Bài tập trắc nghiệm - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Những nhận định kinh tế đưa ra bởi quan điểm cá nhân về những khuyến cáo và những kiến nghị là. Nhân tố nào không được xem là nguồn lực sản xuất cơ bản.  Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
53 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập trắc nghiệm - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Những nhận định kinh tế đưa ra bởi quan điểm cá nhân về những khuyến cáo và những kiến nghị là. Nhân tố nào không được xem là nguồn lực sản xuất cơ bản.  Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

234 117 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|49328981
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Chương I: NHẬP MÔN KINH TẾ HỌC VI
1. Kinh tế vi mô nghiên cứu:
A. Các hoạt động diễn ra trong nền kinh tế
B. Mức giá chung của một quốc gia
C. Các chỉ tiêu cơ bản của nền kinh tế
D. Hành vi ứng xử của các chủ thể trong các loại thị trường
2. Những nhận định kinh tế đưa ra bởi quan điểm cá nhân về những
khuyến cáo và những kiến nghị là:
A. Kinh tế vi mô B. Kinh tế học chuẩn tắc
C. Kinh tế học thực chứng D. Kinh tế vĩ mô
3. Câu nào sau đây thuộc kinh tế vi mô:
A. Khi mức giá chung tăng lên thúc đẩy các doanh nghiệp sản xuất nhiều
hơn trong ngắn hạn
B. Lợi nhuận kinh tế là động lực thu hút các doanh nghiệp mới gia nhập
vào ngành
C. Chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ là công cụ để điều tiết nền kinh
tế của Chính phủ
D. Trong nền kinh tế suy thoái thì thất nghiệp tăng cao
4. Phát biểu nào sau đây thuộc về kinh tế học thực chứng: 1) Chính phủ
nên tạo công ăn, việc làm nhiều hơn nữa cho người lao đng; 2) Nếu
chính phủ in quá nhiều tiền sẽ gây ra lạm phát; 3) Nếu chính phủ tăng
lương tối thiểu sẽ dẫn đến thất nghiệp
A. 1,2 B. 2,3 C. 1,3D. 3
5. Nhân tố nào trong số các nhân tố sau đây không được xem là nguồn lực
sản xuất cơ bản:
A. Máy móc thiết bị. B. Công nghệ.
C. Lao động chưa được đào tạo.D. Tiền.
lOMoARcPSD|49328981
6. Nguồn lực khan hiếm, nên:
A. Chính phủ phải phân bổ nguồn lực cho hợp lý
B. Con người phải thực hiện sự lựa chọn
C. Trừ người giàu có, mọi người khác phải thực hiện sự lựa chọn
D. Chính phủ phải chia đều nguồn lực cho tất cả mọi người
7. Chủ đề quan trọng nhất mà kinh tế học vi mô phải giải quyết là:
A. Thị trường B. Tìm kiếm lợi nhuận C. Cơ chế giá D. Sự khan hiếm
8. Khi ra một quyết định, con người thường dựa trên sự thay đổi cận biên,
nghĩa là:
E. Tính đến chi phí cơ hội
F. Tính đến chi phí giảm đi và lợi ích tăng thêm
G. So sánh sự chênh lệch giữa lợi ích tăng thêm và chi phí tăng thêm
H. So sánh sự chênh lệch giữa lợi ích và chi phí
7. “Sự khan hiếm” trong kinh tế học đề cập chủ yếu đến:
A. Thời kỳ có nạn đói
B. Độc quyền về cung ứng hàng hóa
C. Độc quyền các tài nguyên dùng để cung ứng hàng hóa
D. Tất cả đều sai
8. Một bộ phận của kinh tế học phản ánh các mối tương tác trong toàn bộ
nền kinh tế là:
A. Kinh tế học chuẩn tắc B. Kinh tế vĩ mô
C. Kinh tế vi mô D. Kinh tế học thực chứng
9. Phát biểu nào sau đây thuộc kinh tế học thực chứng:
A. Lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tư
B. Phải giảm lãi suất xuống thấp để kích thích đầu tư
C. Cần phải tăng tiết kiệm để giảm tiêu dùng
D. Nên tăng sản lượng để giảm thất nghiệp
10.Điều nào không gây ra sự dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản
xuất:
A. Sự cải tiến trong phương pháp sản xuấtB. Sự gia tăng dân số của một
lOMoARcPSD|49328981
nước
C. Thất nghiệp giảm D. Một trận lụt hủy hoại đất nông nghiệp
lOMoARcPSD|49328981
11.Cô An đã chọn kinh doanh một tiệm cà phê có lợi nhuận là 20 triệu
đồng/tháng thay vì đi làm quản lý cho một nhà hàng với mức lương 15
triệu đồng/tháng. Chi phí cơ hội của cô An (triệu đồng/tháng) là:
A. 20 B. 5 C. 35 D. 15
12.Ông Bình đã quyết định ở lại công ty để làm thêm 3 giờ thay vì về nhà
xem phim với gia đình. Biết rằng, thu nhập tăng thêm do là vượt giờ tại
công ty là 150 ngàn đồng/giờ. Chi phí cơ hội của ông Bình là:
A. 450 ngàn đồng
B. Thời gian xem phim với gia đình
C. 150 ngàn đồng
D. Thời gian xem phim với gia đình và 450 ngàn đồng
13.Các nhân tố sản xuất cơ bản là:
A. Tài nguyên, lao động, vốn, kỹ năng quản lý. B. Tài nguyên, lao động,
tiền, công nghệ.
C. Tài nguyên, lao động, vốn, tổ chức sản xuất. D. Tài nguyên, lao động, vốn,
công nghệ.
14.Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức:
A. Quản lý doanh nghiệp sao cho có lãi
B. Lẩn tránh vấn đề khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau và
cạnh tranh nhau
C. Phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau
D. Tất cả đều sai
15.Nguồn lực:
A. Khan hiếm đối với các hộ gia đình nhưng dồi dào với nền kinh tế đang
phát triển
B. Khan hiếm đối với nền kinh tế kém phát triển nhưng dồi dào với nền
kinh tế phát triển
C. Khan hiếm đối với các hộ gia đình và khan hiếm đối với nền kinh tế D.
Dồi dào đối với các hộ gia đình nhưng khan hiếm đối với nền kinh tế
16.Sự khan hiếm liên quan trực tiếp đến:
