Bài tập trắc nghiệm - Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh

Bài tập trắc nghiệm - Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
25 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập trắc nghiệm - Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh

Bài tập trắc nghiệm - Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

440 220 lượt tải Tải xuống
CHƯƠNG 1
1. Hãy chọn phương án đúng về đặc điểm của quy luật kinh tế:
a. Mang tính khách quan
b. Cả a và c
c. Phát huy tác dụng thông qua hoạt động kinh tế của con người
d. Mang tính chủ quan
2. Mục đích nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác – Lênin là:
a. Tìm ra quy luật kinh tế chi phối các quan hệ giữa người với người trong sản xuất và
trao đổi
b. Đánh giá mối quan hệ giữa quan hệ sản xuất với kiến trúc thượng tầng.
c. Đánh giá nguồn gốc sự phát triển của các hình thái kinh tế xã hội.
d. Đánh giá mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
3. Các khâu của quá trình tái sản xuất bao gồm:
a. Sản xuất, tiêu dùng
b. Sản xuất, phân phối, tiêu dùng
c. Sản xuất, vận chuyển, xuất nhập khẩu, tiêu dùng.
d. Sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng
4. Ai là người đã đưa kinh tế chính trị chính thức trở thành môn học với các
phạm trù, khái niệm chuyên ngành?
a. Ricardo
b. Smith
c. Montchretien
d. Petty
5. Chọn ý sai về chức năng nhận thức của kinh tế- chính trị:
a. Cung cấp hệ thống tri thức mở về những qui luật chi phối sự phát triển của sản xuất
và trao đổi gắn với phương thức sản xuất
b. Phát hiện bản chất của các hiện tượng và quá trình kinh tế.
c. Trang bị phương pháp để xem xét thế giới nói chung
d. Luận giải sự liên hệ tác động biện chứng giữa người với người trong sản xuất
trao đổi với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng
6. Đặc điểm của phương pháp trừu tượng hóa khoa học trong nghiên cứu kinh tế
chính trị là:
a. Nắm được nội dung của đối tượng nghiên cứu
b. Nắm được bản chất của đối tượng nghiên cứu
c. Nắm được hình thức của đối tượng nghiên cứu
d. Nắm được ý nghĩa của đối tượng nghiên cứu
7. Thuật ngữ khoa học kinh tế chính trị được sử dụng lần đầu tiên vào năm nào?
a. 1610
b. 1612
c. 1618
d. 1615
8. Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm kinh tế- chính trị?
a. Thomas Mun
b. Antoine Montchretien
c. Francois Quesney
d. William Petty
9. Thời kỳ nào được xem là hệ thống lý luận kinh tế chính trị đầu tiên nghiên cứu
về nền sản xuất tư bản chủ nghĩa?
a. Kinh tế chính trị tư sản cổ điển
b. Chủ nghĩa trọng nông
c. CNXH không tưởng
d. Chủ nghĩa trọng thương
10. Chức năng thực tiễn của kinh tế chính trị Mác-Lênin đối với sinh viên là:
a. Cơ sở khoa học lý luận để nhận diện và định vị vai trò, trách nhiệm và sáng tạo
b. Trang bị phương pháp để xem xét thế giới nói chung
c. Phát hiện bản chất của các hiện tượng và quá trình kinh tế.
d. Cơ sở để nhận thức được các quy luật và tính quy luật trong kinh tế
11. Kinh tế chính trị Mác - Lênin đã kế thừa và phát triển trực tiếp những thành
tựu của?
a. Kinh tế chính trị cổ điển Anh
b. Kinh tế- chính trị tầm thường
c. Chủ nghĩa trọng thương
d. Chủ nghĩa trọng nông
12. Để nghiên cứu kinh tế chính trị Mác- Lênin có thể sử dụng nhiều phương
pháp, phương pháp nào quan trọng nhất?
a. Phân tích và tổng hợp
b. Điều tra thống kê
c. Trừu tượng hoá khoa học
d. Mô hình hoá
13. Điểm nhấn khoa học về mặt xác định đối tượng nghiên cứu kinh tế chính trị
của Mác là:
a. Quá trình sản xuất
b. Biểu hiện kỹ thuật của sản xuất và trao đổi
c. Hệ thống các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi
d. Nghiên cứu các chế độ xã hội khác nhau.
14. Chọn ý đúng trong các phát biểu dưới đây
a. Quy luật kinh tế là chủ quan, chính sách kinh tế là khách quan
b. Cả quy luật kinh tế và chính sách kinh tế đều mang tính chủ quan
c. Quy luật kinh tế là khách quan, chính sách kinh tế là chủ quan
d. Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế đều mang tính khách quan
15. Học thuyết kinh tế nào của Mác được coi là cơ sở khoa học luận chứng cho
vai trò lịch sử của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa?
a. Học thuyết tích luỹ tư sản
b. Học thuyết giá trị thặng dư
c. Học thuyết giá trị lao động
d. Học thuyết tái sản xuất tư bản xã hội
16. Chức năng phương pháp luận của kinh tế chính trị Mác - Lênin:
a . Phát hiện bản chất của các hiện tượng và quá trình kinh tế.
b. Trang bị phương pháp để xem xét thế giới nói chung
c. Là nền tảng lý luận khoa học cho việc tiếp cận các khoa học kinh tế khá
d. Là cơ sở để nhận thức được các quy luật và tính quy luật trong kinh tế
17. Chọn ý đúng trong các lựa chọn dưới đây:
a. Kinh tế chính trị nghiên cứu lĩnh vực lưu thông
b. Kinh tế chính trị nghiên cứu lĩnh vực sản xuất
c. Kinh tế chính trị nghiên cứu quan hệ sản xuất và trao đổi
d. Kinh tế chính trị nghiên cứu sản xuất và tiêu dùng
18. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác-Lênin là:
a. Sản xuất của cải vật chất
b. Các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi trong mối quan hệ tác động qua lại với
lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng của phương thức sản xuất nhất
định
c. Quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng.
d. Quan hệ xã hội giữa người với người
19. Quan điểm xác định đối tượng nghiên cứu là nguồn gốc của của cải và sự giàu
có của các dân tộc là của trường phái
a. Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
b. Chủ nghĩa trọng nông
c. Kinh tế chính trị Mác – Lênin
d. Chủ nghĩa trọng thương
20. Những thời đại kinh tế khác nhau không phải ở chỗ chúng sản xuất ra cái gì,
mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng cách nào, với những tư liệu lao động nào. Câu
nói trên là của ai?
a . Mác
b. Ăng ghen
c. Smith
d. Ricardo
CHƯƠNG 2
1. Khi năng suất lao động tăng
A. Hao phí lao động để tạo ra một đơn vị sản phẩm sẽ giảm
B. Hao phí lao động để tạo ra một đơn vị sản phẩm sẽ tăng
C. Hao phí lao động để tạo ra một đơn vị sản phẩm sẽ không đổi
D. Hao phí lao động để tạo ra một đơn vị sản phẩm sẽ giảm một nửa
2. .Tiền là hàng hóa đặc biệt, bởi vì:
A. Tiền cũng là hàng hóa nhưng có khả năng đo lường giá trị các hàng hóa khác.
B. Bản thân tiền không có giá trị thực nhưng tiền có thể làm chức năng tiền tệ thế
giới khi mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
C. Tiền không có giá trị thật
D. Tiền có khả năng cất trữ
3.Sở dĩ hàng hóa có hai thuộc tính là do:
A. Lao động của người sản xuất hàng hóa có tính chất hai mặt là lao động cụ thể
và lao động trừu tượng.
B. Hàng hóa có công dụng và do lao động tạo ra
C. Quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa quy định.
D. Chí phí của lao động sống và lao động quá khứ của người sản xuất hàng hóa
kết tinh trong hàng hóa đó.
4. .Tiền được dùng làm môi giới cho quá trình trao đổi hàng hóa là thực hiện
chức năng nào:
A. Tiền tệ thế giới
B. Phương tiện thanh toán
C. Thước đo giá trị
D. Phương tiện lưu thông
5. Hệ thống các quan hệ kinh tế mang đặc tính tự điều chỉnh các cân đối của nền
kinh tế theo yêu cầu của các quy luật kinh tế là:
A. Quy luật thị trường
B. Cơ chế thị trường
C. Vai trò của thị trường
D. Nền kinh tế thị trường.
6. Chỉ ra câu sai trong các phát biểu dưới đây:
A. Thương hiệu có giá trị sử dụng và có giá trị
B. Quyền sử dụng đất có giá trị sử dụng nhưng không có giá trị
C. Chứng khoán, chứng quyền và một số giấy tờ có giá là tư bản giả
D. Quyền sử dụng đất có giá trị sử dụng và có giá trị như các hàng hóa khác.
7. Giá trị thị trường của từng loại hàng hóa được hình thành do:
A. Cạnh tranh trong nội bộ ngành
B. Cạnh tranh giữa các ngành
C. Do sự tác động của cung cầu, cạnh tranh
D. Do sự tác động của thị trường.
8. Nội dung của quy luật giá trị là:
A. Giá cả hình thành tự phát trên thị trường do sự tác động của các quy luật kinh
tế.
B. Giá cả lên xuống xoay quanh giá tr
C. Giá cả bằng giá trị của hàng hóa.
D. Sản xuất, trao đổi tiến hành trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết
9. .Về mặt cấu thành, lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa được sản xuất ra bao
hàm:
A. Hao phí lao động quá khứ và giá trị tư liệu sản xuất, tiền công cho công nhân.
B. Hao phí lao động quá khứ và hao phí lao động mi kết tinh thêm
C. Hao phí lao động quá khứ và giá trị sức lao động
D. Giá trị thặng dự và tiền công công nhân
10. Chỉ ra câu sai trong các phát biểu sau đây:
A. Mỗi lao động cụ thể có đối tượng, phương pháp, mục đích, đối tượng, công cụ
riêng và kết quả riêng.
B. Biểu hiện của lao động cụ thể là lao động tư nhân, biểu hiện của lao động trừu
tượng là lao động xã hội.
C. Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng, lao động trừu tượng tạo ra giá trị của
hàng hóa
D. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng là hai mặt gắn bó mặt thiết với nhau,
thống nhất chặt chẽ với nhau.
11. Trong cùng một đơn vị thời gian, sản xuất cùng một loại sản phẩm thì lao
động giản đơn hay lao động phức tạp tạo ra lượng giá trị một hàng hóa thấp
hơn?
A. Lao động phức tạp
B. Tùy thuộc vào điều kiện sản xuất
C. Không có loại hình lao động nào
D. Lao động giản đơn
12. .Giá trị của hàng hóa là một phạm trù:
A. Tùy thuộc vào từng loại hàng hóa
B. Vĩnh viễn
C. Lịch sử
D. Không liên quan đến phạm trù
13. Đâu là điều kiện đủ để sản xuất hàng hóa ra đời?
A. Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
B. Phân công lao động xã hội
C. Sở hữu tư nhân, tư do sản xuất kinh doanh và tự do cạnh tranh
D. Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất
14. Xét về vai trò kinh tế, nhà nước thực hiện chức năng:
A. Hoàn thiện các chính sách nhằm phát triển khoa học công nghệ.
B. Quản lý nhà nước về kinh tế nhằm thực hiện những biện pháp để khắc phục
những khuyết tật của thị trường.
C. Quản lý nhà nước về kinh tế và xã hội nhằm phát triển kinh tế nhanh, hiệu quả,
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
D. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về kinh tế
15.Đâu là điều kiện cần để sản xuất hàng hóa ra đời?
A. Phân công lao động xã hội
B. Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
C. Sự tách biệt về kinh tế
D. Sở hữu tư nhân
16. Vai trò của người tiêu dùng là:
A. Tạo điều kiện để phát triển bền vững xã hội.
B. Kích thích người sản xuất đầu tư, nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cao vào sản
xuất
C. Kích thích người sản xuất năng động, sáng tạo.
D. Định hướng sản xuất
17.Những người quyết định đến sản lượng, chất lượng hàng hóa khi cung ứng
trên thị trường là người.
A. Nhà nước và doanh nghiệp
B. Người sản xuất
C. Người tiêu dùng và doanh nghiệp
D. Người sản xuất và người tiêu dùng
18. .Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa là:
A. Quy luật cung – cầu
B. Quy luật lưu thông tiền tệ
C. Quy luật giá trị
D. Quy luật cạnh tranh
19. Khi đồng nội tệ được định giá thấp sẽ:
A. Hạn chế cả nhập khẩu và xuất khẩu
B. Khuyến khích cả nhập khẩu và xuất khẩu
C. Hạn chế nhập khẩu, khuyến khích xuất khẩu
D. Khuyến khích nhập khẩu, hạn chế xuất khẩu
20. Giá trị của hàng hóa được biểu hiện ra bên ngoài thành:
A. Giá trị cá biệt
B. Giá trị sử dụng ‘
C. Giá trị xã hội
D. Giá trị trao đổi.
CHƯƠNG 3
1. Chọn câu sai cho cách diễn đạt nào dưới đây về hệ quả kinh tế của tích lũy tư
bản?
a. Tích lũy tư bản làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản.
b. Tích lũy tư bản là quá trình hiện đại hóa công nghệ.
c. Tích lũy tư bản là bần cùng hóa giai cấp công nhân.
d. Tích lũy tư bản làm tăng tích tụ và tập trung tư bản.
2. Động cơ quan trọng nhất của hoạt động cạnh tranh tư bản chủ nghĩa là:
a. Tỷ suất lợi tức
b. Tỷ suất giá trị thặng dư
c. Tỷ suất lợi nhuận bình quân
d. Tỷ suất lợi nhuận
3. Trong nền kinh tế thị trường TBCN, tư bản thương nghiệp ra đời do:
a. Sự phân công lao động xã hội
b. Tư bản lưu động
c. Tư bản hàng hoá
d. Tư bản cho vay và tư bản ngân hàng
4. Dựa vào căn cứ nào để chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến?
a. Hao mòn hữu hình hoặc vô hình.
b. Phương thức chuyển giá trị các bộ phận tư bản vào sản phẩm
c. Tốc độ chu chuyển của tư bản
d. Vai trò của các bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư
5. Trong mô hình tái sản xuất giản đơn, toàn bộ giá trị thặng dư được nhà tư
bản:
a. Tiêu dùng cho ứng dụng khoa học công nghệ
b. Tiêu dùng cho cá nhân
c. Đầu tư vào quá trình sản xuất
d. Trả tiền công cho công nhân
6. Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động trong quá trình sử dụng vào sản
xuất có khả năng tạo ra một lượng giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó. Hỏi:
giá trị bản thân nó là gì?
a. Giá trị hàng hóa sức lao động
b. Giá trị vốn có của nó
c. Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động.
d. Giá trị hàng hóa
7. Cấu tạo hữu cơ luôn có xu hướng tăng là do:
a. Thu hút đầu tư nước ngoài
b. Mối quan hệ giữa tư bản bất biến và tư bản khả biến ngày càng giảm tương đối.
c. Cấu tạo kỹ thuật cũng vận động theo xu hướng tăng lên về lượng
d. Xu hướng đầu tư ứng dụng công nghệ cao
8. Sức lao động là một loại hàng hóa đặc biệt
a. Nó mang yếu tố tinh thần và lịch sử, giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động khi
sử dụng, nó tạo ra được lượng giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó.
b. Nó bao gồm toàn bộ giá trị tư liệu sinh hoạt để nuôi sống người lao động, con cái
người lao động và các phí tổn đào tạo. Mặt khác hàng hóa sức lao động luôn gắn liền
với con người có nhân cách.
c. Sức lao động là hàng hóa gắn với con người cụ thể, có nhân cách
d. Sức lao động là chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn trong công thức chung tư bản.
9. Nguồn gốc duy nhất của tích lũy tư bản là:
a. Tài kinh doanh của nhà tư bản
b. Tư bản có sẵn trong xã hội
c. Do cải tiến kỹ thuật
d. Giá trị thặng dư
10. Nếu nhà tư bản bán hàng hóa ra thị trường với giá cả bằng với giá trị thì họ
có thu được lợi nhuận không? Vì sao?
a. Có. Vì lợi nhuận bằng giá trị thặng dư.
b. Không. Vì mới chỉ đủ bù đắp cho chi phí sản xuất.
11. Chỉ ra câu sai trong các phát biểu dưới đây về vai trò của chi phí sản xuất
a. Là cơ sở cho cạnh tranh về giá cả bán hàng giữa các nhà tư bản
b. Bù đắp tư bản về giá trị và hiện vật
c. Là căn cứ để xác định lợi nhuận của nhà sản xuất
d. Đảm bảo điều kiện cho tái sản xuất trong nền kinh tế thị trường.
12. .Nếu tỷ lệ giữa tích lũy và tiêu dùng đã được xác định thì quy mô của tích lũy
tư bản phụ thuộc vào yếu tố nào?
a. Cải tiến khoa học kỹ thuật hiện đại vào sản xuất
b. Tâm lý chủ quan của nhà tư bản
c. Giá trị thặng dư
d. Tích tụ và tập trung tư bản
13. Tốc độ chu chuyển tư bản tăng thì tỷ suất lợi nhuận sẽ:
a. Giảm
b. Không đổi
c. Tăng lên
d. Tùy điều kiện cụ thể
14. Mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản chỉ được giải quyết khi:
a. Khi ứng dụng khoa học kỹ thuật hiện đại vào sản xuất
b. Tìm ra được hàng hóa sức lao động
c. Tìm ra được lao động phức tạp
d. Tìm ra được tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa.
15.Trong quá trình tái sản xuất tư bản chủ nghĩa, quy mô của tư bản cá biệt tăng
lên thông qua:
a. Thu hút đầu tư nước ngoài
b. Tích tụ và tập trung tư bản
c. Quá trình liên kết, hợp tác quốc tế
d. Chính sách phát triển kinh tế - xã hội của chính phủ
16. Chọn câu sai trong các phát biểu dưới đây về lợi nhuận:
a. Lợi nhuận và giá trị thặng dư hoàn toàn giống nhau.
b. Nhà tư bản chỉ cần bán hàng hóa cao hơn chi phí sản xuất là đã có lợi nhuận.
c. Lợi nhuận là mục tiêu, động cơ, động lực của hoạt động sản xuất, kinh doanh
d. Lợi nhuận chẳng qua chỉ là hình thái biểu hiện của giá trị thặng dư trên bề mặt nền
kinh tế thị trường
17. Việc phân chia tư bản thành bất biến và khả biến có ý nghĩa
a. Xác định bộ phận nào tạo ra giá trị thặng dư
b. Tất cả đều đúng
c. Xác định thời gian chu chuyển của từng loại tư bản
d. Thu hồi giá trị của từng bộ phận tư bản
18. Giá trị thặng dư siêu ngạch thu được do:
a. Tăng năng suất lao động ngành
b. Tăng năng suất lao động cá biệt
c. Tăng năng suất lao động xã hội.
d. Tăng năng suất lao động của liên ngành
19. Điều kiện để hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân, lợi nhuận bình quân và
giá cả sản xuất là
a. Độc quyền tư nhân phát triển mạnh
b. Tự do di chuyển tư bản và sức lao động
c. Cạnh tranh trở nên hoàn hảo hơn
d. Nhà tư bản lựa chọn được phương án kinh doanh tối ưu nhất
20. Địa tô TBCN là phần còn lại sau khi khấu trừ:
a. Lợi nhuận siêu ngạch
b. Lợi nhuận
c. Lợi nhuận bình quân
d. Lợi nhuận độc quyền
CHƯƠNG 4
1. Chủ thể xuất khẩu tư bản của chủ nghĩa tư bản ngày nay chủ yếu là:
a. Nhà nước tư sản
b. Các nhà tư bản tư nhân
c. Các tổ chức độc quyền tư nhân trong nước
d. Các công ty xuyên quốc gia
2. Các tài phiệt tài chính thực hiện sự thống trị của mình thông qua:
a. Thành lập công ty xuyên quốc gia
b. Làm chủ các tập đoàn kinh tế lớn
c. Quyền lực kinh tế và chính trị
d. Chế độ tham dự
3. Giá cả độc quyền là giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt trong:
a. Mua và bán hàng hóa
b. Bán hàng hóa ra thị trường
c. Bán hàng hóa độc quyền
d. Mua các yếu tố đầu vào
4. Chọn phương án sai cho các phát biểu sau đây về những biểu hiện mới của
xuất khẩu tư bản?
