



















Preview text:
KHOA KẾ TOÁN
CÂU LẠC BỘ KẾ TOÁN TRẺ
BÀI TẬP TỔNG HỢP CUỐI KỲ
Môn: Kế Toán Tài Chính 1 A. TRẮC NGHIỆM
1. A computer is purchased for cash, when:
A. One asset increases and another asset decreases
B. An asset increases and a liability increases
C. An asset decreases and a liability decreases
D. An asset decreases and owners’ equity decreases
2. Khi xuất ngoại tệ tiền mặt hoặc chuyển khoản để thanh toán nợ người bán, tài khoản
tiền ngoại tệ được ghi giảm theo:
A. Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động
B. Tỷ giá thực tế lúc phát sinh nghiệp vụ
C. Tỷ giá ghi sổ đầu kỳ ngoại tệ
D. Tỷ giá ghi sổ tại thời điểm ghi nhận nợ người bán
3. Khi kiểm kê phát hiện tiền trong quỹ tiền mặt bị thiếu chưa rõ nguyên nhân, kế toán ghi: A. Nợ TK 111/ Có 1381 B. Nợ TK 1381/ Có 111 C. Nợ TK 3381/ Có 111 D. Nợ TK 111/ Có 3381
4. Đối với khoản tiền mặt thu nợ khách hàng được chuyển ngay vào tài khoản TGNH
không qua nhập quỹ tiền mặt và chưa nhận giấy báo có của ngân hàng, kế toán ghi Có
tài khoản phải thu và ghi nợ tài khoản: A. 111 B. 113 C. 112 D. 121
5. Các chứng từ theo dõi tiền mặt tại quỹ bao gồm: A. Phiếu thu, phiếu chi
B. Phiếu nhập, xuất kho vàng tiền tệ
C. Bảng kê vàng tiền tệ, bản kiểm kê quỹ
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
6. Khoản chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua nguyên vật liệu, dụng cụ được:
A. Ghi tăng giá gốc nguyên vật liệu
B. Ghi giảm giá gốc nguyên vật liệu
C. Ghi tăng doanh thu tài chính
D. Ghi giảm doanh thu tài chính
7. Xuất CCDC trực tiếp sản xuất loại phân bổ 1 lần, kế toán ghi: A. Nợ TK 621/ Có TK 153 B. Nợ TK 622/ Có TK 153 C. Nợ TK 627/ Có TK 153 D. Nợ TK 242/ Có TK 153
8. Khi áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, tài khoản 152 dùng để theo dõi:
A. Gía trị tồn kho nguyên vật liệu
B. Gía trị nhập kho nguyên vật liệu
C. Không sử dụng tài khoản này
D. Gía trị xuất kho nguyên vật liệu
9. Công ty A có số liệu về nguyên vật liệu X trong tháng 7/N như sau:
Tồn đầu kỳ: 200 kg, đơn giá 50.000đ/kg Trong kỳ:
- Ngày 03/07: nhập kho 50 kg, đơn giá 52.000đ/kg
- Ngày 10/07: xuất kho 100 kg
- Ngày 23/07: nhập kho 120 kg, đơn 49.000đ/kg
Trị giá nguyên vật liệu X xuất kho ngày 10/07 theo phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): A. 5.040.000 B. 5.000.000 C. 5.200.000 D. 4.994.595
10. Ngày 01/03/N, gởi bán đại lý P 500 thành phẩm A đơn giá 100.000 đồng/thành phẩm
chưa bao gồm thuế GTGT 10%, biết giá vốn của thành phẩm này là 60.000 đồng/thành
phẩm. Ngày 20/03/N, đại lý P thông báo đã bán được lô hàng trên. Tại ngày 01/03/N, kế toán định khoản: A. Nợ TK 131: 55 triệu Có TK 511: 50 triệu Có TK 3331: 5 triệu
Nợ TK 632/Có TK 155: 30 triệu B. Nợ TK 131: 55 triệu Có TK 511: 50 triệu Có TK 3331: 5 triệu
Nợ TK 632/Có TK 156: 30 triệu
C. Nợ TK 157/Có TK 155: 30 triệu
D. Nợ TK 157/Có TK 156: 30 triệu
11. Ngày 05/10/N mua 1.000 kg nguyên vật liệu A, với giá đã bao gồm thuế GTGT 10%
là 22.000đ/kg nhưng khi nhập kho kế toán phát hiện chỉ có 999 kg, kế toán định khoản: A. Nợ TK 152: 22 triệu Nợ TK 133: 2.2 triệu Có TK 331: 24.2 triệu
