Bài tập trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm (có lời giải)

Tổng hợp Bài tập trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm (có lời giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Bài 25: KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM
A. LÝ THUYẾT
I V TRÍ TRONG BNG TUN HOÀN, CU HÌNH ELECTRON NGUYÊN
T
- Thuc nhóm IA
- Gm: Li, Na, K, Rb, Cs và Fr (nguyên t phóng x).
- Cu hình electron nguyên t:
Li: [He]2s
1
Na: [Ne]3s
1
K: [Ar]4s
1
Rb: [Kr]5s
1
Cs: [Xe]6s
1
II TÍNH CHT VT LÍ (Sgk)
- Màu trng bc ánh kim, dẫn đin tt, nhiệt độ nóng chy nhiệt độ sôi thp,
khối lượng riêng nhỏ, độ cng thp.
- Nguyên nhân: Kim loi kim cu trúc mng tinh th lập phương tâm khi, cu
trúc tương đối rng. Mt khác, trong tinh th các nguyên t và ion liên kết vi nhau
bng liên kết kim loi yếu.
III TÍNH CHT HOÁ HC
- Các nguyên t kim loi kiềm năng lượng ion hoá nh kim loi kim nh
kh rt mnh.
M M
+
+ 1e
- Tính kh tăng dần t Li Cs.
- Trong các hp cht, các kim loi kim có s oxi hoá +1.
1. Tác dng vi phi kim
a. Tác dng vi oxi
TQ: 4M + O
2
2M
2
O
VD: 2Na + O
2
Na
2
O
2
(natri peoxit)
4Na + O
2
2Na
2
O (natri oxit)
b. Tác dng vi clo
TQ : 2M + Cl
2
2MCl
VD : 2K + Cl
2
2KCl
2. Tác dng vi axit
TQ : 2M + 2HCl 2MCl + H
2
2M + H
2
SO
4
M
2
SO
4
+ H
2
VD : 2Na + 2HCl 2NaCl + H
2
3. Tác dng với nước
2K + 2H
2
O 2KOH + H
2
Để bo v kim loi kiềm người ta ngâm kim loi kim trong du ho.
- Khả năng phản ứng của kim loại kiềm?
- BT: Cho 3,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì kế tiếp trong bảng tuần hoàn tác dụng
hết với nước thu được dung dịch kiềm và 1,12 lít khí (ở đktc). Hai kim loại kiềm đó là?
Trang 2
IV NG DNG, TRNG THÁI T NHIÊN VÀ ĐIỀU CH
1. ng dng:
- Dùng chế to hp kim có nhiệt độ nóng chy thp.
Thí d: Hp kim Na-K nóng chy nhiệt độ 70
0
C dùng làm chất trao đổi nhit trong
các lò phn ng ht nhân.
- Hp kim Li Al siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.
- Cs được dùng làm tế bào quang điện.
2. Trng thái thiên nhiên
Tn ti dng hp chất: NaCl (nước bin), mt s hp cht ca kim loi kim dng
silicat và aluminat có trong đất.
3. Điều chế: Kh ion ca kim loi kim trong hp cht bằng cách điện phân nóng
chy hp cht ca chúng.
Thí d:
2NaCl 2Na + Cl
2
ñpnc
Bài 1:
a) (1) 4K + O
2
2K
2
O
(2) 2K + 2HCl 2KCl + H
2
(3) 2K + 2H
2
O 2KOH + H
2
b) (1) 2KCl 2K + Cl
2
(2) 4KOH 4K + O
2
+ 2H
2
O
Bài 2: Đáp án B
Bài 3:
a)
2
2,24
2. 2. 0,2( )
22,4
MH
n n mol
6,2
31
0,2
M
Kim loi là Na và K
b) Ta có h phương trình:
2
23 39 6,2
0,1
0,2
0,1
hh
H
m a b
a
n a b
b

23.0,1.100
% 37% % 63%
6,2
Na
mK
Bài 4: ng dn HS tính V
dd
, m
dd
Đáp án: 1M và 5,3%
B. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho các phát biểu sau :
(1) Có thể tìm được kim loại kiềm ở dạng nguyên chất ở những mỏ nằm sâu trong lòng đất.
(2) Trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất.
(3) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ nóng chảy của các kim
loại tăng dần.
Trang 3
(4) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ sôi của các kim loại
giảm dần.
