Bài tập trắc nghiệm xác suất (có đáp án)

Bài tập trắc nghiệm xác suất có đáp án rất hay gồm 80 câu trắc nghiệm được viết dưới dạng file PDF gồm 8 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

! Trang!1!
TRẮC NGHIỆM XÁC SUẤT CÓ ĐÁP ÁN
Câu 1: Gieo một con súc sắc. Xác suất để mặt chấm chẵn xuất hiện
A. 0, 2 B. 0, 3 C. 0, 4 D. 0, 5
Câu 2: Rút ra một con bài từ bộ bài 52 con. Xác suất để được con bích
A. B. C. D.
Câu 3: Rút ra một con bài từ bộ bài 52 con. Xác suất để được con ách (A)
A. B. C. D.
Câu 4: Rút ra một con bài từ bộ bài 52 con. Xác suất để được con ách (A) hoặc con rô
A. B. C. D.
Câu 5: Rút ra một con bài từ bộ bài 52 con. Xác suất để được con ách (A) hoặc con già (K) hoặc con đầm
(Q)
A. B. C. D.
Câu 6: Rút ra một con bài từ bộ bài 52 con. Xác suất để được con bồi (J) màu đỏ hoặc con 5
A. B. C. D.
Câu 7: Rút ra một con bài từ bộ bài 52 con. Xác suất để được một con hoặc một con hình người (J, Q,
K)
A. B. C. D.
Câu 8: Gieo một con súc sắc 3 lần. Xác suất để được mặt số hai xuất hiện cả 3 lần là
A. B. C. D.
Câu 9: Gieo hai con súc sắc. Xác suất để tổng số chấm trên hai mặt bằng 11
A. B. C. D.
Câu 10: Gieo hai con súc sắc. Xác suất để tổng số chấm trên hai mặt bằng 7
A. B. C. D.
Câu 11: Gieo hai con súc sắc. Xác suất để tổng số chấm trên hai mặt chia hết cho 3
A. B. C. D.
Câu 12: Gieo ba con súc sắc. Xác suất để mặt 5 chấm xuất hiện nhiều nhất hai lần
A. B. C. D.
Câu 13: Từ các chữ số 1, 2, 4, 6, 8, 9 lấy ngẫu nhiên một số. Xác suất để lấy được một số nguyên tố
A. B. C. D.
Câu 14: Cho hai biến cố A và B có ta kết luận hai biến cố A và B
13
1
4
1
13
12
4
3
13
2
169
1
13
4
4
3
52
1
13
2
13
4
52
17
2197
1
64
1
13
1
13
3
13
1
26
3
13
3
238
1
52
17
26
11
13
3
13
3
172
1
18
1
20
1
216
1
18
1
6
1
25
2
2
1
12
7
6
1
36
13
36
11
6
1
72
5
216
1
72
1
216
215
2
1
4
1
6
1
2
1
)BA(P,
4
1
)B(P,
3
1
)A(P =È==
! Trang!2!
A. Độc lập B. Không độc lập C. Xung khắc D. Không xung khắc.
Câu 15: Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc. Xác suất để mặt 6 chấm xuất hiện:
A. B. C. D.
Câu 16: Gieo ngẫu nhiên 2 con súc sắc cân đối đồng chất. Xác suất để sau hai lần gieo kết quả như
nhau là
A. B. C. D. 1
Câu 17: Gieo đồng tiền 2 lần. Xác suất để sau hai lần gieo thì mặt sấp xuất hiện ít nhất một lần
A. B. C. D.
Câu 18: Gieo hai con súc sắc cân đối đồng chất. Xác suất để tổng số chấm xuất hiện hai mặt trên
chia hết cho 3
A. B. C. D.
Câu 19: Một con súc sắc cân đối đồng chất được gieo 5 lần. Xác suất để tổng số chất 2 lần gieo đầu
bằng số chấm ở lần gieo thứ ba:
A. B. C. D.
Câu 20: Một túi chứa 2 bi trắng và 3 bi đen. Rút ra 3 bi. Xác suất để được ít nhất 1 bi trắng
A. B. C. D.
Câu 21: 10 hộp sửa trong đó 3 hộp hư. Chọn ngẫu nhiên 4 hộp. xác suất để được nhiều nhất 3 hộp
hư:
A. B. C. D.
Câu 22: Chọn ngẫu nhiên một số 2 chữ số từ các số 00 đến 99. Xác suất để có một con số tận cùng
0
A. 0,1 B. 0,2 C. 0,3 D. 0,4
Câu 23: Chọn ngẫu nhiên một số 2 chữ số từ các số 00 đến 99. Xác suất để một con số lẻ chia
hết cho 9:
A. 0,12 B. 0,6 C. 0,06 D. 0,01
Câu 24: Một hộp đựng 9 thẻ được đánh số từ 1 đến 9. Rút ngẫu nhiên 2 thẻ nhân 2 số ghi trên 2 thẻ
với nhau. Xác suất để tích 2 số ghi trên 2 thẻ là số lẻ
A. B. C. D.
Câu 25: Gieo hai con súc sắc. Xác suất để tổng số chấm trên hai mặt chia hết cho 3
A. B. C. D.
Câu 26: Sắp 3 quyển sách Toán 3 quyển sách Vật lên một kệ dài. Xác suất để 2 quyển sách cùng
một môn nằm cạnh nhau
A. B. C. D.
Câu 27: Một hộp đựng 4 bi xanh và 6 bi đỏ lần lượt rút 2 viên bi. Xác suất để rút được một bi xanh và 1
bi đỏ
6
1
6
5
2
1
36
5
6
1
2
1
4
1
2
1
4
3
36
13
6
1
36
11
216
10
216
15
216
16
216
12
10
1
10
9
5
4
21
5
42
41
21
1
41
1
18
5
18
3
18
7
36
13
36
11
6
1
10
1
20
1
5
2
! Trang!3!
A. B. C. D.
Câu 28: Một bình đựng 5 quả cầu xanh 4 quả cầu đỏ 3 quả cầu vàng. Chọn ngẫu nhiên 3 quả cầu.