B. Nợ TK 152: 21.978 triệu Nợ TK 1381: 0.022 triệu Nợ TK 133: 2.2 triệu Có TK 331: 24.2 triệu C. Nợ TK 152: 198.000.000 Nợ TK 133: 2 triệu Có TK 331: 22 triệu D. Nợ TK 152: 19.98 triệu Nợ TK 1381: 0.02 triệu Nợ TK 133: 2 triệu Có TK 331: 22 triệu
12. The entry to record a credit purchase when the perpetual method is employed is:
A. Dr Purchases/ Cr Accounts payable B. Dr Purchases/ Cr Inventory
C. Dr Inventory/ Cr Accounts payable
D. Dr Cost of goods sold/ Cr Accounts receivable
13. Raw materials is purchased for cash, when:
A. An asset increases and a liability increases
B. An asset decreases and a liability decreases
C. One asset increases and another asset decreases
D. An asset decreases and owners’ equity decreases
14. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên A để mua TSCĐ về sử dụng tại bộ phận QLDN, kế toán ghi: A. Nợ TK 642/ Có TK 111 B. Nợ TK 642/ Có TK 141 C. Nợ TK 211/ Có TK 111 D. Nợ TK 141/ Có TK 111
15. Doanh nghiệp thanh lý giảm tài sản cố định M có nguyên giá 40.000.000đ (đã
khấu hao đủ). Định khoản ghi giảm tài sản cố định là:
A. Không cần định khoản vì đã trích khấu hao đủ
B. Nợ TK 211: 40.000.000/ Có TK 214: 40.000.000
C. Nợ TK 811: 40.000.000/ Có TK 214: 40.000.000
D. Nợ TK 214: 40.000.000/ Có TK 211: 40.000.000
16. Depreciable amount + Residual value of a fixed asset = ? A. Cost of the fixed asset B. Depreciation expenses C. Accumulated depreciation
D. Future economic benefits of a fixed asset
17. Giá trị còn lại của TSCĐ xác định bằng:
A. Nguyên giá - giá trị hao mòn tích lũy
B. Giá trị còn lại theo ước tính của doanh nghiệp
C. Nguyên giá - giá trị hao mòn trích trong kỳ
D. Nguyên giá – giá trị tận dụng ước tính khi thanh toán
18. Một doanh nghiệp mua 1 TSCĐ có giá 120.000.000đ, chưa có thuế GTGT
10%. Chi phí vận chuyển, lắp đặt trong đó có thuế GTGT 10% là 6.600.000đ,
thời gian sử dụng 5 năm. Hãy tính giá trị khấu hao 1 tháng của TSCĐ này. A. 25.200.000 B. 2.110.000 C. 2.00.000 D. 2.100.000
19. Thuế nhập khẩu phải nộp khi nhập khẩu TSCĐ được ghi:
A. Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
B. Giảm chi phí sản xuất
C. Tăng nguyên giá tài sản cố định
D. Giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
20. Một doanh nghiệp chuyển khoản 800.000đ, VAT 10%, để rao bán tài sản cố
định hữu hình sử dụng ở bộ phận văn phòng bằng hình thức đăng báo, quảng
cáo trên các diễn đàn. Hãy định khoản nghiệp vụ trên:
A. Nợ TK 211: 800.000/ Nợ TK 133: 80.000/ Có TK 112: 880.000
B. Nợ TK 641: 800.000/ Nợ TK 133: 80.000/ Có TK 112: 880.000
C. Nợ TK 811: 800.000/ Nợ TK 133: 80.000/ Có TK 112: 880.000*
D. Nợ TK 642: 800.000/ Nợ TK 133: 80.000/ Có TK 111: 880.000
21. Lệ phí trước bạ khi mua TSCĐ phục vụ cho sản xuất sản phẩm được tính vào:
A. Chi phí sản xuất chung B. Nguyên giá TSCĐ C. Chi phí khác
D. Chi phí quản lý doanh nghiệp
22. Một công ty mua 1 TSCĐ vào ngày 18/03/2021 và đưa vào sử dụng ngay, trị
giá TSCĐ là 360.000.000, VAT 10%. Hãy tính giá trị khấu hao tháng 03/2021 của
TSCĐ này biết công ty sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng, thời gian
sử dụng là 10 năm (lấy kết quả xấp xỉ): A. 3.000.000 B. 1.258.065 C. 1.345.000 D. 1.354.839