(5) Kim loại kiềm đều là những kim loại nhẹ hơn nước.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng
A 2 B. 3. C. 4. D. 5.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 2: Khi điều chế Na, người ta điện phân nóng chảy NaCl với anot làm bằng
A. thép B. nhôm. C. than chì. D. magie.
Câu 3: Phản ứng nào sau đây không đúng:
A. 2KNO3 −to→ 2KNO2 + O2
B. 2NaCl + 2H2O −ddpddd, m.n→ 2NaOH + Cl2 + H2
C. 3Cu + 2KNO3 + 8HCl −to→ 3CuCl2 + 2NO + 2KCl + 4H2O
D. 4KNO3 + 2H2O −đpdd→ 4KOH + 4NO2 + O2
Câu 4: Cho các phát biểu sau về ứng dụng của kim loại kiềm :
(1) Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp,
(2) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt kim loại.
(3) Kim loại kiềm dùng đề làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
(4) Kim loai kiềm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa
(5) Kim loại kiềm dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 5: Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây ?
A. Ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
B. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.
C. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
D. Chỉ có sủi bọt khí.
Câu 6: Cho 3,36 gam hỗn hợp gồm K một kim loại kiềm A vào nước thấy thoát ra 1,792 lít H2.
Thành phần phần trăm về khối lượng của A là
A. 18,75 %. B. 10,09%. C. 13,13%. D. 55,33%.
Câu 7: Đặt một mẩu nhỏ natri lên một tờ giấy thấm gấp thành dạng thuyền. Đặt chiếc thuyền giấy
này lên một chậu nước có nhỏ sẵn vài giọt phenolphtalein.
Dự đoán hiện tượng có thể quan sát được ở thí nghiệm như sau :
(a) Chiếc thuyền chạy vòng quanh chậu nước.
(b) Thuyền bốc cháy.
(c) Nước chuyển màu hồng.
Trang 4
(d) Mẩu natri nóng chảy.
Trong các dự đoán trên, số dự đoán đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ?
A. Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.
B. Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.
C. Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.
D. Cả 2 muối đều có thể tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa.
Câu 9: Cho các chất sau : Na, Na2O, NaCl. NaHCO3, Na2CO3. Số chất có thể tạo ra NaOH trực tiếp
từ một phản ứng là
A. 2 B. 3 C. 4. D. 5.
Câu 10: Hấp thụ hết 7, t khí CO2 (đktc) vào đung dịch hỗn hợp X gồm 0.4 mol KOH, 0,3 mol
NaOH và 0,4 mol K2CO3 thu được dung dich Y. Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được
39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của % là
A. 18,92. B. 15,68. C. 20,16. D. 16,72.
Câu 11: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch X chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy
đều, thu dược V lít khí (đktc) dung dịch Y. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất
hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là
A. V = 22,4(a b) B. V = 11,2(a b) C. V = 11,2(a + b) D. V = 22,4( a + b)
ĐƠN CHẤT KIM LOẠI KIỀM
Câu 12: Nhận xét nào sau đây sai khi nói về năng lượng ion hóa của các kim loại kiềm?
A. Năng lượng ion hóa của kim loại kiềm nhỏ nhất so với các đơn chất khác.
B. Năng lượng ion hóa của kim loại kiềm nhỏ nhất so với các kim loại khác.
C. Năng lượng ion hóa của kim loại kiềm nhỏ nhất so với các kim loại thuộc nhóm chính khác.
D. Năng lượng ion hóa của kim loại kiềm lớn hơn năng lượng ion hóa của các kim loại chuyển
tiếp.
Câu 13: Cho những đặc điểm sau:
(1) Kim loại kiềm có năng lượng ion hóa nhỏ.
(2) Kim loại kiềm có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy thấp so với các kim loại khác.
(3) kim loại kiềm có bán kính lớn nên e ngoài cùng ở xa hạt nhân do đó dễ tách khỏi nguyên tử.
(4) Kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ.
(5) Khi tách đi 1e, ion kim loại kiềm có cấu hình e bền của khí hiếm.
(6) Kim loại kiềm có độ cứng thấp.
Những đặc điểm làm cho kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất trong các kim loại là
A. (1), (3), (5), (6). B. (1), (2), (4), (5). C. (1), (3), (5). D. (1), (3), (6).
Câu 14: Trong số các kim loại kiềm sau đây, kim loại nào có năng lượng ion hóa cao nhất?