A. Những nước đang phát triển.
B. Những quốc gia khi phân chia lợi ích trong thương mại quốc tế.
lOMoARcPSD|49328981
C. Những nước thiếu tài nguyên thiên nhiên.
D. Mọi nền kinh tế và mọi cá nhân.
17.Đường giới hạn khả năng sản xuất của một nền kinh tế dịch chuyển ra
ngoài do các yếu tố sau:
A. Tìm thấy các mỏ dầu mới B. Dân số tăng
C. Tìm ra các phương án sản xuất tốt hơn D. Tất cả đều đúng
18.Sự dịch chuyển của đường giới hạn khả năng sản xuất là do:
A. Những thay đổi trong công nghệ sản xuất B. Lạm phát
C. Những thay đổi trong thị hiếu của người tiêu dùng D. Thất nghiệp
19.Khái niệm nào sau đây không thể lí giải bằng đường giới hạn khả năng
sản xuất (PPF):
A. Chi phí cơ hội B. Sự đánh đổi C. Sự khan hiếm D. Sự công bằng
20.Sự dịch chuyển của đường giới hạn khả năng sản xuất là do:
A. Những thay đổi về công nghệ sản xuất
B. Những thay đổi trong phối hợp hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra
C. Những thay đổi trong hành vi người tiêu dùng
D. Những thay đổi do chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế
21.“Mặc dù tham gia vào WTO khiến cho một số người Việt Nam thất
nghiệp, nhưng nó sẽ làm tăng thu nhập trung bình của người việt
Nam”, thuộc:
A. Kinh tế học vi mô, chuẩn tắc B. Kinh tế học vĩ mô, chuẩn tắc
C. Kinh tế học vi mô, thực chứng D. Kinh tế học vĩ mô, thực chứng
22.Trường hợp nào sau đây không phải là ví dụ về một yếu tố sản xuất:
A. Một cái xe ủi đất B. Sự phục vụ của một kỹ
C. Những quả bóng đá D. Những bãi đỗ xe trong thành phố
23.Những loại thị trường sau, loại nào thuộc về thị trường yếu tố sản xuất:
A. Thị trường đất đai B. Thị trường sức lao động
lOMoARcPSD|49328981
C. Thị trường vốn D. Tất cả đều đúng
24.Kinh tế học thực chứng nhằm:
A. Mô tả và giải thích các sự kiện, các vấn đề kinh tế một cách khách
quan, có cơ sở khoa học
B. Đưa ra những lời chỉ dẫn hoặc những quan điểm chủ quan của các cá
nhân
C. Giải thích các hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị
trường
lOMoARcPSD|49328981
D.Tất cả đều sai
25.“Án tử hình ngăn được tội ác” là một:
A. Phát biểu thực chứng B. Phát biểu chuẩn tắc
C. Phát biểu phân tích D. Tiêu chuẩn giá trị
26.An có 100 ngàn đồng để chi tiêu cho thẻ chơi game và ăn sáng. Giá của
một thẻ chơi game là 5 ngàn đồng, giá một phần ăn sáng là 20 ngàn
đồng. Khả năng nào sau đây không nằm trong tập hợp cơ hội của An:
A. 1 phần ăn sáng và 16 thẻ chơi game B. 2 phần ăn sáng và 15 thẻ
chơi game
C. 5 phần ăn sáng và không có thẻ chơi game D. Không phần ăn sáng và 20
thẻ chơi game
27.Đường PPF sẽ dịch chuyển ra ngoài khi:
A. Các nguồn lực của nền kinh tế gia tăngB. Kỳ vọng dân cư thay đổi
C. Chi phí cơ hội giảm D. Câu A, B và C đều đúng.
28.Giả sử lựa chọn khác của sinh viên đại học là đi làm, chi phí cơ hội của
việc học đại học là:
A. Học phí
B. Học phí và chi phí sách vở
C. Tiền lương do đi làm kiếm được
D. Học phí, chi phí sách vở và tiền lương do đi làm kiếm được
29.Kinh tế học liên quan đến những nghiên cứu sâu rộng là làm như thế
nào để:
A. Quyền lực chính trị được sử dụng một cách có đạo đức để kiếm tiền
B. Các nguồn lực được phân bổ để thỏa mãn những nhu cầu của con
người
C. Tạo sự phù hợp giữa những sản phẩm và những lợi ích khác nhau mà
ngân sách gia đình bạn phải sử dụng
D. Những đồng tiền khác nhau phụ thuộc vào nhau trong một hệ thống
chung.
lOMoARcPSD|49328981
30.Với số vốn đầu tư xác định, chị Nga lựa chọn giữa 4 phương án A, B, C
và D lần lượt có lợi nhuận kỳ vọng là: 100, 120, 150 và 80 triệu đồng.
Nếu chị Nga chọn phương án C thì chi phí cơ hội của phương án đó là:
A. 100 triệu đồng B. 80 triệu đồng
C. 120 triệu đồng D. Không xác định được
31.Giá cam trên thị trường giảm 10%, làm cho cầu về cam tăng 15%
trong điều kiện các yếu tố khác là không thay đổi. Vấn đề này thuộc:
A. Kinh tế học vi mô, chuẩn tắc B. Kinh tế học vĩ mô, chuẩn tắc
C. Kinh tế học vi mô, thực chứng D. Kinh tế học vĩ mô, thực chứng
32.Chi phí cơ hội được hiểu là:
A. Số tiền mà doanh nghiệp kiếm được khi quyết định thực hiện một dự
án.
B. Cơ hội để tìm kiếm lợi nhuận cao nhất trong các cơ hội hiện có của
doanh nghiệp.
C. Số tiền mà doanh nghiệp có thể kiếm được từ một phương án sản xuất
thay thế tốt nhất trong tất các các phương án thay thế đã bị bỏ qua.
D. Số tiền mà doanh nghiệp kiếm được từ một phương án kinh doanh
không tốt như phương án kinh doanh đang thực hiện.
33.Bạn bỏ ra một giờ để đi mua sắm và đã mua được 1 cái áo 300 ngàn
đồng. Chi phí cơ hội của cái áo là:
A. Một giờ
B. 300 ngàn đồng
C. Một giờ cộng 300 ngàn đồng
D. Phương án sử dụng thay thế tốt nhất một giờ và 300 ngàn đồng
34.Nếu cần 6USD để mua một đơn vị hàng A và 3 USD để mua một đơn vị
hàng B, khi đó chi phí cơ hội của hàng B tính theo hàng A là:
A. 2 B. ½ C. 2D. -1/2
35.Ví dụ nào dưới đây là ví dụ minh họa tốt nhất về chi phí cơ hội?
A. Các khoản chi phí của doanh nghiệp dùng để sản xuất hàng hóa.
B. Tổng số lợi nhuận mà doanh nghiệp đã bỏ qua khi quyết định giảm
lOMoARcPSD|49328981
một dây chuyền sản xuất để tăng sản lượng một sản phẩm khác.
C. Phần chênh lệch lợi nhuận của doanh nghiệp này so với doanh nghiệp
khác.
D. Tổng số tiền mà doanh nghiệp có thể kiếm được từ một dự án đầu tư.
36.Trong hình dưới đây: Đường PPF1 dịch chuyển thành đường PPF2 là
do:
lOMoARcPSD|49328981
Máy
tính
Đường PPF1 Đường PPF2
A. Nền kinh tế có trình độ công nghệ sản xuất ô tô cao hơn
B. Nền kinh tế có trình độ công nghệ sản xuất máy tính cao hơn
C. Nền kinh tế có trình độ công nghệ sản xuất ô tô và máy tính cao
hơn
D. Nền kinh tế có trình độ công nghệ sản xuất máy tính bị giảm
Chương II: CUNG CẦU GIÁ THỊ TRƯỜNG
1. Giả sử thị trường xăng dầu tuân theo quy luật cung cầu, tại một mức giá
mà lượng xăng người mua muốn mua nhiều hơn lượng xăng người bán
muốn bán thì khi đó thị trường xăng sẽ có xu hướng:
A. Giá xăng giảm, lượng xăng giao dịch tăng B. Giá xăng giảm, lượng
xăng giao dịch giảm
C. Giá xăng tăng, lượng xăng giao dịch tăng D. Giá xăng tăng, lượng xăng giao
dịch giảm.
2. Mức giá mà ở đó số lượng hàng hoá người mua muốn mua để tiêu dùng cao
hơn số lượng người bán muốn sản xuất để bán (đường cung dốc lên): A.
Nằm ở bên trên giá cân bằng. B. Nằm ở bên dưới giá cân bằng.
C. Nằm tại mức giá cân bằng. D. Không câu nào đúng.
lOMoARcPSD|49328981
3. Tăng cung hàng hoá X ở một mức giá xác định nào đó có thể do:
A. Tăng giá của các hàng hoá khác. B. Tăng giá của các yếu tố sản
xuất.
