lOMoARcPSD| 58968769
CHƯƠNG 2: QUAN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG, NGƯỜI TIẾN HÀNH T TỤNG, NGƯỜI THAM GIA T
TỤNG
Bài tập 1: Ban đêm A B cùng đến quan X để trm cắp tài sản của quan. Trên đưng đi A
B gặp C (C 17t, con ông H) đã rủ C cùng tham gia phi vụ. C đồng ý cùng đi. Đến nơi, C được A
B phân công đứng ngoài canh gác, còn chúng thì thực hiện kế họach đã định. Sau khi trộm được
một số tài sản, chúng trộm thêm chiếc xe y của anh N đ ch tài sản trộm được đi êu thụ. Sáng
hôm sau, C ăn năn, hối cải nên đã đến quan công an tự thú
Xác định cách tố tụng của nhng người nói trên:
Th nht, cách tố tụng của C: Trường hợp 1,theo quy định tại khoản 1 Đ118 BLTTHS, C tự thú
thì th bị áp dụng biện pháp tạm gi do đó cách tố tụng của C trong trường hợp này
người bị tạm gi. tùy vào từng giai đoạn tố tụng ếp theo cách của C khác nhau (đã
bị khởi tố hình sự C bị can, còn đã bị Tòa án quyết định đưa ra t xử thì C là bị cáo)
Th hai, cách tố tụng của A, B: Tùy vào từng giai đoạn tố tụng cách của A, B lại thay
đổi. Nếu A, B đã bị khởi tố hình sự thì cách của A, B
bị can; nếu A, B đã bị tòa án đưa ra xét xử thì
cách của A, B bị cáo. T
Th ba, cách t tụng của N: Thiệt hại về vật chất của N hậu qu của tội phạm
do đó N người bị hi.
Th tư, cách tố tụng của H: Do C con của H người chưa thành niên (17 tuổi), nếu C
không tài sản riêng để bồi thường thì H trách nhiệm bồi thường thay cho con. Trong trường
hợp này H . Còn đối với quan X, nếu quan X đơn yêu cầu bồi thường thiệt hại thì
quan X tham gia tố tụng với cách nguyên đơn dân sự.
Bài tập 2: Nguyễn Văn H (20t) đã thực hiện hành vi ớp xe y của anh B đang đi trên
đường bi bắt qu tang. H bị CQĐT về tội ớp tài sản. Ông A (là cha của H) hiện luật
sư tham gia cách t tụng để bảo vệ quyền lợi cho H.
Xác định cách tố tụng của A, B, H:
Trường hợp này, Ông A không thể tham gia với cách luật bào chữa do quan hệ thân
thích với bị can (theo khoản 4 Điều 72 BLTTHS 2015)
Th hai, cách tố tụng của B: B người b hại.
Th ba, cách tố tụng của H: H đã bị khởi tố về tội ớp tài sản, do vậy cách tố tụng của H
bị can. khi bị tòa án đưa ra xét xử thì cách tố tụng của H b cáo.
Tình ết b sung: Trong quá trình điều tra, CQĐT cho biết được rằng chiếc xe máy B sử dụng xe
của quan X giao cho B đi công tác.
Hỏi: cách tố tụng của người nào th bị thay đi? cách t tụng nào mới xuất hiện khi
phát hiện nh ết này hay không?
heo khoản 1 Điều 60, khoản 1 Điều 61
Khoản 1 Đ62
bị
đơn
dân
sự
khởi
lOMoARcPSD| 58968769
Trong trường hợp y, cách tố tụng của B th bị thay đổi. Nếu B đơn yêu cầu bồi thường
thiệt hại thì cách tố tụng của B nguyên đơn dân sự, nếu b không đơn yêu cầu thì
cách tố tụng của B người quyền lợi liên quan. Căn cứ khoản 1 Điều 65 BLTTHS
Khoản 1 Điều 62 BLTTHS bị hại nhân tchức trực ếp thiệt hại về tài sản…Do đó về mặt pháp
lý cơ quan X có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại với tư cách là bị hại
1
lOMoARcPSD| 58968769
Bài tập 3: A rủ B đi “mua dâm”, sau khi m được C thỏa thuận giá, C gọi thêm D đi
khách. Khi đang “vui vẻ” thì X Y xuất hin, xin đểu A B, nhưng A B không cho. X Y xông
vào, dùng gạch, đá ném quăng A B xung hồ c. không biết bơi nên A chết còn B thì bơi
sang được bờ bên kia nghĩ rằng bạn nh đã thoát chết, B ung dung về nhà. Sau đó, CQĐT ra
quyết định KTVA quyết định KTBC về tội giết người theo quy định tại Đ93 BLHS. Xác định cách
tố tụng của nhng người tham gia tố tụng trong vụ án:
Th nht, cách tố tụng của X, Y:
X, Y đã bị khởi tố về tội giết người nên
căn cứ vào
.
Th hai, cách tố tụng của B: B người biết nh ết của vụ án B th được triệu tập tham
gia với cách người làm chứng, k1Đ66
Th ba, cách tố tụng của C, D: nếu C, D biết đưc nh ết của vụ án th được triệu tập
tham gia với cách người làm chng.
Th tư, cách tố tụng của người đại diện cho người bị hại đã chết A.
Khoản
1
Điều
60
BLTTHS cách t tụng của X, Y
bị
can
lOMoARcPSD| 58968769
3
CHƯƠNG 3: CHNG C CHNG MINH
Bài tập 1: Thẩm phán ch tọa phiên tòa nh cờ biết được một số nh ết của vụ án mình đang
xét xử. Nhng nh ết y không được phản ánh trong hồ vụ án chuyển từ VKS qua.
Hỏi: Khi thực hiện hoạt động xét xử, Thẩm phán được sử dụng nhng thông n mình biết được
để làm chng cứ kết luận v vụ án không? Tại sao?
Trong trường hợp y, khi thực hiện hoạt động xét xử, thẩm phán không được sử dụng những thông
n mình biết được để làm chng cứ kết luận về vụ án. tại vì: Nhng nh ết của vụ án mà thẩm
phán nh cờ biết được không đảm bảo các thuộc nh của chng cứ:
Th nhất không thỏa mãn nh hợp pháp của chng cứ, bởi nhng nh ết của vụ án
thẩm phán biết được không được thu thập theo trình tự, th tục lut định (không được phản
ánh trong h vụ án chuyển từ VKS qua).
Th hai không th xác minh được nh khách quan của nhng nh ết y.
Do vậy, khi thực hiện hoạt động xét xử, thẩm phán không được sử dụng nhng thong n
mình biết được để làm chng cứ kết luận v vụ án.
Bài tập 2: Trinh sát hình sự trong quá trình phá án đã nắm được một số thông n về tội phạm.
Nhng thông n này không được phản ánh trong hồ vụ án.
Hỏi: Tòa án quyền sử dụng các thông n này bằng cách mời các trinh sát hình sự tham gia với
cách người làm chng không? Tại sao?
Trong trường hợp y, căn cứ vào khoản 2 Điều 55 BLTTHS quy định về nhng người không được làm
chng không lit trinh sát hình sự. căn cứ vào Khoản 1 Điều 55 BLTTHS thì trinh t hình sự nếu
biết được nhng nh ết liên quan đến vụ án th được triệu tập đến làm chng nếu các thông
n trinh sát nắm được thỏa mãn các dấu hiệu chng cứ thì tòa án th sử dụng những thông
n y làm chng cứ. Tuy nhiên, theo luận thì trinh sát nhng người ch động ến hành thu
thập thông n, nếu h phát hiện được nh ết của vụ án thì họ phải biên bản ghi nhận nhng
thông n này. Nếu nhng thông n trinh sát nắm được không được phản ánh trong hồ vụ án
thì không thỏa mãn nh hợp pháp của chng cứ do vậy tòa án không được sử dụng nhng thông n
y.
Bài tập 3: Ông H trình y với CQĐT là ông được con trai X k lại đã nhìn thy A B cãi nhau rồi
dẫn đến xát với nhau, đột nhiên B đấm vào mặt A, A liền rút dao ra. B quay người bỏ chạy liền
bị A đâm 1 nhát vào lưng. CQĐT yêu cầu X trình y, kết qu cung tương tự như lời khai của ông
H. Hỏi cung A thì A khai “vì B to khỏe hơn lại đánh A trước nên A mới dùng dao đâm để tự vệ”.
lOMoARcPSD| 58968769
CQĐT ến hành khám nghiệm hiện trường vụ án đã thu được 1 con dao, 1 chiếc xe đạp. Kết luận
giám định cho biết trên cán dao dấu vân tay của A máu trên cán dao thuộc nhóm máu của
nạn nhân. Nạn nhân chết do bị đâm. V chiếc xe đạp, qua quá trình điều tra xác định được đó
xe đạp của A.
Hỏi:
a) Xác định các loại nguồn chng cứ?
b) Xác định các loại chng cứ trong các loại nguồn chng cứ trên?
TR LỜI
a) Các loại nguồn của chng cứ:
Vật chng con dao hiện trường được dung làm công c phương ện phạm tội đồng
thời mang nhng dấu vết của tội phạm như: dấu vân tay, vết máu của nạn nhân. Lời khai của
người làm chng lời khai của X ông H
Lời khai của bị can A.
Kết luận giám định.
Ngoài ra, nhng biên bản trong hoạt động điều tra như: bắt ngưi, khám nghiệm hiện trường,
khám xét, khám nghiệm tử thi, đối cht, nhận dạng…cũng được coi nguồn của chứng cứ.
4
lOMoARcPSD| 58968769
5
b) Xác định các loại chng cứ trong các loại nguồn chng cứ trên.
Khoa học pháp luật t tụng hình sự phân chia chng cứ thành nhiều loại dựa vào nhng êu chí khác
nhau;
Xét trong mối quan hệ giữa chng cứ đối ng chng minh, chng cứ bao gồm: chng cứ
trực ếp, chng cứ gián ếp
Xét trong mối quan hệ gia chng cứ với nơi xuất x của thì bao gm: chng cứ gốc chng
cứ sao chép lại (thuật lại).
Trong mối quan hệ giữa chng cứ với ý nghĩa pháp hình sự, chng cứ được chia thành: chng
cứ buộc tội chng cứ gỡ tội.
T các căn cứ trên, th xác định các loại chng cứ trong các loại nguồn chng cứ trên bao gm:
Dấu vân tay của A vết máu của nạn nhân trên con dao quan điều tra đã thu thập trên hiện
trường:
chng cứ gián ếp từ dấu vân tay vết máu kết hợp với kết luận giám định, lời khia của
người làm chng quan điều tra mới xác định được A người phạm tội.
chng cứ gốc được thu thập không thong qua một khâu trung gian o.
chng cứ buộc tội th hiện việc phạm tội, sự kiện phạm tội lỗi của A.
Nhng thông n trong lời khai của X A:
chng cứ trực ếp cho biết nhng ngun n quan trng bản nhất của hành vi phạm
tội, phục vụ trực ếp cho việc làm nhng yếu t cấu thành tội phm.
chng cứ gốc được hình thành từ nguyên bản.
chng cứ buộc ti.
Nhng thong n trong lời khai của ông H.
chng cứ trực ếp.
chng cứ sao chép ( thuật lại) ông H nghe con trai X k lại.
chng cứ buộc ti.
Nhng thông n trong kết luận giám định:
chng cứ gián ếp không trực ếp xác định tội phạm phải kết hợp với nhng yếu t
khác mới xác định được đối ng chng minh.
chng cứ gc.
lOMoARcPSD| 58968769
chng cứ buộc ti.
Nhng thông n trong biên bản hoạt động ĐT: chng cứ gián ếp, chng cứ gốc.
CHƯƠNG 4: BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN (BPNC)
Bài tập 1: nghiệp ợc liệu tỉnh A báo cho CQĐT biết: đêm qua kho của nghiệp đã bị kẻ gian
đột nhập lấy đi một số ợc liệu quý. Cùng ngày 1 người gần kho ợc liệu cho biết: đã nhìn
thấy 1 người lạ mặt đã lảng vảng khu vực kho vào thời điểm xảy ra vụ trm. Theo sự mô tả của
người y, CQĐT đã nhận diện được 1 người l mặt bến xe ôtô. Qua kiểm tra hành chính, thấy
người y mang 3kg thuốc phin.
Hỏi:
a) Theo quy định của PLTTHS thì CQTHTT quyền bắt người đó trong trường hợp nói
trên hay không? Nếu thì đó bắt người trong trường hợp nào?
b) Gi định người đó mang 3kg ợc liệu quý xác định đó số ợc liệu lấy từ kho
của nghiệp thì phải giải quyết như thế nào?