Xác suất để được 3 quả cầu khác màu
A. B. C. D.
Câu 29: Gieo 3 con súc sắc cân đối đồng chất. Xác suất để số chấm xuất hiện trên 3 con súc sắc đó
bằng nhau:
A. B. C. D.
Câu 30: Gieo đồng tiền 5 lần cân đối đồng chất. Xác suất để được ít nhất một đồng tiền xuất hiện mặt
sấp
A. B. C. D.
Câu 31: Một bình đựng 4 quả cầu xanh và 6 quả cầu trắng. Chọn ngẫu nhiên 3 quả cầu. Xác suất để được
3 quả cầu toàn màu xanh
A. B. C. D.
Câu 32: Một bình đựng 4 quả cầu xanh và 6 quả cầu trắng. Chọn ngẫu nhiên 4 quả cầu. Xác suất để được
2 quả cầu xanh và 2 quả cầu trắng
A. B. C. D.
Câu 33: Gieo 2 con súc sắc cân đối đồng chất. Xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai mặt của 2
con súc sắc đó không vượt quá 5
A. B. C. D.
Câu 34: Gieo một đồng tiền cân đối và đồng chất bốn lần. Xác suất để cả bốn lần xuất hiện mặt sấp là?
A. B. C. D. .
Câu 35: Gieo một con súc sắc hai lần. Xác suất để ít nhất một lần xuất hiện mặt sáu chấm là?
A. B. C. D.
Câu 36: Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất 2 lần. Tính xác suất để biến cố có tổng hai mặt bằng 8.
A. B. C. D. .
Câu 37:
Gieo một conc xắc cân đối đồng chất 2 lần, tính xác suất để biến cố có tích 2 lần số chấm khi
gieo xúc xắc là một số chẵn.
A. 0,25. B. 0,5. C. 0,75. D. 0,85.
Câu 38: Gieo ba con súc sắc. Xác suất để số chấm xuất hiện trên ba con súc sắc như nhau là?
A. B. C. D.
Câu 39: Một đội gồm 5 nam 8 nữ. Lập một nhóm gồm 4 người hát tốp ca, tính xác suất để trong 4
người được chọn có ít nhất 3 nữ.
A. B. C. D.
.
15
4
25
6
25
8
15
4
7
3
11
3
14
3
36
5
18
1
36
1
32
31
32
21
32
11
32
1
20
1
30
1
15
1
10
3
20
1
7
3
7
1
7
4
3
2
18
7
18
5
4
16
2
16
1
16
6
16
12
36
11
36
6
36
8
36
5
36
1
2
12
216
1
216
6
216
3
216
70
143
73
143
56
143
87
143
! Trang!4!
Câu 40: Một hộp 5 viên bi xanh, 6 viên bi đỏ 7 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 5 viên bi trong hộp,
tính xác suất để 5 viên bi được chọn có đủ màu và số bi đỏ bằng số bi vàng.
A. B. C. . D. .
Câu 41: Một hộp có 5 viên bi đỏ, 3 viên bi vàng và 4 viên bi xanh. Chọn ngẫu nhiên từ hộp 4 viên bị, tính
xác suất để 4 viên bi được chọn có số bi đỏ lớn hơn số bi vàng và nhất thiết phải có mặt bi xanh.
A. .
B.
.C. D.
Câu 42: 3 hoa. thứ nhất 8 hoa hồng, thứ hai 7 bông hoa ly, thứ ba 6 bông hoa
huệ. Chọn ngẫu nhiên 7 hoa từ ba hoa trên để cắm vào lọ hoa, tính xác suất để trong 7 hoa được chọn
có số hoa hồng bằng số hoa ly.
A. B. . C. .
D.
Câu 43: Có 13 học sinh của một trường THPT đạt danh hiệu học sinh xuất sắc trong đó khối 12 8 học
sinh nam và 3 học sinh nữ, khối 11 có 2 học sinh nam. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh bất kỳ để trao thưởng,
tính xác suất để 3 học sinh được chọn có cả nam và nữ đồng thời có cả khối 11 và khối 12 .
A. B. C. D.
Câu 44: Một chiếc hộp đựng 7 viên bi màu xanh, 6 viên bi màu đen, 5 viên bi màu đỏ,4 viên bi màu
trắng. Chọn ngẫu nhiên ra 4 viên bi, tính xác suất để lấy được ít nhất 2 viên bi cùng màu.
A. . B. C. D.
Câu 45: Một hộp đựng 8 quả cầu trắng, 12 quả cầu đen. Lần thứ nhất lấy ngẫu nhiên 1 quả cầu trong hộp,
lần thứ hai lấy ngẫu nhiên 1 quả cầu trong các quả cầu còn lại. Tính xác suất để kết quả của hai lần lấy
được 2 quả cầu cùng màu.
A. . B. C. D.
Câu 46: Một hộp chứa 12 viên bi kích thước như nhau, trong đó có 5 viên bi màu xanh được đánh số từ 1
đến 5; 4 viên bi màu đỏ được đánh số từ 1 đến 4 3 viên bi màu vàng được đánh số từ 1 đến 3. Lấy
ngẫu nhiên 2 viên bi từ hộp, tính xác suất để 2 viên bi được lấy vừa khác màu vừa khác số.
A. B. C. D.
Câu 47: Một hộp chứa 3 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ 6 viên bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 6 viên bi từ hộp,
tính xác suất để 6 viên bi được lấy ra có đủ cả ba màu.
A. B. C. . D.
Câu 48: Trong một hộp 50 viên bi được đánh số từ 1 đến 50. Chọn ngẫu nhiên 3 viên bi trong hộp,
tính xác suất để tổng ba số trên 3 viên bi được chọn là một số chia hết cho 3.
A.
B.
C. D.
Câu 49: Cho tập hợp A ={0; 1; 2; 3; 4; 5}. Gọi S là tập hợp các số 3 chữ số khác nhau được lập thành
từ các chữ số của tập A . Chọn ngẫu nhiên một số từ S , tính xác suất để số được chọn chữ số cuối gấp
đôi chữ số đầu.
A. B. C. D.
Câu 50: Cho tập hợp A ={2; 3; 4; 5; 6; 7; 8}. Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 4
313
408
95
408
5
102
25
136
1
12
16
33
1
2
3851
4845
1
71
36
71
994
4845
57
286
24
143
27
143
229
286
2808
7315
185
209
24
209
4507
7315
14
95
48
95
47
95
81
95
8
33
14
33
29
66
37
66
810
1001
191
1001
4
21
17
21
816
1225
409
1225
289
1225
936
1225
23
25
2
25
4
5
! Trang!5!
chữ số đôi một khác nhau được lập thành từ các chữ số của tập A . Chọn ngẫu nhiên một số từ S , tính
xác suất để số được chọn mà trong mỗi số luôn luôn có mặt hai chữ số chẵn và hai chữ số lẻ.
A. B. C. D.
Câu 51: Gọi S tập hợp các số tự nhiên 3 chữ số đôi một khác nhau được lập thành từ các chữ số 1;
2; 3; 4; 6 . Chọn ngẫu nhiên một số từ S , tính xác xuất để số được chọn chia hết cho 3 .
A. B. C. D. .
Câu 52: Cho tập hợp A ={1; 2; 3; 4; 5}. Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có ít
nhất 3 chữ số, các chữ số đôi một khác nhau được lập thành từ các chữ số thuộc tập A . Chọn ngẫu
nhiên một số từ S , tính xác xuất để số được chọn có tổng các chữ số bằng 10 .
A. B.
C.
D.
Câu 53: Một hộp đựng 10 chiếc thẻ được đánh số từ 0 đến 9 . Lấy ngẫu nhiên ra 3 chiếc thẻ, tính xác suất
để 3 chữ số trên 3 chiếc thẻ được lấy ra có thể ghép thành một số chia hết cho 5 .
A. B. C. D.
Câu 54: 20 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 20 . Chọn ngẫu nhiên ra 8 tấm thẻ, tính xác suất để 3
tấm thẻ mang số lẻ, 5 tấm thẻ mang số chẵn trong đó chỉ có đúng 1 tấm thẻ mang số chia hết cho 10 .
A. B. C. D.
Câu 55: Gọi S tập hợp các số tự nhiên hai chữ số. Chọn ngẫu nhiên đồng thời hai số từ tập hợp S .
Tính xác suất để hai số được chọn có chữ số hàng đơn vị giống nhau.
A. B. C. D.
Câu 56: Gọi S là tập hợp các số tự nhiên gồm 9 chữ số khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số từ S , tính xác
suất để chọn được một số gồm 4 chữ số lẻ và chữ số 0 luôn đứng giữa hai chữ số lẻ (hai số hai bên chữ số
0 là số lẻ).
A. B. C. D.
Câu 57: Giải bóng chuyền VTV Cup gồm 9 đội bóng tham dự, trong đó có 6 đội nước ngoài và 3 đội của
Việt Nam. Ban tổ chức cho bốc thăm ngẫu nhiên để chia thành 3 bảng A, B , C và mỗi bảng có 3 đội. Tính
xác suất để 3 đội bóng của Việt Nam ở 3 bảng khác nhau.
A.
B. C. D.
Câu 58: Trong giải cầu lông kỷ niệm ngày truyền thống học sinh sinh viên có 8 người tham gia trong đó
hai bạn Việt Nam. Các vận động viên được chia làm hai bảng A B , mỗi bảng gồm 4 người. Giả
sử việc chia bảng thực hiện bằng cách bốc thăm ngẫu nhiên, tính xác suất để cả 2 bạn Việt Nam nằm
chung 1 bảng đấu.
A. B. C. D.
Câu 59: Một bộ đề thi toán học sinh giỏi lớp 12 mỗi đề gồm 5 câu được chọn từ 15 câu dễ, 10 câu
trung bình 5 câu khó. Một đề thi được gọi '' Tốt'' nếu trong đề thi cả ba câu dễ, trung bình khó,
3
35
17
35
18
35
1
10
2
15
1
30
3
25
22
25
2
25
8
15
7
15
2
5
560
4199
4
15
11
15
3639
4199
8
89
81
89
36
89
53
89
49
54
5
54
1
7776
45
54
3
56
19
28
9
28
53
56
6
7
5
7
4
7
3
7
! Trang!6!
đồng thời số câu dễ không ít hơn 2 . Lấy ngẫu nhiên một đề thi trong bộ đề trên. Tìm xác suất để đề thi
lấy ra là một đề thi '' Tốt'' .
A. B. C. D.
Câu 60: Trong một kỳ thi vấn đáp thí sinh A phải đứng trước ban giám khảo chọn ngẫu nhiên 3 phiếu câu
hỏi từ một thùng phiếu gồm 50 phiếu câu hỏi, trong đó 4 cặp phiếu câu hỏi mỗi cặp phiếu nội
dung khác nhau từng đôi một trong mỗi một cặp phiếu nội dung giống nhau. Tính xác suất để thí
sinh A chọn được 3 phiếu câu hỏi có nội dung khác nhau.
A. B. C. D.
Câu 61: Trong kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2016 môn thi bắt buộc môn Tiếng Anh. Môn thi này thi
dưới hình thức trắc nghiệm với 4 phương án trả lời A, B, C, D . Mỗi câu trả lời đúng được cộng 0,2 điểm
mỗi câu trả lời sai bị trừ đi 0,1 điểm. Bạn Hoa vì học rất kém môn Tiếng Anh nên chọn ngẫu nhiên cả
50 câu trả lời. Tính xác xuất để bạn Hoa đạt được 4 điểm môn Tiếng Anh trong kỳ thi trên.
A. B. C. D.
Câu 62: 6 học sinh lớp 11 3 học sinh lớp 12 được xếp ngẫu nhiên vào 9 ghế thành một dãy. Tính
xác suất để xếp được 3 học sinh lớp 12 xen kẽ giữa 6 học sinh lớp 11 .
A. B. C. D.
Câu 63: Đội tuyển học sinh giỏi của một trường THPT có 8 học sinh nam và 4 học sinh nữ. Trong buổi lễ
trao phần thưởng, các học sinh trên được xếp thành một hàng ngang. Tính xác suất để khi xếp sao cho 2
học sinh nữ không đứng cạnh nhau.
A. B. C. D.
Câu 64: 3 bì thư giống nhau lần lượt được đánh số thứ tự từ 1 đến 3 3 con tem giống nhau lần lượt
đánh số thứ tự từ 1 đến 3 . Dán 3 con tem đó vào 3 bì thư sao cho không có bì thư nào không có tem. Tính
xác suất để lấy ra được 2 bì thư trong 3 bì thư trên sao cho mỗi bì thư đều có số thứ tự giống với số thứ tự
con tem đã dán vào nó.
A. B. C. D.
Câu 65: Trong thư viện 12 quyển sách gồm 3 quyển Toán giống nhau, 3 quyển giống nhau, 3
quyển Hóa giống nhau 3 quyển Sinh giống nhau. bao nhiêu cách xếp thành một dãy sao cho 3
quyển sách thuộc cùng1 môn không được xếp liền nhau?
A. 16800. B. 1680. C. 140. D. 4200.
Câu 66: Xếp 6 học sinh nam 4 học sinh nữ vào một bàn tròn 10 ghế. Tính xác suất để không hai
học sinh nữ ngồi cạnh nhau.
A. B. C. D.
Câu 67: 4 hành khách bước lên một đoàn tàu gồm 4 toa. Mỗi hành khách độc lập với nhau chọn
ngẫu nhiên một toa. Tính xác suất để 1 toa có 3 người, 1 toa có 1 người, 2 toa còn lại không có ai.
A. B. C. D.
Câu 68: 8 người khách bước ngẫu nhiên vào một cửa hàng 3 quầy. Tính xác suất để 3 người cùng
đến quầy thứ nhất.
941
1566
2
5
4
5
625
1566
3
4
12
1225
4
7
1213
1225
30 20
50
50
.(3)
4
C
30 20
50
50
.(3)
4
A
30 20
50
.(3)
50
C
30 20
50
.(3)
50
A
5
12
7
12
1
1728
5
72
653
660
7
660
41
55
14
55
2
3
1
2
37
42
5
42
5
1008
3
4
3
16
13
16
1
4
! Trang!7!
A. B. C. D.
Câu 69: Trong một buổi liên hoan 10 cặp nam nữ, trong đó 4 cặp vợ chồng. Chọn ngẫu nhiên 3
người để biểu diễn một tiết mục văn nghệ. Tính xác suất để 3 người được chọn không cặp vợ chồng
nào.
A. B. C. D.
Câu 70: Một lớp học 40 học sinh trong đó 4 cặp anh em sinh đôi. Trong buổi họp đầu năm thầy
giáo chủ nhiệm lớp muốn chọn ra 3 học sinh để làm cán sự lớp gồm lớp trưởng, lớp phó thư. Tính
xác suất để chọn ra 3 học sinh làm cán sự lớp mà không có cặp anh em sinh đôi nào.
A. B. C. D.
Câu 71: Một người 10 đôi giày khác nhau trong lúc đi du lịch vội lấy ngẫu nhiên 4 chiếc. Tính
xác suất để trong 4 chiếc giày lấy ra có ít nhất một đôi.
A. B. C. D.
Câu 72: Một trường THPT 10 lớp 12 , mỗi lớp cử 3 học sinh tham gia vẽ tranh cổ động. Các lớp tiến
hành bắt tay giao lưu với nhau (các học sinh cùng lớp không bắt tay với nhau). Tính số lần bắt tay của các
học sinh với nhau, biết rằng hai học sinh khác nhau ở hai lớp khác nhau chỉ bắt tay đúng 1 lần.
A. 405. B. 435. C. 30. D. 45.
Câu 73: 5 đoạn thẳng độ dài lần lượt 2cm , 4cm , 6cm , 8cm 10cm . Lấy ngẫu nhiên 3 đoạn
thẳng trong 5 đoạn thẳng trên, tính xác suất để 3 đoạn thẳng lấy ra lập thành một tam giác.
A. B. C. D.
Câu 74: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy . góc phần thứ nhất ta lấy 2 điểm phân biệt; cứ thế các góc
phần tư thứ hai, thứ ba, thứ tư ta lần lượt lấy 3, 4, 5 điểm phân biệt (các điểm không nằm trên các trục tọa
độ). Trong 14 điểm đó ta lấy 2 điểm bất kỳ. Tính xác suất để đoạn thẳng nối hai điểm đó cắt hai trục tọa
độ.
A. B. C. D.
Câu 75: Một lớp học 30 học sinh gồm cả nam nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh để tham gia hoạt
động của Đoàn trường. Xác suất chọn được 2 nam và 1 nữ là . Tính số học sinh nữ của lớp.
A. 16. B. 14. C. 13. D. 17.
Câu 76: Một chi đoàn 3 đoàn viên nữ một số đoàn viên nam. Cần lập một đội thanh niên tình
nguyện (TNTN) gồm 4 người. Biết xác suất để trong 4 người được chọn 3 nữ bằng lần xác suất 4
người được chọn toàn nam. Hỏi chi đoàn đó có bao nhiêu đoàn viên
A. 9. B. 10. C. 11. D. 12.
Câu 77: Một hộp có 10 phiếu, trong đó có 2 phiếu trúng thưởng. Có 10 người lần
lượt lấy ngẫu nhiên mỗi người 1 phiếu. Tính xác suất người thứ ba lấy được phiếu trúng thưởng.
A.
B.
C. D.
10
13
3
13
4769
6561
1792
6561
94
95
1
95
6
95
89
95
64
65
1
65
1
256
65
256
3
7
13
64
99
323
224
323
3
10
9
10
7
10
4
5
68
91
23
91
8
91
83
91
12
29
2
5
4
5
2
5
! Trang!8!
Câu 78: Trong kỳ thi THPT Quốc Gia, mỗi lớp thi gồm 24 thí sinh được sắp xếp vào 24 bàn khác nhau.
Bạn Nam là một thí sinh dự thi, bạn đăng ký 4 môn thi và cả 4 lần thi đều thi tại một phòng duy nhất. Giả
sử giám thị xếp thí sinh vào vị trí một cách ngẫu nhiên, tính xác xuất để trong 4 lần thi thì bạn Nam
đúng 2 lần ngồi cùng vào một vị trí.