a. Đại bộ phận dòng đầu tư chảy qua lại giữa các nước tư bản phát triển với nhau
b. Chủ thể xuất khẩu tư bản có sự thay đổi lớn
c. Hình thức xuất khẩu tư bản chủ yếu tập trung vào những ngành công nghệ cao.
d. Nguyên tắc cùng có lợi trong đầu tư được đề cao
5. Độc quyền xuất hiện đã làm cho cạnh tranh
a. Giảm đi
b. Bị thủ tiêu
c. Gay gắt hơn
d. Các phương án trên đều sai
6. Concern và Conglomerate là hình thức độc quyền theo kiểu:
a. Liên kết cả ở chiều dọc và chiều ngang, cả ở trong nước và nước ngoài
b. Liên kết chiều ngang
c. Liên kết đa chiều, công – tư kết hợp.
d. Liên kết chiều dọc theo từng ngành nghề cả trong nước và quốc tế
7. Chọn phương án sai cho các phát biểu sau đây về sự kết hợp nhân sự trong
CNTB độc quyền nhà nước:
a. Các Hội chủ cung cấp kinh phí cho các đảng, quyết định về mặt nhân sự và đường
lối chính trị, kinh tế của các Đảng.
b. Các Hội chủ hoạt động thông qua các đảng phái để bảo vệ lợi ích cho ngưi lao
động
c. Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà nước được thực hiện thông
qua các đảng phái.
d. Đứng đằng sau các đảng phái là các Hội chủ xí nghiệp độc quyền
8. Trong nền kinh tế thị trường TBCN, độc quyền nhà nước được hình thành do:
a. Do sự thống trị và chi phối của tư bản tài chính và tài phiệt tài chính.
b. Sự kết hợp giữa độc quyền tư nhân và nhà nước tư sản dưới nhiều hình thức nhằm
để đảm bảo lợi ích cho giai cấp tư sản.
c. Sự thống trị của các tập đoàn kinh tế xuyên quốc gia, đa quốc gia.
d. Trên cơ sở cộng sinh giữa độc quyền tư nhân, độc quyền nhóm và sức mạnh kinh tế
của nhà nước
9. Sự phát triển của hệ thống tín dụng đã:
a. Trở thành đòn bẩy mạnh mẽ thúc đẩy tập trung sản xuất, dẫn đến độc quyền
b. Tạo điều kiện để các xí nghiệp huy động vốn, mở rộng sản xuất, hình thành độc
quyền
c. Đẩy nhanh quá trình tích tụ tư bản
d. Đẩy nhanh quá trình tích lũy tư bản
10. Sự thống trị của độc quyền đã làm cho:
a. Các tập đoàn kinh tế xuyên quốc gia, đa quốc gia hình thành và phát triển mạnh mẽ.
b. Các tập đoàn kinh tế phát triển mạnh, là cơ sở để phát triển kinh tế - xã hội
c. Quá trình cạnh tranh và thu hút đầu tư nước ngoài tăng lên
d. Người tiêu dùng và xã hội bị thiệt hại.
11. Chọn phương án sai cho các phát biểu dưới đây về vai trò của chủ nghĩa tư
bản:
a. Chuyển nền sản xuất nhỏ thành nền sản xuất lớn hiện đại.
b. Thực hiện xã hội hóa sản xuất
c. Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh chóng
d. Đảm bảo sự phát triển dân chủ cho con người
12. Biểu hiện mới về hình thức của tư bản tài chính là:
a. Đa dạng hơn, tinh vi hơn, phức tạp hơn
b. Cổ phần được phát hành rộng rãi hơn
c. Chế độ tham dự được kết hợp thêm với chế độ ủy nhiệm
d. Một tổ hợp đang dạng kiểu: công – nông – thương – tín – dịch vụ - quốc phòng
13. Consortium là hình thức độc quyền theo kiểu:
a. Liên kết phân tầng.
b. Liên kết chiều ngang
c. Liên kết công – tư.
d. Liên kết chiều dọc.
14. Giá cả độc quyền bao gồm các yếu tố
a. Chi phí sản xuất độc quyền và sự thỏa hiệp trong nội bộ tổ chức độc quyền.
b. Chi phí sản xuất độc quyền và lợi nhuận độc quyền
c. Chi phí sản xuất và lợi nhuận bình quân
d. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa và lợi nhuận độc quyền
15. Vai trò của tổ chức độc quyền trong ngân hàng là:
a. Thâm nhập vào độc quyền công nghiệp để quản lý việc sử dụng tiền vay và các nhà
tư bản đi vay.
b. Trung gian trong việc thanh toán và tín dụng
c. Môi giới nhận gửi, cho vay và kinh doanh tiền tệ
d. Nắm được hầu hết lượng tiền của xã hội, khống chế mọi hoạt động của nền kinh tế
16. Liên kết ngang giữa các tổ chức độc quyền là:
a. Liên kết giữa những doanh nghiệp trong cùng một ngành
b. Liên kết trên phạm vi quốc tế thông qua bàn tay của nhà nước tư sản.
c. Liên kết trong phạm vi quốc gia
d. Liên kết mở rộng ra nhiều ngành khác nhau
17. Chọn phương án sai cho các phát biểu sau đây:
a. Độc quyền tạo khả năng to lớn thúc đẩy sự tiến bộ kỹ thuật.
b. Độc quyền có thể kìm hãm sự tiến bộ kỹ thuật.
c. Độc quyền có thể làm tăng năng suất lao động.
d. Độc quyền tạo ra sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
18. Đặc điểm mới của tích tụ và tập trung tư bản là:
a. Sự xuất hiện độc quyền ở các nước đang phát triển.
b. Sự hình thành và phát triển của các hình thức độc quyền mới.
c. Sự phát triển của độc quyền tư nhân và độc quyền nhà nước
d. Sự xuất hiện các công ty độc quyền xuyên quốc gia bên cạnh sự phát triển của các
xí nghiệp vừa và nhỏ.
19. Mục đích của hình thức độ quyền Syndicate là:
a. Để các xí nghiệp tư bản ln thỏa thuận với nhau về giá cả, sản lượng, thị trường
b. Để các xí nghiệp lớn thống nhất đầu mối mua và bán theo giá cả độc quyền.
c. Để các xí nghiệp lớn thống nhất quy tnh sản xuất
d. Để các xí nghiệp lớn mở rộng thị tờng ra toàn thế giới.
20. Các xí nghiệp tư bản tham gia vào Trust trở thành:
a. Những tập đoàn kinh tế hùng mạnh
b. Những công ty độc lập trong hệ thống quản trị chung
c. Những cổ đông để thu lợi nhuận theo số lượng cổ phần.
d. Những chi nhánh trong tổng công ty
CHƯƠNG 5
1. Trong nền kinh tế thị trường, phương thức và mức độ thỏa mãn các nhu cầu
vật chất tùy thuộc vào:
a. Mức chi tiêu
b. Thu nhập
c. Sự đa dạng của hàng hóa và dịch vụ
d. Chất lượng, chủng loại hàng hóa và dịch vụ
2. Khi có xung đột giữa các chủ thể kinh tế, cần có sự tham gia hòa giải của các tổ
chức xã hội có liên quan, đặc biệt là:
a. Nhà nước
b. Tổ chức quốc tế
c. Các tổ chức đoàn thể xã hội
d. Tòa án
3. Để phát triển thành công kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam, chúng ta cần:
a. Phát huy được sức mạnh về trí tuệ của toàn dân tộc
b. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
c. Thực hiện nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, vai trò của nhà nước và phát huy
vai trò của nhân dân
d. Phát huy vai trò làm chủ của nhân dân trong hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa
4. Cùng với kinh tế tập thể, kinh tế nhà nước ngày càng khẳng định vị trí như thế
nào trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
a. Quyết định nền kinh tế
b. Tạo cơ sở vững chắc cho các thành phần kinh tế khác
c. Là một động lực quan trọng
d. Nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân.
5. Yếu tố quan trọng đảm bảo tính định hướng xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế
thị trường Việt Nam là:
a. Sự đa dạng của các chủ thể kinh tế
b. Sự tồn tại nhiều thành phần kinh tế
c. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
d. Sự quản lý của nhà nước và quá trình hoàn thiện thể chế
6. Phân phối không chỉ phụ thuộc vào quan hệ sở hữu, mà còn phụ thuộc vào:
a. Tiêu dùng
b. Nhu cầu
c. Sản xuất
d. Trao đổi
7. Vai trò của kinh tế tư nhân trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là:
a. Quyết định nền kinh tế
b. Một động lực quan trọng
c. Giữ vai trò chủ đạo
d. Giữ vai trò nền tảng quyết định
8. Mối quan hệ giữa lợi ích kinh tế và các lợi ích khác thể hiện như thế nào?
a. Lợi ích kinh tế là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác
b. Lợi ích kinh tế phụ thuộc vào lợi ích chính trị
c. Lợi ích của xã hội là trên hết, trước hết.
d. Lợi ích văn hóa – xã hội chi phối lợi ích kinh tế
9. Quan hệ lợi ích kinh tế giữa các chủ thể là:
a. Thống nhất chặt chẽ với nhau, thúc đẩy nhau phát triển
b. Có quan hệ biện chứng trong đó lợi ích xã hội là nền tảng
c. Vừa thống nhất vừa mâu thuẫn với nhau
d. Hoàn toàn mâu thuẫn với nhau, tìm cách bài trừ nhau
10. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội là:
a. Chăm lo phát triển kinh tế để thực hiện mục tiêu tiến bộ và công bằng xã hội.
b. Thực hiện song song chính sách phát triển kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội.
c. Quan tâm đến mục tiêu tiến bộ và công bằng xã hội để phát triển kinh tế.
d. Phát triển kinh tế là mục tiêu trước mắt, tiến bộ và công bằng xã hội là mục tiêu lâu
dài.
