lOMoARcPSD| 59452058
Phần GDP
Bài 1: Một nền kinh tế giản đơn có số liệu thống kê sau:
Ngành
Giá năm 2000
Lượng năm 2000
Giá năm 2005
Lượng năm 2005
Sữa
$50
10 000kg
$60
9000kg
TV
$500
1500 đv
$400
5000 đv
Điện năng
$1
20 000kwh
$2
100 000kwh
Yêu cầu:
a. Hãy tính GDP danh nghĩa cho quốc gia này vào năm 2000 và năm 2005
b. Hãy tính GDP thực của quốc gia này vào năm 2000 và năm 2005 với năm gốc là 2000
c. Hãy tính chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) vào năm 2000 và năm 2005
d. Chỉ số điều chỉnh GDP tăng bao nhiêu phần trăm trong thời gian từ năm 2000 đến năm
2005?
Bài 2: Hãy giải thích mỗi giao dịch kinh tế sau đây sẽ ảnh hưởng nthế nào đến GDP Việt
Nam? Những cấu phần nào của GDP sẽ chịu ảnh hưởng (nếu có)?
a. Đại của hãng Honda (chuyên bán Honda nhập khẩu) tại thành phố Hồ Chí Minh giảm
500 tỷ đồng lượng hàng tồn kho của hãng.
b. Chính phủ tăng 10% lương cho giáo viên các trường công lập.
c. Ông An lại 100 cổ phiếu của một công ty cổ phần.
d. Cô Lê bán lại chiếc xe hơi đang sử dụng cho người bạn với giá 100 triệu đồng.
e. Công ty đường La Ngà sản xuất ra trong năm 100 nghìn tấn đường, nhưng chỉ bán được
80% cho các đơn vị sản xuất bánh kẹo.
f. Siêu thị máy tính Nguyễn Hoàng vừa tăng 500 máy tính nhập từ Singapore về.
g. Do thay đổi công tác, bạn đã bán lại ngôi nhà bạn đang ở cho một người bạn khác.
h. Một nhà hàng hải sản mua một lượng cá 500 ngàn đồng từ vựa cá.
Bài 3: Hãy giải thích mỗi giao dịch kinh tế sau đây sẽ ảnh hưởng như thế nào đến GDP của
Việt Nam:
a. Bà Lan bán căn nhà mà bà mua cách đây 5 năm
b. Hãng Honda Việt Nam nhập khẩu một lượng linh kiện từ Trung Quốc
c. Lợi nhuận của công ty ACER thành phố Hồ Chí Minh (công ty 100% vốn nước ngoài),
tăng 10%
d. Chính phủ tăng chi trợ cấp khó khăn cho giáo viên miền núi 10%
e. Năm 2004 Công ty thương mại Huy Hoàng nhập khẩu một lô hàng có giá trị 100 tỷ,
80% lượng hàng hóa đó được bán hết trong năm
f. Một khách du lịch người Lan hớt tóc ở thành phố Hồ Chí Minh Bài 4: Một quốc gia
có các số liệu sau:
lOMoARcPSD| 59452058
Chỉ tiêu
Giá trị
Chi tiêu cho tiêu dung
80 000
Thu nhập từ cho thuê tài sản
2000
Thu nhập ròng từ nước ngoài
-4000
Mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ
15000
Thuế gián thu
2 000
Lợi nhuận
18 000
Khấu hao
6 000
Đầu tư ròng
12 000
Xuất khẩu
30 000
Tiền lương
70 000
Nhập khẩu
35 000
Lợi tức cho vay
10 000
Hãy tính các chỉ tiêu GDP, GNP theo giá thị trường với cách tiếp cận chi tiêu thu nhập biết:
Đầu tư ròng = Tổng đầu tư – Khấu hao
Bài 5: Một nền kinh tế giản đơn chỉ 3 đơn vị sản xuất là: a) sản xuất lúa mì; b) sản xuất bột
mì và c) sản xuất bánh mì. Giả sử rằng trong năm 2004 đơn vị sản xuất lúa mì bán cho đơn vị
sản xuất bột 4/5 giá trị sản lượng của họ và phần còn lại dự trữ là 20, đơn vị sản xuất bột
mì bán lượng bột mì sản xuất được có giá trị là 100 cho đơn vị sản xuất bánh mì và một phần
để tăng dự trữ 30, đơn vị sản xuất bánh mì bán lượng bánh mì sản xuất ra giá trị là 500
cho người tiêu dùng cuối cùng. Hãy tính GDP năm 2004 của nền kinh tế với giả thiết đơn vị
sản xuất lúa mì không mua nguyên vật liệu đầu vào.
Bài 6: GDP danh nghĩa của năm 1983 3.305 tđồng của năm 1982 3.073 tỷ đồng. Chỉ
số điều chỉnh GDP của năm 1983 215% của năm 1982 206,9% ( tính theo giá năm
1980). Hãy tính
1. GDP thực tế của các năm 1983, 1982 ( theo giá năm 1980)
2. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 1983
Bài 7: Xem xét 5 hãng kinh doanh trong ngành sản xuất xe đạp của một nền kinh tế đóng: SX
thép, cao su, máy công cụ, bánh xe đạp và xe đạp.
- Hãng xe đạp bán xe đạp cho người tiêu dùng được 8.000 triệu đồng. Trong quá
trìnhsản xuất xe đạp hãng đã mua bánh xe mất 1.000 triệu đồng, thép 2.500 triệu
đồng và máy công cụ 1.800 triệu đồng,
- Hãng sx bánh xe mua cao su 600 triệu đồng của người trồng cao su- Hãng SX
máy công cụ phải mua thép mất 1.000 triệu đồng.
lOMoARcPSD| 59452058
1. Bạn hãy tính xem ngành SX xe đạp đóng góp o GDP bao nhiêu theo luồng
sảnphẩm cuối cùng hoặc theo giá trị gia tăng.
2. Bạn có nhận xét gì về kết quả tìm được của 2 cách trên.
Bài 8: Mỗi giao dịch nào sau đây ảnh hưởng (nếu có) đến các thành phần của GDP của Việt
Nam theo cách tiếp cận chi tiêu?
1. Gia đình bạn mua một chiếc tủ lạnh Deawoo sản xuất trong nước.
2. Gia đình bạn mua một ngôi nhà mới xây.
3. Hãng Ford Việt Nam bán một chiế xe hiệu Laser từ hàng tồn kho của năm trước.
4. Bạn mua một chiếc bánh ga-to của công ty Kinh Đô.
5. Hãng Honda mở rộng nhà máy ở Vĩnh Phúc.
6. Chính phủ tăng trợ cấp cho người thất ngiệp.
Bài 9: Hãy cho biết các câu bình luận sau đây là đúng hay sai và giải thích:
1. Trợ cấp thất nghiệp tăng sẽ góp phần hỗ trợ cho thu nhập quốc dân trong
nhữngnăm tỷ lệ có việc làm thấp.
2. Nếu một nước tập trung o sản xuất những hàng hóa giá bán cao thì chắc
chắnsẽ tăng thu nhập quốc dân của mình.
3. Trong nền kinh tế giản đơn, tổng sản phẩm quốc dân cũng chính là tổng sản
phẩmquốc nội và là thu nhập quốc dân.
4. Tổng sản phẩm quốc nội tính theo chi phí nhân tố bằng tổng sản phẩm quốc nội
tínhtheo giá thị trường cộng với thuế gián thu ròng.
Bài 10:
1993
1997
1998
3000
3080
5000
200
140
250
1000
1020
1150
a. Tính GDP thực cho từng năm
b. Tính tốc độ tăng trưởng năm 1998 so với 1997
c. Tính GDP danh nghĩa bình quân đầu người
Bài 11: Trên lãnh thổ một quốc gia có các khoản mục hạch toán như sau:
Khấu hao 200
Đầu tư ròng 50
Xuất khẩu 100
lOMoARcPSD| 59452058
Nhập khẩu 150
Tiêu dùng của hộ gia đình 500
Chi mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ 300
a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường
b. Bạn đã dùng phương pháp gì để tính GDP? Theo phương pháp này, GDPchứa thuế
gián thu không?
