















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58457166
BÀI TẬP TỔNG HỢP MÔN HỌC NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ Chương 2: Điều tra thống kê
Bài 1: Giới thiệu về 1 cuộc điều tra thống kê cụ thể ở nước ta mà bạn biết. Qua đó, hãy
xác định rõ mục đích, phạm vi, đối tượng, đơn vị điều tra và nội dung của cuộc điều tra này.
Bài 2: Để phục vụ cho việc cạnh tranh trên thị trường, một hãng sản xuất xe máy trong
nước dự định tổ chức 1 cuộc điều tra thống kê để nắm bắt được nhu cầu và thị hiếu của
khách hàng. Hãy xây dựng phương án điều tra cho cuộc điều tra này.
Bài 3: Sử dụng các loại câu hỏi để lập thành 1 bảng hỏi đơn giản cho cuộc điều tra nói trên.
Bài 4: Xây dựng phương án điều tra thống kê thu thập tài liệu thực tế để xây dựng quy
hoạch phát triển 1 loại sản phẩm bia (tuỳ ý chọn loại bia) của nhà máy X đến năm 2010.
Bài 5: Hãy lập bảng hỏi cho các cuộc điều tra sau: -
Tình trạng học tiếng anh của sinh viên ĐHTL -
Nhu cầu dung điện thoại smart phone giá rẻ cho sinh viên -
Nguyên nhân nhảy việc của nhân viên văn phòng trên địa bàn Hà Nội =
Bài 6: Hãy đề xuất các phương pháp chọn mẫu phù hợp với các tình huống sau:
1. Nghiên cứu về thái độ của hành khách đi xe bus đối với việc tính tiền vé xe busbằng thẻ từ.
2. Quan điểm của các tài xế đối với các biện pháp điều phối giao thông (giãn lưulượng
xe) trên các tuyến đường xuyên qua khu trung tâm.
3. Doanh số có thể đạt được cho sản phẩm trà túi lọc mới của 1 doanh nghiệp.
4. Nghiên cứu về tỷ lệ % thành phẩm không đạt yêu cầu mỗi tuần của 1 dây chuyềnsản xuất.
5. Thái độ của nhân viên trong 1 công ty lớn đối với việc xây dựng 1 nhà giữ trẻtrông
giữ con nhỏ của các nhân viên công ty.
6. Nguyên cứu nguyên nhân nhảy việc của nhân viên văn phòng trên địa bàn thànhphố Hà Nội.
7. Quan điểm của người có đi làm trong các công ty về việc các khoản chi trên100,000
đồng phải có hoá đơn tài chính hợp lệ thì mới được thanh toán.
Bài 7: Giả sử bạn được 1 tờ báo toàn quốc số ra hằng ngày giao thực hiện 1 cuộc khảo sát
trên cả nước về phản ứng của dân chúng đối với 1 số vấn đề liên quan đến chính sách quản
lý kinh tế của chính phủ giai đoạn hiện nay. Bạn được ban chủ nhiệm tờ báo yêu cầu là để
cuộc khảo sát đảm bảo được tính đáng tin cậy thì sẽ phải phỏng vấn 1 mẫu dữ liệu có tính
đại diện ít nhất 5000 người.