11. Tốc độ chu chuyển tư bản tăng thì tỷ suất lợi nhuận sẽ:
a. Không đổi
b. Tăng lên
c. Tùy điều kiện cụ thể
d. Giảm
12. Tổ chức quan trọng nhất bảo vệ quyền lợi người lao động Việt Nam là:
a. Hiệp hội doanh nghiệp Việt Nam
b. Phòng thương mại và công nghiệp VN
c. Chính phủ
d. Công đoàn
13. Chọn phương án sai cho các phát biểu dưới đây về thể chế kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
a. Chưa đồng bộ.
b. Còn kém hiệu lực, hiệu quả, kém đầy đủ các yếu tố thị trường và các loại thị
trường.
c. Còn kém hiệu lực, hiệu quả, thiếu nhiều loại thị trường.
d. Chưa đầy đủ.
14. Trong các hình thức phân phối sản phẩm làm ra, hình thức phân phối nào là
cơ bản nhất của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
a. Theo phúc lợi xã hội
b. Theo lao động
c. Theo mức đóng góp vốn cùng các nguồn lực khác
d. Theo hiệu quả kinh tế
15. Chọn ý đúng về các nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích kinh tế:
a. Trình độ phát triển của LLSX, địa vị của chủ thể trong QHSX, chính sách phân phối
thu nhập của nhà nước, hội nhập kinh tế quốc tế
b. Trình độ phát triển của LLSX, địa vị của chủ thể trong QHSX, hội nhập kinh tế
quốc tế và sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước
c. Trình độ phát triển của LLSX, chính sách phân phối thu nhập của nhà nước, hội
nhập kinh tế quốc tế
d. Trình độ phát triển của LLSX, địa vị của chủ thể trong QHSX, chính sách phân phối
thu nhập của nhà nước
16. Kinh tế nhà nước và doanh nghiệp nhà nước là hai khái niệm:
a. Doanh nghiệp nhà nước là một bộ phận của kinh tế nhà nước.
b. Kinh tế nhà nước là một bộ phần của doanh nghiệp nhà nước.
c. Không liên hệ gì với nhau
d. Đồng nhất với nhau.
17. Phân phối căn cứ vào đóng góp trong việc tạo ra thu nhập là hình thức phân
phối theo:
a. Quy mô
b. Chất lượng
c. Chức năng
d. Trình độ
18. Tại sao trong nền kinh tế thị trường, mọi quốc gia đều phải can thiệp vào?
a. Bởi vì kinh tế thị trường có rất nhiều khuyết tật
b. Bởi vì mỗi quốc gia có thể chế chính trị khác nhau.
c. Bởi vì mỗi nước đều muốn thực hiện mục tiêu riêng của mình
d. Nhà nước quản lý để thực hiện lợi ích cho giai cấp thống trị
19. Trong điều kiện kinh tế thị trường, sự chênh lệch về mức thu nhập giữa các
tập thể, các cá nhân là:
a. Do hạn chế của kinh tế thị trường
b. Không thể chấp nhận
c. Tất yếu khách quan
d. Hiện tượng vĩnh viễn
20. Cơ sở của sự thống nhất giữa lợi ích của các cá nhân, tạo ra sự thống nhất
trong hoạt động của các chủ thể khác nhau trong xã hội là:
a. Lợi ích tập thể
b. Lợi ích của doanh nghiệp
c. Lợi ích xã hội
d. Lợi ích cá nhân
CHƯƠNG 6
1. Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế giới
(WTO) vào năm nào?
a. 2006
b. 2009
c. 2007
d. 2008
2. Một trong những đặc điểm chủ yếu của CNH, HĐH ở Việt Nam là:
a. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa phải gắn liền phát huy nội lực nền kinh tế
b. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa phải gắn liền với nền kinh tế tri thức
c. Công nghiệp hóa phải gắn liền với hiện đại hóa
d. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa phải gắn liền với mở cửa hội nhập
3. Yếu tố quyết định đến nền kinh tế độc lập tự chủ là:
a. Tranh thủ ngoại lực và sức mạnh thời đại
b. Phát huy nội lực và sức mạnh dân tộc
c. Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
d. Phát triển kinh tế tư nhân đi liền với tự do hóa nền kinh tế
4. Hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra cơ hội để các quốc gia giải quyết những vấn đề:
a. Toàn cầu
b. Phân biệt chủng tộc.
c. Quốc gia, dân tộc
d. Giai cấp
5. Yếu tố quyết định quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam thích
ứng với tác động của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư là:
a. Con người
b. Công nghệ sinh học
c. Công nghệ số
d. Thể chế kinh tế
6. Mô hình công nghiệp hóa cổ điển được thực hiện gắn liền với cuộc cách mạng
công nghiệp nào?
a. Cách mạng công nghiệp lần thứ II
b. Cách mạng công nghiệp lần thứ I
c. Cách mạng công nghiệp lần thứ IV
d. Cách mạng công nghiệp lần thứ III
7. Quá trình công nghiệp hoá ở các nước tư bản cổ điển cũng dẫn đến mâu thuẫn
giữa các nước tư bản với nhau và mâu thuẫn giữa các nước tư bản với:
a. Các nước đang phát triển
b. Các nước xã hội chủ nghĩa
c. Các nước thuộc địa
d. Các nước kém phát triển
8. Thời gian để tiến hành công nghiệp hoá theo mô hình công nghiệp hóa cổ điển
của các nước tư bản chủ nghĩa là:
a. 70 – 90 năm
b. 60 – 80 năm
c. 50 – 70 năm
d. 40 – 60 năm
9. Nhật Bản và các nước công nghiệp mới (NICs) đã sử dụng con đường nào để
tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
a. Con đường thứ ba
b. Con đường thứ tư
c. Con đường thứ nhất
d. Con đường thứ hai
10. Chọn phương án sai cho các phát biểu dưới đây về hội nhập kinh tế quốc tế:
a. Hội nhập kinh tế quốc tế là cơ hội để các nước đang và kém phát triển tiếp cận và
sử dụng được các nguồn lực bên ngoài như tài chính, khoa học công nghệ
b. Hội nhập kinh tế quốc tế là con đường có thể giúp cho các nước đang và kém phát
triển có thể tận dụng thời cơ phát triển rút ngắn, thu hẹp khoảng cách
c. Hội nhập kinh tế quốc tế là động lực mạnh mẽ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của
mọi quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang và kém phát triển
d. Hội nhập kinh tế quốc tế giúp mở cửa thị trường, thu hút vốn, thực hiện công
nghiệp hóa, tăng tích lũy, tạo nhiều cơ hội việc làm
11. Một trong những nhiệm vụ mà Việt Nam cần phải thực hiện để thích ứng với
những tác động tiêu cực từ cách mạng công nghiệp lầ thứ tư là:
a. Chủ động hội nhập sâu với nền kinh tế thế giới
b. Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại
c. Phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao
d. Tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài để chuyển giao khoa học công nghệ
12. Nghiên cứu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ I, Mác đã khái quát tính quy
luật của cách mạng công nghiệp qua 3 giai đoạn phát triển là:
a. Hiệp tác hóa sản xuất, cơ giới hóa và tự động hóa
b. Hợp tác hóa sản xuất, điện khí hóa và đại công nghiệp cơ khí
c. Hợp tác hóa sản xuất, cơ khí hóa và điện khí hóa
d. Hiệp tác giản đơn, công trường thủ công và đại công nghiệp
13. Thích ứng và thực hiện cách mạng công nghiệp 4.0 ở Việt Nam, khâu đột phá
là cần thực hiện và ứng dụng:
a. Công nghệ cao
b. Công nghệ vật liệu
c. Công nghệ thông tin
d. Công nghệ sinh học
14. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hiệu quả chính là quá trình:
a. Tăng tỷ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp
trong GDP.
b. Tăng tỷ trọng của những ngành sáng tạo, giảm tỷ trọng những ngành thủ công
truyền thống trong GDP.
c. Tăng tỷ trọng của ngành dịch vụ, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp
trong GDP.
d. Tăng tỷ trọng của công nghiệp, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp trong GDP.
15. Công nghiệp hóa ở nước Anh được bắt đầu tư ngành công nghiệp nào?
a. Công nghiệp khai thác
b. Công nghiệp chế biến
c. Công nghiệp dệt
d. Công nghiệp cơ khí
16. Con đường công nghiệp hóa theo mô hình Liên Xô cũ thường là:
a. Ưu tiên phát triển công nghệ sản xuất hàng xuất khẩu.
b. Ưu tiên phát triển công nghiệp sản xuất lương thực, thực phẩm.
c. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
d. Ưu tiên phát triển công nghiệp chế biến hàng tiêu dùng.