Bài 12: Vì sao các câu sau đây không đúng:
a. Khi chính phủ trợ cấp cho người nghèo thì lập tức tổng thu nhập quốc gia sẽ tăng lên
tương ứng;
b. GNP thực cao hơn luôn luôn là điều tốt;
c. Năm 1998 vở kịch A thu được 500 triệu đồng tiền bán vé, trong khi năm 1990 vở kịch
B chỉ thu được 400 triệu. Như vậy, xét trên góc độ kinh tế thì vở kịch A đã thành công
hơn vở kịch B.
Bài 13:
Hoàn tất bảng sau:
Năm
GDP
n
GDP
r
GDP
def
1
$100
$100
2
$120
$120
3
$150
$125
a. Năm nào là năm gốc? Tại sao?
b. Từ năm 1 đến năm 2, sản lượng tăng hay giá tăng? Giải thích?
c. Từ năm 2 đến năm 3, sản lượng tăng hay giá tăng? Giải thích?
Bài 14:
Năm
Giá gạo
Lượng gạo
Giá áo
Lượng áo
2006
$1
200
$10
50
2007
$1
220
$11
50
Giả định năm gốc là 2006
a. Tính GDP danh nghĩa và GDP thực năm 2006
b. Tính GDP danh nghĩa và GDP thực năm 2007
c. Tính chỉ số giảm phát GDP năm 2006 và chỉ số giảm phát GDP năm 2007
d. Giá cả tăng bao nhiêu phần trăm từ năm 2006 đến 2007?
Bài 15: Giả định năm gốc là 2005
lOMoARcPSD| 59452058
a. Tính GDP danh nghĩa năm 2005, 2006 và 2007?
b. Tính GDP thực năm 2005, 2006 và 2007?
Sản lượng của X
Đơn giá của X
20 cái
$5
20 cái
$10
20 cái
$20
Bài 16: Bảng sau thể hiện doanh thu bán hàng và giá trị hàng hóa trung gian mua vào của các
hãng trong ngành sản xuất ô tô:
Doanh thu
Giá trị hàng hóa trung gian
mua vào
Người sản xuất ô tô
1000
270
Người sản xuất kính ô tô
100
12
Người sản xuất lốp xe
93
30
Người sản xuất đài trên ô
30
5
Người sản xuất thép
47
0
Đóng góp của ngành sản xuất ô tô vào GDP là bao nhiêu?
Bài 17: GDP theo giá thị trường là 300 tỷ đồng. Khấu hao 30 tỷ đồng thuế gián thu là 20
tỷ đồng. Không có trợ cấp. Hỏi:
a. Giá trị thu nhập quốc dân
b. Hãy giải thích bằng lời tại sao và làm thế nào khấu hao đưa đến sự chênh lệch giữa
GNP và thu nhập quốc dân
c. Hãy giải thích bằng lời tại sao phải đưa thuế gián thu vào cách tính GNP
Bài 18: Giả sử GDP = 2000, C = 1700, G = 50, và NX (=EX – IM) = 40.
a. Đầu tư bằng bao nhiêu
b. Giả sử xuất khẩu bằng 350, nhập khẩu bằng bao nhiêu?
c. Giả sử khấu hao bằng 130, thu nhập quốc dân bằng bao nhiêu?
d. Trong ví dụ này xuất khẩu ròng là dương, nó có thể âm không?
Bài 19: Một nền kinh tế có các dữ liệu sau:
GDP danh nghĩa
Chỉ số giảm phát GDP
1990
2000
100
lOMoARcPSD| 59452058
1991
2400
113
a. GDP năm 1991 tính theo giá năm 1990 là bao nhiêu?
b. Tính tỷ lệ tăng trưởng theo GDP thực tế từ năm 1990 đến 1991?
c. Tính tỷ lệ lạm phát năm 1991?
d. Giả sử GDP danh nghĩa năm 1991 2240, với các dữ liệu bảng trên không đổi,
GDP thực tế năm 1991 là bao nhiêu?
Bài 20: Bảng số liệu sau cho biết thông tin về những thành phần tham gia vào chuỗi sản xuất
ngành sản phẩm xe đạp của một quốc gia (giá hiện hành). Các hãng sản xuất ra sản phẩm và
bán hết làm đầu vào cho khâu sau.
Người trồng
cao su
Người sản
xuất lốp xe
Người sản
xuất xe đạp
Nhà phân
phối tới
người tiêu
dùng cuối
cùng
Chỉ số giảm
phát GDP
2000
250
350
600
750
100
2001
300
420
740
900
108
Hãy xác định:
a. Tăng trưởng tổng GDP theo phương pháp giá trị gia tăng của cả chuỗi ngành sản phẩm
xeđạp năm 2001.
b. Tính tăng trưởng GDP của khâu phân phối năm 2001.
Bài 21:
Cho một nền kinh tế đóng với các số liệu thống kê (giá hiện hành) như sau:
Dịch
vụ
xem
phim
Chi
cho
các đối
tượng
chính
sách
của
Chính
phủ
Dịch
vụ y tế
Lương
thực
thực
phẩm
Nguyên
liệu
phục vụ
sản
xuất kỳ
sau
Dịch
vụ vận
tải
Nhà
máy
sản
xuất
Công
trình
thủy
lợi
công
cộng
Chỉ số
giảm
phát
GDP
2000
250
200
370
350
300
250
450
300
100
2001
400
280
520
480
380
430
580
430
108
a. Hãy xác định các thành phần C, I, G của năm 2000 và 2001 theo giá hiện hành.
b. Xác định GDP năm 2000 và 2001 theo giá hiện hành.
Bài 22: Một nền kinh tế có các số liệu thống kê (giá hiện hành) như sau:
2000
2001
Chi tiêu cho tiêu dùng hộ gia đình
300
500
lOMoARcPSD| 59452058
Chi tiêu chính phủ
50
70
Đầu tư
120
140
Xuất khẩu
150
180
Nhập khẩu
60
130
Dân số
120
150
Chỉ số giảm phát GDP
100
110
Hãy xác định:
a. GDP thực tế năm 2001.
b. Tính tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người năm 2001.
Bài 23. Cho một nền kinh tế với các số liệu thống kê (giá hiện hành) như sau:
2000
2001
Chi tiêu chính phủ
200
320
Chi tiêu hộ gia đình
550
820
Đầu tư
380
540
Xuất khẩu
470
620
Nhập khẩu
210
310
Thu nhập do lao động xuất khẩu ra nước ngoài thu được
180
250
Thu nhập do góp vốn với các công ty ở nước ngoài
120
100
Thu nhập của người lao động nước ngoài trên lãnh thổ trong nước
150
140
Thu nhập trả cho phần vốn góp của nước ngoài
130
110
Chỉ số giảm phát
100
105
Hãy xác định:
a. Tăng trưởng GDP thực tế năm 2001.
b. Tăng trưởng GNP thực tế năm 2001.
Bài 24: Hãy khớp các khái niệm từ a đến x với các câu giải thích có đánh số thích hợp:
a) Dự trữ/ Hàng tồn kho
22. ng hóa hiện tại được các doanh nghiệp giữ lại để dùng
cho việc sản xuất hay tiêu thụ ở thời kỳ sau.
b) Hàng xuất khẩu
13. Hàng hóa sản xuất trong nước, nhưng được bán nước
ngoài.
c) Hàng hóa cuối cùng
21. Hàng hóa được người sử dụng cuối cùng mua: có thể là
hàng tiêu dùng được các hộ gia đình mua; hay liệu sản
xuất, như máy móc, được các doanh nghiệp mua.
d) GNP theo đầu người
16. GNP chia cho tổng số dân.
lOMoARcPSD| 59452058
e) Kinh tế học vĩ mô
1. Sự nghiên cứu tổng thể nền kinh tế.
f) Tiết kiệm
14. Một phần thu nhập không được chi để mua hàng hóa và
dịch vụ.
g) Khấu hao
17. Số đo tỷ lệ, tại đó, gtrị của dự trữ vốn hiện tại giảm
theo từng thời kỳ do kết quả hao mòn, hỏng hoặc lỗi thời.
h) Chi phí nhân tố
4.Sản phẩm quốc dân ròng của nền kinh tế được đo theo chi
phí nhân tố.