C. Giảm giá của các yếu tố sản xuất. D. Giảm giá của các hàng hóa thay thế.
4. Hình thức nào sau đây không biểu thị cho cầu hàng hóa hay dịch vụ:
A. Đường cầu B. Lượng cầu C. Hàm số cầu D. Biểu cầu
5. Trong nền kinh tế thị trường, giá cả hàng hóa cân bằng được xác định bởi:
A. Người sản xuất B. Chi phí sản xuất
C. Sự tương tác giữa cung và cầu hàng hóa D. Người tiêu dùng
6. Giả sử rằng độ co giãn của cầu theo giá là - 0,5. Cầu về hàng hoá này là:
A. Hoàn toàn không co giãn. B. Co giãn ít
C. Co giãn nhiều D. Co giãn hoàn toàn.
7. Đường cầu thẳng đứng có thể được mô tả là:
A. Co giãn nhiều. B. Hoàn toàn không co giãn.
C. Co giãn ít. D. Co giãn hoàn toàn.
8. Đường cầu của sản phẩm X dịch chuyển là do:
A. Giá sản phẩm X thay đổi B. Thu nhập của người tiêu dùng thay đổi
C. Chi phí sản xuất sản phẩm X thay đổi D. Thuế thay đổi
9. Hàm cung và cầu sản phẩm X có dạng QS = 2P + 10, QD = - 2P + 70. Giá và
lượng sản phẩm X cân bằng là:
A. P = 15, Q = 40. B. P = 40, Q =15. C. P =15, Q =15. D. P = 40, Q =40
10.Khi giá đậu xanh tăng thì người tiêu dùng mua ít đường. Bạn có thể suy
luận đậu xanh và đường là hai hàng hóa:
A. Thiết yếuB. Thứ cấp C. Bổ sung D. Thay thế
lOMoARcPSD|49328981
11.Khi giá của cà chua là 10.000 đồng/kg, lượng cung sẽ là 400 tấn. Khi giá
tăng 15.000 đồng/kg, lượng cung là 600 tấn, khi đó độ co giãn của cung
theo giá bằng:
A. 0,1B. -1 C. 1 D. -0,1
12.Giả sử rằng độ co giãn của cầu theo giá là -1,5. Nếu giá giảm tổng doanh
thu sẽ
lOMoARcPSD|49328981
A. Lớn nhất.B. Giảm. C. Tăng. D. Tăng gấp đôi.
13.Yếu tố nào sau đây không làm thay đổi cầu của hàng hóa hay dịch vụ:
A. Giá của hàng hóa liên quan B. Thu nhập của người tiêu dùng
C. Thị hiếu của người tiêu dùngD. Công nghệ sản xuất
14.Nếu một người tiêu dùng tăng lượng sữa tiêu thụ lên gấp rưỡi khi thu nhập
của anh ta tăng 20%, thì độ co giãn của cầu theo thu nhập của anh ấy đối
với sữa là:
A. 0,2B. 2 C. 2,5D. -2
15.Nếu giá xăng tăng mạnh, đường cầu về xe gắn máy sẽ:
A. Thẳng đứng B. Nằm ngang
C. Dịch chuyển sang trái D. Dịch chuyển sang phải
16.Khi thu nhập thay đổi, lượng cầu của một hàng hóa vẫn giữ nguyên, độ co
giãn của cầu theo thu nhập của hàng hóa này là:
A. ∞ B. + 1C. – 1D. 0
17.Năm nay, giá của cam xoài cát Hòa Lộc tăng và lượng xoài cát Hòa Lộc
được mua bán giảm, nguyên nhân gây ra hiện tượng này là:
A. Hiện nay, người tiêu dùng ngày càng thích ăn cam sành hơn
B. Diện tích trồng xoài cát Hòa Lộc năm nay được mở rộng
C. Năm nay, xoài cát Hòa Lộc bị mất mùa
D. Có thông tin cho rằng ăn xoài nhiều sẽ tốt cho sức khỏe.
18.Giả sử các nhà quản lý sân vận động muốn tăng doanh thu bằng cách tăng
giá vé xem bóng đá. Chiến lược này của các nhà quản lý sân vận động chỉ
có ý nghĩa nếu độ co giãn của cầu theo giá đối với vé xem bóng đá (lấy giá
trị tuyệt đối) là:
A. Nhỏ hơn 1 B. Lớn hơn 1
C. Bằng 1 D. Hoàn toàn không co giãn
lOMoARcPSD|49328981
19.Trên thị trường sản phẩm X, sự di chuyển dọc trên đường cầu xảy ra khi:
A. Thu nhập của người tiêu thay đổi B. Giá sản phẩm thay thế của X
thay đổi
C. Giá sản phẩm bổ sung của X thay đổi D. Giá của X thay đổi
20.Xét hai hàng hóa X và Y. Nếu độ co giãn chéo là dương, hai hàng hóa này
là:
A. Hàng hóa thứ cấp B. Hai hàng hóa bổ sung
C. Hai hàng hóa thay thế D. Hai hàng hóa không liên quan
21.Độ co giãn của cầu theo giá bằng 0 khi đường cầu:
A. Nằm ngang B. Thẳng đứng C. Dốc ít D. Dốc nhiều
22.Giả sử sản lượng và giá dừa trái đang cân bằng trên thị trường, nếu các
công ty cần một lượng lớn dừa trái để làm nguyên liệu sản xuất bánh kẹo
thì sản lượng và giá cả dừa trái trên thị trường sẽ thay đổi như thế nào?
A. Sản lượng tăng, giá giảm B. Sản lượng tăng, giá tăng
C. Sản lượng giảm, giá tăng D. Sản lượng giảm, giá giảm
23.Gas và bếp gas là hai hàng hóa bổ sung cho nhau. Giả sử, giá gas tăng thì
số lượng và giá cả của bếp gas trên thị trường sẽ thay đổi như thế nào?
A. Sản lượng tăng, giá giảm B. Sản lượng giảm, giá tăng
C. Sản lượng giảm, giá giảm D. Sản lượng tăng, giá tăng
24.Xăng E5 và xăng A95 là hai hàng hóa thay thế cho nhau. Hiện tại, người
tiêu dùng thích sử dụng xăng E5 vì nó thân thiện với môi trường thì
lượng và giá cả của xăng A95 trên thị trường sẽ thay đổi như thế nào? A.
Sản lượng tăng, giá giảm B. Không xác định được
C. Sản lượng giảm, giá giảm D. Sản lượng tăng, giá tăng
25.Đường cầu về chuối lapa sẽ không dịch chuyển nếu:
A. Giá chuối lapa giảm 20%
lOMoARcPSD|49328981
B. Người tiêu dùng ngày càng thích chuối lapa hơn
C. Giá của chuối sứ giảm
D. Số lượng người mua chuối giảm
26.Giả sử sản lượng và giá lúa đang cân bằng trên thị trường, năm nay do hạn
hán kéo dài làm mất mùa trên diện rộng thì sản lượng và giá cả của lúa
trên thị trường sẽ thay đổi như thế nào?
lOMoARcPSD|49328981
A. Sản lượng tăng, giá giảm B. Sản lượng tăng, giá tăng
C. Sản lượng giảm, giá tăng D. Sản lượng giảm, giá giảm
27.Câu phát biểu nào sau đây đúng nhất
A. Giá tăng dẫn đến cầu sản phẩm tăng
B. Giá tăng dẫn đến cầu sản phẩm giảm
C. Giá tăng dẫn đến lượng cầu sản phẩm giảm
D. Giá tăng dẫn đến lượng cung sản phẩm giảm.
28.Trong thời gian diễn ra giải cầu lông quốc tế tại Tp.HCM, giá phòng khách
sạn và giá các dịch vụ du lịch khác đều tăng lên là do:
A. Cung về phòng khách sạn và các dịch vụ du lịch giảm.
B. Cầu thị trường về phòng khách sạn và các dịch vụ du lịch tăng C.
Cung về phòng khách sạn và các dịch vụ du lịch tăng
D. Thu nhập người tiêu dùng tăng.
29.Giá của bưởi da xanh tăng và lượng bưởi da xanh được mua bán giảm, nguyên
nhân gây ra hiện tượng này là:
A. Người tiêu dùng ngày càng thích ăn bưởi da xanh hơn
B. Diện tích trồng bưởi da xanh ngày càng được mở rộng
C. Bưởi da xanh năm nay bị mất mùa
D. Có thông tin cho rằng ăn bưởi da xanh tốt cho sức khỏe.
30.Giả định, lúa mì và ngô là hai loại thực phẩm thay thế nhau trong chăn nuôi.