A. B. C. D. ----
Câu 79: (THPT QUỐC GIA 2019). Chọn ngẫu nhiên 2 số tự nhiên khác nhau từ 25 số nguyên dương
đầu tiên. Xác suất để chọn được hai số có tổng là một số chẵn bằng
A. B. C. D. ----
Câu 80: (THPT QUỐC GIA 2018). Từ một hộp chứa 11 quả cầu màu đỏ và 4 quả cầu màu xanh, lấy
ngẫu nhiên đồng thời 3 quả cầu. Xác suất để lấy được 3 quả cầu màu xanh bằng
A. B. C. D. ----
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ĐA
D
B
A
C
D
B
B
D
A
C
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
ĐA
C
D
B
A
A
B
C
D
B
C
Câu
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
ĐA
B
A
C
B
D
B
A
C
D
A
Câu
31
32
33
34
35
36
37
38
38
40
ĐA
B
C
A
C
B
A
C
C
A
B
Câu
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
ĐA
C
D
A
B
C
D
A
B
C
D
Câu
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
ĐA
C
B
A
A
A
B
C
D
D
D
Câu
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
ĐA
A
A
D
B
A
B
B
D
D
A
Câu
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
ĐA
C
A
A
B
B
A
C
A
C
A
253
1152
899
1152
4
7
26
35
1
2
13
25
12
25
313
625
4
455
24
455
4
165
33
91
| 1/8

Preview text:

TRẮC NGHIỆM XÁC SUẤT CÓ ĐÁP ÁN
Câu 1: Gieo một con súc sắc. Xác suất để mặt chấm chẵn xuất hiện là A. 0, 2 B. 0, 3 C. 0, 4 D. 0, 5
Câu 2: Rút ra một con bài từ bộ bài 52 con. Xác suất để được con bích là 1 1 12 3 A. B. C. D. 13 4 13 4
Câu 3: Rút ra một con bài từ bộ bài 52 con. Xác suất để được con ách (A) là 2 1 4 3 A. B. C. D. 13 169 13 4
Câu 4: Rút ra một con bài từ bộ bài 52 con. Xác suất để được con ách (A) hoặc con rô là 1 2 4 17 A. B. C. D. 52 13 13 52
Câu 5: Rút ra một con bài từ bộ bài 52 con. Xác suất để được con ách (A) hoặc con già (K) hoặc con đầm (Q) là 1 1 1 3 A. B. C. D. 2197 64 13 13
Câu 6: Rút ra một con bài từ bộ bài 52 con. Xác suất để được con bồi (J) màu đỏ hoặc con 5 là 1 3 3 1 A. B. C. D. 13 26 13 238
Câu 7: Rút ra một con bài từ bộ bài 52 con. Xác suất để được một con rô hoặc một con hình người (J, Q, K) là 17 11 3 3 A. B. C. D. 52 26 13 13
Câu 8: Gieo một con súc sắc 3 lần. Xác suất để được mặt số hai xuất hiện cả 3 lần là 1 1 1 1 A. B. C. D. 172 18 20 216
Câu 9: Gieo hai con súc sắc. Xác suất để tổng số chấm trên hai mặt bằng 11 là 1 1 1 2 A. B. C. D. 18 6 8 25
Câu 10: Gieo hai con súc sắc. Xác suất để tổng số chấm trên hai mặt bằng 7 là 1 7 1 1 A. B. C. D. 2 12 6 3
Câu 11: Gieo hai con súc sắc. Xác suất để tổng số chấm trên hai mặt chia hết cho 3 là 13 11 1 1 A. B. C. D. 36 36 3 6
Câu 12: Gieo ba con súc sắc. Xác suất để mặt 5 chấm xuất hiện nhiều nhất hai lần là 5 1 1 215 A. B. C. D. 72 216 72 216
Câu 13: Từ các chữ số 1, 2, 4, 6, 8, 9 lấy ngẫu nhiên một số. Xác suất để lấy được một số nguyên tố là 1 1 1 1 A. B. C. D. 2 3 4 6 1 1 1
Câu 14: Cho hai biến cố A và B có P(A) = , P( ) B = , P(A È )
B = ta kết luận hai biến cố A và B là 3 4 2 Trang 1 A. Độc lập B. Không độc lập C. Xung khắc D. Không xung khắc.
Câu 15: Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc. Xác suất để mặt 6 chấm xuất hiện: 1 5 1 1 A. B. C. D. 6 6 2 3
Câu 16: Gieo ngẫu nhiên 2 con súc sắc cân đối và đồng chất. Xác suất để sau hai lần gieo kết quả như nhau là 5 1 1 A. B. C. D. 1 36 6 2
Câu 17: Gieo đồng tiền 2 lần. Xác suất để sau hai lần gieo thì mặt sấp xuất hiện ít nhất một lần 1 1 3 1 A. B. C. D. 4 2 4 3
Câu 18: Gieo hai con súc sắc cân đối và đồng chất. Xác suất để tổng số chấm xuất hiện ở hai mặt trên chia hết cho 3 là 13 1 11 1 A. B. C. D. 36 6 36 3
Câu 19: Một con súc sắc cân đối đồng chất được gieo 5 lần. Xác suất để tổng số chất ở 2 lần gieo đầu
bằng số chấm ở lần gieo thứ ba: 10 15 16 12 A. B. C. D. 216 216 216 216
Câu 20: Một túi chứa 2 bi trắng và 3 bi đen. Rút ra 3 bi. Xác suất để được ít nhất 1 bi trắng là 1 1 9 4 A. B. C. D. 5 10 10 5
Câu 21: Có 10 hộp sửa trong đó có 3 hộp hư. Chọn ngẫu nhiên 4 hộp. xác suất để được nhiều nhất 3 hộp hư: 5 41 1 1 A. B. C. D. 21 42 21 41
Câu 22: Chọn ngẫu nhiên một số có 2 chữ số từ các số 00 đến 99. Xác suất để có một con số tận cùng là 0 là A. 0,1 B. 0,2 C. 0,3 D. 0,4
Câu 23: Chọn ngẫu nhiên một số có 2 chữ số từ các số 00 đến 99. Xác suất để có một con số lẻ và chia hết cho 9: A. 0,12 B. 0,6 C. 0,06 D. 0,01
Câu 24: Một hộp đựng 9 thẻ được đánh số từ 1 đến 9. Rút ngẫu nhiên 2 thẻ và nhân 2 số ghi trên 2 thẻ
với nhau. Xác suất để tích 2 số ghi trên 2 thẻ là số lẻ là 1 5 3 7 A. B. C. D. 9 18 18 18
Câu 25: Gieo hai con súc sắc. Xác suất để tổng số chấm trên hai mặt chia hết cho 3 là 13 11 1 1 A. B. C. D. 36 36 6 3
Câu 26: Sắp 3 quyển sách Toán và 3 quyển sách Vật Lí lên một kệ dài. Xác suất để 2 quyển sách cùng
một môn nằm cạnh nhau là 1 1 1 2 A. B. C. D. 5 10 20 5
Câu 27: Một hộp đựng 4 bi xanh và 6 bi đỏ lần lượt rút 2 viên bi. Xác suất để rút được một bi xanh và 1 bi đỏ là Trang 2 4 6 8 4 A. B. C. D. 15 25 25 15
Câu 28: Một bình đựng 5 quả cầu xanh và 4 quả cầu đỏ và 3 quả cầu vàng. Chọn ngẫu nhiên 3 quả cầu.