23. Which of the following should be included in the cost of a new machine?
A. Delivery of machine to factory
B. Repair costs to existing equipment
C. Cost of annual machine maintenance
D. Tool costs to repair machine after using
24. Sửa chữa nhỏ 1 TSCĐ dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp. Chi phí sửa
chữa phát sinh bao gồm:
- Phụ tùng xuất dùng có trị giá: 100.000 đồng
- Chi trực tiếp bằng tiền mặt mua bên ngoài: 50.000 đồng
Kế toán định khoản:
A. Nợ TK 2413: 150.000/Có TK 153: 100.000, Có TK 111: 50.000
B. Nợ TK 2413: 150.000/Có TK 152: 100.000, Có TK 111: 50.000
C. Nợ TK 642: 150.000/Có TK 153: 100.000, Có TK 111: 50.000
D. Nợ TK 641: 150.000/Có TK 153: 100.000, Có TK 111: 50.000
25. Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng là
2.880.000đ. Kế toán định khoản:
A. Nợ TK 627/Có TK 335: 2.880.000
B. Nợ TK 641/Có TK 335: 2.880.000
C. Nợ TK 642/Có TK 335: 2.880.000
D. Nợ TK 2413/Có TK 335: 2.880.000
26. The historical cost of fixed assets is recorded according to what principles: A. Accrual concept B. Cost concept C. Materiality concept D. Consistency concept
27. Theo quy định hiện nay, các khoản không khấu trừ lương: A. Bảo hiểm y tế
B Bảo hiểm thất nghiệp C. Bảo hiểm xã hội
D. Trợ cấp tai nạn lao động
28. Phần thuế thu nhập cá nhân mà doanh nghiệp nộp cho nhân viên thông
thường được trích từ:
A. Tiền lương mà doanh nghiệp phải trả B. Chi phí bán hàng
C. Chi phí quản lý dianh nghiệp
D. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
29. Cuối năm nếu số trích trước lương nghỉ phép công nhân trực tiếp sản xuất
nhỏ hơn số thực tế phát sinh thì phần chênh lệch hạch toán: A. Nợ TK 335/ Có TK 622 B. Nợ TK 627/ Có TK 335 C. Nợ TK 622/ Có TK 335 D. Nợ TK 622/ Có TK 242
30. Chuyển khoản tạm ứng lương đợt 1 cho người lao động, kế toán ghi: A. Nợ TK 141/ Có TK 111 B. Nợ TK 141/ Có TK 112 C. Nợ TK 334/ Có TK 112 D. Nợ TK 334/ Có TK 141
31. Khoản nào sau đây hạch toán vào chi phí sản xuất chung:
A. Khấu hao máy móc thiết bị quản lý SX
B. Lương nhân viên phục vụ SX
C. CCDC sử dụng trực tiếp sản xuất
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
32. Khấu hao TSCĐ trực tiếp sản xuất sản phẩm, được kế toán ghi: A. Nợ TK 627/ Có TK 214 B. Nợ TK 621/ Có TK 214 C. Nợ TK 622/ Có TK 214 D. Nợ TK 154/ Có TK 214
33. Nguyên vật liệu dùng không hết nhập kho, được kế toán ghi: A. Nợ TK 152/ Có TK 621 B. Nợ TK 621/ Có TK 152 C. Nợ TK 154/ Có TK 621 D. Nợ TK 621/ Có TK 154
34. Tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ để sản xuất hai loại sản
phẩm A và B là 120tr được phân bổ theo tiêu thức số lượng SP. Biết rằng SPA hoàn
thành 1000SP, SPB hoàn thành 500SP. Chi phí NVL trực tiếp phân bổ cho SPA là: A. 40tr. B. 50tr. C. 80tr D. 70tr.
35. Kiểm kê thành phẩm phát hiện thiếu, kế toán phản ánh: A. Nợ TK 411/ Có TK 155. B. Nợ TK 1381/ Có TK 155 C. Nợ TK 511/ Có TK 155. D. Nợ TK 1381/ Có TK 632.