Hãy trình bày 1 cách chi tiết phương pháp chọn mẫu và thu thập dữ liệu bạn sẽ sử
dụng để tiến hành cuộc khảo sát. lOMoAR cPSD| 58457166
Bài 8: Từ danh sách các khách du lịch quốc tế trong 1 đoàn được giả định như 1 tổng thể,
bạn hãy chọn mẫu ngẫu nhiên gồm 4 quan sát bằng các phương pháp chọn mẫu sau:
a) Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản
b) Chọn mẫu phân tầng căn cứ trên giới tính c) Chọn mẫu hệ thống STT First name Surname Sex 1 Steven Adams M 2 Clare Anderson F 3 Graham Buckley M 4 Glen Burden M 5 Angela Dean F 6 Susan Dixon F 7 Sarah Gray F 8 Joanne Keane F 9 Henry Ross M 10 David Wright M 11 Andrea Cross F 12 John Davidson M 13 Jack Hobson M 14 Iain McLeod F 15 Anne Smith F 16 Nick Swift M 17 Stuart Trainer M 18 Philip Twist M 19 Graham West M 20 Zoe Wilkinson M 21 Jack Swift M lOMoAR cPSD| 58457166 22 Cris Pine M 23 Wilkinson Zoe M 24 Swift Jack M 25 West Graham M 26 Pine Cris F lOMoAR cPSD| 58457166
Chương 3 : Phân tổ tổng hợp tài liệu điều tra thống kê
Bài 1 : Doanh nghiệp Z có 15 tổ sản xuất với số lượng công nhân và khối lượng sản phẩm như trong bảng sau: Tổ sản Số công nhân Khối lượng sản Tổ sản Số công nhân Khối lượng sản xuất (người) phẩm (kg) xuất (người) phẩm (kg) 1 15 10.500 9 9 7.740 2 14 10.360 10 15 13.500 3 12 9.000 11 13 10.790 4 10 7.200 12 25 18.375 5 18 14.400 13 23 17.480 6 16 13.120 14 17 14.960 7 22 18.150 15 24 21.360 8 8 6.800 16 22 20.500 Câu hỏi:
a. Tính mức năng suất lao động từng tổ công nhân.
b. Căn cứ vào kết quả tính mức năng suất lao động ở câu 1, tiến hành sắp xếp phân tổtheo
mức năng suất lao động của tổ với điều kiện có khoảng cách tổ bằng nhau, có giới hạn
tổ trùng nhau và số tổ dự kiến chia làm 5.
Trình bày kết quả phân tổ theo các chỉ tiêu giải thích:
- Lượng biến năng suất lao động theo phân tổ.
- Số tổ sản xuất trong từng tổ phân tổ.
- Số công nhân trong từng tổ phân tổ.
- Khối lượng sản phẩm của từng tổ phân tổ.
- Mức năng suất lao động bình quân của tổ phân tổ.
c. Tính năng suất lao động bình quân của doanh nghiệp
Bài 2: Một cơ quan bảo vệ môi trường lấy các mẫu nước từ 12 sông và suối khác nhau, sau
đó đưa vào phòng thí nghiệm để xác định tỷ lệ ô nhiễm cho từng mẫu nước. Kết quả xét nghiệm như sau:
Mẫu nước Tỷ lệ ô nhiễm % Mẫu nước Tỷ lệ ô nhiễm % 1 35.4 7 41.2 2 45.3 8 50.7 3 67.3 9 60.8 4 57.4 10 47.3 5 52.9 11 38.6 6 32.1 12 46.2 Yêu cầu: lOMoAR cPSD| 58457166
- Sắp xếp số liệu theo thứ tự giảm dần
- Xác định số mẫu nước có tỷ lệ nhiễm bẩn trong khoảng 30 – 40; 40 – 50; 50 – 60; 60 – 70.
- Nếu theo các nhà khoa học tỷ lệ nhiễm bẩn 45% trở lên là quá mức thì có bao nhiêumẫu
rơi vào trường hợp này.
Bài 3: Một công ty sản xuất xe đạp có số liệu về thời gian từ khi đặt hang cho đến khi giao hang như sau (ĐVT: ngày) 4 12 8 14 11 6 7 13 13 11 4 11 20 5 19 10 15 24 7 28 6 12
- Hãy xây dựng bảng tần số phân bố và tính tần suất. Sử dụng khoảng các tổ là 6 ngày.-
Dựa vào bảng tần số phân bố có kết luận gì về tính hiệu quả của sản xuất theo đơn đặt hàng.
- Công ty muốn bảo đảm ½ số chuyến giao hang được thực hiện trong vòng 10 ngày.
Vậycông ty đó có đạt mục tiêu này không?
- Hãy cho biết lợi thế của việc sử dụng tần suất so với tần số phân bố.