i) Giá hiện hành
10. Số đo giá trị chi tiêu hay sản lượng, sử dụng giá hiện
hành vào thời điểm tính.
j) Hàng hóa trung gian
12. Hàng bán thành phẩm làm đầu vào cho quá trình sản xuất
của doanh nghiệp khác và được sử dụng hết trong quá trình
đó.
k) Giá cố định
9. Số đo gtrị chi tiêu hay sản lượng, sử dụng giá của một
năm gốc nào đó.
l) Nền kinh tế m
23. Một nền kinh tế có giao dịch với thế giới bên ngoài
m) Nền kinh tế đóng
20. Một nền kinh tế không giao dịch với thế giới bên ngoài.
n) Tổng sản phẩm quốc
dân
3. Tổng thu nhập do các công dân trong nước thu được, bất
kể các dịch vụ yếu tố được cung cấp ở nước nào?
o) Thu nhập khả dụng
nhân
(Thu nhập có thể sử dụng)
19. Thu nhập của các hộ gia đình sau khi bị đánh thuế gián
thu và thanh toán chuyển nhượng: số lượng các hộ gia đình
có để chi tiêu và tiết kiệm.
p) Phúc lợi kinh tế ròng
11. Một phương pháp tính sản lượng quốc dân, điều chỉnh
GNP đối với những giá trị ròng của các hoạt động phi thị
trường và giải trí.
q) Giá trị gia tăng
15. Mức tăng giá trị của hàng hóa nhờ kết quả của quá trình
sản xuất.
r) Hệ số giảm phát GDP
24. Tỷ lệ GDP danh nghĩa với GDP thực tế được thể hiện
dưới dạng một chỉ số.
lOMoARcPSD| 59452058
s) Đầu tư
8. Việc mua tư liệu sản xuất mới của hãng.
t) Hàng nhập khẩu
2. Hàng hóa được sản xuất nước ngoài, nhưng được mua
về sử dụng trong nền kinh tế nội địa.
u) Tổng sản phẩm quốc
5. Sản lượng được các yếu tố sản xuất phân bổ trong nền
nội
kinh tế nội địa sản xuất ra, bất kể ai sở hữu các yếu tố đó.
v) Thu nhập quốc n
(NI)
6.Một cách tính sản lượng trong nước, kể cả thuế gián thu
đối với hàng hóa và dịch vụ.
w) Giá thị trường
18. Một cách tính sản lượng nội địa trừ đi thuế gián thu đối
với hàng hóa và dịch vụ.
x) Thu nhập ròng tài sản
từ nước ngoài
7. Phần chênh lệch nguồn vào của thu nhập tài sản từ dịch
vụ yếu tố cung ứng người nước so với nguồn ra của thu nhập
tài sản do việc cung ứng dịch vụ yếu tố của người nước ngoài
trong nền kinh tế nội địa.
1. Sự nghiên cứu tổng thể nền kinh tế.
2. Hàng hóa được sản xuất ở nước ngoài, nhưng được mua về sử dụng trong nền kinh tế
nội địa.
3. Tổng thu nhập do các công dân trong nước thu được, bất kể các dịch vụ yếu tố được
cung cấp ở nước nào?
4. Sản phẩm quốc dân ròng của nền kinh tế được đo theo chi phí nhân tố.
5. Sản lượng được các yếu tố sản xuất phân bổ trong nền kinh tế nội địa sản xuất ra, bất
kể ai sở hữu các yếu tố đó.
6. Một cách tính sản lượng trong nước, kể cả thuế gián thu đối với hàng hóa và dịch vụ.
7. Phần chênh lệch nguồn vào của thu nhập tài sản từ dịch vụ yếu tố cung ứng người
nước so với nguồn ra của thu nhập tài sản do việc cung ứng dịch vụ yếu tố của người
nước ngoài trong nền kinh tế nội địa.
8. Việc mua tư liệu sản xuất mới của hãng.
9. Số đo giá trị chi tiêu hay sản lượng, sử dụng giá của một năm gốc nào đó.
10. Số đo giá trị chi tiêu hay sản lượng, sử dụng giá hiện hành vào thời điểm tính.
11. Một phương pháp tính sản lượng quốc dân, điều chỉnh GNP đối với những giá trị ròng
của các hoạt động phi thị trường và giải trí.
12. Hàng bán thành phẩm làm đầu vào cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp khác
được sử dụng hết trong quá trình đó.
13. Hàng hóa sản xuất trong nước, nhưng được bán ở nước ngoài.
14. Một phần thu nhập không được chi để mua hàng hóa và dịch vụ.
15. Mức tăng giá trị của hàng hóa nhờ kết quả của quá trình sản xuất.
lOMoARcPSD| 59452058
16. GNP chia cho tổng số dân.
17. Số đo tỷ lệ, tại đó, giá trị của dự trữ vốn hiện tại giảm theo từng thời kỳ do kết quả hao
mòn, hư hỏng hoặc lỗi thời.
18. Một cách tính sản lượng nội địa trừ đi thuế gián thu đối với hàng hóa và dịch vụ.
19.Thu nhập của các hộ gia đình sau khi bị đánh thuế gián thu và thanh toán chuyển
nhượng: số lượng các hộ gia đình có để chi tiêu và tiết kiệm.
20. Một nền kinh tế không giao dịch với thế giới bên ngoài.
21. Hàng hóa được người sử dụng cuối cùng mua: có thể hàng tiêu dùng được các hộ gia
đình mua; hay tư liệu sản xuất, như máy móc, được các doanh nghiệp mua.
22. Hàng hóa hiện tại được các doanh nghiệp giữ lại để dùng cho việc sản xuất hay tiêu th
ở thời kỳ sau.
23.Một nền kinh tế có giao dịch với thế giới bên ngoài.
24. Tỷ lệ GDP danh nghĩa với GDP thực tế được thể hiện dưới dạng một chỉ số.
Phần AD và chính sách tài khóa
Bài 1: Trong một nền kinh tế đóng không chính phủ, số liệu về thu nhập và tiêu dùng
như sau:
Y
0
200
400
600
800
1000
C
100
260
420
580
740
900
a. Tính tiêu dùng tự định và xu hướng tiêu dùng cận biên.
b. Xác định hàm tiêu dùng và hàm tiết kiệm.
c. Tìm điểm tiêu dùng vừa đủ.
d. Biểu diễn tiêu dùng và tiết kiệm trên đồ thị.
Bài 2: Cho đầu tư bằng 70; Nếu tiêu dùng thay đổi từ C
1
= 50 + 0.7Y đến C
2
= 50 + 0.5Y thì:
a. Sản lượng cân bằng thay đổi ra sao?
b. Tiết kiệm thay đổi như thế nào?
c. Biểu diễn I và S trên đồ thị.
Bài 3: Cho hàm tiêu dùng C = 50 + 0.75Y; Đầu tư I = 50
a. Vẽ các đường C, I, S, C + I và xác định mức sản lượng cân bằng trên đồ thị
b. Nếu sản lượng thực tế là 500 thì sẽ xảy ra điều gì?
lOMoARcPSD| 59452058
c. Nếu sản lượng thực tế là 300 thì sẽ xảy ra điều gì?
Bài 4: Cho hàm tiêu dùng C = 20 + 0.8Y; Đầu tư I = 80
a. Tìm mức sản lượng cân bằng
b. Sản lượng sẽ thay đổi như thế nào nếu hàm tiêu dùng mới là C = 120 + 0.6Y?
c. Giải thích hai tác động xảy ra trên đồ thị:
- Thay đổi tiêu dùng tự định từ 20 lên 120
- Thay đổi MPC từ 0.8 xuống còn 0.6
Bài 5: Trong một nền kinh tế giản đơn hàm tiêu dùng C = 400 + 0.8YD hàm đầu
là I = 100
a. Xây dựng phương trình hàm tổng chi tiêu và xác định sản lượng cân bằng và mức
tiết kiệm tương ứng.
b. Nếu sản lượng thực tế 2600 thì mức đầu không dự kiến bao nhiêu? c. Số
nhân chi tiêu?
d. Nếu đầu tư tăng thêm 100, sản lượng cân bằng sẽ thay đổi như thế nào?