36. Chi phí kết tinh trong giá thành sản phẩm hoàn thành bao gồm:
A. CP vật liệu, cp nhân công, cp sản xuất chung
B. CP vật liệu trực tiếp, cp nhân công trực tiếp, cp sản xuất chung
C. CP vật liệu trực tiếp, cp nhân công trực tiếp, cp quản lý doanh nghiệp
D. CP vật liệu trực tiếp, cp nhân công trực tiếp, cp sản xuất chung, cp giá vốn
37. When a manufacturing company uses direct labour, it assigns the cost by debiting: A. Direct materials cost B. Direct labour cost C. Manufacturing overhead D. Materials inventory
38. When a manufacturing company uses tools for factory, it assigns the cost by debiting: A. Direct materials cost B. Direct labour cost C. Manufacturing overhead D. Tools cost
39. Công ty X chi hộ tiền vận chuyển mua hàng cho người mua M, Kế toán công ty M
ghi nhận chi phí vận chuyển hàng mua vào: A. Khoản phải thu khác B. Chi phí bán hàng C. Giá trị hàng hóa. D. Chi phí mua hàng
40. Công ty A gởi hàng đi bán, khi nhận được hàng, Khách hàng không đồng ý và gởi
trả lại toàn bộ lô hàng, giá trị được kế toán công ty A ghi nhận:
A. Nợ TK 521/Có TK 111, 112, 131,… B. Nợ TK 156/Có TK 157. C. Nợ TK 156/Có TK 632. D. Nợ TK 521/Có TK 157.
41. Chiếc khấu thương mại là:
A. Khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng
trước thời hạn hợp đồng.
B. Khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách.
C. Khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua do hàng hóa lạc hậu thị hiếu.
D. Khoản tiền giảm giá bán cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
42. Hóa đơn giá trị gia tăng được phát hành bởi doanh nghiệp thương mại A là chứng
từ để doanh nghiệp A làm cơ sở: A. Ghi tăng hàng hóa. B. Ghi giảm hàng hóa. C. Ghi tăng doanh thu. D. Ghi giảm doanh thu.
43. Công ty A giảm giá 10% giá trị lô hàng (Không giảm thuế GTGT), ghi nhận
bằng chuyển khoản, kế toán công ty A ghi nhận: A. Nợ TK 521/Có TK 112. B. Nợ TK 112/Có TK 521. C. Nợ TK 112/Có TK 156. D. Nợ TK 156/Có TK 112.
44. If a year’s depreciation is charged on a piece of equipment that is using for
producing, the effect on the accounting equation is that: A. an asset increases.
B. Production overhead increases.
C. Direct raw material costs increases. D. a liability increases.
45. Khi công ty A cho khách hàng hưởng chiếc khấu thanh toán, kế toán công ty
A sẽ ghi nhận phần chiếc khấu này như thế nào? A. Chi phí tài chính. B. Thu nhập tài chính. C. Chi phí bán hàng.
D. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
46. Khách hàng mua nhiều hàng nên được công ty A giảm giá, khoản giảm giá này
sẽ được công công A ghi nhận:
A. Giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
B. Giảm doanh thu tài chính
C. Tăng giá trị khoản chiếc khấu thương mại
D. Tăng giá trị giảm giá hàng bán
47. Doanh nghiệp bán hàng trả chậm, lãi trả chậm được hưởng hạch toán vào:
A. Doanh thu chưa thực hiện.
B. Doanh thu hoạt động tài chính. C. Doanh thu khác.
D. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
48. Những chi phí nào sau đây không được ghi nhận là khoản giảm doanh thu? A. Thuế XK. B. Thuế TTĐB. C. Thuế GTGT khấu trừ. D. Giảm giá hàng bán.
49. Doanh nghiệp thu nợ khách hàng bằng tiền mặt, tổng số nợ phải thu là
55tr,nhưng doanh nghiệp cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán là 3%/tổng
nợ. Kế toán lập định khoản:
A. NỢ 111:53.35tr, NỢ 521:1.65tr/CÓ 131:55tr.
B. NỢ 111:53.35tr, NỢ 635:1.65tr/CÓ 131:55tr.
C. NỢ 111:53.35tr, NỢ 811:1.65tr/CÓ 131:55tr.
D. NỢ 111:53.35tr, NỢ 515:1.65tr/CÓ 131:55tr.
50. Accounting expenses of corporate income tax: A. Dr 421 / Cr 333 B. Dr 8211 / Cr 3334 C. Dr 333 / Cr 111, 112 D. Dr 642 / Cr 333
51. Any of the following items shall not be recorded in Account 515. A. Interest income
B. Interest rate difference in the realized period
C. Interest difference due to the sale of securities
D. Interest difference due to the sale of goods
52. Lợi nhuận thuần trên Bảng Báo cáo Kết quả kinh doanh là:
A. Lợi nhuận tại ngày 31/12/N
B. Lợi nhuận tại ngày lập báo cáo
C. Lợi nhuận tại một thời điểm nào đó
D. Lợi nhuận của cả kỳ báo cáo
53. Tại công ty cổ phần Á Châu, mua trái phiếu có kỳ hạn 02 năm. Kế toán ghi
nhận tiền lãi nhận trước vào: A. Tài khoản 511. B. Tài khoản 711. C. Tài khoản 3387. D. Tài khoản 515.
