Bài Tập Triết Học Mác-Lênin | Học viện Ngân Hàng

Bài Tập Triết Học Mác-Lênin | Học viện Ngân Hàng với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 40419767
BÀI TP TRIT HỌC MÁC-LÊNIN
BÀI TP
Chương 1
TRIT HC VÀ VAI TRÒ CA TRIT HỌC TRONG ĐỜI SNG XÃ HI
I. TRC NGHIM: LA CHỌN PHƯƠNG ÁN TR LỜI ĐÚNG NHT
Câu 1
.
Triết học ra đi vào thời đim nào?
a. Thi k c đại.
b. Thi k trung c.
c. Thi k cận đại.
d. Thi k hiện đại.
Câu 2. Theo quan điểm duy vt bin chng, triết hc là:
a. H thống quan điểm chung nht v thế gii.
b. Khoa hc ca mi khoa hc.
c. Ht nhân ca thế gii quan.
d. H thống quan điểm lý lun chung nht v thế gii, v v trí
vàvai trò của con người trong thế gii. Câu 3. Chức năng cơ
bn ca triết hc là:
a. Cung cp các quan niệm đúng về thế gii.
b. Chức năng phương pháp luận.
c. Cung cp tri thc khoa hc c th.
d. Chức năng thế gii quan và chức năng phương pháp luận.
Câu 4. Theo quan điểm duy vt bin chng, vấn đề cơ bản ca triết
hc là:
a. Mi quan h giữa con người vi t nhiên.
b. Mi quan h giữa tư duy và tồn ti.
lOMoARcPSD| 40419767
c. Mi quan h giữa con người với con người.
d. Mi quan h gia th xác vi linh hn.
Câu 5. S đối lp gia ch nghĩa duy vật và ch nghĩa duy tâm thể
hin vic:
a. Gii quyết mi quan h giữa con người vi xã hi.
b. Gii quyết mi quan h giữa con người vi t nhiên.
c. Gii quyết việc con ngưi có nhn thức được thế gii hay không.
d. Gii quyết mt th nht vấn đề cơ bản ca triết hc.
Câu 6. Bn cht ca ch nghĩa duy tâm chính là:
a. S tha nhn tính th nht ca ý thc, tính th hai ca
vtcht.
b. S tha nhn tính th nht ca vt cht, tinh th hai ca ý thc.
c. S khẳng định vt cht tn ti mt cách thc s.
d. S khẳng định tính thng nht vt cht ca thế gii.
Câu 7. Bn cht ca ch nghĩa duy vật chính là :
a. Coi trng giá tr vt chất,xem đó là nền tng ca toàn b đời sng.
b. Cho rng vt chất có trước, ý thc có sau, vt cht quyết
địnhý thc.
c. Cho rng vt cht và ý thc tn tại độc lp, tách ri nhau.
d. Tha nhn ý thc có trước, vt cht có sau, ý thc quyết đnh
vtcht.
Câu 8. Ch nghĩa duy vật cho rng:
a. Vt cht quyết định ý thc.
b. Ý thc quyết đnh vt cht.
c. Vt cht và ý thc cùng quyết đnh ln nhau.
d. Vt cht và ý thc không cái nào quyết đnh cái nào.
lOMoARcPSD| 40419767
Câu 9. Đâu là căn cứ để phân chia các trường phái triết hc thành
thuyết kh tr và thuyết bt khá tr?
a. Bn cht ca thế gii là vt cht hay ý thc.
b. Vt chất có trước hay ý thức có trước.
c. Con người có kh năng nhận thc thế gii hay không?
d. Vt cht quyết đnh ý thc hay ý thc quyết đnh vt cht?
Câu 10. Đâu là định nghĩa đúng về thế gii quan?
a. Là cách thức mà con người dùng để quan sát thế gii.
b. Là toàn b quan nim của con người v thế gii và v v trí,vai
trò của con người trong thế giới đó.
c. Là quan điểm của con người v thế gii.
d. Là s nhn thc của con người v thế gii.
Câu 11. Đâu là định nghĩa đúng nhất v phương pháp luận?
a. Là những phương pháp trong các ngành nghề c th.
b. Là toàn b quan nim của con người v thế gii.
c. Là cách thức tư duy và hành động
d. Là h thng các nguyên tắc,quan điểm ch đạo vic tìm tòi
ydng, la chn và vn dụng các phương pháp.
Câu 12. Phép bin chng là gì?
a. Là phương pháp nhận thc thế gii trong mi liên h,
vng và phát trin.
b. Là phương pháp nhận thc thế gii trong s cô lập, đứng im.
c. Là phương pháp nhận thc thế gii trong mi liên h ln nhau.d.
Làphương pháp nhận thc thế gii trong s vận động.
Câu 13. Hình thc phát trin cao nhất cho đến nay ca phép bin
chng là gì?
a. Phép bin chng duy tân c điển Đức.
lOMoARcPSD| 40419767
b. Phép bin chng duy tâm.
c. Phép bin chng duy vt.
d. Phép bin chng thi c đại.
Câu 14. Hãy ch ra mc thời gian đánh dấu s ra đời ca triết hc
Mác?
a. Những năm 40 của thế k 19.
b. Vào đầu thế k 20.
c. Những năm 40 của thế k 18.
d. Vào cui thế k 19.
Câu 15. C. Mác và Ph. Ăngghen đã kế tha ht nhân hp lý trong triết
hc của Phoiơbắc là:
a. Ch nghĩa duy vật.
b. Ch nghĩa duy tâm.
c. Phép siêu hình.
d. Phép bin chng.
Câu 16. Khi tiếp thu triết hc của Hêghen, C. Mác và Ph. Ăngghen đã
kế tha:
a. Phép bin chng.
b. Phép siêu hình.
c. Ch nghĩa duy vật.
d. Ch nghĩa duy tâm.
Câu 17. Tiền đề lý lun ca triết hc Mác là:
a. Thuyết tiến hóa, hc thuyết tế bào, định lut bo toàn và
chuynhóa năng lượng.
b. Hc thuyết giá tr.
c. Ch nghĩa duy tâm, phép biện chng thi c đại.
lOMoARcPSD| 40419767
d. Triết hc c điển Đức, Kinh tế chính tr hc c đin Anh,
Chủnghĩa xã hội không tưởng Pháp.
Câu 18. Tiền đề khoa hc ca triết hc Mác là:
a. Thuyết vũ trụ tĩnh.
b. Thuyết t sinh, định lut bo toàn và chuyển hóa năng lượng.
c. Hc thuyết giá tr, thuyết tế bào, thuyết tiến hóa.
d. Thuyết tiến hóa, định lut bo toàn chuyển hóa năng
ng,thuyết tế bào.
Câu 19. V bn cht, thế gii quan ca triết hc Mác-Lênin là: a.
Thế gii quan duy vt bin chng.
b. Phương pháp luận bin chng duy vt.
c. Thế gii quan khoa hc và thc tin cách mng.
d. Nhân sinh quan ca nhn thc khoa hc thc tin cách mng.Câu
20. Điều kin kinh tế-xã hội nào sở trc tiếp và ch yếu cho s
ra đời ca triết hc Mác?
a. Cuc cách mng công nghip Anh cui thế k 18.
b. Cách mạng tháng Mười Nga.
c. Ch nghĩa tư bản phát triển sang giai đoạn ch nghĩa đế quc.
d. S phát trin mnh m ca lực lượng sn xut và thc tincách
mng ca giai cp công nhân gia thế k 19.
Câu 21. Thc chất và ý nghĩa của cuc cách mng triết hc do C.
Mác và Ph. Ăngghen thực hin
a. Sáng to ra ch nghĩa duy vật triết hc hoàn bị, đó ch nghĩa
duyvt bin chng.
b. B sung những tư tưởng mi vào triết hc.
c. Vn dụng quan điểm duy vt bin chng vào nghiên cu lch s
xãhi, sáng to ra ch nghĩa duy vật lch s. d. C a, b và c.
lOMoARcPSD| 40419767
Câu 22. Khi bàn v vai trò ca triết hc trong đi sống, Mác đã phát
biu luận điểm cho thy s khác biệt căn bản gia triết hc ca ông vi
các trào lưu triết học trước đây, đó là:
a. Các nhà triết học đã chỉ gii thích thế gii bng nhiu cách khácnhau,
song vấn đề là ci to thế gii.
b. Con người là th thng nht gia mt sinh vt vi mt xã hi.
c. Con ngưi là ch th và là sn phm ca lch s.
d. Phương pháp biện chng ca tôi không nhng khác
phươngpháp biện chng ca Hêghen v bản mà còn đối lp
hn với phương pháp ấy.
Câu 23. S kin lch s nào được coi là minh chng thc tin ca ch
nghĩa Mác?
a. Chiến tranh thế gii Th nht.
b. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
c. Công xã Pari năm 1871.
d. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Vit Nam.
II. LA CHỌN ĐÚNG/SAI VÀ GII THÍCH NGN GN
Câu 24. Triết hc xut hin do ngun gc nhn thc ngun gc
hi.
Nhn định trên đúng. Vì:
- Triết hc ch xut hiện khi trình độ nhn thc của con người đạt
đến trình độ trừu tượng hoá, khái quát hoá, h thống hoá để xây
dng nên các hc thuyết, các lý lun.
- Triết học ra đời khi nn sn xuất đã sự phân công lao động,
xut hin giai cp, chế đ chiếm hu nô l hình thành, sn xut
da trên s hữu tư nhân.
Câu 25. Đối tượng nghiên cu ca triết hc s thay đi qua các thi
kì lch s.
lOMoARcPSD| 40419767
Nhn định trên đúng. cùng với quá trình phát trin ca hi nhn
thc bn thân triết học, đối tượng ca triết học cũng thay đổi. Đối
ng ca triết hc và các quy lut chung nht ca toàn b t nhiên.
- Thi k Hi Lp c đại: triết hc t nhiên
- Thười k Tây Âu trung c: triết hc kinh vin
- Thi k cận đại: triết học là phương pháp luận ca các khoa hc
- Triết hc Mác-Lenin: tiếp tc gii quyết mi quan h gia vt cht
ý thc trên lập trường duy vt triệt để nghiên cu nhng
quy lut chung nht ca t nhiên, xã hội và tư duy.
Câu 26. S đối lp gia ch nghĩa duy vật và ch nghĩa duy tâm thể
hin ch yếu vic gii quyết mt th nht trong vấn đề cơ bản ca
triết hc.
Nhn định trên đúng. Vì việc gii quyết mt th nht ca vấn đ
bn ca triết học đã chia các nhà triết học thành hai trường phái ln:
- Ch nghĩa duy vật: vt chất trưc, quyết định ý thc ca con
ngưi, gii thích mi hiện tượng ca thế gii này bng các nguyên
nhân vt cht, nguyên nhân tn cùng ca mi vận động ca thế
gii này.
- Ch nghĩa duy tâm: Ý thức trước gii thích mi hiện tượng này
bằng các nguyên nhân tưởng tinh thn, nguyên nhân tn cùng
ca mi vận động ca thế gii này là nguyên nhân tinh thn.
Câu 27. Triết hc Mác s kế tha có sáng tạo tư tưởng triết hc c
điển Đức.
Nhận định trên đúng. đánh giá cao ng bin chng trong ch
nghĩa duy tâm của Heghen ci to, lt b cái v thần để xây dng
trên lun mi ca phép bin chng, pháp bin chng duy vt. Da
vào truyn thng ca ch nghĩa duy vật triết học đng thi ci to ch
nghĩa duy vật cũ, khắc phc tính siêu hình và hn chế lch s khác.
Câu 28. S ra đời phát trin ca triết hc duy vt bin chng gn
lin vi s phát trin ca khoa hc t nhiên.
lOMoARcPSD| 40419767
Nhận định trên đúng. nhng thành tu khoa hc tiền đề cho
s ra đời triết hc duy vt bin chng. S phát triển duy triết hc
phi dựa trên cơ sở tri thc cho các nhà khoa hc c th đem lại.
- Nhng phát minh ln ca khoa hc t nhiên m bc l hn
chế và bt lc của tư duy siêu hình.
- Khoa hc cung cp tri thức để phát triển duy bin chng khi
tính t phát ca phéo bin chng c đi, thoát khi phép thn bí
ca phép bin chng duy tâm.
- 3 phát minh tác động lớn đối vi t nhiên: định lut bo toàn
và chuyển hóa năng lượng, thuyết tế bào, thuyết tiến hóa.
Câu 29. Phong trào đấu tranh ca giai cấp công nhân đu thế k 19 là
mt trong những điều kiện ra đời ca triết hc Mác.
Nhn định trên đúng. chủ nghĩa Mác ra đời vào những năm 40
ca thế k 19. Đay là thời kì phương thc sn xuất tư bản ch nghĩa
các nước Tây Âu đang phát triển mnh m trên nn tng ca mt cuc
cách mng công ngh đưc thc hin c Anh. Cuc cách mng
công ngh không những đánh dấu bước chuyn biến t nên sn xut
th công bản ch nghãi sang nên sn xuất đại công nghiệp bn
ch nghĩa mà còn làm thay đổi sâu sc cc din xã hội trước hết là s
hình thành và phát trin ca giai cp vô sn.
Câu 30. Mt trong những bước ngot cách mng trong triết hc do C.
Mác và Ph. Ănghen thực hiện là đã thống nht ch nghĩa duy vt vi
phép bin chng.
Nhn định trên đúng. t khi mi ra đời đã khắc phục được nhng
hn chế ca CN duy vt cht phác thi c đại và CN duy vt siêu hình
thi cận đại, đạt tới trình độ hình thc phát trin cao nht ca CN
duy vật. Trên cơ sở phản ánh đúng đắn hin thc khách quan trong
mi liên h ph biến s phát trin t đó cung cấp ng c vĩ đại cho
hot đng nhn thc khoa hc và thc tin CM.
III. T LUN
lOMoARcPSD| 40419767
Câu 31. Phân tích nội dung và ý nghĩa vấn đề cơ bản ca triết hc?
Triết hc h thng tri thc lý lun chung nht của con người v
thế gii, v bn thân con ngưi và v trí của con người trong thế gii
đó.
Triết hc gii quyết rt nhiu vấn đề liên quan vi nhau. Trong
đó, vấn đề quan trng nhất được gi vấn đề bản ca triết hc. Gi
là vấn đề bn bi da trên vic gii quyết các vấn đ này s làm
s để gii quyết các vấn đề ca triết hc. bao gm các vấn đề v
mi quan h gia tn tại và tư duy, giữa vt cht và ý thc.
Vấn đề cơ bản ca triết hc có hai mt:
- Th nht, gia ý thc vt chất, cái nào trưc, cái nào
sau, cái nào quyết đnh cái nào?
- Th hai, Con người kh năng nhận thc thế gii xung quanh
mình hay không?
Ý nghĩa cơ bản ca triết hc:
- vấn đề nn tảng để gii quyết các vấn đề còn li trong triết hc.
- Là tiêu chuẩn để phân biệt các trường phái ca các nhà triết hc.
- Là vấn đề các hc thuyết triết học đều quan tâm gii quyết.
Câu 32. So sánh s khác nhau giữa phương pháp siêu hình phương
pháp bin chng trong triết hc. Ly ví d minh ha?
Phương pháp siêu hình:
- phương pháp nhận thức đối ng trng thái lp, tách ri
đối tượng ra khi các chnh th khác gia các mặt đối lp nhau
có mt ranh gii tuyt đi.
- Nhn thức đối tượng trạng thái tĩnh tại. Nếu s biến đổi thì
đấy ch s biến đổi v s ng, nguyên nhân ca s biến đổi
nm bên ngoài đối tượng.
lOMoARcPSD| 40419767
- Làm cho con người ch “chỉ nhìn thy nhng s vt riêng bit
không nhìn thy mi liên h qua li gia nhng s vt y, ch nhìn
thy s tn ti ca nhng s vt y mà không nhìn thy s phát
sinh s tiêu vong ca nhng s vt y, ch nhìn thy trng thái
tĩnh của nhng s vt y quên mt s vận động ca nhng
s vt y, ch nhìn thy cây mà không thy rừng”.
- Song phương pháp này chỉ tác dng trong mt phm vi nht
định bi hin thc không ri rạc ngưng đọng như phương
pháp này quan nim.
Phương pháp biện chng:
- Nhn thức đối tượng trong các mi liên h vi nhau, ảnh hưởng
nhau, ràng buc nhau.
- Nhn thức đối tượng trng thái vận động biến đổi, nm trong
khuynh hướng chung phát triển. Đây quá trình thay đổi v
cht ca các s vt, hiện tượng ngun gc ca s thay đổi y
đấu tranh ca các mặt đối lập để gii quyết mâu thun ni ti
ca chúng.
Ví d: +Theo phương pháp biện chứng: Dưới tác dng lực cơ học
thì sau khi viết viên phn s b mài mòn đi không còn hình dạng như
trước nữa. Dưới tác dng hoá hc s b ăn mòn dần… nên theo thi
gian viên phn s không còn như trước na.
+ Theo phương pháp siêu hình: bao lâu đi na thì viên
phấn đó vẫn luôn tn tại như thế không thay đổi.
Câu 33 : Phân tích điu kin kinh tế - hi cho s ra đời ca ch
nghĩa Mác ?
Ch nghĩa Mác ra đi vào những năm 40 ca thế k XIX. Đây thời
kì phương thức sn xuất tư bản ch nghĩa ở các nước Tây Âu đã phát
trin mnh m trên nn tng ca cuc Cách mng công nghiệp được
thc hiện trước tiên c Anh cui thế k XVIII. Cuc Cách mng
công nghip không những đánh dấu bước chuyn biến t nn sn xut
lOMoARcPSD| 40419767
th công bản ch nghĩa sang nền sn xuất đại bn ch nghĩa,
còn làm thay đổi sâu sc cc din hội, trước hết s hình thành và
phát trin ca giai cp vô sn.
Mâu thun sâu sc gia lực ng sn xut mang tính xã hi hoá
vi quan h sn xuất mang tính nhân bản ch nghĩa đã bộc l
qua cuc khng hong kinh tế m 1826 hàng loạt cuộc đu tranh
ca công nhân chng li ch bản. Đó nhng bng cng lch s
th hin giai cp sản đã trở thành mt lực lượng chính tr độc ;p,
tiên phong trong cuộc đấu tranh cho nn dân ch, công bng và tiến b
xã hi.
Thc tin Cách mng ca giai cp vô sản đặt ra yêu cu phải được
soi sáng bi lí lun khoa hc nói chung và nói riêng. Ch nghĩa Mác ra
đời s đáp ng yêu cầu khách quan đó; đồng thi chính thc tin
cách mạng cũng trở thành tiền đề thc tin cho su khái quát và phát
trin không ngng lý lun ca ch nghĩa Mác.
Chương 2
CH NGHĨA DUY VẬT BIN CHNG
I. TRC NGHIM: LA CHỌN PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT
Câu 1. Mt trong nhng quan nim ca ch nghĩa duy vật thi c đại
v vt cht là:
a. Vt cht và ý thc cùng song song tn ti, không cái nàoquyết
định cái nào.
b. Đồng nht vt cht vi khối lượng.
lOMoARcPSD| 40419767
c. Tìm ngun gc ca vt cht các dng vt cht c thể: đất,
c,la, không khí...
d. Vt cht là phc hp ca cm giác.
Câu 2. tưởng o ới đây được coi đỉnh cao ca triết hc duy
vt Hy Lp c đại?
a. Hc thuyết Âm dương, Ngũ hành.
b. Quan điểm cho rng vt chất là đất nước, la, không khí.
c. Quan điểm v vt cht và hình thc ca Arixtt.
d. Thuyết nguyên t của Đêmôcrít.
Câu 3. V.I. Lênin đã dùng cách nào đ định nghĩa phạm trù vt cht?
a. Đem vật chất đối lp vi ý thc.
b. So sánh vt cht vi ý thc.
c. Đặt vt cht và ý thc cnh nhau.
d. Định nghĩa theo cách thông thường.
Câu 4. Hãy ch ra nội dung bản trong định nghĩa vật cht ca Lênin?
a. Vt cht cái gây nên cảm giác khi c động trc tiếp hoc giántiếp
lên giác quan của con người.
b. Vt cht tn tại khách quan độc lp vi ý thc, không ph thucvào
ý thc.
c. Ý thc chng qua s phn ánh v thế gii vt cht bi b ócngười.
d. C a, b và c.
Câu 5. Mt trong những ý nghĩa định nghĩa vật cht ca Lênin:
a. Giúp cho các khoa hc thấy được vt chtvô hình, không thnhìn
thy bng mắt thường.
b. Khc phục quan điểm duy tâm quan điểm duy vt siêu hìnhv
vt cht.
c. Ch ra quan nim v vt cht ca các khoa hc c th là sai lm.
lOMoARcPSD| 40419767
d. Vt cht là mt phm trù triết hc.
Câu 6. T định nghĩa vật cht ca Lênin có th thy rng:
a. Thế gii vt cht bao gm tt c các s vt, hiện tượng c th,
huhình.
b. Con người không th nhn thc bn cht tn cùng ca thế gii.
c. Thế gii này tn ti bên ngoài không gian và thi gian.
d. Thế gii vt cht tn ti khách quan, vô cùng, vô tn, khôngph
thuc vào ý thức con người.
Câu 7. Theo quan đim duy vt bin chng, th gii thng nht : a.
Ý chí của Thượng đế.
b. C vt cht và tinh thn.
c. Ý thức con người, con người nhìn thế giới n thế nào thì thế
giớinhư thế y.
d. Tính vt cht.
Câu 8. Quan điểm duy vt bin chng cho rng:
a. Vận động phương thc tn ti ca vt cht, thuc tính
chu ca vt cht.
b. Vận động là s di chuyn v trí ca các vt th trong không gian.
c. Vận động và vt cht tách ri nhau.
d. Vận động là tương đối, đứng im là tuyt đi
Câu 9. Theo quan điểm duy vt bin chng, vận động ca vt cht
gì?
a. S dch chuyn v trí ca vt th trong không gian.
b. S chuyn hóa ca s vt t hình thc này sang hình thc khác.
c. Mi s biến đổi nói chung.
d. S thay đổi kết cu ca s vt.
lOMoARcPSD| 40419767
Câu 10. S tn ti ca vt cht còn biu hin quá trình biến đổi nhanh
hay chm, kế tiếp và chuyn hóa..., hình thc tn tại như vậy được gi
là:
a. Vận động.
b. Không gian.
c. Thi gian.
d. Qung tính.
Câu 11. Đâu là thứ t sp xếp đúng ca các hình thc vận động trong
thế gii vt cht?
a. Vật lý, cơ giới hóa, sinh vt, xã hi.
b. Cơ giới hóa, vt lý, sinh vt, xã hi.
c. Xã hi, sinh vt, hóa, vật lý, Cơ giới.
d. Cơ giới, vt lý, hóa, sinh vt, xã hi.
Câu 12. Theo quan điểm ca ch nghĩa duy vật bin chứng, đứng im
là gì?
a. Đứng im là vĩnh viễn, tuyt đi.
b. Đứng im biu hin mt trng thái hoạt động, vận động
trongthăng bằng, trong s ổn định tương đối.
c. Đứng im là không vận động, không thay đổi.
d. Đứng im xy ra vi mi hình thc vận động ca vt cht trong
cùngmt thi gian.
Câu 13. Đâu là mối quan h gia vận động và đứng im?
a. Đứng im gi nguyên v trí trong không gian, vận động thay đổiv
trí trong không gian.
b. Đứng im và vận động không có quan h ph thuc nhau.
c. Đứng im và vận động đối lp nhau.
d. Đứng im vận động trong trng thái cân bng, tiền đề cavn
động.
lOMoARcPSD| 40419767
Câu 14. Ngun gốc ra đi ca ý thc bao gm:
a. Lao đng ngôn ng hai sc kích thích ch yếu hình thành nêný
thức con người.
b. B óc người là s phn ánh thế gii khách quan vào b óc người
c. Ngun gc t nhiên và ngun gc xã hi
d. Thế giới khách quan quá trình lao động ci to thế gii kháchquan
Câu 15. Đâu là định nghĩa đúng nhất v phn ánh?
a. Là du vết mà s vật này để li trên s vật kia khi chúngtương
tác vi nhau.
b. Là s tương tác giữa hai s vt.
c. Là du vết mà s vật này để li trên s vt kia.
d. Là s tương tác giữa hai s vật mà không để li du vết.
Câu 16. Xác định quan điểm đúng:
a. Ý thc thuc tính ca mt dng vt cht có t chc cao nhtlà
b óc người.
b. Tim thc là yếu t quan trng nht trong kết cu ca ý thc.
c. Ý thc mang tính th động
d. Mi dng vt cht sống đều có ý thc.
Câu 17. Bn cht ca ý thc theo quan điểm ca ch nghĩa duy vật
bin chng là gì?
a. Mang bn cht xã hi.
b. S phn ánh tích cực, năng động, sáng to thế gii khách quanvào
trong b óc người.
c. Hình nh ca thế gii ch quan v thế gii khách quan.
d. C a, b, c.
Câu 18. Kết cu ca ý thc theo các yếu t bản hp thành bao gm:
a. ởng tượng, suy lý, trc giác.
lOMoARcPSD| 40419767
b. Tri thc, tình cm, nim tin và ý chí.
c. T ý thc, tim thc, vô thc.
d. Tri thc, tình cm, trc giác.
Câu 19. Ch nghĩa duy vật bin chng quan nim thế nào v vai t
ca ý thc?
a. Ý thc phn ánh thế gii mt cách th động, máy móc.
b. Ý thc phn ánh thế giới, đem lại cho con người hiu biết sâu scv
thế gii.
c. Ý thức tác động tr li vt cht, sáng to ra vt cht.
d. Ý thc con người không ch phn ánh thế gii còn ci to thếgii
thông qua hoạt động thc tin.
Câu 20. Vt cht quyết định ý thc, ý thc th tác động tr li vt
cht thông qua hoạt động thc tin của con người quan điểm ca: a.
Ch nghĩa duy tâm
b. Ch nghĩa duy vật bin chng
c. Ch nghĩa duy vật siêu hình
d. Phép bin chng
Câu 21. Đâu là tính chất ca mi liên h ph biến?
a. Mi liên h mang tính khách quan và ch xut hin mt s lĩnhvực
nht đnh.
b. Mi liên h ch din ra gia các s vt, còn bên trong s vt khôngcó
mi liên h.
c. Mi liên h mang tính khách quan, tính ph biến và tính đadạng.
d. Mi liên h là do nhn thc ca con người to nên.
Câu 22. Khái nim mi liên h ph biến
a. dùng để ch s quy định, s tác động và chuyn hóa ln
nhaugia các s vt, hiện ng, hay gia các mt, các yếu t
ca mi s vt, hiện tượng trong thế gii.
lOMoARcPSD| 40419767
b. phn ánh tính cht ph biến ca mi liên h.
c. phn ánh s vận động, phát trin ca s vt hiện tượng
d. dùng đ ch s quy định ln nhau giữa các đối tượng khác nhauCâu
23. Vì sao mi liên h ca s vt mang tính khách quan? a. Mi liên
h do con người to ra.
b. Mi liên h là vn có, không ph thuc vào ý thức con người.
c. Mi liên h vô cùng phong phú.
d. Mi liên h tn ti trong mọi lĩnh vực.
Câu 24. Mi liên h ca s vật mang tính đa dng vì: a.
Mi liên h do con người to ra.
b. S tn ti, vận đng phát trin ca bn thân s vt cùng
đadng.
c. Mi liên h là vn có, không ph thuc vào ý thức con ngưi.
d. Mi liên h tn ti trong mọi lĩnh vực t t nhiên đến hội vàtư
duy.
Câu 25. Theo phép bin chng duy vt, phát trin là: a.
S thay đổi thun túy v mt lưng ca s vt.
b. S thay đổi c mt cht và mt lượng ca s vt theo
chiuhưng tiến b.
c. S thay đổi v v trí ca s vt trong không gian và thi gian.
d. S thay đổi v kết cu ca s vt.