17. Quá trình công nghiệp hóa ở các nước tư bản cổ điển đã dẫn đến mâu thuẫn
gay gắt giữa tư bản và lao động, làm bùng nổ những cuộc đấu tranh chống lại
nhà tư bản của giai cấp/tầng lớp nào?
a. Tầng lớp trung lưu
b. Giai cấp công nhân
c. Tầng lớp trí thức
d. Giai cấp tiểu tư sản
18. Cách mạng công nghiệp lần I khởi phát từ nước nào và trong khoảng thời
gian nào?
a. Nước Pháp, từ giữa thế kỷ XVII đến đầu thế kỷ XVIII
b. Nước Đức, từ giữa thế kỷ XVIII đến giữa thế kỷ XIX
c. Nước Mỹ, từ giữa thế kỷ XVII đến đầu thế kỷ XVIII
d. Nước Anh, từ giữa thế kỷ XVIII đến giữa thế kỷ XIX
19. Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ IV là:
a. Liên kết giữa thế giới thực và ảo, để thực hiện công việc thông minh và hiệu quả
nhất.
b. Sử dụng công nghệ thông tin và máy tính để tự động hóa sản xuất
c. Sử dụng công nghệ thông tin để tự động hóa sản xuất
d. Sử dụng robot và công nghệ thông tin để tự động hóa sản xuất, liên kết quốc tế
nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
20. Mô hình công nghiệp hóa ở Nhật Bản và các nước công nghiệp mới (NICs)
còn được gọi là mô hình công nghiệp hóa:
a. Đi tắt, đón đầu công nghệ mới
b. Dựa trên công nghệ thông tin
c. Rút ngắn
d. Kinh tế tri thức
| 1/25

Preview text:

CHƯƠNG 1
1. Hãy chọn phương án đúng về đặc điểm của quy luật kinh tế: a. Mang tính khách quan b. Cả a và c
c. Phát huy tác dụng thông qua hoạt động kinh tế của con người d. Mang tính chủ quan
2. Mục đích nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác – Lênin là:
a. Tìm ra quy luật kinh tế chi phối các quan hệ giữa người với người trong sản xuất và trao đổi
b. Đánh giá mối quan hệ giữa quan hệ sản xuất với kiến trúc thượng tầng.
c. Đánh giá nguồn gốc sự phát triển của các hình thái kinh tế xã hội.
d. Đánh giá mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
3. Các khâu của quá trình tái sản xuất bao gồm: a. Sản xuất, tiêu dùng
b. Sản xuất, phân phối, tiêu dùng
c. Sản xuất, vận chuyển, xuất nhập khẩu, tiêu dùng.
d. Sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng
4. Ai là người đã đưa kinh tế chính trị chính thức trở thành môn học với các
phạm trù, khái niệm chuyên ngành? a. Ricardo b. Smith c. Montchretien d. Petty
5. Chọn ý sai về chức năng nhận thức của kinh tế- chính trị:
a. Cung cấp hệ thống tri thức mở về những qui luật chi phối sự phát triển của sản xuất
và trao đổi gắn với phương thức sản xuất
b. Phát hiện bản chất của các hiện tượng và quá trình kinh tế.
c. Trang bị phương pháp để xem xét thế giới nói chung
d. Luận giải sự liên hệ tác động biện chứng giữa người với người trong sản xuất và
trao đổi với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng
6. Đặc điểm của phương pháp trừu tượng hóa khoa học trong nghiên cứu kinh tế chính trị là:
a. Nắm được nội dung của đối tượng nghiên cứu
b. Nắm được bản chất của đối tượng nghiên cứu
c. Nắm được hình thức của đối tượng nghiên cứu
d. Nắm được ý nghĩa của đối tượng nghiên cứu
7. Thuật ngữ khoa học kinh tế chính trị được sử dụng lần đầu tiên vào năm nào? a. 1610 b. 1612 c. 1618 d. 1615
8. Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm kinh tế- chính trị? a. Thomas Mun b. Antoine Montchretien c. Francois Quesney d. William Petty
9. Thời kỳ nào được xem là hệ thống lý luận kinh tế chính trị đầu tiên nghiên cứu
về nền sản xuất tư bản chủ nghĩa?
a. Kinh tế chính trị tư sản cổ điển b. Chủ nghĩa trọng nông c. CNXH không tưởng
d. Chủ nghĩa trọng thương
10. Chức năng thực tiễn của kinh tế chính trị Mác-Lênin đối với sinh viên là:
a. Cơ sở khoa học lý luận để nhận diện và định vị vai trò, trách nhiệm và sáng tạo
b. Trang bị phương pháp để xem xét thế giới nói chung
c. Phát hiện bản chất của các hiện tượng và quá trình kinh tế.
d. Cơ sở để nhận thức được các quy luật và tính quy luật trong kinh tế
11. Kinh tế chính trị Mác - Lênin đã kế thừa và phát triển trực tiếp những thành tựu của?
a. Kinh tế chính trị cổ điển Anh
b. Kinh tế- chính trị tầm thường
c. Chủ nghĩa trọng thương d. Chủ nghĩa trọng nông
12. Để nghiên cứu kinh tế chính trị Mác- Lênin có thể sử dụng nhiều phương
pháp, phương pháp nào quan trọng nhất?
a. Phân tích và tổng hợp b. Điều tra thống kê
c. Trừu tượng hoá khoa học d. Mô hình hoá
13. Điểm nhấn khoa học về mặt xác định đối tượng nghiên cứu kinh tế chính trị của Mác là: a. Quá trình sản xuất
b. Biểu hiện kỹ thuật của sản xuất và trao đổi
c. Hệ thống các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi
d. Nghiên cứu các chế độ xã hội khác nhau.
14. Chọn ý đúng trong các phát biểu dưới đây
a. Quy luật kinh tế là chủ quan, chính sách kinh tế là khách quan
b. Cả quy luật kinh tế và chính sách kinh tế đều mang tính chủ quan
c. Quy luật kinh tế là khách quan, chính sách kinh tế là chủ quan
d. Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế đều mang tính khách quan
15. Học thuyết kinh tế nào của Mác được coi là cơ sở khoa học luận chứng cho
vai trò lịch sử của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa?
a. Học thuyết tích luỹ tư sản
b. Học thuyết giá trị thặng dư
c. Học thuyết giá trị lao động
d. Học thuyết tái sản xuất tư bản xã hội
16. Chức năng phương pháp luận của kinh tế chính trị Mác - Lênin:
a . Phát hiện bản chất của các hiện tượng và quá trình kinh tế.
b. Trang bị phương pháp để xem xét thế giới nói chung
c. Là nền tảng lý luận khoa học cho việc tiếp cận các khoa học kinh tế khá
d. Là cơ sở để nhận thức được các quy luật và tính quy luật trong kinh tế
17. Chọn ý đúng trong các lựa chọn dưới đây:
a. Kinh tế chính trị nghiên cứu lĩnh vực lưu thông
b. Kinh tế chính trị nghiên cứu lĩnh vực sản xuất
c. Kinh tế chính trị nghiên cứu quan hệ sản xuất và trao đổi
d. Kinh tế chính trị nghiên cứu sản xuất và tiêu dùng
18. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác-Lênin là:
a. Sản xuất của cải vật chất
b. Các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi trong mối quan hệ tác động qua lại với
lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng của phương thức sản xuất nhất định
c. Quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng.
d. Quan hệ xã hội giữa người với người
19. Quan điểm xác định đối tượng nghiên cứu là nguồn gốc của của cải và sự giàu
có của các dân tộc là của trường phái
a. Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh b. Chủ nghĩa trọng nông
c. Kinh tế chính trị Mác – Lênin
d. Chủ nghĩa trọng thương
20. Những thời đại kinh tế khác nhau không phải ở chỗ chúng sản xuất ra cái gì,
mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng cách nào, với những tư liệu lao động nào. Câu nói trên là của ai? a . Mác b. Ăng ghen c. Smith d. Ricardo CHƯƠNG 2
1. Khi năng suất lao động tăng
A. Hao phí lao động để tạo ra một đơn vị sản phẩm sẽ giảm
B. Hao phí lao động để tạo ra một đơn vị sản phẩm sẽ tăng
C. Hao phí lao động để tạo ra một đơn vị sản phẩm sẽ không đổi
D. Hao phí lao động để tạo ra một đơn vị sản phẩm sẽ giảm một nửa
2. .Tiền là hàng hóa đặc biệt, bởi vì:
A. Tiền cũng là hàng hóa nhưng có khả năng đo lường giá trị các hàng hóa khác.
B. Bản thân tiền không có giá trị thực nhưng tiền có thể làm chức năng tiền tệ thế
giới khi mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
C. Tiền không có giá trị thật
D. Tiền có khả năng cất trữ
3.Sở dĩ hàng hóa có hai thuộc tính là do:
A. Lao động của người sản xuất hàng hóa có tính chất hai mặt là lao động cụ thể
và lao động trừu tượng.
B. Hàng hóa có công dụng và do lao động tạo ra
C. Quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa quy định.
D. Chí phí của lao động sống và lao động quá khứ của người sản xuất hàng hóa
kết tinh trong hàng hóa đó.
4. .Tiền được dùng làm môi giới cho quá trình trao đổi hàng hóa là thực hiện chức năng nào: A. Tiền tệ thế giới B. Phương tiện thanh toán C. Thước đo giá trị D. Phương tiện lưu thông
5. Hệ thống các quan hệ kinh tế mang đặc tính tự điều chỉnh các cân đối của nền
kinh tế theo yêu cầu của các quy luật kinh tế là: A. Quy luật thị trường B. Cơ chế thị trường
C. Vai trò của thị trường
D. Nền kinh tế thị trường.
6. Chỉ ra câu sai trong các phát biểu dưới đây:
A. Thương hiệu có giá trị sử dụng và có giá trị
B. Quyền sử dụng đất có giá trị sử dụng nhưng không có giá trị
C. Chứng khoán, chứng quyền và một số giấy tờ có giá là tư bản giả
D. Quyền sử dụng đất có giá trị sử dụng và có giá trị như các hàng hóa khác.
7. Giá trị thị trường của từng loại hàng hóa được hình thành do:
A. Cạnh tranh trong nội bộ ngành
B. Cạnh tranh giữa các ngành
C. Do sự tác động của cung cầu, cạnh tranh
D. Do sự tác động của thị trường.
8. Nội dung của quy luật giá trị là:
A. Giá cả hình thành tự phát trên thị trường do sự tác động của các quy luật kinh tế.
B. Giá cả lên xuống xoay quanh giá trị
C. Giá cả bằng giá trị của hàng hóa.
D. Sản xuất, trao đổi tiến hành trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết
9. .Về mặt cấu thành, lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa được sản xuất ra bao hàm:
A. Hao phí lao động quá khứ và giá trị tư liệu sản xuất, tiền công cho công nhân.
B. Hao phí lao động quá khứ và hao phí lao động mới kết tinh thêm
C. Hao phí lao động quá khứ và giá trị sức lao động
D. Giá trị thặng dự và tiền công công nhân
10. Chỉ ra câu sai trong các phát biểu sau đây:
A. Mỗi lao động cụ thể có đối tượng, phương pháp, mục đích, đối tượng, công cụ riêng và kết quả riêng.
B. Biểu hiện của lao động cụ thể là lao động tư nhân, biểu hiện của lao động trừu
tượng là lao động xã hội.
C. Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng, lao động trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa
D. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng là hai mặt gắn bó mặt thiết với nhau,
thống nhất chặt chẽ với nhau.
11. Trong cùng một đơn vị thời gian, sản xuất cùng một loại sản phẩm thì lao
động giản đơn hay lao động phức tạp tạo ra lượng giá trị một hàng hóa thấp hơn? A. Lao động phức tạp
B. Tùy thuộc vào điều kiện sản xuất
C. Không có loại hình lao động nào D. Lao động giản đơn
12. .Giá trị của hàng hóa là một phạm trù:
A. Tùy thuộc vào từng loại hàng hóa B. Vĩnh viễn C. Lịch sử
D. Không liên quan đến phạm trù
13. Đâu là điều kiện đủ để sản xuất hàng hóa ra đời?
A. Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
B. Phân công lao động xã hội
C. Sở hữu tư nhân, tư do sản xuất kinh doanh và tự do cạnh tranh
D. Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất
14. Xét về vai trò kinh tế, nhà nước thực hiện chức năng:
A. Hoàn thiện các chính sách nhằm phát triển khoa học công nghệ.
B. Quản lý nhà nước về kinh tế nhằm thực hiện những biện pháp để khắc phục
những khuyết tật của thị trường.
C. Quản lý nhà nước về kinh tế và xã hội nhằm phát triển kinh tế nhanh, hiệu quả,
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
D. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về kinh tế
15.Đâu là điều kiện cần để sản xuất hàng hóa ra đời?
A. Phân công lao động xã hội
B. Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
C. Sự tách biệt về kinh tế D. Sở hữu tư nhân
16. Vai trò của người tiêu dùng là:
A. Tạo điều kiện để phát triển bền vững xã hội.
B. Kích thích người sản xuất đầu tư, nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất
C. Kích thích người sản xuất năng động, sáng tạo.
D. Định hướng sản xuất
17.Những người quyết định đến sản lượng, chất lượng hàng hóa khi cung ứng
trên thị trường là người.
A. Nhà nước và doanh nghiệp B. Người sản xuất
C. Người tiêu dùng và doanh nghiệp
D. Người sản xuất và người tiêu dùng
18. .Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa là: A. Quy luật cung – cầu
B. Quy luật lưu thông tiền tệ C. Quy luật giá trị D. Quy luật cạnh tranh
19. Khi đồng nội tệ được định giá thấp sẽ:
A. Hạn chế cả nhập khẩu và xuất khẩu
B. Khuyến khích cả nhập khẩu và xuất khẩu
C. Hạn chế nhập khẩu, khuyến khích xuất khẩu
D. Khuyến khích nhập khẩu, hạn chế xuất khẩu
20. Giá trị của hàng hóa được biểu hiện ra bên ngoài thành: A. Giá trị cá biệt B. Giá trị sử dụng ‘ C. Giá trị xã hội D. Giá trị trao đổi. CHƯƠNG 3
1. Chọn câu sai cho cách diễn đạt nào dưới đây về hệ quả kinh tế của tích lũy tư bản?
a. Tích lũy tư bản làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản.
b. Tích lũy tư bản là quá trình hiện đại hóa công nghệ.
c. Tích lũy tư bản là bần cùng hóa giai cấp công nhân.
d. Tích lũy tư bản làm tăng tích tụ và tập trung tư bản.
2. Động cơ quan trọng nhất của hoạt động cạnh tranh tư bản chủ nghĩa là: a. Tỷ suất lợi tức
b. Tỷ suất giá trị thặng dư
c. Tỷ suất lợi nhuận bình quân d. Tỷ suất lợi nhuận
3. Trong nền kinh tế thị trường TBCN, tư bản thương nghiệp ra đời do:
a. Sự phân công lao động xã hội b. Tư bản lưu động c. Tư bản hàng hoá
d. Tư bản cho vay và tư bản ngân hàng
4. Dựa vào căn cứ nào để chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến?
a. Hao mòn hữu hình hoặc vô hình.
b. Phương thức chuyển giá trị các bộ phận tư bản vào sản phẩm
c. Tốc độ chu chuyển của tư bản
d. Vai trò của các bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư
5. Trong mô hình tái sản xuất giản đơn, toàn bộ giá trị thặng dư được nhà tư bản:
a. Tiêu dùng cho ứng dụng khoa học công nghệ b. Tiêu dùng cho cá nhân
c. Đầu tư vào quá trình sản xuất
d. Trả tiền công cho công nhân
6. Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động trong quá trình sử dụng vào sản
xuất có khả năng tạo ra một lượng giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó. Hỏi:
giá trị bản thân nó là gì?
a. Giá trị hàng hóa sức lao động
b. Giá trị vốn có của nó
c. Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động. d. Giá trị hàng hóa
7. Cấu tạo hữu cơ luôn có xu hướng tăng là do:
a. Thu hút đầu tư nước ngoài
b. Mối quan hệ giữa tư bản bất biến và tư bản khả biến ngày càng giảm tương đối.
c. Cấu tạo kỹ thuật cũng vận động theo xu hướng tăng lên về lượng
d. Xu hướng đầu tư ứng dụng công nghệ cao
8. Sức lao động là một loại hàng hóa đặc biệt
a. Nó mang yếu tố tinh thần và lịch sử, giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động khi
sử dụng, nó tạo ra được lượng giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó.
b. Nó bao gồm toàn bộ giá trị tư liệu sinh hoạt để nuôi sống người lao động, con cái
người lao động và các phí tổn đào tạo. Mặt khác hàng hóa sức lao động luôn gắn liền
với con người có nhân cách.
c. Sức lao động là hàng hóa gắn với con người cụ thể, có nhân cách
d. Sức lao động là chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn trong công thức chung tư bản.
9. Nguồn gốc duy nhất của tích lũy tư bản là:
a. Tài kinh doanh của nhà tư bản
b. Tư bản có sẵn trong xã hội
c. Do cải tiến kỹ thuật d. Giá trị thặng dư
10. Nếu nhà tư bản bán hàng hóa ra thị trường với giá cả bằng với giá trị thì họ
có thu được lợi nhuận không? Vì sao?
a. Có. Vì lợi nhuận bằng giá trị thặng dư.
b. Không. Vì mới chỉ đủ bù đắp cho chi phí sản xuất.
11. Chỉ ra câu sai trong các phát biểu dưới đây về vai trò của chi phí sản xuất
a. Là cơ sở cho cạnh tranh về giá cả bán hàng giữa các nhà tư bản
b. Bù đắp tư bản về giá trị và hiện vật
c. Là căn cứ để xác định lợi nhuận của nhà sản xuất
d. Đảm bảo điều kiện cho tái sản xuất trong nền kinh tế thị trường.
12. .Nếu tỷ lệ giữa tích lũy và tiêu dùng đã được xác định thì quy mô của tích lũy
tư bản phụ thuộc vào yếu tố nào?
a. Cải tiến khoa học kỹ thuật hiện đại vào sản xuất
b. Tâm lý chủ quan của nhà tư bản c. Giá trị thặng dư
d. Tích tụ và tập trung tư bản
13. Tốc độ chu chuyển tư bản tăng thì tỷ suất lợi nhuận sẽ: a. Giảm b. Không đổi c. Tăng lên
d. Tùy điều kiện cụ thể
14. Mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản chỉ được giải quyết khi:
a. Khi ứng dụng khoa học kỹ thuật hiện đại vào sản xuất
b. Tìm ra được hàng hóa sức lao động
c. Tìm ra được lao động phức tạp
d. Tìm ra được tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa.
15.Trong quá trình tái sản xuất tư bản chủ nghĩa, quy mô của tư bản cá biệt tăng lên thông qua:
a. Thu hút đầu tư nước ngoài
b. Tích tụ và tập trung tư bản
c. Quá trình liên kết, hợp tác quốc tế
d. Chính sách phát triển kinh tế - xã hội của chính phủ
16. Chọn câu sai trong các phát biểu dưới đây về lợi nhuận:
a. Lợi nhuận và giá trị thặng dư hoàn toàn giống nhau.
b. Nhà tư bản chỉ cần bán hàng hóa cao hơn chi phí sản xuất là đã có lợi nhuận.
c. Lợi nhuận là mục tiêu, động cơ, động lực của hoạt động sản xuất, kinh doanh
d. Lợi nhuận chẳng qua chỉ là hình thái biểu hiện của giá trị thặng dư trên bề mặt nền kinh tế thị trường
17. Việc phân chia tư bản thành bất biến và khả biến có ý nghĩa
a. Xác định bộ phận nào tạo ra giá trị thặng dư b. Tất cả đều đúng
c. Xác định thời gian chu chuyển của từng loại tư bản
d. Thu hồi giá trị của từng bộ phận tư bản
18. Giá trị thặng dư siêu ngạch thu được do:
a. Tăng năng suất lao động ngành
b. Tăng năng suất lao động cá biệt
c. Tăng năng suất lao động xã hội.
d. Tăng năng suất lao động của liên ngành
19. Điều kiện để hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân, lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất là
a. Độc quyền tư nhân phát triển mạnh
b. Tự do di chuyển tư bản và sức lao động
c. Cạnh tranh trở nên hoàn hảo hơn
d. Nhà tư bản lựa chọn được phương án kinh doanh tối ưu nhất
20. Địa tô TBCN là phần còn lại sau khi khấu trừ: a. Lợi nhuận siêu ngạch b. Lợi nhuận c. Lợi nhuận bình quân
d. Lợi nhuận độc quyền CHƯƠNG 4
1. Chủ thể xuất khẩu tư bản của chủ nghĩa tư bản ngày nay chủ yếu là: a. Nhà nước tư sản
b. Các nhà tư bản tư nhân
c. Các tổ chức độc quyền tư nhân trong nước
d. Các công ty xuyên quốc gia
2. Các tài phiệt tài chính thực hiện sự thống trị của mình thông qua:
a. Thành lập công ty xuyên quốc gia
b. Làm chủ các tập đoàn kinh tế lớn
c. Quyền lực kinh tế và chính trị d. Chế độ tham dự
3. Giá cả độc quyền là giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt trong: a. Mua và bán hàng hóa
b. Bán hàng hóa ra thị trường
c. Bán hàng hóa độc quyền
d. Mua các yếu tố đầu vào
4. Chọn phương án sai cho các phát biểu sau đây về những biểu hiện mới của xuất khẩu tư bản?
a. Đại bộ phận dòng đầu tư chảy qua lại giữa các nước tư bản phát triển với nhau
b. Chủ thể xuất khẩu tư bản có sự thay đổi lớn
c. Hình thức xuất khẩu tư bản chủ yếu tập trung vào những ngành công nghệ cao.