54. Nhận được tiền mặt do đại lý giao về khoản bán hàng bao gồm 3000sp, giá chưa
thuế 50.000/sp.GTGT 10%. Doanh nghiệp đã trừ cho đại lý hoa hồng bán hàng
3%/giá chưa thuế. Kế toán ghi:
A. Nợ 111:160.5tr, Nợ 641: 4.5tr/Có 511:150tr, Có 3331:15tr
B. Nợ 111:160.5/Có 511:150tr, Có 3331:15tr
C. Nợ 111:160.5tr, Nợ 635: 4.5tr/Có 511:150tr, Có 3331:15tr
D. Nợ 111:160.5tr, Nợ 811: 4.5tr/Có 511:150tr, Có 3331:15tr
55. Phản ánh thuế xuất khẩu ,TTĐB phải nộp,kế toán hạch toán:
A. Nợ TK 511/Có TK 3332,3333.
B. Nợ TK 711/Có TK 3332,3333.
C. Nợ TK 3332,3333/Có TK 642.
D. Nợ TK 641/Có TK 3332,3333.
56. Pay compensation for violation of delivery commitment to customers by bank 5 million.
A. Dr 627: VND 5 million / Credit Account 112: VND 5 million.
B. Dr 642: 5 million / Credit Account 112: 5 million.
C. Dr 811: 5 million / Credit Account 112: 5 million.
D. Debit of Account 635: VND 5 million / Credit Account 112: VND 5 million.
57. Which of the following is not part of the definition of internal control A. Safeguard assets
B. Encourage employees to follow company policy C. Separation of duties
D. Promote operational effeciency
58. Separation of duties is important for internal control of: A. Cash receipts B. Cash payments C. Neither of the above D. Both a and b
59. Equipment is purchased for cash, when:
A. one asset increases and another asset decreases
B. an asset increases and a liability increases
C. an asset decreases and a liability decreases
D. an asset decreases and owners’ equity decreases
60. Payment is received from accounts receivable, when:
A. One asset increases and another asset decreases
B. An asset increases and a liability increases
C. An asset decreases and a liability decreases
D. An asset decreases and owners’ equity decreases
61. Prepaid expenses require an adjustment to be made to the double entry accounts as follows
A. debit relevant expense account with prepayment before balancing off account; credit
prepayment to same account after balancing off
B. credit relevant expense account with prepayment before balancing off account; debit
statement of comprehensive income
C. debit relevant expense account with prepayment before balancing off account; credit
statement of comprehensive income
D. credit relevant expense account with prepayment before balancing off account; debit
prepayment to same account after balancing off
62. In a job order cost accounting system, which account would be debited in
recording a purchase invoice for raw materials? A. Raw Materials Inventory B. Goods in Process Inventory C. Factory Overhead D. Finished Goods Inventory
63. The entry to record a credit purchase when the perpetual method is employed is:
A. DR Purchases CR Accounts payable B. DR Purchases CR Inventory
C. DR Inventory CR Accounts payable
D. DR Cost of goods sold CR Accounts payable 64.
Direct materials used: $20,000 Factory overhead: $40,000
Beginning goods in process: $0
Ending goods in process: $12,000
Cost of goods manufactured: $65,000
What was the amount of direct labour? A. $17,000 B. $77,000 C. $ 5,000 D. $48,000
65. Which of the following should NOT be included in the cost of a new machine?
A. Delivery of machine to factory
B. Repair costs to existing equipment C. Cost of testing machine D. Installation costs
66. A used machine with a purchase price of $75 000, requiring an overhaul costing
$8000, installation costs of $4000 and testing costs of $2000, would have a cost basis of: A. $89 000 B. $75 000 C. $83 500 D. $87 000
67. Accumulated depreciation is a(n):
A. Shareholders’ equity account B. Liability C. Expense D. Contra asset
68. wages and salaries can be paid A. By cash B. By cheque C. By credit transfer D. All above
69. Voluntary deduction which are deductions made at the request of the employee, NOT including:
A. Individual insurance premiums B. Trade union contributions C. Corporative society shares
D. National insurance contribution
70: The salary of the vice president of finance would be considered a(n): A. Manufacturing cost B. Product cost C. Administrative cost D. Selling expense