A. Natri. B. Liti. C. Kali. D. Rubiđi.
Câu 15: Thứ tự giảm dần độ hoạt động hóa học của các kim loại kiềm là
A. Na K Cs Rb Li. B. Cs Rb K Na Li
C. Li Na K Rb Cs D. K Li Na Rb Cs
Câu 16: Kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất trong các kim loại vì
(1) So với các nguyên tố cùng chu kì, kim loại kiềm có bán kính lớn nhất.
(2) So với các nguyên tố cùng chu kì, kim loại kiềm có điệntích hạt nhân nhỏ nhất.
(3) Kim loại kiềm chỉ cần mất 1 e là đạt được cấu hình của khí hiếm.
(4) Là kim loại nhẹ.
Phát biểu đúng là
Trang 5
A. (1), (2). B. (1), (2), (3). C. (3). D. (3), (4).
Câu 17: Mệnh đề nào sau đây sai?
Trong nhóm IA, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần,
A. bán kính nguyên tử tăng dần. B. năng lượng ion hóa giảm dần.
C. tính khử tăng dần. D. độ âm điên tăng dần.
Câu 18: Nếu M là nguyên tố nhóm IA thì oxit của nó có công thức
A. MO
2
. B. M
2
O
3
. C. MO. D. M
2
O.
Câu 19: Để điều chế kim loại Na từ NaOH, người ta thực hiện phản ứng
A. điện phân dung dịch NaOH.
B. điện phân nóng chảy NaOH.
C. cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl .
D. cho NaOH tác dụng với H
2
O.
Câu 20: Cho 2,3 g Na tác dụng với 180 g H
2
O. Nồng độ % của dung dịch thu được là
A. 4,389%. B. 2,195%. C. 1,261%. D. 2,222%
Câu 21: Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm X, Y thuộc hai chu kkế tiếp nhau trong bảng THTH.
Lấy 2,8 g X hòa tan hoàn toàn vào nước thu được 1,12 lít khí H
2
(đktc). Hai kim loại X, Y là
A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Rb và Cs.
HỢP CHẤT KIM LOẠI KIỀM
Câu 22: Ion Na
+
không tồn tại trong phản ứng nào sau đây?
A. NaOH tác dụng với HCl. B. NaOH tác dụng với dung dịch CuCl
2
.
C. Đun nóng dung dịch NaHCO
3
. D. Điện phân NaOH nóng chảy.
Câu 23: Cho dung dịch NaOH vào các cốc đựng riêng biệt các dung dịch: NaCl, MgCl
2
, AlCl
3
,
FeCl
3
. Hiện tượng xảy ra là
A. Cốc đựng dung dịch NaCl: Có kết tủa trắng
Cốc đựng dung dịch MgCl
2
: Có kết tủa trắng
Cốc đựng dung dịch AlCl
3
: Có kết tủa trắng.
Cốc đựng dung dịch FeCl
3
: Có kết tủa nâu đỏ
B. Cốc đựng dung dịch NaCl: Không xảy ra hiện tượng gì
Cốc đựng dung dịch MgCl
2
: Có kết tủa trắng
Cốc đựng dung dịch AlCl
3
: Có kết tủa trắng
Cốc đựng dung dịch FeCl
3
: Có kết tủa nâu đỏ
C. Cốc đựng dung dịch NaCl: Không xảy ra hiện tượng gì
Cốc đựng dung dịch MgCl
2
: Không xảy ra hiện tượng gì
Cốc đựng dung dịch AlCl
3
: Có kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.
Cốc đựng dung dịch FeCl
3
: Có kết tủa nâu đỏ
D. Cốc đựng dung dịch NaCl: Không xảy ra hiện tượng gì
Cốc đựng dung dịch MgCl
2
: Có kết tủa trắng
Cốc đựng dung dịch AlCl
3
: Có kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần
Cốc đựng dung dịch FeCl
3
: Có kết tủa nâu đỏ
Câu 24: Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn thu được sản phẩm là
A. NaOH, HCl. B. NaOH, Cl
2
, H
2
. C. Nước Gia – ven. D. NaOCl, Cl
2
, H
2
.