Bài 4: Tại 1 toà báo, người ta thu thập thong tin về thời gian cần thiết để hoàn thành trang
nhất của tờ báo. Thu thập trong 50 ngày liền và được số liệu sau (ĐVT phút) 23.8 20.3 23.6 19 25.1 25 19.5 24.1 24.2 21.8 20.8 22.8 21.9 22 20.7 20.9 25 22.2 22.8 20.1
25.3 20.7 22.5 21.2 23.8 23.3 20.9 22.9 23.5 19.5
21.3 21.5 23.1 19.9 24.2 24.1 19.8 23.9 22.8 23.9
19.7 24.2 23.8 20.7 23.8 24.3 21.1 20.9 21.6 22.7 Yêu cầu:
- Sắp xếp số liệu theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
- Phân số liệu thành 7 tổ với khoảng cách tổ đều nhau. Tính tần số và tần số tích luỹ.
- Vẽ đồ thị tần số và tần số tích luỹ
- Dựa vào đường cong tần số tích luỹ, hãy ước tính tỷ lệ % của những số báo mà trangnhất
được thiết kế trong vòng 24 phút.
Chương 4: Các chỉ tiêu thống kê mức độ khối lượng của hiện tượng kinh tế-XH và kinh doanh SX-DV
Bài 1 : Theo kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp, giá thành của một đơn vị sản phẩm A là
310.000 đồng. Doanh nghiệp giao cho 3 phân xưởng của doanh nghiệp tiến hành sản xuất
thử với điều kiện doanh nghiệp đầu tư chi phí sản xuất cho 3 phân xưởng như nhau. Kết
quả thực hiện chi phí giá thành cho một đơn vị sản phẩm A của từng phân xưởng như sau:
- Phân xưởng I: Gía thành 1 đơn vị sản phẩm A là 280.000 đồng
- Phân xưởng II: Gía thành 1 đơn vị sản phẩm A là 360.000 đồng
- Phân xưởng III: Gía thành 1 đơn vị sản phẩm A là 320.000 đồng lOMoAR cPSD| 58457166
a. Tính giá thành thực tế bình quân 1 đơn vị sản phẩm A của toàn doanh nghiệp.
b. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch giá thành một đơn vị sản phẩm A, cho nhận xét cần thiết.Bài
2 : Có 2 doanh nghiệp cùng sản xuất 1 loại sản phẩm B trong năm nghiên cứu như sau: DOANH NGHIỆP X DOANH NGHIỆP Y Thời kỳ Gía thành đơn vị Gía thành đơn vị Tỷ trọng sản sản xuất Chi phí sản sản phẩm sản phẩm lượng của từng (quý) xuất (1.000đ) (1.000đ) (1.000đ) thời kỳ (%) I 200 10.000 195 16 II 214 13.910 202 35 III 192 13.824 204 30 IV 185 15.355 198 19
Theo kế hoạch đề ra giá thành đơn vị sản phẩm bình quân trong cả năm của doanh nghiệp
X là 174.000 đồng, của doanh nghiệp Y là 175.000 đồng. Câu hỏi: 1-
Tính giá thành thực tế bình quân một đơn vị sản phẩm trong cả năm của từng doanhnghiệp. 2-
Tính kết quả hoàn thành kế hoạch. Cho nhận xét về tình hình thực hiện kế hoạch
giáthành đơn vị sản phẩm.
Bài 3 : Có tài liệu về năng suất lao động của 1 mẫu gồm 50 công nhân trong 1 xí nghiệp như sau (kg): NSLĐ
Số công nhân (người) < 43 4 43- 47 5 47 – 51 9 51 – 55 13 55 – 59 8 59 – 63 7 = 63 4
Yêu cầu: Tính mức độ dao động của NSLĐ của tổ công nhân trên theo các phương pháp đã học?
Bài 4 : Có số liệu phân tổ 1 loại trái cây theo trọng lượng của trái cây như sau : lOMoAR cPSD| 58457166
Trọng lượng trái cây (gam) Xi Số quả fi Từ 80-84 10 84-88 20 88-92 120 92-96 150 96-100 400 100-104 200 104-108 60 108-112 40 1000 Yêu cầu :
- Xác định Mốt (Mo) về trọng lượng trái cây A
- Xác định trọng lượng bình quân của một trái cây
Bài 5 : Căn cứ số liệu bài số 14 trang 227 Giáo trình (Bài 4 bắt buộc) về trọng lượng một
loại hoa quả. Hãy xác định số trung vị về trọng lượng hoa quả trong đó.