71. Which of the following are basic inventories for a manufacturer?
A. Indirect materials, goods in process, and raw materials
B. Finished goods, raw materials, and direct materials
C. Raw materials, goods in process, and finished goods
D. Raw materials, factory overhead, and direct labour
72. Which of the following would not be an element of factory overhead?
A. Salary of a marketing manager
B. Amortization on the maintenance equipment
C. Salary of the plant supervisor
D. Property taxes on the plant buildings
73. If a year’s depreciation is charged on a piece of equipment that is using for
producing, the effect on the accounting equation is that: A. An asset increases
B. Production overhead increases
C. Direct raw material costs increases D. A liability increases B. TÌNH HUỐNG Tình huống 1:
Công ty Thiên Thời là một doanh nghiệp sản xuất, hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. Tại
Việt Nam vào tháng 1/X, chế độ kế toán thay đổi, trong đó quy định một trong những tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐ là nguyên giá TSCĐ từ 100 triệu đồng trở lên. Trước đó, ngày 1/12/X-
1, công ty Địa Lợi mua bộ máy vi tính và đang dùng ở văn phòng có trị giá 60 triệu đồng với
thời gian sử dụng dự kiến là 40 tháng. Theo bạn, công ty Địa Lợi phải xử lý như thế nào trong
tháng 1/X đối với bộ máy vi tính trên? Trình bày bút toán xử lý trong trường hợp này. Tình huống 2:
Công ty PHAMEVINA là một công ty chuyên nghành sản xuất phần mềm. PHAMEVINA
có ký được một hợp đồng viết phần mềm QUALYVINA cho công ty TUẤN & TÚ với giá trị
hợp đồng là 100 triệu đồng. Sau khi dự án hoàn thành, công ty PHAMEVINA đã chuyển giao
phần mềm cho công ty TUẤN & TÚ kèm theo hóa đơn và đã thu tiền khách hàng. Năm X+1,
giám đốc công ty PHAMEVINA yêu cầu kế toán Trưởng ghi nhận phần mềm này là TSCĐ vô
hình vào sổ sách công ty. Nếu bạn là kế toán Trưởng của công ty, bạn có thực hiện yêu cầu
của giám đốc không?. Nếu có vì sao?. Nếu không bạn sẽ phải giải thích như thế nào cho giám đốc. Tình huống 3:
Tại công ty Địa Lợi, vào ngày 20/01/X thanh lý một máy cưa với nguyên giá là 300 triệu
đồng, đã khấu hao hết giá trị vào ngày 31/12/X-1. Chị Lan kế toán viên phụ trách theo dõi
TSCĐ đã ghi giảm TSCĐ vào ngày 31/12/X-1 và cho rằng 20/01/X không cần ghi sổ. Bạn
đang thực tập tại công ty Địa Lợi và phát hiện nội dung trên. Theo bạn, chị Lan làm như vậy
đã đúng quy định của chế độ kế toán chưa? Nếu bạn là chị Lan bạn sẽ xử lý trường hợp trên như thế nào? Tình huống 4:
Công ty Nhân Hòa chuyên sản xuất đồ mỹ nghệ, trong cơ cấu chi phí sản xuất của
công ty, tỷ lệ chi phí nguyên vật liệu, nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung có
tỷ lệ tương đương nhau. Khi thực tập tại công ty Nhân Hòa, bạn thấy công ty đang đánh
giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Theo bạn, công ty
sử dụng phương pháp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để đánh giá sản phẩm dở dang
như vậy có phù hợp hay không? Giải thích. Tình huống 5:
Trong tháng doanh nghiệp H sản xuất được 100 sản phẩm A và 200 sản phẩm B.
Định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho 1 sản phẩm A là 3kg, cho 1 sản phẩm B là 2kg.
