Bài tập trắc nghiệm chương II Cảm ứng sinh 11 (có đáp án và lời giải chi tiết)

Tổng hợp Bài tập trắc nghiệm chương II Cảm ứng sinh 11 (có đáp án và lời giải chi tiết) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Thông tin:
34 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập trắc nghiệm chương II Cảm ứng sinh 11 (có đáp án và lời giải chi tiết)

Tổng hợp Bài tập trắc nghiệm chương II Cảm ứng sinh 11 (có đáp án và lời giải chi tiết) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

76 38 lượt tải Tải xuống
Trang 1
CHƯƠNG II: CM NG
A CM NG THC VT
I. ỚNG ĐỘNG
1. Khái niệm hướng động
Hướng động hình thức phản ứng của quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác
định.
Hướng động dương là sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích.
ớng động âm là s sinh trưởng theo hướng tránh xa kích thích.
2. Các kiểu hướng động
LƯU Ý
Auxin có vai trò trong hướng động:
- Hướng đất: Hai măt của rễ auxm phân bố không đều. Mặt dưới tập trung nhiều auxin làm kìm hãm
tăng trưởng. Mặt trên có lượng auxin thích hợp cần cho sự phân chia lớn lên và kéo dài tế bào làm rễ cong
xuổng
- ng sáng: Auxin vn chuyn ch động v phía ít ánh sáng ngược vi hướng đất, lượng auxin nhiu
kích thích s kéo dài ca tế bao, làm cây un cong v phía sáng.
STUDY TIP
- Các dạng tua cuốn của mướp, bầu, bí thuộc loại hướng động tiếp xúc
- Hướng động tiếp xúc giúp các loài dây leo bám vào giá thể và vươn lên trên, hướng đến nguồn ánh sáng
- Các dây leo sng trong các khu rng rm, sng trên các cành cây ch ng nhờ chế này đ bám tr
và vươn đến ngun sáng phía trên.
Kiểu hướng động
Đặc điểm
Hướng sáng
- Tính hướng sáng của thân sự sinh trưởng của thân, cành hướng vphía nguồn
sáng là hướng sáng dương. Rễ y uốn cong theo hướng ngược lại hướng sáng
âm.
- Do phía tối nồng độ auxin cao hơn nên đã kích thích các tế bào sinh trưởng dài ra
nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía kích thích.
- Rễ cây mẫn cảm với auxin hơn thân cây vậy khi nồng độ auxin phía tối cao
hơn gây ức chế sự sinh trưởng kéo dài tế bào làm cho rễ uốn cong xuống đất.
Hướng trọng lực
- Hướng trọng lực là phản ứng của cây đối với trọng lực.
- Đỉnh rễ hướng trọng lực dương, đỉnh thân hướng trọng lực âm.
Hướng hóa
- Hướng hóa là phản ứng sinh trưởng của cây đối với các hợp chất hóa học.
- Tác nhân kích thích gây hướng hóa có thể là axit, kiềm, muối khoáng...
- Hướng hóa được phát hiện ở rễ, ống phấn, lông tuyến cây gọng vó....
- Hướng hóa dương là khi cơ quan của cây sinh trưởng hướng tới nguồn hóa chất.
- Hướng hóa âm khi phản ứng sinh trưởng của cây tránh xa hóa chất.
Trang 2
Hướng nước
- Hướng nước là sự sinh trưởng của rễ cây hướng tới nguồn nước.
- Hướng hóa hướng nước vai trò giúp rễ thực vật hướng tới nguồn nước
phân bón trong đất.
Hướng tiếp xúc
- Hướng tiếp xúc là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.
- Do phía kích thích (tiếp xúc) nồng độ auxin thấp, tế bào sinh trưởng kéo dài chậm
vì vậy cây uốn cong theo cọc rào.
3. Vai trò của hướng động
ớng động có vai trò giúp cây thích nghi đối vi s biến đổi của môi trường để tn ti và phát trin.
Ví d: Cây bên ca s luôn vươn ra ánh sáng để nhn ánh sáng.
II. ỨNG ĐỘNG
1. Khái nim ứng đng
Ứng động là hình thc phn ng của cây trước những tác nhân kích thích không định hướng.
Ví d: Hoa ca cây ngh tây và hoa Tulip n vào buổi sáng và đóng lại lúc chng vng ti.
- S vận động cm ng xy ra do s sinh trưởng không đồng đu ca các tế bào mt trên và mặt i
của cơ quan.
d: Khi các tế bào mặt trên sinh trưởng nhanh hơn thì quan uốn cong xung (hoa nở) ngược li
(hoa đóng).
2. Các kiu ứng động
Ứng động sinh trưởng
Ứng động không sinh trướng
- Ứng động sinh trưởng là kiu ứng động, trong đó
các tế bào hai phía đối din nhau của quan
(như lá, cánh hoa..) tốc độ sinh trưởng khác
nhau do tác đng của các kích thích không đnh
hướng ca tác nhân ngoi cnh (ánh sáng, nhit
độ...).
- Ứng động n hoa: Hoa ca y b công anh n
ra lúc sáng cp li c chng vng ti hoc lúc
ánh sáng yếu.
- Ứng động do nhiệt độ: Hoa nghy và hoa tulip
n và cp do s biến đổi ca nhiệt độ.
- Là kiu ứng động không liên quan đến s phân
chia và ln lên ca các tế bào ca cây.
- Ứng động cay trinh n khi va chm.
- Quang ứng động
- Nhit ng động
- Ứng động ca lá
- Ứng động sức trương
- Ứng động tiếp xúc
- ng hóa ứng động
Trang 3
Hình 3.25. Ứng động ca cây trinh n khi va chm
LƯU Ý
Ứng động của cây trinh nữ khi va cham.
- Nguyên nhân gây ra sự cụp lá: Sức trương của nửa dưới của các chỗ phình bi giảm do nước di chuyển
vào những mô lân cận.
- Sự đóng mở khí khổng: Do sự biến động hàm lượng nước trong các tế bào khi khổng.
STUDY TIP
chế ứng động sinh trưởng ca s qun vòng các loài dây leo: Vận đng qun vòng do s di chuyn
đỉnh, chóp ca thân leo, các tua cun. Các tua cun to các vòng giống nhau để di chuyn liên tc xoay
quanh trc ca nó. Thi gian qun vòng y thuc theo loi y. Hoocmon giberelin kích thích vận đng
này c ngày lẫn đêm.
B CM NG ĐỘNG VT
I CM NG ĐỘNG VT
1. Khái nim cm ứng động vt
Cm ng là kh năng tiếp nhn kích thích và phn ng li các kích thích t môi trường sống đảm bo cho
sinh vt tn ti và phát trin.
+ Tác nhân kích thích: Những thay đổi của môi trường gây được phn ng sinh vt.
+ Cảm ứng: Là nhận biết kích thích và phản ứng với kích thích
+ Tính cảm ứng: Khả năng nhận biết kích thích để phản ứng với kích thích đó.
+ Phản xạ: Một dạng điển hình của cảm ứng.
- Phản xạ thực hiện nhờ cung phản xạ. Cung phản xạ gồm các bộ phận:
+ Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm).
+ Đường dẫn truyền vào (đường cảm giác).
+ Bộ phận phân ch tổng hợp thông tin để quyết định hình thức và mức độ phản ứng (thần kinh trung
ương).
+ Bộ phận thực hiện phản ứng (cơ, tuyến,...).
+ Đưng dn truyền ra (đường vận động).
Trang 4
Hình 3.26. Cung phn x
- Hình thc, mức độ, tính chính xác ca cm ng các loài động vt khác nhau ph thuc vào mức độ t
chc thn kinh ca chúng.
STUDY TIP
Các tế bào các quan trong th đều kh năng cảm ứng, nghĩa phản ng li khi b kích thích
nhưng không phải tt c các phn ng của chúng đều phn x. d phn ng co ca mt bắp tách
ri khi b kích thích không được coi là phn x.
2. Cm ng động vật chưa có tổ chc thn kinh
- Động vật đơn bào chưa có tổ chức thần kinh có khả năng nhận biết và trả lời kích thích.
Ví d: Trùng đế giày Paramecium i tới ch có ôxi, trùng biến hình amip thu chân gi đ tránh ánh ng ci.
3. Cm ng động vt có t chc thn kinh
So sánh cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới và chuỗi hạch:
Hệ thần kinh
Dạng chuỗi hạch
Đối tượng
Động vật đối xứng hai bên: Ngành giun
dẹp, Giun tròn, Chân khớp.
Đặc điểm cấu tạo
- Các tế bào thần kinh tập hợp lại thành
các hạch thần kinh nằm dọc theo chiều
dài của cơ thể.
- Mỗi hạch thần kinh một trung tâm
điều khiển.
- Các hạch thần kinh được nối với nhau
—> chuỗi hạch thần kinh
Đặc điểm phản ứng
Phản ứng mang tính chất định khu (tại
vùng bị kích thích), chính xác hơn, tiết
kiệm năng lượng hơn so với hệ thần kinh
dạng lưới.
LƯU Ý
- Khi kích thích một điểm trên thể, động vật hệ thần kinh dạng lưới phản ứng toàn thân và tiêu tốn
nhiều năng lượng do hệ thần kinh cấu tạo mạng lưới nên khi bị kích thích, xung thần kinh xuất hiện sẽ
lan toả nhanh ra khắp toàn bộ cơ thể và toàn bộ cơ thể co lại dẫn đến tiêu tốn nhiều năng lượng
Chú ý: Ưu điểm hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
Trang 5
- Nhờ có hạch thần kinh nên số lượng tế bào thần kinh ở động vật tăng
- Do tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau hình thành nhiều mối liên hệ với nhau nên khả năng phối
hợp tăng cường
- Do mỗi hạch điều khiển một vùng xác định trên thể nên động vật phản ứng chính xác hơn, tiết kiệm
năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới
3. Cm ng động vt có h thn kinh dng ng
a. Cu trúc
- Hệ thần kinh dạng ống gặp ở động vật có xương sống như cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. Hệ thần kinh
được bảo vệ bởi khung xương và hộp sọ.
- Hệ thần kinh dạng ống được cấu tạo từ hai phần rõ rệt: thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên.
Hệ thần kinh trung ương:
- Trong quá trình tiến hoá của hệ thần kinh động vật, một s rất lớn các bào thần kinh tập trung lại
thành một ống nằm ở phía lưng của con vật để tạo thành hệ thần kinh trung ương
- Hệ thần kinh trung ương ở động vật có hệ thần kinh dạng ống phân hoá thành hai bộ phận não bộ và tủy
sống
- Não b nằm trong hộp sọ. Trong quá trình tiến hoá của động vật hệ thần kinh dạng ống, não bộ dần
hoàn thiện chia thành các phần: bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não nh não. Mỗi
phần đảm nhận các chức năng khác nhau. Bán cầu đại não ngày càng phát triển đóng vai trò quan trọng
trong việc điều khiển các hoạt động của cơ thể
- Tủy sống nằm trong xương sống
- Hệ thần kinh trung ương chức năng tiếp nhận, xử các thông tin đưa ra các đáp ứng của cơ thể
với những kích thích của môi trường.
b. Hoạt động ca h thn kinh dng ng
- Hệ thần kinh dạng ống hoạt động theo nguyên tắc phản xạ.
- Các phản xạ ở hệ thần kinh dạng ống có thể đơn giản nhưng cũng có thể rất phức tạp.
- Các phản xạ đơn giản: Phản xạ không điều kiện và do một số tế bào thần kinh nhất định tham gia.
- Các phản xphức tạp: Phản xạ điều kiện do một số lớn tế bào tham gia, đặc biệt sự tham gia
của tế bào thần kinh vỏ não.
So sánh phn x không điều kin và phn x điều kin:
Đặc điểm
Phản xạ không điều kiện
Phản xạ có điều kiện
Tính chất bẩm sinh
Có tính chất bẩm sinh, di truyền
được.
Phản xạ này không di truyền. Được học được
trong quá trình sống
Tính chất loài
Có tính chất loài vĩnh viễn.
Có tính chất cá thể, bị mất đi nếu không
được củng cố.
Trung tâm phản xạ
Là hoạt động dưới vỏ não.
Là hoạt động của vỏ bán cầu đại não.
Tác nhân kích thích và
bộ phận kích thích
Tuỳ thuộc tính chất của tác nhân
kích thích và bộ phận cảm thụ.
Không phụ thuộc tính chất tác nhân kích
thích và bộ phận cảm thụ mà chỉ phụ thuộc
điều kiện xây dựng phản xạ.
LƯU Ý
Trang 6
Số lượng phản xạ có điều kiện ngày một tăng> giúp động vật thích nghi hơn với điều kiện môi trường
STUDY TIP
- Cấu tạo của hệ thần kinh càng phức tạp thì số lượng phản xạ càng nhiều, phản xạ càng chính xác.
- Nhờ hệ thần kinh phản ứng diễn ra nhanh hơn ngày càng chính xác, đặc điểm phản ứng của
sinh vật tuỳ thuộc vào mức độ tiến hoá của hệ thần kinh.
II ĐIN TH NGH
Điện thế nghỉ sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích,
phía trong màng tích điện âm so với phía ngoài màng tế bào tích điện ơng. dụ: Điện thế nghỉ tế
bào cơ đang dãn nghỉ, ở tế bào thần kinh khi không bị kích thích.
Trị số điện thế nghỉ của tế bào thần kinh khổng lcủa mực ống -70mV, của tế bào nón trong mắt
ong mật là -50mV.
Cơ chế hình thành điện thế nghỉ:
Đin thế ngh hình thành ch yếu do 3 yếu t sau:
- Sự phân bố ion ở hai bên màng tế bào và sự di chuyển của các ion qua màng tế bào.
- Tính thấm có chọn lọc của màng tế bào đối với ion.
- Bơm Na - K.
Sự phân bố ion, sự di chuyển của ion và tính thấm của màng tế bào đối với ion
- n trong tế bào ion kali nồng độ cao hơn, ion Natri nồng độ thấp hơn so với bên ngoài nên
tính thấm của ion K+ tăng, cổng K+ mở.
Ion Kali s di chuyn t trong ra ngoài và nm sát mt ngoài màng tế bào làm cho mặt ngoài tích điện
dương so với mặt trong tích điện âm.
Ion
Nồng độ trong tế bào (mM)
Nồng độ ở dịch ngoại bào (mM)
K+
150
5
Na+
15
150
Vai trò của bơm Na-K
Bơm Na - K là các chất vận chuyển (bản chất là protein) có ở trên màng tế bào.
- Bơm y có nhiệm vụ chuyển K+ từ phía ngoài vào phía bên trong màng tế bào làm cho trì nồng độ K+
bên trong tế bào luôn cao hơn bên ngoài, từ đó duy trì được điện thế nghỉ.
- Hoạt động của bơm tiêu tốn năng lượng.
- Bơm này còn có vai trò trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động.
- Bơm chuyển Na+ từ phía trong trả ra phía ngoài màng tế bào.
LƯU Ý
K+ đóng vai trò quan trọng trong cơ chế hình thành điện thế nghỉ K+ mang điện tích dương đi từ trong
ra ngoài màng (do nồng độ K+ bên trong cao hơn do cổng K+ mờ) và nằm lại sát mặt ngoài màng tế
bào làm cho mặt ngoài của màng tế bào mang điện dương so với mặt trong mang điện âm. Bơm Na-K
chức năng vận chuyển K+ từ ngoài tế bào trả vào trong giúp duy tnồng độ K+ bên trong tế bào luôn
cao hơn bên ngoài
Trang 7
III ĐIN TH HOẠT ĐỘNG VÀ S LAN TRUYN XUNG THN KINH
1. Đồ th đin thế động
Của tế bào thần kinh mực ống:
- Giai đoạn mất phân cực: -70mV > 0
- Giai đoạn đảo cực: 35mV
- Giai đoạn tái phân cc: -70mV
Cơ chế hình thành điện thế động:
Giai đoạn mất phân cực:
- Khi bị kích thích thì tế bào thần kinh hưng phấn và xuất hiện điện thế hoạt động
- Khi bị kích thích nh thấm của màng thay đổi cổng Na+ mở, Na+ khuếch tán từ ngoài vào trong ng
làm trung hòa điện tích âm ở bên trong.
- Dẫn đến điện thế 2 bên màng giảm nhanh từ -70mV đến 0mV.
Giai đoạn đảo cực:
- Các ion Na
+
mang điện dương đi vào trong không những để trung hòa đin ch âm bên trong tế bào,
mà các ion Na
+
còn vào dư thừa.
- Làm cho bên trong mang điện dương (+35 mV) so với bên ngoài mang điện tích âm.
Giai đoạn tái phân cực:
- Bên trong tế bào Na
+
nhiu nên tính thm của màng đối vi Na
+
gim nên cng Na
+
đóng. Tính thm
đối vi K
+
tăng nên cổng K
+
m rng làm cho K
+
khuyếch tán t trong tế bào ra ngoài nên bên ngoài
mang điện tích dương. Khôi phục điện thế ngh ban đầu (-70 mV).
Hình 3.27. Đồ th đin thế hoạt động
STUDY TIP
- giai đoạn tái phân cc, K
+
đi qua màng tế bào ra ngoài (do tính thm của màng đối vi K
+
tăng, cổng
K
+
m rng)
- Do K
+
đi ra mang theo điện tích dương nên làm cho mt ngoài ca màng tế bào tr nên dương so với
bên trong (ng với giai đoạn tái phân cc)
2. Lan truyn xung thn kinh trên si thn kinh
- Đin thế hoạt động khi xut hiện được gi là xung thần kinh hay xung điện.
- Xung thn kinh xut hin nơi bị kích thích s lan truyn dc theo si thn kinh.
Trang 8
Lan truyn xung thn kinh trên si thn kinh không có bao mielin:
- Xung thn kinh lan truyn liên tc t vùng này sang vùng khác.
- Xung thần kinh lan truyền do mất phân cực, đảo cực tái phân cực liên tiếp hết vùng này sang vùng
khác trên sợi thần kinh.
Hình 3.28. S lan truyn ca xung thn kinh
LƯU Ý
Cách lan truyền và tốc độ lan truyền của xung thần kinh trên sợi thn kinh bao miêlin trên sợi thần
kinh không bao là khác nhau.
Lan truyn xung thn kinh trên si thn kinh có bao mielin
- Bao mielin bao bọc không liên tục ngắt quãng tạo thành các eo Ranvie. Bao mielin co màu
trắng và có tính chất cách điện.
- Điện thế hoạt động lan truyền theo cách nhảy cóc từ eo Ranvie y sang eo Ranvie khác. Do đó
tốc độ lan truyền rất nhanh (có mang chất cách điện).
- Điện thế hoạt động lan truyền là do mất phân cực, đảo cực, tái phân cực liên tiếp từ eo Ranvie nay
sang eo Ranvie khác.
So sánh:
Đặc điểm so sánh
Tế bào thần kinh không có mielin
Tế bào thần kinh có mielin
Đặc điểm cấu tạo
Không có bao mielin bọc trên sợi trục
thần kinh.
bao mielin bản chất phospholipit
(tính cách điện). Bao mielin bọc quanh
sợi trục thần kinh không liên tục và ngắt
quãng (eo Ranvie).
Sự lan truyền xung
thần kinh
Xung thần kinh lan truyền do sự
mất phân cực, đảo cực, tái phân cực
liên tiếp từ vùng này sang vùng khác.
Xung thần kinh lan truyền liên tục, từ
vùng này sang vùng khác
Xung thần kinh lan truyền do sự mất
phân cực, đảo cực, tái phân cực liên tiếp
từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác.
Xung thần kinh được lan truyền theo
kiểu nhảy cóc
Hướng lan truyền
Lan truyền theo hai chiều.
Lan truyền theo hai chiều.
Tốc độ lan truyền
Lan truyền chậm. người tốc độ lan
truyền xung thần kinh trên sợi thần
kinh giao cảm là 3-5m/s.
Lan truyền nhanh. người tốc độ lan
truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh
vận động là 100m/s.
STUDY TIP
Trang 9
Tốc độ lan truyền trên sợi có miêlin nhanh hơn nhiều so với trên sợi không có miêlin
IV. TRUYN TIN QUA XINAP
1. Xinap là gì?
Xinap nơi tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh hoặc với các tế bào khác như: tế bào cơ,
tế bào tuyến ... có vai trò dẫn truyền xung thần kinh.
- Có 3 kiểu xinap:
+ Xinap thn kinh - thn kinh
+ Xinap thn kinh -
+ Xinap thn kinh - tuyến
Hình 3.29. Các loi xinap
A - Xinap thần kinh - thần kinh;
B - Xinap thn kinh - cơ;
C - Xinap thn kinh - tuyến
2. Cu to xinap
Hình 3.30. cu to ca xinap
- Xi nap gồm 2 loại xinap hóa học và xinap điện. Xinap hóa học là phổ biến nhất.