Giả sử, do thiên tai nên các vùng trồng ngô bị mất mùa thì sản lượng và giá lúa
mì tiêu thụ trên thị trường sẽ thay đổi như thế nào?
A. Sản lượng tăng, giá giảm B. Sản lượng giảm, giá tăng
C. Sản lượng tăng, giá tăng D. Sản lượng giảm, giá giảm
31.Cung hàng hóa thay đổi khi:
A. Công nghệ sản xuất thay đổi B. Nhu cầu hàng hóa thay đổi
C. Thị hiếu của người tiêu dùng thay đổi D. Sự xuất hiện của người tiêu dùng
mới
32.Hạn hán có thể sẽ:
A. Gây ra sự vận động dọc theo đường cung lúa gạo tới mức giá cao hơn
lOMoARcPSD|49328981
B. Làm cho cầu tăng và giá lúa gạo cao hơn
C. Làm cho cầu đối với lúa gạo giảm xuống
D. Làm cho đường cung đối với lúa gạo dịch chuyển lên trên sang bên
trái
33.Chi phí đầu tư vào sản xuất ra hàng hóa X tăng lên sẽ làm cho:
A. Đường cầu dịch chuyển lên trên
B. Cả đường cung và đường cầu đều dịch chuyển lên trên
C. Đường cung dịch chuyển xuống dưới
D. Đường cung dịch chuyển lên trên
34.Điều gì chắc chắn gây ra sự gia tăng của giá cân bằng:
A. Cả cung và cầu đều tăng
B. Sự tăng lên của cầu kết hợp với sự giảm xuống của cung
C. Cả cung và cầu đều giảm
D. Sự giảm xuống của cầu kết hợp với sự tăng lên của cung
35.Giả sử, bia Saigon có hệ số co giãn của cầu theo giá: E
D
= 1,5 điều này
nghĩa là khi:
A. Giá bia Saigon tăng 15% thì lượng bia Saigon được tiêu thụ tăng 10%
B. Giá bia Saigon tăng 15% thì lượng bia Saigon được tiêu thụ giảm
10%
C. Giá bia Saigon tăng 10% thì lượng bia Saigon được tiêu thụ tăng 15%
D. Giá bia Saigon tăng 10% thì lượng bia Saigon được tiêu thụ giảm
15%
36.Doanh thu của một loại hàng hóa đạt cực đại khi:
A. Cầu không co giãn theo giá B. Cầu co giãn đơn vị theo giá
C. Cầu ít co giãn theo giáD. Cầu co giãn nhiều theo giá
37.Đối với hàng hóa bình thường, khi thu nhập tăng:
A. Đường cầu dịch chuyển sang trái B. Lượng cầu giảm
C. Đường cầu dịch chuyển sang phải D. Chi ít tiền hơn cho hàng hóa đó
38.Giả sử, một doanh nghiệp không thể xác định cầu về sản phẩm của mình có co
giãn hay không. Tuy nhiên, doanh nghiệp khám phá rằng mỗi lần tăng giá bán
sản phẩm thì tổng doanh thu giảm. Như vậy, sản phẩm của doanh nghiệp có:
lOMoARcPSD|49328981
A. Cầu co giãn đơn vị B. Cầu co giãn ít C. Cầu co giãn nhiều A. Cầu
không co giãn
39.Trong nền kinh tế thị trường, giá cân bằng được xác định bởi:
A. Cung hàng hóa B. Tương tác giữa cung và cầu
C. Chi phí sản xuất hàng hóa D. Cầu hàng hóa
40.Đường cầu thị trường có thể được xác định:
A. Cộng tất cả đường cầu của các cá nhân theo chiều ngang
B. Cộng tất cả đường cầu cá nhân theo chiều dọc
C. Cộng lượng mua của các người mua lớn
D. Không câu nào đúng
41.Khi chính phủ quy định giá sàn cho một loại hàng hóa là mức giá: A.
Không thể xác định B. Bằng giá cân bằng thị trường C. Thấp hơn giá
cân bằng thị trường D. Giá cao hơn giá cân bằng thị trường
42.Khi chính phủ quy định giá trần là để:
A. Bảo hộ cho người sản xuất B. Bảo hộ cho người tiêu dùng
C. Bảo hộ cho người sản xuất người tiêu dùng D. Chính phủ thu lợi từ chính
sách này
43.Quy luật cầu chỉ ra rằng nếu các yếu tố không đổi thì:
A. Giữa lượng cầu hàng hóa này và giá hàng hóa thay thế có mối liên hệ
với nhau
B. Giữa lượng cầu và thu nhập có mối quan hệ đồng biến
C. Giữa số lượng hàng hóa và giá cả hàng hóa có mối quan hệ nghịch
biến
D. Giữa số lượng hàng hóa và sở thích có mối quan hệ đồng biến
44.Phát biểu nào không đúng trong các phát biểu sau đây khi chính phủ đánh một
khoản thuế trên một đơn vị hàng hóa:
A. Nếu cầu hoàn toàn co giãn theo giá thì người sản xuất phải đóng toàn
bộ khoản thuế
B. Nếu cung hoàn toàn co giãn theo giá thì người sản xuất phải đóng
toàn bộ khoản thuế
lOMoARcPSD|49328981
C. Nếu cầu hoàn toàn không co giãn theo giá thì người tiêu dùng phải
đóng toàn bộ khoản thuế
D. Nếu cung hoàn toàn không co giãn theo giá thì người sản xuất phải
đóng toàn bộ khoản thuế
45.Hệ số co giãn của cầu theo giá của xăng là - 0,4, có nghĩa là:
A. Giá tăng 4%, lượng cầu giảm 10% B. Giá tăng 10%, lượng cầu
giảm 40%
C. Giá giảm 10%, lượng cầu tăng 4% D. Giá giảm 4%, lượng cầu tăng 10%
46.Biểu cung và cầu về hàng hóa X trên thị trường như sau:
P (1000 đồng)
Q
D
(Sản phẩm)
Q
S
(Sản phẩm)
10
30
20
15
25
25
20
20
30
25
15
35
30
10
40
Giá và lượng cân bằng hàng hóa X trên thị trường:
A. P=10, Q=30 B. P=20, Q=20 C. P=15, Q=25 D. P=25, Q=15
47.Cung và cầu về hàng hóa X trên thị trường như sau:
P (1000 đồng)
Q
D
(Sản phẩm)
Q
S
(Sản phẩm)
10
30
20
15
25
25
20
20
30
25
15
35
30
10
40
Hệ số co giãn của cầu tại trạng thái cân bằng trên thị trường:
lOMoARcPSD|49328981
A. -0,6 B. -1 C. 1 D. 0,6
48.Dịch cúm gia cầm tái bùng phát ở nhiều tỉnh thành trong cả nước, làm cho giá
các loại thực phẩm khác như thịt heo, thịt bò, cá tăng lên là do:
| 1/53

Preview text:

lOMoARcPSD| 49328981
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Chương I: NHẬP MÔN KINH TẾ HỌC VI
1. Kinh tế vi mô nghiên cứu:
A. Các hoạt động diễn ra trong nền kinh tế
B. Mức giá chung của một quốc gia
C. Các chỉ tiêu cơ bản của nền kinh tế
D. Hành vi ứng xử của các chủ thể trong các loại thị trường
2. Những nhận định kinh tế đưa ra bởi quan điểm cá nhân về những
khuyến cáo và những kiến nghị là: A. Kinh tế vi mô
B. Kinh tế học chuẩn tắc
C. Kinh tế học thực chứng D. Kinh tế vĩ mô
3. Câu nào sau đây thuộc kinh tế vi mô:
A. Khi mức giá chung tăng lên thúc đẩy các doanh nghiệp sản xuất nhiều
hơn trong ngắn hạn
B. Lợi nhuận kinh tế là động lực thu hút các doanh nghiệp mới gia nhập vào ngành
C. Chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ là công cụ để điều tiết nền kinh tế của Chính phủ
D. Trong nền kinh tế suy thoái thì thất nghiệp tăng cao
4. Phát biểu nào sau đây thuộc về kinh tế học thực chứng: 1) Chính phủ
nên tạo công ăn, việc làm nhiều hơn nữa cho người lao động; 2) Nếu
chính phủ in quá nhiều tiền sẽ gây ra lạm phát; 3) Nếu chính phủ tăng
lương tối thiểu sẽ dẫn đến thất nghiệp

A. 1,2 B. 2,3 C. 1,3D. 3
5. Nhân tố nào trong số các nhân tố sau đây không được xem là nguồn lực
sản xuất cơ bản:
A. Máy móc thiết bị. B. Công nghệ.
C. Lao động chưa được đào tạo.D. Tiền. lOMoARcPSD| 49328981
6. Nguồn lực khan hiếm, nên:
A. Chính phủ phải phân bổ nguồn lực cho hợp lý
B. Con người phải thực hiện sự lựa chọn
C. Trừ người giàu có, mọi người khác phải thực hiện sự lựa chọn
D. Chính phủ phải chia đều nguồn lực cho tất cả mọi người
7. Chủ đề quan trọng nhất mà kinh tế học vi mô phải giải quyết là: A. Thị trường
B. Tìm kiếm lợi nhuận C. Cơ chế giá D. Sự khan hiếm
8. Khi ra một quyết định, con người thường dựa trên sự thay đổi cận biên, nghĩa là:
E. Tính đến chi phí cơ hội
F. Tính đến chi phí giảm đi và lợi ích tăng thêm
G. So sánh sự chênh lệch giữa lợi ích tăng thêm và chi phí tăng thêm
H. So sánh sự chênh lệch giữa lợi ích và chi phí
7. “Sự khan hiếm” trong kinh tế học đề cập chủ yếu đến:
A. Thời kỳ có nạn đói
B. Độc quyền về cung ứng hàng hóa
C. Độc quyền các tài nguyên dùng để cung ứng hàng hóa D. Tất cả đều sai
8. Một bộ phận của kinh tế học phản ánh các mối tương tác trong toàn bộ nền kinh tế là:
A. Kinh tế học chuẩn tắc B. Kinh tế vĩ mô
C. Kinh tế vi mô D. Kinh tế học thực chứng
9. Phát biểu nào sau đây thuộc kinh tế học thực chứng:
A. Lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tư
B. Phải giảm lãi suất xuống thấp để kích thích đầu tư
C. Cần phải tăng tiết kiệm để giảm tiêu dùng
D. Nên tăng sản lượng để giảm thất nghiệp
10.Điều nào không gây ra sự dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất:
A. Sự cải tiến trong phương pháp sản xuấtB. Sự gia tăng dân số của một lOMoARcPSD| 49328981 nước C. Thất nghiệp giảm
D. Một trận lụt hủy hoại đất nông nghiệp lOMoARcPSD| 49328981
11.Cô An đã chọn kinh doanh một tiệm cà phê có lợi nhuận là 20 triệu
đồng/tháng thay vì đi làm quản lý cho một nhà hàng với mức lương 15
triệu đồng/tháng. Chi phí cơ hội của cô An (triệu đồng/tháng) là:
A. 20 B. 5 C. 35 D. 15
12.Ông Bình đã quyết định ở lại công ty để làm thêm 3 giờ thay vì về nhà
xem phim với gia đình. Biết rằng, thu nhập tăng thêm do là vượt giờ tại
công ty là 150 ngàn đồng/giờ. Chi phí cơ hội của ông Bình là:
A. 450 ngàn đồng
B. Thời gian xem phim với gia đình C. 150 ngàn đồng
D. Thời gian xem phim với gia đình và 450 ngàn đồng
13.Các nhân tố sản xuất cơ bản là:
A. Tài nguyên, lao động, vốn, kỹ năng quản lý. B. Tài nguyên, lao động, tiền, công nghệ.
C. Tài nguyên, lao động, vốn, tổ chức sản xuất.
D. Tài nguyên, lao động, vốn, công nghệ.
14.Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức:
A. Quản lý doanh nghiệp sao cho có lãi
B. Lẩn tránh vấn đề khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau và cạnh tranh nhau
C. Phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau D. Tất cả đều sai 15.Nguồn lực:
A. Khan hiếm đối với các hộ gia đình nhưng dồi dào với nền kinh tế đang phát triển
B. Khan hiếm đối với nền kinh tế kém phát triển nhưng dồi dào với nền kinh tế phát triển
C. Khan hiếm đối với các hộ gia đình và khan hiếm đối với nền kinh tế D.
Dồi dào đối với các hộ gia đình nhưng khan hiếm đối với nền kinh tế
16.Sự khan hiếm liên quan trực tiếp đến:
A. Những nước đang phát triển.
B. Những quốc gia khi phân chia lợi ích trong thương mại quốc tế. lOMoARcPSD| 49328981
C. Những nước thiếu tài nguyên thiên nhiên.
D. Mọi nền kinh tế và mọi cá nhân.
17.Đường giới hạn khả năng sản xuất của một nền kinh tế dịch chuyển ra
ngoài do các yếu tố sau:
A. Tìm thấy các mỏ dầu mới B. Dân số tăng
C. Tìm ra các phương án sản xuất tốt hơn D. Tất cả đều đúng
18.Sự dịch chuyển của đường giới hạn khả năng sản xuất là do:
A. Những thay đổi trong công nghệ sản xuất B. Lạm phát
C. Những thay đổi trong thị hiếu của người tiêu dùng D. Thất nghiệp
19.Khái niệm nào sau đây không thể lí giải bằng đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF):
A. Chi phí cơ hội B. Sự đánh đổi
C. Sự khan hiếm D. Sự công bằng
20.Sự dịch chuyển của đường giới hạn khả năng sản xuất là do:
A. Những thay đổi về công nghệ sản xuất
B. Những thay đổi trong phối hợp hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra
C. Những thay đổi trong hành vi người tiêu dùng
D. Những thay đổi do chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế
21.“Mặc dù tham gia vào WTO khiến cho một số người Việt Nam thất
nghiệp, nhưng nó sẽ làm tăng thu nhập trung bình của người việt Nam”, thuộc:
A. Kinh tế học vi mô, chuẩn tắc
B. Kinh tế học vĩ mô, chuẩn tắc
C. Kinh tế học vi mô, thực chứng
D. Kinh tế học vĩ mô, thực chứng
22.Trường hợp nào sau đây không phải là ví dụ về một yếu tố sản xuất: A. Một cái xe ủi đất
B. Sự phục vụ của một kỹ sư
C. Những quả bóng đá D. Những bãi đỗ xe trong thành phố
23.Những loại thị trường sau, loại nào thuộc về thị trường yếu tố sản xuất:
A. Thị trường đất đai B. Thị trường sức lao động lOMoARcPSD| 49328981
C. Thị trường vốn D. Tất cả đều đúng
24.Kinh tế học thực chứng nhằm:
A. Mô tả và giải thích các sự kiện, các vấn đề kinh tế một cách khách quan, có cơ sở khoa học
B. Đưa ra những lời chỉ dẫn hoặc những quan điểm chủ quan của các cá nhân
C. Giải thích các hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường lOMoARcPSD| 49328981 D.Tất cả đều sai
25.“Án tử hình ngăn được tội ác” là một:
A. Phát biểu thực chứng B. Phát biểu chuẩn tắc C. Phát biểu phân tích D. Tiêu chuẩn giá trị
26.An có 100 ngàn đồng để chi tiêu cho thẻ chơi game và ăn sáng. Giá của
một thẻ chơi game là 5 ngàn đồng, giá một phần ăn sáng là 20 ngàn
đồng. Khả năng nào sau đây không nằm trong tập hợp cơ hội của An:

A. 1 phần ăn sáng và 16 thẻ chơi game
B. 2 phần ăn sáng và 15 thẻ chơi game
C. 5 phần ăn sáng và không có thẻ chơi game
D. Không phần ăn sáng và 20 thẻ chơi game
27.Đường PPF sẽ dịch chuyển ra ngoài khi:
A. Các nguồn lực của nền kinh tế gia tăngB. Kỳ vọng dân cư thay đổi
C. Chi phí cơ hội giảm D. Câu A, B và C đều đúng.
28.Giả sử lựa chọn khác của sinh viên đại học là đi làm, chi phí cơ hội của
việc học đại học là: A. Học phí
B. Học phí và chi phí sách vở
C. Tiền lương do đi làm kiếm được
D. Học phí, chi phí sách vở và tiền lương do đi làm kiếm được
29.Kinh tế học liên quan đến những nghiên cứu sâu rộng là làm như thế nào để:
A. Quyền lực chính trị được sử dụng một cách có đạo đức để kiếm tiền
B. Các nguồn lực được phân bổ để thỏa mãn những nhu cầu của con người
C. Tạo sự phù hợp giữa những sản phẩm và những lợi ích khác nhau mà
ngân sách gia đình bạn phải sử dụng
D. Những đồng tiền khác nhau phụ thuộc vào nhau trong một hệ thống chung. lOMoARcPSD| 49328981
30.Với số vốn đầu tư xác định, chị Nga lựa chọn giữa 4 phương án A, B, C
và D lần lượt có lợi nhuận kỳ vọng là: 100, 120, 150 và 80 triệu đồng.
Nếu chị Nga chọn phương án C thì chi phí cơ hội của phương án đó là:
A. 100 triệu đồng B. 80 triệu đồng
C. 120 triệu đồng D. Không xác định được
31.Giá cam trên thị trường giảm 10%, làm cho cầu về cam tăng 15%
trong điều kiện các yếu tố khác là không thay đổi. Vấn đề này thuộc:
A. Kinh tế học vi mô, chuẩn tắc
B. Kinh tế học vĩ mô, chuẩn tắc
C. Kinh tế học vi mô, thực chứng
D. Kinh tế học vĩ mô, thực chứng
32.Chi phí cơ hội được hiểu là:
A. Số tiền mà doanh nghiệp kiếm được khi quyết định thực hiện một dự án.
B. Cơ hội để tìm kiếm lợi nhuận cao nhất trong các cơ hội hiện có của doanh nghiệp.
C. Số tiền mà doanh nghiệp có thể kiếm được từ một phương án sản xuất
thay thế tốt nhất trong tất các các phương án thay thế đã bị bỏ qua.
D. Số tiền mà doanh nghiệp kiếm được từ một phương án kinh doanh
không tốt như phương án kinh doanh đang thực hiện.
33.Bạn bỏ ra một giờ để đi mua sắm và đã mua được 1 cái áo 300 ngàn
đồng. Chi phí cơ hội của cái áo là: A. Một giờ B. 300 ngàn đồng
C. Một giờ cộng 300 ngàn đồng
D. Phương án sử dụng thay thế tốt nhất một giờ và 300 ngàn đồng
34.Nếu cần 6USD để mua một đơn vị hàng A và 3 USD để mua một đơn vị
hàng B, khi đó chi phí cơ hội của hàng B tính theo hàng A là: A. 2 B. ½ C. – 2D. -1/2
35.Ví dụ nào dưới đây là ví dụ minh họa tốt nhất về chi phí cơ hội?
A. Các khoản chi phí của doanh nghiệp dùng để sản xuất hàng hóa.
B. Tổng số lợi nhuận mà doanh nghiệp đã bỏ qua khi quyết định giảm lOMoARcPSD| 49328981
một dây chuyền sản xuất để tăng sản lượng một sản phẩm khác.
C. Phần chênh lệch lợi nhuận của doanh nghiệp này so với doanh nghiệp khác.
D. Tổng số tiền mà doanh nghiệp có thể kiếm được từ một dự án đầu tư.
36.Trong hình dưới đây: Đường PPF1 dịch chuyển thành đường PPF2 là do: lOMoARcPSD| 49328981 Máy tính
Đường PPF1 Đường PPF2
A. Nền kinh tế có trình độ công nghệ sản xuất ô tô cao hơn
B. Nền kinh tế có trình độ công nghệ sản xuất máy tính cao hơn
C. Nền kinh tế có trình độ công nghệ sản xuất ô tô và máy tính cao hơn
D. Nền kinh tế có trình độ công nghệ sản xuất máy tính bị giảm
Chương II: CUNG CẦU GIÁ THỊ TRƯỜNG
1. Giả sử thị trường xăng dầu tuân theo quy luật cung cầu, tại một mức giá
mà lượng xăng người mua muốn mua nhiều hơn lượng xăng người bán
muốn bán thì khi đó thị trường xăng sẽ có xu hướng:

A. Giá xăng giảm, lượng xăng giao dịch tăng
B. Giá xăng giảm, lượng xăng giao dịch giảm
C. Giá xăng tăng, lượng xăng giao dịch tăng D. Giá xăng tăng, lượng xăng giao dịch giảm.
2. Mức giá mà ở đó số lượng hàng hoá người mua muốn mua để tiêu dùng cao
hơn số lượng người bán muốn sản xuất để bán (đường cung dốc lên): A.
Nằm ở bên trên giá cân bằng.