Tiêu hao nguyên vật liệu để sản xuất 2 loại sản phẩm trên trong tháng là 665kg. Giá
thực tế 1kg nguyên vật liệu là 1.200đ. Hãy phân bổ chi phí nguyên vật liệu để sản xuất
2 loại sản phẩm A và B trong tháng. Tình huống 6
Ngày 1/1/20x công ty A bán cho công ty M 500 bộ bàn ghế với giá bán trả chậm
(chưa VAT) là 220.000 đồng/bộ, thời hạn trả là sáu tháng kể từ đầu tháng sau, biết giá
trả ngay là 200.000 đồng/bộ. Công ty A đã xuất hóa đơn và ghi nhận vào sổ nhật ký chung như sau: Đvt: VNĐ ST Ngày Diễn giải Nợ Có
Số tiền nợ Số tiền có T Tháng 12/X 1 1/12 Phải thu khách hàng 131M 121.000.00 M 0 Doanh thu bán hàng 511 110.000.00 0 VAT phải nộp 3331 11.000.000
Theo bạn công ty ghi nhận giao dịch trên là đúng hay sai? Tại sao? Tình huống 7
Ngày 15/8/20x Công ty T chiết khấu bằng tiền mặt cho công ty N 3% tổng số tiền
thanh toán (tiền hàng 700.000.000, VAT 10%) do công ty N thanh toán tiền sớm hơn
thời hạn quy định. Theo bạn, kế toán công ty A và công ty N sẽ ghi nhận nghiệp vụ phát sinh trên như thế nào? Tình huống 8
Ngày 10/12/20x công ty F bán cho công ty thương mại X 200 thùng nước sơn, với
giá 70.000 đồng/thùng, VAT 10%, chưa thanh toán. Đồng thời công ty F có khuyến mãi
cho công ty X cứ mua 20 thùng sẽ được tặng 1 thùng. Dựa vào thông tin trên, kế toán
công ty X ghi nhận như sau: Đvt: VNĐ ST Ngày Diễn giải Nợ
Có Số tiền nợ Số tiền có T Tháng 12/X 1a 10/12 Mua hàng công ty F 156F 140.000.00 0 VAT được khấu trừ 133 14.000.000 Phải trả công ty F 331 154.000.00 0 1b 10/12
Nhận khuyến mại Cty 156F 7.000.000 X Thu nhập do nhận KM 511 7.000.000
Cách ghi nhận này có sai hay không? Vì sao?
C. BÀI TẬP TỰ LUẬN Bài 1
1. Doanh nghiệp mua 150 kg nguyên vật liệu M, với giá 50.000 đồng/kg, thuế VAT
10%, chưa thanh toán. Khi nhập kho phát hiện thiếu 20 kg chưa rõ nguyên nhân. Sau
khi điều tra thì phát hiện do nhân viên mua hàng làm mất, xử lý bằng cách trừ vào lương
nhân viên 50% và đưa vào chi phí doanh nghiệp phần còn lại.
2. Xuất 200 kg NVL A giá 150.000 đồng/kg phục vụ sản xuất, xuất 150 kg NVL B giá
300.000 đồng/kg để sản xuất sản phẩm.
3. Xuất 2 công cụ dụng cụ loại phân bổ 2 lần cho phân xưởng sản xuất trị giá 300.000 đồng/ cái.
4. Xuất CCDC cho thuê trị giá 2.000.000 đồng. Tháng sau, nhận lại đồ dùng cho thuê
nhập kho, mức hao mòn xác định là 800.000 đồng, tiền thuê được thu bằng tiền mặt 1.500.000 đồng, VAT 10%.
Bài 2. Tình hình tăng giảm TSCĐ trong tháng 3/20x tại doanh nghiệp T như sau:
1. Mua 1 TSCĐ phải trả cho người bán 400 triệu đồng, trong đó đã có thuế GTGT thuế suất
10%. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt là 4.4 triệu đồng, trong đó đã có thuế GTGT 10%.
DN dùng TGNH để thanh toán cho người bán. Tài sản này được đầu tư bằng vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
2. Nhập khẩu 1 TSCĐ dùng vào bộ phận QLDN, giá mua 20.000 USD, thuế nhập khẩu 3%,
thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã dùng TGNH thanh toán toàn bộ tiền mua TSCĐ và các
khoản thuế, tỷ giá giao dịch thực tế khi nhập khẩu là 20.000VNĐ/USD. Chi phí trước khi sử
dụng trả bằng tiền mặt 1.1 triệu đồng, trong đó đã có thuế GTGT 10%. Tài sản này được đầu
tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
3. Mua trả chậm một bộ bàn ghế gỗ dùng ở văn phòng trong 10 tháng, giá mua trả ngay 200
triệu đồng, VAT 10%, lãi suất 12%/năm. Trả kỳ đầu tiên bằng chuyển khoản. Thời gian sử dụng 50 tháng.