Bài 6: Một nền kinh tế giản đơn có số liệu về thu nhập khả dụng và tiêu dùng như sau:
YD
0
10
20
30
40
50
60
C
8
16
24
32
40
48
56
a. Tiêu dùng tự định bằng bao nhiêu?
b. Xác định S tại mỗi mức YD
c. Xác định thu nhập ở điểm vừa đủ
d. Tính MPC và MPS
e. Thiết lập hàm tiêu dùng và hàm tiết kiệm của hộ gia đình theo YD
Bài 7: Bảng sau là số liệu về một nền kinh tế giản đơn:
YD
C
S
I
AD
0
- 75
100
lOMoARcPSD| 59452058
110
- 40
100
220
- 5
100
330
30
100
440
65
100
550
100
100
660
135
100
770
170
100
a. Điền vào bảng những giá trị còn trống
b. Xác định MPC. Viết phương trình hàm tiêu dùng.
c. Xác định MPS. Viết phương trình hàm tiết kiệm.
d. Nhận xét về đầu tư khu vực tư nhân?
e. Khuynh hướng chi tiêu biên? Xây dựng hàm tổng cầu.
Bài 8: Trong một nền kinh tế giản đơn:
C = 60 + 0.74YD
I = 120
a. Viết phương trình hàm tổng chi tiêu
b. Xác định sản lượng cân bằng? Mức tiêu dùng, mức đầu mức tiết kiệm tại điểm cân
bằng?
Bài 9
Cho một nền kinh tế mở có các thông số sau đây:
C = 80 + 0,8(Y - T); I = 100; G = 100; T = 20 + 0,2Y; EX = 50
IM =10 + 0,14Y
1/ Hãy xây dựng phương trình đường tổng chi tiêu, biểu diễn trên đồ thị đường 45 độ
tính toán giá trị sản lượng cân bằng.
lOMoARcPSD| 59452058
2/ Nếu chính phủ tăng chi tiêu thêm 50, hãy tính sự thay đổi của sản lượng cân bằng, của Cán
cân ngân sách, của cán cân thương mại, của tiêu dùng, của tiết kiệm và của đầu tư tương ứng.
3/ Nếu xuất khẩu tăng thêm 50, Hãy lại tính các thay đổi của câu 2
4/ So sánh kết quả của câu 2 và 3, giải thích sự giống nhau và khác biệt.
Bài 10
Cho một nền kinh tế mở có các thông số sau đây:
Y0 = 4000 (tỷ đồng); MPC = 0,8; t = 0,25; MPM = 0,1
1/ Đầu tư cần tăng bao nhiêu để SLCB đạt 4400 tỷ đồng. Vẽ đồ thị biểu diễn.
2/ Với sự thay đổi đầu tư ở câu 1, hãy xác định sự thay đổi của cán cân ngân sách và CCTM.
3/ Nếu không phải tăng đầu tăng chi tiêu chính phủ, để SLCB đạt 4400 tỷ đồng thì
cán cân ngân sách và CCTM thay đổi như thế nào?
4/ Giả sử chính phủ thu thêm một lượng thuế tự định 200 tỷ đồng, đồng thời tăng chi tiêu
chính phủ thêm 200 tỷ đồng thì SLCB thay đổi như thế nào?
Bài 11
Trong một nền kinh tế mở cho biết xu hướng tiêu dùng cận biên từ thu nhập khả dụng là 0,8;
Thuế suất từ thu nhập quốc dân 0,2. Biết khi xuất khẩu tăng thêm 300 triệu đồng thì sản
lượng cân bằng tăng thêm 600 triệu đồng. Hãy:
1. Xác định xu hướng nhập khẩu cận biên.
2. Với sự thay đổi của xuất khẩu ở trên, hãy xác định sự thay đổi của cán cân thương mại,
cán cân ngân sách.
3. Nếu chính phủ muốn sản lượng tăng thêm 600 không phải do tăng xuất khẩu thì
chính phủ cần phải tăng chi tiêu bao nhiêu? Khi đó, xác định sự thay đổi của cán cân
ngân sách và cán cân thương mại.
Bài 12
Thu nhập khả dụng
(1000đ)
Tiêu dùng (1000đ)
325
325
400
375
475
425
550
475
lOMoARcPSD| 59452058
625
525
1. Tính tiết kiệm
2. Tính xu hướng tiêu dùng cận biên
3. Tính xu hướng tiết kiệm cận biên
4. Viết phương trình hàm tiêu dùng/tiết kiệm
5. Tìm điểm tiêu dùng vừa đủ
Bài 13: Các tình huống tự luận
Sử dụng hình giao điểm Keynes (mô hình AE-Y) cho biết sự thay đổi của sản lượng cân
bằng khi:
1. Các hộ gia đình tăng khoản tiêu dùng tự định thêm 100 tỷ đồng.
2. Cầu đối với hàng xuất khẩu của Việt Nam giảm 60 tỷ đồng.
3. Chính phủ tăng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp lên 25%.
4. Với mỗi đồng thu nhập tăng thêm, các hộ gia đình có xu hướng tiêu dùng tăng thêm 0,1
đồng so với trước đây.
5. Ngân hàng nhà nước quyết định giảm lãi suất từ 7%/năm xuống 6%/năm.
6. Chính phủ thực hiện phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
Phần tiền tệ
Bài 1. Giả sử tỷ lệ tiền ngoài ngân hàng so với tiền gửi là 20%, tỷ lệ dự trữ so với tiền gửi là
10%, cơ sở tiền tệ là 1000 tỷ đồng. Các ngân hàng thương mại dự trữ đúng mức bắt buộc.
a. Hãy tính số nhân tiền và cung tiền.
b. Để cung tiền tăng thêm 400 tỷ đồng, NHTW cần mua hay bán trái phiếu chính phủ trên
thị trường mở là bao nhiêu?
c. Thay hoạt động thị trường mở, để đạt mục tiêu cung tiền câu b, NHTW cần điều
chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc như thế nào?
Bài 2. Giả sử tỷ lệ tiền ngoài ngân hàng so với tiền gửi 20%, tỷ lệ dự trữ bắt buộc của
NHTW là 8%, các NHTM có dự trữ dôi ra là 2%, cơ sở tiền tệ là 1000 tỷ đồng.
a. Hãy tính số nhân tiền và cung tiền.
b. Để cung tiền giảm 400 tỷ đồng, NHTW cần mua hay bán trái phiếu chính phủ trên thị
trường mở là bao nhiêu?
c. Thay hoạt động thị trường mở, để đạt mục tiêu cung tiền câu b, NHTW cần điều
chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc như thế nào?
lOMoARcPSD| 59452058
Bài 3. Dưới đây là số liệu giả định về bảng cân đối của hệ thống ngân hàng thương mại (đơn
vị: tỷ đồng)
TÀI SẢN
TÀI SẢN NỢ
Dự trữ: 500
Trái phiếu: 2500
Tổng: 3000
Tiền gửi: 3000
Giả sử tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi công chúng 4. Hãy tính các chỉ tiêu sau: a.
Số nhân tiền
b. Cơ sở tiền
c. Cung tiền M1
Sau đó, giả sử NHTW mua trái phiếu của hệ thống NHTM với giá trị 2500 tỷ đồng hệ thống
ngân hàng thương mại cho vay được toàn bộ dự trữ dôi ra. Hãy tính các chỉ tiêu sau:
d. Cơ sở tiền
e. Cung tiền M1
f. Lượng tiền mặt ngoài ngân hàng
g. Lượng tiền gửi
h. Dự trữ thực tế của các NHTM
i. Tổng số tiền cho vay của hệ thống NHTM.
1. Giả sử tỷ lệ tiền ngoài ngân hàng so với tiền gửi là 20%, tỷ lệ dự trữ so với tiền gửi là 10%,
cơ sở tiền tệ là 1000 tỷ đồng. Các ngân hàng thương mại dự trữ đúng mức bắt buộc.
d. Hãy tính số nhân tiền và cung tiền.
e. Để cung tiền tăng thêm 400 tỷ đồng, NHTW cần mua hay bán trái phiếu chính phủ trên
thị trường mở là bao nhiêu?
f. Thay hoạt động thị trường mở, để đạt mục tiêu cung tiền câu b, NHTW cần điều
chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc như thế nào?

