuất ô tô, máy móc.
o Công nghiệp công nghệ cao: thu hút các doanh nghiệp sản xuất về công
nghệ sinh học, công nghệ xanh và năng lượng tái tạo. o Dịch vụ logistics
và kho vận: nhằm hỗ trợ tối ưu hóa hoạt động vận chuyển hàng hóa trong và ngoài nước.
Hướng phát triển bền vững của VSIP III đóng vai trò quan trọng trong chiến
lược dài hạn, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xanh, ứng dụng công
nghệ hiện đại để giảm thiểu tác động đến môi trường. 2. Không gian hoạt động
Khu công nghiệp không chỉ là một không gian sản xuất, mà còn là một không gian
phát triển kinh tế – xã hội với cơ sở hạ tầng hiện đại và đồng bộ. •
Diện tích và quy hoạch: VSIP III có diện tích quy hoạch khoảng 1.000 ha, nằm
tại huyện Tân Uyên và Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Không gian này được
phân chia hợp lý giữa các khu vực sản xuất, kho bãi, và các dịch vụ hỗ trợ. KCN
này gần các tuyến giao thông trọng yếu như quốc lộ 13 và quốc lộ 1K, giúp kết
nối với các cảng biển và các khu vực sản xuất khác ở phía Nam. •
Cơ sở hạ tầng: Không gian trong KCN được quy hoạch với hệ thống cơ sở hạ
tầng hoàn thiện, bao gồm các tuyến đường nội bộ, hệ thống cấp nước, cấp
điện, và viễn thông hiện đại. Đặc biệt, VSIP III có hệ thống xử lý nước thải tập
trung và khu vực năng lượng tái tạo (như điện mặt trời) nhằm đáp ứng các yêu
cầu về bảo vệ môi trường. 7 lOMoAR cPSD| 59943509 •
Không gian xanh: Ngoài không gian sản xuất, KCN này còn chú trọng phát triển
các khu vực cây xanh và hệ thống xử lý môi trường, tạo ra không gian công
nghiệp thân thiện với môi trường. 3. Về thành lập
Quá trình thành lập khu công nghiệp phải tuân theo các quy định của pháp luật Việt
Nam, đặc biệt là Nghị định 35/2022/NĐ-CP. •
Quy trình thành lập VSIP III: Được phê duyệt và phát triển vào năm 2022, VSIP
III là kết quả của sự hợp tác giữa Việt Nam và Singapore, trong chuỗi các dự án
VSIP. Dự án này được Chính phủ cấp phép dựa trên quy hoạch phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh Bình Dương và đã trải qua quá trình đánh giá môi trường,
phân tích kinh tế, và các thủ tục hành chính liên quan đến cấp phép đầu tư. •
Ban quản lý: KCN VSIP III được điều hành và quản lý bởi Ban quản lý các khu
công nghiệp Bình Dương, chịu trách nhiệm giám sát các hoạt động đầu tư, xây
dựng và vận hành KCN theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Ngoài ra,
VSIP III được hưởng các chính sách hỗ trợ đặc biệt từ Chính phủ do nằm trong
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
4. Về đầu tư sản xuất
Hoạt động đầu tư sản xuất trong các khu công nghiệp được điều chỉnh bởi nhiều quy
định pháp lý nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, đồng thời đảm bảo phát
triển bền vững và bảo vệ môi trường. •
Chính sách thu hút đầu tư: Theo Điều 17 của Nghị định 35/2022/NĐ-CP và Luật
Đầu tư 2020, các doanh nghiệp đầu tư vào VSIP III được hưởng nhiều ưu đãi,
bao gồm: o Miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho các dự án sản xuất
công nghệ cao, năng lượng tái tạo, và các ngành công nghiệp phụ trợ. o Ưu
đãi thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị, nguyên liệu sản xuất trong giai
đoạn đầu tư ban đầu. o Ưu đãi về thuê đất và các hỗ trợ về hạ tầng như điện,
nước và xử lý nước thải. •
Hướng phát triển sản xuất: KCN VSIP III chủ yếu thu hút các doanh nghiệp hoạt
động trong các ngành công nghiệp ít gây ô nhiễm, có giá trị gia tăng cao, và sử
dụng công nghệ tiên tiến. Điển hình là các công ty sản xuất linh kiện điện tử,