- Xinap gồm màng trước, màng sau, khe xinap chu xinap. Chùy xinap các bọc chứa chất trung
Trang 10
gian hóa học.
- Chất trung gian hóa học phổ biến nhất ở thú là axêtincôlin và norađrênalin
LƯU Ý
Chất trung gian hoá hoc đi qua khe xinap làm thay đổi tính thấm ở màng sau ximáp và làm xuất hiện xung
thần kinh lan truyền đi tiếp. Enzim màng sau ximáp thuỷ phân axêtincholin thành axêtát côlin.
Hai chất y quay trở lại chuỳ ximáp được tái tổng hơp lại thành axêtincôlin chứa trong các bóng
xináp
3. Quá trình truyn tin qua xinap
Quá trình truyền tin qua xináp gồm các giai đoạn sau:
- Xung thần kinh lan truyền đến chùy xináp làm Ca
2+
đi vào trong chuỳ xináp.
- Ca
2+
làm cho các bọc chứa chất trung gian hoá học gắn vào màng trước vỡ ra. Chất trung gian hoá
học đi qua khe xináp đến màng sau.
- Chất trung gian hoá học gắn vào thụ thể màng sau xináp làm xuất hiện điện thế hoạt động màng
sau. Điện thế hoạt động (xung thần kinh) hình thành và lan truyền đi tiếp.
LƯU Ý
Xung thần kinh được dẫn truyền trong một cung phản xạ chỉ theo môt chiều (từ màng trước đến màng
sau) màng sau không cht trung gian hoá học để đi về phía màng trước màng trước cũng không
có các thụ thể để tiếp nhận chất trung gian hoá học.
V. TP TÍNH ĐỘNG VT
1. Tp tính
Tập tính một chuỗi những phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên
ngoài cơ thể), nhờ đó động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.
2. Phân loi tp tính
- Tập tính của động vật chia ra 2 loại:
+ Tập tính bẩm sinh
+ Tập tính học được
Các tập tính
Tập tính bẩm sinh
Tập tính học được
Đặc điểm
Loại tập tính sinh ra đã có, di
truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài
Loại tập tính hình thành trong quá trình sống của
cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
Ví dụ
Nhện thực hiện rất nhiều động tác
nối tiếp nhau để kết nối các sợi
thành một tấm lưới.
Tập tính bắt chuột ở mèo vừa là do bẩm sinh, vừa
là do mèo mẹ dạy cho.
Tập tính xây tổ của chim vừa mang tính bẩm sinh
vừa là do học được từ đồng loại.
3. Cơ sở thn kinh ca tp tính
Trang 11
Hình 3.31. Sơ đồ cơ sở thần kinh của tập tính
- Cơ sở thần kinh của tập tính là các phản xạ không điều kiện và có điều kiện.
- Tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ không điều kiện, do kiểu gen quy định, bền vững, không thay đổi.
- Tập tính học được chuỗi phản xạ điều kiện, không bền vững và thể thay đổi. Quá trình hình
thành tập tính học được chính là quá trình hình thành các mối liên hệ mới giữa các noron.
- Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần kinh và tuổi thọ
của chúng.
- Khi số lượng các xinap trong cung phản xạ tăng lên thì mức độ phức tạp của tập tính cũng tăng lên.
STUDY TIP
Sự hình thành các mối liên hệ giữa các noron sở để giải thích tại sao tập tính học được thể
thay đổi.
4. Mt s hình thc hc tp động vt
a. Quen nhn
hình thức học tập đơn giản nhất, động vật phớt lờ, không trả lời những kích thích lặp lại nhiều lần
nhưng không kèm theo sự nguy hiểm.
Ví dụ: Khi có bóng đen trên cao lặp lại nhiều lần mà không nguy hiểm gì thì gà con không chạy đi ẩn nấp
nữa.
b. In vết
Là hiện tượng các con non đi theo các vật chuyển động mà chúng nhìn thấy đầu tiên. Hiện tượng này chỉ
thấy ở những loài thuộc lớp chim. Nhờ in vết, chim non di chuyển theo chim bố mẹ do đó được chăm
sóc nhiều hơn.
c. Điều kin hóa
Điều kiện hóa đáp ứng sự hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của
các kích thích kết hợp đồng thời.
dụ: Thí nghiệm Paplop: Ống làm thí nghiệm vừa đánh chuông vừa cho chó ăn. Sau vài chục lần phối
hợp tiếng chuông thức ăn, chỉ cần nghe tiếng chuông chó đã hình thành mối liên hệ thần kinh mới
dưới tác động của 2 kích thích đồng thời.
Điều kiện hóa hành động: Liên kết một hành động với một phần thưởng (hoặc phạt), sau đó động vật
chủ động lặp lại (hoặc không lặp lại) các hành vi đó. dụ: B.F.Skinno thả chuột vào lồng thí nghiệm.
Trong lồng có một cái bàn đạp gắn với thức ăn. Khi chuột chạy trong lồng và vô tình đạp phải bàn đạp
thức ăn (phần thưởng), mỗi khi thấy đói bụng (không cần phải nhìn thấy bàn đạp), chuột chủ động
chạy đến nhấn bàn đạp để lấy thức ăn.
d. Hc ngm
Trang 12
- kiểu học không ý thức, không biết mình đã học được, khi nhu cầu thì kiến thức đó tái
hiện để giải quyết những tình huống tương tự.
Ví dụ: Thả chuột vào đường đi, sau đó cho thức ăn thì chuột biết đi đúng đường đó.
e. Hc khôn
Là kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để giải quyết tình huống mới.
Ví dụ: Tinh tinh biết cách xếp các thùng gỗ chồng lên nhau để lấy chuối trên cao. Các động vật có xương
sống khác không thuộc bộ Linh trưởng không có khả năng làm như vậy.
Chú ý: Người và động vật có hệ thần kinh phát trin có rất nhiều tập tính học được vì:
- Người và các động vật hệ thần kinh phát triển rất thuận lợi cho việc học tập và rút kinh nghiệm. Tập
tính ngày càng hoàn thiện do phần học tập được bổ sung ngày càng nhiều càng chiếm ưu thế so với
phần bẩm sinh
- Ngoài ra, động vật có hệ thần kinh phát triển thường có tuổi thọ dài, đặc biệt là giai đoạn sinh trưởng và
phát triển kéo dài cho phép động vật thành lập nhiều phản xạ điều kiện, hoàn thiện các tập tính phức
tạp thích ứng với điều kiện sống luôn biến động.
LƯU Ý
Học khôn chỉ động vật hệ thần kinh rất phát triển như người các động vật khác thuộc bộ Linh
trưởng
5. Mt s dng tp tính ph biến động vt
a. Tp tính kiếm ăn
- Tác nhân kích thích: Hình nh, âm thanh, mùi phát ra t con mi.
- Ch yếu là tp tính học được. Động vt có h thn kinh càng phát trin thì tp tính càng phc tp.
- Gm các hoạt động: rình mi, v mi, b chy hoc ln trn.
dụ: Hải li đắp đập để bắt cá, mèo rình mồi.
b. Tp tính bo v lãnh th
- Các loài động vt dùng mùi hoặc nước tiu, phân của nh để đánh dấu lãnh th. Chúng th chiến
đấu quyết liệt khi có đối ng xâm nhp vào lãnh th ca mình.
d: Cy ơng dùng mùi ca tuyến thơm để đánh dấu; chó, mèo, hổ,., đánh dấu lãnh th bằng nước
tiu.
- Bo v ngun thức ăn, nơi ở và sinh sn.
c. Tp tính sinh sn
- tp tính bm sinh mang tính bản năng, gồm chui các phn x phc tp do kích thích ca môi
trường bên ngoài (nhiệt độ) hoc bên trong (hoocmon) y nên hiện tượng chín sinh dc các tp tính
ve vãn, tranh giành con cái, giao phối, chăm sóc con non,...
- Tác nhân kích thích: Môi trưng ngoài (thi tiết, âm thanh, ánh sáng, hay mùi do con vt khác gii tiết
ra..) và môi trường trong (hoocmôn sinh dc).
- To ra thế h sau, duy trì s tn ti ca loài.
Ví d: Chim trng to ra chiếc t đẹp để thu hút s chú ý ca chim mái
d. Tập tính di cư
- Do s thay đổi nhiệt độ, độ m, mt s loi côn trùng, chim, hiện tượng di cư để tránh rét hoc
sinh sn.
Trang 13
- Định hướng nh v trí mặt trăng, mặt trời, các vì sao, địa hình, t trường, hướng dòng chy.
- Tránh điều kiện môi trường không thun li.
Ví d: Chim di cư, cá hồi vượt đại dương để sinh sn.
e. Tp tính xã hi
Là tp tính sng by đàn, trong đàn có th bậc (hươi, nai, voi, khỉ, sư tử,... có con đầu đàn), có tập tính v
tha (ong th trong đàn ong, kiến lính trong đàn kiến),...
6. ng dng nhng hiu biết v tp tính vào đời sng và sn xut
Con người hun luyện đng vt vào các mục đích khác nhau: Giải trí, săn bắn, bo v mùa màng, chăn
nuôi, an ninh quc phòng.
- Dy thú (h, voi, khí, cá sấu, cá heo, trăn, chó,...) làm xiếc.
- Dùng thú để săn mồi (chó, chim ưng,..), đ chăn gia súc (chó,..), dùng chó đ phát hin ma y
bt ti phm.
- S dng mt s tp tính ca gia súc trong chăn nuôi: Nghe tiếng kng, trâu bò tr v chung.
- Làm bù nhìn ruộng để đuổi chim chóc phá hoi cây trng.
Trang 14
CÂU HI ÔN TP
A - CM NG THC VT
Câu 1. Tính hướng đất âm của thân hướng đất dương của rễ, được chi phi ch yếu ca nhân t nào
sau đây?
A. Chất kìm hãm sinh trưởng etilen. B. Kích t sinh trưởng auxin.
C. Kích t sinh trưởng giberelin. D. Kích t sinh trưởng xitokinin.
Câu 2. Đặt hạt đậu mi ny mm v trí nm ngang, sau thi gian, thân cây cong lên, còn r cong xung.
Hiện tượng này được gi là:
A. Thân cây có tính hướng đất dương còn rễ cây có tính hướng đất âm.
B. Thân cây và r cây đều có tính hướng đất dương
C. Thân cây và r cây đều có tính hướng đất âm.
D. Thân cây có tính hướng đất âm còn r cây có tính hướng đất dương.
Câu 3. Có bao nhiêu phát biu đúng?
1. Hướng động âm là cử động sinh trưởng của cây theo hướng xuống đất.
2. Hướng động dương là khả năng vận động theo chiều thuận của cây trước tác nhân kích thích.
3. Hướng động âm là khả năng vận động theo chiều nghịch của cây trước tác nhân kích thích.
4. Hướng động dương là cử động sinh trưởng của cây vươn về phía có ánh sáng.
Phương án đúng:
A. 2, 3, 4 B. 1, 2, 3 C. 2,3 D. 1, 2, 3, 4
Câu 4. ớng động là:
A. C động sinh trưởng cây v phía có ánh sáng.
B. Vận động sinh trưởng của cây trước tác nhân kích thích t một hướng xác định.
C. Vận động ca r ng v lòng đất.
D. ng mà cây s c động vươn đến.
Câu 5. Nhng ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng?
A. Hoa mười gi n vào bui sáng, khí khổng đóng mở.
B. Hoa mười gi n vào bui sáng, hiện tượng thc ng ca chi cây bàng.
C. S đóng mở ca lá cây trinh n, khí khổng đóng mở.
D. Lá cây h đậu xoè ra và khép li, khí khổng đóng mở.
Câu 6. Các kiểu hướng động dương của r là:
A. ớng đất, hướng nước, hướng sáng.
B. ớng đất, hướng sáng, hướng hoá.
C. ớng đất, hướng nước, hướng hoá.
D. ớng sáng, hướng nước, hướng hoá.
Câu 7. Cây non mc thng, cây kho, lá xanh lục do điều kin chiếu sáng như thế nào?
A. Chiếu sáng t hai hướng. B. Chiếu sáng t ba hướng
C. Chiếu sáng t một hướng. D. Chiếu sáng t nhiều hướng.
Câu 8. Ứng động (Vận động cm ng) là:
A. Hình thc phn ng ca cây trước nhiu tác nhân kích thích.
B. Hình thc phn ng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng, khi vô hướng.
Trang 15
C. Hình thc phn ng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.
D. Hình thc phn ng của cây trước tác nhân kích thích không n định.
Câu 9. Ứng động khác cơ bản với hướng động đặc điểm nào?
A. Tác nhân kích thích không định hướng. B. Có s vận động vô hướng
C. Không liên quan đến s phân chia tế bào. D. Có nhiu tác nhân kích thích.
Câu 10. Thân và r ca cây có kiểu hướng động như thế nào?
A. Thân hướng sáng dương hướng trng lc âm, còn r hướng sáng dương hướng trng lc
dương.
B. Thân hướng sáng dương và hướng trng lc âm, còn r hướng sáng âm và hướng trng lực dương.
C. Thân hướng sáng âm và hướng trng lc dương, còn rễ hướng sáng dương và hướng trng lc âm.
D. Thân hướng sáng dương hướng trng lực dương, còn rễ hướng sáng âm hướng trng lc
dương.
Câu 11. Các dây leo cun quanh cây g là nh kiểu hướng động nào?
A. ng sáng. B. ớng đất. C. ng nước. D. ng tiếp xúc.
Câu 12. Ứng động nào không theo chu kì đồng h sinh hc?
A. ứng động đóng mở khí khng. B. ứng động qun vòng.
C. ứng động n hoa. D. ứng động thc ng ca lá.
Câu 13. Auxin hoạt động theo cơ chế nào mà khi đặt cây nm ngang, sau đó rễ cây hướng đất dương?
A. Do tác động ca trng lc, auxin buc r cây phải hướng đất.
B. Auxin có khối lượng rt nng, chìm xung mặt dưới ca r, kích thích tế bào phân chia mnh, làm r
cong hướng xuống đất.
C. Auxin tp trung mt trên, c chế các tế bào mt trên sinh sn, làm r ớng đất.
D. Auxin tp trung mt trên, kích thích tế bào phân chia ln lên làm r un cong theo chiều hướng
đất.
Câu 14. Nhng ứng động nào dưới đây theo sức trương nước?
A. Hoa mười gi n vào bui sáng, hiện tượng thc ng ca chi cây bàng.
B. S đóng mở ca lá cây trinh n, khí khổng đóng mở.
C. Lá cây h đậu xoè ra và khép li, khí khổng đóng mở.
D. Hoa mười gi n vào bui sáng, khí khổng đóng mở.
Câu 15. Auxin hoạt động theo chế nào khi đặt cây đang nảy mm nằm ngang, sau đó thân y
hướng đất âm?
A. Auxin tp trung mặt dưới ca thân, kích thích tế bào mặt dưới sinh sn nhanh, làm thân un cong lên
phía trên.
B. Auxin tp trung mt trên ca thân, kích thích tế bào đây sinh sản nhanh, làm cho thân hướng đất
âm.
C. Auxin tp trung mặt dưới ca thân, c chế không cho tế bào mt y sinh sản, làm cho thân hướng
đất âm.
D. Auxin tp trung mt trên ca thân, c chế lp tế bào đây không cho chúng sinh sn, làm cho thân
hướng đất âm.
Trang 16
Câu 16. Trng cây trong mt hp kín có khoét mt l tròn. Sau thi gian ngn cây mọc vươn về phía ánh
sáng. Đây là thí nghiệm chng minh loại hướng động nào?
A. ng sáng B. ng sáng âm
C. ớng sáng dương D. ớng sáng và hướng gió
Câu 17. Kìm hãm s rng lá, hoa, qu là vai trò ca:
A. Auxin B. Giberelin C. Chlorophyll D. Xitokinin
Câu 18. Kích thích s ny mm ca ht và c là tác dụng đặc trung ca:
A. Auxin B. Giberelin C. Etilen D. Axit abixic
Câu 19. Khi b va chạm cơ hc, lá cây trinh n xếp li. Cơ chế ca s vn đng cm ng này, da vào s
thay đổi:
A. Sức trương nước ca tế bào.
B. Xung động thn kinh ca thc vt.
C. Các thn kinh cm giác liên bào thc vt.
D. A, B, C.
Câu 20. Nhân t ch yếu làm cây vận động theo chu kì đồng h sinh hc:
A. Ánh sáng và các hoocmon thc vt.
B. S hút nước và thoát nước ca cây.
C. Áp sut thm thu ca nng độ dch bào.
D. S thay đổi điện màng thông qua các ion K
+
và Na
+
.
Câu 21. Vận động qun vòng ca dây leo chu s chi phi ca:
A. Kích t sinh trưởng auxin có tác dng kích thích loi vận động này c ngày lẫn ban đêm.
B. Kích t sinh trưởng auxin có tác dng kích thích loi vận động này ch khi có ánh sáng.
C. Kích s sinh trưởng giberelin, có tác dng kích thích loi vận động này vào ban ngày.
D. Kích t sinh trưởng giberelin, có tác dng kích thích loi vận động này c ngày lẫn ban đêm.
Câu 22. Vào mùa đông, các chồi, mm chuyn sang trng thái ng ngh do:
A. Cây cn phi tiết kiệm năng lượng.
B. S trao đổi cht din ra chm và yếu.
C. Thiếu ánh sáng, b lá rng nhiu.
D. Cây tăng cường tng hp hp chất kìm hãm sinh trưởng.
B - CM NG ĐỘNG VT
Câu 23. Phn x là gì?
A. Phn ng của cơ thể thông qua h thn kinh tr li li các kích thích ch bên ngoài cơ thể.
B. Phn ng ca cơ thể thông qua h thn kinh ch tr li lại các kích thích bên trong cơ thể.
C. Phn ng của cơ thể thông qua h thn kinh tr li li các kích thích chi bên trong hoc bên ngoài cơ
th.
D. Phn ng của cơ thể tr li li các kích thích ch bên ngoài cơ th.
Câu 24. Cm ng của động vt là:
A. Phn ng li các kích thích ca mt s tác nhân môi trường sống đảm bảo cho thể tn ti phát
trin.
Trang 17
B. Phn ng li các kích thích của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tn ti và phát trin.
C. Phn ng lại các kích thích định hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tn ti và phát trin.
D. Phn ứng đối với kích thích vô hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tn ti và phát trin.
Câu 25. Cung phn x din ra theo trt t nào?
A. B phn tiếp nhn kích thích B phn phânch và tng hp thông tin B phn phn hi thông
tin.
B. B phn tiếp nhn kích thích B phn thc hin phn ng B phn phân tích tng hp
thông tin B phn phn hi thông tin.
C. B phn tiếp nhn kích thích B phn phân tích tng hp thông tin B phn thc hin phn
ng.
D. B phn tr li kích thích B phn tiếp nhn kích thích B phn thc hin phn ng.
Câu 26. H thn kinh ca giun dp có:
A. Hạch đầu, hch thân. B. Hạch đầu, hch bng.
C. Hạch đầu, hch ngc. D. Hch ngc, hch bng.
Câu 27. Ý nào không đúng đối vi phn x?
A. Phn x ch nhng sinh vt có h thn kinh.
B. Phn x được thc hin nh cung phn x.
C. Phn x được coi là mt dạng điển hình ca cm ng.
D. Phn x là khái nim rộng hơn cảm ng.
Câu 28. Cung phn x din ra theo trt t nào?
A. Th th hoặc cơ quan thụ cm H thn kinh Cơ, tuyến.
B. H thn kinh Th th hoặc cơ quan thụ cm Cơ, tuyến.
C. Th th hoặc cơ quan thụ cm Cơ, tuyến H thn kinh.
D. Cơ, tuyến Th th hoặc cơ quan thụ cm H thn kinh.
Câu 29. Phn x của động vt có h thần kinh lưới khi b kích thích là:
A. Dui thẳng cơ thể
B. Co toàn b cơ thể.
C. Di chuyển đi chỗ khác.
D. Co phần cơ thể b kích thích.
Câu 30. H thn kinh dng chui hạch được to thành do:
A. Các tế bào thn kinh tp trung thành các hch thần kinh được ni vi nhau to thành chui hch
nm dc theo chiều dài cơ thể.
B. Các tế bào thn kinh tp trung thành các hch thn kinh được ni vi nhau to thành chui hch
nm dọc theo lưng và bụng.
C. Các tế bào thn kinh tp trung thành các hch thần kinh được ni vi nhau to thành chui hch
nm dọc theo lưng.
D. Các tế bào thn kinh tp trung thành các hch thn kinh và được ni vi nhau to thành chui hch
được phân b mt s phần cơ thể.
Trang 18
Câu 31. Phn x động vt có h i thn kinh din ra theo trt t nào?
A. Các tế bào cm giác tiếp nhn kích thích Chui hch phân tích và tng hp thông tin Các cơ và
ni quan thc hin phn ng.
B. Các giác quan tiếp nhn kích thích Chui hch phân ch tng hp thông tin Các ni quan
thc hin phn ng.
C. Các giác quan tiếp nhn kích thích Chui hch phân tích tng hp thông tin Các tế bào
bì, cơ.
D. Chui hch phân tích tng hp thông tin Các giác quan tiếp nhn kích thích Các nội
quan thc hin phn ng.
Câu 32. Ý nào không đúng với đặc điểm ca h thn kinh chui hch?
A. S ng tế bào thần kinh tăng so với thn kinh dạng lưới.
B. Kh năng phối hp gia các tế bào thần kinh tăng lên.
C. Phn ng cc b, ít tiêu tốn năng lượng so vi thn kinh dạng lưới.
D. Phn ng toàn thân, tiêu tn nhiều năng lượng so vi thn kinh dạng lưới.
Câu 33. Phn x động vt có h thn kinh lưới din ra theo trt t nào?
A. Tế bào cm giác Mạng lưới thn kinh Tế bào mô bì cơ.
B. Tế bào cm giác Tế bào mô bì cơ Mạng lưới thn kinh.
C. Mạng lưới thn kinh Tế bào cm giác Tế bào mô bì cơ.
D. Tế bào mô bì cơ Mạng lưới thn kinh Tế bào cm giác.
Câu 34. H thn kinh ca côn trùng có:
A. Hạch đầu, hch ngc, hạch lưng.
B. Hạch đầu, hch thân, hạch lưng
C. Hạch đầu, hch bng, hạch lưng.
D. Hạch đầu, hch ngc, hch bng.
Câu 35. H thn kinh dạng lưới được to thành do:
A. Các tế bào thn kinh ri rác dọc theo khoang th liên h vi nhau qua si thn kinh to thành
mạng lưới tế bào thn kinh.
B. Các tế bào thn kinh phân b đều trong th liên h vi nhau qua si thn kinh to thành mng
i tế bào thn kinh.
C. Các tế bào thn kinh rải rác trong cơ th và liên h vi nhau qua si thn kinh to thành mạng lưới tế
bào thn kinh.
D. Các tế bào thn kinh phân b tp trung mt s vùng trong th liên h vi nhau qua si thn
kinh to thành mạng lưới tế bào thn kinh.
Câu 36. Tốc độ cm ng của động vt so vi thc vật như thế nào?
A. Din ra ngang bng.
B. Din ra chậm hơn một chút.
C. Din ra chậm hơn nhiều.
D. Diễn ra nhanh hơn.
Câu 37. Phn x phc tạp thường là:
Trang 19
A. Phn x điều kiện, trong đó s tham gia ca mt s ít tế bào thần kinh trong đó các tế bào
v não.
B. Phn x không điều kin, có s tham gia ca mt s ng ln tế bào thn kinh bong đó có các tế bào
v não.
C. Phn x điều kiện, trong đó sự tham gia ca mt s ng ln tế bào thần kinh trong đó các
tế bào tu sng.
D. Phn x điều kiện, trong đó sự tham gia ca mt s ng ln tế bào thần kinh trong đó các
tế bào v não.
Câu 38. H thn kinh ng gp động vt nào?
A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
B. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt.
C. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm.
D. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun tròn.
Câu 39. Ý nào không đúng với đặc điểm ca phn x co ngón tay?
A. Là phn x có tính di truyn.
B. Là phn x bm sinh.
C. Là phn x không điều kin.
D. Là phn x có điều kin.
Câu 40. H thn kinh ống được to thành t hai phn rõ rt là:
A. Não và thn kinh ngoi biên.
B. Não và tu sng.
C. Thần kinh trung ương và thần kinh ngoi biên.
D. Tu sng và thn kinh ngoi biên.
Câu 41. B phận đóng vai trò điều khin các hoạt động của cơ thể là:
A. Não gia. B. Tiu não và hành não.
C. Bán cầu đại não. D. Não trung gian.
Câu 42. Não b trong h thn kinh ng có nhng phn nào?
A. Bán cầu đại não, não trung gian, não gia, tiu não và hành não.
B. Bán cầu đại não, não trung gian, c não sinh tư, tiu não và hành não.
C. Bán cầu đại não, não trung gian, não gia, tiu não và hành não.
D. Bán cầu đại não, não trung gian, cung não, tiu não và hành não.
Câu 43. Phn x đơn giản thường là:
A. Phn x không điu kin, thc hin trên cung phn x được to bi mt s ng ln tế bào thn
kinh và thường do tu sống điều khin.
B. Phn x không điều kin, thc hin trên cung phn x được to bi mt s ít tế bào thn kinh
thường do não b điều khin.
C. Phn x không điu kin, thc hin trên cung phn x được to bi mt s ít tế bào thn kinh
thường do tu sống điều khin.
D. Phn x có điu kin, thc hin trên cung phn x được to bi mt s ng ln tế bào thn kinh và
thường do tu sống điều khin.
Trang 20
Câu 44. Ý nào không đúng với phn x không điều kin?
A. Thường do tu sống điều khin.
B. Di truyền được, đặc trưng cho loài.
C. s ng không hn chế.
D. Mang tính bm sinh và bn vng.
Câu 45. Ý nào không đúng với đặc điểm phn x có điều kin?
A. Đưc hình thành trong quá trình, sng và không bn vng.
B. Không di truyền được, mang tính cá th.
C. Có s ng hn chế.
D. Thường do v não điều khin.
Câu 46. Căn c vào chức năng hệ thn kinh có th phân thành:
A. H thn kinh vận động điu khin vận động hoạt động theo ý mun và h thần kinh sinh dưỡng điu
khin các hoạt động của các cơ vân trong hệ vận động.
B. H thn kinh vận động điều khin nhng hoạt động ca các ni quan và h thần kinh sinh dưỡng điều
khin nhng hoạt động không theo ý mun.
C. H thn kinh vận động điều khin nhng hoạt động không theo ý mun và thần kinh kinh sinh dưỡng
điều khin nhng hoạt động theo ý mun.
D. H thn kinh vận động điều khin nhng hoạt động theo ý mun và h thần kinh sinh dưỡng điu
khin nhng hoạt động không theo ý mun.
Câu 47. Cung phn x "co ngón tay của người" thc hin theo trt t nào?
A. Th quan đau ở da Si vận động ca dây thn kinh tu Tu sng Si cm giác ca dây thn
kinh tu Các cơ ngón tay.
B. Th quan đau ở da Si cm giác ca dây thn kinh tu Tu sng Các cơ ngón tay.
C. Th quan đau ở da Si cm giác ca dây thn kinh tu Tu sng Si vận động ca dây thn
kinh tu c cơ ngón tay.
D. Th quan đau ở da Tu sng Si vận động ca dây thn kinh tu Các cơ ngón tay.
Câu 48. Đin thế ngh đưc hình thành ch yếu do các yếu t nào?
A. S phân b ion đồng đều, s di chuyn ca ion và tính thm có chn lc ca màng tế bào vi ion.
B. S phân b ion không đu, s di chuyn ca ion tính thm không chn lc ca màng tế bào vi
ion.
C. S phân b ion không đều, s di chuyn của ion theo hướng đi ra và tính thm có chn lc ca màng
tế bào vi ion.
D. S phân b ion không đều, s di chuyn ca ion s di chuyn của ion theo hướng đi vào và tính thấm
có chn lc ca màng tế bào vói ion.
Câu 49. Ý nào không đúng đối vi s tiến hoá ca h thn kinh?
A. Tiến hoá theo hướng dạng lưới Chui hch Dng ng.
B. Tiến hoá theo hướng tiết kiệm năng lượng trong phn x.
C. Tiến hoá theo hướng phn ng chính xác và thích ứng trước kích thích của môi trường.
D. Tiến hoá theo hướng tăng lượng phn x nên cn nhiu thời gian để phn ng.
Câu 50. Vì sao trạng thái điện thế nghỉ, ngoài màng mang điện thế dương?
Trang 21
A. Do Na
+
mang điện tích dương khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện phía mt trong ca màng nên
nm sát màng.
B. Do K
+
mang điện ch dương khi ra ngoài màng b lực hút tĩnh điện phía mt trong ca màng nên
nm sát màng.
C. Do K
+
mang điện ch dương khi ra ngoài màng to cho phía mt trong ca màng mang điện ch
âm.
D. Do K
+
mang điện tích dương khi ra ngoài màng to ra nồng độ của cao hơn phía mt trong ca
màng.
Câu 51. Vì sao K
+
có th khuếch tán t trong ra ngoài màng tế bào?
A. Do cng K
+
m và nồng độ bên trong màng ca K
+
cao.
B. Do K
+
có kích thước nh.
C. Do K
+
mang điện tích dương.
D. Do K
+
b lực đẩy cùng du ca Na
+
.
Câu 52. Đin thế ngh là:
A. S không chênh lệch điện thế gia hai bên màng tế bào khi tế bào không b kích thích, phía trong
màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
B. S chênh lch điện thế gia hai bên màng tế bào khi tế bào không b kích thích, phía trong màng
mang điện dương và ngoài màng mang điện âm.
C. S chênh lch đin thế gia hai bên màng tế bào khi tế bào không b kích thích, phía trong màng
mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
D. S chênh lệch điện thế gia hai bên màng tế bào khi tế bào b kích thích, phía trong màng mang điện
âm và ngoài màng mang điện dương.
Câu 53. Hoạt động của bơm Na
+
- K
+
để duy trì điện thế ngh như thế nào?
A. Vn chuyn K
+
t trong ra ngoài màng giúp duy trì nồng độ K
+
giáp màng ngoài tế bào luôn cao
tiêu tốn năng lượng.
B. Vn chuyn K
+
t ngoài tr vào trong màng giúp duy trì nồng độ K
+
trong tế bào luôn tế bào luôn
cao và không tiêu tốn năng lượng.
C. Vn chuyn K
+
t ngoài tr vào trong màng giúp duy trì nồng độ K
+
trong tế bào luôn tế bào luôn
cao và tiêu tốn năng lượng.
D. Vn chuyn Na
+
t trong ra ngoài màng giúp duy trì nồng độ Na
+
giáp màng ngoài tế bào luôn thp
và tiêu tốn năng lượng.
Câu 54. Vì sao s lan truyn xung thn kinh trên si có bao miêlin li "nhy cóc"?
A. Vì s thay đổi tính thm ca mang ch xy ra ti các eo Ranvie.
B. Vì đảm bo cho s tiết kiệm năng lượng.
C. Vì gia các eo Ranvie, si trc b bao bằng bao miêlin cách điện.
D. Vì to cho tốc độ truyn xung nhanh.
Câu 55. Đin thế hoạt động là:
A. S biến đổi điện thế ngh màng tế bào t phân cc sang mt phân cực, đảo cc và tái phân cc.
B. S biến đổi điện thế ngh màng tế bào t phân cc sang mt phân cực, đảo cc.
C. S biến đổi điện thế ngh màng tế bào t phân cực sang đảo cc, mt phân cc và tái phân cc.
D. S biến đổi điện thế ngh màng tế bào t phân cực sang đảo cc và tái phân cc.
Trang 22
Câu 56. Th th tiếp nhn cht trung gian hoá hc nm b phn nào ca xinap?
A. Màng trước xinap. B. Khe xinap. C. Chu xinap D. Màng sau xinap.
Câu 57. Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn tái phân cc?
A. Do Na
+
đi vào ồ t, làm mt ngoài màng tế bào tích điện âm, còn mặt trong tích điện âm.
B. Do K
+
đi ra ồ t, làm mt ngoài màng tế bào tích điện dương, còn mặt trong tích điện âm.
C. Do Na
+
đi vào ồ t, làm mt ngoài màng tế bào tích điện dương, còn mặt trong tích điện âm.
D. Do Na
+
đi vào ồ t, làm mt ngoài màng tế bào tích điện âm, còn mặt trong tích điện dương.
Câu 58. Hoạt động của bơm ion Na
+
- K
+
trong lan truyn xung thần kinh như thế nào?
A. Khe xinap Màng trước xinap Chu xinap Màng sau xinap.
B. Màng trước xinap Chu xinap Khe xinap Màng sau xinap.
C. Màng trước xinap Khe xinap Chu xinap Màng sau xinap.
D. Chu xinap Màng trước xinap Khe xinap Màng sau xinap.
Câu 59. Quá trình truyn tin qua xináp din ra theo trt t nào?
A. Khe xinap Màng trước xinap Chu xinap Màng sau xinap.
B. Màng trước xinap Chu xinap Khe xinap Màng sau xinap.
C. Màng sau xinap Khe xinap Chu xinap Màng trước xinap.
D. Chu xinap Màng trước xinap Khe xinap Màng sau xinap.
Câu 60. Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn mt phân cc?
A. Do K
+
đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng.
B. Do Na
+
đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng.
C. Do K
+
đi ra làm trung hoà điện tích trong và ngoài màng tế bào.
D. Do Na
+
đi ra làm trung hoà điện tích trong và ngoài màng tế bào.
Câu 61. Phương án nào không phải đặc điểm ca s lan truyn xung thn kinh trên si trc bao
miêlin?
A. Dn truyn theo li "Nhy cóc" t eo Ranvie này chuyên sang eo Ranvie khác.
B. S thay đổi tính cht màng ch xy ra ti các eo.
C. Dn truyn nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.
D. Nếu kích thích tại điểm gia si trc thì lan truyn ch theo một hướng.
Câu 62. Xung thn kinh là:
A. Thời điểm sp xut hiện điện thế hoạt động.
B. S xut hiện điện thế hoạt động.
C. Thời điểm sau khi xut hiện điện thế hoạt động.
D. Thời điểm chuyn giao giữa điện thế ngh sang điện thế hoạt động.
Câu 63. Phương án nào không phi đặc điểm ca s lan truyn xung thn kinh trên si trc không
bao miêlin?
A. Xung thn kinh lan truyn liên tc t vùng này sang vùng khác.
B. Xung thn kinh lan truyn t nơi có điện tích dương đến nơi có điện tích âm.
C. Xung thn kinh lan truyền ngược li t phía ngoài màng.
D. Xung thn kinh không chy trên si trc mà ch kích thích vùng màng làm thay đổi tính thm.
Trang 23
Câu 64. Vì sao tp tính hc tp người và động vt có h thn kinh phát triển được hình thành rt nhiu?
A. Vì s tế bào thn kinh rt nhiu và tui th thường cao.
B. sống trong môi trường phc tp.
C. Vì có nhiu thời gian đê học tp.
D. Vì hình thành mi liên h mi giữa các nơron.
Câu 65. Ý nào không phi là đặc điểm ca tp tính bm sinh?
A. Có s thay đổi linh hoạt trong đời sng cá th.
B. Rt bn vững và không thay đổi.
C. Là tp hp các phn x không điều kin din ra theo mt trình t nhất định.
D. Do kiểu gen quy định.
Câu 66. Các thông tin t các th quan gi v dưới dng các xung thần kinh đã được mã hoá như thế nào?
A. Ch bng tn s xung thn kinh.
B. Ch bng s ng ron bị hưng phấn.
C. Bng tn s xung, v trí và s ợng nơron bị hưng phấn.
D. Ch bng v trí nơron bị hưng phấn.
Câu 67. Ý nào không phải đối vi phân loi tp tính hc tp?
A. Tp tính bm sinh.
B. Tp tính học được.
C. Tp tính hn hp (Bao gm tp tính bm sinh và tp tính học được).
D. Tp tính nht thi.
Câu 68. Tp tính quen nhn là:
A. Tập tính động vt không tr li khi kích thích không liên tc mà không gây nguy him gì.
B. Tập tính động vt không tr li khi kích thích ngn gn mà không gây nguy him gì.
C. Tập tính động vt không tr li khi kích thích lặp đi lặp li nhiu ln mà không gây nguy him gì.
D. Tập tính động vt không tr li khi kích thích gim dần cường độ mà không gây nguy him gì.
Câu 69. In vết là:
A. Hình thc hc tp con vật sau khi được sinh ra mt thi gian bám theo vt th chuyển động
nó nhìn thấy đầu tiên và gim dn qua nhng ngày sau.
B. Hình thc hc tp con vt mi sinh bám theo vt th chuyển động nhìn thy đầu tiên
gim dn qua nhng ngày sau.
C. Hình thc hc tp mà con mi sinh bám theo vt th chuyển động mà nó nhìn thy nhiu ln và gim
dn qua nhng ngày sau.
D. Hình thc hc tp con vt mi sinh bám theo vt th chuyển động nhìn thy đầu tiên
tăng dần qua nhng ngày sau.
Câu 70. Tp tính học được là:
A. Loi tập tính được hình thành trong quá trình sng ca cá th, thông qua hc tp và rút kinh nghim.
B. Loi tập tính được hình thành trong quá trình phát trin ca loài, thông qua hc tp rút kinh
nghim.
C. Loi tập tính được hình thành trong quá trình sng ca cá th, thông qua hc tp và rút kinh nghim,
được di truyn.
Trang 24
D. Loi tập tính được hình thành trong quá trình sng ca cá th, thông qua hc tp và rút kinh nghim,
mang tính đặc trưng cho loài.
u 71. Nhng tp tính nào là nhng tp tính bm sinh?
A. Người thấy đèn đỏ thì dng li, chut nghe mèo kêu thì chy.
B. Ve kêu vào mùa hè, chut nghe mèo kêu thì chy.
C. Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sn.
D. Người thấy đèn đỏ thì dng li, ếch đực kêu vào mùa sinh sn.
Câu 72. Hc ngm là:
A. Những điu học được mt cách không ý thức sau đó động vt rút kinh nghiệm để gii quyết
vấn đề tương tự.
B. Những điều học được mt cách ý thức sau đó giúp động vt gii quyết được vn đề tương t
d dàng.
C. Những điều học được không ý thức mà sau đó đưc tái hiện giúp động vt gii quyết được vấn đ
tương tự mt cách d dàng.
D. Những điều học được mt cách ý thức sau đó được tái hiện giúp động vt gii quyết vấn đề
tương tự d dàng.
Câu 73. Hc khôn là:
A. Phi hp nhng kinh nghiệm cũ để tìm cách gii quyết nhng tình hung gp li.
B. Biết phân tích các kinh nghiệm cũ để tìm cách gii quyết nhng tình hung mi.
C. Biết rút các kinh nghiệm cũ để tìm cách gii quyết nhng tình hung mi.
D. Phi hp các kinh nghiệm cũ để tìm cách gii quyết gii quyết nhng tình hung mi.
Câu 74. Tính hc tp động vật không xương sống rất ít được hình thành là vì:
A. S tế bào thn kinh không nhiu và tui th thường ngn.
B. Sng trong môi trường đơn giản
C. Không có thời gian để hc tp.
D. Khó hình thành mi liên h mi gữa các nơron.
Câu 75. Mi liên h gia kích thích và s xut hin tập tính như thế nào?
A. Mọi kích thích đều làm xut hin tp tính.
B. Không phi bt kì kích thích nào cũng là xuất hin tp tính.
C. Kích thích càng mnh càng d làm xut hin tp tính.
D. Kích thích càng lp li càng d làm xut hin tp tính.
Câu 76. Mức độ phc tp ca tập tính tăng lên khi:
A. S ng các xinap trong cung phn x tăng lên.
B. Kích thích của môi trường kéo dài.
C. Kích thích của môi trường lp li nhiu ln.
D. Kích thích của môi trường mnh m.
Câu 77. Các loi tp tính có động vt có trình độ t chức khác nhau như thế nào?
A. Hu hết các tp tính động vt có trình độ t chc thp là tp tính bẩm sinh. Động vt bc cao có tp
tính ch yếu là tp tính hn hp.
Trang 25
B. Hu hết các tp tính động vật trình độ t chc thp tp nh hn hợp. Động vt bc cao
nhiu tp tính học được.
C. Hu hết các tp nh động vật trình độ t chc thp tp tính bẩm sinh. Động vt bc cao
nhiu tp tính học được.
D. Hu hết các tp nh động vật trình độ t chc thp tp tính học được. Động vt bc cao
nhiu tp tính bm sinh.
Câu 78. Ý nào không đúng vi Axêtincôlin sau khi xut hin xung thn kinh?
A. Axêtincôlin được tái chế phân b t do trong chu xinap.
B. Axêtincôlin b Axêtincôlinesteraza phân gii thành axêtat và côlin.
C. Axêtat và côlin tr lại màng trước và vào chu xinap để tái tng hp thành Axêtincôlin.
D. Axêtincôlin tái chế được cha trong các bóng xinap.
Câu 79. ng dng tp tính nào của động vật, đòi hỏi công sc nhiu nht của con người?
A. Phát huy nhng tp tính bm sinh.
B. Phát trin nhng tp tính hc tp.
C. Thay đổi tp tính bm sinh.
D. Thay đổi tp tính hc tp.
Câu 80. Tp tính kiếm ăn ở động vt có t chc h thn kinh phát trin thuc loi tp tính nào?
A. Phân ln là tp tính bm sinh.
B. Phn ln là tp tính hc tp.
C. S ít là tp tính bm sinh.
D. Toàn là tp tính hc tp.
Trang 26
ĐÁP ÁN
1.B
2.D
3.C
4.B
5.C
6.C
7.D
8.C
9.A
10.B
11.D
12.B
13.D
14.B
15.A
16.A
17.A
18.B
19.A
20.A
21.B
22.D
23.C
24.D
25.C
26.A
27.C
28.A
29.B
30.A
31.B
32.D
33.A
34.D
35.C
36.D
37.D
38.A
39.D
40.C
41.C
42.C
43.C
44.C
45.C
46.D
47.C
48.C
49.D
50.B
51.A
52.C
53.C
54.C
55.A
56.D
57.B
58.D
59.D
60.B
61.D
62.B
63.C
64.A
65.A
66.C
67.D
68.C
69.B
70.A
71.C
72.C
73.A
74.A
75.B
76.A
77.C
78.A
79.C
80.B
NG DN GII CHI TIT
Câu 1. Đáp án B
- Hướng động dương là sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích.
- Hướng động âm là sự sinh trưởng theo hướng tránh xa kích thích.
- Rễ hướng đất dương:
+ Do tác động trọng lực, lực hút của Trái Đất.
+ Ở rễ, auxin phân bố nhiều hơn ở mặt trên, tại đây tế bào phân chia kéo dài và lớn nhanh hơn. Do vậy, rễ
mọc theo hướng đâm xuống đất.
- Thân hướng đất âm:
Ngược li, auxin phân b mặt dưới ca thân, tại đây tế bào phân chia nhanh, ln lên kéo dài ra. Nh
vy, thân un cong lên trên.
Câu 2. Đáp án D
Câu 3. Đáp án C
- Hướng động dương là sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích.
- Hướng động âm là sự sinh trưởng theo hướng tránh xa kích thích.
Câu 4. Đáp án B
ớng động hình thc phn ng của quan thực vật đối vi tác nhân kích thích t một hướng xác
định.
Câu 5. Đáp án C
- Là kiểu ứng động không liên quan đến sự phân chia và lớn lên của các tế bào của cây.
- Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm.
Câu 6. Đáp án C
Các kiểu hướng động dương của rễ là: hướng đất, hướng nước, hướng hoá.
- Hướng hóa được phát hiện ở rễ, ống phấn, lông tuyến cây gọng vó....
- Hướng nước là sự sinh trưởng của rễ cây hướng tới nguồn nước.
- R hướng đất dương.
Câu 7. Đáp án D
Câu 8. Đáp án C
- Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước những tác nhân kích thích không định hướng.
Ví dụ: Hoa của cây nghệ tây và hoa Tulip nở vào buổi sáng và đóng lại lúc chạng vạng tối.
- Sự vận động cảm ứng xảy ra do sự sinh trưởng không đồng đều của các tế bào mặt trên mặt dưới
Trang 27
của cơ quan.
Câu 9. Đáp án A
- Ứng động hình thức phản ứng của cây trước những tác nhân kích thích không định hướng. Còn
hướng động là hình thức phản ứng của quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác
định nên khác nhau ở hướng của nhân tố kích thích.
- So sánh giữa ứng động và hướng động:
+ Giống nhau: Đều là hình thức vận động của cơ quan thực vật để phản ứng lại tác nhân kích thích từ môi
trường từ đó giúp thực vật tồn tại và phát triển.
+ Khác nhau:
Đặc điểm so sánh
Hướng động
Ứng động
Tác nhân kích thích
Từ một hướng xác định
Không định hướng
Hướng phản ứng của quan
thực vật với tác nhân kích thích
Phụ thuộc hướng kích thích.
Không phụ thuộc hướng kích
thích.
Cơ chế
Sinh trưởng không đồng đều
các tế bào thuộc 2 phía cơ quan.
sự sinh trưởng hoặc không
sự sinh trưởng (do biến động sức
trương của vùng chuyên trách
hoặc có rút chất nguyên sinh).
Cơ quan thực hiện
Có dạng hình trụ (thân, rễ...)
Có dạng hình dẹp (cánh hoa, lá’...)
Tốc độ
Chậm
Nhanh
Câu 10. Đáp án D
- Đỉnh rễ hướng trọng lực dương, đỉnh thân hướng trọng lực âm.
- Tính hướng sáng của thân sự sinh trưởng của thân, cành hướng về phía nguồn sáng hướng sáng
dương. Rễ cây uốn cong theo hướng ngược lại là hướng sáng âm.
Câu 11. Đáp án D
- Hướng tiếp xúc là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.
- Do phía kích thích (tiếp xúc) hông độ au-xin thấp, tế bào sinh trưởng kéo dài chậm vì vậy cây uốn cong
theo cây gỗ
- Các dây leo cuốn quanh cây gỗ là nhờ kiểu hướng động tiếp xúc.
Câu 12. Đáp án B
- Ứng động sinh trưởng gồm các vận động theo nhịp điệu đồng hồ sinh học: Chỉ ứng động có tính chu kì
theo thời gian nhất định trong ngày ở từng loại cây.
- ng động đóng mở khí khổng, ứng động nở hoa ứng động thức ngủ của đều theo thời gian nhất
định trong ngày (có chu kì đồng hồ sinh học).
Câu 13. Đáp án D
Auxin phân b nhiu mt trên ca r, kích thích tế bào phân chia phát trin làm r cong theo chiu
hướng đất.
Câu 14. Đáp án B
Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm:
+ Ngun nhân gây ra sự cụp lá: Sức trương của nửa dưới của các chỗ phình bị giảm do nước di chuyển
vào những mô lân cận.
+ S đóng mở khí khng: Do s biến động hàm lượng nước trong các tế bào khí khng.
Câu 15. Đáp án A
Trang 28
Auxin tp trung mặt dưới ca thân, kích thích tế bào mặt dưới phân chia và ln lên làm thân un cong lên
phía trên.
Câu 16. Đáp án A
- Trồng cây trong một hộp kín khoét một lỗ tròn. Sau thời gian ngọn y mọc vươn về phía ánh sáng,
gọi là hướng sáng dương.
- chế: Hướng sáng dương nguyên nhân do auxin phân bố không đều thân. Lượng auxin phân bố
nhiều ở phía tối của thân, làm tếbào ở vùng tối phân chia mạnh hơn và kéo dài, lớn lên. Do vậy, ngọn cây
mọc cong về phía có ánh sáng.
Câu 17. Đáp án A
Kìm hãm s rng lá, hoa, qu là vai trò ca Auxin.
Câu 18. Đáp án B
Câu 19. Đáp án A
Cây trinh n xếp lá khi b va chạm cơ học do thay đổi đột ngt sức trương nước ca tế bào.
Câu 20. Đáp án A
Ánh sáng và các hoocmon thc vt, là nhân t ch yếu làm cây vận động theo chu kì đồng h sinh hc.
Câu 21. Đáp án B
Vận động qun vòng do s di chuyn đỉnh, chóp ca thân leo, các tua cun. Các tua cun to thành các
vòng ging nhau di chuyn liên tc xoay quanh trc ca nó. Thi gian qun vòng y theo tng loi y.
Vận động quấn vòng được chi phi bi kích t sinh trưởng giberelin, có tác dng kích thích loi vận động
này c ngày lẫn ban đêm.
Câu 22. Đáp án D
Hiện tượng ng ngh ca chồi, do cây tăng cường tng hp cht kìm hãm sinh trưởng.
Câu 23. Đáp án C
Phn x: Mt dạng điển hình ca cm ng. Phn ng ca cơ thể thông qua h thn kinh tr li li các kích
thích ch bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.
Câu 24. Đáp án D
- Cảm ứng khả năng tiếp nhận kích thích phản ứng lại các kích thích tmôi trường sống đảm bảo
cho sinh vật tồn tại và phát triển.
Câu 25. Đáp án C
- Phản xạ thực hiện nhờ cung phản xạ. Cung phản xạ gồm các bộ phận:
+ Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm).
+ Đường dẫn truyền vào (đường cảm giác).
+ Bphận phân tích tng hp thông tin để quyết định hình thức và mức độ phản ng (thần kinh trung ương).
+ Bộ phận thực hiện phản ứng (cơ, tuyến,...).
+ Đường dẫn truyền ra (đường vận động).
- Trình tự: Bộ phận tiếp nhận kích thích Bộ phận phân tích tổng hợp thông tin Bộ phận thực
hiện phản ứng.
Câu 26. Đáp án A
- Các tế bào thần kinh tập hợp lại thành các hạch thần kinh nằm dọc theo chiều dài của cơ thể.
- Mỗi hạch thần kinh là một trung tâm điều khiển.
- Các hạch thần kinh được nối với nhau —> chuỗi hạch thần kinh.
- Hệ thần kinh của giun dẹp gồm hạch đầu và hạch thân.
Trang 29
Câu 27. Đáp án C
Câu 28. Đáp án A
Câu 29. Đáp án B
Phản ứng với kích thích bằng cách co toàn bộ cơ thể, do vậy tiêu tốn nhiều năng lượng, thiếu chính xác.
Câu 30. Đáp án A
- Các tế bào thần kinh tập hợp lại thành các hạch thần kinh nằm dọc theo chiều dài của cơ thể.
- Mỗi hạch thần kinh là một trung tâm điều khiển.
Câu 31. Đáp án B
Câu 32. Đáp án D
Phn ng h thn kinh dng chui hch mang tính chất định khu (ti vùng b kích thích), chính xác hơn,
tiết kiệm năng lượng hơn so với h thn kinh dạng lưới nên D sai.
Câu 33. Đáp án A
Câu 34. Đáp án D
Hệ thần kinh của côn trùng gồm hạch đầu, hạch ngực và hạch bụng.
Câu 35. Đáp án C
Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong thể liên hệ với nhau bằng các sợi thần kinh từ đó tạo thành
mạng lưới.
Câu 36. Đáp án D
Tốc độ cm ng động vt diễn ra nhanh hơn ở thc vt.
Câu 37. Đáp án D
- Các phản xạ ở hệ thần kinh dạng ống có thể đơn giản nhưng cũng có thể rất phức tạp.
- Các phản xạ đơn giản: phản xạ không điều kiện và do một số tế bào thần kinh nhất định tham gia.
- Các phản xạ phức tạp: phản xạ có điều kiện và do một số lớn tế bào tham gia, đặc biệt là sự tham gia của
tế bào thần kinh vỏ não.
Câu 38. Đáp án A
Hệ thần kinh dạng ống gặp động vật xương Sống như cá, lưỡng cư, sát, chim, thú. Hệ thần kinh
được bảo vệ bởi khung xương và hộp sọ.
Câu 39. Đáp án D
Cung phản xtrên gồm 5 bộ phận: Thụ quan đau da, sợi cảm giác của y thần kinh tủy, tủy sống, sợi
vận động của dây thần kinh tủy và các cơ ở ngón tay.
- Khi kim nhọn đâm vào ngón tay thì ngón tay co lại đây phản xtự vệ của cả động vật
người. Khi kim châm vào tay, thụ quan đau sẽ đưa tin về tủy sống và từ đây lệnh đưa đến cơ ngón tay làm
co ngón tay lại.
- Phản xạ trên là phản xạ không điều kiện vì yphản xạ di truyền, sinh ra đã có đặc trưng cho loài
và rất bền vững.
Câu 40. Đáp án C
H thn kinh dng ống được cu to t hai phn rõ rt: thần kinh trung ương và thần kinh ngoi biên.
Câu 41. Đáp án C
Não b nm trong hp s. Trong quá trình tiến hoá của động vt h thn kinh dng ng, não b dn
hoàn thin chia thành các phn: bán cầu đại não, não trung gian, não gia, tiu não hành não. Mi
Trang 30
phần đảm nhn các chức năng khác nhau. Bán cầu đại não ngày càng phát triển đóng vai trò quan trong
trong việc điều khin các hoạt động của cơ thể.
Câu 42. Đáp án C
Trong quá trình tiến hoá của động vật hệ thần kinh dạng Ống, não bộ dần hoàn thiện chia thành các
phần: bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành não.
Câu 43. Đáp án C
Các phn x đơn giản: Phn x không điều kin và do mt s tế bào thn kinh nhất định tham gia.
Câu 44. Đáp án C
Phn x không điều kin ch có s ng nhất định.
Câu 45. Đáp án C
- Phn x có điều kin có s ng không hn chế.
Đặc điểm
Phản xạ khóng điều kiện
Phản xạ có điều kiện
Tính chất bẩm sinh
nh chất bẩm sinh, di
truyền được.
Phản xạ này không di truyền
Được học được trong quá trình sống.
Tính chất loài
Có tính chất loài vĩnh viễn.
tính chất thể, bị mất đi nếu
không được củng cố.
Trung tâm phản xạ
hoạt động dưới v não.
Thường do tủy sống điều khiển.
Là hoạt động của vỏ bán cầu đại não.
Tác nhân kích thích bộ
phận kích thích
Tuỳ thuộc tính chất của tác
nhân kích thích bộ phận cảm
thụ.
Không phụ thuộc tính chất tác nhân
kích thích bộ phận cảm thụ chỉ
phụ thuộc điều kiện xây dựng phản
xạ.
Câu 46. Đáp án D
Câu 47. Đáp án C
Th quan đau da Si cm giác ca dây thn kinh tu Tu sng Si vận động ca dây. thn
kinh tu Các cơ ngón tay.
Câu 48. Đáp án C
Điện thế nghỉ hình thành chủ yếu do các yếu tố sau:
- Sự phân bố ion ở hai bên màng tế bào không đều và sự di chuyển của các ion qua màng tế bào.
- Tính thấm có chọn lọc của màng tế bào đối với ion.
Câu 49. Đáp án D
- Chiều hướng tiến hóa của hệ thần kinh: Từ đối xứng toả tròn đến đối xứng 2 bên.
Ví dụ: Hệ thần kinh lưới đối xứng toả tròn Hệ thần kinh chuỗi hạch, ống đối xứng hai bên.
Lợi ích: Phù hợp lối sống di chuyển về phía trước, hiệu quả phản ứng cao hơn (ĐV hệ thần kinh lưới
có thể phản ứng mọi phía nhưng vì thế mà hiệu quả phản ứng thấp).
- S lượng tế bào thần kinh ngày càng nhiều, phân bố ngày càng tập trung, mức độ chuyên hoá ngày
càng cao.
dụ: Hệ thần kinh lưới số tế bào thần kinh ít, phân bố rải rác đều khắp thể Hệ thần kinh chuỗi
hạch lượng tế bào thần kinh hơn, phân bố tập trung thành hạch Hệ thần kinh ống lượng tế o thần
Trang 31
kinh nhiều, phân bố tập trung thành ống liên tục phân chia thành nhiều phần thần kinh trung ương,
thần kinh ngoại biên. Lợi ích: Phản ứng nhanh, chính xác, ít tốn năng lượng.
- Tế bào thần kinh ngày càng phân bố tập trung ở đầu làm não phát triển.
dụ: Hệ thần kinh lưới ko não Hệ thần kinh hạch hạch não nhưng nhỏ Hệ thần kinh ống có
não rất phát triển (phân chia thành 5 phần,...).
Li ích: Phân hoá chức năng điều khin các hoạt đng v thần kinh trung ương, đặc bit não phn
ng nhanh, chính xác.
Câu 50. Đáp án B
- Điện thế nghỉ là sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía
trong màng tích điện âm so với phía ngoài màng tế bào tích điện dương.
- Bên trong tế bào ion kali nồng độ cao hơn, ion Natri nồng độ thấp hơn so với bên ngoài à tính
thấm của ion K
+
tăng, cổng K
+
mở.
- Ion Kali sẽ di chuyển từ trong ra ngoài nằm sát mặt ngoài màng tế bào làm cho mặt ngoài ch điện
dương so với mặt trong tích điện âm.
Câu 51. Đáp án A
Bên trong tế bào ion kali nồng độ cao hơn, ion Natri nồng độ thấp hơn so với bên ngoài n tính
thm ca ion K
+
tăng, cổng K
+
m.
Câu 52. Đáp án C
- Điện thế nghỉ là sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía
trong màng tích điện âm so với phía ngoài màng tế bào tích điện dương.
Ví dụ: Điện thế nghỉ ở tế bào cơ đang dãn nghỉ, ở tế bào thần kinh khi không bị kích thích.
- Tr s điện thế ngh ca tế bào thn kinh khng l ca mc ng là -70mV; ca tế bào nón trong mt ong
mt là -50mV.
Câu 53. Đáp án C
- Bơm này có nhiệm vụ chuyển K
+
từ phía ngoài vào phía bên trong màng tế bào làm cho trì nồng độ K
+
bên trong tế bào luôn cao hơn bên ngoài, từ đó duy trì được điện thế nghỉ.
- Hoạt động của bơm tiêu tốn năng lượng.
- Bơm này còn có vai trò trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động.
- Bơm chuyển Na
+
từ phía trong trả ra phía ngoài màng tế bào.
Câu 54. Đáp án C
Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao mielin
+ Bao mielin bao bọc không liên tục mà ngắt quãng tạo thành các eo Ranvie. Bao mielin co màu trắng và
có tính chất cách điện.
+ Điện thế hoạt động lan truyền theo cách nhảy cóc từ eo Ranvie y sang eo Ranvie khác. Do đó tốc độ
lan truyền rất nhanh (có mang chất cách điện).
+ Điện thế hoạt động lan truyền là do mất phân cực, đảo cực, tái phân cực liên tiếp từ eo Ranvie nay sang
eo Ranvie khác.
+ Tốc độ lan truyn trên sợi có miêlin nhanh hơn nhiều so vi trên si không có miêlin.
Câu 55. Đáp án A
Câu 56. Đáp án D
Cht trung gian hoá hc gn vào th th màng sau xináp làm xut hiện đin thế hoạt động màng sau.
Đin thế hoạt động (xung thn kinh) hình thành và lan truyền đi tiếp.
Trang 32
Câu 57. Đáp án B
Giai đoạn tái phân cực:
Bên trong tế bào Na
+
nhiu nên tính thm của màng đi vi Na
+
gim nên cng Na
+
đóng. Tính thấm đối
vi K
+
tăng nên cổng K
+
m rng làm cho K
+
khuyếch tán t trong tế bào ra ngoài nên bên ngoài mang
điện tích dương. Khôi phục điện thế ngh ban đầu (-70 mV).
Câu 58. Đáp án D
Câu 59. Đáp án D
Câu 60. Đáp án B
- Khi bị kích thích thì tế bào thần kinh hưng phấn và xuất hiện điện thế hoạt động.
- Khi bị kích thích tính thấm của màng thay đổi cổng Na
+
mở, Na
+
khuếch tán từ ngoài vào trong màng
làm trung hòa điện tích âm ở bên trong.
- Dẫn đến điện thế 2 bên màng giảm nhanh từ -70 mV đến 0 mV.
Câu 61. Đáp án D
Câu 62. Đáp án B
- Điện thế hoạt động khi xuất hiện được gọi là xung thần kinh hay xung điện.
- Xung thần kinh xuất hiện ở nơi bị kích thích sẽ lan truyền dọc theo sợi thần kinh.
Câu 63. Đáp án C
Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao mielin:
+ Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác.
+ Xung thn kinh lan truyn do mt phân cực, đảo cc tái phân cc liên tiếp hết vùng y sang vùng
khác trên si thn kinh.
Câu 64. Đáp án A
Người động vt h thn kinh phát trin rt thun li cho vic hc tp rút kinh nghim. Tp nh
ngày càng hoàn thin do vic hc tập được b sung ngày càng nhiu càng chiếm ưu thế so vi phn
bẩm sinh. Ngoài ra, đng vt h thn kinh phát triển thưởng tui th dài, đặc biệt giai đon sinh
trưởng phát triển kéo dài cho phép đng vt thành lp nhiu phn x có điều kin, hoàn thin các lp
tính phc tp thích ng với các điều kin sng luôn biến động.
Câu 65. Đáp án A
Đặc điểm của tập tính bẩm sinh:
+ Rất bền vững và không thay đổi.
+ Là tập hợp các phản xạ không điều kiện diễn ra theo một trình tự nhất định.
+ Do kiểu gen quy định.
Câu 66. Đáp án C
Câu 67 Đáp án D
Dựa vào thời gian hình thành tập tính có thể phân biệt 2 loại tập tính chính là:
+ Tập tính bẩm sinh những hoạt động bản của động vật, từ khi sinh ra, được di truyền từ bố mẹ,
đặc trưng cho loài.
Ví dụ: Nhện chăng tơ, thú con bú sữa mẹ
+ Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập
rút kinh nghiệm.
Ví dụ: Khi nhìn thấy đèn giao thông màu đỏ, những người qua đường dừng lại.
+ Tập tính hỗn hợp: Bao gồm cả tập tính bẩm sinh lẫn tập tính thứ sinh.
Trang 33
Ví d: Mèo bt chut
Câu 68. Đáp án C
Quen nhn hình thc hc tập đơn giản nhất, động vt pht l, không tr li nhng kích thích lp li
nhiu lần nhưng không kèm theo sự nguy him.
Câu 69. Đáp án B
In vết hiện tượng các con non đi theo các vt chuyển động chúng nhìn thấy đầu tiên. Hiện tượng
này ch thy nhng loài thuc lp chim. Nh in vết, chim non di chuyn theo chim b m do đó
được chăm sóc nhiều hơn.
Câu 70. Đáp án A
Câu 71. Đáp án C
Câu 72. Đáp án C
Hc ngm kiu hc không ý thc, không biết mình đã học được, khi nhu cu thì kiến thc
đó tái hiện để gii quyết nhng tình huống tương tự.
Câu 73. Đáp án C
Học khôn là kiểu học phối họp các kinh nghiệm cũ để giải quyết tình huống mới.
Chú ý: Hc khôn ch động vt h thn kinh rt phát triển như người các động vt khác thuc
b Linh trưởng.
Câu 74. Đáp án A
Động vt bc thp có h thn kinh có cấu trúc đơn giản, s ng tế bào thn kinh thp, nên kh năng học
tp rt thp, vic hc tp rút kinh nghim rất khó khăn, thêm vào đó tui th của chúng thường ngn
nên không có nhiu thi gian cho vic hc tp. Do kh năng tiếp thu bài hc kém và không có; nhiu thi
gian để hc rút kinh nghim (do tui th ngắn) nên các động vt này sng tn tại được ch yếu
nh các tp tính bm sinh.
Câu 75. Đáp án B
Câu 76. Đáp án A
- Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần kinh và tuổi thọ
của chúng.
- Khi số lượng các xináp trong cung phản xạ tăng lên thì mức độ phức tạp của tập tính cũng tăng lên.
Câu 77. Đáp án C
Câu 78. Đáp án A
Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể màng sau xinap gây hiện tượng mất phân cực (khử cực)
màng sau và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp:
- Nếu chất trung gian a học gây hưng phấn, c dụng lên màng sau làm thay đổi tính thấm của màng
đối với ion Na
+
làm màng sau xuất hiện hưng phấn và tiếp tục truyền đi.
- Nếu chất trung gian hóa học tác dụng gây ức chế —> tác dụng lên màng sau làm thay đổi trạng thái
của màng từ phân cực thành tăng phân cực làm xuất hiện điện thế ức chế sau xinap. Vậy xung đến
xinap dừng lại không được truyền đi nữa.
- Tại màng sau xinap, sau khi điện thế hoạt động được hình thành màng sau lan truyền tiếp đi,
enzim axêtincôlinesteraza phân hủy axêtincôlin thành axêtat và côlin.
- Hai chất này quay trở lại màng trước xinap được tái tổng hợp lại thành axêtincôlin chứa trong các
bóng xinap.
Câu 79. Đáp án C
Trang 34
Thay đổi tp tính bm sinh bao gi cũng đòi hỏi nhiu công sc nht vì tp tính bm sinh là chui phn x
không điều kin, do kiểu gen qui định, bn vững, không thay đổi.
Câu 80. Đáp án B
Tập tính kiếm ăn:
- Tác nhân kích thích: Hình ảnh, âm thanh, mùi phát ra từ con mồi.
- Chủ yếu là tập tính học được. Động vật có hệ thần kinh càng phát triển thì tập tính càng phức tạp.
- Gồm các hoạt động: rình mồi, vồ mồi, bỏ chạy hoặc lẩn trốn.
- Phần lớn là tập tính học tập.
| 1/34

Preview text:

CHƯƠNG II: CẢM ỨNG
A – CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT I. HƯỚNG ĐỘNG
1. Khái niệm hướng động
Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định.
Hướng động dương là sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích.
Hướng động âm là sự sinh trưởng theo hướng tránh xa kích thích.
2. Các kiểu hướng động LƯU Ý
Auxin có vai trò trong hướng động:
- Hướng đất: Hai măt của rễ có auxm phân bố không đều. Mặt dưới tập trung nhiều auxin làm kìm hãm
tăng trưởng. Mặt trên có lượng auxin thích hợp cần cho sự phân chia lớn lên và kéo dài tế bào làm rễ cong xuổng
- Hướng sáng: Auxin vận chuyển chủ động về phía ít ánh sáng ngược với hướng đất, lượng auxin nhiều
kích thích sự kéo dài của tế bao, làm cây uốn cong về phía sáng. STUDY TIP
- Các dạng tua cuốn của mướp, bầu, bí thuộc loại hướng động tiếp xúc
- Hướng động tiếp xúc giúp các loài dây leo bám vào giá thể và vươn lên trên, hướng đến nguồn ánh sáng
- Các dây leo sống trong các khu rừng rậm, sống trên các cành cây chủ cũng nhờ cơ chế này để bám trụ
và vươn đến nguồn sáng phía trên.
Kiểu hướng động Đặc điểm
- Tính hướng sáng của thân là sự sinh trưởng của thân, cành hướng về phía nguồn
sáng là hướng sáng dương. Rễ cây uốn cong theo hướng ngược lại là hướng sáng âm. Hướng sáng
- Do phía tối nồng độ auxin cao hơn nên đã kích thích các tế bào sinh trưởng dài ra
nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía kích thích.
- Rễ cây mẫn cảm với auxin hơn thân cây vì vậy khi nồng độ auxin phía tối cao
hơn gây ức chế sự sinh trưởng kéo dài tế bào làm cho rễ uốn cong xuống đất.
- Hướng trọng lực là phản ứng của cây đối với trọng lực. Hướng trọng lực
- Đỉnh rễ hướng trọng lực dương, đỉnh thân hướng trọng lực âm.
- Hướng hóa là phản ứng sinh trưởng của cây đối với các hợp chất hóa học.
- Tác nhân kích thích gây hướng hóa có thể là axit, kiềm, muối khoáng... Hướng hóa
- Hướng hóa được phát hiện ở rễ, ống phấn, lông tuyến cây gọng vó....
- Hướng hóa dương là khi cơ quan của cây sinh trưởng hướng tới nguồn hóa chất.
- Hướng hóa âm khi phản ứng sinh trưởng của cây tránh xa hóa chất. Trang 1
- Hướng nước là sự sinh trưởng của rễ cây hướng tới nguồn nước. Hướng nước
- Hướng hóa và hướng nước có vai trò giúp rễ thực vật hướng tới nguồn nước và phân bón trong đất.
- Hướng tiếp xúc là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc. Hướng tiếp xúc
- Do phía kích thích (tiếp xúc) nồng độ auxin thấp, tế bào sinh trưởng kéo dài chậm
vì vậy cây uốn cong theo cọc rào.
3. Vai trò của hướng động
Hướng động có vai trò giúp cây thích nghi đối với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển.
Ví dụ: Cây ở bên cửa sổ luôn vươn ra ánh sáng để nhận ánh sáng. II. ỨNG ĐỘNG
1. Khái niệm ứng động
Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước những tác nhân kích thích không định hướng.
Ví dụ: Hoa của cây nghệ tây và hoa Tulip nở vào buổi sáng và đóng lại lúc chạng vạng tối.
- Sự vận động cảm ứng xảy ra do sự sinh trưởng không đồng đều của các tế bào ở mặt trên và mặt dưới của cơ quan.
Ví dụ: Khi các tế bào mặt trên sinh trưởng nhanh hơn thì cơ quan uốn cong xuống (hoa nở) và ngược lại (hoa đóng).
2. Các kiểu ứng động
Ứng động sinh trưởng
Ứng động không sinh trướng
- Ứng động sinh trưởng là kiểu ứng động, trong đó - Là kiểu ứng động không liên quan đến sự phân
các tế bào ở hai phía đối diện nhau của cơ quan chia và lớn lên của các tế bào của cây.
(như lá, cánh hoa..) có tốc độ sinh trưởng khác - Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm.
nhau do tác động của các kích thích không định
hướng của tác nhân ngoại cảnh (ánh sáng, nhiệt độ...).
- Ứng động nở hoa: Hoa của cây bồ công anh nở
ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu.
- Ứng động do nhiệt độ: Hoa nghệ tây và hoa tulip
nở và cụp do sự biến đổi của nhiệt độ. - Quang ứng động
- Ứng động sức trương - Nhiệt ứng động - Ứng động tiếp xúc - Ứng động của lá - Ứng hóa ứng động Trang 2
Hình 3.25. Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm LƯU Ý
Ứng động của cây trinh nữ khi va cham.
- Nguyên nhân gây ra sự cụp lá: Sức trương của nửa dưới của các chỗ phình bi giảm do nước di chuyển vào những mô lân cận.
- Sự đóng mở khí khổng: Do sự biến động hàm lượng nước trong các tế bào khi khổng. STUDY TIP
Cơ chế ứng động sinh trưởng của sự quấn vòng ở các loài dây leo: Vận động quấn vòng do sự di chuyển
đỉnh, chóp của thân leo, các tua cuốn. Các tua cuốn tạo các vòng giống nhau để di chuyển liên tục xoay
quanh trục của nó. Thời gian quấn vòng tùy thuộc theo loại cây. Hoocmon giberelin kích thích vận động này cả ngày lẫn đêm.
B – CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
I – CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
1. Khái niệm cảm ứng động vật
Cảm ứng là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường sống đảm bảo cho
sinh vật tồn tại và phát triển.
+ Tác nhân kích thích: Những thay đổi của môi trường gây được phản ứng ở sinh vật.
+ Cảm ứng: Là nhận biết kích thích và phản ứng với kích thích
+ Tính cảm ứng: Khả năng nhận biết kích thích để phản ứng với kích thích đó.
+ Phản xạ: Một dạng điển hình của cảm ứng.
- Phản xạ thực hiện nhờ cung phản xạ. Cung phản xạ gồm các bộ phận:
+ Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm).
+ Đường dẫn truyền vào (đường cảm giác).
+ Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin để quyết định hình thức và mức độ phản ứng (thần kinh trung ương).
+ Bộ phận thực hiện phản ứng (cơ, tuyến,...).
+ Đường dẫn truyền ra (đường vận động). Trang 3
Hình 3.26. Cung phản xạ
- Hình thức, mức độ, tính chính xác của cảm ứng ở các loài động vật khác nhau phụ thuộc vào mức độ tổ
chức thần kinh của chúng. STUDY TIP
Các tế bào và các cơ quan trong cơ thể đều có khả năng cảm ứng, nghĩa là phản ứng lại khi bị kích thích
nhưng không phải tất cả các phản ứng của chúng đều là phản xạ. Ví dụ phản ứng co của một bắp cơ tách
rời khi bị kích thích không được coi là phản xạ.
2. Cảm ứng ở động vật chưa có tổ chức thần kinh
- Động vật đơn bào chưa có tổ chức thần kinh có khả năng nhận biết và trả lời kích thích.
Ví dụ: Trùng đế giày Paramecium bơi tới chỗ có ôxi, trùng biến hình amip thu chân giả để tránh ánh sáng chói.
3. Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh
So sánh cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới và chuỗi hạch: Hệ thần kinh Dạng lưới Dạng chuỗi hạch Đối tượng
Động vật đối xứng toả tròn: Ngành ruột Động vật đối xứng hai bên: Ngành giun khoang.
dẹp, Giun tròn, Chân khớp. Đặc điểm cấu tạo
Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong - Các tế bào thần kinh tập hợp lại thành
cơ thể và liên hệ với nhau bằng các sợi các hạch thần kinh nằm dọc theo chiều
thần kinh từ đó tạo thành mạng lưới. dài của cơ thể.
- Mỗi hạch thần kinh là một trung tâm điều khiển.
- Các hạch thần kinh được nối với nhau
—> chuỗi hạch thần kinh
Đặc điểm phản ứng Phản ứng với kích thích bằng cách co Phản ứng mang tính chất định khu (tại
toàn bộ cơ thể, do vậy tiêu tốn nhiều vùng bị kích thích), chính xác hơn, tiết
năng lượng, thiếu chính xác.
kiệm năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới. LƯU Ý
- Khi kích thích một điểm trên cơ thể, động vật có hệ thần kinh dạng lưới phản ứng toàn thân và tiêu tốn
nhiều năng lượng do hệ thần kinh có cấu tạo mạng lưới nên khi bị kích thích, xung thần kinh xuất hiện sẽ
lan toả nhanh ra khắp toàn bộ cơ thể và toàn bộ cơ thể co lại dẫn đến tiêu tốn nhiều năng lượng
Chú ý: Ưu điểm hệ thần kinh dạng chuỗi hạch Trang 4
- Nhờ có hạch thần kinh nên số lượng tế bào thần kinh ở động vật tăng
- Do tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau hình thành nhiều mối liên hệ với nhau nên khả năng phối hợp tăng cường
- Do mỗi hạch điều khiển một vùng xác định trên cơ thể nên động vật phản ứng chính xác hơn, tiết kiệm
năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới
3. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống a. Cấu trúc
- Hệ thần kinh dạng ống gặp ở động vật có xương sống như cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. Hệ thần kinh
được bảo vệ bởi khung xương và hộp sọ.
- Hệ thần kinh dạng ống được cấu tạo từ hai phần rõ rệt: thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên.
Hệ thần kinh trung ương:
- Trong quá trình tiến hoá của hệ thần kinh ở động vật, một số rất lớn các té bào thần kinh tập trung lại
thành một ống nằm ở phía lưng của con vật để tạo thành hệ thần kinh trung ương
- Hệ thần kinh trung ương ở động vật có hệ thần kinh dạng ống phân hoá thành hai bộ phận não bộ và tủy sống
- Não bộ nằm trong hộp sọ. Trong quá trình tiến hoá của động vật có hệ thần kinh dạng ống, não bộ dần
hoàn thiện và chia thành các phần: bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành não. Mỗi
phần đảm nhận các chức năng khác nhau. Bán cầu đại não ngày càng phát triển đóng vai trò quan trọng
trong việc điều khiển các hoạt động của cơ thể
- Tủy sống nằm trong xương sống
- Hệ thần kinh trung ương có chức năng tiếp nhận, xử lí các thông tin và đưa ra các đáp ứng của cơ thể
với những kích thích của môi trường.
b. Hoạt động của hệ thần kinh dạng ống
- Hệ thần kinh dạng ống hoạt động theo nguyên tắc phản xạ.
- Các phản xạ ở hệ thần kinh dạng ống có thể đơn giản nhưng cũng có thể rất phức tạp.
- Các phản xạ đơn giản: Phản xạ không điều kiện và do một số tế bào thần kinh nhất định tham gia.
- Các phản xạ phức tạp: Phản xạ có điều kiện và do một số lớn tế bào tham gia, đặc biệt là sự tham gia
của tế bào thần kinh vỏ não.
So sánh phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện: Đặc điểm
Phản xạ không điều kiện
Phản xạ có điều kiện
Có tính chất bẩm sinh, di truyền
Phản xạ này không di truyền. Được học được Tính chất bẩm sinh được. trong quá trình sống
Có tính chất cá thể, bị mất đi nếu không Tính chất loài
Có tính chất loài vĩnh viễn. được củng cố. Trung tâm phản xạ
Là hoạt động dưới vỏ não.
Là hoạt động của vỏ bán cầu đại não.
Không phụ thuộc tính chất tác nhân kích
Tác nhân kích thích và Tuỳ thuộc tính chất của tác nhân
thích và bộ phận cảm thụ mà chỉ phụ thuộc bộ phận kích thích
kích thích và bộ phận cảm thụ.
điều kiện xây dựng phản xạ. LƯU Ý Trang 5
Số lượng phản xạ có điều kiện ngày một tăng —> giúp động vật thích nghi hơn với điều kiện môi trường STUDY TIP
- Cấu tạo của hệ thần kinh càng phức tạp thì số lượng phản xạ càng nhiều, phản xạ càng chính xác.
- Nhờ có hệ thần kinh mà phản ứng diễn ra nhanh hơn và ngày càng chính xác, đặc điểm phản ứng của
sinh vật tuỳ thuộc vào mức độ tiến hoá của hệ thần kinh.
II – ĐIỆN THẾ NGHỈ
Điện thế nghỉ là sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích,
phía trong màng tích điện âm so với phía ngoài màng tế bào tích điện dương. Ví dụ: Điện thế nghỉ ở tế
bào cơ đang dãn nghỉ, ở tế bào thần kinh khi không bị kích thích.
Trị số điện thế nghỉ của tế bào thần kinh khổng lồ của mực ống là -70mV, của tế bào nón trong mắt ong mật là -50mV.
Cơ chế hình thành điện thế nghỉ:
Điện thế nghỉ hình thành chủ yếu do 3 yếu tố sau:
- Sự phân bố ion ở hai bên màng tế bào và sự di chuyển của các ion qua màng tế bào.
- Tính thấm có chọn lọc của màng tế bào đối với ion. - Bơm Na - K.
Sự phân bố ion, sự di chuyển của ion và tính thấm của màng tế bào đối với ion
- Bên trong tế bào ion kali có nồng độ cao hơn, ion Natri có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài nên
tính thấm của ion K+ tăng, cổng K+ mở.
Ion Kali sẽ di chuyển từ trong ra ngoài và nằm sát mặt ngoài màng tế bào làm cho mặt ngoài tích điện
dương so với mặt trong tích điện âm. Ion
Nồng độ trong tế bào (mM)
Nồng độ ở dịch ngoại bào (mM) K+ 150 5 Na+ 15 150 Vai trò của bơm Na-K
Bơm Na - K là các chất vận chuyển (bản chất là protein) có ở trên màng tế bào.
- Bơm này có nhiệm vụ chuyển K+ từ phía ngoài vào phía bên trong màng tế bào làm cho trì nồng độ K+
bên trong tế bào luôn cao hơn bên ngoài, từ đó duy trì được điện thế nghỉ.
- Hoạt động của bơm tiêu tốn năng lượng.
- Bơm này còn có vai trò trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động.
- Bơm chuyển Na+ từ phía trong trả ra phía ngoài màng tế bào. LƯU Ý
K+ đóng vai trò quan trọng trong cơ chế hình thành điện thế nghỉ vì K+ mang điện tích dương đi từ trong
ra ngoài màng (do nồng độ K+ bên trong cao hơn và do cổng K+ mờ) và nằm lại sát mặt ngoài màng tế
bào và làm cho mặt ngoài của màng tế bào mang điện dương so với mặt trong mang điện âm. Bơm Na-K
có chức năng vận chuyển K+ từ ngoài tế bào trả vào trong giúp duy trì nồng độ K+ bên trong tế bào luôn cao hơn bên ngoài Trang 6
III – ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH
1. Đồ thị điện thế động
Của tế bào thần kinh mực ống:
- Giai đoạn mất phân cực: -70mV —> 0
- Giai đoạn đảo cực: 35mV
- Giai đoạn tái phân cực: -70mV
Cơ chế hình thành điện thế động:
Giai đoạn mất phân cực:
- Khi bị kích thích thì tế bào thần kinh hưng phấn và xuất hiện điện thế hoạt động
- Khi bị kích thích tính thấm của màng thay đổi cổng Na+ mở, Na+ khuếch tán từ ngoài vào trong màng
làm trung hòa điện tích âm ở bên trong.
- Dẫn đến điện thế 2 bên màng giảm nhanh từ -70mV đến 0mV. Giai đoạn đảo cực:
- Các ion Na+ mang điện dương đi vào trong không những để trung hòa điện tích âm ở bên trong tế bào,
mà các ion Na+ còn vào dư thừa.
- Làm cho bên trong mang điện dương (+35 mV) so với bên ngoài mang điện tích âm.
Giai đoạn tái phân cực:
- Bên trong tế bào Na+ nhiều nên tính thấm của màng đối với Na+ giảm nên cổng Na+ đóng. Tính thấm
đối với K+ tăng nên cổng K+ mở rộng làm cho K+ khuyếch tán từ trong tế bào ra ngoài nên bên ngoài
mang điện tích dương. Khôi phục điện thế nghỉ ban đầu (-70 mV).
Hình 3.27. Đồ thị điện thế hoạt động STUDY TIP
- Ở giai đoạn tái phân cực, K+ đi qua màng tế bào ra ngoài (do tính thấm của màng đối với K+ tăng, cổng K+ mở rộng)
- Do K+ đi ra mang theo điện tích dương nên làm cho mặt ngoài của màng tế bào trở nên dương so với
bên trong (ứng với giai đoạn tái phân cực)
2. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh
- Điện thế hoạt động khi xuất hiện được gọi là xung thần kinh hay xung điện.
- Xung thần kinh xuất hiện ở nơi bị kích thích sẽ lan truyền dọc theo sợi thần kinh. Trang 7
Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao mielin:
- Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác.
- Xung thần kinh lan truyền do mất phân cực, đảo cực và tái phân cực liên tiếp hết vùng này sang vùng
khác trên sợi thần kinh.
Hình 3.28. Sự lan truyền của xung thần kinh LƯU Ý
Cách lan truyền và tốc độ lan truyền của xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin và trên sợi thần
kinh không bao là khác nhau.
Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao mielin
- Bao mielin bao bọc không liên tục mà ngắt quãng tạo thành các eo Ranvie. Bao mielin co màu
trắng và có tính chất cách điện.
- Điện thế hoạt động lan truyền theo cách nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác. Do đó
tốc độ lan truyền rất nhanh (có mang chất cách điện).
- Điện thế hoạt động lan truyền là do mất phân cực, đảo cực, tái phân cực liên tiếp từ eo Ranvie nay sang eo Ranvie khác. So sánh:
Đặc điểm so sánh Tế bào thần kinh không có mielin
Tế bào thần kinh có mielin
Có bao mielin có bản chất phospholipit
Không có bao mielin bọc trên sợi trục (tính cách điện). Bao mielin bọc quanh Đặc điểm cấu tạo thần kinh.
sợi trục thần kinh không liên tục và ngắt quãng (eo Ranvie).
Xung thần kinh lan truyền là do sự Xung thần kinh lan truyền là do sự mất
mất phân cực, đảo cực, tái phân cực phân cực, đảo cực, tái phân cực liên tiếp
Sự lan truyền xung liên tiếp từ vùng này sang vùng khác. từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác. thần kinh
Xung thần kinh lan truyền liên tục, từ Xung thần kinh được lan truyền theo vùng này sang vùng khác kiểu nhảy cóc Hướng lan truyền
Lan truyền theo hai chiều.
Lan truyền theo hai chiều.
Lan truyền chậm. Ở người tốc độ lan Lan truyền nhanh. Ở người tốc độ lan Tốc độ lan truyền
truyền xung thần kinh trên sợi thần truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh kinh giao cảm là 3-5m/s. vận động là 100m/s. STUDY TIP Trang 8
Tốc độ lan truyền trên sợi có miêlin nhanh hơn nhiều so với trên sợi không có miêlin
IV. TRUYỀN TIN QUA XINAP 1. Xinap là gì?
Xinap là nơi tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh hoặc với các tế bào khác như: tế bào cơ,
tế bào tuyến ... có vai trò dẫn truyền xung thần kinh. - Có 3 kiểu xinap:
+ Xinap thần kinh - thần kinh + Xinap thần kinh - cơ + Xinap thần kinh - tuyến
Hình 3.29. Các loại xinap
A - Xinap thần kinh - thần kinh; B - Xinap thần kinh - cơ;
C - Xinap thần kinh - tuyến 2. Cấu tạo xinap
Hình 3.30. cấu tạo của xinap
- Xi nap gồm 2 loại xinap hóa học và xinap điện. Xinap hóa học là phổ biến nhất.
- Xinap gồm màng trước, màng sau, khe xinap và chuỳ xinap. Chùy xinap có các bọc chứa chất trung Trang 9 gian hóa học.
- Chất trung gian hóa học phổ biến nhất ở thú là axêtincôlin và norađrênalin LƯU Ý
Chất trung gian hoá hoc đi qua khe xinap làm thay đổi tính thấm ở màng sau ximáp và làm xuất hiện xung
thần kinh lan truyền đi tiếp. Enzim có ở màng sau ximáp thuỷ phân axêtincholin thành axêtát và côlin.
Hai chất này quay trở lại chuỳ ximáp và được tái tổng hơp lại thành axêtincôlin chứa trong các bóng xináp
3. Quá trình truyền tin qua xinap
Quá trình truyền tin qua xináp gồm các giai đoạn sau:
- Xung thần kinh lan truyền đến chùy xináp làm Ca2+ đi vào trong chuỳ xináp.
- Ca2+ làm cho các bọc chứa chất trung gian hoá học gắn vào màng trước và vỡ ra. Chất trung gian hoá
học đi qua khe xináp đến màng sau.
- Chất trung gian hoá học gắn vào thụ thể ở màng sau xináp làm xuất hiện điện thế hoạt động ở màng
sau. Điện thế hoạt động (xung thần kinh) hình thành và lan truyền đi tiếp. LƯU Ý
Xung thần kinh được dẫn truyền trong một cung phản xạ chỉ theo môt chiều (từ màng trước đến màng
sau) vì màng sau không có chất trung gian hoá học để đi về phía màng trước và màng trước cũng không
có các thụ thể để tiếp nhận chất trung gian hoá học.
V. TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT 1. Tập tính
Tập tính là một chuỗi những phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên
ngoài cơ thể), nhờ đó động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.
2. Phân loại tập tính
- Tập tính của động vật chia ra 2 loại: + Tập tính bẩm sinh + Tập tính học được Các tập tính Tập tính bẩm sinh
Tập tính học được
Loại tập tính sinh ra đã có, di Loại tập tính hình thành trong quá trình sống của Đặc điểm
truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
Nhện thực hiện rất nhiều động tác Tập tính bắt chuột ở mèo vừa là do bẩm sinh, vừa
nối tiếp nhau để kết nối các sợi tơ là do mèo mẹ dạy cho. Ví dụ thành một tấm lưới.
Tập tính xây tổ của chim vừa mang tính bẩm sinh
vừa là do học được từ đồng loại.
3. Cơ sở thần kinh của tập tính Trang 10
Hình 3.31. Sơ đồ cơ sở thần kinh của tập tính
- Cơ sở thần kinh của tập tính là các phản xạ không điều kiện và có điều kiện.
- Tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ không điều kiện, do kiểu gen quy định, bền vững, không thay đổi.
- Tập tính học được là chuỗi phản xạ có điều kiện, không bền vững và có thể thay đổi. Quá trình hình
thành tập tính học được chính là quá trình hình thành các mối liên hệ mới giữa các noron.
- Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần kinh và tuổi thọ của chúng.
- Khi số lượng các xinap trong cung phản xạ tăng lên thì mức độ phức tạp của tập tính cũng tăng lên. STUDY TIP
Sự hình thành các mối liên hệ giữa các noron là cơ sở để giải thích tại sao tập tính học được có thể thay đổi.
4. Một số hình thức học tập ở động vật a. Quen nhờn
Là hình thức học tập đơn giản nhất, động vật phớt lờ, không trả lời những kích thích lặp lại nhiều lần
nhưng không kèm theo sự nguy hiểm.
Ví dụ: Khi có bóng đen trên cao lặp lại nhiều lần mà không nguy hiểm gì thì gà con không chạy đi ẩn nấp nữa. b. In vết
Là hiện tượng các con non đi theo các vật chuyển động mà chúng nhìn thấy đầu tiên. Hiện tượng này chỉ
thấy ở những loài thuộc lớp chim. Nhờ in vết, chim non di chuyển theo chim bố mẹ do đó nó được chăm sóc nhiều hơn. c. Điều kiện hóa
Điều kiện hóa đáp ứng
Là sự hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của
các kích thích kết hợp đồng thời.
Ví dụ: Thí nghiệm Paplop: Ống làm thí nghiệm vừa đánh chuông vừa cho chó ăn. Sau vài chục lần phối
hợp tiếng chuông và thức ăn, chỉ cần nghe tiếng chuông là chó đã hình thành mối liên hệ thần kinh mới
dưới tác động của 2 kích thích đồng thời.
Điều kiện hóa hành động: Liên kết một hành động với một phần thưởng (hoặc phạt), sau đó động vật
chủ động lặp lại (hoặc không lặp lại) các hành vi đó. Ví dụ: B.F.Skinno thả chuột vào lồng thí nghiệm.
Trong lồng có một cái bàn đạp gắn với thức ăn. Khi chuột chạy trong lồng và vô tình đạp phải bàn đạp và
có thức ăn (phần thưởng), mỗi khi thấy đói bụng (không cần phải nhìn thấy bàn đạp), chuột chủ động
chạy đến nhấn bàn đạp để lấy thức ăn. d. Học ngầm Trang 11
- Là kiểu học không có ý thức, không biết rõ là mình đã học được, khi có nhu cầu thì kiến thức đó tái
hiện để giải quyết những tình huống tương tự.
Ví dụ: Thả chuột vào đường đi, sau đó cho thức ăn thì chuột biết đi đúng đường đó. e. Học khôn
Là kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để giải quyết tình huống mới.
Ví dụ: Tinh tinh biết cách xếp các thùng gỗ chồng lên nhau để lấy chuối trên cao. Các động vật có xương
sống khác không thuộc bộ Linh trưởng không có khả năng làm như vậy.
Chú ý: Người và động vật có hệ thần kinh phát triển có rất nhiều tập tính học được vì:
- Người và các động vật có hệ thần kinh phát triển rất thuận lợi cho việc học tập và rút kinh nghiệm. Tập
tính ngày càng hoàn thiện do phần học tập được bổ sung ngày càng nhiều và càng chiếm ưu thế so với phần bẩm sinh
- Ngoài ra, động vật có hệ thần kinh phát triển thường có tuổi thọ dài, đặc biệt là giai đoạn sinh trưởng và
phát triển kéo dài cho phép động vật thành lập nhiều phản xạ có điều kiện, hoàn thiện các tập tính phức
tạp thích ứng với điều kiện sống luôn biến động. LƯU Ý
Học khôn chỉ có ở động vật có hệ thần kinh rất phát triển như người và các động vật khác thuộc bộ Linh trưởng
5. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật
a. Tập tính kiếm ăn
- Tác nhân kích thích: Hình ảnh, âm thanh, mùi phát ra từ con mồi.
- Chủ yếu là tập tính học được. Động vật có hệ thần kinh càng phát triển thì tập tính càng phức tạp.
- Gồm các hoạt động: rình mồi, vồ mồi, bỏ chạy hoặc lẩn trốn.
dụ: Hải li đắp đập để bắt cá, mèo rình mồi.
b. Tập tính bảo vệ lãnh thổ
- Các loài động vật dùng mùi hoặc nước tiểu, phân của mình để đánh dấu lãnh thổ. Chúng có thể chiến
đấu quyết liệt khi có đối tượng xâm nhập vào lãnh thổ của mình.
dụ: Cầy hương dùng mùi của tuyến thơm để đánh dấu; chó, mèo, hổ,., đánh dấu lãnh thổ bằng nước tiểu.
- Bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và sinh sản.
c. Tập tính sinh sản
- Là tập tính bẩm sinh mang tính bản năng, gồm chuỗi các phản xạ phức tạp do kích thích của môi
trường bên ngoài (nhiệt độ) hoặc bên trong (hoocmon) gây nên hiện tượng chín sinh dục và các tập tính
ve vãn, tranh giành con cái, giao phối, chăm sóc con non,...
- Tác nhân kích thích: Môi trường ngoài (thời tiết, âm thanh, ánh sáng, hay mùi do con vật khác giới tiết
ra..) và môi trường trong (hoocmôn sinh dục).
- Tạo ra thế hệ sau, duy trì sự tồn tại của loài.
Ví dụ: Chim trống tạo ra chiếc tổ đẹp để thu hút sự chú ý của chim mái d. Tập tính di cư
- Do sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm, một số loại côn trùng, chim, cá có hiện tượng di cư để tránh rét hoặc sinh sản. Trang 12
- Định hướng nhờ vị trí mặt trăng, mặt trời, các vì sao, địa hình, từ trường, hướng dòng chảy.
- Tránh điều kiện môi trường không thuận lợi.
Ví dụ: Chim di cư, cá hồi vượt đại dương để sinh sản.
e. Tập tính xã hội
Là tập tính sống bầy đàn, trong đàn có thứ bậc (hươi, nai, voi, khỉ, sư tử,... có con đầu đàn), có tập tính vị
tha (ong thợ trong đàn ong, kiến lính trong đàn kiến),...
6. Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất
Con người huấn luyện động vật vào các mục đích khác nhau: Giải trí, săn bắn, bảo vệ mùa màng, chăn nuôi, an ninh quốc phòng.
- Dạy thú (hổ, voi, khí, cá sấu, cá heo, trăn, chó,...) làm xiếc.
- Dùng thú để săn mồi (chó, chim ưng,..), để chăn gia súc (chó,..), dùng chó để phát hiện ma túy và bắt tội phạm.
- Sử dụng một số tập tính của gia súc trong chăn nuôi: Nghe tiếng kẻng, trâu bò trở về chuồng.
- Làm bù nhìn ở ruộng để đuổi chim chóc phá hoại cây trồng. Trang 13 CÂU HỎI ÔN TẬP
A - CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT
Câu 1. Tính hướng đất âm của thân và hướng đất dương của rễ, được chi phối chủ yếu của nhân tố nào sau đây?
A. Chất kìm hãm sinh trưởng etilen.
B. Kích tố sinh trưởng auxin.
C. Kích tố sinh trưởng giberelin.
D. Kích tố sinh trưởng xitokinin.
Câu 2. Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau thời gian, thân cây cong lên, còn rễ cong xuống.
Hiện tượng này được gọi là:
A. Thân cây có tính hướng đất dương còn rễ cây có tính hướng đất âm.
B. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất dương
C. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất âm.
D. Thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương.
Câu 3. Có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Hướng động âm là cử động sinh trưởng của cây theo hướng xuống đất.
2. Hướng động dương là khả năng vận động theo chiều thuận của cây trước tác nhân kích thích.
3. Hướng động âm là khả năng vận động theo chiều nghịch của cây trước tác nhân kích thích.
4. Hướng động dương là cử động sinh trưởng của cây vươn về phía có ánh sáng. Phương án đúng: A. 2, 3, 4 B. 1, 2, 3 C. 2,3 D. 1, 2, 3, 4
Câu 4. Hướng động là:
A. Cử động sinh trưởng cây về phía có ánh sáng.
B. Vận động sinh trưởng của cây trước tác nhân kích thích từ một hướng xác định.
C. Vận động của rễ hướng về lòng đất.
D. Hướng mà cây sẽ cử động vươn đến.
Câu 5. Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng?
A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
C. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.
D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
Câu 6. Các kiểu hướng động dương của rễ là:
A. Hướng đất, hướng nước, hướng sáng.
B. Hướng đất, hướng sáng, hướng hoá.
C. Hướng đất, hướng nước, hướng hoá.
D. Hướng sáng, hướng nước, hướng hoá.
Câu 7. Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?
A. Chiếu sáng từ hai hướng.
B. Chiếu sáng từ ba hướng
C. Chiếu sáng từ một hướng.
D. Chiếu sáng từ nhiều hướng.
Câu 8. Ứng động (Vận động cảm ứng) là:
A. Hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích.
B. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng, khi vô hướng. Trang 14
C. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.
D. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định.
Câu 9. Ứng động khác cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào?
A. Tác nhân kích thích không định hướng.
B. Có sự vận động vô hướng
C. Không liên quan đến sự phân chia tế bào.
D. Có nhiều tác nhân kích thích.
Câu 10. Thân và rễ của cây có kiểu hướng động như thế nào?
A. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương.
B. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương.
C. Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm.
D. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương.
Câu 11. Các dây leo cuốn quanh cây gỗ là nhờ kiểu hướng động nào?
A. Hướng sáng.
B. Hướng đất.
C. Hướng nước.
D. Hướng tiếp xúc.
Câu 12. Ứng động nào không theo chu kì đồng hồ sinh học?
A. ứng động đóng mở khí khổng.
B. ứng động quấn vòng.
C. ứng động nở hoa.
D. ứng động thức ngủ của lá.
Câu 13. Auxin hoạt động theo cơ chế nào mà khi đặt cây nằm ngang, sau đó rễ cây hướng đất dương?
A. Do tác động của trọng lực, auxin buộc rễ cây phải hướng đất.
B. Auxin có khối lượng rất nặng, chìm xuống mặt dưới của rễ, kích thích tế bào phân chia mạnh, làm rễ cong hướng xuống đất.
C. Auxin tập trung ở mặt trên, ức chế các tế bào mặt trên sinh sản, làm rễ hướng đất.
D. Auxin tập trung ở mặt trên, kích thích tế bào phân chia và lớn lên làm rễ uốn cong theo chiều hướng đất.
Câu 14. Những ứng động nào dưới đây theo sức trương nước?
A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
B. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.
C. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
D. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
Câu 15. Auxin hoạt động theo cơ chế nào mà khi đặt cây đang nảy mầm nằm ngang, sau đó thân cây hướng đất âm?
A. Auxin tập trung mặt dưới của thân, kích thích tế bào mặt dưới sinh sản nhanh, làm thân uốn cong lên phía trên.
B. Auxin tập trung mặt trên của thân, kích thích tế bào ở đây sinh sản nhanh, làm cho thân hướng đất âm.
C. Auxin tập trung mặt dưới của thân, ức chế không cho tế bào mặt này sinh sản, làm cho thân hướng đất âm.
D. Auxin tập trung mặt trên của thân, ức chế lớp tế bào ở đây không cho chúng sinh sản, làm cho thân hướng đất âm. Trang 15
Câu 16. Trồng cây trong một hộp kín có khoét một lỗ tròn. Sau thời gian ngọn cây mọc vươn về phía ánh
sáng. Đây là thí nghiệm chứng minh loại hướng động nào? A. Hướng sáng B. Hướng sáng âm
C. Hướng sáng dương
D. Hướng sáng và hướng gió
Câu 17. Kìm hãm sự rụng lá, hoa, quả là vai trò của: A. Auxin B. Giberelin C. Chlorophyll D. Xitokinin
Câu 18. Kích thích sự nảy mầm của hạt và củ là tác dụng đặc trung của: A. Auxin B. Giberelin C. Etilen D. Axit abixic
Câu 19. Khi bị va chạm cơ học, lá cây trinh nữ xếp lại. Cơ chế của sự vận động cảm ứng này, dựa vào sự thay đổi:
A. Sức trương nước của tế bào.
B. Xung động thần kinh của thực vật.
C. Các thần kinh cảm giác liên bào ở thực vật. D. A, B, C.
Câu 20. Nhân tố chủ yếu làm cây vận động theo chu kì đồng hồ sinh học:
A. Ánh sáng và các hoocmon thực vật.
B. Sự hút nước và thoát nước của cây.
C. Áp suất thẩm thấu của nồng độ dịch bào.
D. Sự thay đổi điện màng thông qua các ion K+ và Na+.
Câu 21. Vận động quấn vòng của dây leo chịu sự chi phối của:
A. Kích tố sinh trưởng auxin có tác dụng kích thích loại vận động này cả ngày lẫn ban đêm.
B. Kích tố sinh trưởng auxin có tác dụng kích thích loại vận động này chỉ khi có ánh sáng.
C. Kích số sinh trưởng giberelin, có tác dụng kích thích loại vận động này vào ban ngày.
D. Kích tố sinh trưởng giberelin, có tác dụng kích thích loại vận động này cả ngày lẫn ban đêm.
Câu 22. Vào mùa đông, các chồi, mầm chuyển sang trạng thái ngủ nghỉ do:
A. Cây cần phải tiết kiệm năng lượng.
B. Sự trao đổi chất diễn ra chậm và yếu.
C. Thiếu ánh sáng, bộ lá rụng nhiều.
D. Cây tăng cường tổng hợp hợp chất kìm hãm sinh trưởng.
B - CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
Câu 23. Phản xạ là gì?
A. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể.
B. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời lại các kích thích bên trong cơ thể.
C. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích chi bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.
D. Phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể.
Câu 24. Cảm ứng của động vật là:
A. Phản ứng lại các kích thích của một số tác nhân môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. Trang 16
B. Phản ứng lại các kích thích của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
C. Phản ứng lại các kích thích định hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
D. Phản ứng đối với kích thích vô hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
Câu 25. Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào?
A. Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin  Bộ phận phản hồi thông tin.
B. Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận thực hiện phản ứng  Bộ phận phân tích và tổng hợp
thông tin  Bộ phận phản hồi thông tin.
C. Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin  Bộ phận thực hiện phản ứng.
D. Bộ phận trả lời kích thích  Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận thực hiện phản ứng.
Câu 26. Hệ thần kinh của giun dẹp có:
A. Hạch đầu, hạch thân.
B. Hạch đầu, hạch bụng.
C. Hạch đầu, hạch ngực.
D. Hạch ngực, hạch bụng.
Câu 27. Ý nào không đúng đối với phản xạ?
A. Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh.
B. Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ.
C. Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng.
D. Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng.
Câu 28. Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào?
A. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm  Hệ thần kinh  Cơ, tuyến.
B. Hệ thần kinh  Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm  Cơ, tuyến.
C. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm  Cơ, tuyến  Hệ thần kinh.
D. Cơ, tuyến  Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm  Hệ thần kinh.
Câu 29. Phản xạ của động vật có hệ thần kinh lưới khi bị kích thích là:
A. Duỗi thẳng cơ thể
B. Co toàn bộ cơ thể.
C. Di chuyển đi chỗ khác.
D. Co ở phần cơ thể bị kích thích.
Câu 30. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được tạo thành do:
A. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch
nằm dọc theo chiều dài cơ thể.
B. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch
nằm dọc theo lưng và bụng.
C. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo lưng.
D. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch
được phân bố ở một số phần cơ thể. Trang 17
Câu 31. Phản xạ ở động vật có hệ lưới thần kinh diễn ra theo trật tự nào?
A. Các tế bào cảm giác tiếp nhận kích thích  Chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin  Các cơ và
nội quan thực hiện phản ứng.
B. Các giác quan tiếp nhận kích thích  Chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin  Các nội quan thực hiện phản ứng.
C. Các giác quan tiếp nhận kích thích  Chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin  Các tế bào mô bì, cơ.
D. Chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin  Các giác quan tiếp nhận kích thích  Các cơ và nội
quan thực hiện phản ứng.
Câu 32. Ý nào không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh chuỗi hạch?
A. Số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới.
B. Khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên.
C. Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
D. Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
Câu 33. Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh lưới diễn ra theo trật tự nào?
A. Tế bào cảm giác  Mạng lưới thần kinh  Tế bào mô bì cơ.
B. Tế bào cảm giác  Tế bào mô bì cơ  Mạng lưới thần kinh.
C. Mạng lưới thần kinh  Tế bào cảm giác  Tế bào mô bì cơ.
D. Tế bào mô bì cơ  Mạng lưới thần kinh  Tế bào cảm giác.
Câu 34. Hệ thần kinh của côn trùng có:
A. Hạch đầu, hạch ngực, hạch lưng.
B. Hạch đầu, hạch thân, hạch lưng
C. Hạch đầu, hạch bụng, hạch lưng.
D. Hạch đầu, hạch ngực, hạch bụng.
Câu 35. Hệ thần kinh dạng lưới được tạo thành do:
A. Các tế bào thần kinh rải rác dọc theo khoang cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành
mạng lưới tế bào thần kinh.
B. Các tế bào thần kinh phân bố đều trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng
lưới tế bào thần kinh.
C. Các tế bào thần kinh rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
D. Các tế bào thần kinh phân bố tập trung ở một số vùng trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần
kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
Câu 36. Tốc độ cảm ứng của động vật so với thực vật như thế nào?
A. Diễn ra ngang bằng.
B. Diễn ra chậm hơn một chút.
C. Diễn ra chậm hơn nhiều.
D. Diễn ra nhanh hơn.
Câu 37. Phản xạ phức tạp thường là: Trang 18
A. Phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số ít tế bào thần kinh trong đó có các tế bào vỏ não.
B. Phản xạ không điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh bong đó có các tế bào vỏ não.
C. Phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh trong đó có các tế bào tuỷ sống.
D. Phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh trong đó có các tế bào vỏ não.
Câu 38. Hệ thần kinh ống gặp ở động vật nào?
A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
B. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt.
C. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm.
D. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun tròn.
Câu 39. Ý nào không đúng với đặc điểm của phản xạ co ngón tay?
A. Là phản xạ có tính di truyền.
B. Là phản xạ bẩm sinh.
C. Là phản xạ không điều kiện.
D. Là phản xạ có điều kiện.
Câu 40. Hệ thần kinh ống được tạo thành từ hai phần rõ rệt là:
A. Não và thần kinh ngoại biên.
B. Não và tuỷ sống.
C. Thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên.
D. Tuỷ sống và thần kinh ngoại biên.
Câu 41. Bộ phận đóng vai trò điều khiển các hoạt động của cơ thể là: A. Não giữa.
B. Tiểu não và hành não.
C. Bán cầu đại não. D. Não trung gian.
Câu 42. Não bộ trong hệ thần kinh ống có những phần nào?
A. Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành não.
B. Bán cầu đại não, não trung gian, củ não sinh tư, tiểu não và hành não.
C. Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành não.
D. Bán cầu đại não, não trung gian, cuống não, tiểu não và hành não.
Câu 43. Phản xạ đơn giản thường là:
A. Phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số lượng lớn tế bào thần
kinh và thường do tuỷ sống điều khiển.
B. Phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số ít tế bào thần kinh và
thường do não bộ điều khiển.
C. Phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số ít tế bào thần kinh và
thường do tuỷ sống điều khiển.
D. Phản xạ có điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số lượng lớn tế bào thần kinh và
thường do tuỷ sống điều khiển. Trang 19
Câu 44. Ý nào không đúng với phản xạ không điều kiện?
A. Thường do tuỷ sống điều khiển.
B. Di truyền được, đặc trưng cho loài.
C. số lượng không hạn chế.
D. Mang tính bẩm sinh và bền vững.
Câu 45. Ý nào không đúng với đặc điểm phản xạ có điều kiện?
A. Được hình thành trong quá trình, sống và không bền vững.
B. Không di truyền được, mang tính cá thể.
C. Có số lượng hạn chế.
D. Thường do vỏ não điều khiển.
Câu 46. Căn cứ vào chức năng hệ thần kinh có thể phân thành:
A. Hệ thần kinh vận động điều khiển vận động hoạt động theo ý muốn và hệ thần kinh sinh dưỡng điều
khiển các hoạt động của các cơ vân trong hệ vận động.
B. Hệ thần kinh vận động điều khiển những hoạt động của các nội quan và hệ thần kinh sinh dưỡng điều
khiển những hoạt động không theo ý muốn.
C. Hệ thần kinh vận động điều khiển những hoạt động không theo ý muốn và thần kinh kinh sinh dưỡng
điều khiển những hoạt động theo ý muốn.
D. Hệ thần kinh vận động điều khiển những hoạt động theo ý muốn và hệ thần kinh sinh dưỡng điều
khiển những hoạt động không theo ý muốn.
Câu 47. Cung phản xạ "co ngón tay của người" thực hiện theo trật tự nào?
A. Thụ quan đau ở da  Sợi vận động của dây thần kinh tuỷ  Tuỷ sống  Sợi cảm giác của dây thần
kinh tuỷ  Các cơ ngón tay.
B. Thụ quan đau ở da  Sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ  Tuỷ sống  Các cơ ngón tay.
C. Thụ quan đau ở da  Sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ  Tuỷ sống  Sợi vận động của dây thần
kinh tuỷ  Các cơ ngón tay.
D. Thụ quan đau ở da  Tuỷ sống  Sợi vận động của dây thần kinh tuỷ  Các cơ ngón tay.
Câu 48. Điện thế nghỉ được hình thành chủ yếu do các yếu tố nào?
A. Sự phân bố ion đồng đều, sự di chuyển của ion và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion.
B. Sự phân bố ion không đều, sự di chuyển của ion và tính thấm không chọn lọc của màng tế bào với ion.
C. Sự phân bố ion không đều, sự di chuyển của ion theo hướng đi ra và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion.
D. Sự phân bố ion không đều, sự di chuyển của ion sự di chuyển của ion theo hướng đi vào và tính thấm
có chọn lọc của màng tế bào vói ion.
Câu 49. Ý nào không đúng đối với sự tiến hoá của hệ thần kinh?
A. Tiến hoá theo hướng dạng lưới  Chuỗi hạch  Dạng Ống.
B. Tiến hoá theo hướng tiết kiệm năng lượng trong phản xạ.
C. Tiến hoá theo hướng phản ứng chính xác và thích ứng trước kích thích của môi trường.
D. Tiến hoá theo hướng tăng lượng phản xạ nên cần nhiều thời gian để phản ứng.
Câu 50. Vì sao trạng thái điện thế nghỉ, ngoài màng mang điện thế dương? Trang 20
A. Do Na+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía mặt trong của màng nên nằm sát màng.
B. Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía mặt trong của màng nên nằm sát màng.
C. Do K+mang điện tích dương khi ra ngoài màng tạo cho ở phía mặt trong của màng mang điện tích âm.
D. Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng tạo ra nồng độ của nó cao hơn ở phía mặt trong của màng.
Câu 51. Vì sao K+ có thể khuếch tán từ trong ra ngoài màng tế bào?
A. Do cổng K+ mở và nồng độ bên trong màng của K+ cao.
B. Do K+có kích thước nhỏ.
C. Do K+ mang điện tích dương.
D. Do K+ bị lực đẩy cùng dấu của Na+.
Câu 52. Điện thế nghỉ là:
A. Sự không chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong
màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
B. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng
mang điện dương và ngoài màng mang điện âm.
C. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng
mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
D. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, phía trong màng mang điện
âm và ngoài màng mang điện dương.
Câu 53. Hoạt động của bơm Na+ - K+ để duy trì điện thế nghỉ như thế nào?
A. Vận chuyển K+ từ trong ra ngoài màng giúp duy trì nồng độ K+ giáp màng ngoài tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng.
B. Vận chuyển K+ từ ngoài trả vào trong màng giúp duy trì nồng độ K+ ở trong tế bào luôn tế bào luôn
cao và không tiêu tốn năng lượng.
C. Vận chuyển K+ từ ngoài trả vào trong màng giúp duy trì nồng độ K+ ở trong tế bào luôn tế bào luôn
cao và tiêu tốn năng lượng.
D. Vận chuyển Na+từ trong ra ngoài màng giúp duy trì nồng độ Na+ giáp màng ngoài tế bào luôn thấp
và tiêu tốn năng lượng.
Câu 54. Vì sao sự lan truyền xung thần kinh trên sợi có bao miêlin lại "nhảy cóc"?
A. Vì sự thay đổi tính thấm của mang chỉ xảy ra tại các eo Ranvie.
B. Vì đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng.
C. Vì giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện.
D. Vì tạo cho tốc độ truyền xung nhanh.
Câu 55. Điện thế hoạt động là:
A. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực.
B. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực.
C. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực, mất phân cực và tái phân cực.
D. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực và tái phân cực. Trang 21
Câu 56. Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xinap?
A. Màng trước xinap. B. Khe xinap. C. Chuỳ xinap D. Màng sau xinap.
Câu 57. Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn tái phân cực?
A. Do Na+ đi vào ồ ạt, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện âm, còn mặt trong tích điện âm.
B. Do K+ đi ra ồ ạt, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện dương, còn mặt trong tích điện âm.
C. Do Na+ đi vào ồ ạt, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện dương, còn mặt trong tích điện âm.
D. Do Na+ đi vào ồ ạt, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện âm, còn mặt trong tích điện dương.
Câu 58. Hoạt động của bơm ion Na+ - K+ trong lan truyền xung thần kinh như thế nào?
A. Khe xinap  Màng trước xinap  Chuỳ xinap  Màng sau xinap.
B. Màng trước xinap  Chuỳ xinap  Khe xinap  Màng sau xinap.
C. Màng trước xinap  Khe xinap  Chuỳ xinap  Màng sau xinap.
D. Chuỳ xinap  Màng trước xinap  Khe xinap  Màng sau xinap.
Câu 59. Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự nào?
A. Khe xinap  Màng trước xinap  Chuỳ xinap  Màng sau xinap.
B. Màng trước xinap  Chuỳ xinap  Khe xinap  Màng sau xinap.
C. Màng sau xinap  Khe xinap  Chuỳ xinap  Màng trước xinap.
D. Chuỳ xinap  Màng trước xinap  Khe xinap  Màng sau xinap.
Câu 60. Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn mất phân cực?
A. Do K+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng.
B. Do Na+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng.
C. Do K+ đi ra làm trung hoà điện tích trong và ngoài màng tế bào.
D. Do Na+ đi ra làm trung hoà điện tích trong và ngoài màng tế bào.
Câu 61. Phương án nào không phải là đặc điểm của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin?
A. Dẫn truyền theo lối "Nhảy cóc" từ eo Ranvie này chuyên sang eo Ranvie khác.
B. Sự thay đổi tính chất màng chỉ xảy ra tại các eo.
C. Dẫn truyền nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.
D. Nếu kích thích tại điểm giữa sợi trục thì lan truyền chỉ theo một hướng.
Câu 62. Xung thần kinh là:
A. Thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động.
B. Sự xuất hiện điện thế hoạt động.
C. Thời điểm sau khi xuất hiện điện thế hoạt động.
D. Thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động.
Câu 63. Phương án nào không phải là đặc điểm của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục không có bao miêlin?
A. Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác.
B. Xung thần kinh lan truyền từ nơi có điện tích dương đến nơi có điện tích âm.
C. Xung thần kinh lan truyền ngược lại từ phía ngoài màng.
D. Xung thần kinh không chạy trên sợi trục mà chỉ kích thích vùng màng làm thay đổi tính thấm. Trang 22
Câu 64. Vì sao tập tính học tập ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình thành rất nhiều?
A. Vì số tế bào thần kinh rất nhiều và tuổi thọ thường cao.
B. sống trong môi trường phức tạp.
C. Vì có nhiều thời gian đê học tập.
D. Vì hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron.
Câu 65. Ý nào không phải là đặc điểm của tập tính bẩm sinh?
A. Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thể.
B. Rất bền vững và không thay đổi.
C. Là tập hợp các phản xạ không điều kiện diễn ra theo một trình tự nhất định.
D. Do kiểu gen quy định.
Câu 66. Các thông tin từ các thụ quan gửi về dưới dạng các xung thần kinh đã được mã hoá như thế nào?
A. Chỉ bằng tần số xung thần kinh.
B. Chỉ bằng số lượng nơron bị hưng phấn.
C. Bằng tần số xung, vị trí và số lượng nơron bị hưng phấn.
D. Chỉ bằng vị trí nơron bị hưng phấn.
Câu 67. Ý nào không phải đối với phân loại tập tính học tập?
A. Tập tính bẩm sinh.
B. Tập tính học được.
C. Tập tính hỗn hợp (Bao gồm tập tính bẩm sinh và tập tính học được).
D. Tập tính nhất thời.
Câu 68. Tập tính quen nhờn là:
A. Tập tính động vật không trả lời khi kích thích không liên tục mà không gây nguy hiểm gì.
B. Tập tính động vật không trả lời khi kích thích ngắn gọn mà không gây nguy hiểm gì.
C. Tập tính động vật không trả lời khi kích thích lặp đi lặp lại nhiều lần mà không gây nguy hiểm gì.
D. Tập tính động vật không trả lời khi kích thích giảm dần cường độ mà không gây nguy hiểm gì. Câu 69. In vết là:
A. Hình thức học tập mà con vật sau khi được sinh ra một thời gian bám theo vật thể chuyển động mà
nó nhìn thấy đầu tiên và giảm dần qua những ngày sau.
B. Hình thức học tập mà con vật mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và
giảm dần qua những ngày sau.
C. Hình thức học tập mà con mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy nhiều lần và giảm dần qua những ngày sau.
D. Hình thức học tập mà con vật mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và
tăng dần qua những ngày sau.
Câu 70. Tập tính học được là:
A. Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
B. Loại tập tính được hình thành trong quá trình phát triển của loài, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
C. Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, được di truyền. Trang 23
D. Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm,
mang tính đặc trưng cho loài.
Câu 71. Những tập tính nào là những tập tính bẩm sinh?
A. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu thì chạy.
B. Ve kêu vào mùa hè, chuột nghe mèo kêu thì chạy.
C. Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
D. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
Câu 72. Học ngầm là:
A. Những điều học được một cách không có ý thức mà sau đó động vật rút kinh nghiệm để giải quyết vấn đề tương tự.
B. Những điều học được một cách có ý thức mà sau đó giúp động vật giải quyết được vấn đề tương tự dễ dàng.
C. Những điều học được không có ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết được vấn đề
tương tự một cách dễ dàng.
D. Những điều học được một cách có ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết vấn đề tương tự dễ dàng.
Câu 73. Học khôn là:
A. Phối hợp những kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống gặp lại.
B. Biết phân tích các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống mới.
C. Biết rút các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống mới.
D. Phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết giải quyết những tình huống mới.
Câu 74. Tính học tập ở động vật không xương sống rất ít được hình thành là vì:
A. Số tế bào thần kinh không nhiều và tuổi thọ thường ngắn.
B. Sống trong môi trường đơn giản
C. Không có thời gian để học tập.
D. Khó hình thành mối liên hệ mới gữa các nơron.
Câu 75. Mối liên hệ giữa kích thích và sự xuất hiện tập tính như thế nào?
A. Mọi kích thích đều làm xuất hiện tập tính.
B. Không phải bất kì kích thích nào cũng là xuất hiện tập tính.
C. Kích thích càng mạnh càng dễ làm xuất hiện tập tính.
D. Kích thích càng lặp lại càng dễ làm xuất hiện tập tính.
Câu 76. Mức độ phức tạp của tập tính tăng lên khi:
A. Số lượng các xinap trong cung phản xạ tăng lên.
B. Kích thích của môi trường kéo dài.
C. Kích thích của môi trường lặp lại nhiều lần.
D. Kích thích của môi trường mạnh mẽ.
Câu 77. Các loại tập tính có ở động vật có trình độ tổ chức khác nhau như thế nào?
A. Hầu hết các tập tính ở động vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính bẩm sinh. Động vật bậc cao có tập
tính chủ yếu là tập tính hỗn hợp. Trang 24
B. Hầu hết các tập tính ở động vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính hỗn hợp. Động vật bậc cao có
nhiều tập tính học được.
C. Hầu hết các tập tính ở động vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính bẩm sinh. Động vật bậc cao có
nhiều tập tính học được.
D. Hầu hết các tập tính ở động vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính học được. Động vật bậc cao có
nhiều tập tính bẩm sinh.
Câu 78. Ý nào không đúng với Axêtincôlin sau khi xuất hiện xung thần kinh?
A. Axêtincôlin được tái chế phân bố tự do trong chuỳ xinap.
B. Axêtincôlin bị Axêtincôlinesteraza phân giải thành axêtat và côlin.
C. Axêtat và côlin trở lại màng trước và vào chuỳ xinap để tái tổng hợp thành Axêtincôlin.
D. Axêtincôlin tái chế được chứa trong các bóng xinap.
Câu 79. Ứng dụng tập tính nào của động vật, đòi hỏi công sức nhiều nhất của con người?
A. Phát huy những tập tính bẩm sinh.
B. Phát triển những tập tính học tập.
C. Thay đổi tập tính bẩm sinh.
D. Thay đổi tập tính học tập.
Câu 80. Tập tính kiếm ăn ở động vật có tổ chức hệ thần kinh phát triển thuộc loại tập tính nào?
A. Phân lớn là tập tính bẩm sinh.
B. Phần lớn là tập tính học tập.
C. Số ít là tập tính bẩm sinh.
D. Toàn là tập tính học tập. Trang 25 ĐÁP ÁN 1.B 2.D 3.C 4.B 5.C 6.C 7.D 8.C 9.A 10.B 11.D 12.B 13.D 14.B 15.A 16.A 17.A 18.B 19.A 20.A 21.B 22.D 23.C 24.D 25.C 26.A 27.C 28.A 29.B 30.A 31.B 32.D 33.A 34.D 35.C 36.D 37.D 38.A 39.D 40.C 41.C 42.C 43.C 44.C 45.C 46.D 47.C 48.C 49.D 50.B 51.A 52.C 53.C 54.C 55.A 56.D 57.B 58.D 59.D 60.B 61.D 62.B 63.C 64.A 65.A 66.C 67.D 68.C 69.B 70.A 71.C 72.C 73.A 74.A 75.B 76.A 77.C 78.A 79.C 80.B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Đáp án B
- Hướng động dương là sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích.
- Hướng động âm là sự sinh trưởng theo hướng tránh xa kích thích.
- Rễ hướng đất dương:
+ Do tác động trọng lực, lực hút của Trái Đất.
+ Ở rễ, auxin phân bố nhiều hơn ở mặt trên, tại đây tế bào phân chia kéo dài và lớn nhanh hơn. Do vậy, rễ
mọc theo hướng đâm xuống đất. - Thân hướng đất âm:
Ngược lại, auxin phân bố mặt dưới của thân, tại đây tế bào phân chia nhanh, lớn lên và kéo dài ra. Nhờ
vậy, thân uốn cong lên trên. Câu 2. Đáp án D Câu 3. Đáp án C
- Hướng động dương là sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích.
- Hướng động âm là sự sinh trưởng theo hướng tránh xa kích thích. Câu 4. Đáp án B
Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định. Câu 5. Đáp án C
- Là kiểu ứng động không liên quan đến sự phân chia và lớn lên của các tế bào của cây.
- Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm. Câu 6. Đáp án C
Các kiểu hướng động dương của rễ là: hướng đất, hướng nước, hướng hoá.
- Hướng hóa được phát hiện ở rễ, ống phấn, lông tuyến cây gọng vó....
- Hướng nước là sự sinh trưởng của rễ cây hướng tới nguồn nước.
- Rễ hướng đất dương. Câu 7. Đáp án D Câu 8. Đáp án C
- Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước những tác nhân kích thích không định hướng.
Ví dụ: Hoa của cây nghệ tây và hoa Tulip nở vào buổi sáng và đóng lại lúc chạng vạng tối.
- Sự vận động cảm ứng xảy ra do sự sinh trưởng không đồng đều của các tế bào ở mặt trên và mặt dưới Trang 26 của cơ quan. Câu 9. Đáp án A
- Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước những tác nhân kích thích không định hướng. Còn
hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác
định nên khác nhau ở hướng của nhân tố kích thích.
- So sánh giữa ứng động và hướng động:
+ Giống nhau: Đều là hình thức vận động của cơ quan thực vật để phản ứng lại tác nhân kích thích từ môi
trường từ đó giúp thực vật tồn tại và phát triển. + Khác nhau:
Đặc điểm so sánh Hướng động Ứng động
Tác nhân kích thích
Từ một hướng xác định Không định hướng
Hướng phản ứng của cơ quan
Không phụ thuộc hướng kích
Phụ thuộc hướng kích thích.
thực vật với tác nhân kích thích thích.
Có sự sinh trưởng hoặc không có
Sinh trưởng không đồng đều ở sự sinh trưởng (do biến động sức Cơ chế
các tế bào thuộc 2 phía cơ quan. trương của vùng chuyên trách
hoặc có rút chất nguyên sinh). Cơ quan thực hiện
Có dạng hình trụ (thân, rễ...)
Có dạng hình dẹp (cánh hoa, lá’...) Tốc độ Chậm Nhanh Câu 10. Đáp án D
- Đỉnh rễ hướng trọng lực dương, đỉnh thân hướng trọng lực âm.
- Tính hướng sáng của thân là sự sinh trưởng của thân, cành hướng về phía nguồn sáng là hướng sáng
dương. Rễ cây uốn cong theo hướng ngược lại là hướng sáng âm. Câu 11. Đáp án D
- Hướng tiếp xúc là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.
- Do phía kích thích (tiếp xúc) hông độ au-xin thấp, tế bào sinh trưởng kéo dài chậm vì vậy cây uốn cong theo cây gỗ
- Các dây leo cuốn quanh cây gỗ là nhờ kiểu hướng động tiếp xúc. Câu 12. Đáp án B
- Ứng động sinh trưởng gồm các vận động theo nhịp điệu đồng hồ sinh học: Chỉ ứng động có tính chu kì
theo thời gian nhất định trong ngày ở từng loại cây.
- Ứng động đóng mở khí khổng, ứng động nở hoa và ứng động thức ngủ của lá đều theo thời gian nhất
định trong ngày (có chu kì đồng hồ sinh học). Câu 13. Đáp án D
Auxin phân bố nhiều ở mặt trên của rễ, kích thích tế bào phân chia và phát triển làm rễ cong theo chiều hướng đất. Câu 14. Đáp án B
Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm:
+ Nguyên nhân gây ra sự cụp lá: Sức trương của nửa dưới của các chỗ phình bị giảm do nước di chuyển vào những mô lân cận.
+ Sự đóng mở khí khổng: Do sự biến động hàm lượng nước trong các tế bào khí khổng. Câu 15. Đáp án A Trang 27
Auxin tập trung mặt dưới của thân, kích thích tế bào mặt dưới phân chia và lớn lên làm thân uốn cong lên phía trên. Câu 16. Đáp án A
- Trồng cây trong một hộp kín có khoét một lỗ tròn. Sau thời gian ngọn cây mọc vươn về phía ánh sáng,
gọi là hướng sáng dương.
- Cơ chế: Hướng sáng dương có nguyên nhân do auxin phân bố không đều ở thân. Lượng auxin phân bố
nhiều ở phía tối của thân, làm tếbào ở vùng tối phân chia mạnh hơn và kéo dài, lớn lên. Do vậy, ngọn cây
mọc cong về phía có ánh sáng. Câu 17. Đáp án A
Kìm hãm sự rụng lá, hoa, quả là vai trò của Auxin. Câu 18. Đáp án B Câu 19. Đáp án A
Cây trinh nữ xếp lá khi bị va chạm cơ học do thay đổi đột ngột sức trương nước của tế bào. Câu 20. Đáp án A
Ánh sáng và các hoocmon thực vật, là nhân tố chủ yếu làm cây vận động theo chu kì đồng hồ sinh học. Câu 21. Đáp án B
Vận động quấn vòng do sự di chuyển đỉnh, chóp của thân leo, các tua cuốn. Các tua cuốn tạo thành các
vòng giống nhau di chuyển liên tục xoay quanh trục của nó. Thời gian quấn vòng tùy theo từng loại cây.
Vận động quấn vòng được chi phối bởi kích tố sinh trưởng giberelin, có tác dụng kích thích loại vận động
này cả ngày lẫn ban đêm. Câu 22. Đáp án D
Hiện tượng ngủ nghỉ của chồi, do cây tăng cường tổng hợp chất kìm hãm sinh trưởng. Câu 23. Đáp án C
Phản xạ: Một dạng điển hình của cảm ứng. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích
thích chỉ bên trong hoặc bên ngoài cơ thể. Câu 24. Đáp án D
- Cảm ứng là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường sống đảm bảo
cho sinh vật tồn tại và phát triển. Câu 25. Đáp án C
- Phản xạ thực hiện nhờ cung phản xạ. Cung phản xạ gồm các bộ phận:
+ Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm).
+ Đường dẫn truyền vào (đường cảm giác).
+ Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin để quyết định hình thức và mức độ phản ứng (thần kinh trung ương).
+ Bộ phận thực hiện phản ứng (cơ, tuyến,...).
+ Đường dẫn truyền ra (đường vận động).
- Trình tự: Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin  Bộ phận thực hiện phản ứng. Câu 26. Đáp án A
- Các tế bào thần kinh tập hợp lại thành các hạch thần kinh nằm dọc theo chiều dài của cơ thể.
- Mỗi hạch thần kinh là một trung tâm điều khiển.
- Các hạch thần kinh được nối với nhau —> chuỗi hạch thần kinh.
- Hệ thần kinh của giun dẹp gồm hạch đầu và hạch thân. Trang 28 Câu 27. Đáp án C Câu 28. Đáp án A Câu 29. Đáp án B
Phản ứng với kích thích bằng cách co toàn bộ cơ thể, do vậy tiêu tốn nhiều năng lượng, thiếu chính xác. Câu 30. Đáp án A
- Các tế bào thần kinh tập hợp lại thành các hạch thần kinh nằm dọc theo chiều dài của cơ thể.
- Mỗi hạch thần kinh là một trung tâm điều khiển. Câu 31. Đáp án B Câu 32. Đáp án D
Phản ứng ở hệ thần kinh dạng chuỗi hạch mang tính chất định khu (tại vùng bị kích thích), chính xác hơn,
tiết kiệm năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới nên D sai. Câu 33. Đáp án A Câu 34. Đáp án D
Hệ thần kinh của côn trùng gồm hạch đầu, hạch ngực và hạch bụng. Câu 35. Đáp án C
Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau bằng các sợi thần kinh từ đó tạo thành mạng lưới. Câu 36. Đáp án D
Tốc độ cảm ứng ở động vật diễn ra nhanh hơn ở thực vật. Câu 37. Đáp án D
- Các phản xạ ở hệ thần kinh dạng ống có thể đơn giản nhưng cũng có thể rất phức tạp.
- Các phản xạ đơn giản: phản xạ không điều kiện và do một số tế bào thần kinh nhất định tham gia.
- Các phản xạ phức tạp: phản xạ có điều kiện và do một số lớn tế bào tham gia, đặc biệt là sự tham gia của
tế bào thần kinh vỏ não. Câu 38. Đáp án A
Hệ thần kinh dạng ống gặp ở động vật có xương Sống như cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. Hệ thần kinh
được bảo vệ bởi khung xương và hộp sọ. Câu 39. Đáp án D
Cung phản xạ trên gồm 5 bộ phận: Thụ quan đau ở da, sợi cảm giác của dây thần kinh tủy, tủy sống, sợi
vận động của dây thần kinh tủy và các cơ ở ngón tay.
- Khi kim nhọn đâm vào ngón tay thì ngón tay co lại vì đây là phản xạ tự vệ của cả động vật và
người. Khi kim châm vào tay, thụ quan đau sẽ đưa tin về tủy sống và từ đây lệnh đưa đến cơ ngón tay làm co ngón tay lại.
- Phản xạ trên là phản xạ không điều kiện vì dây là phản xạ di truyền, sinh ra đã có đặc trưng cho loài và rất bền vững. Câu 40. Đáp án C
Hệ thần kinh dạng ống được cấu tạo từ hai phần rõ rệt: thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên. Câu 41. Đáp án C
Não bộ nằm trong hộp sọ. Trong quá trình tiến hoá của động vật có hệ thần kinh dạng ống, não bộ dần
hoàn thiện và chia thành các phần: bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành não. Mỗi Trang 29
phần đảm nhận các chức năng khác nhau. Bán cầu đại não ngày càng phát triển đóng vai trò quan trong
trong việc điều khiển các hoạt động của cơ thể. Câu 42. Đáp án C
Trong quá trình tiến hoá của động vật có hệ thần kinh dạng Ống, não bộ dần hoàn thiện và chia thành các
phần: bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành não. Câu 43. Đáp án C
Các phản xạ đơn giản: Phản xạ không điều kiện và do một số tế bào thần kinh nhất định tham gia. Câu 44. Đáp án C
Phản xạ không điều kiện chỉ có số lượng nhất định. Câu 45. Đáp án C
- Phản xạ có điều kiện có số lượng không hạn chế. Đặc điểm
Phản xạ khóng điều kiện
Phản xạ có điều kiện
Có tính chất bẩm sinh, di Phản xạ này không di truyền
Tính chất bẩm sinh truyền được.
Được học được trong quá trình sống.
Có tính chất cá thể, bị mất đi nếu Tính chất loài
Có tính chất loài vĩnh viễn. không được củng cố.
Là hoạt động dưới vỏ não. Trung tâm phản xạ
Là hoạt động của vỏ bán cầu đại não.
Thường do tủy sống điều khiển.
Không phụ thuộc tính chất tác nhân
Tuỳ thuộc tính chất của tác
Tác nhân kích thích và bộ
kích thích và bộ phận cảm thụ mà chỉ
nhân kích thích và bộ phận cảm phận kích thích
phụ thuộc điều kiện xây dựng phản thụ. xạ. Câu 46. Đáp án D Câu 47. Đáp án C
Thụ quan đau ở da  Sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ  Tuỷ sống  Sợi vận động của dây. thần
kinh tuỷ  Các cơ ngón tay. Câu 48. Đáp án C
Điện thế nghỉ hình thành chủ yếu do các yếu tố sau:
- Sự phân bố ion ở hai bên màng tế bào không đều và sự di chuyển của các ion qua màng tế bào.
- Tính thấm có chọn lọc của màng tế bào đối với ion. Câu 49. Đáp án D
- Chiều hướng tiến hóa của hệ thần kinh: Từ đối xứng toả tròn đến đối xứng 2 bên.
Ví dụ: Hệ thần kinh lưới đối xứng toả tròn  Hệ thần kinh chuỗi hạch, ống đối xứng hai bên.
Lợi ích: Phù hợp lối sống di chuyển về phía trước, hiệu quả phản ứng cao hơn (ĐV có hệ thần kinh lưới
có thể phản ứng mọi phía nhưng vì thế mà hiệu quả phản ứng thấp).
- Số lượng tế bào thần kinh ngày càng nhiều, phân bố ngày càng tập trung, mức độ chuyên hoá ngày càng cao.
Ví dụ: Hệ thần kinh lưới số tế bào thần kinh ít, phân bố rải rác đều khắp cơ thể  Hệ thần kinh chuỗi
hạch lượng tế bào thần kinh hơn, phân bố tập trung thành hạch  Hệ thần kinh ống lượng tế bào thần Trang 30
kinh nhiều, phân bố tập trung thành ống liên tục và phân chia thành nhiều phần thần kinh trung ương,
thần kinh ngoại biên. Lợi ích: Phản ứng nhanh, chính xác, ít tốn năng lượng.
- Tế bào thần kinh ngày càng phân bố tập trung ở đầu làm não phát triển.
Ví dụ: Hệ thần kinh lưới ko có não  Hệ thần kinh hạch có hạch não nhưng nhỏ  Hệ thần kinh ống có
não rất phát triển (phân chia thành 5 phần,...).
Lợi ích: Phân hoá chức năng điều khiển các hoạt động về thần kinh trung ương, đặc biệt là não  phản ứng nhanh, chính xác. Câu 50. Đáp án B
- Điện thế nghỉ là sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía
trong màng tích điện âm so với phía ngoài màng tế bào tích điện dương.
- Bên trong tế bào ion kali có nồng độ cao hơn, ion Natri có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài à tính
thấm của ion K+ tăng, cổng K+ mở.
- Ion Kali sẽ di chuyển từ trong ra ngoài và nằm sát mặt ngoài màng tế bào làm cho mặt ngoài tích điện
dương so với mặt trong tích điện âm. Câu 51. Đáp án A
Bên trong tế bào ion kali có nồng độ cao hơn, ion Natri có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài nên tính
thấm của ion K+ tăng, cổng K+ mở. Câu 52. Đáp án C
- Điện thế nghỉ là sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía
trong màng tích điện âm so với phía ngoài màng tế bào tích điện dương.
Ví dụ: Điện thế nghỉ ở tế bào cơ đang dãn nghỉ, ở tế bào thần kinh khi không bị kích thích.
- Trị số điện thế nghỉ của tế bào thần kinh khổng lồ của mực ống là -70mV; của tế bào nón trong mắt ong mật là -50mV. Câu 53. Đáp án C
- Bơm này có nhiệm vụ chuyển K+ từ phía ngoài vào phía bên trong màng tế bào làm cho trì nồng độ K+
bên trong tế bào luôn cao hơn bên ngoài, từ đó duy trì được điện thế nghỉ.
- Hoạt động của bơm tiêu tốn năng lượng.
- Bơm này còn có vai trò trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động.
- Bơm chuyển Na+ từ phía trong trả ra phía ngoài màng tế bào. Câu 54. Đáp án C
Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao mielin
+ Bao mielin bao bọc không liên tục mà ngắt quãng tạo thành các eo Ranvie. Bao mielin co màu trắng và
có tính chất cách điện.
+ Điện thế hoạt động lan truyền theo cách nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác. Do đó tốc độ
lan truyền rất nhanh (có mang chất cách điện).
+ Điện thế hoạt động lan truyền là do mất phân cực, đảo cực, tái phân cực liên tiếp từ eo Ranvie nay sang eo Ranvie khác.
+ Tốc độ lan truyền trên sợi có miêlin nhanh hơn nhiều so với trên sợi không có miêlin. Câu 55. Đáp án A Câu 56. Đáp án D
Chất trung gian hoá học gắn vào thụ thể ở màng sau xináp làm xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau.
Điện thế hoạt động (xung thần kinh) hình thành và lan truyền đi tiếp. Trang 31 Câu 57. Đáp án B
Giai đoạn tái phân cực:
Bên trong tế bào Na+ nhiều nên tính thấm của màng đối với Na+ giảm nên cổng Na+ đóng. Tính thấm đối
với K+ tăng nên cổng K+ mở rộng làm cho K+ khuyếch tán từ trong tế bào ra ngoài nên bên ngoài mang
điện tích dương. Khôi phục điện thế nghỉ ban đầu (-70 mV). Câu 58. Đáp án D Câu 59. Đáp án D Câu 60. Đáp án B
- Khi bị kích thích thì tế bào thần kinh hưng phấn và xuất hiện điện thế hoạt động.
- Khi bị kích thích tính thấm của màng thay đổi cổng Na+ mở, Na+ khuếch tán từ ngoài vào trong màng
làm trung hòa điện tích âm ở bên trong.
- Dẫn đến điện thế 2 bên màng giảm nhanh từ -70 mV đến 0 mV. Câu 61. Đáp án D Câu 62. Đáp án B
- Điện thế hoạt động khi xuất hiện được gọi là xung thần kinh hay xung điện.
- Xung thần kinh xuất hiện ở nơi bị kích thích sẽ lan truyền dọc theo sợi thần kinh. Câu 63. Đáp án C
Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao mielin:
+ Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác.
+ Xung thần kinh lan truyền do mất phân cực, đảo cực và tái phân cực liên tiếp hết vùng này sang vùng
khác trên sợi thần kinh. Câu 64. Đáp án A
Người và động vật có hệ thần kinh phát triển rất thuận lợi cho việc học tập và rút kinh nghiệm. Tập tính
ngày càng hoàn thiện do việc học tập được bổ sung ngày càng nhiều và càng chiếm ưu thế so với phần
bẩm sinh. Ngoài ra, động vật có hệ thần kinh phát triển thưởng có tuổi thọ dài, đặc biệt là giai đoạn sinh
trưởng và phát triển kéo dài cho phép động vật thành lập nhiều phản xạ có điều kiện, hoàn thiện các lập
tính phức tạp thích ứng với các điều kiện sống luôn biến động. Câu 65. Đáp án A
Đặc điểm của tập tính bẩm sinh:
+ Rất bền vững và không thay đổi.
+ Là tập hợp các phản xạ không điều kiện diễn ra theo một trình tự nhất định. + Do kiểu gen quy định. Câu 66. Đáp án C Câu 67 Đáp án D
Dựa vào thời gian hình thành tập tính có thể phân biệt 2 loại tập tính chính là:
+ Tập tính bẩm sinh là những hoạt động cơ bản của động vật, có từ khi sinh ra, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
Ví dụ: Nhện chăng tơ, thú con bú sữa mẹ
+ Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
Ví dụ: Khi nhìn thấy đèn giao thông màu đỏ, những người qua đường dừng lại.
+ Tập tính hỗn hợp: Bao gồm cả tập tính bẩm sinh lẫn tập tính thứ sinh. Trang 32 Ví dụ: Mèo bắt chuột Câu 68. Đáp án C
Quen nhờn là hình thức học tập đơn giản nhất, động vật phớt lờ, không trả lời những kích thích lặp lại
nhiều lần nhưng không kèm theo sự nguy hiểm. Câu 69. Đáp án B
In vết là hiện tượng các con non đi theo các vật chuyển động mà chúng nhìn thấy đầu tiên. Hiện tượng
này chỉ thấy ở những loài thuộc lớp chim. Nhờ in vết, chim non di chuyển theo chim bố mẹ do đó nó
được chăm sóc nhiều hơn. Câu 70. Đáp án A Câu 71. Đáp án C Câu 72. Đáp án C
Học ngầm là kiểu học không có ý thức, không biết rõ là mình đã học được, khi có nhu cầu thì kiến thức
đó tái hiện để giải quyết những tình huống tương tự. Câu 73. Đáp án C
Học khôn là kiểu học phối họp các kinh nghiệm cũ để giải quyết tình huống mới.
Chú ý: Học khôn chỉ có ở động vật có hệ thần kinh rất phát triển như người và các động vật khác thuộc bộ Linh trưởng. Câu 74. Đáp án A
Động vật bậc thấp có hệ thần kinh có cấu trúc đơn giản, số lượng tế bào thần kinh thấp, nên khả năng học
tập rất thấp, việc học tập và rút kinh nghiệm rất khó khăn, thêm vào đó tuổi thọ của chúng thường ngắn
nên không có nhiều thời gian cho việc học tập. Do khả năng tiếp thu bài học kém và không có; nhiều thời
gian để học và rút kinh nghiệm (do tuổi thọ ngắn) nên các động vật này sống và tồn tại được chủ yếu là
nhờ các tập tính bẩm sinh. Câu 75. Đáp án B Câu 76. Đáp án A
- Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần kinh và tuổi thọ của chúng.
- Khi số lượng các xináp trong cung phản xạ tăng lên thì mức độ phức tạp của tập tính cũng tăng lên. Câu 77. Đáp án C Câu 78. Đáp án A
Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xinap gây hiện tượng mất phân cực (khử cực) ở
màng sau và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp:
- Nếu chất trung gian hóa học gây hưng phấn, tác dụng lên màng sau làm thay đổi tính thấm của màng
đối với ion Na+ làm màng sau xuất hiện hưng phấn và tiếp tục truyền đi.
- Nếu chất trung gian hóa học có tác dụng gây ức chế —> tác dụng lên màng sau làm thay đổi trạng thái
của màng từ phân cực thành tăng phân cực và làm xuất hiện điện thế ức chế sau xinap. Vậy xung đến
xinap dừng lại không được truyền đi nữa.
- Tại màng sau xinap, sau khi điện thế hoạt động được hình thành ở màng sau và lan truyền tiếp đi,
enzim axêtincôlinesteraza phân hủy axêtincôlin thành axêtat và côlin.
- Hai chất này quay trở lại màng trước xinap và được tái tổng hợp lại thành axêtincôlin chứa trong các bóng xinap. Câu 79. Đáp án C Trang 33
Thay đổi tập tính bẩm sinh bao giờ cũng đòi hỏi nhiều công sức nhất vì tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ
không điều kiện, do kiểu gen qui định, bền vững, không thay đổi. Câu 80. Đáp án B Tập tính kiếm ăn:
- Tác nhân kích thích: Hình ảnh, âm thanh, mùi phát ra từ con mồi.
- Chủ yếu là tập tính học được. Động vật có hệ thần kinh càng phát triển thì tập tính càng phức tạp.
- Gồm các hoạt động: rình mồi, vồ mồi, bỏ chạy hoặc lẩn trốn.
- Phần lớn là tập tính học tập. Trang 34