B. Nằm ở bên dưới giá cân bằng.
C. Nằm tại mức giá cân bằng. D. Không câu nào đúng. lOMoARcPSD| 49328981
3. Tăng cung hàng hoá X ở một mức giá xác định nào đó có thể do:
A. Tăng giá của các hàng hoá khác.
B. Tăng giá của các yếu tố sản xuất.
C. Giảm giá của các yếu tố sản xuất. D. Giảm giá của các hàng hóa thay thế.
4. Hình thức nào sau đây không biểu thị cho cầu hàng hóa hay dịch vụ: A. Đường cầu B. Lượng cầu C. Hàm số cầu D. Biểu cầu
5. Trong nền kinh tế thị trường, giá cả hàng hóa cân bằng được xác định bởi: A. Người sản xuất B. Chi phí sản xuất
C. Sự tương tác giữa cung và cầu hàng hóa D. Người tiêu dùng
6. Giả sử rằng độ co giãn của cầu theo giá là - 0,5. Cầu về hàng hoá này là:
A. Hoàn toàn không co giãn. B. Co giãn ít
C. Co giãn nhiều D. Co giãn hoàn toàn.
7. Đường cầu thẳng đứng có thể được mô tả là: A. Co giãn nhiều.
B. Hoàn toàn không co giãn. C. Co giãn ít. D. Co giãn hoàn toàn.
8. Đường cầu của sản phẩm X dịch chuyển là do:
A. Giá sản phẩm X thay đổi B. Thu nhập của người tiêu dùng thay đổi
C. Chi phí sản xuất sản phẩm X thay đổi D. Thuế thay đổi
9. Hàm cung và cầu sản phẩm X có dạng QS = 2P + 10, QD = - 2P + 70. Giá và
lượng sản phẩm X cân bằng là:
A. P = 15, Q = 40. B. P = 40, Q =15. C. P =15, Q =15. D. P = 40, Q =40
10.Khi giá đậu xanh tăng thì người tiêu dùng mua ít đường. Bạn có thể suy
luận đậu xanh và đường là hai hàng hóa:
A. Thiết yếuB. Thứ cấp C. Bổ sung D. Thay thế lOMoARcPSD| 49328981
11.Khi giá của cà chua là 10.000 đồng/kg, lượng cung sẽ là 400 tấn. Khi giá
tăng 15.000 đồng/kg, lượng cung là 600 tấn, khi đó độ co giãn của cung theo giá bằng: A. 0,1B. -1 C. 1 D. -0,1
12.Giả sử rằng độ co giãn của cầu theo giá là -1,5. Nếu giá giảm tổng doanh thu sẽ lOMoARcPSD| 49328981 A. Lớn nhất.B. Giảm. C. Tăng. D. Tăng gấp đôi.
13.Yếu tố nào sau đây không làm thay đổi cầu của hàng hóa hay dịch vụ:
A. Giá của hàng hóa liên quan
B. Thu nhập của người tiêu dùng
C. Thị hiếu của người tiêu dùngD. Công nghệ sản xuất
14.Nếu một người tiêu dùng tăng lượng sữa tiêu thụ lên gấp rưỡi khi thu nhập
của anh ta tăng 20%, thì độ co giãn của cầu theo thu nhập của anh ấy đối với sữa là: A. 0,2B. 2 C. 2,5D. -2
15.Nếu giá xăng tăng mạnh, đường cầu về xe gắn máy sẽ:
A. Thẳng đứng B. Nằm ngang
C. Dịch chuyển sang trái D. Dịch chuyển sang phải
16.Khi thu nhập thay đổi, lượng cầu của một hàng hóa vẫn giữ nguyên, độ co
giãn của cầu theo thu nhập của hàng hóa này là: A. ∞ B. + 1C. – 1D. 0
17.Năm nay, giá của cam xoài cát Hòa Lộc tăng và lượng xoài cát Hòa Lộc
được mua bán giảm, nguyên nhân gây ra hiện tượng này là:
A. Hiện nay, người tiêu dùng ngày càng thích ăn cam sành hơn
B. Diện tích trồng xoài cát Hòa Lộc năm nay được mở rộng
C. Năm nay, xoài cát Hòa Lộc bị mất mùa
D. Có thông tin cho rằng ăn xoài nhiều sẽ tốt cho sức khỏe.
18.Giả sử các nhà quản lý sân vận động muốn tăng doanh thu bằng cách tăng
giá vé xem bóng đá. Chiến lược này của các nhà quản lý sân vận động chỉ
có ý nghĩa nếu độ co giãn của cầu theo giá đối với vé xem bóng đá (lấy giá
trị tuyệt đối) là:

A. Nhỏ hơn 1 B. Lớn hơn 1
C. Bằng 1 D. Hoàn toàn không co giãn lOMoARcPSD| 49328981
19.Trên thị trường sản phẩm X, sự di chuyển dọc trên đường cầu xảy ra khi:
A. Thu nhập của người tiêu thay đổi
B. Giá sản phẩm thay thế của X thay đổi
C. Giá sản phẩm bổ sung của X thay đổi D. Giá của X thay đổi
20.Xét hai hàng hóa X và Y. Nếu độ co giãn chéo là dương, hai hàng hóa này là:
A. Hàng hóa thứ cấp B. Hai hàng hóa bổ sung
C. Hai hàng hóa thay thế D. Hai hàng hóa không liên quan
21.Độ co giãn của cầu theo giá bằng 0 khi đường cầu: A. Nằm ngang B. Thẳng đứng C. Dốc ít D. Dốc nhiều
22.Giả sử sản lượng và giá dừa trái đang cân bằng trên thị trường, nếu các
công ty cần một lượng lớn dừa trái để làm nguyên liệu sản xuất bánh kẹo
thì sản lượng và giá cả dừa trái trên thị trường sẽ thay đổi như thế nào?
A. Sản lượng tăng, giá giảm B. Sản lượng tăng, giá tăng
C. Sản lượng giảm, giá tăng
D. Sản lượng giảm, giá giảm
23.Gas và bếp gas là hai hàng hóa bổ sung cho nhau. Giả sử, giá gas tăng thì
số lượng và giá cả của bếp gas trên thị trường sẽ thay đổi như thế nào?
A. Sản lượng tăng, giá giảm B. Sản lượng giảm, giá tăng
C. Sản lượng giảm, giá giảm
D. Sản lượng tăng, giá tăng
24.Xăng E5 và xăng A95 là hai hàng hóa thay thế cho nhau. Hiện tại, người
tiêu dùng thích sử dụng xăng E5 vì nó thân thiện với môi trường thì
lượng và giá cả của xăng A95 trên thị trường sẽ thay đổi như thế nào?
A.
Sản lượng tăng, giá giảm B. Không xác định được
C. Sản lượng giảm, giá giảm
D. Sản lượng tăng, giá tăng
25.Đường cầu về chuối lapa sẽ không dịch chuyển nếu:
A. Giá chuối lapa giảm 20% lOMoARcPSD| 49328981
B. Người tiêu dùng ngày càng thích chuối lapa hơn
C. Giá của chuối sứ giảm
D. Số lượng người mua chuối giảm
26.Giả sử sản lượng và giá lúa đang cân bằng trên thị trường, năm nay do hạn
hán kéo dài làm mất mùa trên diện rộng thì sản lượng và giá cả của lúa
trên
thị trường sẽ thay đổi như thế nào? lOMoARcPSD| 49328981
A. Sản lượng tăng, giá giảm B. Sản lượng tăng, giá tăng
C. Sản lượng giảm, giá tăng
D. Sản lượng giảm, giá giảm
27.Câu phát biểu nào sau đây đúng nhất
A. Giá tăng dẫn đến cầu sản phẩm tăng
B. Giá tăng dẫn đến cầu sản phẩm giảm
C. Giá tăng dẫn đến lượng cầu sản phẩm giảm
D. Giá tăng dẫn đến lượng cung sản phẩm giảm.
28.Trong thời gian diễn ra giải cầu lông quốc tế tại Tp.HCM, giá phòng khách
sạn và giá các dịch vụ du lịch khác đều tăng lên là do:
A. Cung về phòng khách sạn và các dịch vụ du lịch giảm.
B. Cầu thị trường về phòng khách sạn và các dịch vụ du lịch tăng C.
Cung về phòng khách sạn và các dịch vụ du lịch tăng
D. Thu nhập người tiêu dùng tăng.
29.Giá của bưởi da xanh tăng và lượng bưởi da xanh được mua bán giảm, nguyên
nhân gây ra hiện tượng này là:
A. Người tiêu dùng ngày càng thích ăn bưởi da xanh hơn
B. Diện tích trồng bưởi da xanh ngày càng được mở rộng
C. Bưởi da xanh năm nay bị mất mùa
D. Có thông tin cho rằng ăn bưởi da xanh tốt cho sức khỏe.
30.Giả định, lúa mì và ngô là hai loại thực phẩm thay thế nhau trong chăn nuôi.