cơ khí chính xác và năng lượng tái tạo. Đặc biệt, KCN này cũng khuyến khích
các doanh nghiệp tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu và phát triển bền vững. •
Quản lý sản xuất và môi trường: Các doanh nghiệp trong KCN phải tuân thủ
nghiêm ngặt các quy định về bảo vệ môi trường, quản lý chất thải và sử dụng
năng lượng. Hệ thống xử lý nước thải tập trung của VSIP III đáp ứng các tiêu 8 lOMoAR cPSD| 59943509
chuẩn về môi trường, giúp giảm thiểu tác động của các hoạt động sản xuất đến môi trường xung quanh. - Tổng kết
Khu công nghiệp VSIP III là một ví dụ điển hình của khu công nghiệp hiện đại tại Việt
Nam, được thiết kế và quản lý theo đúng các quy định pháp luật hiện hành. Từ chức
năng hoạt động, không gian quy hoạch, cho đến việc thu hút đầu tư sản xuất, VSIP III
đã thể hiện rõ vai trò của mình trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và hướng
tới một nền công nghiệp xanh, bền vững. IV. Kết luận
Pháp luật quản lý khu công nghiệp (KCN) ở Việt Nam đã và đang phát huy vai trò
quan trọng trong việc điều chỉnh các hoạt động liên quan đến thành lập, phát triển, và
quản lý các KCN, từ đó thúc đẩy sự phát triển kinh tế và công nghiệp hóa của đất
nước. Hệ thống pháp luật hiện hành, bao gồm Nghị định 35/2022/NĐ-CP thay thế
Nghị định 82/2018/NĐ-CP, cùng với các quy định liên quan trong Luật Đầu tư 2020,
Luật Đất đai 2013, và Luật Bảo vệ môi trường 2020, đã tạo nên một khung pháp lý
rõ ràng và toàn diện, đáp ứng yêu cầu của tình hình kinh tế trong nước và quốc tế.
Những nội dung cơ bản của luật quản lý KCN tập trung vào việc:
1. Thành lập, quản lý và phát triển KCN: Các quy định cụ thể về quy trình
thành lập, các điều kiện đầu tư, quy hoạch không gian và hạ tầng, tạo nền tảng
pháp lý vững chắc cho việc phát triển KCN có hệ thống và bền vững.
2. Hỗ trợ và ưu đãi đầu tư: Chính sách ưu đãi về thuế, đất đai và hỗ trợ đầu tư
đã góp phần thu hút mạnh mẽ nguồn vốn đầu tư nước ngoài (FDI) vào các
KCN, tạo động lực phát triển công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp công nghệ
cao và thân thiện với môi trường.
3. Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững: Luật pháp quy định rõ trách
nhiệm của các doanh nghiệp trong KCN đối với việc bảo vệ môi trường, yêu
cầu xử lý chất thải, nước thải và khí thải theo tiêu chuẩn. Các mô hình KCN
sinh thái cũng được khuyến khích phát triển nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
4. Quản lý lao động và phúc lợi xã hội: Hệ thống pháp luật quản lý KCN cũng
chú trọng đến việc bảo vệ quyền lợi của người lao động, đảm bảo điều kiện làm
việc an toàn, phúc lợi tốt và bảo vệ sức khỏe cho công nhân làm việc trong các khu công nghiệp.
Tuy nhiên, để tiếp tục phát triển hiệu quả và bền vững hơn, các quy định pháp luật cần
tiếp tục được hoàn thiện, hướng tới các giải pháp bảo vệ môi trường tốt hơn, nâng cao
chất lượng lao động, cải thiện cơ sở hạ tầng, và thúc đẩy phát triển đồng đều giữa các vùng kinh tế.
Nhìn chung, luật quản lý KCN đã tạo điều kiện cho Việt Nam phát triển mạnh mẽ về
công nghiệp, nhưng vẫn còn nhiều thách thức cần khắc phục để đảm bảo phát triển 9 lOMoAR cPSD| 59943509
KCN không chỉ dựa trên tăng trưởng kinh tế mà còn phải đồng bộ với mục tiêu phát
triển bền vững và công bằng xã hội.
DANH MỤC TÀI LIỆU KHAM KHẢO
1.Nghị định số 35/2022/ND-CP( Quy định về quản lý khu công nghiệp và khu chế xuất)
2 .Giáo trình đại học Luật Hà Nội
3. Luật Đầu tư năm 2020 4. Luật Đất đai 10