Câu 26. Theo quan điểm duy vt bin chng, s khác biệt căn bn gia
s vận động và s phát trin là gì?
a. S phát triển trưng hợp đặc bit ca s vận động, s phát trinlà
s vận động theo chiều hướng tiến lên.
b. S phát triển khuynh ng chung ca quá trình vn
độngca s vt, nên nó bao hàm mi s vận động.
lOMoARcPSD| 40419767
c. S vận động và s phát trin là hai quá trình độc lp, tách ri nhau.
d. S vận động là ni dung, s phát trin là hình thc.
Câu 27. Theo phép bin chng duy vật, đâu con đường ca s phát
trin?
a. Là mt quá trình tiến lên liên tục, trơn tru.
b. Là một quá trình khó khăn, phức tp.
c. Là mt quá trình din ra theo vòng tròn khép kín.
d. Din ra theo vòng xoáy c, bao gm c những bước quanh
co,đứt đoạn, nhng s tht lùi.
Câu 28. Đâu nguyên tắc phương pháp luận được rút ra t nguyên
v mi liên h ph biến?
a. Quan điểm phát triển, quan điểm lch s-c th.
b. Quan điểm h thng-cấu trúc, quan điểm lch s-c th.
c. Quan điểm toàn diện, quan điểm phát trin.
d. Quan điểm toàn diện, quan điểm lch s - c th.
Câu 29. Yêu cu xem xét s vt trong nhiu mi liên h, nhiu góc độ
để cái nhìn đúng đắn v s vật, đng thời đánh giá đúng vai trò, vị
trí ca tng mi liên h đối vi s vt là nguyên tc của: a. Quan điểm
phát trin
b. Quan điểm toàn din
c. Quan điểm lch s - c th
d. Quan điểm khách quan
Câu 30. Ngun gc ca s phát trin? a.
bên ngoài s vt.
b. Là do cú hích của Thượng đế.
c. Là do ý thc, tinh thn của con người quy định.
d. Là do vic gii quyết nhng mâu thun bên trong s vật quy định.
lOMoARcPSD| 40419767
Câu 31. T nguyên v s phát trin rút ra nguyên tắc phương pháp
lun nào?
a. Quan điểm phát trin.
b. Quan điểm toàn din
c. Quan điểm lch s - c th
d. Quan điểm khách quan
Câu 32. Nhng khái nim rng nht, phn ánh nhng mt, nhng thuc
tính, nhng mi liên h chung, cơ bn nht ca các s vt hiện tượng
thuc một lĩnh vực nhất định đưc gi là gì? a. Phm trù.
b. Quy lut.
c. Nguyên lý.
d. Cái chung.
Câu 33. Theo phép bin chng duy vt, phm trù cái riêng:
a. nhng mt, nhng thuc tính lp li trong phm vi nhng cáiriêng
mà ta xem xét, mang tính khách quan, ph biến.
b. Là cái toàn th đưc tp hp t các b phn mang tính kháchquan,
ph biến.
c. Là nhng thuc tính ch mt s vt nhất định
d. Dùng để ch mt s vt, mt hiện tượng, mt quá trình riêng
lnhất định
Câu 34. Phạm trù nào dùng để ch nhng thuc tính, yếu t lp li
nhiu s vt, hiện tượng? a. Cái đơn nhất.
b. Cái riêng.
c. Cái chung.
d. Bn cht.
Câu 35. Phm trù nguyên nhân:
lOMoARcPSD| 40419767
a. Dùng để ch s tác động ln nhau gia các mt trong mt svt,
hiện tượng hoc gia các s vt, hiện tượng vi nhau, t đó
to ra nhng biến đổi nhất định?
b. Dùng đ ch s biến đổi xut hiện do ơng tác giữa các s vt tora
c. Dùng để ch thuc tính, yếu t lp li nhiu s vt, hiện tượng
d. Phn ánh thuc tính ct lõi ca s vt, hiện tượng
Câu 36. Phm trù triết học dùng để ch nhng biến đổi xut hin do s
tương tác giữa các mt trong mt s vt hoc gia các s vt vi nhau
gây ra, được gi là gì? a. Nguyên nhân.
b. Kết qu.
c. Điu kin.
d. Nguyên c.
Câu 37. Nguyên nhân và kết qu quan h như thế nào? a.
Sn sinh.
b. Tuyt đi.
c. Kế tha.
d. Tương đối.
Câu 38. Phạm trù nào dùng để ch s tng hp tt c nhng mt,
nhng yếu t, nhng quá trình to nên s vt, hiện tượng? a. Ni
dung.
b. Hin thc.
c. Hình thc.
d. Kh năng.
Câu 39. Phạm trù “hình thức trong phép bin chng duy vật dùng để
ch ni dung nào?
a. Là biu hin bên ngoài ca các s vt, hiện tượng.
b. Tng hp tt c nhng mt, nhng yếu t, quá trình to nên s
vt.
lOMoARcPSD| 40419767
c. Phương thức tn ti, phát trin ca s vt, h thng các
miliên h tương đối bn vng gia các yếu t ca s vật đó. d.
Là kết cấu tương đối bn vng, ổn định ca s vt. Câu 40. Mi quan
h gia ni dung và hình thc th hin: a. C hai quyết định và biu
hin ln nhau.
b. Ni dung quyết đnh hình thc, hình thc chuyn ti ni dung.
c. Hình thc quyết đnh ni dung, ni dung chuyn ti hình thc.
d. Không cái nào quyết đnh và biu hin cho cái nào.
Câu 41. Phạm trù nào dùng để ch s tng hp tt c nhng mt,
nhng mi liên h tất nhiên, ơng đối n định bên trong quy đnh s
vận động và phát trin ca s vt, hiện tượng đó?
a. Hiện tượng.
b. Ngu nhiên.
c. Bn cht.
d. Tt nhiên.
Câu 42. Quan điểm duy vt bin chng hiu thế nào v mi quan h
bn cht hiện tượng?
a. Bn cht bc l thông qua nhiu hiện tượng, mi hiện tượngch
bc l mt phn bn cht.
b. Bn chất như thế nào thì hiện tượng s biu hiện ra như thế y.
c. Bn cht bc l thông qua mt hiện tượng.
d. Bn cht là cái bên trong không th nhn thức được.
Câu 43. Theo phép bin chng duy vt, cái tt yếu biu hiện như thế
nào?
a. Thông qua mt s vt, hiện tượng c th.b. Không hình thc biu
hin c th.
c. Thông qua hàng lot cái ngu nhiên.
lOMoARcPSD| 40419767
d. Thông qua nhn thc của con người.
Câu 44. Phm trù quy lut trong phép bin chng duy vật được hiu
gì?
a. Là nhng hiện tượng lặp đi lặp li nhiu ln.
b. Là nhng cái bt biến, không th thay đổi được.
c.
d. nhng mi liên h bn cht, tt nhiên, tương đi ổn định
vàlặp đi lặp li gia các s vt hay gia các yếu t ca s vt.
Câu 45. Quy lut nào vạch ra phương thc ca s vận động phát
trin ca s vt?
a. Quy lut ph định ca ph định.
b. Quy lut triết hc duy vt bin chng.
c. Quy lut t nhng thay đổi v ng dẫn đến thay đổi v chtvà
ngưc li.
d. Quy lut thng nhất và đấu tranh ca các mặt đối lp.
Câu 46. Cht ca s vt không ch được xác định bi cht ca các yếu
t cu thành mà còn bi yếu t nào?
a. Cấu trúc và phương thức liên kết gia các yếu t đó.
b. Các thuộc tính không cơ bản ca s vt.
c. Trình độ nhn thc của con người.
d. Tri thc của con người v s vt.
Câu 47. Cht ca s vt ph thuc vào yếu t nào? a.
Nhng mi liên h ca s vt.
b. Nhng thuộc tính không cơ bản ca s vt.
c. Trình độ nhn thc ca con người.
d. Nhng thuộc tính cơ bản ca s vt.
lOMoARcPSD| 40419767
Câu 48. Phm trù nào trong phép bin chng duy vật dùng để ch s
chuyn hóa v cht do s biến đổi v ng ca s vật trước đó gây
nên.
a. c nhy.
b. Đim nút.
c. Cht.
d. Độ.
Câu 49. Phm trù nào liên quan ti trạng thái đứng im, xác định v cht
ca s vt? a. Độ
b. Đim nút
c. c nhy
d. ng
Câu 50. Mi quan h bin chng gia chất lượng được biu hin
như thế nào?
a. Mi s thay đổi v ợng đu tt yếu dẫn đến s biến đổi v
cht,vì cht luôn biến đổi.
b. Mi s thay đổi v ợng đều không tác động gì đến cht,
chtbiu hin tính ổn định ca s vt.
c. S thay đổi v ng phải đạt đến mt gii hn nhất định,
vàphải thông qua bước nhy mi làm cho cht ca s vt biến
đổi.
d. S ra đời ca cht mi ph thuc vào s tích lũy về ng,
chtkhông có ảnh hưởng gì đến lượng.
Câu 51. Quy lut nào ch ra ngun gc, động lc ca s vận động
phát trin?
a. Quy lut ph định ca ph định.
b. Quy lut v s phù hp ca quan h sn xut với trình độ ca
lựclượng sn xut.
lOMoARcPSD| 40419767
c. Quy lut thng nhất và đấu tranh ca các mặt đối lp.
d. Quy lut t những thay đổi v ng dẫn đến thay đổi v cht
vàngược li.
Câu 52. Mâu thun bin chng là gì?
a. Là s thng nhất và đấu tranh ca các mặt đối lp.
b. Là s đấu tranh, bài tr ph định nhau ca các mặt đối lp.
c. Là s xung đột trong tnhiên và xã hi.
d. Là s thng nht và mâu thun gia các s vt, hiện tượng.
Câu 53. Cách gii quyết mâu thuẫn theo quan đim bin chng duy vt
din ra thế nào?
a. Trit tiêu mt trong các mặt đối lp.
b. Xóa b mi liên h gia các mặt đối lp.
c. Xóa b s đối lp, khác biệt, xung đột gia các mặt đối lp.
d. Thng nht, chuyn hóa gia các mặt đối lp to thành s
vtmi.
Câu 54. Mâu thun bin chng vận đng theo cách thc nào? a.
Mt đi lập này đồng hóa mt đi lp kia.
b. Mt đi lp này trit tiêu mặt đối lp kia.
c. Mt đi lp này thay thế mặt đối lp kia.
d. C hai mặt đối lp cùng vận động và chuyn hóa.
Câu 55. Quy lut nào ch ra khuynh ng ca s vận đng phát
trin?
a. Quy lut t những thay đổi v ng dẫn đến s thay đổi v chtvà
ngưc li.
b. Quy lut ph định ca ph định.
c. Quy lut triết hc duy vt bin chng.
d. Quy lut thng nhất và đấu tranh ca các mặt đối lp.
lOMoARcPSD| 40419767
Câu 56. Phạm trù dùng để ch cái mới ra đời thay thế cái cũ trên cơ sở
khách quan và có tính kế tha. a. Ph định
b. Kế tha
c. Ph định bin chng
d. c nhy
Câu 57. Quy lut ph định ca ph định th hiện xu hướng vận động,
phát trin ra sao?
a. Cái mới ra đời dường như quay tr lại cái nhưng trên cơsở
cao hơn, tiến b hơn.
b. S vt ch thay đổi v hình thc, còn bn cht thực ra không thayđổi.
c. Cái cũ bị trit tiêu, cái mới ra đời thay thế.
d. S vt sau mt s giai đoạn biến đổi li tr v đim xuất phát banđầu.
Câu 58. Đâu là định nghĩa đúng nhất v thc tin?
a. Thc tin là toàn b hoạt động vt cht có mục đích của con người.
b. Thc tin là toàn b hoạt động vt cht mục đích, mangtính
lch s-xã hi của con người nhm ci biến t nhiên và xã hi.
c. Thc tin toàn b hoạt động vt cht mục đích, mang tính
lchs-xã hi của con người.
d. Thc tin toàn b hoạt động mục đích, mang tính lịch s-xãhi
của con người nhm ci biến t nhiên và xã hi.
Câu 59. Vai trò ca thc tiễn đối vi nhn thc biu hin thế nào?
a. Thc tin là cơ sở, động lc, mục đích của nhn thc và làtiêu
chun ca chân lý.
b. Thc tiễn là điểm khởi đầu ca nhn thc.
c. Thc tin là s h tr quá trình nhn thc.
d. Thc tiễn là đích đến ca nhn thc.
Câu 60. Theo quan điểm duy vt bin chng, mục đích của nhn thc
là gì?
lOMoARcPSD| 40419767
a. Tha mãn s hiu biết của con người.
b. Phc v hoạt động lao động sn xut.
c. Giúp con người hiu bn cht ca mình.
d. Phc v nhu cu thc tin của con người.
Câu 61. Mi quan h gia nhn thc lý lun và nhn thc kinh nghim
biu hin thế nào?
a.luận được hình thành t kinh nghiệm trên s kinhnghim,
kinh nghiệm là cơ sở ca lý lun.
b. Lý lun tách ri kinh nghiệm, không liên quan đến kinh nghim.
c. luận luôn đi trước kinh nghim, kinh nghim luôn đi sau phcv
cho lý lun.
d. Lý lun bt ngun trc tiếp t kinh nghim, nhiu kinh nghim tdn
đến lý lun.
Câu 62. Con đưng bin chng ca s nhn thc chân din ra thế
nào?
a. T trực quan sinh động đến hoạt động thc tiễn duy
trừutượng.
b. T trực quan sinh động đến duy trừu tượng, và t
duytru tượng đến hoạt động thc tin.
c. T duy trừu tượng đến trực quan sinh đng hot động
thctin.
d. T trực quan sinh động đến hoạt động thc tin, t hot
độngthc tiễn đến t duy trừu tượng.
II. LA CHỌN ĐÚNG/SAI VÀ GII THÍCH NGN GN
Câu 63. Ch nghĩa duy vật bin chng tha nhn rng ý thc tính
năng động sáng to th tác động tr li vt cht thông qua hot
động thc tin.
lOMoARcPSD| 40419767
Nhận định trên đúng. ý thức đặc tính tích cc, sáng to, gn
cht ch vi thc tin hi. Bng các hoạt động thc tin hi
con người xâm nhp c b rng, chiu sâu của đối tượng phn ánh,
trên s đó bằng những thao tác duy trừu tượng đem lại tri thc
mi đ ch đạo hot đng thc tin của con người.
Câu 64. Ý thc là thuc tính ca vt cht.
Nhn định trên sai. theo quan đim ca triết hc Mác-Lenin, ý
thc mt thuc nh ca mt dng vt cht có t chc cao b óc
ngưi, s phn ánh thế gii khách quan b não người ngun
gc t nhiên ca ý thc. Ý thc có mi quan h vi vt cht.
Câu 65. Ngun gc trc tiếp và có tính quyết định ti s ra đời phát
trin ca ý thc là ngun gc t nhiên
Nhn định trên sai. Vì các yếu t to thành ngun gc t nhiên ca
ý thc là b óc con người và hoạt động ca nó cùng mi quan h gia
con người vi thế giới khách quan; trong đó, thế gii khách quan tác
động đến b óc con người t đó tạo ra kh năng hình thành ý thc ca
con người v thế giới khách quan. Như vậy, ý thưc chính sự phn
ánh của con người v thế gii khách quan.
Câu 66. Ý thc là hình thc phn ánh cao nht ca thế gii vt cht
Nhn định trên đúng. ý thức theo định nghĩa của triết hc
MácLenin là mt phạm trù được quyết định vi phm trù vt cht, theo
đó ý thức s phn ánh thế gii vt cht khách quan vào b óc con
ngưi s ci biến và sáng to. Ý thc mi quan h bin chng
vi vt cht.
Câu 67. Đứng im mang tính tương đối, tm thi. Vận động tuyệt đi,
vĩnh viễn.
Nhn định trên đúng. “vận động s biến đởi nói chung không
ph thuc vào tính cht, khuynh hướng hay kết qu ca nó. Vt cht
ch th tn ti bng cách vận động thông qua vận động biu
hin, bc l s tn ti của mình”. Đứng im mang tính tương đối vì trước
lOMoARcPSD| 40419767
hết hiện tượng đứng im ch xy ra trong mt mi quan h nhất định
chu không phi trong mi quan h cùng mt lúc.
Câu 68. Phép bin chng duy vt cho rng phát trin mt quá trình
tiến lên liên tc.
Nhn định trên sai. phát trin quá trình vận động tiến lên t
thấp đến cao, t đơn giản đến phc tp, t kém hoàn thiện đến hoàn
thiện hơn của mt s vt. din ra va dn dn, va nhy vọt để
đưa đến s ra đời ca cái mi thay thế cho cái cũ. Phát triển quá
trình thay đổi v ng dẫn đến s thay đi v cht, diễn ra theo đưng
xon c và hết chu k s vt lp lại dường như s vật ban đầu nhưng
mức cao hơn.
Câu 69. Theo phép bin chng duy vt, cách gii quyết mâu thun
đúng đắn nht là xóa b hoàn toàn các mặt đối lp.
Nhn định trên sai. s thng nht ca các mặt đi lp s nương
ta ln nhau, tn ti không tách ri nhau gia các mặt đối lp, s tn
ti ca mt này phi ly s tn ti ca mt kia làm tiền đề. Các mt đối
lp không tách ri nhau nên gia chúng bao gi cũng có những nhân
t ging nhau. Do s đng nht ca các mặt đối lp mà trong s
trin khai của mâu thuãn đến một lúc nào đó, các mặt đối lp th
chuyn hoá ln nhau. S thng nh ca các mặt đối lp còn biu hin
s tác động ngang nhau ca chúng.
Câu 70. Theo quan điểm duy vt bin chng, mi s thay đổi v ng
đều dẫn đến cht ca s vật thay đổi theo.
Nhận định trên sai. Bt k s vt, hiện tượng nào ng mt th
thng nht gia hai mt chất ng. Hai mặt đó không tách rời nhau
tác đng ln nhau mt cách bin chng. S thay đổi v ng s
dn ti s chuyn hoá v cht ca s vt, hiện tượng. Tuy nhiên, không
phi s thay đổi v ng bt k s dẫn đến s thay đổi v cht. mt
gii hn nhất định, s thay đổi v ợng chưa dẫn ti s thay đi v
cht. Gii hn mà s thay đổi v ợng chưa làm thay đổi chất được.
Câu 71. C cái tt nhiên và cái ngẫu nhiên đều có nguyên nhân
lOMoARcPSD| 40419767
Nhn định trên đúng. không ch cái tt nhiên mi nguyên
nhân, c ngu nhiên tất nhiên đều nguyên nhân. Đồng thi,
cũng không nên cho nhng hiện tượng con người chưa nhận thc
đưc nguyên nhân hiện tượng ngu nhiên, còn nhng hiện tượng
con người đã nhận thức đưc nguyên nhân và chi phối đưc nó là cái
tt nhiên. Tt nhiên và ngẫu nhiên đều có quy luât, nhng quy lut quy
định s xut hin cái tt nhiên khác vi quy luật quy định s xut hin
cái ngu nhiên.
Câu 72. Theo quan đim duy vt bin chng, hiện tượng bn cht
là mt.
Nhn định trên sai. hiện tượng bn chất đối lp nhau. Biu
hin ch: Bn cht i chung, cái tt yếu, còn hiện tượng cái
riêng biệt phong phú và đa dạng, bn cht là cái bên trong, hiện tượng
cái bên ngoài, bn chất tương đối ổn định, còn hiện tượng thường
xuyên biến đổi.
Câu 73. Mọi chân lý đều ch có tính tương đối.
Nhn định trên sai. mọi chân đều tính khách quan, tương
đói, tính tuyệt đi và tính c th
- nh khách quan ca chân lý nói: Tính phù hp nữa tri thưucs và
thc ti khách quan; không ph thuc ý chí ch quan
- Tính c th của chân nói: Tính điều kin ca mi tri thc,
phn ánh s vật trong các điều kiện xác định không gian, thi
gian, góc độ phn ánh.
- Mi chân lý ch tuyt đối đúng trong một giưới hn nhất định, còn
ngoài gii hạn đó ch th không đúng. Mt khác, mi chân
lý, trong điều kiện xác đnh, nó mi ch phản ánh đưc mt phn
thc ti khách quan.
III. T LUN
Câu 74. Phân tích nội dung ý nghĩa định nghĩa vật cht ca V.I.
Lênin?
lOMoARcPSD| 40419767
Vt cht phm trù triết học dùng đ ch thc ti khách quan
được đem lại cho con người trong cảm giác, được cm giác ca
chúng ta chép li, chp li, phn ánh tn ti không l thuc
vào cm giác".
Theo định nghĩa của V.I. Lênin v vt cht:
+ Th nht, cn phân bit khái niệm “vật chất” với tư cách là phạm trù
triết hc (tc phm trù khái quát thuộc tính cơ bản nht, ph biến nht
ca mi tn ti vt chất và được xác định t góc độ gii quyết vấn đề
cơ bản ca triết hc) vi khái niệm “vật chất” được s dng trong các
khoa hc chuyên ngành (tc khái niệm dùng để ch nhng dng vt
cht c th, cm tính; nhng biu hin c th ca thế gii vt cht t
nhiên hay xã hi).
+ Th hai, thuc tính bn nht, ph biến nht ca mi tn ti vt
chất được khái quát trong phm trù vt cht ca ch nghĩa duy vật bin
chng thuc tính tn ti khách quan (thc ti khách quan), tc
thuc tính tn ti ngoài ý thức, độc lp, không ph thuc vào ý thc ca
con người cho dù con ngưi có nhn thức được hay không nhn thc
đưc nó.
+ Th ba, vt chất (dưới hình thc tn ti c th ca ) cái th
gây nên cm giác con ngưi khi trc tiếp hay gián tiếp tác động
đến giác quan của con ngưi; ý thc của con người s phản ánh đi
vi vt cht, còn vt chất là cái được ý thc phn ánh.
Định nghĩa của V.I. Lênin v vt chất ý nghĩa quan trọng đối
vi s phát trin ca ch nghĩa duy vật và nhn thc khoa hc:
+ Chng li tt c các loại quan điểm ca ch nghĩa duy vật v phm
trù vt cht.
+Đấu tranh khc phc trit đ tính cht trc quan , siêu hình, máyc
và nhng biến tướng ca nó trong quan nim v vt cht ca nhà triết
học sản hiện đại.Do đó định nghĩa này cũng đã gii quyết được s
khng khoảng trong quan điểm v vt cht ca các ntriết hc
khoa học theo quan điểm ca ch nghĩa duy vật siêu hình.
lOMoARcPSD| 40419767
+Khẳng định vt cht khách quan vô cùng , tn, luôn vận động và
phát trin không ngng , nên đã có tác đng c vũ, động viên các nhà
khoa học đi sâu nghiên cứu thế gii vt cht , tìm ra nhng kết cu
mi, nhng thuc tính mi và nhng quy lut vận đng ca vt chất để
làm phong phú thêm kho tàng tri thc ca nhân loi.
Câu 75 : Phân tích vai trò của lao động và ngôn ng đối vi s ra đời
và phát trin ca ý thc.
- Ý thc xut phát t s th nghim của con người với đời
sốngxung quanh thông qua lao đng ngôn ng. Nói cách khác,
thông qua các quá trình hoạt động sinh tồn và mưu cầu s hoàn thin
con người dn dn hình thành ý thc.
- Nhìn t góc độ s hc suy lun logic, nh lao động
conngười biết phát trin công c, ci thiện đời sống. Con người ý thc
đưc ngun nuôi sng bản thân đến t thiên nhiên đ khai thác thiên
nhiên thông qua quá trình ci tiến công c lao động. Vic s dụng đồ
đá để làm công c dn tìm ti vic to ra la tr thành bưc ngot to
ln trong qua trình tiến hóa my triệu năm giúp con ngưi tn ti.
Hoặc có lao động con người bt đầu hòa đồng vi nhau, sng vi nhau
thành tng nhóm, biết được vai trò ca mình trong nhóm và thông qua
quá trình lao động đã dẫn ti quá trình phân cp phân hóa hi.
Tt c đều thuc vào ý thc của con người.
- V ngôn ngữ, đó thành tựu đại nht của con người để
đápng nhu cầu trao đổi ý thức suy nghĩ qua đó thuận tin cho s
phát trin xã hi. Ý thc v cách cm nhn s nhìn nhận đánh giá của
người khác đối vói mình. Nói chung vic hình thành ý thc ca con
ngưi chính là nh s phat trin ca tiếng nói và công c lưu trữ ngôn
ng cua hàng maáy nghìn năm. Con ngưi biết được quá kh, hiu
đưc hin tại và đôi khi đoán trước được tương lai nhờ đó mà tiếp tc
phát huy các thành tu rc r của văn minh nhân loại.
lOMoARcPSD| 40419767
Câu 76 : Phân tích mi quan h bin chng gia vt cht ý thc.Cho
ví d.T đó rút ra ý nghĩa phương pháp lun
Theo Lenin “Vật cht là 1 phm trù triết học dùng đ ch thc ti
khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được
cm giác ca chúng ta chép li, chp li, phn ánh li và tn ti
không l thuc vào cảm giác”.
Ý thc là mt dng vt chất đặc bit có t chc cao là b óc con
ngưi. B óc người là cơ quan vật cht ca ý thc còn ý thc là
chức năng của b óc con ngưi. vy, không th tách ròi ý thc
ra khi b óc. Ý thc có 2 ngun gc chính: ngun gc t nhiên
và ngun gc xã hi.
+ Ngun gc t nhiên:
Óc người cơ quan vt cht ca ý thc là kết qu quá trình tiến
hoá lâu dài ca vt cht.
S tiến hoá ca các hình thc phn ánh ph thuc vào nhng
cấp độ phát trin khác nhau ca vt cht. Phn ánh tâm động
vt cp cao s chuyn háo ca phn ánh tâm thành phn
ánh ý thc của con người.
+ Ngun gc hi: ý thức hình thành thông qua quá trình lao đng,
ngôn ng và nhng quan h xã hi của loài ngưi.
Mi quan h bin chng gia vt cht và ý thc:
Vt cht ý thc quan h qua li chuyn hoá ln nhau: Vt
chất có trước ý thc có sau, vt cht quyết định ý thc, vt cht
là ngun gc, là tiền đề cho s ra đời, tn ti và phát trin ca ý
thc. Hay nói cách khác vt cht thế nào thì ý thức như thế y,
vt chất thay đổi đến đâu thì ý thức thay đổi đến đó.
Ý thc là do vt cht sinh ra nhưng 1 khi ý thức ra đi nó có tác
dng tích cc tr li vi vt chất sinh ra nó theo 2 trường hp:
+ Nếu ý thc tiến b: Phn ánh phù hp vi thc tế thì có tác dng
thúc đẩy xã hi phát trin.
lOMoARcPSD| 40419767
+ Nếu ý thc lc hu: phn ánh không phù hp vi quy lut khách
quan thì có tác dng kìm hãm xã hi phát trin.
Ý thc thun tuý: ý thc này dù tiến b hay lc hu thì bn
thân chúng ta cũng không làm thay đổi điều kin hiện thưucj
ý thức đó phải thông qua hành động thưucj tiễn của con người
thì mi tr thành hin thc.
Ý nghĩa phương pháp luận:
Nếu tha nhn vt chất trưc ý thc sau, vt cht quyết
định ý thức thì trong hành động nhn thức cũng như nh đng
thc tin của con người phi luôn luôn xut phát t thc tế khách
quan tôn trọng và hành động theo quy lut khách quan.
Ý thức có tác động tích cc tr li vt cht sinh ra nó cho nên ta
phi biết phát huy tính năng đng sáng to ca ý thc, phát huy
vai trò nhân tc ch quan của con người.