d. Nguyên tắc cùng có lợi trong đầu tư được đề cao
5. Độc quyền xuất hiện đã làm cho cạnh tranh a. Giảm đi b. Bị thủ tiêu c. Gay gắt hơn
d. Các phương án trên đều sai
6. Concern và Conglomerate là hình thức độc quyền theo kiểu:
a. Liên kết cả ở chiều dọc và chiều ngang, cả ở trong nước và nước ngoài b. Liên kết chiều ngang
c. Liên kết đa chiều, công – tư kết hợp.
d. Liên kết chiều dọc theo từng ngành nghề cả trong nước và quốc tế
7. Chọn phương án sai cho các phát biểu sau đây về sự kết hợp nhân sự trong
CNTB độc quyền nhà nước:
a. Các Hội chủ cung cấp kinh phí cho các đảng, quyết định về mặt nhân sự và đường
lối chính trị, kinh tế của các Đảng.
b. Các Hội chủ hoạt động thông qua các đảng phái để bảo vệ lợi ích cho người lao động
c. Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà nước được thực hiện thông qua các đảng phái.
d. Đứng đằng sau các đảng phái là các Hội chủ xí nghiệp độc quyền
8. Trong nền kinh tế thị trường TBCN, độc quyền nhà nước được hình thành do:
a. Do sự thống trị và chi phối của tư bản tài chính và tài phiệt tài chính.
b. Sự kết hợp giữa độc quyền tư nhân và nhà nước tư sản dưới nhiều hình thức nhằm
để đảm bảo lợi ích cho giai cấp tư sản.
c. Sự thống trị của các tập đoàn kinh tế xuyên quốc gia, đa quốc gia.
d. Trên cơ sở cộng sinh giữa độc quyền tư nhân, độc quyền nhóm và sức mạnh kinh tế của nhà nước
9. Sự phát triển của hệ thống tín dụng đã:
a. Trở thành đòn bẩy mạnh mẽ thúc đẩy tập trung sản xuất, dẫn đến độc quyền
b. Tạo điều kiện để các xí nghiệp huy động vốn, mở rộng sản xuất, hình thành độc quyền
c. Đẩy nhanh quá trình tích tụ tư bản
d. Đẩy nhanh quá trình tích lũy tư bản
10. Sự thống trị của độc quyền đã làm cho:
a. Các tập đoàn kinh tế xuyên quốc gia, đa quốc gia hình thành và phát triển mạnh mẽ.
b. Các tập đoàn kinh tế phát triển mạnh, là cơ sở để phát triển kinh tế - xã hội
c. Quá trình cạnh tranh và thu hút đầu tư nước ngoài tăng lên
d. Người tiêu dùng và xã hội bị thiệt hại.
11. Chọn phương án sai cho các phát biểu dưới đây về vai trò của chủ nghĩa tư bản:
a. Chuyển nền sản xuất nhỏ thành nền sản xuất lớn hiện đại.
b. Thực hiện xã hội hóa sản xuất
c. Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh chóng
d. Đảm bảo sự phát triển dân chủ cho con người
12. Biểu hiện mới về hình thức của tư bản tài chính là:
a. Đa dạng hơn, tinh vi hơn, phức tạp hơn
b. Cổ phần được phát hành rộng rãi hơn
c. Chế độ tham dự được kết hợp thêm với chế độ ủy nhiệm
d. Một tổ hợp đang dạng kiểu: công – nông – thương – tín – dịch vụ - quốc phòng
13. Consortium là hình thức độc quyền theo kiểu: a. Liên kết phân tầng. b. Liên kết chiều ngang c. Liên kết công – tư. d. Liên kết chiều dọc.
14. Giá cả độc quyền bao gồm các yếu tố
a. Chi phí sản xuất độc quyền và sự thỏa hiệp trong nội bộ tổ chức độc quyền.
b. Chi phí sản xuất độc quyền và lợi nhuận độc quyền
c. Chi phí sản xuất và lợi nhuận bình quân
d. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa và lợi nhuận độc quyền
15. Vai trò của tổ chức độc quyền trong ngân hàng là:
a. Thâm nhập vào độc quyền công nghiệp để quản lý việc sử dụng tiền vay và các nhà tư bản đi vay.
b. Trung gian trong việc thanh toán và tín dụng
c. Môi giới nhận gửi, cho vay và kinh doanh tiền tệ
d. Nắm được hầu hết lượng tiền của xã hội, khống chế mọi hoạt động của nền kinh tế
16. Liên kết ngang giữa các tổ chức độc quyền là:
a. Liên kết giữa những doanh nghiệp trong cùng một ngành
b. Liên kết trên phạm vi quốc tế thông qua bàn tay của nhà nước tư sản.
c. Liên kết trong phạm vi quốc gia
d. Liên kết mở rộng ra nhiều ngành khác nhau
17. Chọn phương án sai cho các phát biểu sau đây:
a. Độc quyền tạo khả năng to lớn thúc đẩy sự tiến bộ kỹ thuật.
b. Độc quyền có thể kìm hãm sự tiến bộ kỹ thuật.
c. Độc quyền có thể làm tăng năng suất lao động.
d. Độc quyền tạo ra sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
18. Đặc điểm mới của tích tụ và tập trung tư bản là:
a. Sự xuất hiện độc quyền ở các nước đang phát triển.
b. Sự hình thành và phát triển của các hình thức độc quyền mới.
c. Sự phát triển của độc quyền tư nhân và độc quyền nhà nước
d. Sự xuất hiện các công ty độc quyền xuyên quốc gia bên cạnh sự phát triển của các xí nghiệp vừa và nhỏ.
19. Mục đích của hình thức độ quyền Syndicate là:
a. Để các xí nghiệp tư bản lớn thỏa thuận với nhau về giá cả, sản lượng, thị trường
b. Để các xí nghiệp lớn thống nhất đầu mối mua và bán theo giá cả độc quyền.
c. Để các xí nghiệp lớn thống nhất quy trình sản xuất
d. Để các xí nghiệp lớn mở rộng thị trường ra toàn thế giới.
20. Các xí nghiệp tư bản tham gia vào Trust trở thành:
a. Những tập đoàn kinh tế hùng mạnh
b. Những công ty độc lập trong hệ thống quản trị chung
c. Những cổ đông để thu lợi nhuận theo số lượng cổ phần.
d. Những chi nhánh trong tổng công ty CHƯƠNG 5
1. Trong nền kinh tế thị trường, phương thức và mức độ thỏa mãn các nhu cầu
vật chất tùy thuộc vào: a. Mức chi tiêu b. Thu nhập
c. Sự đa dạng của hàng hóa và dịch vụ
d. Chất lượng, chủng loại hàng hóa và dịch vụ
2. Khi có xung đột giữa các chủ thể kinh tế, cần có sự tham gia hòa giải của các tổ
chức xã hội có liên quan, đặc biệt là: a. Nhà nước b. Tổ chức quốc tế
c. Các tổ chức đoàn thể xã hội d. Tòa án
3. Để phát triển thành công kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, chúng ta cần:
a. Phát huy được sức mạnh về trí tuệ của toàn dân tộc
b. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
c. Thực hiện nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, vai trò của nhà nước và phát huy vai trò của nhân dân
d. Phát huy vai trò làm chủ của nhân dân trong hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa
4. Cùng với kinh tế tập thể, kinh tế nhà nước ngày càng khẳng định vị trí như thế
nào trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
a. Quyết định nền kinh tế
b. Tạo cơ sở vững chắc cho các thành phần kinh tế khác
c. Là một động lực quan trọng
d. Nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân.
5. Yếu tố quan trọng đảm bảo tính định hướng xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế
thị trường Việt Nam là:
a. Sự đa dạng của các chủ thể kinh tế
b. Sự tồn tại nhiều thành phần kinh tế
c. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
d. Sự quản lý của nhà nước và quá trình hoàn thiện thể chế
6. Phân phối không chỉ phụ thuộc vào quan hệ sở hữu, mà còn phụ thuộc vào: a. Tiêu dùng b. Nhu cầu c. Sản xuất d. Trao đổi
7. Vai trò của kinh tế tư nhân trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam là:
a. Quyết định nền kinh tế
b. Một động lực quan trọng c. Giữ vai trò chủ đạo
d. Giữ vai trò nền tảng quyết định
8. Mối quan hệ giữa lợi ích kinh tế và các lợi ích khác thể hiện như thế nào?
a. Lợi ích kinh tế là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác
b. Lợi ích kinh tế phụ thuộc vào lợi ích chính trị
c. Lợi ích của xã hội là trên hết, trước hết.
d. Lợi ích văn hóa – xã hội chi phối lợi ích kinh tế
9. Quan hệ lợi ích kinh tế giữa các chủ thể là:
a. Thống nhất chặt chẽ với nhau, thúc đẩy nhau phát triển
b. Có quan hệ biện chứng trong đó lợi ích xã hội là nền tảng
c. Vừa thống nhất vừa mâu thuẫn với nhau
d. Hoàn toàn mâu thuẫn với nhau, tìm cách bài trừ nhau
10. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội là:
a. Chăm lo phát triển kinh tế để thực hiện mục tiêu tiến bộ và công bằng xã hội.
b. Thực hiện song song chính sách phát triển kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội.
c. Quan tâm đến mục tiêu tiến bộ và công bằng xã hội để phát triển kinh tế.
d. Phát triển kinh tế là mục tiêu trước mắt, tiến bộ và công bằng xã hội là mục tiêu lâu dài.