Xác suất để được 3 quả cầu khác màu là 3 3 3 3 A. B. C. D. 5 7 11 14
Câu 29: Gieo 3 con súc sắc cân đối và đồng chất. Xác suất để số chấm xuất hiện trên 3 con súc sắc đó bằng nhau: 5 1 1 1 A. B. C. D. 36 9 18 36
Câu 30: Gieo đồng tiền 5 lần cân đối và đồng chất. Xác suất để được ít nhất một đồng tiền xuất hiện mặt sấp là 31 21 11 1 A. B. C. D. 32 32 32 32
Câu 31: Một bình đựng 4 quả cầu xanh và 6 quả cầu trắng. Chọn ngẫu nhiên 3 quả cầu. Xác suất để được
3 quả cầu toàn màu xanh là 1 1 1 3 A. B. C. D. 20 30 15 10
Câu 32: Một bình đựng 4 quả cầu xanh và 6 quả cầu trắng. Chọn ngẫu nhiên 4 quả cầu. Xác suất để được
2 quả cầu xanh và 2 quả cầu trắng là 1 3 1 4 A. B. C. D. 20 7 7 7
Câu 33: Gieo 2 con súc sắc cân đối và đồng chất. Xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai mặt của 2
con súc sắc đó không vượt quá 5 là 2 7 8 5 A. B. C. D. 3 18 9 18
Câu 34: Gieo một đồng tiền cân đối và đồng chất bốn lần. Xác suất để cả bốn lần xuất hiện mặt sấp là? 4 2 1 6 A. B. C. D. . 16 16 16 16
Câu 35: Gieo một con súc sắc hai lần. Xác suất để ít nhất một lần xuất hiện mặt sáu chấm là? 12 11 6 8 A. B. C. D. 36 36 36 36
Câu 36: Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất 2 lần. Tính xác suất để biến cố có tổng hai mặt bằng 8. 1 5 1 1 A. B. C. D. . 6 36 9 2
Câu 37: Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất 2 lần, tính xác suất để biến cố có tích 2 lần số chấm khi
gieo xúc xắc là một số chẵn. A. 0,25. B. 0,5. C. 0,75. D. 0,85.
Câu 38: Gieo ba con súc sắc. Xác suất để số chấm xuất hiện trên ba con súc sắc như nhau là? 12 1 6 3 A. B. C. D. 216 216 216 216
Câu 39: Một đội gồm 5 nam và 8 nữ. Lập một nhóm gồm 4 người hát tốp ca, tính xác suất để trong 4
người được chọn có ít nhất 3 nữ. 70 73 56 87 A. B. C. D. . 143 143 143 143 Trang 3
Câu 40: Một hộp có 5 viên bi xanh, 6 viên bi đỏ và 7 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 5 viên bi trong hộp,
tính xác suất để 5 viên bi được chọn có đủ màu và số bi đỏ bằng số bi vàng. 313 95 5 25 A. B. C. . D. . 408 408 102 136
Câu 41: Một hộp có 5 viên bi đỏ, 3 viên bi vàng và 4 viên bi xanh. Chọn ngẫu nhiên từ hộp 4 viên bị, tính
xác suất để 4 viên bi được chọn có số bi đỏ lớn hơn số bi vàng và nhất thiết phải có mặt bi xanh. 1 1 16 1 A. . B. .C. D. 12 3 33 2
Câu 42: Có 3 bó hoa. Bó thứ nhất có 8 hoa hồng, bó thứ hai có 7 bông hoa ly, bó thứ ba có 6 bông hoa
huệ. Chọn ngẫu nhiên 7 hoa từ ba bó hoa trên để cắm vào lọ hoa, tính xác suất để trong 7 hoa được chọn
có số hoa hồng bằng số hoa ly. 3851 1 36 994 A. B. . C. . 4845 71 71 D. 4845
Câu 43: Có 13 học sinh của một trường THPT đạt danh hiệu học sinh xuất sắc trong đó khối 12 có 8 học
sinh nam và 3 học sinh nữ, khối 11 có 2 học sinh nam. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh bất kỳ để trao thưởng,
tính xác suất để 3 học sinh được chọn có cả nam và nữ đồng thời có cả khối 11 và khối 12 . 57 24 27 229 A. B. C. D. 286 143 143 286
Câu 44: Một chiếc hộp đựng 7 viên bi màu xanh, 6 viên bi màu đen, 5 viên bi màu đỏ,4 viên bi màu
trắng. Chọn ngẫu nhiên ra 4 viên bi, tính xác suất để lấy được ít nhất 2 viên bi cùng màu. 2808 185 24 4507 A. . B. C. D. 7315 209 209 7315
Câu 45: Một hộp đựng 8 quả cầu trắng, 12 quả cầu đen. Lần thứ nhất lấy ngẫu nhiên 1 quả cầu trong hộp,
lần thứ hai lấy ngẫu nhiên 1 quả cầu trong các quả cầu còn lại. Tính xác suất để kết quả của hai lần lấy
được 2 quả cầu cùng màu. 14 48 47 81 A. . B. C. D. 95 95 95 95
Câu 46: Một hộp chứa 12 viên bi kích thước như nhau, trong đó có 5 viên bi màu xanh được đánh số từ 1
đến 5; có 4 viên bi màu đỏ được đánh số từ 1 đến 4 và 3 viên bi màu vàng được đánh số từ 1 đến 3. Lấy
ngẫu nhiên 2 viên bi từ hộp, tính xác suất để 2 viên bi được lấy vừa khác màu vừa khác số. 8 14 29 37 A. B. C. D. 33 33 66 66
Câu 47: Một hộp chứa 3 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ và 6 viên bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 6 viên bi từ hộp,
tính xác suất để 6 viên bi được lấy ra có đủ cả ba màu. 810 191 4 17 A. B. C. . D. 1001 1001 21 21
Câu 48: Trong một hộp có 50 viên bi được đánh số từ 1 đến 50. Chọn ngẫu nhiên 3 viên bi trong hộp,
tính xác suất để tổng ba số trên 3 viên bi được chọn là một số chia hết cho 3. 816 409 289 936 A. C. D. 1225 B. 1225 1225 1225
Câu 49: Cho tập hợp A ={0; 1; 2; 3; 4; 5}. Gọi S là tập hợp các số có 3 chữ số khác nhau được lập thành
từ các chữ số của tập A . Chọn ngẫu nhiên một số từ S , tính xác suất để số được chọn có chữ số cuối gấp đôi chữ số đầu. 1 23 2 4 A. B. C. D. 5 25 25 5
Câu 50: Cho tập hợp A ={2; 3; 4; 5; 6; 7; 8}. Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 4 Trang 4
chữ số đôi một khác nhau được lập thành từ các chữ số của tập A . Chọn ngẫu nhiên một số từ S , tính
xác suất để số được chọn mà trong mỗi số luôn luôn có mặt hai chữ số chẵn và hai chữ số lẻ. 1 3 17 18 A. B. C. D. 5 35 35 35
Câu 51: Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số đôi một khác nhau được lập thành từ các chữ số 1;
2; 3; 4; 6 . Chọn ngẫu nhiên một số từ S , tính xác xuất để số được chọn chia hết cho 3 . 1 3 2 1 A. B. C. D. . 10 5 15 5
Câu 52: Cho tập hợp A ={1; 2; 3; 4; 5}. Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có ít
nhất 3 chữ số, các chữ số đôi một khác nhau được lập thành từ các chữ số thuộc tập A . Chọn ngẫu
nhiên một số từ S , tính xác xuất để số được chọn có tổng các chữ số bằng 10 . 1 3 22 2 A. B. D. 30 25 C. 25 25
Câu 53: Một hộp đựng 10 chiếc thẻ được đánh số từ 0 đến 9 . Lấy ngẫu nhiên ra 3 chiếc thẻ, tính xác suất
để 3 chữ số trên 3 chiếc thẻ được lấy ra có thể ghép thành một số chia hết cho 5 . 8 7 2 3 A. B. C. D. 15 15 5 5
Câu 54: Có 20 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 20 . Chọn ngẫu nhiên ra 8 tấm thẻ, tính xác suất để có 3
tấm thẻ mang số lẻ, 5 tấm thẻ mang số chẵn trong đó chỉ có đúng 1 tấm thẻ mang số chia hết cho 10 . 560 4 11 3639 A. B. C. D. 4199 15 15 4199
Câu 55: Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số. Chọn ngẫu nhiên đồng thời hai số từ tập hợp S .
Tính xác suất để hai số được chọn có chữ số hàng đơn vị giống nhau. 8 81 36 53 A. B. C. D. 89 89 89 89
Câu 56: Gọi S là tập hợp các số tự nhiên gồm 9 chữ số khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số từ S , tính xác
suất để chọn được một số gồm 4 chữ số lẻ và chữ số 0 luôn đứng giữa hai chữ số lẻ (hai số hai bên chữ số 0 là số lẻ). 49 5 1 45 A. B. C. D. 54 54 7776 54
Câu 57: Giải bóng chuyền VTV Cup gồm 9 đội bóng tham dự, trong đó có 6 đội nước ngoài và 3 đội của
Việt Nam. Ban tổ chức cho bốc thăm ngẫu nhiên để chia thành 3 bảng A, B , C và mỗi bảng có 3 đội. Tính
xác suất để 3 đội bóng của Việt Nam ở 3 bảng khác nhau. 3 19 9 53 B. C. D. A. 56 28 28 56
Câu 58: Trong giải cầu lông kỷ niệm ngày truyền thống học sinh sinh viên có 8 người tham gia trong đó
có hai bạn Việt và Nam. Các vận động viên được chia làm hai bảng A và B , mỗi bảng gồm 4 người. Giả
sử việc chia bảng thực hiện bằng cách bốc thăm ngẫu nhiên, tính xác suất để cả 2 bạn Việt và Nam nằm chung 1 bảng đấu. 6 5 4 3 A. B. C. D. 7 7 7 7
Câu 59: Một bộ đề thi toán học sinh giỏi lớp 12 mà mỗi đề gồm 5 câu được chọn từ 15 câu dễ, 10 câu
trung bình và 5 câu khó. Một đề thi được gọi là'' Tốt'' nếu trong đề thi có cả ba câu dễ, trung bình và khó, Trang 5
đồng thời số câu dễ không ít hơn 2 . Lấy ngẫu nhiên một đề thi trong bộ đề trên. Tìm xác suất để đề thi
lấy ra là một đề thi '' Tốt'' . 941 2 4 625 A. B. C. D. 1566 5 5 1566
Câu 60: Trong một kỳ thi vấn đáp thí sinh A phải đứng trước ban giám khảo chọn ngẫu nhiên 3 phiếu câu
hỏi từ một thùng phiếu gồm 50 phiếu câu hỏi, trong đó có 4 cặp phiếu câu hỏi mà mỗi cặp phiếu có nội
dung khác nhau từng đôi một và trong mỗi một cặp phiếu có nội dung giống nhau. Tính xác suất để thí
sinh A chọn được 3 phiếu câu hỏi có nội dung khác nhau. 3 12 4 1213 A. B. C. D. 4 1225 7 1225
Câu 61: Trong kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2016 có môn thi bắt buộc là môn Tiếng Anh. Môn thi này thi
dưới hình thức trắc nghiệm với 4 phương án trả lời A, B, C, D . Mỗi câu trả lời đúng được cộng 0,2 điểm
và mỗi câu trả lời sai bị trừ đi 0,1 điểm. Bạn Hoa vì học rất kém môn Tiếng Anh nên chọn ngẫu nhiên cả
50 câu trả lời. Tính xác xuất để bạn Hoa đạt được 4 điểm môn Tiếng Anh trong kỳ thi trên. 30 20 C .(3) 30 20 A .(3) 30 20 C .(3) 30 20 A .(3) A. 50 B. 50 C. 50 D. 50 50 4 50 4 50 50
Câu 62: Có 6 học sinh lớp 11 và 3 học sinh lớp 12 được xếp ngẫu nhiên vào 9 ghế thành một dãy. Tính
xác suất để xếp được 3 học sinh lớp 12 xen kẽ giữa 6 học sinh lớp 11 . 5 7 1 5 A. B. C. D. 12 12 1728 72
Câu 63: Đội tuyển học sinh giỏi của một trường THPT có 8 học sinh nam và 4 học sinh nữ. Trong buổi lễ
trao phần thưởng, các học sinh trên được xếp thành một hàng ngang. Tính xác suất để khi xếp sao cho 2
học sinh nữ không đứng cạnh nhau. 653 7 41 14 A. B. C. D. 660 660 55 55
Câu 64: Có 3 bì thư giống nhau lần lượt được đánh số thứ tự từ 1 đến 3 và 3 con tem giống nhau lần lượt
đánh số thứ tự từ 1 đến 3 . Dán 3 con tem đó vào 3 bì thư sao cho không có bì thư nào không có tem. Tính
xác suất để lấy ra được 2 bì thư trong 3 bì thư trên sao cho mỗi bì thư đều có số thứ tự giống với số thứ tự con tem đã dán vào nó. 5 1 2 1 A. B. C. D. 6 6 3 2
Câu 65: Trong thư viện có 12 quyển sách gồm 3 quyển Toán giống nhau, 3 quyển Lý giống nhau, 3
quyển Hóa giống nhau và 3 quyển Sinh giống nhau. Có bao nhiêu cách xếp thành một dãy sao cho 3
quyển sách thuộc cùng1 môn không được xếp liền nhau? A. 16800. B. 1680. C. 140. D. 4200.
Câu 66: Xếp 6 học sinh nam và 4 học sinh nữ vào một bàn tròn 10 ghế. Tính xác suất để không có hai
học sinh nữ ngồi cạnh nhau. 37 5 5 1 A. B. C. D. 42 42 1008 6
Câu 67: Có 4 hành khách bước lên một đoàn tàu gồm 4 toa. Mỗi hành khách độc lập với nhau và chọn
ngẫu nhiên một toa. Tính xác suất để 1 toa có 3 người, 1 toa có 1 người, 2 toa còn lại không có ai. 3 3 13 1 A. B. C. D. 4 16 16 4
Câu 68: Có 8 người khách bước ngẫu nhiên vào một cửa hàng có 3 quầy. Tính xác suất để 3 người cùng đến quầy thứ nhất. Trang 6 10 3 4769 1792 A. B. C. D. 13 13 6561 6561
Câu 69: Trong một buổi liên hoan có 10 cặp nam nữ, trong đó có 4 cặp vợ chồng. Chọn ngẫu nhiên 3
người để biểu diễn một tiết mục văn nghệ. Tính xác suất để 3 người được chọn không có cặp vợ chồng nào. 94 1 6 89 A. B. C. D. 95 95 95 95
Câu 70: Một lớp học có 40 học sinh trong đó có 4 cặp anh em sinh đôi. Trong buổi họp đầu năm thầy
giáo chủ nhiệm lớp muốn chọn ra 3 học sinh để làm cán sự lớp gồm lớp trưởng, lớp phó và bí thư. Tính
xác suất để chọn ra 3 học sinh làm cán sự lớp mà không có cặp anh em sinh đôi nào. 64 1 1 65 A. B. C. D. 65 65 256 256
Câu 71: Một người có 10 đôi giày khác nhau và trong lúc đi du lịch vội vã lấy ngẫu nhiên 4 chiếc. Tính
xác suất để trong 4 chiếc giày lấy ra có ít nhất một đôi. 3 13 99 224 A. B. C. D. 7 64 323 323
Câu 72: Một trường THPT có 10 lớp 12 , mỗi lớp cử 3 học sinh tham gia vẽ tranh cổ động. Các lớp tiến
hành bắt tay giao lưu với nhau (các học sinh cùng lớp không bắt tay với nhau). Tính số lần bắt tay của các
học sinh với nhau, biết rằng hai học sinh khác nhau ở hai lớp khác nhau chỉ bắt tay đúng 1 lần. A. 405. B. 435. C. 30. D. 45.
Câu 73: Có 5 đoạn thẳng có độ dài lần lượt là 2cm , 4cm , 6cm , 8cm và 10cm . Lấy ngẫu nhiên 3 đoạn
thẳng trong 5 đoạn thẳng trên, tính xác suất để 3 đoạn thẳng lấy ra lập thành một tam giác. 3 9 7 4 A. B. C. D. 10 10 10 5
Câu 74: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy . Ở góc phần tư thứ nhất ta lấy 2 điểm phân biệt; cứ thế ở các góc
phần tư thứ hai, thứ ba, thứ tư ta lần lượt lấy 3, 4, 5 điểm phân biệt (các điểm không nằm trên các trục tọa
độ). Trong 14 điểm đó ta lấy 2 điểm bất kỳ. Tính xác suất để đoạn thẳng nối hai điểm đó cắt hai trục tọa độ. 68 23 8 83 A. B. C. D. 91 91 91 91
Câu 75: Một lớp học có 30 học sinh gồm có cả nam và nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh để tham gia hoạt 12
động của Đoàn trường. Xác suất chọn được 2 nam và 1 nữ là
. Tính số học sinh nữ của lớp. 29 A. 16. B. 14. C. 13. D. 17.
Câu 76: Một chi đoàn có 3 đoàn viên nữ và một số đoàn viên nam. Cần lập một đội thanh niên tình 2
nguyện (TNTN) gồm 4 người. Biết xác suất để trong 4 người được chọn có 3 nữ bằng lần xác suất 4 5
người được chọn toàn nam. Hỏi chi đoàn đó có bao nhiêu đoàn viên A. 9. B. 10. C. 11. D. 12.
Câu 77: Một hộp có 10 phiếu, trong đó có 2 phiếu trúng thưởng. Có 10 người lần
lượt lấy ngẫu nhiên mỗi người 1 phiếu. Tính xác suất người thứ ba lấy được phiếu trúng thưởng. 4 3 3 2 A. C. D. 5 B. 5 5 5 Trang 7
Câu 78: Trong kỳ thi THPT Quốc Gia, mỗi lớp thi gồm 24 thí sinh được sắp xếp vào 24 bàn khác nhau.
Bạn Nam là một thí sinh dự thi, bạn đăng ký 4 môn thi và cả 4 lần thi đều thi tại một phòng duy nhất. Giả
sử giám thị xếp thí sinh vào vị trí một cách ngẫu nhiên, tính xác xuất để trong 4 lần thi thì bạn Nam có
đúng 2 lần ngồi cùng vào một vị trí. 253 899 4 26 A. B. C. D. ---- 1152 1152 7 35
Câu 79: (THPT QUỐC GIA 2019). Chọn ngẫu nhiên 2 số tự nhiên khác nhau từ 25 số nguyên dương
đầu tiên. Xác suất để chọn được hai số có tổng là một số chẵn bằng 1 13 12 313 A. B. C. D. ---- 2 25 25 625
Câu 80: (THPT QUỐC GIA 2018). Từ một hộp chứa 11 quả cầu màu đỏ và 4 quả cầu màu xanh, lấy
ngẫu nhiên đồng thời 3 quả cầu. Xác suất để lấy được 3 quả cầu màu xanh bằng 4 24 4 33 A. B. C. D. ---- 455 455 165 91 ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐA D B A C D B B D A C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐA C D B A A B C D B C Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 ĐA B A C B D B A C D A Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 38 40 ĐA B C A C B A C C A B Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 ĐA C D A B C D A B C D Câu 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 ĐA C B A A A B C D D D Câu 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 ĐA A A D B A B B D D A Câu 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 ĐA C A A B B A C A C A Trang 8