Bài 6 : Có số liệu về lỷ lệ hoàn thành định mức sản xuất trong kỳ nghiên cứu của công nhân tại Doanh nghiệp Y:
Tỷ lệ hoàn thành định mức sản xuất Số công nhân (người) (%) Dưới 60 1 Từ 60 – 70 3 Từ 70 – 80 4 Từ 80 – 90 15 Từ 90 – 100 20 Từ 100 – 110 126 Từ 110 – 120 18 Từ 120 trở lên 13 Yêu cầu tính:
- Tỷ lệ (%) hoàn thành định mức sản xuất bình quân của công nhân trong kỳ nghiên cứu.-
Xác định mốt về tỷ lệ hoàn thành định mức sản xuất - Số trung vị về tỷ lệ hoàn thành định mức sản xuất.
Bài 7 : Có tài liệu về tình hình sản xuất của 1 xí nghiệp công nghiệp trong quý 1 năm 2017 như sau: lOMoAR cPSD| 58457166 Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4
Giá trị sản xuất thực tế (trđ) 336.100 476.350 520.067
Số công nhân ngày đầu tháng 96 88 90 94 (người)
Yêu cầu: 1. Tính giá trị sản xuất thực tế bình quân 1 tháng trong quý?
2. NSLĐ BQ của 1 công nhân mỗi tháng trong quý và cả quý?
Chương 5: Các chỉ tiêu thống kê mức độ tương đối của hiện tượng kinh tế-XH và kinh doanh SX-DV
Bài 1 : Có số liệu thống kê tổng sản phẩm trong nước trên địa bàn TP Hà Nội qua các năm
(2012- 2015) theo giá so sánh năm 1994, theo thành phần kinh tế Đơn vị tính (tỷ đồng) 2012 2013 2014 2015 Tổng số 77993 86426 100226 92928 Kinh tế Nhà nước 20123 21267 18457 19324 Kinh tế tập thể 923 1112 13215 958 Kinh tế tư nhân 17832 21127 24145 27689 Kinh tế cá thể 15266 16511 17435 16745
Kinh tế có vốn nước ngoài 20565 21497 23571 24587
Yêu cầu tính: 1. Các chỉ tiêu tương đối động thái liên hoàn, định gốc và bình quân về
GDP của thành phố Hà Nội?
1. Chỉ tiêu mức độ tương đối kết cấu của kinh tế có vốn nước ngoài trong tổng GDP của Hà Nội
2. Chỉ tiêu mức độ tương đối so sánh giữa thành phần kinh tế có vốn nước ngoài với
kinh tế nhà nước. năm 2015.
Bài 2 : Tốc độ phát triển chỉ tiêu doanh thu tiêu thụ hàng hóa của một DN thương mại
trong thời gian 10 năm như sau:
- Năm thứ 5 so với năm thứ 1 đạt tốc độ phát triển 142%
- Năm thứ 10 so với năm thứ 5 đạt tốc độ phát triển 134%
Yêu cầu: Tính tốc độ phát triển trung bình hàng năm (1 năm) về doanh thu tiêu thụ hàng
hóa cho từng thời kì sau: lOMoAR cPSD| 58457166
- Thời kì từ năm thứ 1- năm thứ 5 ( 5 năm)
- Thời kì từ năm thứ 5- năm thứ 10 ( 6 năm)
- Thời kì từ năm thứ 1- năm thứ 10 ( 10năm)
Bài 3 : Có số liệu thống kê về giá trị sản lượng sản phẩm (theo giá so sánh) của 3 doanh
nghiệp trong công ty M ( Đơn vị tính: triệu đồng)
Tên doanh nghiệp Năm gốc Năm báo cáo
Thực tế Kế hoạch Thực tế Số 1 2.500 2.600 2.860 Số 2 5.200 5.408 6.760 Số 3 4.500 5.400 6.480
1. Tính số tương đối động thái của mỗi DN và của toàn công ty
2. Tính số tương đối nhiệm vụ kế hoạch, hoàn thành kế hoạch của từng DN và của toàncông ty lOMoAR cPSD| 58457166
Chương 6: Chỉ số phát triển và phân tích nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh
doanh SX-DVvà phát triển kinh tế -XH
Bài 1: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thương mại va xuất khẩu Hà Nội
(Hapro) có số liệu về giá và lượng bán một số mặt hàng như sau: Đơn vị KỲ GỐC KỲ NGHIÊN CỨU Tên sản tính khối Giá bán đơn vị Khối lượ ng Giá bán đơn vị Khối lượng phẩm lượng sản sản phẩm sản phẩ m sản phẩm sản phẩm phẩm (VNĐ) tiêu thụ (VNĐ) tiêu thụ a b p0 q0 p1 q1 A cái 40.000 6.000 42.000 7.500 B tấn 250.000 10.000 280.000 12.000 Tính:
- Chỉ số cá thể chỉ tiêu khối lượng sản phẩm, giá đơn vị sản phẩm, giá trị sản lượng sảnphẩm
- Chỉ số chung chỉ tiêu khối lượng sản phẩm, giá đơn vị sản phẩm, tổng giá trị khối lượngsản phẩm
- Chỉ số dưới dạng bình quân số học, chỉ số bình quân điều hòa (Bài 1 trang 247 Giáotrình NLTK)
Bài 2 : Có số liệu thống kê về tình hình sản xuất của một doanh nghiệp X như sau : Sản lượng sản
Giá thành đơn vị sản phẩm Tên sản Đơn vị tính sản phẩm (đ) phẩm lượng Kỳ Kỳ báo gốc cáo Kỳ gốc Kỳ báo cáo K bộ 4.000 4.800 400.000 412.000 H cái 20.000 22.000 52.000 60.000 Tính :
- Chỉ số cá thể về giá thành sản phẩm, về sản lượng sản phẩm, về chi phí sản xuất từngloại sản phẩm
- Chỉ số chung về giá thành sản phẩm, về sản lượng sản phẩm, về tổng chi phí sản xuất cả
2 loại sản phẩm (Bài 2 trang 248 Giáo trình NLTK)
Bài 3: Tình hình sử dụng lao động của 2 phân xưởng thuộc doanh nghiệp Z như sau : Kỳ gốc Kỳ báo cáo PHÂN Số lao động bình Số lao động bình XƯỞNG Mức năng suất lao Mức năng suất lao quân quân động (kg/người) động (kg/người) (người) (người) lOMoAR cPSD| 58457166 W0 T0 W1 T1 PX I 2.500 160 2.700 160 PX II 3.200 200 3.000 180 Tính :
- Tính các chỉ số phân tích tình hình mức năng suất lao động, sử dụng lao động của
từngphân xưởng và của doanh nghiệp kỳ báo cáo so với kỳ gốc
- Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố liên quan đến biến động khối lượng kếtquả
sản xuất kỳ báo cáo so với kỳ gốc của từng phân xưởng và của doanh nghiệp (Bài 3 trang 249 Giáo trình NLTK)
Bài 4 : Có số liệu của 2 phân xưởng thuộc một doanh nghiệp dệt như sau :
Sản lượng vải sản xuất (triệu Số công nhân (người) Phân xưởng mét) Kỳ gốc Kỳ báo cáo Kỳ gốc Kỳ báo cáo 1 1.500 1.800 400 450 2 500 1.200 400 500 Tính :
- Mức năng suất lao động bình quân của công nhân của từng phân xưởng, của toàn
doanhnghiệp kỳ gốc, kỳ báo cáo.
- Lập hệ thống chỉ số phân tích biến động sản lượng vải và nhân tố ảnh hưởng
- Lập hệ thống chỉ số phân tích biến động mức NSLĐ bình quân của doanh nghiệp và
nhân tố ảnh hưởng (Bài 14 trang 255-256 Giáo trình NLTK) Bài
5 : Tình hình sản xuất của doanh nghiệp X như sau : Phân
Chi phí nguyên vật liệu cho 1
Mức năng suất lao động Số công nhân xưởng
kg sản phẩm (ngàn đồng)
bình quân 1 công nhân (kg) (người) 1 100 400 240 2 104 360 260 3 108 320 250
Biết : Tổng chi phí nguyên vật liệu kỳ gốc là 25.431.272 ngàn đồng. Tổng mức chi phí
nguyên vật liệu kỳ gốc theo sản lượng kỳ báo cáo là 29.446.736 ngàn đồng. Tính :
- Mức chi phí nguyên vật liệu bình quân 1 kg sản phẩm chung của doanh nghiệp
- Mức năng suất lao động bình quân của mỗi công nhân toàn doanh nghiệp
- Lập hệ thống chỉ số phân tích biến động tổng mức nguyên vật liệu và nhân tố ảnhhưởng.
(Bài 11 trang 253-254 Giáo trình NLTK)
Bài 6 : Tình hình lao động của doanh nghiệp K trong tháng 4 như sau : Kế hoạch Thực tế lOMoAR cPSD| 58457166 Phân Số lao động Mức năng Mức năng xưởng Kết cấu lao Kết cấu lao bình quân suất lao động suất lao động động (%) động (%) (người) (tấn) (tấn) A 40 60 50 64 B 60 80 50 88 Doanh nghiệp 200 100 - 100 -
Tình hình lao động thực tế trong tháng 4 như sau :
Ngày 1/4 có số lao động trong danh sách là : 230 người
Ngày 5/4 có số lao động trong danh sách là : 235 người
Ngày 15/4 có số lao động trong danh sách là : 240 người
Ngày 22/4 đến cuối tháng có số lao động trong danh sách là : 250 người Tính :
- Số lao động thực tế bình quân tháng 4
- Mức năng suất lao động bình quân tháng 4 toàn doanh nghiệp theo kế hoạch, theo thựctế
- Lập hệ thống chỉ số phân tích thực hiện kế hoạch sản lượng sản phẩm và các nhân tốảnh hưởng
- Lập hệ thống chỉ số thực hiện kế hoạch mức năng suất lao động bình quân toàn
doanhnghiệp trong tháng 4 và nhân tố ảnh hưởng (Bài 17 trang 257-258 Giáo trình NLTK) lOMoAR cPSD| 58457166
Chương 7: Chỉ số kế hoạch phát triển kinh tế -XH và phát triển kinh doanh SX-DV
Bài 1: Tình hình sản lượng sản phẩm và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp X được trình bày như sau :
Khối lượng sản phẩm (cái)
Giá thành đơn vị sản phẩm (đồng) Tên sản Thực tế Kế hoạch Thực tế Thực tế Kế hoạch Thực tế phẩm Q1 Q2 Q2 Q1 Q2 Q2 A 12.000 13.000 14.000 120.000 110.000 105.000 B 36.000 40.000 38.000 80.000 75.000 76.000 Tính:
- Chỉ số chung nhiệm vụ kế hoạch và chỉ số chung hoàn thành kế hoạch về khối lượngsản phẩm của doanh nghiệp
- Chỉ số chung tốc độ phát triển khối lượng sản phẩm của doanh nghiệp Quý 2 so với quý1
- Lập hệ thống chỉ số nói lên mối quan hệ ảnh hưởng lẫn nhau của 3 chỉ số trên
- Thực hiện 3 yêu cầu trên đối với chỉ tiêu giá thành sản phẩm
(Bài 1 trang 260 Giáo trình NLTK)
Bài 2: Tình hình sản xuất sản phẩm và chi phí giá thành đơn vị sản phẩm của doanh nghiệp
Z được thể hiện trong bảng thống kê dưới đây:
Giá thành bình quân 1 đơn vị