11. Tốc độ chu chuyển tư bản tăng thì tỷ suất lợi nhuận sẽ: a. Không đổi b. Tăng lên
c. Tùy điều kiện cụ thể d. Giảm
12. Tổ chức quan trọng nhất bảo vệ quyền lợi người lao động Việt Nam là:
a. Hiệp hội doanh nghiệp Việt Nam
b. Phòng thương mại và công nghiệp VN c. Chính phủ d. Công đoàn
13. Chọn phương án sai cho các phát biểu dưới đây về thể chế kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam: a. Chưa đồng bộ.
b. Còn kém hiệu lực, hiệu quả, kém đầy đủ các yếu tố thị trường và các loại thị trường.
c. Còn kém hiệu lực, hiệu quả, thiếu nhiều loại thị trường. d. Chưa đầy đủ.
14. Trong các hình thức phân phối sản phẩm làm ra, hình thức phân phối nào là
cơ bản nhất của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam? a. Theo phúc lợi xã hội b. Theo lao động
c. Theo mức đóng góp vốn cùng các nguồn lực khác d. Theo hiệu quả kinh tế
15. Chọn ý đúng về các nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích kinh tế:
a. Trình độ phát triển của LLSX, địa vị của chủ thể trong QHSX, chính sách phân phối
thu nhập của nhà nước, hội nhập kinh tế quốc tế
b. Trình độ phát triển của LLSX, địa vị của chủ thể trong QHSX, hội nhập kinh tế
quốc tế và sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước
c. Trình độ phát triển của LLSX, chính sách phân phối thu nhập của nhà nước, hội nhập kinh tế quốc tế
d. Trình độ phát triển của LLSX, địa vị của chủ thể trong QHSX, chính sách phân phối thu nhập của nhà nước
16. Kinh tế nhà nước và doanh nghiệp nhà nước là hai khái niệm:
a. Doanh nghiệp nhà nước là một bộ phận của kinh tế nhà nước.
b. Kinh tế nhà nước là một bộ phần của doanh nghiệp nhà nước.
c. Không liên hệ gì với nhau d. Đồng nhất với nhau.
17. Phân phối căn cứ vào đóng góp trong việc tạo ra thu nhập là hình thức phân phối theo: a. Quy mô b. Chất lượng c. Chức năng d. Trình độ
18. Tại sao trong nền kinh tế thị trường, mọi quốc gia đều phải can thiệp vào?
a. Bởi vì kinh tế thị trường có rất nhiều khuyết tật
b. Bởi vì mỗi quốc gia có thể chế chính trị khác nhau.
c. Bởi vì mỗi nước đều muốn thực hiện mục tiêu riêng của mình
d. Nhà nước quản lý để thực hiện lợi ích cho giai cấp thống trị
19. Trong điều kiện kinh tế thị trường, sự chênh lệch về mức thu nhập giữa các
tập thể, các cá nhân là:
a. Do hạn chế của kinh tế thị trường b. Không thể chấp nhận c. Tất yếu khách quan
d. Hiện tượng vĩnh viễn
20. Cơ sở của sự thống nhất giữa lợi ích của các cá nhân, tạo ra sự thống nhất
trong hoạt động của các chủ thể khác nhau trong xã hội là: a. Lợi ích tập thể
b. Lợi ích của doanh nghiệp c. Lợi ích xã hội d. Lợi ích cá nhân CHƯƠNG 6
1. Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) vào năm nào? a. 2006 b. 2009 c. 2007 d. 2008
2. Một trong những đặc điểm chủ yếu của CNH, HĐH ở Việt Nam là:
a. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa phải gắn liền phát huy nội lực nền kinh tế
b. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa phải gắn liền với nền kinh tế tri thức
c. Công nghiệp hóa phải gắn liền với hiện đại hóa
d. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa phải gắn liền với mở cửa hội nhập
3. Yếu tố quyết định đến nền kinh tế độc lập tự chủ là:
a. Tranh thủ ngoại lực và sức mạnh thời đại
b. Phát huy nội lực và sức mạnh dân tộc
c. Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
d. Phát triển kinh tế tư nhân đi liền với tự do hóa nền kinh tế
4. Hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra cơ hội để các quốc gia giải quyết những vấn đề: a. Toàn cầu b. Phân biệt chủng tộc. c. Quốc gia, dân tộc d. Giai cấp
5. Yếu tố quyết định quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam thích
ứng với tác động của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư là: a. Con người b. Công nghệ sinh học c. Công nghệ số d. Thể chế kinh tế
6. Mô hình công nghiệp hóa cổ điển được thực hiện gắn liền với cuộc cách mạng công nghiệp nào?
a. Cách mạng công nghiệp lần thứ II
b. Cách mạng công nghiệp lần thứ I
c. Cách mạng công nghiệp lần thứ IV
d. Cách mạng công nghiệp lần thứ III
7. Quá trình công nghiệp hoá ở các nước tư bản cổ điển cũng dẫn đến mâu thuẫn
giữa các nước tư bản với nhau và mâu thuẫn giữa các nước tư bản với:
a. Các nước đang phát triển
b. Các nước xã hội chủ nghĩa c. Các nước thuộc địa
d. Các nước kém phát triển
8. Thời gian để tiến hành công nghiệp hoá theo mô hình công nghiệp hóa cổ điển
của các nước tư bản chủ nghĩa là: a. 70 – 90 năm b. 60 – 80 năm c. 50 – 70 năm d. 40 – 60 năm
9. Nhật Bản và các nước công nghiệp mới (NICs) đã sử dụng con đường nào để
tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa. a. Con đường thứ ba b. Con đường thứ tư c. Con đường thứ nhất d. Con đường thứ hai
10. Chọn phương án sai cho các phát biểu dưới đây về hội nhập kinh tế quốc tế:
a. Hội nhập kinh tế quốc tế là cơ hội để các nước đang và kém phát triển tiếp cận và
sử dụng được các nguồn lực bên ngoài như tài chính, khoa học công nghệ
b. Hội nhập kinh tế quốc tế là con đường có thể giúp cho các nước đang và kém phát
triển có thể tận dụng thời cơ phát triển rút ngắn, thu hẹp khoảng cách
c. Hội nhập kinh tế quốc tế là động lực mạnh mẽ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của
mọi quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang và kém phát triển
d. Hội nhập kinh tế quốc tế giúp mở cửa thị trường, thu hút vốn, thực hiện công
nghiệp hóa, tăng tích lũy, tạo nhiều cơ hội việc làm
11. Một trong những nhiệm vụ mà Việt Nam cần phải thực hiện để thích ứng với
những tác động tiêu cực từ cách mạng công nghiệp lầ thứ tư là:
a. Chủ động hội nhập sâu với nền kinh tế thế giới
b. Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại
c. Phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao
d. Tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài để chuyển giao khoa học công nghệ
12. Nghiên cứu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ I, Mác đã khái quát tính quy
luật của cách mạng công nghiệp qua 3 giai đoạn phát triển là:
a. Hiệp tác hóa sản xuất, cơ giới hóa và tự động hóa
b. Hợp tác hóa sản xuất, điện khí hóa và đại công nghiệp cơ khí
c. Hợp tác hóa sản xuất, cơ khí hóa và điện khí hóa
d. Hiệp tác giản đơn, công trường thủ công và đại công nghiệp
13. Thích ứng và thực hiện cách mạng công nghiệp 4.0 ở Việt Nam, khâu đột phá
là cần thực hiện và ứng dụng: a. Công nghệ cao b. Công nghệ vật liệu c. Công nghệ thông tin d. Công nghệ sinh học
14. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hiệu quả chính là quá trình:
a. Tăng tỷ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp trong GDP.
b. Tăng tỷ trọng của những ngành sáng tạo, giảm tỷ trọng những ngành thủ công truyền thống trong GDP.
c. Tăng tỷ trọng của ngành dịch vụ, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp trong GDP.
d. Tăng tỷ trọng của công nghiệp, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp trong GDP.
15. Công nghiệp hóa ở nước Anh được bắt đầu tư ngành công nghiệp nào? a. Công nghiệp khai thác b. Công nghiệp chế biến c. Công nghiệp dệt d. Công nghiệp cơ khí
16. Con đường công nghiệp hóa theo mô hình Liên Xô cũ thường là:
a. Ưu tiên phát triển công nghệ sản xuất hàng xuất khẩu.
b. Ưu tiên phát triển công nghiệp sản xuất lương thực, thực phẩm.
c. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
d. Ưu tiên phát triển công nghiệp chế biến hàng tiêu dùng.
17. Quá trình công nghiệp hóa ở các nước tư bản cổ điển đã dẫn đến mâu thuẫn
gay gắt giữa tư bản và lao động, làm bùng nổ những cuộc đấu tranh chống lại
nhà tư bản của giai cấp/tầng lớp nào? a. Tầng lớp trung lưu b. Giai cấp công nhân c. Tầng lớp trí thức d. Giai cấp tiểu tư sản
18. Cách mạng công nghiệp lần I khởi phát từ nước nào và trong khoảng thời gian nào?
a. Nước Pháp, từ giữa thế kỷ XVII đến đầu thế kỷ XVIII
b. Nước Đức, từ giữa thế kỷ XVIII đến giữa thế kỷ XIX
c. Nước Mỹ, từ giữa thế kỷ XVII đến đầu thế kỷ XVIII
d. Nước Anh, từ giữa thế kỷ XVIII đến giữa thế kỷ XIX
19. Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ IV là:
a. Liên kết giữa thế giới thực và ảo, để thực hiện công việc thông minh và hiệu quả nhất.
b. Sử dụng công nghệ thông tin và máy tính để tự động hóa sản xuất
c. Sử dụng công nghệ thông tin để tự động hóa sản xuất
d. Sử dụng robot và công nghệ thông tin để tự động hóa sản xuất, liên kết quốc tế
nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
20. Mô hình công nghiệp hóa ở Nhật Bản và các nước công nghiệp mới (NICs)
còn được gọi là mô hình công nghiệp hóa:
a. Đi tắt, đón đầu công nghệ mới
b. Dựa trên công nghệ thông tin c. Rút ngắn d. Kinh tế tri thức