Cn chng bnh ch quan duy ý chí, bnh bo th, trì tr, li,
ngi ch.
Câu 77 : Phân tích bn cht ca ý thc,t đó chỉ ra vai trò ca ý thc
trong đời sng xã hội và đối vi bn thân sinh viên
- Bn cht ca ý thc:
Ch nghĩa duy vt bin chng cho ý thc là s phn ánh thế gii
khách quan vào b não con người thông qua thc tin, nên bn
cht ca ý thc là hình nh ch quan ca thế gii khách quan, là
s phn ánh sáng to thế gii vt cht.
Ý thc là hình nh ch quan ca thế giới khách quan. Điều đó
nghĩa nội dung ca ý thc do thế giới khách quan quy đnh,
nhưng ý thc hình nh ch quan, hình nh tinh thn ch
không phi là hình nh vt lý, vt chất như chủ nghĩa duy vật tm
thường quan nim.
Khi nói ý thc hình nh ch quan ca thế gii khách quan, cùng
có nghĩa là ý thức là s phn ánh t giác, sáng to thế gii.
lOMoARcPSD| 40419767
+ Phn ánh ý thc sáng to, bao gi cũng do nhu cầu thưucj
tiễn quy định. Nhu cu đó đòi hỏi ch th phn ánh phi hiểu được cái
đưc phản ánh. Trên sở đó hình thành nên hình nh tinh thn
nhng hình nh đó ngày ng phản ánh đúng đắn hơn hiện thc khách
quan.
+ Quan điểm trên ca triết hc Mác v ngun gc và bn cht ca ý
thức hoàn toàn đối lp vi ch nghĩa duy tâm coi ý thức, tư duy là cái
có trước, sinh ra vt cht và ch nghĩa duy vật tầm thường coi ý tc là
mt dng vt cht hoc coi ý thc s phn ánh giản đơn, th động
v thế gii vt cht.
- Vai trò ca ý thức trong đời sng xã hi:
Tác động ca ý thc hội đối vi con ngi cùng to ln. Nó
không nhng kim ch nam cho hoạt động thc tiễn còn đng
lc thc tin. S thành công hay tht bi ca thc tiễn, tác động tích
cc hay tiêu cc ca ý thức đi vi s phát trin ca t nhiên, hi
ch yếu ph thuc vào vai trò ch đạo ca ý thc mà biu hin ra là vãi
trò ca khoa học văn hoá và tư tưởng.
- Vai trò ca ý thức đối vi bn thân sinh viên
Đối vi mỗi con người chúng ta đặc bit là sinh viên nên quan tâm
đến vic phát huy vai trò ca bản thân, đóng góp năng lực, trí tu, lao
động cho xã hi, cng hiến hết mình cho xứng đáng là con người ca
công cuộc đổi mi, xây dựng đất nước giàu mnh.
Câu 78 : Phân tích ni dung ca nguyên v s phát triển.Ý nghĩa
phương pháp luận và vn dng vào thc tin
Nguyên lí v s phát trin:
Theo quan đim siêu hình: Là s tăng giảm thun tuý v ng,
không s thay đi v cht ca s vật, đồng thi phát trin
quá trình tiến lên liên tc, không tri qua nhng c quanh co
phc tp.
lOMoARcPSD| 40419767
Phép bin chng: S vận động theo khuynh ớng đi lên từ trình
độ thấp đến cao, t kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn Tính
cht ca s phát trin:
+ Tính khách quan: Ngun gc ca s phát trin do mâu thun ca
s vt, là quá trình t thân, độc lp vi ý thức con người
+ Tính ph biến: Phát trin din ra tt c các lĩnh vực:
T NHIÊN: Tăng cường kh năng thích nghi thể trước s biến
đổi của môi trường
HỘI: Nâng cao năng lực chinh phc t nhiên, ci to hi,
tiến ti mức độ ngày càng cao trong s nghip gii phóng con
ngưi.
DUY: Khả năng nhận thc ngày càng sâu sắc, đầy đủ, đúng
đắn hơn tự nhiên và xã hi.
+ Tính đa dng phong phú: Mi s vt, hiện tượng, mi lĩnh vực lãi
có quá trình phát trin không hoàn toàn ging nhau
Ý nghĩa phương pháp luận:
- Phi khc phc t tư tưởng bo thủ, định kiến, trì tr,…
- Phải đặt s vt, hiện tượng theo khuynh hướng đi lên
- Phi nhn thức được tính quanh co, phúc tp trong quá trình phát
trin (tc phải quan điểm lch s c th trong nhn thc và gii
quyết các vấn đề ca thc tin, phù hp vi tính cht phong phú,
đa dạng phc tp ca nó).
Câu 79 : Nội dung và cơ sở lý lun của quan điểm toàn din.Vn dng
quan điểm toàn din vào quá trình hc tp,rèn luyn ca sinh viên
Trong hoạt động nhn thc thc tin cn phi xem xét s vt
trên nhiu mt, nhiu mi quan h ca nó. Thc hin điu này s
giúp cho chúng ta tránh được hoc hn chế đưc s phiến din,
siêu hình, máy móc, mt chiu trong nhn thức cũng như trong
vic gii quyết các tình hung thc tin, nh đó tạo ra kh năng
lOMoARcPSD| 40419767
nhn thức đúng được s vật như vốn trong thc tế x
lý chính xác, có hiu qu đối vi các vấn đề thc tin.
Theo quan điểm phương pháp luận khoa hc ca ch nghĩa duy
vt bin chng thì mi liên h gia s phát trin và s ph biến
dùng để ci to hin thc nhn thức. Đây cũng chính s
luận phương pháp lun của quan điểm toàn din. Mi s
vt, s việc trên đời đều tn ti song song các mi quan h phong
phú và đa dạng.
Khi nhn thc v hiện ng, s vt, s vic trong cuc sng
chúng ta cần xem xét đến quan điểm toàn diện. Xem xét đến mi
liên h ca s vt này vi s vt khác nhằm tránh quan điểm
phiến din. T đó tránh được việc phán xét con ngưi hay s
vic mt cách ch quan. Không suy xét k ỡng đã vội kết
lun v tính quy lut hay bn cht ca chúng.
Câu 80 : Phân tích ni dung ca quy luật lượng - chất.Ý nghĩa phương
pháp lun và vn dng vào thc tin
Khái nim
Khái nim chất dùng để ch tính quy định khách quan vn có ca
s vt, hiện ng; s thng nht hữu cơ các thuộc tính cu
thành nó, phân bit nó vi s vt, hiện tượng.
+ Mi s vt, hiện ng nhiu thuộc tính. Nhưng những thưc
tính này không tham gia vào việc quy định chất như nhau, chỉ
nhng thuộc tính bản mới quy đnh cht ca s vt. thế, ch khi
nào thuộc tính bn thay đổi thì cht ca s vt mới thay đổi. Khi các
thuộc tính không cơ bản th thay đổi, nhưng không làm cho chất
ca s vật thay đổi.
+ Mt khác, các thuộc tính cũng như chất ca s vt ch bc l qua
nhng mi liên h c thể. Do đó, việc phân bit thuộc tính bản
s vt, hiện tượng không ch mt cht, nhiu cht tu theo
nhng mi quan h c th ca nó vi nhng cáí khác.
+ Cht biu hin tính ổn định tương đối ca s vt, là cái vn có và
không tác ri s vật. Do đó, không th có cht tn tại “thuần tuý” hoc
lOMoARcPSD| 40419767
ph thuc vào cm giác ch quan của con người như các nhà triết
hc duy tâm ch quan quan nim.
ng là phm trù triết học dùng để ch tính quy định vn có ca
s vt v mt s ợng, quy mô, trình độ, nhịp điệu ca s vn
động phát triển cũng như các thuộc tính, các yếu tcấu
thành s vt.
+ Đặc trưng của lượng đưc biu th bng con s hoặc các đại
ng ch kích thưc dài hay ngn, quy to hay nh, tng s nhiu
hay ít, trình đ cao hay thp, tốc độ nhanh hay chm v.v... + S
phân bit gia chất lượng cũng tương đối, nghĩa là, cái trong
quan này là chất, nhưng trong quan hệ khác là lượng và ngược li. Do
đó, cần chống quan điểm siêu hình tuyệt đối hoá ranh gii gia cht và
ng.
Mi quan h bin chng
Chất lượng mặt đi lp nhau: chất ơng đối ổn định, còn
ợng thường xuyên biến đổi. Song, hai mặt đó không tách ri
nhau, mà tác động ln nhau mt cách bin chng. S thng nht
gia chất và lượng trong một độ nhất định, khi s vật đang tn
ti.
Độ mt phm trù triết học dùng để ch s thng nht gia
ng cht, khong gii hạn, trong đó sự thay đổi v
ợng chưa làm thay đổi căn bản v cht ca s vật. Điểm gii
hạn khi ợng đạt ti s làm thay đổi v cht ca s vt thì
gọi là điểm nút.
Đim nút: S thay đổi v chất qua điểm nút được gọi bước
nhảy. Đó là bưc ngoặt căn bản kết thúc một giai đoạn trong s
biến đổi v ng, s gián đon trong quá trình biến đổi liên
tc ca các s vt. Do vy có th nói phát trin là s “đứt đoạn”
trong liên tc, là trng thái liên hp ca các điểm nút.
Khi s vt mới ra đời vi cht mi li một lượng mi phù hp,
to nên s thng nht mi gia chất và lưng. S tác động ca
lOMoARcPSD| 40419767
cht mới đối với lượng mới được biu hin quy mô, nhp điu
phát trin mi của lượng.
Ý nghĩa phương pháp luận:
Để tri thức đầy đủ v s vt, ta phi nhn thc c mặt lượng
và mt cht ca nó
Nhng nhn thức ban đầu v cht ca các s vt ch tr nên đúng
đắn u sắc hơn khi đạt ti tri thc v s thng nht gia cht
ng ca s vật đó.
Để nhn thức được s vt, ta phi nhn thc trong mi quan h tác
động qua li gia s vật đó vi nhng s vật khác, cũng như giữa các
mt, thuc tính ca s vật đó. Vì chỉ khi đó, mặt lượng và mt cht ca
s vt mi bc l ra.
Ta phi t chc hoạt động thc tin da trên s hiu biết đúng
đắn v trí, vai trò ý nghĩa của s thay đổi v ợng cũng như
s thay đổi v cht trong s phát trin xã hi.
Ta phi biết kp thi chuyn t s thay đi v ng thành nhng
s thay đổi v cht, t những thay đổi mang nh tiến hóa sang thay đổi
mang tính cách mng.
Để xây dng chiến ợc ch c cách mng, ta phi xem xét
tiến hóa và cách mng trong mi quan h bin chng ca chúng. Hiu
đúng đắn mi quan h y s giúp chúng ta cái nhìn nghiêm khc
vi ch nghĩa cải lương, chủ nghĩa xét lại và ch nghĩa tả khuynh.
Ta phải kiên trì đổi mi trên từng lĩnh vực để tiến tới đổi mi toàn
diện đời sng xã hi.
Chúng ta s cái nhìn tng quan, toàn diện xác định đúng
phương pháp, lộ trình thc hin công cuộc đi mới theo định hướng xã
hi ch nghĩa tại Vit Nam hin nay.
Theo tính chất, ý nghĩa và phm vi bao quát của nó, đổi mi là mt
quá trình mang tính cách mng. Ta cn phi thc hiện đổi mi thành
công trên từng lĩnh vực của đời sng hội để to ra bước nhy v
cht đó. Với s thành công trên nhiều lĩnh vực, ta sở thc tế
lOMoARcPSD| 40419767
để đổi mi thành công toàn diện đất nước Việt Nam. Đó khi ta tạo
được bước nhy v cht ca toàn b xã hi nói chung.
Nhng bước nhảy trong quá trình đổi mi hin nay ch có th là kết
qu của qúa trình thay đi v ng thích hợp. Do đó, bất k s nôn
nóng, ch quan, o ởng nào đều th gây ra nhng tn tht ln
cho đất nước.
Vn dng thc tin
Vic nhn thc quy luật lượng cht trong quá trình hc tp rèn
luyn của sinh viên có ý nghĩa to lớn trong nn giáo dc . Sinh viên khi
học đủ kiến thức bản s biến đổi v cht mi th hc tiếp
nhng kiến thức sâu hơn, khó hơn.
Câu 81 : Nguyên nhân là gì ? Kết qu là gì ? Mi quan h gia nguyên
nhân và kết qu ? Ý nghĩa phương pháp lun và vn dng và thc tin.
- Khái niệm nguyên nhân dùng để ch s tác động ln nhau gia
các mt trong mt s vt, hiện tượng hoc gia các s vt, hin
ng vi nhau t đó to ra s biến đổi nhất định. Nhng s biến
đổi đó được gi là kết qu.
d: S tác động của dòng điện lên dây dn (nguyên nhân) khiến cho
dây dn nóng lên (kết qu); hoc s tác động qua li ca cung và cu
đến quá trình thc hin giá c (nguyên nhân) ca hàng hoá khiến cho
giá c xoay quanh giá tr ca hàng hoá (kết qu).
- Mi quan h gia nguyên nhân và kết qu, ý nghĩa phương pháp
lun rút ra t vic nghiên cu mi quan h đó
+ Quan h “nhân - quả” quan hệ tính tt yếu khách quan: không
nguyên nhân phi kết qu ngược li không kết qu nào (s biến
đổi nào) không nguyên nhân của nó. Đây quan hệ tính quy lut,
trong đó nguyên nhân bao giờ cũng có trước kết qu; kết qu luôn ph
thuc tt yếu vào nguyên nhân. Do vy, khi nm bắt được nguyên nhân
có th d báo được kết qu xảy ra và ngược lại, trước mi s biến đổi
cần đặt vấn đề nghiên cứu xác đnh nguyên nhân ca bi vì không
có kết qu no không do nhng nguyên nhân nht đnh.
lOMoARcPSD| 40419767
+ Mi quan h gia nguyên nhân kết qu mi quan h hết sc
phc tạp, đa chiều: mt nguyên nhân có th sinh ra mt hoc nhiu kết
qu (chính, ph,...) ngược li, mt kết qu th do mt hoc nhiu
nguyên nhân (chính, ph,...). Kết qu i xy ra sau nguyên nhân,
nhưng khi kết qu đã xuất hin thì kết qu này li th tác động tr
li các nhân t vn tác nhân sản sinh ra nó; đồng thời, cũng
th li tr thành nguyên nhân to ra nhng biến đổi mới. Đó cũng chính
mi quan h chuyn hoá bin chng ca quan h “nhân - quả”.
vy, không th đơn giản hoá vic phân tích và gii quyết các mi quan
h “nhân - quả” trong thực tế; mặt khác cũng có thể s dng tính phc
tạp này để la chọn phương án tối ưu trong thực tin.
d : Hoạt động của con người mt trong nhng nguyên nhân quan
trng dn ti s biến đi ca môi trường s sống trên trái đất; ngược
li, chính nhng biến đổi theo chiều hướng không tt hin nay li tr
thành nguyên nhân tác động tr li theo chiều hướng bt thun li cho
hot đng của con người...
Câu 82 : Thc tin ? Các hình thức cơ bản ca thc tin ? Ti sao
nói thc tin va là ngun gốc,động lc,mục đích ca nhn thc và là
tiêu chun của chân lý ? Ý nghĩa của vấn đề nghiên cu.
- Thc tin hoạt động khi con người s dng công c tác động
vào đối tượng vt chất làm cho đối tượng đó thay đổi theo mc
đích của mình. hoạt động đặc trưng ca bn cht con người,
thc tin không ngng phát trin bi các thế h của loài người
qua các quá trình lch s.
- Thc tin có ba hoạt động (hình thức) cơ bản:
+Hoạt động sn xut vt cht hình thc hoạt động bản, đầu tiên
ca thc tiễn. Đây hoạt động trong đó con người s dng nhng
công c lao động tác động vào gii t nhiên để to ra ca ci vt cht,
các điều kin cn thiết nhm duy trì s tn ti và phát trin ca mình.
lOMoARcPSD| 40419767
+Hoạt động chính tr- xã hi hoạt động ca các cộng đồng người,
các t chc khác nhau trong hi nhm ci biến nhng quan h chính
tr-xã hi đ thúc đẩy xã hi phát trin.
+Hoạt động thc nghim khoa hc mt hình thức đặc bit ca thc
tiễn, được tiến hành trong những điều kiện do con người to ra, gn
ging, ging hoc lp li nhng trng thái ca t nhiên và xã hi nhm
xác định nhng quy lut biến đổi, phát trin của đối tượng nghiên cu.
Dng hoạt động này vai trò trong s phát trin ca hội, đặc bit
là trong thi k cách mng khoa hc và công ngh hiện đại.
- Thc tiễn là cơ s ca nhn thc:
Điều này có nghĩa là thc tin cung cp tài liu cho nhn thc, cho
lun. Mi tri thc trc tiếp hay gián tiếp đối với người này hay
ngưi kia, thế h nay hay thế h khác, trình đ kinh nghim hay
luận, xét đến cùng đều bt ngun t thc tin.
Bng hoạt động thc tiễn, con người tác động vào thế gii, buc thế
gii phi bc l nhng thuc tính, nhng tính quy luật để cho con ngưi
nhn thc chúng.
S như vậy, bởi con người quan h vi hế gii không phi bt
đầu bng lun bng thc tin. Chính t trong quá trình hoạt động
thc tin ci to thế gii nhn thc con người được hình thành
và phát trin.
Ban đầu, con ngưi thu nhn nhng tài liu cảm tính. Sau đó, con
ngưi tiến hành so sánh, phân tích, tng hp, khái quát hóa, trừu tượng
hóa… để phn ánh bn cht, quy lut vận động ca các s vt, hin
ng trong thế gii, t đó xây dựng thành các khoa hc, lý lun.
- Thc tin là mục đích của nhn thc:
Thc tin mục đích của nhn thc vì nhn thc v vấn đ khía
cnh hay lĩnh vực đi chăng nữa thì cũng phải quay v phc v thc
tin. Nhn thc không phc v thc tin thì không phải “nhận
thức” theo đúng nghĩa.
lOMoARcPSD| 40419767
Do vy, kết qu nhn thc phải hướng dn ch đạo thc tin. Lý
lun, khoa hc ch ý nghĩa thc s khi chúng được vn dng vào
thc tin, ci to thc tin.
- Thc tiễn là động lc ch yếu và trc tiếp ca nhn thc.
Thc tiễn động lc ch yếu và trc tiếp ca nhn thc thc tin
cung cp năng lượng nhiu nht, nhanh chóng nhất giúp con người
nhn thc ngày càng toàn din và sâu sc v thế gii.
Trong quá trình hoạt động thc tin làm biến đổi thế gii, con ngưi
cũng biến đổi luôn c bn thân mình, phát triển năng lực th cht, trí
tu ca mình. Nh đó, con người ngày càng đi sâu vào nhn thc thế
gii, khám phá nhng mt ca thế gii, làm phong phú sâu sc
tri thc ca mình v thế gii.
Thc tiễn đề ra nhu cu, nhim v và phương hướng phát trin ca
nhn thc. Nhu cu thc tiễn đòi hỏi phi có tri thc mi, phi tng kết
kinh nghim, khái quát lý luận, nó thúc đy s ra đi phát trin ca
các ngành khoa hc. Khoa học ra đời chính chúng cn thiết cho hot
động thc tin của con người. - Thc tin là tiêu chun ca chân lý
Theo các nhà kinh điển ca triết hc Mác Lênin đã khẳng định:
vấn đề tìm hiểu xem duy con người th đt ti chân khách quan
hay không hoàn toàn không phi mt vấn đề lun, mt vn
đề thc tin. Chính trong thc tiễn con ngưi phi chng minh chân
lý.
Tt nhiên, nhn thc khoa hc có tiêu chuẩn riêng, đó là tiêu chuẩn
logic nhưng tiêu chuẩn logic không th thay thế cho tiêu chun thc
tiễn và xét đến cùng nó cũng phụ thuc vào tiêu chun thc tin.
Chúng ta cn phi hiu thc tin là tiêu chun ca chân mt cách
bin chng. Tiêu chun này va tính tuyệt đối, vừa tính tương
đối:
+ Tiêu chun thc tin tính tuyệt đối vì thc tin là tiêu chun khách
quan để kim nghim chân lý. Thc tin mỗi giai đoạn lch s có th
xác nhận được chân lý.
lOMoARcPSD| 40419767
+ Tiêu chun thc tin c tính tương đi thc tiễn không đứng
nguyên mt ch luôn biến đổi và phát trin. Thc tin mt quá
trình và được thc hin bởi con người nên không tránh khi có c yếu
t ch quan.
Tiêu chun thc tin không cho phép biến nhng tri thc của con người
thành nhng chân tuyệt đích cuối cùng. Trong quá trình phát trin
ca thc tin nhn thc, nhng tri thức đạt được trước kia hin
nay vn phải thường xuyên chu kim nghim bi thc tin tiếp theo,
tiếp tục được thc tin b sung, điều chnh, sa cha phát trin
hoàn thiện hơn - Ý nghĩa:
+Phi quán triệt quan đim thc tin: vic nhn thc phi xut phát t
thc tin.
+ Nghiên cu lý lun phải đi đôi vi thc tin; hc phải đi đôi vi hành.
Xa ri thc tin dẫn đến bnh ch quan, giáo điều, máy c, quan liêu.
+Nhưng không được tuyệt đi hóa vai trò ca thc tin, tuyệt đối hóa
vai trò ca thc tin s rơi vào chủ nghĩa thực dng.
lOMoARcPSD| 40419767
Chương 3
CH NGHĨA DUY VT LCH S
I. TRC NGHIM: LA CHỌN PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT
Câu 1. Hiu thế nào v ch nghĩa duy vt lch s a.
H thống quan điểm duy vt v lch s xã hi.
b. Kết qu ca s vn dng ch nghĩa duy vt và phép bin chngvào
nghiên cu lch s
c. Mt trong nhng phát hin ca ch nghĩa Mác-Lênin.
d. C a, b, và c.
Câu 2. C. Mác đã xuất phát t đầu để nghiên cu v đời sng xã hi?
a. Ý thc xã hi.
b. Thc nghim khoa hc.
c. Hoạt động giáo dc
d. Sn xut vt cht.
Câu 3. Sn xut vt cht bao gm các yếu t bản nào? a.
Con người, t nhiên, phương thức sn xut.
b. Người lao động, công c lao động.
c. T nhiên, xã hi, tư duy.
d. C a, b, và c.
Câu 4. Sn xut vt chất đóng vai trò ra sao đối với con người và
hi?
a. Quyết định s sinh tn, phát trin.
b. Chi phi mt phn s sinh tn, phát trin.
c. Tác động gián tiếp đến s sinh tn, phát trin.
lOMoARcPSD| 40419767
d. Bảo đảm phn nào s sinh tn, phát trin.
Câu 5 . Phương thức sn xut là :
a. Cách thức con người s dụng để hoạt đng nhng giai
đonlch s nht đnh.
b. Cách thức con người s dụng để khai thác t nhiên
nhữnggiai đoạn lch s nht đnh.
c. Cách thức con ngưi s dụng để tiến hành quá trình
snxut ca xã hi những giai đon lch s nhất định.
d. Cách thức con ngưi s dụng đ sinh sng nhng giai
đonlch s nht đnh.
Câu 6. Khái nim lực lượng sn xut biu th:
a. Mi quan h giữa con người vi t nhiên trong quá trình
snxut.
b. Mi quan h giữa con người với con người trong quá trình sn xut
c. Cơ sở vt cht k thut ca xã hi.
d. Đối tượng lao động mà con người tác động và ci bin.
Câu 7. Nhân t nào đóng vai trò quyết định trong lực lượng sn xut?
a. Tri thc.
b. Tư liệu sn xut.
c. Công c lao động.
d. Người lao động.
Câu 8. Nhân t động nht, cách mng nhất trong tư liệu sn xut là: a.
Đối tượng lao động
b. Công c lao động
c. Phương tiện lao động
d. C a, b, c
lOMoARcPSD| 40419767
Câu 9. Khái niệm nào ới đây biểu th mi quan h giữa con người
với con người trong sn xut: a. Quan h sn xut.
b. Tn ti xã hi
c. Lực lưng sn xut
d. Cơ sở h tng
Câu 10. Mi quan h bin chng gia lực lượng sn xut quan h
sn xut th hin:
a. Quan h sn xut phi tiến b hơn lực lượng sn xut.
b. Lực lượng sn xut quyết định quan h sn xut, quan h
snxut phi phù hp với trình độ phát trin ca lực lượng sn
xut. c. Quan h sn xut phải đi sau lực lượng sn xut.
d. Lực lượng sn xut quyết đnh quan h sn xut
Câu 11. Tiêu chí đánh giá sự phát trin ca hội loài người: a.
S thay thế ca các th chế xã hi
b. S phát trin ca công c lao động
c. S phát trin của các phương thức sn xut t thấp đến cao
d. S phát trin ca thế gii quan
Câu 12. Theo quan điểm ca C. Mác, ngày nay khoa học đã trở thành:
a. Lực lượng sn xut gián tiếp.
b. Quan h sn xut gián tiếp.
c. Lc lượng sn xut trc tiếp.
d. Quan h sn xut trc tiếp.
Câu 13. Yếu t nào dưới đây được coi là đặc trưng cho lực lưng sn
xut hiện đại?
a. Quan h sn xut tiến b.
b. Kiến trúc thượng tng tiên tiến.
c. Khoa hc và công ngh hiện đại.
lOMoARcPSD| 40419767
d. Kinh tế phát trin.
Câu 14. Nguyên nhân cho s phát trin của các phương thức sn xut
t thấp đến cao trong lch s là:
a. Bin chng gia lực lượng sn xut và quan h sn xut.
b. Bin chng giữa Cơ s h tng và kiến trúc thượng tng.
c. Bin chng gia tn ti xã hi và ý thc xã hi.
d. C a, b, và c.
Câu 15. Cơ sở h tng là:
a.toàn b nhng quan h sn xut hợp thành cấu kinh tếca
xã hi
b. là các th chế kinh tế - chính tr - xã hi
c. biu th mi quan h li ích gia các giai cp trong xã hi
d. là toàn b lĩnh vực tư tưởng ca xã hi
Câu 16. Chức năng xã hội cơ bản ca kiến trúc thượng tng gì? a.
Duy trì, bo v, phát triển cơ sở h tng sinh ra nó.
b. Phản ánh cơ s h tng.
c. Bo v kết cu chính tr.
d. C a, b, và c đều đúng.
Câu 17. Vai trò của Cơ s h tầng đối vi kiến trúc thượng tng mang
tính:
a. Quyết định
b. Ảnh hưởng mt phn.
c. Độc lp.
d. Tác động tr li.
Câu 18. Trong mi quan h bin chng giữa s h tng và kiến
trúc thượng tng, vai trò ca kiến trúc thưng tầng đối với sở h
tầng mang tính: a. Đối lp.
lOMoARcPSD| 40419767
b. Tác động tr li.
c. Quyết đnh.
d. Độc lp.
Câu 19. Lch s phát trin ca xã hội loài người:
a. Là s thay thế ca các th chế chính tr t thấp đến cao
b. Là s phát trin ca các loi hình tôn giáo
c. Là s thay thế ca các hình thái kinh tế - xã hi t thấp đếncao
d. Là s chuyn giao quyn lc gia các giai cp
Câu 20. Ngun gc trc tiếp ca s phân hóa giai cp là t:
a. S hình thành nhà nước và chế độ tư hữu v ca ci vt cht.
b. S phân hóa k giàu người nghèo trong xã hi.
c. S xut hin giai cp thng tr và giai cp b tr.
d. S xut hin chế độ tư hữu v tư liệu sn xut.
Câu 21. Đặc trưng quan trọng nhất để phân bit các giai cp gì? a.
S khác nhau v phân phi ca ci xã hi.
b. S khác nhau v phân tng xã hi.
c. S khác nhau v địa v xã hi.
d. S khác nhau v s hữu tư liệu sn xut.
Câu 22. Đâu thứ t phát trin ca các hình thc cộng đồng người
trong lch s?
a. B lc, b tc, th tc, quc gia-dân tc.
b. Th tc, b lc, b tc, quc gia-dân tc.
c. B lc, th tc, b tc, quc gia-dân tc.
d. B tc, b lc, th tc, quc gia-dân tc.
Câu 23. Nguyên nhân trc tiếp cho s ra đời của nhà nước: a.
Do mâu thun giai cp không th điều hòa được
lOMoARcPSD| 40419767
b. Do đấu tranh chính tr.
c. Do ca ci xã hội dư thừa.
d. Do đấu tranh vũ trang.
Câu 24. V bn chất, nnước công c gì? a.
Công c quyn lc chung ca toàn xã hi.
b. Công c chuyên chính ca giai cp thng tr.
c. Công c qun lý xã hi vì mục đích chung.
d. Công c quyn lực điều hành xã hi.
Câu 25. Đâu vấn đề bản ca mi cuc cách mng xã hi? a.
Chính quyn.
b. Tng lp.
c. Đảng phái.
d. Giai cp.
Câu 26. Động lực và phương thức cho s vận đng, phát trin ca
hi có giai cp là:
a. Đấu tranh giai cp và cách mng xã hi
b. Đấu tranh kinh tế và đấu tranh chính tr
c. Cách mng xã hi
d. Đấu tranh giai cp
Câu 27. Tn ti hi bao gồm đầy đủ các yếu t bản nào dưới
đây?
a. Phương thức sn xuất, điều kin t nhiên, hoàn cảnh địa lý.
b. Phương thức sn xuất, dân cư.
c. Điu kin t nhiên, hoàn cảnh địa lý, dân cư.
d. Phương thức sn xuất, điều kin t nhiên, hoàn cảnh địa lý,dân
cư.
lOMoARcPSD| 40419767
Câu 28. Một cách đầy đủ nht, ý thc xã hi bao gm nhng hình thái
ý thc xã hi nào?
a. Ý thc chính tr, ý thc pháp quyn, ý thức đạo đức.
b. Ý thc chính tr, ý thc pháp quyn, ý thc đạo đức, ý thc thmm.
c. Ý thc chính tr, ý thc pháp quyn, ý thức đạo đức, ý thc thmm,
tôn giáo,
d. Ý thc chính tr, ý thc pháp quyn, ý thức đạo đức, ý thcthm
m, tôn giáo, khoa hc.
Câu 29. T góc độ v trình độ phn ánh, cu trúc ca ý thc hi bao
gm:
a. Ý thc xã hội thông thường và tâm lý xã hi.
b. Ý thc xã hội thông thường và ý thc lý lun.
c. Ý thc lý lun và h tư tưởng xã hi.
d. Ý thc lý lun và ý thc cá nhân.
Câu 30. T góc độ ni dung phn ánh, cu trúc ca ý thc xã hi bao
gm các b phn nào?
a. Tâm lý xã hi và h tưởng xã hi.
b. Ý thc xã hội thông thường và ý thc cá nhân.
c. Ý thc xã hội thông thường và tâm lý xã hi.
d. Ý thc lý lun và tâm lý xã hi.
Câu 31. Mi quan h gia ý thc cá nhân và ý thc xã hi là mi quan
h gia:
a. Nguyên nhân và kết qu
b. Hiện tượng và bn cht
c. Cái riêng và cái chung
d. Hình thc và ni dung
Câu 32. Quan điểm nào sau đây không phải quan điểm duy vt bin
chng?
lOMoARcPSD| 40419767
a. Ý thc xã hi phn ánh tn ti xã hi.
b. Ý thc xã hi có th ợt trước tn ti xã hi.
c. Ý thc xã hi có tính kế tha trong s phát trin ca mình
d. Ý thc hi không phn ánh tn ti xã hi quy lutthn
thánh
Câu 33. Theo quan điểm ca ch nghĩa duy vật bin chứng, con người
là:
a. Thc th thng nht gia mt sinh hc và mt xã hi.
b. Mt b phn ca gii t nhiên.
c. Thc th xã hi thun túy.
d. Động vt tiến hóa cao nht ca sinh gii.
Câu 34. Ch nghĩa duy vt bin chng quan nim thế nào v bn cht
con người?
a. Trong tính hin thc ca nó, bn chất con ngưi tng
hòanhng quan h xã hi.
b. Bn chất con người tng hòa các quan h hi bao gm
cthin ln ác.
c. Bn chất con người tng hòa các quan h kinh tế mang tính
liích.
d. Bản tính con người tng hòa gia thin ác.Câu 35. Vai trò,
v trí của con người trong xã hi th hin:
a. Con người ch th sn phm ca lch s cũng như
cachính mình.
b. Con người là sn phm ca lch s.
c. Con người là b phn ca t nhiên.
d. Con người là ch th ca lch s.
lOMoARcPSD| 40419767
Câu 36. Theo quan đim ca ch nghĩa Mác-Lênin, ch th sáng to
chân chính ra lch s, lực lượng quyết đnh s phát trin ca lch s
chính là:
a. Qun chúng nhân dân.
b. Giai cp thng tr.
c. Các cá nhân lãnh đạo kit xut.
d. Giai cp tiến b.
Câu 37. Mt trong ba phát kiến ca ch nghĩa Mác gì? a.
Ch nghĩa duy vật lch s.
b. Phép bin chng.
c. Ch nghĩa duy vật.
d. Triết hc.
II. LA CHỌN ĐÚNG/SAI VÀ GII THÍCH NGN GN
Câu 38. Sn xut vt chất sở, nn tng cho s tn ti phát
trin ca xã hi.
Nhn định trên đúng. sản xut vt cht mt trong nhng loi
hình hoạt động thc tin vi mục đích ci biến các đối ng ca gii
t nhiên theo nhu cu tn ti, phát trin của con người và xã hi. Sqn
xut vt cht tính khách quan, tính hi, tính lch s tính sáng
to.
Câu 39. Công c lao động yếu t quan trng nht trong lực lượng
sn xut.
Nhn định trên sai. Trong các nhân t to thành lực lượng sn xut,
người lao động nhân t gi vai trò quyết định. Vì suy đến cùng, các
tư liệu sn xut ch là sn phẩm lao động của con người, đồng thi giá
tr hiu qu thc tế của các liệu sn xut ph thuộc vào trình độ
thc tế s dng và sáng to của lao động. Mt khác, công c lao động
là nhân t phn ánh rõ nhất trình độ phát trin ca lực lượng sn xut.
lOMoARcPSD| 40419767
Câu 40. Kiến trúc thượng tng ca xã hi giai cp thì mang tính giai
cp.
Nhn định trên đúng. Trong xã hội có giai cấp, đặc bit là trong các
xã hi hiện đại, hình thái ý thc chính tr và pháp quyn cùng h thng
thiết chế, t chức chính đảng nhà nước hai thiết chế, t chc quan
trng nht trong h thng kiến trúc thượng tng ca xã hi.
Trong một cu kinh tế-xã hi, s biến đổi ca kiến trúc thượng
tầng là do cơ sở h tng quyết đnh.
Nhn định trên đúng. Vì những biến đổi căn bn của cơ sở h tng
sm hay mun s dẫn đến s biến đổi căn bản trong kiến trúc thượng
tng. S biến đổi đó diễn ra trong tng hình thái kinh tế - hội, cũng
như khi chuyển t mt hình thái kinh tế - xã hi này sang mt hình thái
kinh tế - hi khác. Nguyên nhân ca s biến đổi do s phát trin
ca lực lượng sn xut.
Câu 43. S phát trin ca các hình thái kinh tế-xã hi mt quá trình
lch s-t nhiên.
Nhn định trên đúng. Sự phát trin ca các hình thái kinh tế-xã hi
mt quá trình lch s-t nhiên. Điều đó th hin s thng nht gia
quy lut khách quan nhân t ch quan đi vi s vận đng, phát
trin ca xã hi.
Câu 44. Cách mng xã hội là phương thc thay thế các hình thái kinh
tế xã hi t thấp đến cao.
Nhận định trên đúng. Cách mng hi gi vai trò mt trong
những phương thức, động lc ca s phát trin hi. Không
nhng cuc cách mng hi trong lch s thì không th din ra quá
trình thay th hình thái kinh tế - hi này bng mt hình thái kinh tế
xã hi mới cao hơn.
Câu 45. Qun chúng nhân dân nhân t quyết định s vận đng, phát
trin ca lch s.
lOMoARcPSD| 40419767
Nhn định trên đúng. quần chúng nhân dân lực lượng sn xut
bản ca hội, động lc ca mi cuc cách mng hội, người
sang to ra các giá tr văn hóa, tinh thần.
Câu 46. Con người là mt thc th sinh hc - xã hi.
Nhn định trên đúng. Vì về mt sinh học con ngưi là hình thái tiến
hóa cao nht ca gii sinh vt. th nói gii t nhiên thân th
của con người, con người b phn t nhiên vi quá trình phát
trin và tiến hóa dài lâu.
Câu 47. Con người va là ch th, va là sn phm ca lch s.
Nhn định trên đúng. con người đã sang tạo ra lch s hành
động đầu tiên th hiện con người tách ra khi giới động vt to ra
công c lao động và lao động ý thc thc tiễn, nên đã tạo ra lch s.
III. T LUN
Câu 48. Định nghĩa kết cu ca lực lượng sn xut? Phân ch vai
trò của người lao động trong lực lượng sn xut? Liên h vi thc trng
người lao động Vit Nam hin nay?
Lực lượng sn xut nhân t bản, tt yếu to thành ni dung
vt cht ca quá trình xn sut; không mt quá trình sn xut hin thc
nào th din ra nếu thiếu mt trong hai nhân t người lao động và
liệu sn xut. Thế nhưng chỉ lực lượng sn xut vẫn chưa thể
din ra quá trình sn xut hin thực đưc, còn cn phi nhng
quan h sn xuất đóng vai trò hình thc hi ca quá trình sn xut
y.
Người lao động con người tri thc, kinh nghiệm, năng lao
động năng lực sáng to nht định trong quá trình sn xut ca xã
hội. Người lao động là ch th sáng tạo đng thi là ch th tiêu dùng
mi ca ci vt cht hội. Đây nguồn lực cơ bn, tận và đc bit
ca sn xut. Ngày nay, trong nn sn xut xã hi, t trọng lao động
lOMoARcPSD| 40419767
bắp đang có xu thế giảm trong đó lao động trí tu lao động trí tu
ngày càng tăng lên.
Câu 49. Ni dung quy lut v s phù hp ca quan h sn xut vi
trình độ phát trin ca lực lượng sn xut? Biu hin quy lut này
Vit Nam hin nay?
- Ni dung quy lut v s phù hp ca quan h sn xut vi trình
độ phát trin ca lực lượng sn xut:
Lực ng sn xut quan h sn xut hai mt của phương
thc sn xut, chúng tn ti không ch rời nhau, tác đng qua li ln
nhau mt cách bin chng, to thành quy lut s phù hp ca quan h
sn xut với trình đ phát trin ca lực lượng sn xut quy luật
bn nht ca s vận động, phát trin hi. Gn lin với trình độ lc
ng sn xut nh cht ca lực ng sn xut. Trong lch s xã
hi, lực lượng sn xuất đã phát triển t ch tính cht nhân lên
tính cht hi hóa. Khi sn xut da trên công c th công, phân công
lao động kém phát trin thì lực lưng sn xut ch yếu có tính cht cá
nhân. Khi sn xuất đạt đến trình độ khí, hiện đại, phân công lao động
hi phát trin thì lực lượng sn xut tính cht hi hóa. Lc
ng sn xut quyết định quan h sn xuất, nhưng quan hệ sn xut
cũng có tính độc lập tương đối và tác động tr li s phát trin ca lc
ng sn xut. Quan h sn xuất quy định mục đích sản xuất, tác động
đến thái độ con người trong lao động sn xuất, đến t chc phn công
lao động xã hội, đến phát trin ng dng khoa hc và công nghệ,
do đó tác đọng đến s phát trin ca lực lượng sn xut. Quan h
sn xut phù hp với trình độ phát trin lực lượng sn xuất là động lc
thúc đẩy lực lượng sn xut phát trin.
- Biu hin quy lut này Vit Nam hin nay:
Trong thi k này, nhà nước ta đã biết áp dụng đúng quy luật quan
h sn xut phù hp vi s phát trin ca lực lượng sn xuất đã đem
li nhiu tín hiu tích cc cho nn kinh tế ớc nhà, đó là sự tăng
nhanh v năng suất, chất lượng sn phm, khiến cho Tng sn phm
lOMoARcPSD| 40419767
trong nước mỗi năm tăng cao, Việt Nam t một nước thiếu ăn với nn
kinh tế chm phát triển đã vươn lên thành một nước xut khẩu lương
thực hàng đầu thế giới cũng như là một nước có nn kinh tế đang
phát trin. Các quan h sn xut trình độ khác nhau được thiết lp
đa dạng hoá các hình thc s hu, nhiu thành phn kinh tế đã tng
c to nên s phù hp với trình độ phát triẻn không đồng đều v
mi yếu t trong kết cu ca lực lượng sn xut.
Câu 50. Phn tích mi quan h bi n ch ng gi a C ơ s h tấồng
kiên trúc thưng tấồng. Làm các bi u hi n c a mồấi quan h này Vi t Nam
hi n nay?
Mi quan h bin chng giữa sở h tng kiến trúc thượng
tng:
- Vai tquyết định của sở h tầng đối vi kiến trúc thượng tng
Vai trò quyết đnh của sở h tầng đối vi kiến trúc thượng tng
đưc th hin trên nhiều phương diện: ơng ng vi một sở h
tng nhất định s sn sinh ra mt kiến trúc thượng tng phù hp, các
tác dng bo v cơ sở h tầng đó; những biến đổi trong cơ sở h tng
to ra nhu cu khách quan; tính cht mâu thuẫn trong s h tng
đưc phn ánh thành mâu thuẫn trong sở h tầng được phn ánh
thành mâu thun trong h thng kiến trúc thượng tng; s đu tranh
trong nh vực ý thc h hi những xung đột li ích chính tr-xã
hi nguyên nhân sâu xa t mâu thun cuc đấu tranh giành li
ích trong s kinh tế ca hi; giai cp nm gi quyn s hữu
liu sn xut ca xã hội, đồng thời cũng giai cp nắm được quyn
lực nhà nước trong kiến trúc thượng tng, còn các giai cp và tng lp
hi khác vào địa v ph thuộc đối vi quyn lực nhà nước; các
chính sách và pháp lut của nhà nước suy đến cùng ch phn ánh
nhu cu thng tr v kinh tế ca giai cp nm gi quyn s hu nhng
tư liệu sn xut ch yếu ca xã hi…
lOMoARcPSD| 40419767
Tính cht ph thuc ca kiến thưc thượng tầng vào s h tng
có nguyên nhân tnh tt yếu kinh tế đi vi toàn b các lĩnh vực sinh
hot ca hội, đó lĩnh vực thc tin chính tr, pháp luật hay
lĩnh vực sinh hot tinh thn ca xã hi. Tính tt yếu kinh tế li ph thuc
vào tính tt yếu ca nhu cu duy trì phát trin các lực lượng sn xut
khách quan xã hi.
- S tác động tr li ca kiến trúc thượng tầng đối với sở h
tng
Với tư cách là các hình thc phản ánh và đưc xác lp do nhu cu
phát trin ca kinh tế, các yếu t thuc kiến trúc thượng tng v trí
độc lập tương đối của nó và thường xuyên vai trò tác động tr lại
s h tng ca xã hi.
S tác động ca kiến trúc thượng tầng đối với cơ s h tng có th
thông qua nhiều phương thức. Điều đó tuỳ thuc vào bn cht ca mi
yếu t trong kiến thức thượng tng, ph thuc vào v trí, vai trò ca
và những điều kin c thể. Nhà nước yếu t trong kiến trúc thường
tầng có tác động trc tiếp nht và mnh m nht ti cơ sở h tng ca
xã hi.
S tác động ca các yếu t thuc kiến trúc thượng tng có th din
ra theo nhiều xu ng, thậm chí các xu ng không ch khác nhua
mà còn đối lp nhau làm phn ánh tính cht mu thun li ích ca giai
cp, các tng lp xã hội khác nhau và đối lp nhau.
S tác động ca kiến trúc thượng tầng đối với cơ s h tng có th
diễn ra theo xu hướng tích cc hoc tiêu cực, điều đó phụ thuc vào
s phù hp hay không ca các yếu t đối vi nhu cu khách quan ca
s phát trin kinh tế. S tác động đó diễn ra vi những xu hướng khác
nhau, mc độ khác nhau nhưng không thể gi vai tquyết định đối
với cơ sở h tng ca xã hi.
Các biu hin ca mi quan h này Vit Nam hin nay:
lOMoARcPSD| 40419767
- i ch nghĩa hi hoàn chỉnh, sở h tng và kiến
thứcthượng tng thun nht và thng nhất. cơ sở h tng xã
hi ch nghĩa không tính chất đối kháng, không bao hàm
nhng li ích kinh tế đối lp nhau. Hình thc s hu bao trùm
s hu toàn dân tp th, hợp tác tương trợ nhau trong quá
trình sn xut, phân phi sn phm theo lao động, không còn chế
độ bóc lt.
- Thi k quá độ t ch nghĩa bản lên ch nghĩa hi thi
k ci biến cách mng sâu sc và triệt để, là một giai đoạn lch s
chuyn tiếp nó. Bởi vì, sở h tng mang tính cht quá độ vi
mt kết cu kinh tế nhiu thành phần đan xen của nhiu loi hình
kinh tế hi khác nhau. Còn kiến trúc thượng tng s đối
kháng v tưởng có s đấu tranh gia giai cp vô sn và giai
cấp tư sản trên lĩnh vực tư tưởng văn hoá.
- Để định hướng hi ch nghĩa đối vi các thành phn kinh
tếnày, nhà c phi s dng tng th các bin pháp kinh tế hành
chính giáo dc, trong thì bin pháp kinh tế quan trng
nht nhm tng bước xã hi hóa nn sn xut vi hình thc
thích hợp theo hướng kinh tế quốc doanh được cng c phát
triển vươn lên gi vai trò ch đạo, kinh tế tp th i hình thc
thu hút phn ln những người sn xut nh trong các ngành
ngh, các hình thc nghip, công ty c phn phát trin mnh,
kinh tế tư nhân và gia đình phát huy được mi tiềm năng để phát
trin lực lượng sn xut, xây dng kinh tế hp lý.
- V kiến trúc thượng tầng, Đảng ta khẳng định: Ly ch nghĩa
Mác-nin ng H Chí Minh làm kim ch nam cho mi
hành động ca toàn Đảng, toàn dân ta. Ni dung ct lõi ca ch
nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng H Chí Minh là tư tưởng v s gii
phóng con người khi chế độ bóc lt thoát khi ni nhc ca mình
đi làm thuê bị đánh đập, lương ít. Trong cương lĩnh xây dng
đất c thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội, Đảng ghi rõ:” xây
dựng nhà nước hi ch nghĩa, nhà nước ca dân, do dân
lOMoARcPSD| 40419767
dân, liên minh giai cp công nhân vi giai cp nông dân tng
lp trí thc làm nn tảng, do Đảng cng sản lãnh đạo”.
Câu 51. Phân tích tính độc lập tương đối ca ý thc hi so vi tn
ti xã hội? Ý nghĩa của vấn đề nghiên cu và vn dng vào thc tin?
Tính độc lập tương đi ca ý thc xã hi so vi tn ti xã hi: Khi
khẳng định vai trò quyết định ca tn ti hội đối vi ý thc
hi, ch nghĩa duy vật lch s không xem ý thc xã hội như một
yếu t th động, trái li còn nhn mnh tác dng tích cc ca ý
thc xã hội đối vi đi sng kinh tế xã hi, nhn mnh tính độc
lập tương đi ca ý thc hi trong mi quan h vi tn ti
hội. Tính độc lập tương đối biu hin những điểm sau đây:
- Ý thc xã hi thường lc hu so vi hin thc xã hi: Lch s
hi cho thy, nhiu khi tn ti xã hội cũ đã mất đi, nhưng ý thức
xã hội cũ tương ứng vn còn tn ti dai dẳng; điều đó biểu hin ý
thc hi mun thoát ly khi s ràng buc ca tn ti hi,
biu hiện tính độc lập tương đối.
- Ý thc hi th ợt trước tn ti hi: Khi khẳng định tính
lc hậu hơn ca ý thc xã hi so vi tn ti xã hi, triết hc Mác
Lênin đng thi tha nhn rng, trong những điều kin nht
định tưng của con người, đặc bit những tư tưởng khoa hc
tiên tiến th ợt trước s phát trin ca tn ti xã hi, d báo
được tương lai tác dụng t chc, ch đạo hoạt động thc
tin của con người.
- Ý thc hi có s kế tha trong s phát trin: Lch s phát trin
của đời sng tinh thn hi cho thy rng, những quan điểm lý
lun ca mi thi đi không xut hin trên mảnh đất trng không
mà được tạo ra trên cơ sở kế tha nhng tài liu lý lun ca các
thời đại trước. Thí d, ch nghĩa Mác đã kế tha nhng tinh hoa
tư tưởng của loài ngưi mà trc tiếp là nn triết học Đức, kinh tế
hc c đin Anh và ch nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
lOMoARcPSD| 40419767
- S c động qua li trong hình thái ý thc hi trong s phát
trin ca chúng: Ý thc xã hi bao gm nhiu b phn, nhiu hình
thái khác nhau, theo nguyên mi liên h thì gia các b phn
không tách rời nhau, thường xuyên tác đng qua li ln nhau.
S tác động đó làm cho mi hình thái ý thc nhng mt,
nhng tính cht không phi kết qu phn ánh mt cách trc
tiếp ca tn ti xã hi.
- Ý thc hội tác động tr li tn ti hi: Ch nghĩa duy vật lch
s không nhng chng lại quan điểm duy tâm tuyệt đối hoá vai
trò ca ý thc hi còn bác b quan điểm duy vt tm
thường khi ph nhận tác động tích cc ca ý thc hi đối vi
tn ti xã hi.
Ý nghĩa của vấn đề nghiên cu:
- sở để chng li ch nghĩa duy vật tầm thường ch nghĩa
duy vt kinh tế những quan điểm không thy hoc ph nhn tác
động tích cc ca xã hi.
- Cn phát huy vai tca các yếu t trong ý thc xã hi vào công
cuc xây dng xã hi mi chú trọng đúng mức lĩnh vực tư tưởng
loi b những tư tưởng thói quen lc hu.
Vn dng thc tin:
Xây dng ý thc hi mi là s nghip của toàn dân, đặt dưi s
lãnh đạo của Đảng Cng sn Vit Nam. Xây dng ý thc hi mi
trên cơ s đẩy mnh s nghip xây dng và phát trin nền văn hóa
tiên tiến, đậm đà bn sc dân tộc, làm cho văn hoá thc s tr thành
mục tiêu, động lc ca phát trin, thành nn tng tinh thn ca xã hi.
Xây dng ý thc xã hi mi gn với tăng cưng hc tp lý lun, tuyên
truyn, giáo dc, vn dng sáng to phát trin ch nghĩa Mác -Lênin,
tưởng H Chí Minh, làm cho h tưởng của Đảng tr thành nn
tng kim ch nam cho nhn thức, hành động của toàn Đảng và nhân
lOMoARcPSD| 40419767
dân. Xây dng ý thc hi mi cn ý thc sâu sc s kết hp cht
ch gia xây và chng.
Câu 52. Khái quát quan điểm ca triết hc Mác v con người? Ti sao
cn phi phát huy ngun lực con người trong phát trin xã hi?
Mác-nin quan đim: “Con ngưi thc th sinh hc hi.
Con người mt sinh vt tính hi, va sn phm cao nht
trong qua trình tiến hóa ca t nhiên lch s xã hi, va ch th
sáng to mi thành tựu văn hóa trên Trái đất.”
Triết hc Mác chhai mt, hai yếu t bn cấu thành con người
mt sinh hc mt xã hội. Con người mt t nhiên, vt cht,
nhc th, sinh vt, tc loại …Đồng thời, con người mt hi, tinh
thn, ngôn ng, ý thức, duy, lao động, giao tiếp, đạo đức. Con người
ch th hoạt động thc tiễn, con người sáng to ra mi ca ci vt
cht, tinh thn, sáng to ra c b óc duy ca mình. Con
ngưi một động vt cao cp nht, sn phm ca quá trình tiến hóa
lâu dài ca gii t nhiên. Con người là mt b phn ca gii t nhiên,
tìm thức ăn, nước ung t trong t nhiên, cũng phải đấu tranh để tông
tại và sinh con đẻ cái.
Cn phi phát huy ngun lực con người trong phát trin xã hi
Để đưa đất nước sm tr thành một nước công nghiệp theo hướng
hiện đại hóa và thc hiện được mc tiêu phát triển con người, Đảng ta
nêu quan điểm: “Mở rng dân ch, phát huy ti đa nhân tố con người;
coi con người ch th, ngun lc ch yếu và mc tiêu ca s phát
trin”. Quan đim này tiếp nối tư tưởng nht quán của Đảng cng sn
Việt Nam là coi con người va là ch th, va là ngun lc quan trng
nht, quyết định s phát trin kinh tế- hội, đóng góp vào thắng li
ca s nghip cách mng Vit Nam, mi quá trình phát trin kinh tế-
hi phải hướng ti mc tiêu cao c là vì con người.
Câu 53. Ý nghĩa của vic hc tp, nghiên cu triết hc Mác-Lênin đối
vi sinh viên Hc vin Ngân hàng hin nay?
lOMoARcPSD| 40419767
Hc tp, nghiên cu ch nghĩa Mác - Lênin giúp chúng ta từng c
y dng hình thành thế gii quan khoa học, phương pháp tiếp
thu mt cách hiu qu lun mi, nhng thành tu khoa hc - công
ngh ca nhân loi, có nim tin vào s mnh lch s ca giai cp công
nhân, có cơ sở khoa hc chng lại tư tưng lc hu, phản động.
Hiu và nm vng ch nghĩa Mác - Lênin, mỗi người có điều kin hiu
mục đích, con đưng, lực lượng, cách thức bước đi của s nghip
giải phóng con người, không sa vào tình trng mm, mất phương
ng, ch quan, duy ý chí. cách nhìn xa trông rng, ch đng sáng
to trong công vic, khc phc ch nghĩa giáo điều, máy móc, tưởng
nôn nóng đốt cháy giai đoạn và các sai lm khác.
Hc tp các nguyên ca ch nghĩa Mác - Lênin giúp sinh viên Hc
vin Ngân hàng chuyên nghiệp động cơ hc tập đúng đắn, thái độ
nghiêm túc trong rèn luyện đạo đức công dân, ý thc ngh nghip ca
người lao động tương lai. Để đạt được mục đích đó người hc cn chú
ý liên h tng nguyên lý, ý thc trách nhim trong hc tp, rèn luyn,
từng bước vn dụng vào đời sng, xây dng tp th, góp phn ln nht
vào s nghiệp đẩy mnh công nghip hóa, hiện đại hóa đất nước.
lOMoARcPSD| 40419767
| 1/63

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40419767
BÀI TẬP TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN BÀI TẬP Chương 1
TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
I. TRẮC NGHIỆM: LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT
Câu 1. Triết học ra đời vào thời điểm nào?
a. Thời kỳ cổ đại. b. Thời kỳ trung cổ. c. Thời kỳ cận đại. d. Thời kỳ hiện đại.
Câu 2. Theo quan điểm duy vật biện chứng, triết học là:
a. Hệ thống quan điểm chung nhất về thế giới.
b. Khoa học của mọi khoa học.
c. Hạt nhân của thế giới quan.
d. Hệ thống quan điểm lý luận chung nhất về thế giới, về vị trí
vàvai trò của con người trong thế giới. Câu 3. Chức năng cơ
bản của triết học là:
a. Cung cấp các quan niệm đúng về thế giới.
b. Chức năng phương pháp luận.
c. Cung cấp tri thức khoa học cụ thể.
d. Chức năng thế giới quan và chức năng phương pháp luận.
Câu 4. Theo quan điểm duy vật biện chứng, vấn đề cơ bản của triết học là:
a. Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên.
b. Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại. lOMoAR cPSD| 40419767
c. Mối quan hệ giữa con người với con người.
d. Mối quan hệ giữa thể xác với linh hồn.
Câu 5. Sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm thể hiện ở việc:
a. Giải quyết mối quan hệ giữa con người với xã hội.
b. Giải quyết mối quan hệ giữa con người với tự nhiên.
c. Giải quyết việc con người có nhận thức được thế giới hay không.
d. Giải quyết mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học.
Câu 6. Bản chất của chủ nghĩa duy tâm chính là:
a. Sự thừa nhận tính thứ nhất của ý thức, tính thứ hai của vậtchất.
b. Sự thừa nhận tính thứ nhất của vật chất, tinh thứ hai của ý thức.
c. Sự khẳng định vật chất tồn tại một cách thực sự.
d. Sự khẳng định tính thống nhất vật chất của thế giới.
Câu 7. Bản chất của chủ nghĩa duy vật chính là :
a. Coi trọng giá trị vật chất,xem đó là nền tảng của toàn bộ đời sống.
b. Cho rằng vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết địnhý thức.
c. Cho rằng vật chất và ý thức tồn tại độc lập, tách rời nhau.
d. Thừa nhận ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vậtchất.
Câu 8. Chủ nghĩa duy vật cho rằng:
a. Vật chất quyết định ý thức.
b. Ý thức quyết định vật chất.
c. Vật chất và ý thức cùng quyết định lẫn nhau.
d. Vật chất và ý thức không cái nào quyết định cái nào. lOMoAR cPSD| 40419767
Câu 9. Đâu là căn cứ để phân chia các trường phái triết học thành
thuyết khả trị và thuyết bất khá trị?
a. Bản chất của thế giới là vật chất hay ý thức.
b. Vật chất có trước hay ý thức có trước.
c. Con người có khả năng nhận thức thế giới hay không?
d. Vật chất quyết định ý thức hay ý thức quyết định vật chất?
Câu 10. Đâu là định nghĩa đúng về thế giới quan?
a. Là cách thức mà con người dùng để quan sát thế giới.
b. Là toàn bộ quan niệm của con người về thế giới và về vị trí,vai
trò của con người trong thế giới đó.
c. Là quan điểm của con người về thế giới.
d. Là sự nhận thức của con người về thế giới.
Câu 11. Đâu là định nghĩa đúng nhất về phương pháp luận?
a. Là những phương pháp trong các ngành nghề cụ thể.
b. Là toàn bộ quan niệm của con người về thế giới.
c. Là cách thức tư duy và hành động
d. Là hệ thống các nguyên tắc,quan điểm chỉ đạo việc tìm tòi
xâydựng, lựa chọn và vận dụng các phương pháp.
Câu 12. Phép biện chứng là gì?
a. Là phương pháp nhận thức thế giới trong mối liên hệ,
vậnđộng và phát triển.
b. Là phương pháp nhận thức thế giới trong sự cô lập, đứng im.
c. Là phương pháp nhận thức thế giới trong mối liên hệ lẫn nhau.d.
Làphương pháp nhận thức thế giới trong sự vận động.
Câu 13. Hình thức phát triển cao nhất cho đến nay của phép biện chứng là gì?
a. Phép biện chứng duy tân cổ điển Đức. lOMoAR cPSD| 40419767
b. Phép biện chứng duy tâm.
c. Phép biện chứng duy vật.
d. Phép biện chứng thời cổ đại.
Câu 14. Hãy chỉ ra mốc thời gian đánh dấu sự ra đời của triết học Mác?
a. Những năm 40 của thế kỷ 19.
b. Vào đầu thế kỷ 20.
c. Những năm 40 của thế kỷ 18.
d. Vào cuối thế kỷ 19.
Câu 15. C. Mác và Ph. Ăngghen đã kế thừa hạt nhân hợp lý trong triết học của Phoiơbắc là:
a. Chủ nghĩa duy vật.
b. Chủ nghĩa duy tâm. c. Phép siêu hình.
d. Phép biện chứng.
Câu 16. Khi tiếp thu triết học của Hêghen, C. Mác và Ph. Ăngghen đã kế thừa:
a. Phép biện chứng. b. Phép siêu hình.
c. Chủ nghĩa duy vật.
d. Chủ nghĩa duy tâm.
Câu 17. Tiền đề lý luận của triết học Mác là:
a. Thuyết tiến hóa, học thuyết tế bào, định luật bảo toàn và chuyểnhóa năng lượng. b. Học thuyết giá trị.
c. Chủ nghĩa duy tâm, phép biện chứng thời cổ đại. lOMoAR cPSD| 40419767
d. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh,
Chủnghĩa xã hội không tưởng Pháp.
Câu 18. Tiền đề khoa học của triết học Mác là: a. Thuyết vũ trụ tĩnh.
b. Thuyết tự sinh, định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
c. Học thuyết giá trị, thuyết tế bào, thuyết tiến hóa.
d. Thuyết tiến hóa, định luật bảo toàn và chuyển hóa năng
lượng,thuyết tế bào.
Câu 19. Về bản chất, thế giới quan của triết học Mác-Lênin là: a.
Thế giới quan duy vật biện chứng.
b. Phương pháp luận biện chứng duy vật.
c. Thế giới quan khoa học và thực tiễn cách mạng.
d. Nhân sinh quan của nhận thức khoa học và thực tiễn cách mạng.Câu
20. Điều kiện kinh tế-xã hội nào là cơ sở trực tiếp và chủ yếu cho sự
ra đời của triết học Mác?
a. Cuộc cách mạng công nghiệp Anh cuối thế kỷ 18.
b. Cách mạng tháng Mười Nga.
c. Chủ nghĩa tư bản phát triển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc.
d. Sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất và thực tiễncách
mạng của giai cấp công nhân giữa thế kỷ 19.
Câu 21. Thực chất và ý nghĩa của cuộc cách mạng triết học do C.
Mác và Ph. Ăngghen thực hiện
a. Sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật triết học hoàn bị, đó là chủ nghĩa duyvật biện chứng.
b. Bổ sung những tư tưởng mới vào triết học.
c. Vận dụng quan điểm duy vật biện chứng vào nghiên cứu lịch sử
xãhội, sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử. d. Cả a, b và c. lOMoAR cPSD| 40419767
Câu 22. Khi bàn về vai trò của triết học trong đời sống, Mác đã phát
biểu luận điểm cho thấy sự khác biệt căn bản giữa triết học của ông với
các trào lưu triết học trước đây, đó là:
a. Các nhà triết học đã chỉ giải thích thế giới bằng nhiều cách khácnhau,
song vấn đề là cải tạo thế giới.
b. Con người là thể thống nhất giữa mặt sinh vật với mặt xã hội.
c. Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử.
d. Phương pháp biện chứng của tôi không những khác
phươngpháp biện chứng của Hêghen về cơ bản mà còn đối lập
hẳn với phương pháp ấy.

Câu 23. Sự kiện lịch sử nào được coi là minh chứng thực tiễn của chủ nghĩa Mác?
a. Chiến tranh thế giới Thứ nhất.
b. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. c. Công xã Pari năm 1871.
d. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.
II. LỰA CHỌN ĐÚNG/SAI VÀ GIẢI THÍCH NGẮN GỌN
Câu 24. Triết học xuất hiện do nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội.
Nhận định trên đúng. Vì:
- Triết học chỉ xuất hiện khi trình độ nhận thức của con người đạt
đến trình độ trừu tượng hoá, khái quát hoá, hệ thống hoá để xây
dựng nên các học thuyết, các lý luận.
- Triết học ra đời khi nền sản xuất đã có sự phân công lao động,
xuất hiện giai cấp, chế độ chiếm hữu nô lệ hình thành, sản xuất
dựa trên sở hữu tư nhân.
Câu 25. Đối tượng nghiên cứu của triết học có sự thay đổi qua các thời kì lịch sử. lOMoAR cPSD| 40419767
Nhận định trên đúng. Vì cùng với quá trình phát triển của xã hội nhận
thức và bản thân triết học, đối tượng của triết học cũng thay đổi. Đối
tượng của triết học và các quy luật chung nhất của toàn bộ tự nhiên.
- Thời kỳ Hi Lạp cổ đại: triết học tự nhiên
- Thười kỳ Tây Âu trung cổ: triết học kinh viện
- Thời kỳ cận đại: triết học là phương pháp luận của các khoa học
- Triết học Mác-Lenin: tiếp tục giải quyết mối quan hệ giữa vật chất
và ý thức trên lập trường duy vật triệt để và nghiên cứu những
quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
Câu 26. Sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm thể
hiện chủ yếu ở việc giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học.
Nhận định trên đúng. Vì việc giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ
bản của triết học đã chia các nhà triết học thành hai trường phái lớn:
- Chủ nghĩa duy vật: vật chất có trước, quyết định ý thức của con
người, giải thích mọi hiện tượng của thế giới này bằng các nguyên
nhân vật chất, nguyên nhân tận cùng của mọi vận động của thế giới này.
- Chủ nghĩa duy tâm: Ý thức có trước giải thích mọi hiện tượng này
bằng các nguyên nhân tư tưởng tinh thần, nguyên nhân tận cùng
của mọi vận động của thế giới này là nguyên nhân tinh thần.
Câu 27. Triết học Mác là sự kế thừa có sáng tạo tư tưởng triết học cổ điển Đức.
Nhận định trên đúng. Vì đánh giá cao tư tưởng biện chứng trong chủ
nghĩa duy tâm của Heghen cải tạo, lột bỏ cái vẻ thần bí để xây dựng
trên lí luận mới của phép biện chứng, pháp biện chứng duy vật. Dựa
vào truyền thống của chủ nghĩa duy vật triết học đồng thời cải tạo chủ
nghĩa duy vật cũ, khắc phục tính siêu hình và hạn chế lịch sử khác.
Câu 28. Sự ra đời và phát triển của triết học duy vật biện chứng gắn
liền với sự phát triển của khoa học tự nhiên. lOMoAR cPSD| 40419767
Nhận định trên đúng. Vì những thành tựu khoa học là tiền đề cho
sự ra đời triết học duy vật biện chứng. Sự phát triển tư duy triết học
phải dựa trên cơ sở tri thức cho các nhà khoa học cụ thể đem lại.
- Những phát minh lớn của khoa học tự nhiên làm bộc lộ rõ hạn
chế và bất lực của tư duy siêu hình.
- Khoa học cung cấp tri thức để phát triển tư duy biện chứng khỏi
tính tự phát của phéo biện chứng cổ đại, thoát khỏi phép thần bí
của phép biện chứng duy tâm.
- 3 phát minh có tác động lớn đối với tự nhiên: định luật bảo toàn
và chuyển hóa năng lượng, thuyết tế bào, thuyết tiến hóa.
Câu 29. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân đầu thế kỷ 19 là
một trong những điều kiện ra đời của triết học Mác.
Nhận định trên đúng. Vì chủ nghĩa Mác ra đời vào những năm 40
của thế kỉ 19. Đay là thời kì phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ở
các nước Tây Âu đang phát triển mạnh mẽ trên nền tảng của một cuộc
cách mạng công nghệ được thực hiện ở nước Anh. Cuộc cách mạng
công nghệ không những đánh dấu bước chuyển biến từ nên sản xuất
thủ công tư bản chủ nghãi sang nên sản xuất đại công nghiệp tư bản
chủ nghĩa mà còn làm thay đổi sâu sắc cục diẹn xã hội trước hết là sự
hình thành và phát triển của giai cấp vô sản.
Câu 30. Một trong những bước ngoặt cách mạng trong triết học do C.
Mác và Ph. Ănghen thực hiện là đã thống nhất chủ nghĩa duy vật với phép biện chứng.
Nhận định trên đúng. Vì từ khi mới ra đời đã khắc phục được những
hạn chế của CN duy vật chất phác thời cổ đại và CN duy vật siêu hình
thời cận đại, đạt tới trình độ là hình thức phát triển cao nhất của CN
duy vật. Trên cơ sở phản ánh đúng đắn hiện thực khách quan trong
mối liên hệ phổ biến và sự phát triển từ đó cung cấp công cụ vĩ đại cho
hoạt động nhận thức khoa học và thực tiễn CM. III. TỰ LUẬN lOMoAR cPSD| 40419767
Câu 31. Phân tích nội dung và ý nghĩa vấn đề cơ bản của triết học?
Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về
thế giới, về bản thân con người và vị trí của con người trong thế giới đó.
Triết học giải quyết rất nhiều vấn đề có liên quan với nhau. Trong
đó, vấn đề quan trọng nhất được gọi là vấn đề cơ bản của triết học. Gọi
là vấn đề cơ bản bởi dựa trên việc giải quyết các vấn đề này sẽ làm cơ
sở để giải quyết các vấn đề của triết học. Nó bao gồm các vấn đề về
mối quan hệ giữa tồn tại và tư duy, giữa vật chất và ý thức.
Vấn đề cơ bản của triết học có hai mặt:
- Thứ nhất, giữa ý thức và vật chất, cái nào có trước, cái nào có
sau, cái nào quyết định cái nào?
- Thứ hai, Con người có khả năng nhận thức thế giới xung quanh mình hay không?
Ý nghĩa cơ bản của triết học:
- Là vấn đề nền tảng để giải quyết các vấn đề còn lại trong triết học.
- Là tiêu chuẩn để phân biệt các trường phái của các nhà triết học.
- Là vấn đề các học thuyết triết học đều quan tâm giải quyết.
Câu 32. So sánh sự khác nhau giữa phương pháp siêu hình và phương
pháp biện chứng trong triết học. Lấy ví dụ minh họa? Phương pháp siêu hình:
- Là phương pháp nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập, tách rời
đối tượng ra khỏi các chỉnh thể khác và giữa các mặt đối lập nhau
có một ranh giới tuyệt đối.
- Nhận thức đối tượng ở trạng thái tĩnh tại. Nếu có sự biến đổi thì
đấy chỉ là sự biến đổi về số lượng, nguyên nhân của sự biến đổi
nằm ở bên ngoài đối tượng. lOMoAR cPSD| 40419767
- Làm cho con người chỉ “chỉ nhìn thấy những sự vật riêng biệt mà
không nhìn thấy mối liên hệ qua lại giữa những sự vật ấy, chỉ nhìn
thấy sự tồn tại của những sự vật ấy mà không nhìn thấy sự phát
sinh và sự tiêu vong của những sự vật ấy, chỉ nhìn thấy trạng thái
tĩnh của những sự vật ấy mà quên mất sự vận động của những
sự vật ấy, chỉ nhìn thấy cây mà không thấy rừng”.
- Song phương pháp này chỉ có tác dụng trong một phạm vi nhất
định bởi hiện thực không rời rạc và ngưng đọng như phương pháp này quan niệm.
Phương pháp biện chứng:
- Nhận thức đối tượng ở trong các mối liên hệ với nhau, ảnh hưởng nhau, ràng buộc nhau.
- Nhận thức đối tượng ở trạng thái vận động biến đổi, nằm trong
khuynh hướng chung là phát triển. Đây là quá trình thay đổi về
chất của các sự vật, hiện tượng mà nguồn gốc của sự thay đổi ấy
là đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn nội tại của chúng.
Ví dụ: +Theo phương pháp biện chứng: Dưới tác dụng lực cơ học
thì sau khi viết viên phấn sẽ bị mài mòn đi không còn hình dạng như
trước nữa. Dưới tác dụng hoá học sẽ bị ăn mòn dần… nên theo thời
gian viên phấn sẽ không còn như trước nữa.
+ Theo phương pháp siêu hình: Dù bao lâu đi nữa thì viên
phấn đó vẫn luôn tồn tại như thế không thay đổi.
Câu 33 : Phân tích điều kiện kinh tế - xã hội cho sự ra đời của chủ nghĩa Mác ?
Chủ nghĩa Mác ra đời vào những năm 40 của thế kỷ XIX. Đây là thời
kì phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ở các nước Tây Âu đã phát
triển mạnh mẽ trên nền tảng của cuộc Cách mạng công nghiệp được
thực hiện trước tiên ở nước Anh ở cuối thế kỷ XVIII. Cuộc Cách mạng
công nghiệp không những đánh dấu bước chuyển biến từ nền sản xuất lOMoAR cPSD| 40419767
thủ công tư bản chủ nghĩa sang nền sản xuất đại tư bản chủ nghĩa, mà
còn làm thay đổi sâu sắc cục diện xã hội, trước hết là sự hình thành và
phát triển của giai cấp vô sản.
Mâu thuẫn sâu sắc giữa lực lượng sản xuất mang tính xã hội hoá
với quan hệ sản xuất mang tính tư nhân tư bản chủ nghĩa đã bộc lộ
qua cuộc khủng hoảng kinh tế năm 1826 và hàng loạt cuộc đấu tranh
của công nhân chống lại chủ tư bản. Đó là những bằng cứng lịch sử
thể hiện giai cấp vô sản đã trở thành một lực lượng chính trị độc ;ập,
tiên phong trong cuộc đấu tranh cho nền dân chủ, công bằng và tiến bộ xã hội.
Thực tiễn Cách mạng của giai cấp vô sản đặt ra yêu cầu phải được
soi sáng bởi lí luận khoa học nói chung và nói riêng. Chủ nghĩa Mác ra
đời là sự đáp ứng yêu cầu khách quan đó; đồng thời chính thực tiễn
cách mạng cũng trở thành tiền đề thực tiễn cho sựu khái quát và phát
triển không ngừng lý luận của chủ nghĩa Mác. Chương 2
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. TRẮC NGHIỆM: LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT
Câu 1. Một trong những quan niệm của chủ nghĩa duy vật thời cổ đại về vật chất là:
a. Vật chất và ý thức cùng song song tồn tại, không cái nàoquyết định cái nào.
b. Đồng nhất vật chất với khối lượng. lOMoAR cPSD| 40419767
c. Tìm nguồn gốc của vật chất ở các dạng vật chất cụ thể: đất, nước,lửa, không khí...
d. Vật chất là phức hợp của cảm giác.
Câu 2. Tư tưởng nào dưới đây được coi là đỉnh cao của triết học duy vật Hy Lạp cổ đại?
a. Học thuyết Âm dương, Ngũ hành.
b. Quan điểm cho rằng vật chất là đất nước, lửa, không khí.
c. Quan điểm về vật chất và hình thức của Arixtốt.
d. Thuyết nguyên tử của Đêmôcrít.
Câu 3. V.I. Lênin đã dùng cách nào để định nghĩa phạm trù vật chất?
a. Đem vật chất đối lập với ý thức.
b. So sánh vật chất với ý thức.
c. Đặt vật chất và ý thức cạnh nhau.
d. Định nghĩa theo cách thông thường.
Câu 4. Hãy chỉ ra nội dung cơ bản trong định nghĩa vật chất của Lênin?
a. Vật chất là cái gây nên cảm giác khi tác động trực tiếp hoặc giántiếp
lên giác quan của con người.
b. Vật chất tồn tại khách quan độc lập với ý thức, không phụ thuộcvào ý thức.
c. Ý thức chẳng qua là sự phản ánh về thế giới vật chất bởi bộ ócngười. d. Cả a, b và c.
Câu 5. Một trong những ý nghĩa định nghĩa vật chất của Lênin:
a. Giúp cho các khoa học thấy được vật chất là vô hình, không thểnhìn
thấy bằng mắt thường.
b. Khắc phục quan điểm duy tâm và quan điểm duy vật siêu hìnhvề vật chất.
c. Chỉ ra quan niệm về vật chất của các khoa học cụ thể là sai lầm. lOMoAR cPSD| 40419767
d. Vật chất là một phạm trù triết học.
Câu 6. Từ định nghĩa vật chất của Lênin có thể thấy rằng:
a. Thế giới vật chất bao gồm tất cả các sự vật, hiện tượng cụ thể, hữuhình.
b. Con người không thể nhận thức bản chất tận cùng của thế giới.
c. Thế giới này tồn tại bên ngoài không gian và thời gian.
d. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, vô cùng, vô tận, khôngphụ
thuộc vào ý thức con người.
Câu 7. Theo quan điểm duy vật biện chứng, thể giới thống nhất ở: a.
Ý chí của Thượng đế.
b. Cả vật chất và tinh thần.
c. Ý thức con người, con người nhìn thế giới như thế nào thì thế giớinhư thế ấy. d. Tính vật chất.
Câu 8. Quan điểm duy vật biện chứng cho rằng:
a. Vận động là phương thức tồn tại của vật chất, là thuộc tính
cốhữu của vật chất.
b. Vận động là sự di chuyển vị trí của các vật thể trong không gian.
c. Vận động và vật chất tách rời nhau.
d. Vận động là tương đối, đứng im là tuyệt đối
Câu 9. Theo quan điểm duy vật biện chứng, vận động của vật chất là gì?
a. Sự dịch chuyển vị trí của vật thể trong không gian.
b. Sự chuyển hóa của sự vật từ hình thức này sang hình thức khác.
c. Mọi sự biến đổi nói chung.
d. Sự thay đổi kết cấu của sự vật. lOMoAR cPSD| 40419767
Câu 10. Sự tồn tại của vật chất còn biểu hiện ở quá trình biến đổi nhanh
hay chậm, kế tiếp và chuyển hóa..., hình thức tồn tại như vậy được gọi là: a. Vận động. b. Không gian. c. Thời gian. d. Quảng tính.
Câu 11. Đâu là thứ tự sắp xếp đúng của các hình thức vận động trong thế giới vật chất?
a. Vật lý, cơ giới hóa, sinh vật, xã hội.
b. Cơ giới hóa, vật lý, sinh vật, xã hội.
c. Xã hội, sinh vật, hóa, vật lý, Cơ giới.
d. Cơ giới, vật lý, hóa, sinh vật, xã hội.
Câu 12. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, đứng im là gì?
a. Đứng im là vĩnh viễn, tuyệt đối.
b. Đứng im là biểu hiện một trạng thái hoạt động, vận động
trongthăng bằng, trong sự ổn định tương đối.
c. Đứng im là không vận động, không thay đổi.
d. Đứng im xảy ra với mọi hình thức vận động của vật chất trong cùngmột thời gian.
Câu 13. Đâu là mối quan hệ giữa vận động và đứng im?
a. Đứng im là giữ nguyên vị trí trong không gian, vận động là thay đổivị trí trong không gian.
b. Đứng im và vận động không có quan hệ phụ thuộc nhau.
c. Đứng im và vận động đối lập nhau.
d. Đứng im là vận động trong trạng thái cân bằng, là tiền đề củavận động. lOMoAR cPSD| 40419767
Câu 14. Nguồn gốc ra đời của ý thức bao gồm:
a. Lao động và ngôn ngữ là hai sức kích thích chủ yếu hình thành nêný thức con người.
b. Bộ óc người là sự phản ánh thế giới khách quan vào bộ óc người
c. Nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội
d. Thế giới khách quan và quá trình lao động cải tạo thế giới kháchquan
Câu 15. Đâu là định nghĩa đúng nhất về phản ánh?
a. Là dấu vết mà sự vật này để lại trên sự vật kia khi chúngtương tác với nhau.
b. Là sự tương tác giữa hai sự vật.
c. Là dấu vết mà sự vật này để lại trên sự vật kia.
d. Là sự tương tác giữa hai sự vật mà không để lại dấu vết.
Câu 16. Xác định quan điểm đúng:
a. Ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao nhấtlà bộ óc người.
b. Tiềm thức là yếu tố quan trọng nhất trong kết cấu của ý thức.
c. Ý thức mang tính thụ động
d. Mọi dạng vật chất sống đều có ý thức.
Câu 17. Bản chất của ý thức theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng là gì?
a. Mang bản chất xã hội.
b. Sự phản ánh tích cực, năng động, sáng tạo thế giới khách quanvào trong bộ óc người.
c. Hình ảnh của thế giới chủ quan về thế giới khách quan. d. Cả a, b, c.
Câu 18. Kết cấu của ý thức theo các yếu tố cơ bản hợp thành bao gồm:
a. Tưởng tượng, suy lý, trực giác. lOMoAR cPSD| 40419767
b. Tri thức, tình cảm, niềm tin và ý chí.
c. Tự ý thức, tiềm thức, vô thức.
d. Tri thức, tình cảm, trực giác.
Câu 19. Chủ nghĩa duy vật biện chứng quan niệm thế nào về vai trò của ý thức?
a. Ý thức phản ánh thế giới một cách thụ động, máy móc.
b. Ý thức phản ánh thế giới, đem lại cho con người hiểu biết sâu sắcvề thế giới.
c. Ý thức tác động trở lại vật chất, sáng tạo ra vật chất.
d. Ý thức con người không chỉ phản ánh thế giới mà còn cải tạo thếgiới
thông qua hoạt động thực tiễn.
Câu 20. Vật chất quyết định ý thức, ý thức có thể tác động trở lại vật
chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người là quan điểm của: a. Chủ nghĩa duy tâm
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
d. Phép biện chứng
Câu 21. Đâu là tính chất của mối liên hệ phổ biến?
a. Mối liên hệ mang tính khách quan và chỉ xuất hiện ở một số lĩnhvực nhất định.
b. Mối liên hệ chỉ diễn ra giữa các sự vật, còn bên trong sự vật khôngcó mối liên hệ.
c. Mối liên hệ mang tính khách quan, tính phổ biến và tính đadạng.
d. Mối liên hệ là do nhận thức của con người tạo nên.
Câu 22. Khái niệm mối liên hệ phổ biến
a. dùng để chỉ sự quy định, sự tác động và chuyển hóa lẫn
nhaugiữa các sự vật, hiện tượng, hay giữa các mặt, các yếu tố
của mỗi sự vật, hiện tượng trong thế giới.
lOMoAR cPSD| 40419767
b. phản ánh tính chất phổ biến của mối liên hệ.
c. phản ánh sự vận động, phát triển của sự vật hiện tượng
d. dùng để chỉ sự quy định lẫn nhau giữa các đối tượng khác nhauCâu
23. Vì sao mối liên hệ của sự vật mang tính khách quan? a. Mối liên
hệ do con người tạo ra.
b. Mối liên hệ là vốn có, không phụ thuộc vào ý thức con người.
c. Mối liên hệ vô cùng phong phú.
d. Mối liên hệ tồn tại trong mọi lĩnh vực.
Câu 24. Mối liên hệ của sự vật mang tính đa dạng vì: a.
Mối liên hệ do con người tạo ra.
b. Sự tồn tại, vận động và phát triển của bản thân sự vật vô cùng đadạng.
c. Mối liên hệ là vốn có, không phụ thuộc vào ý thức con người.
d. Mối liên hệ tồn tại trong mọi lĩnh vực từ tự nhiên đến xã hội vàtư duy.
Câu 25. Theo phép biện chứng duy vật, phát triển là: a.
Sự thay đổi thuần túy về mặt lượng của sự vật.
b. Sự thay đổi cả mặt chất và mặt lượng của sự vật theo
chiềuhướng tiến bộ.
c. Sự thay đổi về vị trí của sự vật trong không gian và thời gian.
d. Sự thay đổi về kết cấu của sự vật.
Câu 26. Theo quan điểm duy vật biện chứng, sự khác biệt căn bản giữa
sự vận động và sự phát triển là gì?
a. Sự phát triển là trường hợp đặc biệt của sự vận động, sự phát triểnlà
sự vận động theo chiều hướng tiến lên.
b. Sự phát triển là khuynh hướng chung của quá trình vận
độngcủa sự vật, nên nó bao hàm mọi sự vận động. lOMoAR cPSD| 40419767
c. Sự vận động và sự phát triển là hai quá trình độc lập, tách rời nhau.
d. Sự vận động là nội dung, sự phát triển là hình thức.
Câu 27. Theo phép biện chứng duy vật, đâu là con đường của sự phát triển?
a. Là một quá trình tiến lên liên tục, trơn tru.
b. Là một quá trình khó khăn, phức tạp.
c. Là một quá trình diễn ra theo vòng tròn khép kín.
d. Diễn ra theo vòng xoáy ốc, bao gồm cả những bước quanh
co,đứt đoạn, những sự thụt lùi.
Câu 28. Đâu là nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ nguyên lý
về mối liên hệ phổ biến?
a. Quan điểm phát triển, quan điểm lịch sử-cụ thể.
b. Quan điểm hệ thống-cấu trúc, quan điểm lịch sử-cụ thể.
c. Quan điểm toàn diện, quan điểm phát triển.
d. Quan điểm toàn diện, quan điểm lịch sử - cụ thể.
Câu 29. Yêu cầu xem xét sự vật trong nhiều mối liên hệ, nhiều góc độ
để có cái nhìn đúng đắn về sự vật, đồng thời đánh giá đúng vai trò, vị
trí của từng mối liên hệ đối với sự vật là nguyên tắc của: a. Quan điểm phát triển
b. Quan điểm toàn diện
c. Quan điểm lịch sử - cụ thể
d. Quan điểm khách quan
Câu 30. Nguồn gốc của sự phát triển? a.
Là ở bên ngoài sự vật.
b. Là do cú hích của Thượng đế.
c. Là do ý thức, tinh thần của con người quy định.
d. Là do việc giải quyết những mâu thuẫn bên trong sự vật quy định. lOMoAR cPSD| 40419767
Câu 31. Từ nguyên lý về sự phát triển rút ra nguyên tắc phương pháp luận nào?
a. Quan điểm phát triển.
b. Quan điểm toàn diện
c. Quan điểm lịch sử - cụ thể
d. Quan điểm khách quan
Câu 32. Những khái niệm rộng nhất, phản ánh những mặt, những thuộc
tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật hiện tượng
thuộc một lĩnh vực nhất định được gọi là gì? a. Phạm trù. b. Quy luật. c. Nguyên lý. d. Cái chung.
Câu 33. Theo phép biện chứng duy vật, phạm trù cái riêng:
a. Là những mặt, những thuộc tính lặp lại trong phạm vi những cáiriêng
mà ta xem xét, mang tính khách quan, phổ biến.
b. Là cái toàn thể được tập hợp từ các bộ phận mang tính kháchquan, phổ biến.
c. Là những thuộc tính chỉ có ở một sự vật nhất định
d. Dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻnhất định
Câu 34. Phạm trù nào dùng để chỉ những thuộc tính, yếu tố lặp lại ở
nhiều sự vật, hiện tượng? a. Cái đơn nhất. b. Cái riêng. c. Cái chung. d. Bản chất.
Câu 35. Phạm trù nguyên nhân: lOMoAR cPSD| 40419767
a. Dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sựvật,
hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau, từ đó
tạo ra những biến đổi nhất định?

b. Dùng để chỉ sự biến đổi xuất hiện do tương tác giữa các sự vật tạora
c. Dùng để chỉ thuộc tính, yếu tố lặp lại ở nhiều sự vật, hiện tượng
d. Phản ánh thuộc tính cốt lõi của sự vật, hiện tượng
Câu 36. Phạm trù triết học dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do sự
tương tác giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau
gây ra, được gọi là gì? a. Nguyên nhân. b. Kết quả. c. Điều kiện. d. Nguyên cớ.
Câu 37. Nguyên nhân và kết quả có quan hệ như thế nào? a. Sản sinh. b. Tuyệt đối. c. Kế thừa. d. Tương đối.
Câu 38. Phạm trù nào dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt,
những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật, hiện tượng? a. Nội dung. b. Hiện thực. c. Hình thức. d. Khả năng.
Câu 39. Phạm trù “hình thức trong phép biện chứng duy vật dùng để chỉ nội dung nào? a.
Là biểu hiện bên ngoài của các sự vật, hiện tượng. b.
Tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, quá trình tạo nên sự vật. lOMoAR cPSD| 40419767 c.
Phương thức tồn tại, phát triển của sự vật, là hệ thống các
mốiliên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó. d.
Là kết cấu tương đối bền vững, ổn định của sự vật. Câu 40. Mối quan
hệ giữa nội dung và hình thức thể hiện: a. Cả hai quyết định và biểu hiện lẫn nhau.
b. Nội dung quyết định hình thức, hình thức chuyển tải nội dung.
c. Hình thức quyết định nội dung, nội dung chuyển tải hình thức.
d. Không cái nào quyết định và biểu hiện cho cái nào.
Câu 41. Phạm trù nào dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt,
những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định ở bên trong quy định sự
vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng đó? a. Hiện tượng. b. Ngẫu nhiên. c. Bản chất. d. Tất nhiên.
Câu 42. Quan điểm duy vật biện chứng hiểu thế nào về mối quan hệ
bản chất – hiện tượng?
a. Bản chất bộc lộ thông qua nhiều hiện tượng, mỗi hiện tượngchỉ
bộc lộ một phần bản chất.
b. Bản chất như thế nào thì hiện tượng sẽ biểu hiện ra như thế ấy.
c. Bản chất bộc lộ thông qua một hiện tượng.
d. Bản chất là cái bên trong không thể nhận thức được.
Câu 43. Theo phép biện chứng duy vật, cái tất yếu biểu hiện như thế nào?
a. Thông qua một sự vật, hiện tượng cụ thể.b. Không có hình thức biểu hiện cụ thể.
c. Thông qua hàng loạt cái ngẫu nhiên. lOMoAR cPSD| 40419767
d. Thông qua nhận thức của con người.
Câu 44. Phạm trù quy luật trong phép biện chứng duy vật được hiểu là gì?
a. Là những hiện tượng lặp đi lặp lại nhiều lần.
b. Là những cái bất biến, không thể thay đổi được. c. Là
d. Là những mối liên hệ bản chất, tất nhiên, tương đối ổn định
vàlặp đi lặp lại giữa các sự vật hay giữa các yếu tố của sự vật.
Câu 45. Quy luật nào vạch ra phương thức của sự vận động và phát triển của sự vật?
a. Quy luật phủ định của phủ định.
b. Quy luật triết học duy vật biện chứng.
c. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chấtvà ngược lại.
d. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
Câu 46. Chất của sự vật không chỉ được xác định bởi chất của các yếu
tố cấu thành mà còn bởi yếu tố nào?
a. Cấu trúc và phương thức liên kết giữa các yếu tố đó.
b. Các thuộc tính không cơ bản của sự vật.
c. Trình độ nhận thức của con người.
d. Tri thức của con người về sự vật.
Câu 47. Chất của sự vật phụ thuộc vào yếu tố nào? a.
Những mối liên hệ của sự vật.
b. Những thuộc tính không cơ bản của sự vật.
c. Trình độ nhận thức của con người.
d. Những thuộc tính cơ bản của sự vật. lOMoAR cPSD| 40419767
Câu 48. Phạm trù nào trong phép biện chứng duy vật dùng để chỉ sự
chuyển hóa về chất do sự biến đổi về lượng của sự vật trước đó gây nên. a. Bước nhảy. b. Điểm nút. c. Chất. d. Độ.
Câu 49. Phạm trù nào liên quan tới trạng thái đứng im, xác định về chất
của sự vật? a. Độ b. Điểm nút c. Bước nhảy d. Lượng
Câu 50. Mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng được biểu hiện như thế nào? a.
Mọi sự thay đổi về lượng đều tất yếu dẫn đến sự biến đổi về
chất,vì chất luôn biến đổi. b.
Mọi sự thay đổi về lượng đều không tác động gì đến chất, vì
chấtbiểu hiện tính ổn định của sự vật. c.
Sự thay đổi về lượng phải đạt đến một giới hạn nhất định,
vàphải thông qua bước nhảy mới làm cho chất của sự vật biến đổi. d.
Sự ra đời của chất mới phụ thuộc vào sự tích lũy về lượng,
chấtkhông có ảnh hưởng gì đến lượng.
Câu 51. Quy luật nào chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển?
a. Quy luật phủ định của phủ định.
b. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ của lựclượng sản xuất. lOMoAR cPSD| 40419767
c. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
d. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất vàngược lại.
Câu 52. Mâu thuẫn biện chứng là gì?
a. Là sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
b. Là sự đấu tranh, bài trừ phủ định nhau của các mặt đối lập.
c. Là sự xung đột trong tựnhiên và xã hội.
d. Là sự thống nhất và mâu thuẫn giữa các sự vật, hiện tượng.
Câu 53. Cách giải quyết mâu thuẫn theo quan điểm biện chứng duy vật diễn ra thế nào?
a. Triệt tiêu một trong các mặt đối lập.
b. Xóa bỏ mối liên hệ giữa các mặt đối lập.
c. Xóa bỏ sự đối lập, khác biệt, xung đột giữa các mặt đối lập.
d. Thống nhất, chuyển hóa giữa các mặt đối lập tạo thành sự vậtmới.
Câu 54. Mâu thuẫn biện chứng vận động theo cách thức nào? a.
Mặt đối lập này đồng hóa mặt đối lập kia.
b. Mặt đối lập này triệt tiêu mặt đối lập kia.
c. Mặt đối lập này thay thế mặt đối lập kia.
d. Cả hai mặt đối lập cùng vận động và chuyển hóa.
Câu 55. Quy luật nào chỉ ra khuynh hướng của sự vận động và phát triển?
a. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chấtvà ngược lại.
b. Quy luật phủ định của phủ định.
c. Quy luật triết học duy vật biện chứng.
d. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập. lOMoAR cPSD| 40419767
Câu 56. Phạm trù dùng để chỉ cái mới ra đời thay thế cái cũ trên cơ sở
khách quan và có tính kế thừa. a. Phủ định b. Kế thừa
c. Phủ định biện chứng d. Bước nhảy
Câu 57. Quy luật phủ định của phủ định thể hiện xu hướng vận động, phát triển ra sao?
a. Cái mới ra đời dường như quay trở lại cái cũ nhưng trên cơsở
cao hơn, tiến bộ hơn.
b. Sự vật chỉ thay đổi về hình thức, còn bản chất thực ra không thayđổi.
c. Cái cũ bị triệt tiêu, cái mới ra đời thay thế.
d. Sự vật sau một số giai đoạn biến đổi lại trở về điểm xuất phát banđầu.
Câu 58. Đâu là định nghĩa đúng nhất về thực tiễn?
a. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích của con người.
b. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mangtính
lịch sử-xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
c. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính
lịchsử-xã hội của con người.
d. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động có mục đích, mang tính lịch sử-xãhội
của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
Câu 59. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức biểu hiện thế nào?
a. Thực tiễn là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức và làtiêu
chuẩn của chân lý.
b. Thực tiễn là điểm khởi đầu của nhận thức.
c. Thực tiễn là sự hỗ trợ quá trình nhận thức.
d. Thực tiễn là đích đến của nhận thức.
Câu 60. Theo quan điểm duy vật biện chứng, mục đích của nhận thức là gì? lOMoAR cPSD| 40419767
a. Thỏa mãn sự hiểu biết của con người.
b. Phục vụ hoạt động lao động sản xuất.
c. Giúp con người hiểu bản chất của mình.
d. Phục vụ nhu cầu thực tiễn của con người.
Câu 61. Mối quan hệ giữa nhận thức lý luận và nhận thức kinh nghiệm biểu hiện thế nào?
a. Lý luận được hình thành từ kinh nghiệm trên cơ sở kinhnghiệm,
kinh nghiệm là cơ sở của lý luận.
b. Lý luận tách rời kinh nghiệm, không liên quan đến kinh nghiệm.
c. Lý luận luôn đi trước kinh nghiệm, kinh nghiệm luôn đi sau và phụcvụ cho lý luận.
d. Lý luận bắt nguồn trực tiếp từ kinh nghiệm, nhiều kinh nghiệm ắtdẫn đến lý luận.
Câu 62. Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý diễn ra thế nào? a.
Từ trực quan sinh động đến hoạt động thực tiễn và tư duy trừutượng. b.
Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, và từ tư
duytrừu tượng đến hoạt động thực tiễn. c.
Từ tư duy trừu tượng đến trực quan sinh động và hoạt động thựctiễn. d.
Từ trực quan sinh động đến hoạt động thực tiễn, và từ hoạt
độngthực tiễn đến từ duy trừu tượng.
II. LỰA CHỌN ĐÚNG/SAI VÀ GIẢI THÍCH NGẮN GỌN
Câu 63. Chủ nghĩa duy vật biện chứng thừa nhận rằng ý thức có tính
năng động sáng tạo và có thể tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn. lOMoAR cPSD| 40419767
Nhận định trên đúng. Vì ý thức có đặc tính tích cực, sáng tạo, gắn
bó chặt chẽ với thức tiền xã hội. Bằng các hoạt động thực tiễn xã hội
con người xâm nhập cả bề rộng, chiều sâu của đối tượng phản ánh,
trên cơ sở đó bằng những thao tác tư duy trừu tượng đem lại tri thức
mới để chỉ đạo hoạt động thực tiễn của con người.
Câu 64. Ý thức là thuộc tính của vật chất.
Nhận định trên sai. Vì theo quan điểm của triết học Mác-Lenin, ý
thức là một thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao là bộ óc
người, là sự phản ánh thế giới khách quan và bộ não người là nguồn
gốc tự nhiên của ý thức. Ý thức có mối quan hệ với vật chất.
Câu 65. Nguồn gốc trực tiếp và có tính quyết định tới sự ra đời và phát
triển của ý thức là nguồn gốc tự nhiên
Nhận định trên sai. Vì các yếu tố tạo thành nguồn gốc tự nhiên của
ý thức là bộ óc con người và hoạt động của nó cùng mối quan hệ giữa
con người với thế giới khách quan; trong đó, thế giới khách quan tác
động đến bộ óc con người từ đó tạo ra khả năng hình thành ý thức của
con người về thế giới khách quan. Như vậy, ý thưc chính là sự phản
ánh của con người về thế giới khách quan.
Câu 66. Ý thức là hình thức phản ánh cao nhất của thế giới vật chất
Nhận định trên đúng. Vì ý thức theo định nghĩa của triết học
MácLenin là một phạm trù được quyết định với phạm trù vật chất, theo
đó ý thức là sự phản ánh thế giới vật chất khách quan vào bộ óc con
người và có sự cải biến và sáng tạo. Ý thức có mối quan hệ biện chứng với vật chất.
Câu 67. Đứng im mang tính tương đối, tạm thời. Vận động là tuyệt đối, vĩnh viễn.
Nhận định trên đúng. Vì “vận động là sự biến đởi nói chung không
phụ thuộc vào tính chất, khuynh hướng hay kết quả của nó. Vật chất
chỉ có thể tồn tại bằng cách vận động và thông qua vận động mà biểu
hiện, bộc lộ sự tồn tại của mình”. Đứng im mang tính tương đối vì trước lOMoAR cPSD| 40419767
hết hiện tượng đứng im chỉ xảy ra trong một mối quan hệ nhất định
chứu không phải trong mọi quan hệ cùng một lúc.
Câu 68. Phép biện chứng duy vật cho rằng phát triển là một quá trình tiến lên liên tục.
Nhận định trên sai. Vì phát triển là quá trình vận động tiến lên từ
thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn
thiện hơn của một sự vật. Nó diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy vọt để
đưa đến sự ra đời của cái mới thay thế cho cái cũ. Phát triển là quá
trình thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất, diễn ra theo đường
xoắn ốc và hết chu kỳ sự vật lặp lại dường như sự vật ban đầu nhưng ở mức cao hơn.
Câu 69. Theo phép biện chứng duy vật, cách giải quyết mâu thuẫn
đúng đắn nhất là xóa bỏ hoàn toàn các mặt đối lập.
Nhận định trên sai. Vì sự thống nhất của các mặt đối lập là sự nương
tựa lẫn nhau, tồn tại không tách rời nhau giữa các mặt đối lập, sự tồn
tại của mặt này phải lấy sự tồn tại của mặt kia làm tiền đề. Các mặt đối
lập không tách rời nhau nên giữa chúng bao giờ cũng có những nhân
tố giống nhau. Do có sự đồng nhất của các mặt đối lập mà trong sự
triển khai của mâu thuãn đến một lúc nào đó, các mặt đối lập có thể
chuyển hoá lẫn nhau. Sự thống nhấ của các mặt đối lập còn biểu hiện
ở sự tác động ngang nhau của chúng.
Câu 70. Theo quan điểm duy vật biện chứng, mọi sự thay đổi về lượng
đều dẫn đến chất của sự vật thay đổi theo.
Nhận định trên sai. Bất kỳ sự vật, hiện tượng nào cùng là một thể
thống nhất giữa hai mặt chất và lượng. Hai mặt đó không tách rời nhau
mà tác động lẫn nhau một cách biện chứng. Sự thay đổi về lượng sẽ
dẫn tới sự chuyển hoá về chất của sự vật, hiện tượng. Tuy nhiên, không
phải sự thay đổi về lượng bất kỳ sẽ dẫn đến sự thay đổi về chất. Ở một
giới hạn nhất định, sự thay đổi về lượng chưa dẫn tới sự thay đổi về
chất. Giới hạn mà sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi chất được.
Câu 71. Cả cái tất nhiên và cái ngẫu nhiên đều có nguyên nhân lOMoAR cPSD| 40419767
Nhận định trên đúng. Vì không chỉ có cái tất nhiên mới có nguyên
nhân, mà cả ngẫu nhiên và tất nhiên đều có nguyên nhân. Đồng thời,
cũng không nên cho những hiện tượng con người chưa nhận thức
được nguyên nhân là hiện tượng ngẫu nhiên, còn những hiện tượng
con người đã nhận thức được nguyên nhân và chi phối được nó là cái
tất nhiên. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều có quy luât, những quy luật quy
định sự xuất hiện cái tất nhiên khác với quy luật quy định sự xuất hiện cái ngẫu nhiên.
Câu 72. Theo quan điểm duy vật biện chứng, hiện tượng và bản chất là một.
Nhận định trên sai. Vì hiện tượng và bản chất đối lập nhau. Biểu
hiện ở chỗ: Bản chất là cái chung, cái tất yếu, còn hiện tượng là cái
riêng biệt phong phú và đa dạng, bản chất là cái bên trong, hiện tượng
là cái bên ngoài, bản chất tương đối ổn định, còn hiện tượng thường xuyên biến đổi.
Câu 73. Mọi chân lý đều chỉ có tính tương đối.
Nhận định trên sai. Vì mọi chân lý đều có tính khách quan, tương
đói, tính tuyệt đối và tính cụ thể
- Tính khách quan của chân lý nói: Tính phù hợp nữa tri thưucs và
thực tại khách quan; không phụ thuộc ý chí chủ quan
- Tính cụ thể của chân lý nói: Tính có điều kiện của mỗi tri thức,
phản ánh sự vật trong các điều kiện xác định không gian, thời gian, góc độ phản ánh.
- Mỗi chân lý chỉ tuyệt đối đúng trong một giưới hạn nhất định, còn
ngoài giới hạn đó chỉ nó có thể không đúng. Mặt khác, mỗi chân
lý, trong điều kiện xác định, nó mới chỉ phản ánh được một phần thực tại khách quan. III. TỰ LUẬN
Câu 74. Phân tích nội dung và ý nghĩa định nghĩa vật chất của V.I. Lênin? lOMoAR cPSD| 40419767
• Vật chất là phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan
được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của
chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác".
• Theo định nghĩa của V.I. Lênin về vật chất:
+ Thứ nhất, cần phân biệt khái niệm “vật chất” với tư cách là phạm trù
triết học (tức phạm trù khái quát thuộc tính cơ bản nhất, phổ biến nhất
của mọi tồn tại vật chất và được xác định từ góc độ giải quyết vấn đề
cơ bản của triết học) với khái niệm “vật chất” được sử dụng trong các
khoa học chuyên ngành (tức khái niệm dùng để chỉ những dạng vật
chất cụ thể, cảm tính; những biểu hiện cụ thể của thế giới vật chất tự nhiên hay xã hội).
+ Thứ hai, thuộc tính cơ bản nhất, phổ biến nhất của mọi tồn tại vật
chất được khái quát trong phạm trù vật chất của chủ nghĩa duy vật biện
chứng là thuộc tính tồn tại khách quan (thực tại khách quan), tức là
thuộc tính tồn tại ngoài ý thức, độc lập, không phụ thuộc vào ý thức của
con người cho dù con người có nhận thức được hay không nhận thức được nó.
+ Thứ ba, vật chất (dưới hình thức tồn tại cụ thể của nó) là cái có thể
gây nên cảm giác ở con người khi nó trực tiếp hay gián tiếp tác động
đến giác quan của con người; ý thức của con người là sự phản ánh đối
với vật chất, còn vật chất là cái được ý thức phản ánh.
• Định nghĩa của V.I. Lênin về vật chất có ý nghĩa quan trọng đối
với sự phát triển của chủ nghĩa duy vật và nhận thức khoa học:
+ Chống lại tất cả các loại quan điểm của chủ nghĩa duy vật về phạm trù vật chất.
+Đấu tranh khắc phục triệt để tính chất trực quan , siêu hình, máy móc
và những biến tướng của nó trong quan niệm về vật chất của nhà triết
học tư sản hiện đại.Do đó định nghĩa này cũng đã giải quyết được sự
khủng khoảng trong quan điểm về vật chất của các nhà triết học và
khoa học theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật siêu hình. lOMoAR cPSD| 40419767
+Khẳng định vật chất khách quan là vô cùng , vô tận, luôn vận động và
phát triển không ngừng , nên đã có tác động cổ vũ, động viên các nhà
khoa học đi sâu nghiên cứu thế giới vật chất , tìm ra những kết cấu
mới, những thuộc tính mới và những quy luật vận động của vật chất để
làm phong phú thêm kho tàng tri thức của nhân loại.
Câu 75 : Phân tích vai trò của lao động và ngôn ngữ đối với sự ra đời
và phát triển của ý thức. -
Ý thức xuất phát từ sự thể nghiệm của con người với đời
sốngxung quanh thông qua lao động và ngôn ngữ. Nói cách khác,
thông qua các quá trình hoạt động sinh tồn và mưu cầu sự hoàn thiện
con người dần dần hình thành ý thức. -
Nhìn từ góc độ sử học và suy luận logic, nhờ có lao động
conngười biết phát triển công cụ, cải thiện đời sống. Con người ý thức
được nguồn nuôi sống bản thân đến từ thiên nhiên để khai thác thiên
nhiên thông qua quá trình cải tiến công cụ lao động. Việc sử dụng đồ
đá để làm công cụ dần tìm tới việc tạo ra lửa trở thành bước ngoặt to
lớn trong qua trình tiến hóa mấy triệu năm và giúp con người tồn tại.
Hoặc có lao động con người bắt đầu hòa đồng với nhau, sống với nhau
thành từng nhóm, biết được vai trò của mình trong nhóm và thông qua
quá trình lao động đã dẫn tới quá trình phân cấp và phân hóa xã hội.
Tất cả đều thuộc vào ý thức của con người. -
Về ngôn ngữ, đó là thành tựu vĩ đại nhất của con người để
đápứng nhu cầu trao đổi ý thức và suy nghĩ qua đó thuận tiện cho sự
phát triển xã hội. Ý thức về cách cảm nhận sự nhìn nhận đánh giá của
người khác đối vói mình. Nói chung việc hình thành ý thức của con
người chính là nhờ sự phat triển của tiếng nói và công cụ lưu trữ ngôn
ngữ cua hàng maáy nghìn năm. Con người biết được quá khứ, hiểu
được hiện tại và đôi khi đoán trước được tương lai nhờ đó mà tiếp tục
phát huy các thành tựu rực rỡ của văn minh nhân loại. lOMoAR cPSD| 40419767
Câu 76 : Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức.Cho
ví dụ.Từ đó rút ra ý nghĩa phương pháp luận
• Theo Lenin “Vật chất là 1 phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại
khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được
cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh lại và tồn tại
không lệ thuộc vào cảm giác”.
• Ý thức là một dạng vật chất đặc biệt có tổ chức cao là bộ óc con
người. Bộ óc người là cơ quan vật chất của ý thức còn ý thức là
chức năng của bộ óc con người. Vì vậy, không thể tách ròi ý thức
ra khỏi bộ óc. Ý thức có 2 nguồn gốc chính: nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội. + Nguồn gốc tự nhiên:
• Óc người là cơ quan vật chất của ý thức là kết quả quá trình tiến
hoá lâu dài của vật chất.
• Sự tiến hoá của các hình thức phản ánh phụ thuộc vào những
cấp độ phát triển khác nhau của vật chất. Phản ánh tâm lý ở động
vật cấp cao và sự chuyển háo của phản ánh tâm lý thành phản
ánh ý thức của con người.
+ Nguồn gốc xã hội: ý thức hình thành thông qua quá trình lao động,
ngôn ngữ và những quan hệ xã hội của loài người.
Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức:
• Vật chất và ý thức quan hệ qua lại và chuyển hoá lẫn nhau: Vật
chất có trước ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, vật chất
là nguồn gốc, là tiền đề cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của ý
thức. Hay nói cách khác vật chất thế nào thì ý thức như thế ấy,
vật chất thay đổi đến đâu thì ý thức thay đổi đến đó.
• Ý thức là do vật chất sinh ra nhưng 1 khi ý thức ra đời nó có tác
dụng tích cực trở lại với vật chất sinh ra nó theo 2 trường hợp:
+ Nếu ý thức tiến bộ: Phản ánh phù hợp với thực tế thì có tác dụng
thúc đẩy xã hội phát triển. lOMoAR cPSD| 40419767
+ Nếu ý thức lạc hậu: phản ánh không phù hợp với quy luật khách
quan thì có tác dụng kìm hãm xã hội phát triển.
• Ý thức thuần tuý: ý thức này dù có tiến bộ hay lạc hậu thì bản
thân chúng ta cũng không làm thay đổi điều kiện hiện thưucj mà
ý thức đó phải thông qua hành động thưucj tiễn của con người
thì mới trở thành hiện thực.
Ý nghĩa phương pháp luận:
• Nếu thừa nhận vật chất có trước ý thức có sau, vật chất quyết
định ý thức thì trong hành động nhận thức cũng như hành động
thực tiễn của con người phải luôn luôn xuất phát từ thực tế khách
quan tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan.
• Ý thức có tác động tích cực trở lại vật chất sinh ra nó cho nên ta
phải biết phát huy tính năng động sáng tạo của ý thức, phát huy
vai trò nhân tốc chủ quan của con người.
• Cần chống bệnh chủ quan duy ý chí, bệnh bảo thủ, trì trệ, ỷ lại, ngồi chờ.
Câu 77 : Phân tích bản chất của ý thức,từ đó chỉ ra vai trò của ý thức
trong đời sống xã hội và đối với bản thân sinh viên
- Bản chất của ý thức:
• Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho ý thức là sự phản ánh thế giới
khách quan vào bộ não con người thông qua thực tiễn, nên bản
chất của ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, là
sự phản ánh sáng tạo thế giới vật chất.
• Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan. Điều đó có
nghĩa là nội dung của ý thức là do thế giới khách quan quy định,
nhưng ý thức là hình ảnh chủ quan, là hình ảnh tinh thần chứ
không phải là hình ảnh vật lý, vật chất như chủ nghĩa duy vật tầm thường quan niệm.