Khối lượng sản phẩm sản xuất (q) SP (Z) (đồng) Tên sản Năm gốc Năm báo cáo Năm gốc Năm báo cáo phẩm Đơn vị Kế Kế Thực tế Thực tế Thực tế Thực tế tính hoạch hoạch q0 qk q1 z0 zk z1 D bộ 6.000 6.500 6.000 60.000 55.000 52.500 C chiếc 18.000 20.000 19.000 40.000 37.500 38.000 Tính :
1. Các chỉ số cá thể cho từng loại sản phẩm:
- Chỉ số nhiệm vụ kế hoạch khối lượng sản phẩm
- Chỉ số phát triển khối lượng sản phẩm
- Chỉ số hoàn thành kế hoạch khối lượng sản phẩm
- Chỉ số nhiệm vụ kế hoạch giá thành đơn vị sản phẩm
- Chỉ số phát triển giá thành đơn vị sản phẩm
- Chỉ số hoàn thành kế hoạch giá thành đơn vị sản phẩm2. Các chỉ số chung 2 loại sản phẩm:
- Chỉ số nhiệm vụ kế hoạch khối lượng chung 2 loại sản phẩm
- Chỉ số phát triển khối lượng chung 2 loại sản phẩm lOMoAR cPSD| 58457166
- Chỉ số hoàn thành kế hoạch khối lượng chung 2 loại sản phẩm
- Chỉ số nhiệm vụ kế hoạch giá thành đơn vị chung 2 loại sản phẩm
- Chỉ số phát triển giá thành đơn vị chung 2 loại sản phẩm
- Chỉ số hoàn thành kế hoạch giá thành đơn vị chung 2 loại sản phẩm
- Chỉ số nhiệm vụ kế hoạch chi phí sản xuất chung 2 loại sản phẩm
- Chỉ số phát triển chi phí sản xuất chung 2 loại sản phẩm
- Chỉ số hoàn thành kế hoạch chi phí sản xuất chung 2 loại sản phẩm
(Bài 4 trang 262-263 Giáo trình NLTK) lOMoAR cPSD| 58457166
Chương 8: Thống kê quá trình phát triển và dự báo xu hướng phát triển kinh tế -
XH và phát triển kinh doanh SX-DV
Bài 1 : Cho bảng số liệu về tình hình doanh thu bán hàng của một cửa hàng bách hóa tổng
hợp X qua 4 năm ( đơn vị: triệu đồng) Năm Tháng
Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 1 585 550 620 650 2 545 605 645 690 3 525 600 635 610 4 540 605 655 670 5 625 615 645 650 6 630 585 620 660 7 665 690 670 685 8 680 680 690 795 9 645 630 680 720 10 700 730 740 770 11 695 715 710 750 12 675 680 690 730
a. Xác định xu hướng phát triển của doanh thu theo các phương pháp:
- Phương pháp mở rộng khoảng cách thời gian
- Phương pháp hồi quy đường thẳng
b. Dựa theo kết quả tính được doanh thu tiêu thụ từng năm dự báo doanh thu đạt được ở
năm 2006, 2007 theo các phương pháp dự báo thống kê ngắn hạn thông dụng Bài
2 : Có bảng số liệu sau về giá trị tài sản cố định của một doanh nghiệp :
Năm (n) Giá trị TSCĐ (triệu đồng) Năm thứ 1 540 Năm thứ 2 594 Năm thứ 3 640 Năm thứ 4 720 Năm thứ 5 825 Năm thứ 6 1035 Năm thứ 7 1324.8 Năm thứ 8 1720 lOMoAR cPSD| 58457166
Dự báo giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp năm thứ 10 và năm thứ 12 theo phương pháp:
- Mức độ khối lượng tuyệt đối bình quân
- Tốc độ phát triển bình quân
- Hàm xu thế phương trình hồi quy đường thẳng
Bài 3 : Ta có bảng số liệu sau về giá trị sản lượng sản phẩm của một doanh nghiệp Năm
Giá trị sản lượng sản phẩm (triệu đồng) Năm thứ 1 270 Năm thứ 2 297 Năm thứ 3 320 Năm thứ 4 360 Năm thứ 5 414
Dự báo giá trị sản lượng của doanh nghiệp năm thứ 7 và năm thứ 9 theo phương pháp:
- Mức độ khối lượng tuyệt đối bình quân
- Mức độ tương đối bình quân
- Hàm xu thế phương trình hồi quy đường thẳng