Câu 25: Phản ứng giữa Na
2
CO
3
và H
2
SO
4
theo tỉ lệ 1:1 về số mol có phương trình ion rút gọn là
A. CO
2
3
+ 2H
+
→ H
2
CO
3
. B. CO
+ H
+
→ HCO
3
C. CO
2
3
+ 2H
+
→ H
2
O + CO D. 2Na
+
+ SO
→ Na
2
SO
4
Trang 6
Câu 26: Các dung dịch muối NaHCO
3
Na
2
CO
3
môi trường bazơ trong nước, chúng tham
gia phản ứng
A. Thủy phân. B. Oxi hóa khử. C. Trao đổi. D. Nhiệt phân.
Câu 27: Để chứng minh NaHCO
3
là chất lưỡng tính, có thể dùng một trong hai phương pháp nào sau
đây?
A. NaHCO
3
+ HCl → NaCl + H
2
O + CO
2
Na
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
→ 2NaHCO
3
+ CaCO
3
B. 2NaHCO
3
+ H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ 2H
2
O + 2CO
2
NaHCO
3
+ HCl → NaCl + H
2
O + CO
2
C. NaHCO
3
+ HCl → NaCl + H
2
O + CO
2
NaHCO
3
+ NaOH → Na
2
CO
3
+ H
2
O
D. NaHCO
3
+ NaOH → NaCl + H
2
O + CO
2
2NaHCO
3
+ Ca(OH)
2
→ Na
2
CO
3
+ CaCO
3
↓ + 2H
2
O
Câu 28: Phản ứng nào sau đây được dùng để giải thích nguyên nhân pH của dung dịch Na
2
CO
3
lớn
hơn 7?
A. Na
2
CO
3
+ 2HCl → 2NaCl + CO
2
↑ + H
2
O B. Na
2
CO
3
+ Ba(OH)
2
→ BaCO
3
+ 2NaCl
C. Na
2
CO
3
+ CaCl
2
→ CaCO
3
↓ + 2NaCl D.
2 3 2 3
Na CO H O NaHCO NaOH


Câu 29: X, Y, Z hợp chất của một kim loại, khi đốt nóng nhiệt độ cao cho ngọn lửa mầu
vàng. X tác dụng với Y tạo thành Z . Nung nóng Y ở nhiệt độ cao thu được Z, hơi nước và khí E. Biết
E là hợp chất của cacbon, E tác dụng với X cho Y hoặc Z. Các chất X, Y, Z, E lần lượt là
A. NaOH, Na
2
CO
3
, NaHCO
3
, CO
2
. B. NaOH, NaHCO
3
, Na
2
CO
3
, CO
2
.
C. NaOH, NaHCO
3
, CO
2
, Na
2
CO
3
. D. NaOH, Na
2
CO
3
, CO
2
, NaHCO
3
.
Câu 30: Để điều chế Na
2
CO
3
người ta có thể dùng phương pháp nào sau đây?
A. Sục khí CO
2
dư qua dung dịch NaOH.
B. Tạo NaHCO
3
từ phản ứng giữa MgCO
3
và NaOH sau đó nhiệt phân NaHCO
3
.
C. Cho dung dịch (NH
4
)
2
CO
3
tác dụng với NaCl.
D. Cho BaCO
3
tác dụng với NaOH.
Câu 31: Hòa tan 2,74 g hỗn hợp muối cacbonat muối hisđrocacbonat của một kim loại kiềm vào
nước. Cho vào dung dịch thu được trên một lượng dư dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí ở đktc.
Số mol của muối cacbonat trong hỗn hợp trên là
A. 0,01 mol. B. 0,02 mol. C. 0,1 mol. D. 0,2 mol.
Câu 32: Hòa tan 2,74 g hỗn hợp muối cacbonat muối hisđrocacbonat của một kim loại kiềm vào
nước. Cho vào dung dịch thu được trên một lượng dư dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí ở đktc.
Khối lượng muối clorua thu được sau phản ứng là
A. 1,96 g. B. 3,07 g. C. 2,96 g. D. 2,34 g.
Câu 33: Hòa tan 2,74 g hỗn hợp muối cacbonat muối hisđrocacbonat của một kim loại kiềm vào
nước. Cho vào dung dịch thu được trên một lượng dư dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí ở đktc.