• Khi nói ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, cùng
có nghĩa là ý thức là sự phản ánh tự giác, sáng tạo thế giới. lOMoAR cPSD| 40419767
+ Phản ánh ý thức là sáng tạo, vì nó bao giờ cũng do nhu cầu thưucj
tiễn quy định. Nhu cầu đó đòi hỏi chủ thể phản ánh phải hiểu được cái
được phản ánh. Trên cơ sở đó hình thành nên hình ảnh tinh thần và
những hình ảnh đó ngày càng phản ánh đúng đắn hơn hiện thực khách quan.
+ Quan điểm trên của triết học Mác về nguồn gốc và bản chất của ý
thức hoàn toàn đối lập với chủ nghĩa duy tâm coi ý thức, tư duy là cái
có trước, sinh ra vật chất và chủ nghĩa duy vật tầm thường coi ý tức là
một dạng vật chất hoặc coi ý thức là sự phản ánh giản đơn, thụ động
về thế giới vật chất.
- Vai trò của ý thức trong đời sống xã hội:
Tác động của ý thức xã hội đối với con ngừi là vô cùng to lớn. Nó
không những là kim chỉ nam cho hoạt động thực tiễn mà còn là động
lực thực tiễn. Sự thành công hay thất bại của thực tiễn, tác động tích
cực hay tiêu cực của ý thức đối với sự phát triển của tự nhiên, xã hội
chủ yếu phụ thuộc vào vai trò chỉ đạo của ý thức mà biểu hiện ra là vãi
trò của khoa học văn hoá và tư tưởng.
- Vai trò của ý thức đối với bản thân sinh viên
Đối với mỗi con người chúng ta đặc biệt là sinh viên nên quan tâm
đến việc phát huy vai trò của bản thân, đóng góp năng lực, trí tuệ, lao
động cho xã hội, cống hiến hết mình cho xứng đáng là con người của
công cuộc đổi mới, xây dựng đất nước giàu mạnh.
Câu 78 : Phân tích nội dung của nguyên lý về sự phát triển.Ý nghĩa
phương pháp luận và vận dụng vào thực tiễn
• Nguyên lí về sự phát triển:
• Theo quan điểm siêu hình: Là sự tăng giảm thuần tuý về lượng,
không có sự thay đổi về chất của sự vật, đồng thời phát triển là
quá trình tiến lên liên tục, không trải qua những bước quanh co phức tạp. lOMoAR cPSD| 40419767
• Phép biện chứng: Sự vận động theo khuynh hướng đi lên từ trình
độ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn Tính
chất của sự phát triển:
+ Tính khách quan: Nguồn gốc của sự phát triển do mâu thuẫn của
sự vật, là quá trình tự thân, độc lập với ý thức con người
+ Tính phổ biến: Phát triển diễn ra ở tất cả các lĩnh vực:
TỰ NHIÊN: Tăng cường khả năng thích nghi cơ thể trước sự biến đổi của môi trường
XÃ HỘI: Nâng cao năng lực chinh phục tự nhiên, cải tạo xã hội,
tiến tới mức độ ngày càng cao trong sự nghiệp giải phóng con người.
TƯ DUY: Khả năng nhận thức ngày càng sâu sắc, đầy đủ, đúng
đắn hơn tự nhiên và xã hội.
+ Tính đa dạng phong phú: Mỗi sự vật, hiện tượng, mỗi lĩnh vực lãi
có quá trình phát triển không hoàn toàn giống nhau
Ý nghĩa phương pháp luận:
- Phải khắc phục từ tư tưởng bảo thủ, định kiến, trì trệ,…
- Phải đặt sự vật, hiện tượng theo khuynh hướng đi lên
- Phải nhận thức được tính quanh co, phúc tạp trong quá trình phát
triển (tức phải có quan điểm lịch sử cụ thể trong nhận thức và giải
quyết các vấn đề của thực tiễn, phù hợp với tính chất phong phú,
đa dạng phức tạp của nó).
Câu 79 : Nội dung và cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện.Vận dụng
quan điểm toàn diện vào quá trình học tập,rèn luyện của sinh viên
• Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn cần phải xem xét sự vật
trên nhiều mặt, nhiều mối quan hệ của nó. Thực hiện điều này sẽ
giúp cho chúng ta tránh được hoặc hạn chế được sự phiến diện,
siêu hình, máy móc, một chiều trong nhận thức cũng như trong
việc giải quyết các tình huống thực tiễn, nhờ đó tạo ra khả năng lOMoAR cPSD| 40419767
nhận thức đúng được sự vật như nó vốn có trong thực tế và xử
lý chính xác, có hiệu quả đối với các vấn đề thực tiễn.
• Theo quan điểm phương pháp luận khoa học của chủ nghĩa duy
vật biện chứng thì mối liên hệ giữa sự phát triển và sự phổ biến
dùng để cải tạo hiện thực và nhận thức. Đây cũng chính là cơ sở
lý luận và phương pháp luận của quan điểm toàn diện. Mọi sự
vật, sự việc trên đời đều tồn tại song song các mối quan hệ phong phú và đa dạng.
• Khi nhận thức về hiện tượng, sự vật, sự việc trong cuộc sống
chúng ta cần xem xét đến quan điểm toàn diện. Xem xét đến mối
liên hệ của sự vật này với sự vật khác nhằm tránh quan điểm
phiến diện. Từ đó tránh được việc phán xét con người hay sự
việc một cách chủ quan. Không suy xét kỹ lưỡng mà đã vội kết
luận về tính quy luật hay bản chất của chúng.
Câu 80 : Phân tích nội dung của quy luật lượng - chất.Ý nghĩa phương
pháp luận và vận dụng vào thực tiễn • Khái niệm
• Khái niệm chất dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của
sự vật, hiện tượng; là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính cấu
thành nó, phân biệt nó với sự vật, hiện tượng.
+ Mỗi sự vật, hiện tượng có nhiều thuộc tính. Nhưng những thược
tính này không tham gia vào việc quy định chất như nhau, mà chỉ có
những thuộc tính cơ bản mới quy định chất của sự vật. Vì thế, chỉ khi
nào thuộc tính cơ bản thay đổi thì chất của sự vật mới thay đổi. Khi các
thuộc tính không cơ bản có thể thay đổi, nhưng không làm cho chất của sự vật thay đổi.
+ Mặt khác, các thuộc tính cũng như chất của sự vật chỉ bộc lộ qua
những mối liên hệ cụ thể. Do đó, việc phân biệt thuộc tính cơ bản và
sự vật, hiện tượng không chỉ có một chất, mà có nhiều chất tuỳ theo
những mối quan hệ cụ thể của nó với những cáí khác.
+ Chất biểu hiện tính ổn định tương đối của sự vật, là cái vốn có và
không tác rời sự vật. Do đó, không thể có chất tồn tại “thuần tuý” hoặc lOMoAR cPSD| 40419767
là phụ thuộc vào cảm giác chủ quan của con người như các nhà triết
học duy tâm chủ quan quan niệm.
• Lượng là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định vốn có của
sự vật về mặt số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận
động và phát triển cũng như các thuộc tính, các yếu tố… cấu thành sự vật.
+ Đặc trưng của lượng được biểu thị bằng con số hoặc các đại
lượng chỉ kích thước dài hay ngắn, quy mô to hay nhỏ, tổng số nhiều
hay ít, trình độ cao hay thấp, tốc độ nhanh hay chậm v.v... + Sự
phân biệt giữa chất và lượng cũng là tương đối, nghĩa là, có cái ở trong
quan này là chất, nhưng trong quan hệ khác là lượng và ngược lại. Do
đó, cần chống quan điểm siêu hình tuyệt đối hoá ranh giới giữa chất và lượng.
• Mối quan hệ biện chứng
• Chất và lượng là mặt đối lập nhau: chất tương đối ổn định, còn
lượng thường xuyên biến đổi. Song, hai mặt đó không tách rời
nhau, mà tác động lẫn nhau một cách biện chứng. Sự thống nhất
giữa chất và lượng ở trong một độ nhất định, khi sự vật đang tồn tại.
• Độ là một phạm trù triết học dùng để chỉ sự thống nhất giữa
lượng và chất, là khoảng giới hạn, mà trong đó sự thay đổi về
lượng chưa làm thay đổi căn bản về chất của sự vật. Điểm giới
hạn mà khi lượng đạt tới sẽ làm thay đổi về chất của sự vật thì gọi là điểm nút.
• Điểm nút: Sự thay đổi về chất qua điểm nút được gọi là bước
nhảy. Đó là bước ngoặt căn bản kết thúc một giai đoạn trong sự
biến đổi về lượng, là sự gián đoạn trong quá trình biến đổi liên
tục của các sự vật. Do vậy có thể nói phát triển là sự “đứt đoạn”
trong liên tục, là trạng thái liên hợp của các điểm nút.
• Khi sự vật mới ra đời với chất mới lại có một lượng mới phù hợp,
tạo nên sự thống nhất mới giữa chất và lượng. Sự tác động của lOMoAR cPSD| 40419767
chất mới đối với lượng mới được biểu hiện ở quy mô, nhịp điệu
phát triển mới của lượng.
• Ý nghĩa phương pháp luận:
• Để có tri thức đầy đủ về sự vật, ta phải nhận thức cả mặt lượng và mặt chất của nó
Những nhận thức ban đầu về chất của các sự vật chỉ trở nên đúng
đắn và sâu sắc hơn khi đạt tới tri thức về sự thống nhất giữa chất và
lượng của sự vật đó.
Để nhận thức được sự vật, ta phải nhận thức trong mối quan hệ tác
động qua lại giữa sự vật đó với những sự vật khác, cũng như giữa các
mặt, thuộc tính của sự vật đó. Vì chỉ khi đó, mặt lượng và mặt chất của
sự vật mới bộc lộ ra.
• Ta phải tổ chức hoạt động thực tiễn dựa trên sự hiểu biết đúng
đắn vị trí, vai trò và ý nghĩa của sự thay đổi về lượng cũng như
sự thay đổi về chất trong sự phát triển xã hội.
Ta phải biết kịp thời chuyển từ sự thay đổi về lượng thành những
sự thay đổi về chất, từ những thay đổi mang tính tiến hóa sang thay đổi mang tính cách mạng.
Để xây dựng chiến lược và sách lược cách mạng, ta phải xem xét
tiến hóa và cách mạng trong mối quan hệ biện chứng của chúng. Hiểu
đúng đắn mối quan hệ này sẽ giúp chúng ta có cái nhìn nghiêm khắc
với chủ nghĩa cải lương, chủ nghĩa xét lại và chủ nghĩa tả khuynh.
• Ta phải kiên trì đổi mới trên từng lĩnh vực để tiến tới đổi mới toàn
diện đời sống xã hội.
Chúng ta sẽ có cái nhìn tổng quan, toàn diện và xác định đúng
phương pháp, lộ trình thực hiện công cuộc đổi mới theo định hướng xã
hội chủ nghĩa tại Việt Nam hiện nay.
Theo tính chất, ý nghĩa và phạm vi bao quát của nó, đổi mới là một
quá trình mang tính cách mạng. Ta cần phải thực hiện đổi mới thành
công trên từng lĩnh vực của đời sống xã hội để tạo ra bước nhảy về
chất ở đó. Với sự thành công trên nhiều lĩnh vực, ta có cơ sở thực tế lOMoAR cPSD| 40419767
để đổi mới thành công toàn diện đất nước Việt Nam. Đó là khi ta tạo
được bước nhảy về chất của toàn bộ xã hội nói chung.
Những bước nhảy trong quá trình đổi mới hiện nay chỉ có thể là kết
quả của qúa trình thay đổi về lượng thích hợp. Do đó, bất kỳ sự nôn
nóng, chủ quan, ảo tưởng nào đều có thể gây ra những tổn thất lớn cho đất nước.
• Vận dụng thực tiễn
Việc nhận thức quy luật lượng chất trong quá trình học tập và rèn
luyện của sinh viên có ý nghĩa to lớn trong nền giáo dục . Sinh viên khi
học đủ kiến thức cơ bản có sự biến đổi về chất mới có thể học tiếp
những kiến thức sâu hơn, khó hơn.
Câu 81 : Nguyên nhân là gì ? Kết quả là gì ? Mối quan hệ giữa nguyên
nhân và kết quả ? Ý nghĩa phương pháp luận và vận dụng và thực tiễn.
- Khái niệm nguyên nhân dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa
các mặt trong một sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện
tượng với nhau từ đó tạo ra sự biến đổi nhất định. Những sự biến
đổi đó được gọi là kết quả.
Ví dụ: Sự tác động của dòng điện lên dây dẫn (nguyên nhân) khiến cho
dây dẫn nóng lên (kết quả); hoặc sự tác động qua lại của cung và cầu
đến quá trình thực hiện giá cả (nguyên nhân) của hàng hoá khiến cho
giá cả xoay quanh giá trị của hàng hoá (kết quả).
- Mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả, ý nghĩa phương pháp
luận rút ra từ việc nghiên cứu mối quan hệ đó
+ Quan hệ “nhân - quả” là quan hệ có tính tất yếu khách quan: không
có nguyên nhân phi kết quả và ngược lại không có kết quả nào (sự biến
đổi nào) không có nguyên nhân của nó. Đây là quan hệ có tính quy luật,
trong đó nguyên nhân bao giờ cũng có trước kết quả; kết quả luôn phụ
thuộc tất yếu vào nguyên nhân. Do vậy, khi nắm bắt được nguyên nhân
có thể dự báo được kết quả xảy ra và ngược lại, trước mỗi sự biến đổi
cần đặt vấn đề nghiên cứu xác định nguyên nhân của nó bởi vì không
có kết quả nảo không do những nguyên nhân nhất định. lOMoAR cPSD| 40419767
+ Mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả là mối quan hệ hết sức
phức tạp, đa chiều: một nguyên nhân có thể sinh ra một hoặc nhiều kết
quả (chính, phụ,...) ngược lại, một kết quả có thể do một hoặc nhiều
nguyên nhân (chính, phụ,...). Kết quả là cái xảy ra sau nguyên nhân,
nhưng khi kết quả đã xuất hiện thì kết quả này lại có thể tác động trở
lại các nhân tố vốn là tác nhân sản sinh ra nó; đồng thời, nó cũng có
thể lại trở thành nguyên nhân tạo ra những biến đổi mới. Đó cũng chính
là mối quan hệ chuyển hoá biện chứng của quan hệ “nhân - quả”. Vì
vậy, không thể đơn giản hoá việc phân tích và giải quyết các mối quan
hệ “nhân - quả” trong thực tế; mặt khác cũng có thể sử dụng tính phức
tạp này để lựa chọn phương án tối ưu trong thực tiễn.
Ví dụ : Hoạt động của con người là một trong những nguyên nhân quan
trọng dẫn tới sự biến đổi của môi trường sự sống trên trái đất; ngược
lại, chính những biến đổi theo chiều hướng không tốt hiện nay lại trở
thành nguyên nhân tác động trở lại theo chiều hướng bất thuận lợi cho
hoạt động của con người...
Câu 82 : Thực tiễn là gì ? Các hình thức cơ bản của thực tiễn ? Tại sao
nói thực tiễn vừa là nguồn gốc,động lực,mục đích của nhận thức và là
tiêu chuẩn của chân lý ? Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu.
- Thực tiễn là hoạt động khi con người sử dụng công cụ tác động
vào đối tượng vật chất làm cho đối tượng đó thay đổi theo mục
đích của mình. Là hoạt động đặc trưng của bản chất con người,
thực tiễn không ngừng phát triển bởi các thế hệ của loài người
qua các quá trình lịch sử.
- Thực tiễn có ba hoạt động (hình thức) cơ bản:
+Hoạt động sản xuất vật chất là hình thức hoạt động cơ bản, đầu tiên
của thực tiễn. Đây là hoạt động mà trong đó con người sử dụng những
công cụ lao động tác động vào giới tự nhiên để tạo ra của cải vật chất,
các điều kiện cần thiết nhằm duy trì sự tồn tại và phát triển của mình. lOMoAR cPSD| 40419767
+Hoạt động chính trị- xã hội là hoạt động của các cộng đồng người,
các tổ chức khác nhau trong xã hội nhằm cải biến những quan hệ chính
trị-xã hội để thúc đẩy xã hội phát triển.
+Hoạt động thực nghiệm khoa học là một hình thức đặc biệt của thực
tiễn, được tiến hành trong những điều kiện do con người tạo ra, gần
giống, giống hoặc lặp lại những trạng thái của tự nhiên và xã hội nhằm
xác định những quy luật biến đổi, phát triển của đối tượng nghiên cứu.
Dạng hoạt động này có vai trò trong sự phát triển của xã hội, đặc biệt
là trong thời kỳ cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Thực tiễn là cơ sở của nhận thức:
Điều này có nghĩa là thực tiễn cung cấp tài liệu cho nhận thức, cho
lý luận. Mọi tri thức dù trực tiếp hay gián tiếp đối với người này hay
người kia, thế hệ nay hay thế hệ khác, ở trình độ kinh nghiệm hay lý
luận, xét đến cùng đều bắt nguồn từ thực tiễn.
Bằng hoạt động thực tiễn, con người tác động vào thế giới, buộc thế
giới phải bộc lộ những thuộc tính, những tính quy luật để cho con người nhận thức chúng.
Sở dĩ như vậy, bởi con người quan hệ với hế giới không phải bắt
đầu bằng lý luận mà bằng thực tiễn. Chính từ trong quá trình hoạt động
thực tiễn cải tạo thế giới mà nhận thức ở con người được hình thành và phát triển.
Ban đầu, con người thu nhận những tài liệu cảm tính. Sau đó, con
người tiến hành so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, trừu tượng
hóa… để phản ánh bản chất, quy luật vận động của các sự vật, hiện
tượng trong thế giới, từ đó xây dựng thành các khoa học, lý luận.
- Thực tiễn là mục đích của nhận thức:
Thực tiễn là mục đích của nhận thức vì nhận thức dù về vấn đề khía
cạnh hay ở lĩnh vực gì đi chăng nữa thì cũng phải quay về phục vụ thực
tiễn. Nhận thức mà không phục vụ thực tiễn thì không phải là “nhận thức” theo đúng nghĩa. lOMoAR cPSD| 40419767
Do vậy, kết quả nhận thức phải hướng dẫn chỉ đạo thực tiễn. Lý
luận, khoa học chỉ có ý nghĩa thực sự khi chúng được vận dụng vào
thực tiễn, cải tạo thực tiễn.
- Thực tiễn là động lực chủ yếu và trực tiếp của nhận thức.
Thực tiễn là động lực chủ yếu và trực tiếp của nhận thức là thực tiễn
cung cấp năng lượng nhiều nhất, nhanh chóng nhất giúp con người
nhận thức ngày càng toàn diện và sâu sắc về thế giới.
Trong quá trình hoạt động thực tiễn làm biến đổi thế giới, con người
cũng biến đổi luôn cả bản thân mình, phát triển năng lực thể chất, trí
tuệ của mình. Nhờ đó, con người ngày càng đi sâu vào nhận thức thế
giới, khám phá những bí mật của thế giới, làm phong phú và sâu sắc
tri thức của mình về thế giới.
Thực tiễn đề ra nhu cầu, nhiệm vụ và phương hướng phát triển của
nhận thức. Nhu cầu thực tiễn đòi hỏi phải có tri thức mới, phải tổng kết
kinh nghiệm, khái quát lý luận, nó thúc đẩy sự ra đời và phát triển của
các ngành khoa học. Khoa học ra đời chính vì chúng cần thiết cho hoạt
động thực tiễn của con người. - Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý
Theo các nhà kinh điển của triết học Mác – Lênin đã khẳng định:
vấn đề tìm hiểu xem tư duy con người có thể đạt tới chân lý khách quan
hay không hoàn toàn không phải là một vấn đề lý luận, mà là một vấn
đề thực tiễn. Chính trong thực tiễn mà con người phải chứng minh chân lý.
Tất nhiên, nhận thức khoa học có tiêu chuẩn riêng, đó là tiêu chuẩn
logic nhưng tiêu chuẩn logic không thể thay thế cho tiêu chuẩn thực
tiễn và xét đến cùng nó cũng phụ thuộc vào tiêu chuẩn thực tiễn.
Chúng ta cần phải hiểu thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý một cách
biện chứng. Tiêu chuẩn này vừa có tính tuyệt đối, vừa có tính tương đối:
+ Tiêu chuẩn thực tiễn có tính tuyệt đối vì thực tiễn là tiêu chuẩn khách
quan để kiểm nghiệm chân lý. Thực tiễn ở mỗi giai đoạn lịch sử có thể
xác nhận được chân lý. lOMoAR cPSD| 40419767
+ Tiêu chuẩn thực tiễn có cả tính tương đối vì thực tiễn không đứng
nguyên một chỗ mà luôn biến đổi và phát triển. Thực tiễn là một quá
trình và được thực hiện bởi con người nên không tránh khỏi có cả yếu tố chủ quan.
Tiêu chuẩn thực tiễn không cho phép biến những tri thức của con người
thành những chân lý tuyệt đích cuối cùng. Trong quá trình phát triển
của thực tiễn và nhận thức, những tri thức đạt được trước kia và hiện
nay vẫn phải thường xuyên chịu kiểm nghiệm bởi thực tiễn tiếp theo,
tiếp tục được thực tiễn bổ sung, điều chỉnh, sửa chữa và phát triển
hoàn thiện hơn - Ý nghĩa:
+Phải quán triệt quan điểm thực tiễn: việc nhận thức phải xuất phát từ thực tiễn.
+ Nghiên cứu lý luận phải đi đôi với thực tiễn; học phải đi đôi với hành.
Xa rời thực tiễn dẫn đến bệnh chủ quan, giáo điều, máy móc, quan liêu.
+Nhưng không được tuyệt đối hóa vai trò của thực tiễn, tuyệt đối hóa
vai trò của thực tiễn sẽ rơi vào chủ nghĩa thực dụng. lOMoAR cPSD| 40419767 Chương 3
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
I. TRẮC NGHIỆM: LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT
Câu 1. Hiểu thế nào về chủ nghĩa duy vật lịch sử a.
Hệ thống quan điểm duy vật về lịch sử xã hội.
b. Kết quả của sự vận dụng chủ nghĩa duy vật và phép biện chứngvào nghiên cứu lịch sử
c. Một trong những phát hiện của chủ nghĩa Mác-Lênin. d. Cả a, b, và c.
Câu 2. C. Mác đã xuất phát từ đầu để nghiên cứu về đời sống xã hội? a. Ý thức xã hội.
b. Thực nghiệm khoa học. c. Hoạt động giáo dục
d. Sản xuất vật chất.
Câu 3. Sản xuất vật chất bao gồm các yếu tố cơ bản nào? a.
Con người, tự nhiên, phương thức sản xuất.
b. Người lao động, công cụ lao động.
c. Tự nhiên, xã hội, tư duy. d. Cả a, b, và c.
Câu 4. Sản xuất vật chất đóng vai trò ra sao đối với con người và xã hội?
a. Quyết định sự sinh tồn, phát triển.
b. Chi phổi một phần sự sinh tồn, phát triển.
c. Tác động gián tiếp đến sự sinh tồn, phát triển. lOMoAR cPSD| 40419767
d. Bảo đảm phần nào sự sinh tồn, phát triển.
Câu 5 . Phương thức sản xuất là : a.
Cách thức mà con người sử dụng để hoạt động ở những giai
đoạnlịch sử nhất định. b.
Cách thức mà con người sử dụng để khai thác tự nhiên ở
nhữnggiai đoạn lịch sử nhất định. c.
Cách thức mà con người sử dụng để tiến hành quá trình
sảnxuất của xã hội ở những giai đoạn lịch sử nhất định. d.
Cách thức mà con người sử dụng để sinh sống ở những giai
đoạnlịch sử nhất định.
Câu 6. Khái niệm lực lượng sản xuất biểu thị:
a. Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình sảnxuất.
b. Mối quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất
c. Cơ sở vật chất kỹ thuật của xã hội.
d. Đối tượng lao động mà con người tác động và cải biển.
Câu 7. Nhân tố nào đóng vai trò quyết định trong lực lượng sản xuất? a. Tri thức. b. Tư liệu sản xuất. c. Công cụ lao động.
d. Người lao động.
Câu 8. Nhân tố động nhất, cách mạng nhất trong tư liệu sản xuất là: a. Đối tượng lao động
b. Công cụ lao động
c. Phương tiện lao động d. Cả a, b, c lOMoAR cPSD| 40419767
Câu 9. Khái niệm nào dưới đây biểu thị mối quan hệ giữa con người
với con người trong sản xuất: a. Quan hệ sản xuất. b. Tồn tại xã hội
c. Lực lượng sản xuất d. Cơ sở hạ tầng
Câu 10. Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất thể hiện:
a. Quan hệ sản xuất phải tiến bộ hơn lực lượng sản xuất.
b. Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất, quan hệ
sảnxuất phải phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất.
c. Quan hệ sản xuất phải đi sau lực lượng sản xuất.
d. Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất
Câu 11. Tiêu chí đánh giá sự phát triển của xã hội loài người: a.
Sự thay thế của các thể chế xã hội
b. Sự phát triển của công cụ lao động
c. Sự phát triển của các phương thức sản xuất từ thấp đến cao
d. Sự phát triển của thế giới quan
Câu 12. Theo quan điểm của C. Mác, ngày nay khoa học đã trở thành:
a. Lực lượng sản xuất gián tiếp.
b. Quan hệ sản xuất gián tiếp.
c. Lực lượng sản xuất trực tiếp.
d. Quan hệ sản xuất trực tiếp.
Câu 13. Yếu tố nào dưới đây được coi là đặc trưng cho lực lượng sản xuất hiện đại?
a. Quan hệ sản xuất tiến bộ.
b. Kiến trúc thượng tầng tiên tiến.
c. Khoa học và công nghệ hiện đại. lOMoAR cPSD| 40419767
d. Kinh tế phát triển.
Câu 14. Nguyên nhân cho sự phát triển của các phương thức sản xuất
từ thấp đến cao trong lịch sử là:
a. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
b. Biện chứng giữa Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
c. Biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội. d. Cả a, b, và c.
Câu 15. Cơ sở hạ tầng là:
a. là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tếcủa xã hội
b. là các thể chế kinh tế - chính trị - xã hội
c. biểu thị mối quan hệ lợi ích giữa các giai cấp trong xã hội
d. là toàn bộ lĩnh vực tư tưởng của xã hội
Câu 16. Chức năng xã hội cơ bản của kiến trúc thượng tầng là gì? a.
Duy trì, bảo vệ, phát triển cơ sở hạ tầng sinh ra nó.
b. Phản ánh cơ sở hạ tầng.
c. Bảo vệ kết cấu chính trị.
d. Cả a, b, và c đều đúng.
Câu 17. Vai trò của Cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng mang tính: a. Quyết định
b. Ảnh hưởng một phần. c. Độc lập.
d. Tác động trở lại.
Câu 18. Trong mối quan hệ biện chứng giữa Cơ sở hạ tầng và kiến
trúc thượng tầng, vai trò của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ
tầng mang tính: a. Đối lập. lOMoAR cPSD| 40419767
b. Tác động trở lại. c. Quyết định. d. Độc lập.
Câu 19. Lịch sử phát triển của xã hội loài người:
a. Là sự thay thế của các thể chế chính trị từ thấp đến cao
b. Là sự phát triển của các loại hình tôn giáo
c. Là sự thay thế của các hình thái kinh tế - xã hội từ thấp đếncao
d. Là sự chuyển giao quyền lực giữa các giai cấp
Câu 20. Nguồn gốc trực tiếp của sự phân hóa giai cấp là từ:
a. Sự hình thành nhà nước và chế độ tư hữu về của cải vật chất.
b. Sự phân hóa kẻ giàu người nghèo trong xã hội.
c. Sự xuất hiện giai cấp thống trị và giai cấp bị trị.
d. Sự xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
Câu 21. Đặc trưng quan trọng nhất để phân biệt các giai cấp là gì? a.
Sự khác nhau về phân phối của cải xã hội.
b. Sự khác nhau về phân tầng xã hội.
c. Sự khác nhau về địa vị xã hội.
d. Sự khác nhau về sở hữu tư liệu sản xuất.
Câu 22. Đâu là thứ tự phát triển của các hình thức cộng đồng người trong lịch sử?
a. Bộ lạc, bộ tộc, thị tộc, quốc gia-dân tộc.
b. Thị tộc, bộ lạc, bộ tộc, quốc gia-dân tộc.
c. Bộ lạc, thị tộc, bộ tộc, quốc gia-dân tộc.
d. Bộ tộc, bộ lạc, thị tộc, quốc gia-dân tộc.
Câu 23. Nguyên nhân trực tiếp cho sự ra đời của nhà nước: a.
Do mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được lOMoAR cPSD| 40419767
b. Do đấu tranh chính trị.
c. Do của cải xã hội dư thừa. d. Do đấu tranh vũ trang.
Câu 24. Về bản chất, nhà nước là công cụ gì? a.
Công cụ quyền lực chung của toàn xã hội.
b. Công cụ chuyên chính của giai cấp thống trị.
c. Công cụ quản lý xã hội vì mục đích chung.
d. Công cụ quyền lực điều hành xã hội.
Câu 25. Đâu là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội? a. Chính quyền. b. Tầng lớp. c. Đảng phái. d. Giai cấp.
Câu 26. Động lực và phương thức cho sự vận động, phát triển của xã hội có giai cấp là:
a. Đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội
b. Đấu tranh kinh tế và đấu tranh chính trị
c. Cách mạng xã hội
d. Đấu tranh giai cấp
Câu 27. Tồn tại xã hội bao gồm đầy đủ các yếu tố cơ bản nào dưới đây?
a. Phương thức sản xuất, điều kiện tự nhiên, hoàn cảnh địa lý.
b. Phương thức sản xuất, dân cư.
c. Điều kiện tự nhiên, hoàn cảnh địa lý, dân cư.
d. Phương thức sản xuất, điều kiện tự nhiên, hoàn cảnh địa lý,dân cư. lOMoAR cPSD| 40419767
Câu 28. Một cách đầy đủ nhất, ý thức xã hội bao gồm những hình thái ý thức xã hội nào?
a. Ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức.
b. Ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức thẩmmỹ.
c. Ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức thẩmmỹ, tôn giáo,
d. Ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thứcthẩm
mỹ, tôn giáo, khoa học.
Câu 29. Từ góc độ về trình độ phản ánh, cấu trúc của ý thức xã hội bao gồm:
a. Ý thức xã hội thông thường và tâm lý xã hội.
b. Ý thức xã hội thông thường và ý thức lý luận.
c. Ý thức lý luận và hệ tư tưởng xã hội.
d. Ý thức lý luận và ý thức cá nhân.
Câu 30. Từ góc độ nội dung phản ánh, cấu trúc của ý thức xã hội bao gồm các bộ phận nào?
a. Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội.
b. Ý thức xã hội thông thường và ý thức cá nhân.
c. Ý thức xã hội thông thường và tâm lý xã hội.
d. Ý thức lý luận và tâm lý xã hội.
Câu 31. Mối quan hệ giữa ý thức cá nhân và ý thức xã hội là mối quan hệ giữa:
a. Nguyên nhân và kết quả
b. Hiện tượng và bản chất
c. Cái riêng và cái chung
d. Hình thức và nội dung
Câu 32. Quan điểm nào sau đây không phải quan điểm duy vật biện chứng? lOMoAR cPSD| 40419767
a. Ý thức xã hội phản ánh tồn tại xã hội.
b. Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội.
c. Ý thức xã hội có tính kế thừa trong sự phát triển của mình
d. Ý thức xã hội không phản ánh tồn tại xã hội mà là quy luậtthần thánh
Câu 33. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, con người là:
a. Thực thể thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội.
b. Một bộ phận của giới tự nhiên.
c. Thực thể xã hội thuần túy.
d. Động vật tiến hóa cao nhất của sinh giới.
Câu 34. Chủ nghĩa duy vật biện chứng quan niệm thế nào về bản chất con người? a.
Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng
hòanhững quan hệ xã hội. b.
Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội bao gồm cảthiện lẫn ác. c.
Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ kinh tế mang tính lợiích. d.
Bản tính con người là tổng hòa giữa thiện và ác.Câu 35. Vai trò,
vị trí của con người trong xã hội thể hiện:
a. Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử cũng như củachính mình.
b. Con người là sản phẩm của lịch sử.
c. Con người là bộ phận của tự nhiên.
d. Con người là chủ thể của lịch sử. lOMoAR cPSD| 40419767
Câu 36. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, chủ thể sáng tạo
chân chính ra lịch sử, lực lượng quyết định sự phát triển của lịch sử chính là:
a. Quần chúng nhân dân.
b. Giai cấp thống trị.
c. Các cá nhân lãnh đạo kiệt xuất.
d. Giai cấp tiến bộ.
Câu 37. Một trong ba phát kiến của chủ nghĩa Mác là gì? a.
Chủ nghĩa duy vật lịch sử. b. Phép biện chứng. c. Chủ nghĩa duy vật. d. Triết học.
II. LỰA CHỌN ĐÚNG/SAI VÀ GIẢI THÍCH NGẮN GỌN
Câu 38. Sản xuất vật chất là cơ sở, nền tảng cho sự tồn tại và phát triển của xã hội.
Nhận định trên đúng. Vì sản xuất vật chất là một trong những loại
hình hoạt động thực tiễn với mục đích cải biến các đối tượng của giới
tự nhiên theo nhu cầu tồn tại, phát triển của con người và xã hội. Sqản
xuất vật chất có tính khách quan, tính xã hội, tính lịch sử và tính sáng tạo.
Câu 39. Công cụ lao động là yếu tố quan trọng nhất trong lực lượng sản xuất.
Nhận định trên sai. Trong các nhân tố tạo thành lực lượng sản xuất,
người lao động là nhân tố giữ vai trò quyết định. Vì suy đến cùng, các
tư liệu sản xuất chỉ là sản phẩm lao động của con người, đồng thời giá
trị và hiệu quả thực tế của các tư liệu sản xuất phụ thuộc vào trình độ
thực tế sử dụng và sáng tạo của lao động. Mặt khác, công cụ lao động
là nhân tố phản ánh rõ nhất trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. lOMoAR cPSD| 40419767
Câu 40. Kiến trúc thượng tầng của xã hội có giai cấp thì mang tính giai cấp.
Nhận định trên đúng. Trong xã hội có giai cấp, đặc biệt là trong các
xã hội hiện đại, hình thái ý thức chính trị và pháp quyền cùng hệ thống
thiết chế, tổ chức chính đảng và nhà nước là hai thiết chế, tổ chức quan
trọng nhất trong hệ thống kiến trúc thượng tầng của xã hội.
Trong một cơ cấu kinh tế-xã hội, sự biến đổi của kiến trúc thượng
tầng là do cơ sở hạ tầng quyết định.
Nhận định trên đúng. Vì những biến đổi căn bản của cơ sở hạ tầng
sớm hay muộn sẽ dẫn đến sự biến đổi căn bản trong kiến trúc thượng
tầng. Sự biến đổi đó diễn ra trong từng hình thái kinh tế - xã hội, cũng
như khi chuyển từ một hình thái kinh tế - xã hội này sang một hình thái
kinh tế - xã hội khác. Nguyên nhân của sự biến đổi là do sự phát triển
của lực lượng sản xuất.
Câu 43. Sự phát triển của các hình thái kinh tế-xã hội là một quá trình lịch sử-tự nhiên.
Nhận định trên đúng. Sự phát triển của các hình thái kinh tế-xã hội
là một quá trình lịch sử-tự nhiên. Điều đó thể hiện ở sự thống nhất giữa
quy luật khách quan và nhân tố chủ quan đối với sự vận động, phát triển của xã hội.
Câu 44. Cách mạng xã hội là phương thức thay thế các hình thái kinh
tế xã hội từ thấp đến cao.
Nhận định trên đúng. Cách mạng xã hội giữ vai trò là một trong
những phương thức, động lực của sự phát triển xã hội. Không có
những cuộc cách mạng xã hội trong lịch sử thì không thể diễn ra quá
trình thay thể hình thái kinh tế - xã hội này bằng một hình thái kinh tế xã hội mới cao hơn.
Câu 45. Quần chúng nhân dân là nhân tố quyết định sự vận động, phát triển của lịch sử. lOMoAR cPSD| 40419767
Nhận định trên đúng. Vì quần chúng nhân dân là lực lượng sản xuất
cơ bản của xã hội, là động lực của mọi cuộc cách mạng xã hội, là người
sang tạo ra các giá trị văn hóa, tinh thần.
Câu 46. Con người là một thực thể sinh học - xã hội.
Nhận định trên đúng. Vì về mặt sinh học con người là hình thái tiến
hóa cao nhất của giới sinh vật. Có thể nói giới tự nhiên là thân thể vô
cơ của con người, con người là bộ phận tự nhiên với quá trình phát
triển và tiến hóa dài lâu.
Câu 47. Con người vừa là chủ thể, vừa là sản phẩm của lịch sử.
Nhận định trên đúng. Vì con người đã sang tạo ra lịch sử và hành
động đầu tiên thể hiện con người tách ra khỏi giới động vất là tạo ra
công cụ lao động và lao động có ý thức thực tiễn, nên đã tạo ra lịch sử. III. TỰ LUẬN
Câu 48. Định nghĩa và kết cấu của lực lượng sản xuất? Phân tích vai
trò của người lao động trong lực lượng sản xuất? Liên hệ với thực trạng
người lao động ở Việt Nam hiện nay?
Lực lượng sản xuất là nhân tố cơ bản, tất yếu tạo thành nội dung
vật chất của quá trình xản suất; không một quá trình sản xuất hiện thực
nào có thể diễn ra nếu thiếu một trong hai nhân tố là người lao động và
tư liệu sản xuất. Thế nhưng chỉ có lực lượng sản xuất vẫn chưa thể
diễn ra quá trình sản xuất hiện thực được, mà còn cần phải có những
quan hệ sản xuất đóng vai trò là hình thức xã hội của quá trình sản xuất ấy.
Người lao động là con người có tri thức, kinh nghiệm, kĩ năng lao
động và năng lực sáng tạo nhất định trong quá trình sản xuất của xã
hội. Người lao động là chủ thể sáng tạo đồng thời là chủ thể tiêu dùng
mọi của cải vật chất xã hội. Đây là nguồn lực cơ bản, vô tận và đặc biệt
của sản xuất. Ngày nay, trong nền sản xuất xã hội, tỉ trọng lao động cơ lOMoAR cPSD| 40419767
bắp đang có xu thế giảm trong đó lao động có trí tuệ và lao động trí tuệ ngày càng tăng lên.
Câu 49. Nội dung quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với
trình độ phát triển của lực lượng sản xuất? Biểu hiện quy luật này ở Việt Nam hiện nay?
- Nội dung quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình
độ phát triển của lực lượng sản xuất:
Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là hai mặt của phương
thức sản xuất, chúng tồn tại không tách rời nhau, tác động qua lại lẫn
nhau một cách biện chứng, tạo thành quy luật sự phù hợp của quan hệ
sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất – quy luật cơ
bản nhất của sự vận động, phát triển xã hội. Gắn liền với trình độ lực
lượng sản xuất là tính chất của lực lượng sản xuất. Trong lịch sử xã
hội, lực lượng sản xuất đã phát triển từ chỗ có tính chất cá nhân lên
tính chất xã hội hóa. Khi sản xuất dựa trên công cụ thủ công, phân công
lao động kém phát triển thì lực lượng sản xuất chủ yếu có tính chất cá
nhân. Khi sản xuất đạt đến trình độ cơ khí, hiện đại, phân công lao động
xã hội phát triển thì lực lượng sản xuất có tính chất xã hội hóa. Lực
lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất, nhưng quan hệ sản xuất
cũng có tính độc lập tương đối và tác động trở lại sự phát triển của lực
lượng sản xuất. Quan hệ sản xuất quy định mục đích sản xuất, tác động
đến thái độ con người trong lao động sản xuất, đến tổ chức phản công
lao động xã hội, đến phát triển và ứng dụng khoa học và công nghệ, …
và do đó tác đọng đến sự phát triển của lực lượng sản xuất. Quan hệ
sản xuất phù hợp với trình độ phát triển lực lượng sản xuất là động lực
thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
- Biểu hiện quy luật này ở Việt Nam hiện nay:
Trong thời kỳ này, nhà nước ta đã biết áp dụng đúng quy luật quan
hệ sản xuất phù hợp với sự phát triển của lực lượng sản xuất đã đem
lại nhiều tín hiệu tích cực cho nền kinh tế nước nhà, đó là sự tăng
nhanh về năng suất, chất lượng sản phẩm, khiến cho Tổng sản phẩm lOMoAR cPSD| 40419767
trong nước mỗi năm tăng cao, Việt Nam từ một nước thiếu ăn với nền
kinh tế chậm phát triển đã vươn lên thành một nước xuất khẩu lương
thực hàng đầu thế giới cũng như là một nước có nền kinh tế đang
phát triển. Các quan hệ sản xuất ở trình độ khác nhau được thiết lập
đa dạng hoá các hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế đã từng
bước tạo nên sự phù hợp với trình độ phát triẻn không đồng đều về
mọi yếu tố trong kết cấu của lực lượng sản xuất.
Câu 50. Phấn tích mồiấ quan h bi n ch ng gi a Cệ ệ ứ ữ ơ ở ạ s h tấồng và
kiêấn trúc thượng tấồng. Làm rõ các bi u hi n c a mồấi quan h này Vi t Nam
ệ ủ ệ ở ệ hi n nay?
Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng:
- Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng
Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng
được thể hiện trên nhiều phương diện: tương ứng với một cơ sở hạ
tầng nhất định sẽ sản sinh ra một kiến trúc thượng tầng phù hợp, các
tác dụng bảo vệ cơ sở hạ tầng đó; những biến đổi trong cơ sở hạ tầng
tạo ra nhu cầu khách quan; tính chất mâu thuẫn trong cơ sở hạ tầng
được phản ánh thành mâu thuẫn trong cơ sở hạ tầng được phản ánh
thành mâu thuẫn trong hệ thống kiến trúc thượng tầng; sự đấu tranh
trong lĩnh vực ý thức hệ xã hội và những xung đột lợi ích chính trị-xã
hội có nguyên nhân sâu xa từ mâu thuẫn và cuộc đấu tranh giành lợi
ích trong cơ sở kinh tế của xã hội; giai cấp nắm giữ quyền sở hữu tư
liệu sản xuất của xã hội, đồng thời cũng là giai cấp nắm được quyền
lực nhà nước trong kiến trúc thượng tầng, còn các giai cấp và tầng lớp
xã hội khác ở vào địa vị phụ thuộc đối với quyền lực nhà nước; các
chính sách và pháp luật của nhà nước suy đến cùng chỉ là phản ánh
nhu cầu thống trị về kinh tế của giai cấp nắm giữ quyền sở hữu những
tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội… lOMoAR cPSD| 40419767
Tính chất phụ thuộc của kiến thưc thượng tầng vào cơ sở hạ tầng
có nguyên nhân từ tính tất yếu kinh tế đối với toàn bộ các lĩnh vực sinh
hoạt của xã hội, dù đó là lĩnh vực thực tiễn chính trị, pháp luật … hay
lĩnh vực sinh hoạt tinh thần của xã hội. Tính tất yếu kinh tế lại phụ thuộc
vào tính tất yếu của nhu cầu duy trì và phát triển các lực lượng sản xuất khách quan xã hội.
- Sự tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng
Với tư cách là các hình thức phản ánh và được xác lập do nhu cầu
phát triển của kinh tế, các yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng có vị trí
độc lập tương đối của nó và thường xuyên có vai trò tác động trở lại cơ
sở hạ tầng của xã hội.
Sự tác động của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng có thể
thông qua nhiều phương thức. Điều đó tuỳ thuộc vào bản chất của mỗi
yếu tố trong kiến thức thượng tầng, phụ thuộc vào vị trí, vai trò của nó
và những điều kiện cụ thể. Nhà nước là yếu tố trong kiến trúc thường
tầng có tác động trực tiếp nhất và mạnh mẽ nhất tới cơ sở hạ tầng của xã hội.
Sự tác động của các yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng có thể diễn
ra theo nhiều xu hướng, thậm chí các xu hướng không chỉ khác nhua
mà còn đối lập nhau làm phản ánh tính chất mẫu thuẫn lợi ích của giai
cấp, các tầng lớp xã hội khác nhau và đối lập nhau.
Sự tác động của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng có thể
diễn ra theo xu hướng tích cực hoặc tiêu cực, điều đó phụ thuộc vào
sự phù hợp hay không của các yếu tố đối với nhu cầu khách quan của
sự phát triển kinh tế. Sự tác động đó diễn ra với những xu hướng khác
nhau, mức độ khác nhau nhưng không thể giữ vai trò quyết định đối
với cơ sở hạ tầng của xã hội.
Các biểu hiện của mối quan hệ này ở Việt Nam hiện nay: lOMoAR cPSD| 40419767
- Dưới chủ nghĩa xã hội hoàn chỉnh, cơ sở hạ tầng và kiến
thứcthượng tầng thuần nhất và thống nhất. Vì cơ sở hạ tầng xã
hội chủ nghĩa không có tính chất đối kháng, không bao hàm
những lợi ích kinh tế đối lập nhau. Hình thức sở hữu bao trùm là
sở hữu toàn dân và tập thể, hợp tác tương trợ nhau trong quá
trình sản xuất, phân phối sản phẩm theo lao động, không còn chế độ bóc lột.
- Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội là thời
kỳ cải biến cách mạng sâu sắc và triệt để, là một giai đoạn lịch sử
chuyền tiếp nó. Bởi vì, cơ sở hạ tầng mang tính chất quá độ với
một kết cấu kinh tế nhiều thành phần đan xen của nhiều loại hình
kinh tế xã hội khác nhau. Còn kiến trúc thượng tầng có sự đối
kháng về tư tưởng và có sự đấu tranh giữa giai cấp vô sản và giai
cấp tư sản trên lĩnh vực tư tưởng văn hoá.
- Để định hướng xã hội chủ nghĩa đối với các thành phần kinh
tếnày, nhà nước phải sử dụng tổng thể các biện pháp kinh tế hành
chính và giáo dục, trong dó thì biện pháp kinh tế là quan trọng
nhất nhằm từng bước xã hội hóa nền sản xuất với hình thức và
thích hợp theo hướng kinh tế quốc doanh được củng cố và phát
triển vươn lên giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tập thể dưới hình thức
thu hút phần lớn những người sản xuất nhỏ trong các ngành
nghề, các hình thức xí nghiệp, công ty cổ phần phát triển mạnh,
kinh tế tư nhân và gia đình phát huy được mọi tiềm năng để phát
triển lực lượng sản xuất, xây dựng kinh tế hợp lý.
- Về kiến trúc thượng tầng, Đảng ta khẳng định: Lấy chủ nghĩa
Mác-Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm kim chỉ nam cho mọi
hành động của toàn Đảng, toàn dân ta. Nội dung cốt lõi của chủ
nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh là tư tưởng về sự giải
phóng con người khỏi chế độ bóc lột thoát khỏi nỗi nhục của mình
là đi làm thuê bị đánh đập, lương ít. Trong cương lĩnh xây dựng
đất nước thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, Đảng ghi rõ:” xây
dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa, nhà nước của dân, do dân và lOMoAR cPSD| 40419767
vì dân, liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng
lớp trí thức làm nền tảng, do Đảng cộng sản lãnh đạo”.
Câu 51. Phân tích tính độc lập tương đối của ý thức xã hội so với tồn
tại xã hội? Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu và vận dụng vào thực tiễn?
Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội so với tồn tại xã hội: Khi
khẳng định vai trò quyết định của tồn tại xã hội đối với ý thức xã
hội, chủ nghĩa duy vật lịch sử không xem ý thức xã hội như một
yếu tố thụ động, trái lại còn nhấn mạnh tác dụng tích cực của ý
thức xã hội đối với đời sống kinh tế – xã hội, nhấn mạnh tính độc
lập tương đối của ý thức xã hội
trong mối quan hệ với tồn tại xã
hội. Tính độc lập tương đối biểu hiện ở những điểm sau đây:
- Ý thức xã hội thường lạc hậu so với hiện thực xã hội: Lịch sử xã
hội cho thấy, nhiều khi tồn tại xã hội cũ đã mất đi, nhưng ý thức
xã hội cũ tương ứng vẫn còn tồn tại dai dẳng; điều đó biểu hiện ý
thức xã hội muốn thoát ly khỏi sự ràng buộc của tồn tại xã hội,
biểu hiện tính độc lập tương đối.
- Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội: Khi khẳng định tính
lạc hậu hơn của ý thức xã hội so với tồn tại xã hội, triết học Mác
– Lênin đồng thời thừa nhận rằng, trong những điều kiện nhất
định tư tưởng của con người, đặc biệt những tư tưởng khoa học
tiên tiến có thể vượt trước sự phát triển của tồn tại xã hội, dự báo
được tương lai và có tác dụng tổ chức, chỉ đạo hoạt động thực
tiễn của con người.
- Ý thức xã hội có sự kế thừa trong sự phát triển: Lịch sử phát triển
của đời sống tinh thần xã hội cho thấy rằng, những quan điểm lý
luận của mỗi thời đại không xuất hiện trên mảnh đất trống không
mà được tạo ra trên cơ sở kế thừa những tài liệu lý luận của các
thời đại trước. Thí dụ, chủ nghĩa Mác đã kế thừa những tinh hoa
tư tưởng của loài người mà trực tiếp là nền triết học Đức, kinh tế
học cổ điển Anh và chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp. lOMoAR cPSD| 40419767
- Sự tác động qua lại trong hình thái ý thức xã hội trong sự phát
triển của chúng: Ý thức xã hội bao gồm nhiều bộ phận, nhiều hình
thái khác nhau, theo nguyên lý mối liên hệ thì giữa các bộ phận
không tách rời nhau, mà thường xuyên tác động qua lại lẫn nhau.
Sự tác động đó làm cho ở mỗi hình thái ý thức có những mặt,
những tính chất không phải là kết quả phản ánh một cách trực
tiếp của tồn tại xã hội.
- Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội: Chủ nghĩa duy vật lịch
sử không những chống lại quan điểm duy tâm tuyệt đối hoá vai
trò của ý thức xã hội mà còn bác bỏ quan điểm duy vật tầm
thường khi phủ nhận tác động tích cực của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội.
Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu:
- Là cơ sở để chống lại chủ nghĩa duy vật tầm thường chủ nghĩa
duy vật kinh tế là những quan điểm không thấy hoặc phủ nhận tác
động tích cực của xã hội.
- Cần phát huy vai trò của các yếu tố trong ý thức xã hội vào công
cuộc xây dựng xã hội mới chú trọng đúng mức lĩnh vực tư tưởng
loại bỏ những tư tưởng thói quen lạc hậu. Vận dụng thực tiễn:
Xây dựng ý thức xã hội mới là sự nghiệp của toàn dân, đặt dưới sự
lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. Xây dựng ý thức xã hội mới
trên cơ sở đẩy mạnh sự nghiệp xây dựng và phát triển nền văn hóa
tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, làm cho văn hoá thực sự trở thành
mục tiêu, động lực của phát triển, thành nền tảng tinh thần của xã hội.
Xây dựng ý thức xã hội mới gắn với tăng cường học tập lý luận, tuyên
truyền, giáo dục, vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác -Lênin,
tư tưởng Hồ Chí Minh, làm cho hệ tư tưởng của Đảng trở thành nền
tảng và kim chỉ nam cho nhận thức, hành động của toàn Đảng và nhân lOMoAR cPSD| 40419767
dân. Xây dựng ý thức xã hội mới cần ý thức sâu sắc sự kết hợp chặt
chẽ giữa xâychống.
Câu 52. Khái quát quan điểm của triết học Mác về con người? Tại sao
cần phải phát huy nguồn lực con người trong phát triển xã hội?
Mác-Lê nin có quan điểm: “Con người là thực thể sinh học xã hội.
Con người là một sinh vật có tính xã hội, vừa là sản phẩm cao nhất
trong qua trình tiến hóa của tự nhiên và lịch sử xã hội, vừa là chủ thể
sáng tạo mọi thành tựu văn hóa trên Trái đất.”
Triết học Mác chỉ rõ hai mặt, hai yếu tố cơ bản cấu thành con người
là mặt sinh học và mặt xã hội. Con người có mặt tự nhiên, vật chất,
nhục thể, sinh vật, tộc loại …Đồng thời, con người có mặt xã hội, tinh
thần, ngôn ngữ, ý thức, tư duy, lao động, giao tiếp, đạo đức. Con người
là chủ thể hoạt động thực tiễn, con người sáng tạo ra mọi của cải vật
chất, tinh thần, sáng tạo ra cả bộ óc và tư duy của mình. Con
người là một động vật cao cấp nhất, là sản phẩm của quá trình tiến hóa
lâu dài của giới tự nhiên. Con người là một bộ phận của giới tự nhiên,
tìm thức ăn, nước uống từ trong tự nhiên, cũng phải đấu tranh để tông
tại và sinh con đẻ cái.
Cần phải phát huy nguồn lực con người trong phát triển xã hội
Để đưa đất nước sớm trở thành một nước công nghiệp theo hướng
hiện đại hóa và thực hiện được mục tiêu phát triển con người, Đảng ta
nêu quan điểm: “Mở rộng dân chủ, phát huy tối đa nhân tố con người;
coi con người là chủ thể, nguồn lực chủ yếu và là mục tiêu của sự phát
triển”. Quan điểm này tiếp nối tư tưởng nhất quán của Đảng cộng sản
Việt Nam là coi con người vừa là chủ thể, vừa là nguồn lực quan trọng
nhất, quyết định sự phát triển kinh tế- xã hội, đóng góp vào thắng lợi
của sự nghiệp cách mạng Việt Nam, mọi quá trình phát triển kinh tế- xã
hội phải hướng tới mục tiêu cao cả là vì con người.
Câu 53. Ý nghĩa của việc học tập, nghiên cứu triết học Mác-Lênin đối
với sinh viên Học viện Ngân hàng hiện nay? lOMoAR cPSD| 40419767
Học tập, nghiên cứu chủ nghĩa Mác - Lênin giúp chúng ta từng bước
xây dựng và hình thành thế giới quan khoa học, có phương pháp tiếp
thu một cách hiệu quả lý luận mới, những thành tựu khoa học - công
nghệ của nhân loại, có niềm tin vào sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân, có cơ sở khoa học chống lại tư tưởng lạc hậu, phản động.
Hiểu và nắm vững chủ nghĩa Mác - Lênin, mỗi người có điều kiện hiểu
rõ mục đích, con đường, lực lượng, cách thức bước đi của sự nghiệp
giải phóng con người, không sa vào tình trạng mò mẫm, mất phương
hướng, chủ quan, duy ý chí. Có cách nhìn xa trông rộng, chủ động sáng
tạo trong công việc, khắc phục chủ nghĩa giáo điều, máy móc, tư tưởng
nôn nóng đốt cháy giai đoạn và các sai lầm khác.
Học tập các nguyên lý của chủ nghĩa Mác - Lênin giúp sinh viên Học
viện Ngân hàng chuyên nghiệp có động cơ học tập đúng đắn, thái độ
nghiêm túc trong rèn luyện đạo đức công dân, ý thức nghề nghiệp của
người lao động tương lai. Để đạt được mục đích đó người học cần chú
ý liên hệ từng nguyên lý, có ý thức trách nhiệm trong học tập, rèn luyện,
từng bước vận dụng vào đời sống, xây dựng tập thể, góp phần lớn nhất
vào sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. lOMoAR cPSD| 40419767