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59452058 Phần GDP
Bài 1: Một nền kinh tế giản đơn có số liệu thống kê sau: Ngành
Giá năm 2000 Lượng năm 2000 Giá năm 2005 Lượng năm 2005 Sữa $50 10 000kg $60 9000kg TV $500 1500 đv $400 5000 đv Điện năng $1 20 000kwh $2 100 000kwh Yêu cầu:
a. Hãy tính GDP danh nghĩa cho quốc gia này vào năm 2000 và năm 2005
b. Hãy tính GDP thực của quốc gia này vào năm 2000 và năm 2005 với năm gốc là 2000
c. Hãy tính chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) vào năm 2000 và năm 2005
d. Chỉ số điều chỉnh GDP tăng bao nhiêu phần trăm trong thời gian từ năm 2000 đến năm 2005?
Bài 2: Hãy giải thích mỗi giao dịch kinh tế sau đây sẽ ảnh hưởng như thế nào đến GDP Việt
Nam? Những cấu phần nào của GDP sẽ chịu ảnh hưởng (nếu có)?
a. Đại lý của hãng Honda (chuyên bán Honda nhập khẩu) tại thành phố Hồ Chí Minh giảm
500 tỷ đồng lượng hàng tồn kho của hãng.
b. Chính phủ tăng 10% lương cho giáo viên các trường công lập.
c. Ông A bán lại 100 cổ phiếu của một công ty cổ phần.
d. Cô Lê bán lại chiếc xe hơi đang sử dụng cho người bạn với giá 100 triệu đồng.
e. Công ty đường La Ngà sản xuất ra trong năm 100 nghìn tấn đường, nhưng chỉ bán được
80% cho các đơn vị sản xuất bánh kẹo.
f. Siêu thị máy tính Nguyễn Hoàng vừa tăng 500 máy tính nhập từ Singapore về.
g. Do thay đổi công tác, bạn đã bán lại ngôi nhà bạn đang ở cho một người bạn khác.
h. Một nhà hàng hải sản mua một lượng cá 500 ngàn đồng từ vựa cá.
Bài 3: Hãy giải thích mỗi giao dịch kinh tế sau đây sẽ ảnh hưởng như thế nào đến GDP của Việt Nam:
a. Bà Lan bán căn nhà mà bà mua cách đây 5 năm
b. Hãng Honda Việt Nam nhập khẩu một lượng linh kiện từ Trung Quốc
c. Lợi nhuận của công ty ACER ở thành phố Hồ Chí Minh (công ty 100% vốn nước ngoài), tăng 10%
d. Chính phủ tăng chi trợ cấp khó khăn cho giáo viên miền núi 10%
e. Năm 2004 Công ty thương mại Huy Hoàng nhập khẩu một lô hàng có giá trị 100 tỷ,
80% lượng hàng hóa đó được bán hết trong năm
f. Một khách du lịch người Hà Lan hớt tóc ở thành phố Hồ Chí Minh Bài 4: Một quốc gia có các số liệu sau: lOMoAR cPSD| 59452058 Chỉ tiêu Giá trị Chi tiêu cho tiêu dung 80 000
Thu nhập từ cho thuê tài sản 2000
Thu nhập ròng từ nước ngoài -4000
Mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ 15000 Thuế gián thu 2 000 Lợi nhuận 18 000 Khấu hao 6 000 Đầu tư ròng 12 000 Xuất khẩu 30 000 Tiền lương 70 000 Nhập khẩu 35 000 Lợi tức cho vay 10 000
Hãy tính các chỉ tiêu GDP, GNP theo giá thị trường với cách tiếp cận chi tiêu và thu nhập biết:
Đầu tư ròng = Tổng đầu tư – Khấu hao
Bài 5: Một nền kinh tế giản đơn chỉ có 3 đơn vị sản xuất là: a) sản xuất lúa mì; b) sản xuất bột
mì và c) sản xuất bánh mì. Giả sử rằng trong năm 2004 đơn vị sản xuất lúa mì bán cho đơn vị
sản xuất bột mì 4/5 giá trị sản lượng của họ và phần còn lại dự trữ là 20, đơn vị sản xuất bột
mì bán lượng bột mì sản xuất được có giá trị là 100 cho đơn vị sản xuất bánh mì và một phần
để tăng dự trữ là 30, đơn vị sản xuất bánh mì bán lượng bánh mì sản xuất ra có giá trị là 500
cho người tiêu dùng cuối cùng. Hãy tính GDP năm 2004 của nền kinh tế với giả thiết đơn vị
sản xuất lúa mì không mua nguyên vật liệu đầu vào.
Bài 6: GDP danh nghĩa của năm 1983 là 3.305 tỷ đồng và của năm 1982 là 3.073 tỷ đồng. Chỉ
số điều chỉnh GDP của năm 1983 là 215% và của năm 1982 là 206,9% ( tính theo giá năm 1980). Hãy tính
1. GDP thực tế của các năm 1983, 1982 ( theo giá năm 1980)
2. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 1983
Bài 7: Xem xét 5 hãng kinh doanh trong ngành sản xuất xe đạp của một nền kinh tế đóng: SX
thép, cao su, máy công cụ, bánh xe đạp và xe đạp.
- Hãng xe đạp bán xe đạp cho người tiêu dùng được 8.000 triệu đồng. Trong quá
trìnhsản xuất xe đạp hãng đã mua bánh xe mất 1.000 triệu đồng, thép 2.500 triệu
đồng và máy công cụ 1.800 triệu đồng,
- Hãng sx bánh xe mua cao su là 600 triệu đồng của người trồng cao su- Hãng SX
máy công cụ phải mua thép mất 1.000 triệu đồng. lOMoAR cPSD| 59452058
1. Bạn hãy tính xem ngành SX xe đạp đóng góp vào GDP bao nhiêu theo luồng
sảnphẩm cuối cùng hoặc theo giá trị gia tăng.
2. Bạn có nhận xét gì về kết quả tìm được của 2 cách trên.
Bài 8: Mỗi giao dịch nào sau đây có ảnh hưởng (nếu có) đến các thành phần của GDP của Việt
Nam theo cách tiếp cận chi tiêu?
1. Gia đình bạn mua một chiếc tủ lạnh Deawoo sản xuất trong nước.
2. Gia đình bạn mua một ngôi nhà mới xây.
3. Hãng Ford Việt Nam bán một chiế xe hiệu Laser từ hàng tồn kho của năm trước.
4. Bạn mua một chiếc bánh ga-to của công ty Kinh Đô.
5. Hãng Honda mở rộng nhà máy ở Vĩnh Phúc.
6. Chính phủ tăng trợ cấp cho người thất ngiệp.
Bài 9: Hãy cho biết các câu bình luận sau đây là đúng hay sai và giải thích: 1.
Trợ cấp thất nghiệp tăng sẽ góp phần hỗ trợ cho thu nhập quốc dân trong
nhữngnăm tỷ lệ có việc làm thấp. 2.
Nếu một nước tập trung vào sản xuất những hàng hóa có giá bán cao thì chắc
chắnsẽ tăng thu nhập quốc dân của mình. 3.
Trong nền kinh tế giản đơn, tổng sản phẩm quốc dân cũng chính là tổng sản
phẩmquốc nội và là thu nhập quốc dân. 4.
Tổng sản phẩm quốc nội tính theo chi phí nhân tố bằng tổng sản phẩm quốc nội
tínhtheo giá thị trường cộng với thuế gián thu ròng. Bài 10: Năm 1993 1997 1998 GDP danh nghĩa 3000 3080 5000 Chỉ số giá (%) 200 140 250 Dân số (người) 1000 1020 1150
a. Tính GDP thực cho từng năm
b. Tính tốc độ tăng trưởng năm 1998 so với 1997
c. Tính GDP danh nghĩa bình quân đầu người
Bài 11: Trên lãnh thổ một quốc gia có các khoản mục hạch toán như sau: Khấu hao 200 Đầu tư ròng 50 Xuất khẩu 100 lOMoAR cPSD| 59452058 Nhập khẩu 150
Tiêu dùng của hộ gia đình 500
Chi mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ 300
a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường
b. Bạn đã dùng phương pháp gì để tính GDP? Theo phương pháp này, GDP có chứa thuế gián thu không?
Bài 12: Vì sao các câu sau đây không đúng:
a. Khi chính phủ trợ cấp cho người nghèo thì lập tức tổng thu nhập quốc gia sẽ tăng lên tương ứng;
b. GNP thực cao hơn luôn luôn là điều tốt;
c. Năm 1998 vở kịch A thu được 500 triệu đồng tiền bán vé, trong khi năm 1990 vở kịch
B chỉ thu được 400 triệu. Như vậy, xét trên góc độ kinh tế thì vở kịch A đã thành công hơn vở kịch B. Bài 13: Hoàn tất bảng sau: Năm GDPn GDPr GDPdef 1 $100 $100 2 $120 $120 3 $150 $125
a. Năm nào là năm gốc? Tại sao?
b. Từ năm 1 đến năm 2, sản lượng tăng hay giá tăng? Giải thích?
c. Từ năm 2 đến năm 3, sản lượng tăng hay giá tăng? Giải thích? Bài 14: Năm Giá gạo Lượng gạo Giá áo Lượng áo 2006 $1 200 $10 50 2007 $1 220 $11 50
Giả định năm gốc là 2006
a. Tính GDP danh nghĩa và GDP thực năm 2006
b. Tính GDP danh nghĩa và GDP thực năm 2007
c. Tính chỉ số giảm phát GDP năm 2006 và chỉ số giảm phát GDP năm 2007
d. Giá cả tăng bao nhiêu phần trăm từ năm 2006 đến 2007?
Bài 15: Giả định năm gốc là 2005 lOMoAR cPSD| 59452058
a. Tính GDP danh nghĩa năm 2005, 2006 và 2007?
b. Tính GDP thực năm 2005, 2006 và 2007? Năm Sản lượng của X Đơn giá của X 2005 20 cái $5 2006 20 cái $10 2007 20 cái $20
Bài 16: Bảng sau thể hiện doanh thu bán hàng và giá trị hàng hóa trung gian mua vào của các
hãng trong ngành sản xuất ô tô: Doanh thu
Giá trị hàng hóa trung gian mua vào Người sản xuất ô tô 1000 270
Người sản xuất kính ô tô 100 12
Người sản xuất lốp xe 93 30
Người sản xuất đài trên ô 30 5 tô Người sản xuất thép 47 0
Đóng góp của ngành sản xuất ô tô vào GDP là bao nhiêu?
Bài 17: GDP theo giá thị trường là 300 tỷ đồng. Khấu hao là 30 tỷ đồng và thuế gián thu là 20
tỷ đồng. Không có trợ cấp. Hỏi:
a. Giá trị thu nhập quốc dân
b. Hãy giải thích bằng lời tại sao và làm thế nào khấu hao đưa đến sự chênh lệch giữa
GNP và thu nhập quốc dân
c. Hãy giải thích bằng lời tại sao phải đưa thuế gián thu vào cách tính GNP
Bài 18: Giả sử GDP = 2000, C = 1700, G = 50, và NX (=EX – IM) = 40.
a. Đầu tư bằng bao nhiêu
b. Giả sử xuất khẩu bằng 350, nhập khẩu bằng bao nhiêu?
c. Giả sử khấu hao bằng 130, thu nhập quốc dân bằng bao nhiêu?
d. Trong ví dụ này xuất khẩu ròng là dương, nó có thể âm không?
Bài 19: Một nền kinh tế có các dữ liệu sau: GDP danh nghĩa Chỉ số giảm phát GDP 1990 2000 100 lOMoAR cPSD| 59452058 1991 2400 113
a. GDP năm 1991 tính theo giá năm 1990 là bao nhiêu?
b. Tính tỷ lệ tăng trưởng theo GDP thực tế từ năm 1990 đến 1991?
c. Tính tỷ lệ lạm phát năm 1991?
d. Giả sử GDP danh nghĩa năm 1991 là 2240, với các dữ liệu ở bảng trên không đổi,
GDP thực tế năm 1991 là bao nhiêu?
Bài 20: Bảng số liệu sau cho biết thông tin về những thành phần tham gia vào chuỗi sản xuất
ngành sản phẩm xe đạp của một quốc gia (giá hiện hành). Các hãng sản xuất ra sản phẩm và
bán hết làm đầu vào cho khâu sau. Nhà phân phối tới
Người trồng Người sản Người sản Chỉ số giảm người tiêu cao su xuất lốp xe xuất xe đạp phát GDP dùng cuối cùng 2000 250 350 600 750 100 2001 300 420 740 900 108 Hãy xác định:
a. Tăng trưởng tổng GDP theo phương pháp giá trị gia tăng của cả chuỗi ngành sản phẩm xeđạp năm 2001.
b. Tính tăng trưởng GDP của khâu phân phối năm 2001. Bài 21:
Cho một nền kinh tế đóng với các số liệu thống kê (giá hiện hành) như sau: Chi cho Nguyên các đối Công Dịch Lương liệu tượng Nhà trình Chỉ số vụ Dịch thực phục vụ Dịch máy thủy giảm chính vụ vận xem vụ y tế thực sản sản lợi phát sách tải phim phẩm xuất kỳ xuất công GDP của sau cộng Chính phủ 2000 250 200 370 350 300 250 450 300 100 2001 400 280 520 480 380 430 580 430 108
a. Hãy xác định các thành phần C, I, G của năm 2000 và 2001 theo giá hiện hành.
b. Xác định GDP năm 2000 và 2001 theo giá hiện hành.
Bài 22: Một nền kinh tế có các số liệu thống kê (giá hiện hành) như sau: 2000 2001
Chi tiêu cho tiêu dùng hộ gia đình 300 500 lOMoAR cPSD| 59452058 Chi tiêu chính phủ 50 70 Đầu tư 120 140 Xuất khẩu 150 180 Nhập khẩu 60 130 Dân số 120 150 Chỉ số giảm phát GDP 100 110 Hãy xác định: a. GDP thực tế năm 2001.
b. Tính tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người năm 2001.
Bài 23. Cho một nền kinh tế với các số liệu thống kê (giá hiện hành) như sau: 2000 2001 Chi tiêu chính phủ 200 320 Chi tiêu hộ gia đình 550 820 Đầu tư 380 540 Xuất khẩu 470 620 Nhập khẩu 210 310
Thu nhập do lao động xuất khẩu ra nước ngoài thu được 180 250
Thu nhập do góp vốn với các công ty ở nước ngoài 120 100
Thu nhập của người lao động nước ngoài trên lãnh thổ trong nước 150 140
Thu nhập trả cho phần vốn góp của nước ngoài 130 110 Chỉ số giảm phát 100 105 Hãy xác định:
a. Tăng trưởng GDP thực tế năm 2001.
b. Tăng trưởng GNP thực tế năm 2001.
Bài 24: Hãy khớp các khái niệm từ a đến x với các câu giải thích có đánh số thích hợp:
a) Dự trữ/ Hàng tồn kho 22. Hàng hóa hiện tại được các doanh nghiệp giữ lại để dùng
cho việc sản xuất hay tiêu thụ ở thời kỳ sau. b) Hàng xuất khẩu
13. Hàng hóa sản xuất trong nước, nhưng được bán ở nước ngoài. c) Hàng hóa cuối cùng
21. Hàng hóa được người sử dụng cuối cùng mua: có thể là
hàng tiêu dùng được các hộ gia đình mua; hay tư liệu sản
xuất, như máy móc, được các doanh nghiệp mua. d) GNP theo đầu người
16. GNP chia cho tổng số dân. lOMoAR cPSD| 59452058 e) Kinh tế học vĩ mô
1. Sự nghiên cứu tổng thể nền kinh tế. f) Tiết kiệm
14. Một phần thu nhập không được chi để mua hàng hóa và dịch vụ. g) Khấu hao
17. Số đo tỷ lệ, tại đó, giá trị của dự trữ vốn hiện tại giảm
theo từng thời kỳ do kết quả hao mòn, hư hỏng hoặc lỗi thời. h) Chi phí nhân tố
4.Sản phẩm quốc dân ròng của nền kinh tế được đo theo chi phí nhân tố. i) Giá hiện hành
10. Số đo giá trị chi tiêu hay sản lượng, sử dụng giá hiện
hành vào thời điểm tính. j) Hàng hóa trung gian
12. Hàng bán thành phẩm làm đầu vào cho quá trình sản xuất
của doanh nghiệp khác và được sử dụng hết trong quá trình đó. k) Giá cố định
9. Số đo giá trị chi tiêu hay sản lượng, sử dụng giá của một năm gốc nào đó. l) Nền kinh tế mở
23. Một nền kinh tế có giao dịch với thế giới bên ngoài m) Nền kinh tế đóng
20. Một nền kinh tế không giao dịch với thế giới bên ngoài.
n) Tổng sản phẩm quốc 3. Tổng thu nhập do các công dân trong nước thu được, bất dân
kể các dịch vụ yếu tố được cung cấp ở nước nào?
o) Thu nhập khả dụng cá 19. Thu nhập của các hộ gia đình sau khi bị đánh thuế gián nhân
thu và thanh toán chuyển nhượng: số lượng các hộ gia đình
có để chi tiêu và tiết kiệm.
(Thu nhập có thể sử dụng)
p) Phúc lợi kinh tế ròng
11. Một phương pháp tính sản lượng quốc dân, điều chỉnh
GNP đối với những giá trị ròng của các hoạt động phi thị trường và giải trí. q) Giá trị gia tăng
15. Mức tăng giá trị của hàng hóa nhờ kết quả của quá trình sản xuất. r) Hệ số giảm phát GDP
24. Tỷ lệ GDP danh nghĩa với GDP thực tế được thể hiện
dưới dạng một chỉ số. lOMoAR cPSD| 59452058 s) Đầu tư
8. Việc mua tư liệu sản xuất mới của hãng. t) Hàng nhập khẩu
2. Hàng hóa được sản xuất ở nước ngoài, nhưng được mua
về sử dụng trong nền kinh tế nội địa. u) Tổng sản phẩm quốc
5. Sản lượng được các yếu tố sản xuất phân bổ trong nền nội
kinh tế nội địa sản xuất ra, bất kể ai sở hữu các yếu tố đó.
v) Thu nhập quốc dân 6.Một cách tính sản lượng trong nước, kể cả thuế gián thu (NI)
đối với hàng hóa và dịch vụ. w) Giá thị trường
18. Một cách tính sản lượng nội địa trừ đi thuế gián thu đối
với hàng hóa và dịch vụ.
x) Thu nhập ròng tài sản 7. Phần chênh lệch nguồn vào của thu nhập tài sản từ dịch từ nước ngoài
vụ yếu tố cung ứng người nước so với nguồn ra của thu nhập
tài sản do việc cung ứng dịch vụ yếu tố của người nước ngoài
trong nền kinh tế nội địa.
1. Sự nghiên cứu tổng thể nền kinh tế.
2. Hàng hóa được sản xuất ở nước ngoài, nhưng được mua về sử dụng trong nền kinh tế nội địa.
3. Tổng thu nhập do các công dân trong nước thu được, bất kể các dịch vụ yếu tố được cung cấp ở nước nào?
4. Sản phẩm quốc dân ròng của nền kinh tế được đo theo chi phí nhân tố.
5. Sản lượng được các yếu tố sản xuất phân bổ trong nền kinh tế nội địa sản xuất ra, bất
kể ai sở hữu các yếu tố đó.
6. Một cách tính sản lượng trong nước, kể cả thuế gián thu đối với hàng hóa và dịch vụ.
7. Phần chênh lệch nguồn vào của thu nhập tài sản từ dịch vụ yếu tố cung ứng người
nước so với nguồn ra của thu nhập tài sản do việc cung ứng dịch vụ yếu tố của người
nước ngoài trong nền kinh tế nội địa.
8. Việc mua tư liệu sản xuất mới của hãng.
9. Số đo giá trị chi tiêu hay sản lượng, sử dụng giá của một năm gốc nào đó.
10. Số đo giá trị chi tiêu hay sản lượng, sử dụng giá hiện hành vào thời điểm tính.
11. Một phương pháp tính sản lượng quốc dân, điều chỉnh GNP đối với những giá trị ròng
của các hoạt động phi thị trường và giải trí.
12. Hàng bán thành phẩm làm đầu vào cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp khác và
được sử dụng hết trong quá trình đó.
13. Hàng hóa sản xuất trong nước, nhưng được bán ở nước ngoài.
14. Một phần thu nhập không được chi để mua hàng hóa và dịch vụ.
15. Mức tăng giá trị của hàng hóa nhờ kết quả của quá trình sản xuất. lOMoAR cPSD| 59452058
16. GNP chia cho tổng số dân.
17. Số đo tỷ lệ, tại đó, giá trị của dự trữ vốn hiện tại giảm theo từng thời kỳ do kết quả hao
mòn, hư hỏng hoặc lỗi thời.
18. Một cách tính sản lượng nội địa trừ đi thuế gián thu đối với hàng hóa và dịch vụ.
19.Thu nhập của các hộ gia đình sau khi bị đánh thuế gián thu và thanh toán chuyển
nhượng: số lượng các hộ gia đình có để chi tiêu và tiết kiệm.
20. Một nền kinh tế không giao dịch với thế giới bên ngoài.
21. Hàng hóa được người sử dụng cuối cùng mua: có thể là hàng tiêu dùng được các hộ gia
đình mua; hay tư liệu sản xuất, như máy móc, được các doanh nghiệp mua.
22. Hàng hóa hiện tại được các doanh nghiệp giữ lại để dùng cho việc sản xuất hay tiêu thụ ở thời kỳ sau.
23.Một nền kinh tế có giao dịch với thế giới bên ngoài.
24. Tỷ lệ GDP danh nghĩa với GDP thực tế được thể hiện dưới dạng một chỉ số.
Phần AD và chính sách tài khóa
Bài 1: Trong một nền kinh tế đóng không có chính phủ, có số liệu về thu nhập và tiêu dùng như sau: Y 0 200 400 600 800 1000 C 100 260 420 580 740 900
a. Tính tiêu dùng tự định và xu hướng tiêu dùng cận biên.
b. Xác định hàm tiêu dùng và hàm tiết kiệm.
c. Tìm điểm tiêu dùng vừa đủ.
d. Biểu diễn tiêu dùng và tiết kiệm trên đồ thị.
Bài 2: Cho đầu tư bằng 70; Nếu tiêu dùng thay đổi từ C1 = 50 + 0.7Y đến C2 = 50 + 0.5Y thì:
a. Sản lượng cân bằng thay đổi ra sao?
b. Tiết kiệm thay đổi như thế nào?
c. Biểu diễn I và S trên đồ thị.
Bài 3: Cho hàm tiêu dùng C = 50 + 0.75Y; Đầu tư I = 50
a. Vẽ các đường C, I, S, C + I và xác định mức sản lượng cân bằng trên đồ thị
b. Nếu sản lượng thực tế là 500 thì sẽ xảy ra điều gì? lOMoAR cPSD| 59452058
c. Nếu sản lượng thực tế là 300 thì sẽ xảy ra điều gì?
Bài 4: Cho hàm tiêu dùng C = 20 + 0.8Y; Đầu tư I = 80
a. Tìm mức sản lượng cân bằng
b. Sản lượng sẽ thay đổi như thế nào nếu hàm tiêu dùng mới là C = 120 + 0.6Y?
c. Giải thích hai tác động xảy ra trên đồ thị:
- Thay đổi tiêu dùng tự định từ 20 lên 120
- Thay đổi MPC từ 0.8 xuống còn 0.6
Bài 5: Trong một nền kinh tế giản đơn có hàm tiêu dùng là C = 400 + 0.8YD và hàm đầu tư là I = 100
a. Xây dựng phương trình hàm tổng chi tiêu và xác định sản lượng cân bằng và mức tiết kiệm tương ứng.
b. Nếu sản lượng thực tế là 2600 thì mức đầu tư không dự kiến là bao nhiêu? c. Số nhân chi tiêu?
d. Nếu đầu tư tăng thêm 100, sản lượng cân bằng sẽ thay đổi như thế nào?
Bài 6: Một nền kinh tế giản đơn có số liệu về thu nhập khả dụng và tiêu dùng như sau: YD 0 10 20 30 40 50 60 C 8 16 24 32 40 48 56
a. Tiêu dùng tự định bằng bao nhiêu?
b. Xác định S tại mỗi mức YD
c. Xác định thu nhập ở điểm vừa đủ d. Tính MPC và MPS
e. Thiết lập hàm tiêu dùng và hàm tiết kiệm của hộ gia đình theo YD
Bài 7: Bảng sau là số liệu về một nền kinh tế giản đơn: YD C S I AD 0 - 75 100 lOMoAR cPSD| 59452058 110 - 40 100 220 - 5 100 330 30 100 440 65 100 550 100 100 660 135 100 770 170 100
a. Điền vào bảng những giá trị còn trống
b. Xác định MPC. Viết phương trình hàm tiêu dùng.
c. Xác định MPS. Viết phương trình hàm tiết kiệm.
d. Nhận xét về đầu tư khu vực tư nhân?
e. Khuynh hướng chi tiêu biên? Xây dựng hàm tổng cầu.
Bài 8: Trong một nền kinh tế giản đơn: C = 60 + 0.74YD I = 120
a. Viết phương trình hàm tổng chi tiêu
b. Xác định sản lượng cân bằng? Mức tiêu dùng, mức đầu tư và mức tiết kiệm tại điểm cân bằng? Bài 9
Cho một nền kinh tế mở có các thông số sau đây:
C = 80 + 0,8(Y - T); I = 100; G = 100; T = 20 + 0,2Y; EX = 50 IM =10 + 0,14Y
1/ Hãy xây dựng phương trình đường tổng chi tiêu, biểu diễn nó trên đồ thị đường 45 độ và
tính toán giá trị sản lượng cân bằng. lOMoAR cPSD| 59452058
2/ Nếu chính phủ tăng chi tiêu thêm 50, hãy tính sự thay đổi của sản lượng cân bằng, của Cán
cân ngân sách, của cán cân thương mại, của tiêu dùng, của tiết kiệm và của đầu tư tương ứng.
3/ Nếu xuất khẩu tăng thêm 50, Hãy lại tính các thay đổi của câu 2
4/ So sánh kết quả của câu 2 và 3, giải thích sự giống nhau và khác biệt. Bài 10
Cho một nền kinh tế mở có các thông số sau đây:
Y0 = 4000 (tỷ đồng); MPC = 0,8; t = 0,25; MPM = 0,1
1/ Đầu tư cần tăng bao nhiêu để SLCB đạt 4400 tỷ đồng. Vẽ đồ thị biểu diễn.
2/ Với sự thay đổi đầu tư ở câu 1, hãy xác định sự thay đổi của cán cân ngân sách và CCTM.
3/ Nếu không phải là tăng đầu tư mà tăng chi tiêu chính phủ, để SLCB đạt 4400 tỷ đồng thì
cán cân ngân sách và CCTM thay đổi như thế nào?
4/ Giả sử chính phủ thu thêm một lượng thuế tự định là 200 tỷ đồng, đồng thời tăng chi tiêu
chính phủ thêm 200 tỷ đồng thì SLCB thay đổi như thế nào? Bài 11
Trong một nền kinh tế mở cho biết xu hướng tiêu dùng cận biên từ thu nhập khả dụng là 0,8;
Thuế suất từ thu nhập quốc dân là 0,2. Biết khi xuất khẩu tăng thêm 300 triệu đồng thì sản
lượng cân bằng tăng thêm 600 triệu đồng. Hãy:
1. Xác định xu hướng nhập khẩu cận biên.
2. Với sự thay đổi của xuất khẩu ở trên, hãy xác định sự thay đổi của cán cân thương mại, cán cân ngân sách.
3. Nếu chính phủ muốn sản lượng tăng thêm 600 mà không phải do tăng xuất khẩu thì
chính phủ cần phải tăng chi tiêu bao nhiêu? Khi đó, xác định sự thay đổi của cán cân
ngân sách và cán cân thương mại. Bài 12
Thu nhập khả dụng Tiêu dùng (1000đ) (1000đ) 325 325 400 375 475 425 550 475 lOMoAR cPSD| 59452058 625 525 1. Tính tiết kiệm
2. Tính xu hướng tiêu dùng cận biên
3. Tính xu hướng tiết kiệm cận biên
4. Viết phương trình hàm tiêu dùng/tiết kiệm
5. Tìm điểm tiêu dùng vừa đủ
Bài 13: Các tình huống tự luận
Sử dụng mô hình giao điểm Keynes (mô hình AE-Y) cho biết sự thay đổi của sản lượng cân bằng khi:
1. Các hộ gia đình tăng khoản tiêu dùng tự định thêm 100 tỷ đồng.
2. Cầu đối với hàng xuất khẩu của Việt Nam giảm 60 tỷ đồng.
3. Chính phủ tăng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp lên 25%.
4. Với mỗi đồng thu nhập tăng thêm, các hộ gia đình có xu hướng tiêu dùng tăng thêm 0,1
đồng so với trước đây.
5. Ngân hàng nhà nước quyết định giảm lãi suất từ 7%/năm xuống 6%/năm.
6. Chính phủ thực hiện phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ. Phần tiền tệ
Bài 1. Giả sử tỷ lệ tiền ngoài ngân hàng so với tiền gửi là 20%, tỷ lệ dự trữ so với tiền gửi là
10%, cơ sở tiền tệ là 1000 tỷ đồng. Các ngân hàng thương mại dự trữ đúng mức bắt buộc.
a. Hãy tính số nhân tiền và cung tiền.
b. Để cung tiền tăng thêm 400 tỷ đồng, NHTW cần mua hay bán trái phiếu chính phủ trên
thị trường mở là bao nhiêu?
c. Thay vì hoạt động thị trường mở, để đạt mục tiêu cung tiền ở câu b, NHTW cần điều
chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc như thế nào?
Bài 2. Giả sử tỷ lệ tiền ngoài ngân hàng so với tiền gửi là 20%, tỷ lệ dự trữ bắt buộc của
NHTW là 8%, các NHTM có dự trữ dôi ra là 2%, cơ sở tiền tệ là 1000 tỷ đồng.
a. Hãy tính số nhân tiền và cung tiền.
b. Để cung tiền giảm 400 tỷ đồng, NHTW cần mua hay bán trái phiếu chính phủ trên thị
trường mở là bao nhiêu?
c. Thay vì hoạt động thị trường mở, để đạt mục tiêu cung tiền ở câu b, NHTW cần điều
chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc như thế nào? lOMoAR cPSD| 59452058
Bài 3. Dưới đây là số liệu giả định về bảng cân đối của hệ thống ngân hàng thương mại (đơn vị: tỷ đồng) TÀI SẢN CÓ TÀI SẢN NỢ Dự trữ: 500 Tiền gửi: 3000 Trái phiếu: 2500 Tổng: 3000
Giả sử tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi công chúng là 4. Hãy tính các chỉ tiêu sau: a. Số nhân tiền b. Cơ sở tiền c. Cung tiền M1
Sau đó, giả sử NHTW mua trái phiếu của hệ thống NHTM với giá trị 2500 tỷ đồng và hệ thống
ngân hàng thương mại cho vay được toàn bộ dự trữ dôi ra. Hãy tính các chỉ tiêu sau: d. Cơ sở tiền e. Cung tiền M1
f. Lượng tiền mặt ngoài ngân hàng g. Lượng tiền gửi
h. Dự trữ thực tế của các NHTM
i. Tổng số tiền cho vay của hệ thống NHTM.
1. Giả sử tỷ lệ tiền ngoài ngân hàng so với tiền gửi là 20%, tỷ lệ dự trữ so với tiền gửi là 10%,
cơ sở tiền tệ là 1000 tỷ đồng. Các ngân hàng thương mại dự trữ đúng mức bắt buộc.
d. Hãy tính số nhân tiền và cung tiền.
e. Để cung tiền tăng thêm 400 tỷ đồng, NHTW cần mua hay bán trái phiếu chính phủ trên
thị trường mở là bao nhiêu?
f. Thay vì hoạt động thị trường mở, để đạt mục tiêu cung tiền ở câu b, NHTW cần điều
chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc như thế nào?