TR LỜI
a) Theo quy định của PLTTHS thì trong trường hợp trên CQTHTT quyền bắt người này theo
trường hợp bắt người phạm tội qu tang được quy định tại K1 Đ82 BLTTHS bởi theo nh ết tả
thì người này mang 3kg thuốc phin, theo quy định của BLHS thì người này đang thực hiện hành vi
phạm tội.
b) Nếu phát hiện người đó mang 3kg ợc liệu quý xác định số c liệu lấy từ kho của
nghiệp thì căn cứ vào Đc, K1 Đ81 BLTTHS CQĐT quyền ra lệnh bắt người đó ( bắt người trong
trường hợp khẩn cấp).
Bài tập 2: Trong khi tuần tra, anh A (cnh sát khu vực) phát hiện B C đang trộm cắp tài sản của
ông H. A bắt được B, còn C thì bỏ chạy không bắt đưc. Mấy ngày sau, trên đưng đi đến tr sở
quan, anh A phát hiện C đang ngồi trong quán phê. Anh A đã cùng đồng đội bắt được C.
Hỏi: Việc bắt B C đúng hay sai? Tại sao?
TR LỜI
- Vic A bắt B đúng, tại : trong trường hợp này, B đang thực hiện hành vi trộm cắp tài
sản bị A phát hin. Căn cứ theo Điều 82 BLTTHS về bắt người phạm tội qu tang thì «
bất kỳ ngưi nào cũng co quyền bắt giải ngay đến quan thẩm quyền ». Do đó, A
bắt B đúng theo quy định của pháp lut.
- Vic A bắt C sai, tại : Theo nh ết trong trường hợp trên thì sau vài ngày, A phát
hiện C đang ngồi trong quán cafe nghĩa đã sự gián đoạn về mặt thời gian gia
việc đuổi bắt việc bỏ trốn nên không còn gọi bắt người trong trường hợp phạm tội
lOMoARcPSD| 58968769
7
qu tang nữa. Do đó , A không được bắt phải báo cho quan thẩm quyền biết
để quan thẩm quyền ra quyết định bắt người trong trường hợp khẩn cấp được quy
định tại Đb, K1 Đ81 BLTTHS « khi người bị hại hoặc người mặt tại nơi xảy ra tội phạm
chính mắt trông thấy xác nhận đụng người đã thực hin tội phạm xét thấy cần
ngăn chặn ngay việc người đó bỏ trn ». thế, A cùng đồng đội bắt C không đúng
theo quy định của pháp luật bởi bắt C trong trường hợp y phải lệnh bắt.
6
Bài tập 3 : A thực hiện hành vi ớp git, ngay sau đó đã bị quần chúng nhân dân đuổi theo và bắt
đưc. A bị dẫn giải đến tr sở Công an quận vào lúc 10h sáng. Sau khi xem t trường hợp phạm
tội của A, Th trưởng quan CSĐT công an quận đã ra Quyết định tạm gi A o lúc 16h cùng
ngày.
Hỏi 1:
a) Theo quy định PLTTHS VN, th tục “Tạm giữ” A được thực hiện như thế nào?
b) Thời hạn tạm gi A được nh từ thời điểm nào? A th bị tạm gi tối đa bao lâu? TR
LỜI
a) Th tục tạm gi A được thực hiện theo quy định tại Khoản 2, K3 Đ86 BLTTHS.
b) Theo quy định tại K1 Đ87 BLTTHS thì thời hạn tạm gi nh từ ngày quan điều tra nhận người bị
bắt. Do đó, trong trường hợp này thời hạn tạm gi A nh từ lúc 10h sáng ngày A bị dẫn giải đến
tr sở công an qun.
Theo quy định tại K2 Đ87 BLTTHS thì A th bị tạm gi tối đa 9 ngày.
Hỏi 2:
CQĐT ra Quyết định khởi t Bị can đối với A theo K1 Đ136 BLHS (có mức phạt từ 1 năm đến 5 năm)
thì CQĐT th ra Lệnh Tạm giam A được không?
TR LỜI
Căn cứ vào Điểm B Khoản 1 Điều 88 BLTTHS thì biện pháp tạm giam th đưc áp dụng với bị can,
bị cáo phạm tội nghiêm trọng, ít nghiêm trng BLHS quy định hình phạt trên 2 năm căn
cứ cho rằng người đó th trốn hoặc cản tr điều tra, truy tố, xét x hoặc th ếp tục phạm ti.
Trong trường hợp y, tội A phạm khung hình phạt từ 1 năm đến 5 năm nếu thêm căn
cứ cho rằng A th trốn hoặc cản tr điều tra, truy tố, xét xử hoặc ếp tục phạm tội thì quan
điều tra th ra lệnh tạm giam A.
Hỏi 3:
lOMoARcPSD| 58968769
Gi sử trong quá trình tạm giam, phát hiện A người bị bệnh nặng nơi trú ràng thì Th
trưởng CQĐT th ra Quyết định hủy bỏ Lệnh tạm giam để thay thế bằng Lệnh cấm đi khỏi nơi
trú được không? sao?
TR LỜI
Trong trường hợp y th trưởng quan điều tra không th ra quyết định hủy bỏ lệnh tạm giam đ
thay thế bằng lệnh cấm đi khỏi nơi trú, tại vì: Căn cứ vào Khoản 3 Điều 88 BLTTHS thì quyết định
tạm giam của th trưởng quan điều tra phải được Viện kiểm sát phê chuẩn trước khi thi hành nên
căn cứ vào Khoản 2 Đ94 BLTTHS thì biện pháp ngăn chặn do Viện kiểm t phê chuẩn thì việc hủy b
hoặc thay thế phải do viện kiểm t quyết định.
Hỏi 4:
Nếu A được tại ngoại bỏ trn, sau khi bắt được A theo Lệnh truy CQĐT được quyền tm
giam A hay không? sao ?
TR LỜI
Việc quan điều tra được quyền tạm giam A hay không th xét hai trường hợp sau:
- Trường hợp 1: CQĐT bắt A không đồng thời quan ra lệnh truy thì trong trường
hợp quan ra lệnh truy không th đến nhận người bị bắt ngay thì sau khi lấy lời khai
CQĐT nhận người bị bắt phi ra quyết định tạm gi thong báo cho quan đã ra quyết
định truy nã.
- Trường hợp 2: CQĐT bắt A đồng thời quan ra quyết định truy thì sau khi bắt được
A, quan y phải ra ngay quyết định tạm giam.
Hỏi 5:
Gi sử sau khi nghiên cứu hồ vụ án, Thẩm phán được phân công ch tọa phiên tòa thấy cần phi
t xử A theo K2 Đ136 BLHS (có mức phạt từ 3 năm -> 10 năm) nhưng lại người đ điều kin
đứng ra bảo lĩnh cho A. Trong trường hợp này th áp dụng biện pháp “Bảo lĩnh” đối với A không?
TR LỜI
Trong trường hợp y th áp dụng biện pháp bảo lĩnh đối với A.
Theo quy định tại K1 Đ92 BLTTHS thì biện pháp bảo lĩnh được áp dụng để thay thế biện pháp tạm
giam. Căn cứ vào nh cht, mức đ nguy hiểm cho hội của hành vi phạm tội nhân thân của bị
can, bị cáo, CQĐT, VKS, TA th quyết định cho họ được bảo lĩnh. Trong trường hợp này, A đã thỏa
mãn điều kiện tạm giam được quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều 88 BLTTHS đã phạm tội rất nghiêm
trng nếu A thỏa mãn điều kiện được bảo lĩnh quy định tại Điều 92 BLTTHS thì th áp dụng biện
pháp bảo lĩnh đối với A.
lOMoARcPSD| 58968769
Bài tập 4: A thực hiện hành vi ớp giật nhưng ngay sau đó đã bị quần chúng nhân dân đuổi theo
bắt đưc. A bị dẫn giải đến tr sở Công an phưng vào lúc 7h sáng. Sau khi ến hành lập biên
bản phạm tội qu tang, A được giải lên tr sở công an qun vào lúc 16h cùng ngày.
Hỏi:
a) Theo quy định hiện hành của BLTTHS, th tục tạm gi A được thực hiện như thế nào?
TR LỜI
Th tục tạm gi A được thc hiện theo quy định tại Khoản 2, K3 Đ86 BLTTHS.
b) Thời hạn tạm gi A được nh vào thời đim nào? A th bị tạm gi tối đa bao
lâu? TR LỜI
Theo quy định tại K1 Đ87 BLTTHS thì thời hạn tạm gi được nh từ khi quan điều tra nhận người
bị bắt. Do đó, thời hạn tạm gi A được nh từ lúc 16h ngày A được giải lên tr sở công an quận.
căn cứ vào k2 Đ87 BLTTHS thì A th bị tạm gi tối đa 9 ngày.
c) CQĐT ra KTBC đối với A theo K1 Đ136 BLHS thì CQĐT th ra Lệnh tạm giam A
được không? TR LỜI
CQĐT ra QĐKTBC đối với A theo K1 Đ136 BLHS thì quan điều tra th ra lệnh tạm giam A. Tại vì:
A bị khởi tố theo K1 Đ136 BLHS mức hình phạt tối đa 5 năm thuộc trường hợp phạm tội
nghiêm trng theo quy định tại Đièu 8 BLHS. căn cứ theo đb k1 Đ88 BLTTHS t A phạm tội nghiêm
trng căn cứ cho rằng A th trốn hoặc cản tr việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc có thể ếp
tục phạm tội thì quan điều tra th ra lệnh tạm giam A.
d) Gi sử trong quá trình tạm giam, phát hiện A người bị bệnh nặng người đủ
điều kiện bảo lĩnh thì Th trưởng CQĐT th ra quyết định thay thế bằng biện pháp bảo lĩnh
không? Tại sao?
TR LỜI
Trong trường hợp y th ng quan điều tra không th ra quyết định thay thế biện pháp tm
giam bằng biện pháp bảo lĩnh. Tại vì: Căn cứ o K3 Đ88 BLTTHS thì quyết định tạm giam của th
trưởng quan điều tra phải được Viện kiểm t phê chuẩn trước khi thi hành nên căn cứ vào Khoản
2 Điều 94 BLTTHS thì biện pháp ngăn chặn do Viện kiểm sát phê chuẩn thì việc hủy bỏ hoặc thay thế
phải do viện kiểm t quyết định.
lOMoARcPSD| 58968769
9
CHƯƠNG 5: KHỞI T VỤ ÁN HÌNH SỰ (KTVAHS)
Bài tập 2: A bị cáo trong một vụ trộm cắp tài sản. Biết được B sẽ thm phán được phân
công chủ tọa phiên tòa xét xử A. Người nhà A đã mang ền đưa hối lộ cho B ( 10 triệu
đồng) với ý đnh nh B xem xét, xử theo ớng lợi cho A.
y xác định thẩm quyền KTVAHS trong nhng trường hợp sau:
- Trường hợp B không nhận ền: Ch quyết định khởi tố vụ án hình sự đối với người nhà
của A.
Trong trường hợp y căn cứ vào k1Đ153 BLTTHS quan điều tra quyền khởi tvụ án nếu xét
thy dấu hiệu tội phạm
- Trường hợp B nhận ền nhưng xét x đúng người đúng tội:
Trong trường hợp y khởi t vụ án đối với B người nhà của A. Căn cứ vào k1 Đ110 BLTTHS trường
hợp này thuộc thẩm quyền điều tra của quan điều tra trong công an nhân dân do đó quan điều
tra trong công an nhân dân thẩm quyền khi tố vụ án đối với B người nhà của A.
- Trường hợp B nhận ền xét xử theo yêu cầu của người nhà của A:
Trong trường hợp này B phạm tội nhận hối lộ thuộc thẩm quyền điều tra của quan điều tra trong
công an nhân dân, B vừa phạm tội xâm phạm hoạt động pháp thuộc thẩm quyền điều tra của
quan điều tra trong viện kiểm sát nhân dân tối cao. Trong trường hợp y chưa văn bản hướng
dẫn cụ th v việc phân định thẩm quyn, trên thực tế thuộc thẩm quyền điều tra trong công an nhân
dân.
10
Bài tập 3: A thực hiện hành vi trộm cắp tài sản của B, tài sản tr giá 3 triệu đồng. B đã tố giác hành
vi phạm tội của A với công an.
a) Xác định trình tự khởi t vụ án hình sự.
Căn cứ vào Đ103, Đ104 BLTTHS trình tự khởi t vụ án hình sự trong trường hợp trên như sau:
Khi B tố giác hành vi phạm tội của A với quan công an, quan công an trách nhiệm ếp
nhận đầy đủ mọi tố giác do B báo.
Trong thời hạn 20 ny, k từ ngày nhận được tố giác của B về hành vi phạm tội của A, cơ quan
công an trong phạm vi trách nhiệm của mình phải kiểm tra xác minh nguồn n và quyết định
việc khởi tố hoặc quyết định không khởi t vụ án hình sự.
Trong trường hợp sự việc bị tố giác nhiều nh ết phức tạp hoặc phải kiểm tra xác minh tại
nhiều địa điểm thì thời hạn để giải quyết t giác th dài hơn nhưng không quá hai tháng.
Kết qu giải quyết tố giác của quan điều tra phải được gửi cho viện kiểm sát cùng cấp và cơ
quan công an phải thong báo cho B biết.
lOMoARcPSD| 58968769
quan công an phải áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo v B.