Kim loại kiềm là
A. Li. B. Na. C. K. D. Rb.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ĐA
A
C
D
C
D
A
D
A
D
C
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Trang 7
ĐA
A
D
C
B
B
A
D
D
B
B
Câu
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
ĐA
B
D
D
B
C
A
C
D
B
A
Câu
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
ĐA
A
D
D
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 6: Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là M
Phản ứng xảy ra:
=> Li (7) < M =21 < K (39)
Gọi số mol của K và Li lần lượt là x và y:
Câu 10: Trong dung dịch X: nOH-=0,7 mol; nCO32-=0,4 mol
Khi sục CO2 vào dung dịch X có các phản ứng:
V = 0,9.22,4 = 20,16 lit
Câu 11: Phản ứng tạo khí: Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
Trang 8
Có khí thoát ra chứng tỏ (2) đã xảy ra, vậy CO32-đã phản ứng hết
Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa, chứng tỏ trong Y có HCO3-.
Vậy sau phản ứng (2) HCl đã hết.
nCO2 = nHCl(2) = nHCl nHCl(1) = a b (mol)
V = 22,4(a-b)
| 1/8

Preview text:

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Bài 25: KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM A. LÝ THUYẾT
I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ - Thuộc nhóm IA
- Gồm: Li, Na, K, Rb, Cs và Fr (nguyên tố phóng xạ).
- Cấu hình electron nguyên tử:
Li: [He]2s1 Na: [Ne]3s1 K: [Ar]4s1 Rb: [Kr]5s1 Cs: [Xe]6s1
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ (Sgk)
- Màu trắng bạc và có ánh kim, dẫn điện tốt, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp,
khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp.
- Nguyên nhân: Kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối, cấu
trúc tương đối rỗng. Mặt khác, trong tinh thể các nguyên tử và ion liên kết với nhau
bằng liên kết kim loại yếu.
III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
- Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hoá nhỏ  kim loại kiềm có tính khử rất mạnh. M  M+ + 1e
- Tính khử tăng dần từ Li  Cs.
- Trong các hợp chất, các kim loại kiềm có số oxi hoá +1. 1. Tác dụng với phi kim a. Tác dụng với oxi
TQ: 4M + O2
2M2O
VD: 2Na + O2  Na2O2 (natri peoxit)
4Na + O2  2Na2O (natri oxit)
b. Tác dụng với clo
TQ : 2M + Cl2
2MCl
VD : 2K + Cl2  2KCl 2. Tác dụng với axit
TQ : 2M + 2HCl
2MCl + H2
2M + H2SO4
M2SO4 + H2
VD : 2Na + 2HCl  2NaCl + H2
3. Tác dụng với nước 2K + 2H2O  2KOH + H2
 Để bảo vệ kim loại kiềm người ta ngâm kim loại kiềm trong dầu hoả.
- Khả năng phản ứng của kim loại kiềm?
- BT: Cho 3,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì kế tiếp trong bảng tuần hoàn tác dụng
hết với nước thu được dung dịch kiềm và 1,12 lít khí (ở đktc). Hai kim loại kiềm đó là? Trang 1
IV – ỨNG DỤNG, TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ 1. Ứng dụng:
- Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.
Thí dụ: Hợp kim Na-K nóng chảy ở nhiệt độ 700C dùng làm chất trao đổi nhiệt trong
các lò phản ứng hạt nhân.
- Hợp kim Li – Al siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.
- Cs được dùng làm tế bào quang điện.
2. Trạng thái thiên nhiên
Tồn tại ở dạng hợp chất: NaCl (nước biển), một số hợp chất của kim loại kiềm ở dạng
silicat và aluminat có ở trong đất.
3. Điều chế: Khử ion của kim loại kiềm trong hợp chất bằng cách điện phân nóng
chảy hợp chất của chúng. Thí dụ: ñpnc 2NaCl 2Na + Cl2 Bài 1: a) (1) 4K + O2  2K2O (2) 2K + 2HCl  2KCl + H2 (3) 2K + 2H2O  2KOH + H2 b) (1) 2KCl  2K + Cl2 (2) 4KOH  4K + O2 + 2H2O Bài 2: Đáp án B Bài 3: 2, 24 a) n  2.n  2.  0, 2(mol) M H2 22, 4 6, 2  M
 31 Kim loại là Na và K 0, 2
b) Ta có hệ phương trình:
m  23a  39b  6,2    hh a 0,1    n
a b  0,2  b    H 0,1 2 23.0,1.100  %m   37%  %K  63% Na 6, 2
Bài 4: Hướng dẫn HS tính Vdd, mdd Đáp án: 1M và 5,3% B. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho các phát biểu sau :
(1) Có thể tìm được kim loại kiềm ở dạng nguyên chất ở những mỏ nằm sâu trong lòng đất.
(2) Trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất.
(3) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ nóng chảy của các kim loại tăng dần. Trang 2
(4) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ sôi của các kim loại giảm dần.
(5) Kim loại kiềm đều là những kim loại nhẹ hơn nước.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A 2 B. 3. C. 4. D. 5. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 2: Khi điều chế Na, người ta điện phân nóng chảy NaCl với anot làm bằng A. thép B. nhôm. C. than chì. D. magie.
Câu 3: Phản ứng nào sau đây không đúng:
A. 2KNO3 −to→ 2KNO2 + O2
B. 2NaCl + 2H2O −ddpddd, m.n→ 2NaOH + Cl2 + H2
C. 3Cu + 2KNO3 + 8HCl −to→ 3CuCl2 + 2NO + 2KCl + 4H2O
D. 4KNO3 + 2H2O −đpdd→ 4KOH + 4NO2 + O2
Câu 4: Cho các phát biểu sau về ứng dụng của kim loại kiềm :
(1) Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp,
(2) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt kim loại.
(3) Kim loại kiềm dùng đề làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
(4) Kim loai kiềm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa
(5) Kim loại kiềm dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 5: Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây ?
A. Ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
B. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.
C. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
D. Chỉ có sủi bọt khí.
Câu 6: Cho 3,36 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A vào nước thấy thoát ra 1,792 lít H2.
Thành phần phần trăm về khối lượng của A là A. 18,75 %. B. 10,09%. C. 13,13%. D. 55,33%.
Câu 7: Đặt một mẩu nhỏ natri lên một tờ giấy thấm gấp thành dạng thuyền. Đặt chiếc thuyền giấy
này lên một chậu nước có nhỏ sẵn vài giọt phenolphtalein.
Dự đoán hiện tượng có thể quan sát được ở thí nghiệm như sau :
(a) Chiếc thuyền chạy vòng quanh chậu nước. (b) Thuyền bốc cháy.
(c) Nước chuyển màu hồng. Trang 3 (d) Mẩu natri nóng chảy.
Trong các dự đoán trên, số dự đoán đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ?
A. Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.
B. Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.
C. Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.
D. Cả 2 muối đều có thể tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa.
Câu 9: Cho các chất sau : Na, Na2O, NaCl. NaHCO3, Na2CO3. Số chất có thể tạo ra NaOH trực tiếp từ một phản ứng là A. 2 B. 3 C. 4. D. 5.
Câu 10: Hấp thụ hết 7, lít khí CO2 (đktc) vào đung dịch hỗn hợp X gồm 0.4 mol KOH, 0,3 mol
NaOH và 0,4 mol K2CO3 thu được dung dich Y. Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được
39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của % là A. 18,92. B. 15,68. C. 20,16. D. 16,72.
Câu 11: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch X chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy
đều, thu dược V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất
hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là A. V = 22,4(a – b) B. V = 11,2(a – b) C. V = 11,2(a + b) D. V = 22,4( a + b)
ĐƠN CHẤT KIM LOẠI KIỀM
Câu 12: Nhận xét nào sau đây sai khi nói về năng lượng ion hóa của các kim loại kiềm?
A. Năng lượng ion hóa của kim loại kiềm nhỏ nhất so với các đơn chất khác.
B. Năng lượng ion hóa của kim loại kiềm nhỏ nhất so với các kim loại khác.
C. Năng lượng ion hóa của kim loại kiềm nhỏ nhất so với các kim loại thuộc nhóm chính khác.
D. Năng lượng ion hóa của kim loại kiềm lớn hơn năng lượng ion hóa của các kim loại chuyển tiếp.
Câu 13: Cho những đặc điểm sau:
(1) Kim loại kiềm có năng lượng ion hóa nhỏ.
(2) Kim loại kiềm có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy thấp so với các kim loại khác.
(3) kim loại kiềm có bán kính lớn nên e ngoài cùng ở xa hạt nhân do đó dễ tách khỏi nguyên tử.
(4) Kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ.
(5) Khi tách đi 1e, ion kim loại kiềm có cấu hình e bền của khí hiếm.
(6) Kim loại kiềm có độ cứng thấp.
Những đặc điểm làm cho kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất trong các kim loại là A. (1), (3), (5), (6). B. (1), (2), (4), (5). C. (1), (3), (5). D. (1), (3), (6).
Câu 14: Trong số các kim loại kiềm sau đây, kim loại nào có năng lượng ion hóa cao nhất? A. Natri. B. Liti. C. Kali. D. Rubiđi.
Câu 15: Thứ tự giảm dần độ hoạt động hóa học của các kim loại kiềm là
A. Na – K – Cs – Rb – Li.
B. Cs – Rb – K – Na – Li
C. Li – Na – K – Rb – Cs
D. K – Li – Na – Rb – Cs
Câu 16: Kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất trong các kim loại vì
(1) So với các nguyên tố cùng chu kì, kim loại kiềm có bán kính lớn nhất.
(2) So với các nguyên tố cùng chu kì, kim loại kiềm có điệntích hạt nhân nhỏ nhất.
(3) Kim loại kiềm chỉ cần mất 1 e là đạt được cấu hình của khí hiếm. (4) Là kim loại nhẹ. Phát biểu đúng là Trang 4 A. (1), (2). B. (1), (2), (3). C. (3). D. (3), (4).
Câu 17: Mệnh đề nào sau đây sai?
Trong nhóm IA, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần,
A. bán kính nguyên tử tăng dần.
B. năng lượng ion hóa giảm dần.
C. tính khử tăng dần.
D. độ âm điên tăng dần.
Câu 18: Nếu M là nguyên tố nhóm IA thì oxit của nó có công thức A. MO2. B. M2O3. C. MO. D. M2O.
Câu 19: Để điều chế kim loại Na từ NaOH, người ta thực hiện phản ứng
A. điện phân dung dịch NaOH.
B. điện phân nóng chảy NaOH.
C. cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl .
D. cho NaOH tác dụng với H2O.
Câu 20: Cho 2,3 g Na tác dụng với 180 g H2O. Nồng độ % của dung dịch thu được là A. 4,389%. B. 2,195%. C. 1,261%. D. 2,222%
Câu 21: Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm X, Y thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng THTH.
Lấy 2,8 g X hòa tan hoàn toàn vào nước thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại X, Y là A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Rb và Cs.
HỢP CHẤT KIM LOẠI KIỀM
Câu 22: Ion Na+ không tồn tại trong phản ứng nào sau đây?
A. NaOH tác dụng với HCl.
B. NaOH tác dụng với dung dịch CuCl2.
C. Đun nóng dung dịch NaHCO3.
D. Điện phân NaOH nóng chảy.
Câu 23: Cho dung dịch NaOH dư vào các cốc đựng riêng biệt các dung dịch: NaCl, MgCl2, AlCl3,
FeCl3. Hiện tượng xảy ra là
A. Cốc đựng dung dịch NaCl: Có kết tủa trắng
Cốc đựng dung dịch MgCl2 : Có kết tủa trắng
Cốc đựng dung dịch AlCl3: Có kết tủa trắng.
Cốc đựng dung dịch FeCl3: Có kết tủa nâu đỏ
B. Cốc đựng dung dịch NaCl: Không xảy ra hiện tượng gì
Cốc đựng dung dịch MgCl2: Có kết tủa trắng
Cốc đựng dung dịch AlCl3: Có kết tủa trắng
Cốc đựng dung dịch FeCl3: Có kết tủa nâu đỏ
C. Cốc đựng dung dịch NaCl: Không xảy ra hiện tượng gì
Cốc đựng dung dịch MgCl2: Không xảy ra hiện tượng gì
Cốc đựng dung dịch AlCl3: Có kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.
Cốc đựng dung dịch FeCl3: Có kết tủa nâu đỏ
D. Cốc đựng dung dịch NaCl: Không xảy ra hiện tượng gì
Cốc đựng dung dịch MgCl2: Có kết tủa trắng
Cốc đựng dung dịch AlCl3: Có kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần
Cốc đựng dung dịch FeCl3: Có kết tủa nâu đỏ
Câu 24: Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn thu được sản phẩm là A. NaOH, HCl. B. NaOH, Cl2, H2.
C. Nước Gia – ven. D. NaOCl, Cl2, H2.
Câu 25: Phản ứng giữa Na2CO3 và H2SO4 theo tỉ lệ 1:1 về số mol có phương trình ion rút gọn là 2 2
A. CO 3 + 2H+ → H2CO3.
B. CO 3 + H+ → HCO 3 2 2 C. CO → Na 3 + 2H+ → H2O + CO D. 2Na+ + SO 4 2SO4 Trang 5
Câu 26: Các dung dịch muối NaHCO3 và Na2CO3 có môi trường bazơ vì trong nước, chúng tham gia phản ứng A. Thủy phân. B. Oxi hóa – khử. C. Trao đổi. D. Nhiệt phân.
Câu 27: Để chứng minh NaHCO3 là chất lưỡng tính, có thể dùng một trong hai phương pháp nào sau đây?
A. NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑
Na2CO3 + Ca(OH)2 → 2NaHCO3 + CaCO3↓
B. 2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O + 2CO2↑
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑
C. NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
D. NaHCO3 + NaOH → NaCl + H2O + CO2↑
2NaHCO3 + Ca(OH)2 → Na2CO3 + CaCO3↓ + 2H2O
Câu 28: Phản ứng nào sau đây được dùng để giải thích nguyên nhân pH của dung dịch Na2CO3 lớn hơn 7?
A. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
B. Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + 2NaCl C. Na   
2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl D. Na CO H O 
NaHCO NaOH 2 3 2 3
Câu 29: X, Y, Z là hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa mầu
vàng. X tác dụng với Y tạo thành Z . Nung nóng Y ở nhiệt độ cao thu được Z, hơi nước và khí E. Biết
E là hợp chất của cacbon, E tác dụng với X cho Y hoặc Z. Các chất X, Y, Z, E lần lượt là
A. NaOH, Na2CO3, NaHCO3, CO2.
B. NaOH, NaHCO3, Na2CO3, CO2.
C. NaOH, NaHCO3, CO2, Na2CO3.
D. NaOH, Na2CO3, CO2, NaHCO3.
Câu 30: Để điều chế Na2CO3 người ta có thể dùng phương pháp nào sau đây?
A. Sục khí CO2 dư qua dung dịch NaOH.
B. Tạo NaHCO3 từ phản ứng giữa MgCO3 và NaOH sau đó nhiệt phân NaHCO3.
C. Cho dung dịch (NH4)2CO3 tác dụng với NaCl.
D. Cho BaCO3 tác dụng với NaOH.
Câu 31: Hòa tan 2,74 g hỗn hợp muối cacbonat và muối hisđrocacbonat của một kim loại kiềm vào
nước. Cho vào dung dịch thu được trên một lượng dư dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí ở đktc.
Số mol của muối cacbonat trong hỗn hợp trên là A. 0,01 mol. B. 0,02 mol. C. 0,1 mol. D. 0,2 mol.
Câu 32: Hòa tan 2,74 g hỗn hợp muối cacbonat và muối hisđrocacbonat của một kim loại kiềm vào
nước. Cho vào dung dịch thu được trên một lượng dư dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí ở đktc.
Khối lượng muối clorua thu được sau phản ứng là A. 1,96 g. B. 3,07 g. C. 2,96 g. D. 2,34 g.
Câu 33: Hòa tan 2,74 g hỗn hợp muối cacbonat và muối hisđrocacbonat của một kim loại kiềm vào
nước. Cho vào dung dịch thu được trên một lượng dư dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí ở đktc. Kim loại kiềm là A. Li. B. Na. C. K. D. Rb. ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐA A C D C D A D A D C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Trang 6 ĐA A D C B B A D D B B Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 ĐA B D D B C A C D B A Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 ĐA A D D HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 6: Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là M Phản ứng xảy ra:
=> Li (7) < M =21 < K (39)
Gọi số mol của K và Li lần lượt là x và y:
Câu 10: Trong dung dịch X: nOH-=0,7 mol; nCO32-=0,4 mol
Khi sục CO2 vào dung dịch X có các phản ứng: V = 0,9.22,4 = 20,16 lit
Câu 11: Phản ứng tạo khí: Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2 Trang 7
Có khí thoát ra chứng tỏ (2) đã xảy ra, vậy CO32-đã phản ứng hết
Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa, chứng tỏ trong Y có HCO3-.
Vậy sau phản ứng (2) HCl đã hết.
nCO2 = nHCl(2) = nHCl – nHCl(1) = a – b (mol) V = 22,4(a-b) Trang 8