4. Đem xe tải đổi lấy một xe ôtô, nguyên giá xe tải 800 triệu đồng, đã hao mòn 50 triệu đồng,
giá trao đổi thị trường chưa thuế 760 triệu đồng, thuế GTGT 10%. Nhận về ôtô giá 720 triệu
đồng, thuế suất 10%. Phần chênh lệch hai bên đã thanh toán bằng chuyển khoản.
5. Thanh lý TSCĐ đang dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng, nguyên giá 120 triệu đồng, đã
hao mòn 110 triệu đồng, chi phí tháo dỡ bốc vác trả bằng tiền mặt 2 triệu đồng. DN thu hồi
một số phụ tùng nhập kho trị giá 7 triệu đồng.
6. Nhượng bán một TSCĐ hữu hình có nguyên giá là 120 triệu đồng, giá trị hao mòn là 20
triệu đồng. Giá bán chưa thuế là 85 triệu đồng, thuế VAT 10% và đã thu toàn bộ bằng TGNH.
7. PXSX báo hỏng 1 công cụ loại phân bổ 2 lần có giá thực tế lúc xuất kho 500.000 đồng,
phế liệu thu hồi khi hư hỏng nhập kho 50.000 đồng.
8. Nhận của doanh nghiệp khác một TSCĐ góp vốn liên doanh theo Hội đồng liên doanh
định giá là 360 triệu đồng.
9. Xuất kho 1 số công cụ dùng cho QLDN, giá thực tế xuất kho 1.2 triệu đồng, phân bổ dần
trong 6 tháng kể từ tháng này.
10. Bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao 1 nhà xưởng, trị giá công trình theo quyết toán là 800
triệu đồng, nhà xưởng được xây dựng bằng nguồn vốn đầu tư xây dưng cơ bản. Tỷ lệ khấu hao là 12%/năm.
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ phát sinh
Bài 3: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
NV1: Tiền lương trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 32.000.000 đồng, nhân viên quản
lý phân xưởng 18.000.000 đồng, nhân viên bán hàng 14.000.000 đồng, nhân viên quản
lý doanh nghiệp 26.000.000.
NV2: Khấu trừ tiền lương công nhân phải trả các khoản sau:
- Tiền tạm ứng chưa hoàn trả 5.000.000 - Phải thu khác 2.000.000 Bài 4:
I. Doanh nghiệp thương mại kinh doanh hàng hoá M và N. (Đơn vị tính: Đồng)
Số dư đầu tháng 04 (các tài khoản còn lại có số dư giả định)
TK 1561: 60.000.000 (M: 40.000.000 (100cái) , N: 20.000.000 (400chiếc)
TK1562: .500.000 (M: 400.000, N:100.000)
TK 151: 20.000.000 (50 cái M)
II. Trong tháng 04, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. DN mua 1.200 hàng hoá M, đơn giá mua chưa thuế GTGT 410.000/cái và 1.800 hàng
hoá N, đơn giá mua chưa thuế GTGT 52.000/chiếc chưa thanh toán tiền cho người bán
Y. Chi phí vận chuyển hàng hoá về nhập kho trả bằng tiền mặt 3.220.800 trong đó thuế
GTGT 292.800, phân bổ cho hàng hoá M và N theo số lượng nhập kho. Hàng về nhập kho đủ.
2. DN mua TSCĐHH giá mua chưa thuế GTGT 200.000.000, thuế suất thuế GTGT
10% thanh toán bằngtiền gởi Ngân hàng. Chi phí vận chuyển lắp đặt chạy thử được
thanh toán bằng tiền tạm ứng bao gồm cả thuế GTGT 5% là 2.100.000. Biết rằng tài sản
này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
3. Hàng hoá M mua từ kỳ trước đang đi đường về nhập kho đủ.
4. DN mua công cụ dụng cụ trị giá 3.000.000 , thuế suất thuế GTGT 10% trả bằng tiền
mặt đem vào sử dụng ngay tại bộ phận bán hàng, dự kiến phân bổ 6 tháng bắt đầu từ tháng này
5. Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng 60.000.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp 20.000.000.
6. DN tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho nhân viên theo tỷ lệ qui định tính vào
chi phí và trừ lương nhân viên
7. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng tại bộ phận bán hàng 3.500.000 và bộ phận quản lý doanh nghiệp 1.500.000
8. DN xuất kho 500 cái M và 600 chiếc N gửi đại lý G bán hộ. Đơn giá gửi bán chưa
thuế GTGT 480.000/cái M và 75.000/ chiếc N, thuế suất thuế GTGT 10%, hoa hồng
đại lý 5% trên giá chưa thuế.