Khi xác định dấu hiệu tội phạm thì quan điều tra phải ra quyết định khởi t đối với A theo
quy định tại k1 Đ104 BLTTHS.
b) Sau khi quan thm quyền khởi tố, trong quá trình điều tra A B đã tự thỏa thuận phần bồi
thường. B làm đơn yêu cầu CQĐT đình ch điều tra. ng giải quyết:
Tr lời: Trong trường hợp này quan điều tra vẫn ếp tục điều tra căn cứ vào Điều 164 BLTTHS
quy định về đình ch điều tra thì đơn yêu cầu của B không phải căn cứ để quan điều tra đình chỉ
vụ án.
Bài tập 5: A y thương ch cho B, đánh giá ban đầu cho thấy hành vi y thương ch tương ứng
với K1 Đ104 BLHS, B đã làm đơn yêu cầu quan thẩm quyền KT A CQĐT đã khởi tố vụ án
hình sự đối với A về tội danh trên. Trong quá trình điều tra, CQĐT đã thực hiện công tác giám định,
kết qu tỷ lệ thật tật của B lên đến 37%. Đồng thi lúc này, B đã làm đơn rút yêu cầu KTVAHS
ng giải quyết của CQĐT trong trường hợp này:
Tr lời:
Trong trường hợp này, qua công tác giám định cho thấy kết qu tỷ lệ thương tật của A lên đến 37%
do đó A đã phạm vào tội quy định tại k2 Đ104 BLHS. Do đó, căn cứ vào Điều 105 BLTTHS thì tội này
không thuộc trường hợp khởi tố vụ án hình sự theo yêu cầu của người bị hại. Do vy, khi quan có
thẩm quyền đã khởi t A thì việc rút yêu cầu khởi tố vụ án hình sự của B không căn cứ để vụ án
phải đình chỉ. căn cứ vào Điều 106 Điều 127 BLTTHS thì quan điều tra ra quyết định thay đổi
quyết định khởi t vụ án hình sự thay đổi quyết định khởi tố bị can.
11
lOMoARcPSD| 58968769
12
Bài tập 4: A y thương ch cho B, hành vi y thương ch ng với K1 Đ104 BLHS. B đã làm đơn
yêu cầu quan thẩm quyền KT A, CQĐT đã KTVAHS đối với A về tội danh trên. Trong khi VKS
đang lập bản cáo trng để truy tố bị can A thì Bài tậpự nguyện rút đơn yêu cầu khởi tố với do
hai bên đã tự tha thuận để gii quyết sự vic. Tuy nhiên, VKS nhận thấy phải ếp tục ến hành
truy tố xét xử A đ phục vụ cho công tác đấu tranh phòng chng tội phm.
Do vậy VKS vẫn gi nguyên cáo trng tòa án đã mở phiên tòa xét xử thẩm tuyên A một năm
giam.
Tr lời:
Theo quy định của pháp luật hiện hành, việc làm trên của VKS TA sai, tại vì:
+ Căn cứ vào k2 Đ105 BLTTHS trong trường hợp người đã yêu cầu khởi tố t yêu cầu trước ngày mở
phiên tòa thẩm thì vụ án phải được đình chỉ. Trong trường hợp trên, khi VKS đang lập cáo trng
để truy t bị can A thì B tự nguyện rút đơn yêu cầu khởi tố với do hai bên đã t thỏa thuận để giải
quyết vụ vic. Theo quy định trên thì vụ án phải được đình ch nhưng TA đã mở phiên tòa xét xử
thẩm tuyên A một năm sai.
+ Gi sử tại phiên tòa thm, B mới rút yêu cầu khởi tố vụ án thì TA vẫn ến hành xét xử bình
thường. Tại theo quy định của BLTTHS thì TA không căn cứ để tạm đình chỉ, đình ch hay hoãn
phiên tòa.
+ Gi sử thay rút đơn yêu cu, B đã gửi đơn bãi nại cho vks đồng thời yêu cầu viện kiểm t không
ếp tục giải quyết v án nữa thì trong trường hợp này VKS vẫn ến hành giải quyết vụ án bình thường
đơn bãi nại không phải hình thc rút yêu cầu khởi t vụ án hình sự do vậy VKS vẫn ến hành giải
quyết vụ án bình thường.
CHƯƠNG 6: ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ
Bài tập 1: Nêu ng giải quyết của quan điều tra
a. Phát hiện dấu hiệu tội phạm
Tr lời: Căn cứ vào K1 Đ104 BLTTHS thì khi phát hiện dấu hiệu tội phạm quan điều tra phải ra quyết
định khởi tố vụ án hình sự.
b. đủ căn cứ xác định được tội phạm người thực hiện hành vi phạm tội
Tr lời: Căn cứ vào K1 Đ126 BLTTHS thì khi đủ căn cứ xác định được tội phạm người thực hiện
hành vi phạm tội thì quan điều tra ra quyết định khởi tố bị can.
c. căn cứ xác định b can phạm một tội khác.
Tr lời: Căn cứ vào K1 Đ127 BLTTHS thì khi ến hành điều tra nếu căn cứ xác định b can phạm một
tội khác thì quan điều tra ra quyết định thay đổi quyết định khởi t bị can.
Bài tập 2: Hãy nêu ng giải quyết khi VKS
a. Khi phát hiện Điều tra viên người thân thích của bị can Tr lời: Chia làm hai trường hợp:
lOMoARcPSD| 58968769
13
Th nht: Nếu VKS phát hiện ĐTV người thân thích của bị can trong giai đoạn điều tra thì căn
cứ vào Khoản 3 Đ112 VKS yêu cầu th trưởng quan điều tra thay đổi điều tra viên theo
quy định tại điểm a K1 Đ44 BLTTHS.
Th hai: Nếu VKS phát hiện ĐTV người thân thích của bị can khi đã điều tra xong quan điều
tra đã gửi bản kết luận điều tra cho VKS thì căn cứ o K3 Đ168 BLTTHS VKS ra quyết định tr
hồ để điều tra bổ sung vi phạm nghiêm trng th tục tố tụng theo quy định tại điểm i,
K2 Đ4 TT01/2010 ng dẫn thi hành các quy định của BLTTHS về tr hồ điều tra bổ sung.
b. căn cứ cho rằng người khác đã thực hiện hành vi phạm tội trong cùng vụ án chưa bị
khởi tố. Tr lời: Căn cứ o K5 Đ126 BLTTHS thì chia làm hai trường hợp:
Th nht: Đang trong giai đoạn điều tra VKS phát hiện căn cứ cho rng người khác đã
thực hiện hành vi phạm tội trong cùng vụ án chưa bị khởi tố thì VKS yêu cầu CQĐT ra quyết
định khởi tố bị can.
Th hai: Kết thúc giai đoạn điều tra, sau khi nhận được hồ bản kết luận điều tra mà VKS
phát hiện căn cứ cho rằng đã người khác thực hiện hành vi phạm tội trong cùng v án
chưa bị khởi tố thì VKS ra quyết định khởi tố bị can. Trong thời han 24h, k từ khi ra quyết
định khởi tố bị can, VKS phải gửi cho CQĐT ến hành điều tra.
c. Khi phát hiện hoạt động thực nghiệm điều tra không sự tham gia của người chng kiến
sau khi nhận hồ đề ngh truy tố.
Tr lời: Căn cứ vào K3 Đ168 BLTTHS VKS ra quyết định tr h để điều tra bổ sung vi phạm nghiêm
trng th tục tố tụng được quy định tại K2 Đ153 BLTTHS khi ến hành thực nghiệm điều tra phải
người chng kiến. Tuy nhiên, theo ng dẫn tại Đa K3 Đ4 TT01/2010 thì VKS sẽ không trả hồ đ
điều tra bổ sung trong trường hợp vi phạm nghiêm trng th tục t tụng nhưng khôngnh ng
đến quyền lợi ích hợp pháp của người tham gia tố tụng.
Bài tập 3: Nguyễn Văn A quân nhân thuộc đơn vị Q được về nghỉ phép tại huyện X. Khi nghỉ phép,
A đã rủ B dân thường trong cùng huyện X đi ớp tài sản của C người trong cùng huyện X.
Hỏi: V án này do quan nào thẩm quyền điều tra?
Tr lời:
B không cùng thực hiện hành vi ớp tài sản với A. Biết hành vi của A rơi vào khoản 1 Điều
133 BLHS.
Trong trường hợp y ến hành điều tra đối với hành vi ớp tài sản của A. Căn cứ vào k1 Đ3
PLTCTAQS thì A quân nhân thc hiện hành vi phạm tội sẽ thuộc thẩm quyền xét xử của TAQS. Và
căn cứ vào K2 Đ110 BLTTHS quy định: CQĐT trong QĐND điều tra các tội phạm thuộc thẩm quyn
lOMoARcPSD| 58968769
14
xét xử của TAQS. Do đó trong trường hợp này thẩm quyền điều tra thuộc về quan điều tra trong
quân đội nhân dân.
B đồng ý cùng thực hiện hành vi ớp tài sản với A. Hành vi của A rơi vào khoản 1 Điều
133 BLHS.
Trong trường hợp y c A B đều thực hiện hành vi phạm tội do đó ến hành điều tra đối với cả A
B.
+ Đối với A như đã xem xét trên thuộc thẩm quyền điều tra của quan điều tra trong quân dội
nhân dân.
+ Đối với B dân thường không phạm tội liên quan đến mật quân sự hoặc y thiệt hại cho
quân đội nên không thuộc thẩm quyền của TAQS nên không thuộc thẩm quyền điều tra của cơ quan
điều tra trong QĐND CQĐT của VKSNDTC. Do đó căn cứ vào K1 Đ110 BLTTHS thì B thuộc thẩm
quyền điều tra của CQĐT trong CAND.
Căn cứ vào Đ5 PLTCTAQS, trưng hợp này vừa bị cáo thuộc thẩm quyền xét xử của TAQS vừa có bị
cáo thuộc thẩm quyền xét xử của TAND thì: trong trường hợp th tách v án thì TAQS xét xử A,
TAND xét xử B, do đó CQĐT trong QĐND sẽ điều tra A, CQĐT trong CAND sẽ điều tra B. Còn trong
trường hợp không th tách v án thì TAQS t xử toàn bộ v án, do đó thẩm quyền điều tra đối với
cả A B sẽ thuộc CQĐT trong QĐND.
Bài tập 4. Giữa A C mâu thuẩn từ lâu. Chiều ngày 10/1/2010, A rủ B đã chặn đưng C để đánh.
Sự việc đánh nhau này được D nhìn thấy nhưng còn nh (14 tui) nên không dám nhảy vào can.
V án được khởi tố, thuộc k1 Đ104 BLTTHS theo sự yêu cầu của người bị hại (C), trong quá trình
điều tra, phát hiện A bị mắc bệnh hiểm nghèo giy chng nhận của hội đồng giám định pháp
y. B người bình thường đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự.
Hỏi:
a. quan điều tra sẽ giải quyết như thế nào trong trường hợp này. Tr lời:
Trong trường hợp này do A mắc bệnh hiểm nghèo giấy chng nhận của hội đồng giám định pháp
y do đó căn cứ vào K1 Đ160 BLTTHS thì quan điều tra ra quyết định tạm đình ch đối với A. Đối với
B ến hành điều tra bình thường. Đối với D thì th triệu tập D đến làm chứng, lấy lời khai của D
khi lấy lời khai của D phải mời cha mẹ của D hoặc người đại diện hợp pháp khác hoặc thầy giáo,
giáo của người đó tham dự.
Tình ết b sung th nhất
Trong quá trình điều tra v án, khi ến hành lấy lời khai của D, Điều tra viên đã không mời cha mẹ D
tham dự. Nhưng sau đó, Điều tra viên lại yêu cầu cha mẹ D tên vào biên bản lấy lời khai.
b. Gi sử trong quá trình cứu hồ vụ án, VKS phát hiện được nh ết trên.
Hỏi VKS sẽ xử như thế nào?
Tr lời:
lOMoARcPSD| 58968769
15
Trong trường hợp này, căn cứ vào K3 Đ168 BLTTHS VKS ra quyết đnh tr hồ cho quan điều tra
để điều tra bổ sung đã vi phạm nghiêm trng th tục t tụng được quy định tại K5 Đ135 BLTTHS
khi lấy lời khai của người làm chng ới 16t phải mời cha mẹ hoặc người đại diện hợp pháp khác
hoặc thầy giáo, giáo của người đó tham dự” nhưng trong trường hợp trên khi ến hành lấy lời khai
của D, đtv đã không mời cha mẹ của D đến tham dự.
Tuy nhiên, VKS th không tr hồ điều tra bổ sung nếu sự vi phạm nghiêm trng th tục tố tụng
đó không nh ng đến quyền lợi ích hợp pháp của người tham gia tố tụng ( K3 Đ4 TT01) Tình
ết bổ sung th hai
CQĐT gửi bản kết luận điều tra đề ngh truy tố h vụ án cho VKS cùng cấp. Trong quá trình
nghiên cứu h để quyết định việc truy tố, VKS phát hiện B còn phạm thêm tội p tài sản.
c. Anh (Chị) hãy nêu ng giải quyết của VKS khi gặp trường hợp này?
Trong trường hợp y, sẽ chia thành hai ng giải quyết:
Căn cứ vào K2 Đ2 TT01/2010 thì nếu tách được vụ án để giải quyết thì VKS sẽ không tr h để diều
tra b sung.
Còn nếu không tách được v án để giải quyết thì VKS căn cứ vào K2 Đ168 BLTTHS ra quyết định tr
hồ cho quan điều tra để điều tra bổ sung căn cứ để khởi tố B về một tội phạm khác là tội
ớp tài sản.
Tình ết bổ sung th ba
Sau khi quyết định truy tố bị can bằng bảng cáo trạng, thì A chết, B b trốn không biết đang đâu.
d. Hãy nêu ng giải quyết?
B bỏ trn, căn cứ o Đb K2 Đ 169 VKS ra quyết định tạm đình ch vụ án đối với B yêu cầu quan
điều tra truy B.
A chết, căn cứ vào K1 Đ169 K7 Đ107 BLTTHS VKS ra quyết định đình ch vụ án đối với A.
CHƯƠNG 7: XÉT XỬ THẨM
Bài tập 1: Nêu ng giải quyết của Thẩm phán trong giai đoạn chuẩn bị xét xử trong những trường
hợp sau:
a. Khi căn cứ xác định hành vi của Bị can không cấu thành tội phm.
Tr lời: TA trao đổi với VKS trước khi m phiên tòa nếu TA va VKS thng nht việc rút quyết định truy
tố theo quy định tại Đ181 BLTTHS căn cứ theo quy định tại K2 Đ107 BLTTHS hành vi không cấu thành
tội phạm thì sau khi VKS rút quyết định truy tố thì TA ra quyết định đình ch vụ án theo quy định tại
Đ180 BLTTHS. Còn nếu không thng nhất thì TA vẫn ến hành xét xử tuyên bị cáo tội.
lOMoARcPSD| 58968769
16
b. Khi phát hiện điều tra viên người thân thích với người bị hại.
Tr lời: Căn cứ vào điểm c K1 Đ179 điểm a K1 Đ44 BLTTHS thì thẩm phán ra quyết định tr h
cho VKS để điều tra b sung vi phạm nghiêm trng th tục tố tụng không ến hành thay đổi
điều tra viên khi điều tra viên người than thích của người bị hại.
Tuy nhiên, căn cứ o diểm a khoản 3 Đ4 TT01/2010 thì tòa án th không tr hồ để điều tra bổ
sung nếu việc vi phạm nghiêm trng th tục tố tụng không xâm hại nghiêm trng đến quyền lợi ích
hợp pháp của người tham gia tố tụng.
c. Khi căn cứ xác định bị can chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự
Tr lời: Căn cứ o Đ180 K3 Đ107 BLTTHS thẩm phán ra quyết định đình ch vụ án căn c bị
can chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự.
d. Khi căn cứ xác định bị can phm tội nặng hơn so với bản cáo trng
Tr lời: Căn cứ vào điểm b K1 Đ179 BLTTHS điểm a K1 Đ3 TT01/2010 phần V TT01/1988 thm
phán ra quyết định tr hồ cho VKS để điều tra bổ sung
e. Khi căn cứ xác định bị can phạm tội khác.
Tr lời: Trong nh hung này phải chia làm hai trường hợp:
Th nht: căn cứ xác định bị can phạm một tội khác khác với tội VKS truy tố thì trường
hợp tội khác này nặng hơn tội VKS truy tố, Căn cứ vào điểm b K1 Đ179 BLTTHS và điểm a
K1 Đ3 TT01/2010 phần V TT01/1988 thì thẩm phán ra quyết định tr hồ cho VKS để
điều tra bổ sung. Còn nếu tội khác này nh hơn hoặc bằng tội VKS đã truy tố thì căn cứ
vào điểm a K2 Đ3 TT01/2010 thẩm phán không quyết định tr hồ để điều tra bổ sung
vẫn ến hành xét xử bình thường.
Th hai: căn cứ xác định bị can phạm một tội khác (ngoài tội phạm đã bị truy tố, chứng cứ
trong h vụ án còn căn cứ cho thấy bị can phm một tội khác) thì trong trường hợp đã
quyết định tách vụ án hoặc chưa quyết định tách vụ án của quan điều tra nhưng
căn cứ để tách vụ án theo quy định tại K2 Đ117 BLTTHS thì căn cứ vào điểm b K2 Đ3 TT
01/2010 thẩm phán sẽ không tr hồ điều tra bổ sung ến hành xét x bình thường đối
với tội VKS đã truy tố. Còn nếu không tách được vụ án thì căn cứ vào điểm b K1 Đ3
TT01/2010 thẩm phán ra quyết định tr hồ điều tra b sung.
Bài tập 2: A quân nhân được đơn vị cho nghỉ phép về huyện X. A đã rủ B người cùng huyn
trộm cắp tài sản của C. V án b phát hin, A B bị bắt bị VKS đưa ra truy tố trước tòa. y xác
định thẩm quyền xét x của Tòa án nếu:
– C quan quân đội:
Tr lời :
Th nht, căn cứ vào ch th thực hiện hành vi phm tội để xác định thẩm quyền xét xử của
TAQS hay TAND. Đối với A quân nhân thực hiện hành vi phạm tội căn cứ vào K1 Đ3 PLTCTAQS
thuộc thẩm quyền xét xử xủa TAQS. Đối với B dân thường phạm tội hành vi phạm tội
của B không liên quan đến mật quân sự, không y thiệt hại cho quân đội do đó thẩm
lOMoARcPSD| 58968769
17
quyền xét xử B thuộc TAND. Trong trường hợp này vừa bị can thuộc thẩm quyền t xử
của TAQS vừa bị can thuộc thẩm quyền xét xử của TAND do đó căn cứ vào Đ5 PLTCTAQS
nếu tách được vụ án thì TAQS xét xử A, TAND ến hành xét x B. Nếu không tách được vụ án
thì TAQS xét xử toàn bộ.
Th hai, căn cứ vào loại tội ch th thực hin để xác định thẩm quyền giữa tòa án các cấp.
Căn cứ vào k1 Đ170 BLTTHS Trong trường hợp không tách được vụ án do TAQS t xử toàn
bộ thì trường hợp y thuộc thẩm quyền t xử của tòa án quân sự quân khu. Trường hợp
tách vụ án, thì Thẩm quyền xét xử A thuộc TAQS quân khu, thẩm quyền xét xử B thuộc tòa án
nhân dân cấp huyn.
Th ba xác định thẩm quyền theo lãnh thổ. Căn cứ vào K1 Đ171 BLTTHS hành vi phạm tội thực
hiện huyện X do vậy thuộc thẩm quyền của TA huyện X.
C dân thường:
Tr lời: Xác định thẩm quyền như trên.
C dân thường, A đã quyết định xuất ngũ ngay khi phạm ti.
Trường hợp này, A B đều dân thường phạm tội hành vi phạm tội của A, B không liên quan
đến mật quân sự, không gây thiệt hại cho quân đội do vậy thuộc thẩm quyền xét xử của TAND
huyện X.
Bài tập 4: TAND huyện K mở phiên tòa xét xử thẩm đối với H về tội trộm cắp tài sản theo khoản
2 Điều 138 BLHS. Sau khi xét hỏi, VKS huyện K rút toàn bộ quyết định truy tố đối với H. y nêu
ng giải quyết của Hội đồng xét xử nếu:
Khi ngh án thấy căn cứ xác định bị cáo tội.
Tr lời: Căn cứ vào đoạn 3 mục 2 phần III TT01/1988 thì khi ngh án nếu căn cứ xác định bị không
tội thì XX tuyên án bị cáo không phạm ti.
Khi ngh án thấy căn cứ xác định bị cáo tội.
Tr lời: Căn cứ vào đoạn 3 mục 2 phần III TT01/1988 thì khi ngh án nếu căn cứ xác định bị cáo có
tội thì HĐXX ra quyết định tạm đình ch việc xét xử vụ án kiến ngh với VKS cấp trên xem xét việc
rút quyết định truy tố của VKS cấp i. Tòa án xóa sổ th chuyển h vụ án cho VKS cấp trên
( cấp trên trực ếp của VKS cùng cấp)
lOMoARcPSD| 58968769
18
Bài tập 3: TAND quận 3 thuộc Tp. HCM đã th vụ án hình sự đối với A về tội ớp i sản. Trong
khi chuẩn bị xét xử thẩm phán được phân công ch tọa phiên a thấy vụ án y không thuộc thẩm
quyền xét xử của TAND quận 3 nên cần chuyển vụ án cho Tòa án khác.
Hãy xác định thẩm quyền quyết định chuyển vụ án nói trên thuộc về ai Tòa án cấp nào nếu:
Vụ án thuộc thẩm quyền xét xử của TAND quận 5 của Tp. HCM
Căn cứ vào đoạn 1 Đ174 điểm b, K2 Đ38 K3 Đ38 BLTTHS thì nếu thẩm phán được phân công ch
tọa phiên tòa chánh án thì chính thẩm phán đó quyền ra quyết đnh chuyển vụ án. Nếu thm
phán được phân công ch tọa phiên tòa không phải chánh án thì thẩm phán đó không được ra
quyết định chuyển vụ án phải do chánh án quyết định. trường hợp y thuộc thẩm quyền của
TAND quận 3 TP HỒ CHÍ MINH.
Vụ án thuộc thẩm quyền xét xử của TAND Tp.
HCM. Xác định như trên.
Vụ án thuộc thẩm quyền của TAND huyện Long Thành tỉnh Đồng Nai.
Căn cứ vào đoạn 1 Đ174 BLTTHS điểm b, K2 Đ38 BLTTHS thì trong trường hợp này thẩm quyền
quyết định thuộc v chánh án TAND TPHCM – V án thuộc thẩm quyền xét xử của TA tỉnh Đồng
Nai. Xác định như trên.
CHƯƠNG 8: XÉT XỬ PHÚC THM, TÁI THM, GIÁM ĐỐC THM, TH TỤC RÚT GỌN Bài
tập 1: Hãy nêu ng giải quyết của XX trong việc xét xử phúc thm
a. Hành vi không cấu thành tội phm.
Tr lời: Căn cứ vào Đ251 K2 Đ107 BLTTHS thì khi hành vi không cấu thành tội phạm thì TA cấp phúc
thẩm hủy bản án thm, tuyên b bị cáo không tội đình ch vụ án.
b. Chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự.
Tr lời: Căn cứ vào Đ251 K3 Đ107 BLTTHS thì TA cấp phúc thẩm hủy bản án thẩm đình chỉ vụ
án
c. Xác định được căn cứ giảm nh hình phạt đối với bị o đã bị kháng cáo kêu oan. Trả lời: Căn cứ
điểm c K1 Đ249 BLTTHS TA cấp phúc thẩm th giảm hình phạt cho bị cáo
d. Trước khi bắt đầu phiên tòa, người bị hại rút đơn yêu cầu khởi t VAHS.
Bài tập 2: Hãy nêu ng giải quyết quyết định tố tụng được đưa ra của VKS sau khi nhận hồ
đề nghị truy tố trong vụ án giải quyết theo th tục rút gọn thì phát hin:
Bị can thực hiện tội nặng hơn tội phạm đề ngh truy tố.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58968769
CHƯƠNG 2: QUAN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG, NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ TỤNG, NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG
Bài tập 1: Ban đêm A B cùng đến quan X để trộm cắp tài sản của quan. Trên đường đi A
B gặp C (C 17t, con ông H) đã rủ C cùng tham gia phi vụ. C đồng ý cùng đi. Đến nơi, C được A
B phân công đứng ngoài canh gác, còn chúng thì thực hiện kế họach đã định. Sau khi trộm được
một số tài sản, chúng trộm thêm chiếc xe máy của anh N để chở tài sản trộm được đi tiêu thụ. Sáng
hôm sau, C ăn năn, hối cải nên đã đến quan công an tự thú
Xác định cách tố tụng của những người nói trên:
▪ Thứ nhất, tư cách tố tụng của C: Trường hợp 1,theo quy định tại khoản 1 Đ118 BLTTHS, C tự thú
thì có thể bị áp dụng biện pháp tạm giữ do đó tư cách tố tụng của C trong trường hợp này là
người bị tạm giữ. Và tùy vào từng giai đoạn tố tụng tiếp theo mà tư cách của C khác nhau (đã
bị khởi tố hình sự C là bị can, còn đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử thì C là bị cáo)
▪ Thứ hai, tư cách tố tụng của A, B: Tùy vào từng giai đoạn tố tụng mà tư cách của A, B lại thay
đổi. Nếu A, B đã bị khởi tố hình sự thì tư cách của A, B
bị can; nếu A, B đã bị tòa án đưa ra xét xử heo khoản 1 Điều 60, khoản 1 Điều 61 thì tư
cách của A, B là bị cáo. T ▪ Thứ ba, tư cách tố
tụng của N: Thiệt hại về vật chất của N là hậu quả của tội phạm
do đó N là Khoản 1 Đ62 ngư ời bị hại.
▪ Thứ tư, tư cách tố tụng của H: Do C con của H là người chưa thành niên (17 tuổi), nếu C bị đơn dân sự
không có tài sản riêng để bồi thường thì H có trách nhiệm bồi thường thay cho con. Trong trường
hợp này H là . Còn đối với cơ quan X, nếu cơ quan X có đơn yêu cầu bồi thường thiệt hại thì
cơ quan X tham gia tố tụng với tư cách là nguyên đơn dân sự.
Bài tập 2: Nguyễn Văn H (20t) đã
thực hiện hành vi cướp xe máy của anh B đang đi trên
đường và bi bắt quả tang. H bị khởi tố C
QĐT về tội cướp tài sản. Ông A (là cha của H) hiện luật
sư tham gia cách tố tụng để bảo vệ quyền lợi cho H.
Xác định cách tố tụng của A, B, H:
▪ Trường hợp này, Ông A không thể tham gia với tư cách luật sư bào chữa do có quan hệ thân
thích với bị can (theo khoản 4 Điều 72 BLTTHS 2015)
▪ Thứ hai, tư cách tố tụng của B: B là người bị hại.
▪ Thứ ba, tư cách tố tụng của H: H đã bị khởi tố về tội cướp tài sản, do vậy tư cách tố tụng của H
là bị can. Và khi bị tòa án đưa ra xét xử thì tư cách tố tụng của H là bị cáo.
Tình tiết bổ sung: Trong quá trình điều tra, CQĐT cho biết được rằng chiếc xe máy B sử dụng là xe
của quan X giao cho B đi công tác.
▪ Hỏi: Tư cách tố tụng của người nào có thể bị thay đổi? Có tư cách tố tụng nào mới xuất hiện khi
phát hiện tinh tiết này hay không? lOMoAR cPSD| 58968769
▪ Trong trường hợp này, tư cách tố tụng của B có thể bị thay đổi. Nếu B có đơn yêu cầu bồi thường
thiệt hại thì tư cách tố tụng của B là nguyên đơn dân sự, nếu b không có đơn yêu cầu thì tư
cách tố tụng của B là người có quyền lợi liên quan. Căn cứ khoản 1 Điều 65 BLTTHS
Khoản 1 Điều 62 BLTTHS bị hại là cá nhân tổ chức trực tiếp thiệt hại về tài sản…Do đó về mặt pháp
lý cơ quan X có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại với tư cách là bị hại 1 lOMoAR cPSD| 58968769
Bài tập 3: A rủ B đi “mua dâm”, sau khi tim được C thỏa thuận giá, C gọi thêm D đi
khách. Khi đang “vui vẻ” thì X Y xuất hiện, xin đểu A B, nhưng A B không cho. X Y xông
vào, dùng gạch, đá ném quăng A B xuống hồ nước. không biết bơi nên A chết còn B thì bơi
sang được bờ bên kia nghĩ rằng bạn mình đã thoát chết, B ung dung về nhà. Sau đó, CQĐT ra
quyết định KTVA quyết định KTBC về tội giết người theo quy định tại Đ93 BLHS. Xác định cách
tố tụng của những người tham gia tố tụng trong vụ án:
Thứ nhất, tư cách tố tụng của X, Y:
X, Y Khoản 1 Điều
BLTTHS tư cách tố tụng của X, Y là bị
đã bị khởi tố về tội giết người nên căn 60 can cứ vào .
▪ Thứ hai, tư cách tố tụng của B: B là người biết tinh tiết của vụ án B có thể được triệu tập tham
gia với tư cách là người làm chứng, k1Đ66
▪ Thứ ba, tư cách tố tụng của C, D: nếu C, D biết được tinh tiết của vụ án có thể được triệu tập
tham gia với tư cách là người làm chứng.
▪ Thứ tư, tư cách tố tụng của người đại diện cho người bị hại đã chết là A. lOMoAR cPSD| 58968769
CHƯƠNG 3: CHỨNG CỨ CHỨNG MINH
Bài tập 1: Thẩm phán chủ tọa phiên tòa tinh cờ biết được một số tinh tiết của vụ án mình đang
xét xử. Những tinh tiết này không được phản ánh trong hồ vụ án chuyển từ VKS qua.
Hỏi: Khi thực hiện hoạt động xét xử, Thẩm phán được sử dụng những thông tin mình biết được
để làm chứng cứ kết luận về vụ án không? Tại sao?
Trong trường hợp này, khi thực hiện hoạt động xét xử, thẩm phán không được sử dụng những thông
tin mà mình biết được để làm chứng cứ kết luận về vụ án. tại vì: Những tinh tiết của vụ án mà thẩm
phán tinh cờ biết được không đảm bảo các thuộc tính của chứng cứ:
▪ Thứ nhất là không thỏa mãn tính hợp pháp của chứng cứ, bởi những tinh tiết của vụ án mà
thẩm phán biết được không được thu thập theo trình tự, thủ tục luật định (không được phản
ánh trong hồ sơ vụ án chuyển từ VKS qua).
▪ Thứ hai là không thể xác minh được tính khách quan của những tinh tiết này.
➔ Do vậy, khi thực hiện hoạt động xét xử, thẩm phán không được sử dụng những thong tin
mà mình biết được để làm chứng cứ kết luận về vụ án.
Bài tập 2: Trinh sát hình sự trong quá trình phá án đã nắm được một số thông tin về tội phạm.
Những thông tin này không được phản ánh trong hồ vụ án.
Hỏi: Tòa án quyền sử dụng các thông tin này bằng cách mời các trinh sát hình sự tham gia với
cách người làm chứng không? Tại sao?
Trong trường hợp này, căn cứ vào khoản 2 Điều 55 BLTTHS quy định về những người không được làm
chứng không liệt kê trinh sát hình sự. Và căn cứ vào Khoản 1 Điều 55 BLTTHS thì trinh sát hình sự nếu
biết được những tinh tiết liên quan đến vụ án có thể được triệu tập đến làm chứng và nếu các thông
tin mà trinh sát nắm được thỏa mãn các dấu hiệu chứng cứ thì tòa án có thể sử dụng những thông
tin này làm chững cứ. Tuy nhiên, theo lý luận thì trinh sát là những người chủ động tiến hành thu
thập thông tin, nếu họ phát hiện được tinh tiết của vụ án thì họ phải có biên bản ghi nhận những
thông tin này. Nếu những thông tin mà trinh sát nắm được không được phản ánh trong hồ sơ vụ án
thì không thỏa mãn tính hợp pháp của chứng cứ do vậy tòa án không được sử dụng những thông tin này.
Bài tập 3: Ông H trình bày với CQĐT là ông được con trai X kể lại đã nhìn thấy A B cãi nhau rồi
dẫn đến xát với nhau, đột nhiên B đấm vào mặt A, A liền rút dao ra. B quay người bỏ chạy liền
bị A đâm 1 nhát vào lưng. CQĐT yêu cầu X trình bày, kết quả cung tương tự như lời khai của ông
H. Hỏi cung A thì A khai “vì B to khỏe hơn lại đánh A trước nên A mới dùng dao đâm để tự vệ”. 3 lOMoAR cPSD| 58968769
CQĐT tiến hành khám nghiệm hiện trường vụ án đã thu được 1 con dao, 1 chiếc xe đạp. Kết luận
giám định cho biết trên cán dao dấu vân tay của A máu trên cán dao thuộc nhóm máu của
nạn nhân. Nạn nhân chết do bị đâm. Về chiếc xe đạp, qua quá trình điều tra xác định được đó
xe đạp của A. Hỏi:
a) Xác định các loại nguồn chứng cứ?
b) Xác định các loại chứng cứ trong các loại nguồn chứng cứ trên? TRẢ LỜI
a) Các loại nguồn của chứng cứ:
▪ Vật chứng là con dao ở hiện trường vì nó được dung làm công cụ phương tiện phạm tội đồng
thời mang những dấu vết của tội phạm như: dấu vân tay, vết máu của nạn nhân. ▪ Lời khai của
người làm chứng là lời khai của X và ông H
▪ Lời khai của bị can A.
▪ Kết luận giám định.
▪ Ngoài ra, những biên bản trong hoạt động điều tra như: bắt người, khám nghiệm hiện trường,
khám xét, khám nghiệm tử thi, đối chất, nhận dạng…cũng được coi là nguồn của chứng cứ. 4 lOMoAR cPSD| 58968769
b) Xác định các loại chứng cứ trong các loại nguồn chứng cứ trên.
Khoa học pháp luật tố tụng hình sự phân chia chứng cứ thành nhiều loại dựa vào những tiêu chí khác nhau;
▪ Xét trong mối quan hệ giữa chứng cứ và đối tượng chứng minh, chứng cứ bao gồm: chứng cứ
trực tiếp, chứng cứ gián tiếp
▪ Xét trong mối quan hệ giữa chứng cứ với nơi xuất xứ của nó thì bao gồm: chứng cứ gốc và chứng
cứ sao chép lại (thuật lại).
▪ Trong mối quan hệ giữa chứng cứ với ý nghĩa pháp lý hình sự, chứng cứ được chia thành: chứng
cứ buộc tội và chứng cứ gỡ tội.
Từ các căn cứ trên, có thể xác định các loại chứng cứ trong các loại nguồn chứng cứ trên bao gồm:
– Dấu vân tay của A và vết máu của nạn nhân trên con dao mà cơ quan điều tra đã thu thập trên hiện trường:
▪ Là chứng cứ gián tiếp vì từ dấu vân tay và vết máu kết hợp với kết luận giám định, lời khia của
người làm chứng cơ quan điều tra mới xác định được A là người phạm tội.
▪ Là chứng cứ gốc vì được thu thập mà không thong qua một khâu trung gian nào.
▪ Là chứng cứ buộc tội vì nó thể hiện rõ việc phạm tội, sự kiện phạm tội và lỗi của A.
– Những thông tin trong lời khai của X và A:
▪ Là chứng cứ trực tiếp vì cho biết những nguồn tin quan trọng và cơ bản nhất của hành vi phạm
tội, phục vụ trực tiếp cho việc làm rõ những yếu tố cấu thành tội phạm.
▪ Là chứng cứ gốc vì được hình thành từ nguyên bản.
▪ Là chứng cứ buộc tội.
– Những thong tin trong lời khai của ông H.
▪ Là chứng cứ trực tiếp.
▪ Là chứng cứ sao chép ( thuật lại) vì ông H nghe con trai là X kể lại.
▪ Là chứng cứ buộc tội.
– Những thông tin trong kết luận giám định:
▪ Là chứng cứ gián tiếp vì không trực tiếp xác định tội phạm mà phải kết hợp với những yếu tố
khác mới xác định được đối tượng chứng minh. ▪ Là chứng cứ gốc. 5 lOMoAR cPSD| 58968769
▪ Là chứng cứ buộc tội.
– Những thông tin trong biên bản hoạt động ĐT: là chứng cứ gián tiếp, chứng cứ gốc.
CHƯƠNG 4: BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN (BPNC)
Bài tập 1: nghiệp dược liệu tỉnh A báo cho CQĐT biết: đêm qua kho của nghiệp đã bị kẻ gian
đột nhập lấy đi một số dược liệu quý. Cùng ngày 1 người gần kho dược liệu cho biết: đã nhìn
thấy 1 người lạ mặt đã lảng vảng khu vực kho vào thời điểm xảy ra vụ trộm. Theo sự mô tả của
người này, CQĐT đã nhận diện được 1 người lạ mặt bến xe ôtô. Qua kiểm tra hành chính, thấy
người này mang 3kg thuốc phiện. Hỏi:
a) Theo quy định của PLTTHS thì CQTHTT quyền bắt người đó trong trường hợp nói
trên hay không? Nếu thì đó bắt người trong trường hợp nào?
b) Giả định người đó mang 3kg dược liệu quý xác định đó số dược liệu lấy từ kho
của nghiệp thì phải giải quyết như thế nào? TRẢ LỜI a)
Theo quy định của PLTTHS thì trong trường hợp trên CQTHTT có quyền bắt người này theo
trường hợp bắt người phạm tội quả tang được quy định tại K1 Đ82 BLTTHS bởi theo tinh tiết mô tả
thì người này mang 3kg thuốc phiện, theo quy định của BLHS thì người này đang thực hiện hành vi phạm tội. b)
Nếu phát hiện người đó mang 3kg dược liệu quý và xác định là số dược liệu lấy từ kho của xí
nghiệp thì căn cứ vào Đc, K1 Đ81 BLTTHS CQĐT có quyền ra lệnh bắt người đó ( bắt người trong
trường hợp khẩn cấp).
Bài tập 2: Trong khi tuần tra, anh A (cảnh sát khu vực) phát hiện B C đang trộm cắp tài sản của
ông H. A bắt được B, còn C thì bỏ chạy không bắt được. Mấy ngày sau, trên đường đi đến trụ sở
quan, anh A phát hiện C đang ngồi trong quán phê. Anh A đã cùng đồng đội bắt được C.
Hỏi: Việc bắt B C đúng hay sai? Tại sao? TRẢ LỜI
- Việc A bắt B là đúng, tại vì : trong trường hợp này, B đang thực hiện hành vi trộm cắp tài
sản và bị A phát hiện. Căn cứ theo Điều 82 BLTTHS về bắt người phạm tội quả tang thì «
bất kỳ người nào cũng co quyền bắt và giải ngay đến cơ quan có thẩm quyền ». Do đó, A
bắt B là đúng theo quy định của pháp luật.
- Việc A bắt C là sai, tại vì : Theo tinh tiết trong trường hợp trên thì sau vài ngày, A phát
hiện C đang ngồi trong quán cafe có nghĩa là đã có sự gián đoạn về mặt thời gian giữa
việc đuổi bắt và việc bỏ trốn nên không còn gọi là bắt người trong trường hợp phạm tội lOMoAR cPSD| 58968769
quả tang nữa. Do đó , A không được bắt mà phải báo cho cơ quan có thẩm quyền biết
để cơ quan có thẩm quyền ra quyết định bắt người trong trường hợp khẩn cấp được quy
định tại Đb, K1 Đ81 BLTTHS « khi người bị hại hoặc người có mặt tại nơi xảy ra tội phạm
chính mắt trông thấy và xác nhận đụng là người đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần
ngăn chặn ngay việc người đó bỏ trốn ». Vì thế, A cùng đồng đội bắt C là không đúng
theo quy định của pháp luật bởi bắt C trong trường hợp này phải có lệnh bắt. 6
Bài tập 3 : A thực hiện hành vi cướp giật, ngay sau đó đã bị quần chúng nhân dân đuổi theo và bắt
được. A bị dẫn giải đến trụ sở Công an quận vào lúc 10h sáng. Sau khi xem xét trường hợp phạm
tội của A, Thủ trưởng quan CSĐT công an quận đã ra Quyết định tạm giữ A vào lúc 16h cùng ngày. Hỏi 1:
a) Theo quy định PLTTHS VN, thủ tục “Tạm giữ” A được thực hiện như thế nào?
b) Thời hạn tạm giữ A được tính từ thời điểm nào? A thể bị tạm giữ tối đa bao lâu? TRẢ LỜI
a) Thủ tục tạm giữ A được thực hiện theo quy định tại Khoản 2, K3 Đ86 BLTTHS.
b) Theo quy định tại K1 Đ87 BLTTHS thì thời hạn tạm giữ tính từ ngày cơ quan điều tra nhận người bị
bắt. Do đó, trong trường hợp này thời hạn tạm giữ A tính từ lúc 10h sáng ngày A bị dẫn giải đến trụ sở công an quận.
Theo quy định tại K2 Đ87 BLTTHS thì A có thể bị tạm giữ tối đa 9 ngày. Hỏi 2:
CQĐT ra Quyết định khởi tố Bị can đối với A theo K1 Đ136 BLHS (có mức phạt từ 1 năm đến 5 năm)
thì CQĐT thể ra Lệnh Tạm giam A được không? TRẢ LỜI
Căn cứ vào Điểm B Khoản 1 Điều 88 BLTTHS thì biện pháp tạm giam có thể được áp dụng với bị can,
bị cáo phạm tội nghiêm trọng, ít nghiêm trọng mà BLHS quy định hình phạt tù trên 2 năm và có căn
cứ cho rằng người đó có thể trốn hoặc cản trở điều tra, truy tố, xét xử hoặc có thể tiếp tục phạm tội.
Trong trường hợp này, tội mà A phạm có khung hình phạt tù từ 1 năm đến 5 năm và nếu có thêm căn
cứ cho rằng A có thể trốn hoặc cản trở điều tra, truy tố, xét xử hoặc tiếp tục phạm tội thì cơ quan
điều tra có thể ra lệnh tạm giam A. Hỏi 3: 7 lOMoAR cPSD| 58968769
Giả sử trong quá trình tạm giam, phát hiện A người bị bệnh nặng nơi trú ràng thì Thủ
trưởng CQĐT thể ra Quyết định hủy bỏ Lệnh tạm giam để thay thế bằng Lệnh cấm đi khỏi nơi
trú
được không? sao? TRẢ LỜI
Trong trường hợp này thủ trưởng cơ quan điều tra không thể ra quyết định hủy bỏ lệnh tạm giam để
thay thế bằng lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú, tại vì: Căn cứ vào Khoản 3 Điều 88 BLTTHS thì quyết định
tạm giam của thủ trưởng cơ quan điều tra phải được Viện kiểm sát phê chuẩn trước khi thi hành nên
căn cứ vào Khoản 2 Đ94 BLTTHS thì biện pháp ngăn chặn do Viện kiểm sát phê chuẩn thì việc hủy bỏ
hoặc thay thế phải do viện kiểm sát quyết định. Hỏi 4:
Nếu A được tại ngoại bỏ trốn, sau khi bắt được A theo Lệnh truy CQĐT được quyền tạm
giam A hay không? sao ? TRẢ LỜI
Việc cơ quan điều tra có được quyền tạm giam A hay không có thể xét hai trường hợp sau:
- Trường hợp 1: CQĐT bắt A không đồng thời là cơ quan ra lệnh truy nã thì trong trường
hợp cơ quan ra lệnh truy nã không thể đến nhận người bị bắt ngay thì sau khi lấy lời khai
CQĐT nhận người bị bắt phải ra quyết định tạm giữ và thong báo cho cơ quan đã ra quyết định truy nã.
- Trường hợp 2: CQĐT bắt A đồng thời là cơ quan ra quyết định truy nã thì sau khi bắt được
A, cơ quan này phải ra ngay quyết định tạm giam. Hỏi 5:
Giả sử sau khi nghiên cứu hồ vụ án, Thẩm phán được phân công chủ tọa phiên tòa thấy cần phải
xét
xử A theo K2 Đ136 BLHS (có mức phạt từ 3 năm -> 10 năm) nhưng lại người đủ điều kiện
đứng
ra bảo lĩnh cho A. Trong trường hợp này thể áp dụng biện pháp “Bảo lĩnh” đối với A không? TRẢ LỜI
Trong trường hợp này có thể áp dụng biện pháp bảo lĩnh đối với A.
Theo quy định tại K1 Đ92 BLTTHS thì biện pháp bảo lĩnh được áp dụng để thay thế biện pháp tạm
giam. Căn cứ vào tính chất, mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội và nhân thân của bị
can, bị cáo, CQĐT, VKS, TA có thể quyết định cho họ được bảo lĩnh. Trong trường hợp này, A đã thỏa
mãn điều kiện tạm giam được quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều 88 BLTTHS là đã phạm tội rất nghiêm
trọng và nếu A thỏa mãn điều kiện được bảo lĩnh quy định tại Điều 92 BLTTHS thì có thể áp dụng biện
pháp bảo lĩnh đối với A. lOMoAR cPSD| 58968769
Bài tập 4: A thực hiện hành vi cướp giật nhưng ngay sau đó đã bị quần chúng nhân dân đuổi theo
bắt được. A bị dẫn giải đến trụ sở Công an phường vào lúc 7h sáng. Sau khi tiến hành lập biên
bản
phạm tội quả tang, A được giải lên trụ sở công an quận vào lúc 16h cùng ngày. Hỏi: a)
Theo quy định hiện hành của BLTTHS, thủ tục tạm giữ A được thực hiện như thế nào? TRẢ LỜI
Thủ tục tạm giữ A được thực hiện theo quy định tại Khoản 2, K3 Đ86 BLTTHS. b)
Thời hạn tạm giữ A được tính vào thời điểm nào? A thể bị tạm giữ tối đa bao
lâu? TRẢ LỜI
Theo quy định tại K1 Đ87 BLTTHS thì thời hạn tạm giữ được tính từ khi cơ quan điều tra nhận người
bị bắt. Do đó, thời hạn tạm giữ A được tính từ lúc 16h ngày A được giải lên trụ sở công an quận. Và
căn cứ vào k2 Đ87 BLTTHS thì A có thể bị tạm giữ tối đa 9 ngày. c)
CQĐT ra KTBC đối với A theo K1 Đ136 BLHS thì CQĐT thể ra Lệnh tạm giam A
được không? TRẢ LỜI
CQĐT ra QĐKTBC đối với A theo K1 Đ136 BLHS thì cơ quan điều tra có thể ra lệnh tạm giam A. Tại vì:
A bị khởi tố theo K1 Đ136 BLHS có mức hình phạt tối đa là 5 năm tù thuộc trường hợp phạm tội
nghiêm trọng theo quy định tại Đièu 8 BLHS. Và căn cứ theo đb k1 Đ88 BLTTHS thì A phạm tội nghiêm
trọng và có căn cứ cho rằng A có thể trốn hoặc cản trở việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc có thể tiếp
tục phạm tội thì cơ quan điều tra có thể ra lệnh tạm giam A. d)
Giả sử trong quá trình tạm giam, phát hiện A người bị bệnh nặng người đủ
điều kiện bảo lĩnh thì Thủ trưởng CQĐT thể ra quyết định thay thế bằng biện pháp bảo lĩnh
không? Tại sao? TRẢ LỜI
Trong trường hợp này thủ tưởng cơ quan điều tra không thể ra quyết định thay thế biện pháp tạm
giam bằng biện pháp bảo lĩnh. Tại vì: Căn cứ vào K3 Đ88 BLTTHS thì quyết định tạm giam của thủ
trưởng cơ quan điều tra phải được Viện kiểm sát phê chuẩn trước khi thi hành nên căn cứ vào Khoản
2 Điều 94 BLTTHS thì biện pháp ngăn chặn do Viện kiểm sát phê chuẩn thì việc hủy bỏ hoặc thay thế
phải do viện kiểm sát quyết định. lOMoAR cPSD| 58968769 9
CHƯƠNG 5: KHỞI TỐ VỤ ÁN HÌNH SỰ (KTVAHS)
Bài tập 2: A bị cáo trong một vụ trộm cắp tài sản. Biết được B sẽ thẩm phán được phân
công chủ tọa phiên tòa xét xử A. Người nhà A đã mang tiền đưa hối lộ cho B ( 10 triệu
đồng) với ý định nhờ B xem xét, xử theo hướng lợi cho A.
Hãy xác định thẩm quyền KTVAHS trong những trường hợp sau:
- Trường hợp B không nhận tiền: Chỉ quyết định khởi tố vụ án hình sự đối với người nhà của A.
Trong trường hợp này căn cứ vào k1Đ153 BLTTHS cơ quan điều tra có quyền khởi tố vụ án nếu xét
thấy dấu hiệu tội phạm
- Trường hợp B nhận tiền nhưng xét xử đúng người đúng tội:
Trong trường hợp này khởi tố vụ án đối với B và người nhà của A. Căn cứ vào k1 Đ110 BLTTHS trường
hợp này thuộc thẩm quyền điều tra của cơ quan điều tra trong công an nhân dân do đó cơ quan điều
tra trong công an nhân dân có thẩm quyền khởi tố vụ án đối với B và người nhà của A.
- Trường hợp B nhận tiền xét xử theo yêu cầu của người nhà của A:
Trong trường hợp này B phạm tội nhận hối lộ thuộc thẩm quyền điều tra của cơ quan điều tra trong
công an nhân dân, B vừa phạm tội xâm phạm hoạt động tư pháp thuộc thẩm quyền điều tra của cơ
quan điều tra trong viện kiểm sát nhân dân tối cao. Trong trường hợp này chưa có văn bản hướng
dẫn cụ thể về việc phân định thẩm quyền, trên thực tế thuộc thẩm quyền điều tra trong công an nhân dân. 10
Bài tập 3: A thực hiện hành vi trộm cắp tài sản của B, tài sản trị giá 3 triệu đồng. B đã tố giác hành
vi phạm tội của A với công an.
a) Xác định trình tự khởi tố vụ án hình sự.
Căn cứ vào Đ103, Đ104 BLTTHS trình tự khởi tố vụ án hình sự trong trường hợp trên như sau:
▪ Khi B tố giác hành vi phạm tội của A với cơ quan công an, cơ quan công an có trách nhiệm tiếp
nhận đầy đủ mọi tố giác do B báo.
▪ Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được tố giác của B về hành vi phạm tội của A, cơ quan
công an trong phạm vi trách nhiệm của mình phải kiểm tra xác minh nguồn tin và quyết định
việc khởi tố hoặc quyết định không khởi tố vụ án hình sự.
▪ Trong trường hợp sự việc bị tố giác có nhiều tinh tiết phức tạp hoặc phải kiểm tra xác minh tại
nhiều địa điểm thì thời hạn để giải quyết tố giác có thể dài hơn nhưng không quá hai tháng.
▪ Kết quả giải quyết tố giác của cơ quan điều tra phải được gửi cho viện kiểm sát cùng cấp và cơ
quan công an phải thong báo cho B biết. lOMoAR cPSD| 58968769
▪ Cơ quan công an phải áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo vệ B.
▪ Khi xác định có dấu hiệu tội phạm thì cơ quan điều tra phải ra quyết định khởi tố đối với A theo
quy định tại k1 Đ104 BLTTHS.
b) Sau khi quan thẩm quyền khởi tố, trong quá trình điều tra A B đã tự thỏa thuận phần bồi
thường. B làm đơn yêu cầu CQĐT đình chỉ điều tra. Hướng giải quyết:
Trả lời: Trong trường hợp này cơ quan điều tra vẫn tiếp tục điều tra vì căn cứ vào Điều 164 BLTTHS
quy định về đình chỉ điều tra thì đơn yêu cầu của B không phải là căn cứ để cơ quan điều tra đình chỉ vụ án.
Bài tập 5: A gây thương tích cho B, đánh giá ban đầu cho thấy hành vi gây thương tích tương ứng
với K1 Đ104 BLHS, B đã làm đơn yêu cầu quan thẩm quyền KT A CQĐT đã khởi tố vụ án
hình
sự đối với A về tội danh trên. Trong quá trình điều tra, CQĐT đã thực hiện công tác giám định,
kết quả tỷ lệ thật tật của B lên đến 37%. Đồng thời lúc này, B đã làm đơn rút yêu cầu KTVAHS
Hướng giải quyết của CQĐT trong trường hợp này: Trả lời:
Trong trường hợp này, qua công tác giám định cho thấy kết quả tỷ lệ thương tật của A lên đến 37%
do đó A đã phạm vào tội quy định tại k2 Đ104 BLHS. Do đó, căn cứ vào Điều 105 BLTTHS thì tội này
không thuộc trường hợp khởi tố vụ án hình sự theo yêu cầu của người bị hại. Do vậy, khi cơ quan có
thẩm quyền đã khởi tố A thì việc rút yêu cầu khởi tố vụ án hình sự của B không là căn cứ để vụ án
phải đình chỉ. Và căn cứ vào Điều 106 và Điều 127 BLTTHS thì cơ quan điều tra ra quyết định thay đổi
quyết định khởi tố vụ án hình sự và thay đổi quyết định khởi tố bị can. 11 lOMoAR cPSD| 58968769
Bài tập 4: A gây thương tích cho B, hành vi gây thương tích ứng với K1 Đ104 BLHS. B đã làm đơn
yêu cầu quan thẩm quyền KT A, CQĐT đã KTVAHS đối với A về tội danh trên. Trong khi VKS
đang lập bản cáo trạng để truy tố bị can A thì Bài tậpự nguyện rút đơn yêu cầu khởi tố với lý do
hai bên đã tự thỏa thuận để giải quyết sự việc. Tuy nhiên, VKS nhận thấy phải tiếp tục tiến hành
truy tố xét xử A để phục vụ cho công tác đấu tranh phòng chống tội phạm.
Do vậy VKS vẫn giữ nguyên cáo trạng tòa án đã mở phiên tòa xét xử thẩm tuyên A một năm giam. Trả lời:
Theo quy định của pháp luật hiện hành, việc làm trên của VKS và TA là sai, tại vì:
+ Căn cứ vào k2 Đ105 BLTTHS trong trường hợp người đã yêu cầu khởi tố rút yêu cầu trước ngày mở
phiên tòa sơ thẩm thì vụ án phải được đình chỉ. Trong trường hợp trên, khi VKS đang lập cáo trạng
để truy tố bị can A thì B tự nguyện rút đơn yêu cầu khởi tố với lý do hai bên đã tự thỏa thuận để giải
quyết vụ việc. Theo quy định trên thì vụ án phải được đình chỉ nhưng TA đã mở phiên tòa xét xử sơ
thẩm tuyên A một năm tù là sai.
+ Giả sử tại phiên tòa sơ thẩm, B mới rút yêu cầu khởi tố vụ án thì TA vẫn tiến hành xét xử bình
thường. Tại vì theo quy định của BLTTHS thì TA không có căn cứ để tạm đình chỉ, đình chỉ hay hoãn phiên tòa.
+ Giả sử thay vì rút đơn yêu cầu, B đã gửi đơn bãi nại cho vks đồng thời yêu cầu viện kiểm sát không
tiếp tục giải quyết vụ án nữa thì trong trường hợp này VKS vẫn tiến hành giải quyết vụ án bình thường
vì đơn bãi nại không phải là hình thức rút yêu cầu khởi tố vụ án hình sự do vậy VKS vẫn tiến hành giải
quyết vụ án bình thường.
CHƯƠNG 6: ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ
Bài tập 1: Nêu hướng giải quyết của quan điều tra
a. Phát hiện dấu hiệu tội phạm
Trả lời: Căn cứ vào K1 Đ104 BLTTHS thì khi phát hiện dấu hiệu tội phạm cơ quan điều tra phải ra quyết
định khởi tố vụ án hình sự.
b. Có đủ căn cứ xác định được tội phạm người thực hiện hành vi phạm tội
Trả lời: Căn cứ vào K1 Đ126 BLTTHS thì khi có đủ căn cứ xác định được tội phạm và người thực hiện
hành vi phạm tội thì cơ quan điều tra ra quyết định khởi tố bị can.
c. Có căn cứ xác định bị can phạm một tội khác.
Trả lời: Căn cứ vào K1 Đ127 BLTTHS thì khi tiến hành điều tra nếu có căn cứ xác định bị can phạm một
tội khác thì cơ quan điều tra ra quyết định thay đổi quyết định khởi tố bị can.
Bài tập 2: Hãy nêu hướng giải quyết khi VKS a.
Khi phát hiện Điều tra viên người thân thích của bị can Trả lời: Chia làm hai trường hợp: 12 lOMoAR cPSD| 58968769
▪ Thứ nhất: Nếu VKS phát hiện ĐTV là người thân thích của bị can trong giai đoạn điều tra thì căn
cứ vào Khoản 3 Đ112 VKS yêu cầu thủ trưởng cơ quan điều tra thay đổi điều tra viên theo
quy định tại điểm a K1 Đ44 BLTTHS.
▪ Thứ hai: Nếu VKS phát hiện ĐTV là người thân thích của bị can khi đã điều tra xong cơ quan điều
tra đã gửi bản kết luận điều tra cho VKS thì căn cứ vào K3 Đ168 BLTTHS VKS ra quyết định trả
hồ sơ để điều tra bổ sung vì vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng theo quy định tại điểm i,
K2 Đ4 TT01/2010 hướng dẫn thi hành các quy định của BLTTHS về trả hồ sơ điều tra bổ sung. b.
căn cứ cho rằng người khác đã thực hiện hành vi phạm tội trong cùng vụ án chưa bị
khởi tố. Trả lời: Căn cứ vào K5 Đ126 BLTTHS thì chia làm hai trường hợp:
▪ Thứ nhất: Đang trong giai đoạn điều tra mà VKS phát hiện có căn cứ cho rằng có người khác đã
thực hiện hành vi phạm tội trong cùng vụ án chưa bị khởi tố thì VKS yêu cầu CQĐT ra quyết định khởi tố bị can.
▪ Thứ hai: Kết thúc giai đoạn điều tra, sau khi nhận được hồ sơ và bản kết luận điều tra mà VKS
phát hiện có căn cứ cho rằng đã có người khác thực hiện hành vi phạm tội trong cùng vụ án
chưa bị khởi tố thì VKS ra quyết định khởi tố bị can. Trong thời han 24h, kể từ khi ra quyết
định khởi tố bị can, VKS phải gửi cho CQĐT tiến hành điều tra. c.
Khi phát hiện hoạt động thực nghiệm điều tra không sự tham gia của người chứng kiến
sau khi nhận hồ đề nghị truy tố.
Trả lời: Căn cứ vào K3 Đ168 BLTTHS VKS ra quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung vì vi phạm nghiêm
trọng thủ tục tố tụng được quy định tại K2 Đ153 BLTTHS khi tiến hành thực nghiệm điều tra phải có
người chứng kiến. Tuy nhiên, theo hướng dẫn tại Đa K3 Đ4 TT01/2010 thì VKS sẽ không trả hồ sơ để
điều tra bổ sung trong trường hợp có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng nhưng không ảnh hưởng
đến quyền lợi ích hợp pháp của người tham gia tố tụng.
Bài tập 3: Nguyễn Văn A quân nhân thuộc đơn vị Q được về nghỉ phép tại huyện X. Khi nghỉ phép,
A đã rủ B dân thường trong cùng huyện X đi cướp tài sản của C người trong cùng huyện X.
Hỏi: Vụ án này do quan nào thẩm quyền điều tra? Trả lời:
B không cùng thực hiện hành vi cướp tài sản với A. Biết hành vi của A rơi vào khoản 1 Điều 133 BLHS.
Trong trường hợp này tiến hành điều tra đối với hành vi cướp tài sản của A. Căn cứ vào k1 Đ3
PLTCTAQS thì A là quân nhân thực hiện hành vi phạm tội sẽ thuộc thẩm quyền xét xử của TAQS. Và
căn cứ vào K2 Đ110 BLTTHS quy định: “ CQĐT trong QĐND điều tra các tội phạm thuộc thẩm quyền 13 lOMoAR cPSD| 58968769
xét xử của TAQS. Do đó trong trường hợp này thẩm quyền điều tra thuộc về cơ quan điều tra trong quân đội nhân dân.
B đồng ý cùng thực hiện hành vi cướp tài sản với A. Hành vi của A rơi vào khoản 1 Điều 133 BLHS.
Trong trường hợp này cả A và B đều thực hiện hành vi phạm tội do đó tiến hành điều tra đối với cả A và B.
+ Đối với A như đã xem xét ở trên thuộc thẩm quyền điều tra của cơ quan điều tra trong quân dội nhân dân.
+ Đối với B là dân thường không phạm tội có liên quan đến bí mật quân sự hoặc gây thiệt hại cho
quân đội nên không thuộc thẩm quyền của TAQS nên không thuộc thẩm quyền điều tra của cơ quan
điều tra trong QĐND và CQĐT của VKSNDTC. Do đó căn cứ vào K1 Đ110 BLTTHS thì B thuộc thẩm
quyền điều tra của CQĐT trong CAND.
Căn cứ vào Đ5 PLTCTAQS, trường hợp này vừa có bị cáo thuộc thẩm quyền xét xử của TAQS vừa có bị
cáo thuộc thẩm quyền xét xử của TAND thì: trong trường hợp có thể tách vụ án thì TAQS xét xử A,
TAND xét xử B, do đó CQĐT trong QĐND sẽ điều tra A, CQĐT trong CAND sẽ điều tra B. Còn trong
trường hợp không thể tách vụ án thì TAQS xét xử toàn bộ vụ án, do đó thẩm quyền điều tra đối với
cả A và B sẽ thuộc CQĐT trong QĐND.
Bài tập 4. Giữa A C mâu thuẩn từ lâu. Chiều ngày 10/1/2010, A rủ B đã chặn đường C để đánh.
Sự việc đánh nhau này được D nhìn thấy nhưng còn nhỏ (14 tuổi) nên không dám nhảy vào can.
Vụ án được khởi tố, thuộc k1 Đ104 BLTTHS theo sự yêu cầu của người bị hại (C), trong quá trình
điều tra, phát hiện A bị mắc bệnh hiểm nghèo giấy chứng nhận của hội đồng giám định pháp
y. B người bình thường đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự. Hỏi: a.
quan điều tra sẽ giải quyết như thế nào trong trường hợp này. Trả lời:
Trong trường hợp này do A mắc bệnh hiểm nghèo có giấy chứng nhận của hội đồng giám định pháp
y do đó căn cứ vào K1 Đ160 BLTTHS thì cơ quan điều tra ra quyết định tạm đình chỉ đối với A. Đối với
B tiến hành điều tra bình thường. Đối với D thì có thể triệu tập D đến làm chứng, lấy lời khai của D
và khi lấy lời khai của D phải mời cha mẹ của D hoặc người đại diện hợp pháp khác hoặc thầy giáo,
cô giáo của người đó tham dự.
Tình tiết bổ sung thứ nhất
Trong quá trình điều tra vụ án, khi tiến hành lấy lời khai của D, Điều tra viên đã không mời cha mẹ D
tham dự. Nhưng sau đó, Điều tra viên lại yêu cầu cha mẹ D ký tên vào biên bản lấy lời khai. b.
Giả sử trong quá trình cứu hồ vụ án, VKS phát hiện được tinh tiết trên.
Hỏi VKS sẽ xử như thế nào? Trả lời: 14 lOMoAR cPSD| 58968769
Trong trường hợp này, căn cứ vào K3 Đ168 BLTTHS VKS ra quyết định trả hồ sơ cho cơ quan điều tra
để điều tra bổ sung vì đã vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng được quy định tại K5 Đ135 BLTTHS
“ khi lấy lời khai của người làm chứng dưới 16t phải mời cha mẹ hoặc người đại diện hợp pháp khác
hoặc thầy giáo, cô giáo của người đó tham dự” nhưng trong trường hợp trên khi tiến hành lấy lời khai
của D, đtv đã không mời cha mẹ của D đến tham dự.
Tuy nhiên, VKS có thể không trả hồ sơ điều tra bổ sung nếu sự vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng
đó không ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người tham gia tố tụng ( K3 Đ4 TT01) Tình
tiết bổ sung thứ hai
CQĐT gửi bản kết luận điều tra đề nghị truy tố và hồ sơ vụ án cho VKS cùng cấp. Trong quá trình
nghiên cứu hồ sơ để quyết định việc truy tố, VKS phát hiện B còn phạm thêm tội cướp tài sản.
c. Anh (Chị) hãy nêu hướng giải quyết của VKS khi gặp trường hợp này?
Trong trường hợp này, sẽ chia thành hai hướng giải quyết:
Căn cứ vào K2 Đ2 TT01/2010 thì nếu tách được vụ án để giải quyết thì VKS sẽ không trả hồ sơ để diều tra bổ sung.
Còn nếu không tách được vụ án để giải quyết thì VKS căn cứ vào K2 Đ168 BLTTHS ra quyết định trả
hồ sơ cho cơ quan điều tra để điều tra bổ sung vì có căn cứ để khởi tố B về một tội phạm khác là tội cướp tài sản.
Tình tiết bổ sung thứ ba
Sau khi quyết định truy tố bị can bằng bảng cáo trạng, thì A chết, B bỏ trốn và không biết đang ở đâu.
d. Hãy nêu hướng giải quyết?
B bỏ trốn, căn cứ vào Đb K2 Đ 169 VKS ra quyết định tạm đình chỉ vụ án đối với B và yêu cầu cơ quan điều tra truy nã B.
A chết, căn cứ vào K1 Đ169 và K7 Đ107 BLTTHS VKS ra quyết định đình chỉ vụ án đối với A.
CHƯƠNG 7: XÉT XỬ THẨM
Bài tập 1: Nêu hướng giải quyết của Thẩm phán trong giai đoạn chuẩn bị xét xử trong những trường hợp sau:
a. Khi căn cứ xác định hành vi của Bị can không cấu thành tội phạm.
Trả lời: TA trao đổi với VKS trước khi mở phiên tòa nếu TA va VKS thống nhất việc rút quyết định truy
tố theo quy định tại Đ181 BLTTHS căn cứ theo quy định tại K2 Đ107 BLTTHS hành vi không cấu thành
tội phạm thì sau khi VKS rút quyết định truy tố thì TA ra quyết định đình chỉ vụ án theo quy định tại
Đ180 BLTTHS. Còn nếu không thống nhất thì TA vẫn tiến hành xét xử và tuyên bị cáo vô tội. 15 lOMoAR cPSD| 58968769
b. Khi phát hiện điều tra viên người thân thích với người bị hại.
Trả lời: Căn cứ vào điểm c K1 Đ179 và điểm a K1 Đ44 BLTTHS thì thẩm phán ra quyết định trả hồ sơ
cho VKS để điều tra bổ sung vì có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng là không tiến hành thay đổi
điều tra viên khi điều tra viên là người than thích của người bị hại.
Tuy nhiên, căn cứ vào diểm a khoản 3 Đ4 TT01/2010 thì tòa án có thể không trả hồ sơ để điều tra bổ
sung nếu việc vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng không xâm hại nghiêm trọng đến quyền lợi ích
hợp pháp của người tham gia tố tụng.
c. Khi căn cứ xác định bị can chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự
Trả lời: Căn cứ vào Đ180 và K3 Đ107 BLTTHS thẩm phán ra quyết định đình chỉ vụ án vì có căn cứ bị
can chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự.
d. Khi căn cứ xác định bị can phạm tội nặng hơn so với bản cáo trạng
Trả lời: Căn cứ vào điểm b K1 Đ179 BLTTHS và điểm a K1 Đ3 TT01/2010 và phần V TT01/1988 thẩm
phán ra quyết định trả hồ sơ cho VKS để điều tra bổ sung
e. Khi căn cứ xác định bị can phạm tội khác.
Trả lời: Trong tinh huống này phải chia làm hai trường hợp:
▪ Thứ nhất: có căn cứ xác định bị can phạm một tội khác khác với tội mà VKS truy tố thì trường
hợp tội khác này nặng hơn tội mà VKS truy tố, Căn cứ vào điểm b K1 Đ179 BLTTHS và điểm a
K1 Đ3 TT01/2010 và phần V TT01/1988 thì thẩm phán ra quyết định trả hồ sơ cho VKS để
điều tra bổ sung. Còn nếu tội khác này nhẹ hơn hoặc bằng tội mà VKS đã truy tố thì căn cứ
vào điểm a K2 Đ3 TT01/2010 thẩm phán không quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung mà
vẫn tiến hành xét xử bình thường.
▪ Thứ hai: có căn cứ xác định bị can phạm một tội khác (ngoài tội phạm đã bị truy tố, chứng cứ
trong hồ sơ vụ án còn có căn cứ cho thấy bị can phạm một tội khác) thì trong trường hợp đã
có quyết định tách vụ án hoặc chưa có quyết định tách vụ án của cơ quan điều tra nhưng có
căn cứ để tách vụ án theo quy định tại K2 Đ117 BLTTHS thì căn cứ vào điểm b K2 Đ3 TT
01/2010 thẩm phán sẽ không trả hồ sơ điều tra bổ sung mà tiến hành xét xử bình thường đối
với tội mà VKS đã truy tố. Còn nếu không tách được vụ án thì căn cứ vào điểm b K1 Đ3
TT01/2010 thẩm phán ra quyết định trả hồ sơ điều tra bổ sung.
Bài tập 2: A quân nhân được đơn vị cho nghỉ phép về huyện X. A đã rủ B người cùng huyện
trộm cắp tài sản của C. Vụ án bị phát hiện, A B bị bắt bị VKS đưa ra truy tố trước tòa. Hãy xác
định thẩm quyền xét xử của Tòa án nếu:
– C quan quân đội:
Trả lời :
▪ Thứ nhất, căn cứ vào chủ thể thực hiện hành vi phạm tội để xác định thẩm quyền xét xử của
TAQS hay TAND. Đối với A là quân nhân thực hiện hành vi phạm tội căn cứ vào K1 Đ3 PLTCTAQS
thuộc thẩm quyền xét xử xủa TAQS. Đối với B là dân thường phạm tội và hành vi phạm tội
của B không liên quan đến bí mật quân sự, không gây thiệt hại cho quân đội do đó thẩm 16 lOMoAR cPSD| 58968769
quyền xét xử B thuộc TAND. Trong trường hợp này vừa có bị can thuộc thẩm quyền xét xử
của TAQS vừa có bị can thuộc thẩm quyền xét xử của TAND do đó căn cứ vào Đ5 PLTCTAQS
nếu tách được vụ án thì TAQS xét xử A, TAND tiến hành xét xử B. Nếu không tách được vụ án
thì TAQS xét xử toàn bộ.
▪ Thứ hai, căn cứ vào loại tội mà chủ thể thực hiện để xác định thẩm quyền giữa tòa án các cấp.
Căn cứ vào k1 Đ170 BLTTHS Trong trường hợp không tách được vụ án do TAQS xét xử toàn
bộ thì trường hợp này thuộc thẩm quyền xét xử của tòa án quân sự quân khu. Trường hợp
tách vụ án, thì Thẩm quyền xét xử A thuộc TAQS quân khu, thẩm quyền xét xử B thuộc tòa án nhân dân cấp huyện.
▪ Thứ ba xác định thẩm quyền theo lãnh thổ. Căn cứ vào K1 Đ171 BLTTHS hành vi phạm tội thực
hiện ở huyện X do vậy thuộc thẩm quyền của TA huyện X.
– C dân thường:
Trả lời: Xác định thẩm quyền như trên.
C là dân thường, A đã có quyết định xuất ngũ ngay khi phạm tội.
Trường hợp này, A và B đều là dân thường phạm tội và hành vi phạm tội của A, B không liên quan
đến bí mật quân sự, không gây thiệt hại cho quân đội do vậy thuộc thẩm quyền xét xử của TAND huyện X.
Bài tập 4: TAND huyện K mở phiên tòa xét xử thẩm đối với H về tội trộm cắp tài sản theo khoản
2 Điều 138 BLHS. Sau khi xét hỏi, VKS huyện K rút toàn bộ quyết định truy tố đối với H. Hãy nêu
hướng giải quyết của Hội đồng xét xử nếu:
– Khi nghị án thấy căn cứ xác định bị cáo tội.
Trả lời: Căn cứ vào đoạn 3 mục 2 phần III TT01/1988 thì khi nghị án nếu có căn cứ xác định bị không
có tội thì HĐXX tuyên án là bị cáo không phạm tội.
– Khi nghị án thấy căn cứ xác định bị cáo tội.
Trả lời: Căn cứ vào đoạn 3 mục 2 phần III TT01/1988 thì khi nghị án nếu có căn cứ xác định bị cáo có
tội thì HĐXX ra quyết định tạm đình chỉ việc xét xử vụ án và kiến nghị với VKS cấp trên xem xét việc
rút quyết định truy tố của VKS cấp dưới. Tòa án xóa sổ thụ lý và chuyển hồ sơ vụ án cho VKS cấp trên
( cấp trên trực tiếp của VKS cùng cấp) 17 lOMoAR cPSD| 58968769
Bài tập 3: TAND quận 3 thuộc Tp. HCM đã thụ vụ án hình sự đối với A về tội cướp tài sản. Trong
khi chuẩn bị xét xử thẩm phán được phân công chủ tọa phiên tòa thấy vụ án này không thuộc thẩm
quyền xét xử của TAND quận 3 nên cần chuyển vụ án cho Tòa án khác.
Hãy xác định thẩm quyền quyết định chuyển vụ án nói trên thuộc về ai Tòa án cấp nào nếu:
Vụ án thuộc thẩm quyền xét xử của TAND quận 5 của Tp. HCM
Căn cứ vào đoạn 1 Đ174 và điểm b, K2 Đ38 K3 Đ38 BLTTHS thì nếu thẩm phán được phân công chủ
tọa phiên tòa là chánh án thì chính thẩm phán đó có quyền ra quyết định chuyển vụ án. Nếu thẩm
phán được phân công chủ tọa phiên tòa không phải là chánh án thì thẩm phán đó không được ra
quyết định chuyển vụ án mà phải do chánh án quyết định. Và trường hợp này thuộc thẩm quyền của
TAND quận 3 TP HỒ CHÍ MINH.
Vụ án thuộc thẩm quyền xét xử của TAND Tp. HCM. Xác định như trên.
Vụ án thuộc thẩm quyền của TAND huyện Long Thành tỉnh Đồng Nai.
Căn cứ vào đoạn 1 Đ174 BLTTHS và điểm b, K2 Đ38 BLTTHS thì trong trường hợp này thẩm quyền
quyết định thuộc về chánh án TAND TPHCM – Vụ án thuộc thẩm quyền xét xử của TA tỉnh Đồng Nai. Xác định như trên.
CHƯƠNG 8: XÉT XỬ PHÚC THẨM, TÁI THẨM, GIÁM ĐỐC THẨM, THỦ TỤC RÚT GỌN Bài
tập 1: Hãy nêu hướng giải quyết của HĐXX trong việc xét xử phúc thẩm
a. Hành vi không cấu thành tội phạm.
Trả lời: Căn cứ vào Đ251 và K2 Đ107 BLTTHS thì khi hành vi không cấu thành tội phạm thì TA cấp phúc
thẩm hủy bản án sơ thẩm, tuyên bố bị cáo không có tội và đình chỉ vụ án.
b. Chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự.
Trả lời: Căn cứ vào Đ251 và K3 Đ107 BLTTHS thì TA cấp phúc thẩm hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ vụ án
c. Xác định được căn cứ giảm nhẹ hình phạt đối với bị cáo đã bị kháng cáo kêu oan. Trả lời: Căn cứ
điểm c K1 Đ249 BLTTHS TA cấp phúc thẩm có thể giảm hình phạt cho bị cáo
d. Trước khi bắt đầu phiên tòa, người bị hại rút đơn yêu cầu khởi tố VAHS.
Bài tập 2: Hãy nêu hướng giải quyết quyết định tố tụng được đưa ra của VKS sau khi nhận hồ
đề nghị truy tố trong vụ án giải quyết theo thủ tục rút gọn thì phát hiện:
– Bị can thực hiện tội nặng hơn tội phạm đề nghị truy tố. 18