Giả sử, do thiên tai nên các vùng trồng ngô bị mất mùa thì sản lượng và giá lúa
mì tiêu thụ trên thị trường sẽ thay đổi như thế nào?
A. Sản lượng tăng, giá giảm B. Sản lượng giảm, giá tăng
C. Sản lượng tăng, giá tăng
D. Sản lượng giảm, giá giảm
31.Cung hàng hóa thay đổi khi:
A. Công nghệ sản xuất thay đổi
B. Nhu cầu hàng hóa thay đổi
C. Thị hiếu của người tiêu dùng thay đổi
D. Sự xuất hiện của người tiêu dùng mới 32.Hạn hán có thể sẽ:
A. Gây ra sự vận động dọc theo đường cung lúa gạo tới mức giá cao hơn lOMoARcPSD| 49328981
B. Làm cho cầu tăng và giá lúa gạo cao hơn
C. Làm cho cầu đối với lúa gạo giảm xuống
D. Làm cho đường cung đối với lúa gạo dịch chuyển lên trên sang bên trái
33.Chi phí đầu tư vào sản xuất ra hàng hóa X tăng lên sẽ làm cho:
A. Đường cầu dịch chuyển lên trên
B. Cả đường cung và đường cầu đều dịch chuyển lên trên
C. Đường cung dịch chuyển xuống dưới
D. Đường cung dịch chuyển lên trên
34.Điều gì chắc chắn gây ra sự gia tăng của giá cân bằng:
A. Cả cung và cầu đều tăng
B. Sự tăng lên của cầu kết hợp với sự giảm xuống của cung
C. Cả cung và cầu đều giảm
D. Sự giảm xuống của cầu kết hợp với sự tăng lên của cung
35.Giả sử, bia Saigon có hệ số co giãn của cầu theo giá: ED = – 1,5 điều này có nghĩa là khi:
A. Giá bia Saigon tăng 15% thì lượng bia Saigon được tiêu thụ tăng 10%
B. Giá bia Saigon tăng 15% thì lượng bia Saigon được tiêu thụ giảm 10%
C. Giá bia Saigon tăng 10% thì lượng bia Saigon được tiêu thụ tăng 15%
D. Giá bia Saigon tăng 10% thì lượng bia Saigon được tiêu thụ giảm 15%
36.Doanh thu của một loại hàng hóa đạt cực đại khi:
A. Cầu không co giãn theo giá
B. Cầu co giãn đơn vị theo giá
C. Cầu ít co giãn theo giáD. Cầu co giãn nhiều theo giá
37.Đối với hàng hóa bình thường, khi thu nhập tăng:
A. Đường cầu dịch chuyển sang trái B. Lượng cầu giảm
C. Đường cầu dịch chuyển sang phải D. Chi ít tiền hơn cho hàng hóa đó
38.Giả sử, một doanh nghiệp không thể xác định cầu về sản phẩm của mình có co
giãn hay không. Tuy nhiên, doanh nghiệp khám phá rằng mỗi lần tăng giá bán
sản phẩm thì tổng doanh thu giảm. Như vậy, sản phẩm của doanh nghiệp có: lOMoARcPSD| 49328981
A. Cầu co giãn đơn vị B. Cầu co giãn ít C. Cầu co giãn nhiều A. Cầu không co giãn
39.Trong nền kinh tế thị trường, giá cân bằng được xác định bởi: A. Cung hàng hóa
B. Tương tác giữa cung và cầu
C. Chi phí sản xuất hàng hóa D. Cầu hàng hóa
40.Đường cầu thị trường có thể được xác định:
A. Cộng tất cả đường cầu của các cá nhân theo chiều ngang
B. Cộng tất cả đường cầu cá nhân theo chiều dọc
C. Cộng lượng mua của các người mua lớn D. Không câu nào đúng
41.Khi chính phủ quy định giá sàn cho một loại hàng hóa là mức giá: A. Không thể xác định
B. Bằng giá cân bằng thị trường C. Thấp hơn giá cân bằng thị trường
D. Giá cao hơn giá cân bằng thị trường
42.Khi chính phủ quy định giá trần là để:
A. Bảo hộ cho người sản xuất
B. Bảo hộ cho người tiêu dùng
C. Bảo hộ cho người sản xuất và người tiêu dùng D. Chính phủ thu lợi từ chính sách này
43.Quy luật cầu chỉ ra rằng nếu các yếu tố không đổi thì:
A. Giữa lượng cầu hàng hóa này và giá hàng hóa thay thế có mối liên hệ với nhau
B. Giữa lượng cầu và thu nhập có mối quan hệ đồng biến
C. Giữa số lượng hàng hóa và giá cả hàng hóa có mối quan hệ nghịch biến
D. Giữa số lượng hàng hóa và sở thích có mối quan hệ đồng biến
44.Phát biểu nào không đúng trong các phát biểu sau đây khi chính phủ đánh một
khoản thuế trên một đơn vị hàng hóa:
A. Nếu cầu hoàn toàn co giãn theo giá thì người sản xuất phải đóng toàn bộ khoản thuế
B. Nếu cung hoàn toàn co giãn theo giá thì người sản xuất phải đóng toàn bộ khoản thuế lOMoARcPSD| 49328981
C. Nếu cầu hoàn toàn không co giãn theo giá thì người tiêu dùng phải
đóng toàn bộ khoản thuế
D. Nếu cung hoàn toàn không co giãn theo giá thì người sản xuất phải
đóng toàn bộ khoản thuế
45.Hệ số co giãn của cầu theo giá của xăng là - 0,4, có nghĩa là:
A. Giá tăng 4%, lượng cầu giảm 10%
B. Giá tăng 10%, lượng cầu giảm 40%
C. Giá giảm 10%, lượng cầu tăng 4% D. Giá giảm 4%, lượng cầu tăng 10%
46.Biểu cung và cầu về hàng hóa X trên thị trường như sau: P (1000 đồng) QD (Sản phẩm) QS (Sản phẩm) 10 30 20 15 25 25 20 20 30 25 15 35 30 10 40
Giá và lượng cân bằng hàng hóa X trên thị trường: A. P=10, Q=30 B. P=20, Q=20 C. P=15, Q=25 D. P=25, Q=15
47.Cung và cầu về hàng hóa X trên thị trường như sau: P (1000 đồng) QD (Sản phẩm) QS (Sản phẩm) 10 30 20 15 25 25 20 20 30 25 15 35 30 10 40
Hệ số co giãn của cầu tại trạng thái cân bằng trên thị trường: lOMoARcPSD| 49328981 A. -0,6 B. -1 C. 1 D. 0,6
48.Dịch cúm gia cầm tái bùng phát ở nhiều tỉnh thành trong cả nước, làm cho giá
các loại thực phẩm khác như thịt heo, thịt bò, cá tăng lên là do: