






Preview text:
lOMoAR cPSD| 58968769
BÀI TẬP TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN SỐ 4 (CHƯƠNG 2)
Câu 1: Với tính chất là một phạm trù triết học, vật chất là: a. Vô cùng, vô tận b. Vật thể c. Tồn tại cảm tính d. Tồn tại hữu hạn
Câu 2: Thuộc tính chung nhất của vật chất là:
a. Tồn tại ở bên ngoài, không lệ thuộc vào cảm giác
b. Tồn tại ở bên trong, lệ thuộc vào cảm giác
c. Không tồn tại ở đâu cả
d. Không có hình dáng cụ thể
Câu 3: Khi nói vật chất tồn tại ở bên ngoài, không lệ thuộc vào cảm giác, có nghĩa là?
a. Vật chất không tự nhiên sinh ra
b. Vật chất muôn hình vạn trạng thái
c. Vật chất chưa xác định
d. Vật chất tồn tại khách quan
Câu 4: Qua định nghĩa vật chất của Lênin, chúng ta thấy thuộc tính đặc trưng cơ bản nhất của vật chất là: a. Cảm giác b. Tồn tại khách quan c. Phản ánh
d. Tồn tại cụ thể cảm tính
Câu5: Theo Ph.Ăngghen, Phương thức tồn tại của vật chất bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình
diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy thì gọi là gì? a. Phát triển b. Phủ định
c. Chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác d. Vận động Câu 6:
Nguồn gốc vận động của vật chất là:
a. Vận động là do sự tác động của vũ trụ
b. Vận động là do cú hích của thượng đế
c. Vận động là do các yếu tố bên ngoài tác động
d. Vận động tự thân do mâu thuẫn bên trong quyết định
Câu 7: Ph.Ănghen đã chia vận động thành những hình thức nào:
a. Vận động cơ học và xã hội
b. Vận động vật lý và hóa học
c. Vận động cơ bản và không cơ bản d. Vận động cơ – lý – hóa – sinh – xã hội Câu
8: Giữa vận động và đứng im thì:
a. Đứng im là tương đối
b. Vận động là tương đối
c. Đứng im là tuyệt đối
d. Vận động là tuyệt đối
Câu 9: Không gian và thời gian được xem là :
a. Phương thức tồn tại của vật chất
b. Thuộc tính bên ngoài của vật chất
c. Thuộc tính đặc trưng của vật chất
d. Hình thức tồn tại của vật chất
Câu 10: Ph.Ănghen viết: “Tính thống nhất chân chính của thế giới là ở tính….” a. Tồn tại của nó b. Hữu hạn của nó c. Đặc trưng của nó d. Vật chất của nó
Câu 11: Nguồn gốc nào quyết định sự ra đời của ý thức? a. Thế giới khách quan
b. Tự nhiên: Bộ óc và thế giới khách quan c. Lao động
d. Xã hội: lao động và ngôn ngữ
Câu 12: Bản chất của ý thức là gì? a. Sự liên hệ b. Sự tác động c. Sự thống nhất d. Sự phản ánh
Câu 13: Nguồn gốc ra đời của ý thức: a. Nguồn gốc sinh học b. Nguồn gốc xã hội c. Nguồn gốc tự nhiên
d. Nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội Câu
14: Nghiên cứu không gian và thời gian giúp chúng ta nhận thức đúng đắn điều gì?:
a. Phải có quan điểm toàn diện khi xem xét một vấn đề, một sự vật hiện tượng
b. Phải có quan điểm logic khi xem xét một vấn đề, một sự vật hiện tượng lOMoAR cPSD| 58968769
c. Phải có quan điểm lịch sử khi xem xét một vấn đề, một sự vật hiện tượng
d. Phải có quan điểm lịch sử cụ thể khi xem xét một vấn đề, một sự vật hiện tượng, luôn đặt nó trong
không gian thời gian nhất định.
Câu 15: Ý nghĩa được rút ra từ sự thống nhất của thế giới ở tính vật chất:
a. Tôn trọng thực tế khách quan
b. Phát huy tính năng động, sáng tạo chủ quan
c. Tôn trọng hiện thực khách quan, lấy đó làm tiền đề, điều kiện cho hoạt động của mình
d. Tôn trọng thực tế khách quan hơn là phát huy tính năng động của nhân tố con người.
Câu 16: Nói ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, có nghĩa là:
a. Thế giới khách quan được chuyển vào bộ óc con người và được cải biến đi
b. Hình ảnh của thế giới được chuyển vào bộ óc con người và được giữ nguyên như nó vốn có
c. Hình ảnh của thế giới khách quan được thay đổi trước khi chuyển vào bộ óc con người
d. Hình ảnh của thế giới khách quan được chuyển vào bộ óc con người và được cải biến đi Câu 17: Ý
nghĩa được rút ra từ mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức: a.
Tôn trọng thực tế khách quan b.
Phát huy tính năng động, sáng tạo chủ quan c.
Tôn trọng thực tế khách quan đồng thời phát huy tính năng động, sáng tạo chủ quan của con người. d.
Tôn trọng thực tế khách quan hơn là phát huy tính năng động của nhân tố con người.
Câu 18: Định nghĩa vật chất của Lênin giải quyết được vấn đề gì? a.
Giải quyết được vấn đề cơ bản của triết học theo lập trường duy vật biện chứng, mở đường cho
các ngành khoa học cụ thể đi sâu vào nghiên cứu thế giới, tìm thêm những dạng mới của vật chất, đem lại
niềm tin cho con người trong việc nhận thức thế giới và cải tạo thế giới. b.
Mở đường cho các ngành khoa học cụ thể đi sâu vào nghiên cứu thế giới, tìm thêm những dạng mới của vật chất c.
Đem lại niềm tin cho con người trong việc nhận thức thế giới và cải tạo thế giới. d.
Giải quyết được vấn đề cơ bản của triết học theo lập trường duy tâm chủ quan Câu 19: Chọn
câu trả lời đúng: Theo quan điểm triết học Mác, ý thức là:
a. Hình ảnh của thế giới khách quan
b. Hình ảnh phản ánh sự vận động và phát triển của thế giới khách quan.
c. Là một phần chức năng của bộ óc con người
d. Là hình ảnh phản ánh sáng tạo lại hiện thực khách quan.
Câu 20: Chọn câu trả lời đúng: Theo quan điểm của CNDVBC, nguồn gốc xã hội của ý thức là: a. Lao động
c. Lao động và ngôn ngữ. b. Ngôn ngữ.
d. Tất cả các câu đều sai
Câu 21: Chọn câu trả lời đúng:
a. Động vật bậc cao cũng có thể có ý thức như con người.
b. Ý thức chỉ có ở con người.
c. Người máy cũng có ý thức như con người. d. Cả a, b, c đều sai
Câu 22: Chọn câu trả lời đúng.
a. Ý thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất.
b. Ý thức là sự phản ánh nguyên xi hiện thực khách quan.
c. Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo hiện thực khách quan.
d. Tất cả các câu đều sai
Câu 23: Chọn câu trả lời đúng với quan điểm của triết học Mác- Lênin:
a. Ý thức có nguồn gốc từ mọi dạng vật chất giống như gan tiết ra mật lOMoAR cPSD| 58968769
b. Ý thức của con người là hiện tượng bẩm sinh
c. Ý thức con người trực tiếp hình thành từ lao động sản xuất vật chất của xã hội. d. Tất cả các câu đều đúng
Câu 24: Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC:
a. Thế giới thống nhất ở tính vật chất của nó.
b. Thế giới thống nhất ở sự tồn tại của nó.
c. Thế giới thống nhất ở “ý niệm tuyệt đối” hay ở ý thức con người.
d. Tất cả các câu đều sai
Câu 25: Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC.
a. Vận động, không gian, thời gian là sản phẩm do ý chí con người tạo ra, do đó nó không phải là vật chất.
b. Vận động không gian, thời gian không có tính vật chất.
c. Vận động, không gian, thời gian là hình thức tồn tại của vật chất.
d. Tất cả các câu đều sai
Câu 26: Lựa chọn câu đúng theo quan điểm của CNDVBC.
a. Nguồn gốc của vận động là ở bên ngoài sự vật hiện tượng do sự tương tác hay do sự tác động.
b. Nguồn gốc của sự vận động là do ý thức tinh thần tư tưởng quyết định.
c. Nguồn gốc của vận động là ở trong bản thân sự vật hiện tượng do sự tác động của các mặt, các yếu tố
trong sự vật hiện tượng gây ra.
d. Nguồn gốc của sự vận động là do “cú hích của thượng đế”
Câu 27: Ý thức có vai trò gì? Xác định câu trả lời đúng nhất theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
a. Ý thức tự nó chỉ làm thay đổi tư tưởng. Do đó ý thức hoàn toàn không có vai trò gì đối với thực tiễn.
b. Vai trò thực sự của ý thức là sự phản ánh sáng tạo thực tại khách quan và đồng thời có sự tác động trở
lại thực tại đó thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
c. Ý thức là các phụ thuộc vào nguồn gốc sinh ra nó vì thế chỉ có vật chất là cái năng động tích cực. d.
Tất cả các câu đều đúng
Câu 28: Theo Ăngghen, hình thức vận động nào nói lên sự thay đổi vị trí của vật thể trong không gian ?
a. Cơ học b. Lý học c. Xã hội d. Hóa học
Câu 29: Theo Ăngghen, hình thức vận động nào nói lên sự tương tác của các phân tử, các hạt cơ bản... ?
a. Cơ học b. Lý học c. Xã hội d. Hóa học
Câu 30: Theo Ăngghen, hình thức vận động nào nói lên sự tương tác của các nguyên tử, các quá trình Hóa hợp và phân giải ?
a. Cơ học b. Lý học c. Xã hội d. Hóa học
Câu 31: Theo Ăngghen, hình thức vận động nào nói lên sự trao đổi chất giữa cơ thể sống và môi trường.
a. Cơ học b. Lý học c. Xã hội d. Sinh học
Câu 32: Theo Ăngghen, hình thức vận động nào nói lên sự thay thế các phương thức sản xuất trong quá trình
phát triển của Xã hội loài người ? a. Cơ học b. Lý học c. Xã hội d. Hóa học
Câu 33: Giải quyết vấn đề cơ bản của triết học là giải quyết về mặt:
a. Bản thể luận và nhận thức luận
b. Bản thể luận và ý nghĩa cuộc sống
c. Nhận thức luận và thế giới quan
d. Nhận thức và đạo đức
Câu 34: Thuộc tính đặc trưng của vật chất theo quan niệm của triết học Mác-Lênin là gì?
a. Là một phạm trù triết học;
b. Là thực tại khách quan tồn tại bên ngoài, không lệ thuộc vào cảm giác
c. Là toàn bộ thế giới hiện thực;
d. Là tất cả những gì tác động vào giác quan ta gây lên cảm giác.
Câu 35: Theo Ph.Ăngghen tính thống nhất thực sự của thế giới là ở: lOMoAR cPSD| 58968769 a. Tính vật chất;
c. Sự tồn tại cả trong tự nhiên và cả xã hội; b. Tính khách quan; d. Tính hiện thực.
Câu 36: Sai lầm của các quan niệm duy vật trước Mác về vật chất là gì?
a. Đồng nhất vật chất với tồn tại
b. Quy vật chất về một dạng vật thể;
c. Đồng nhất vật chất với hiện thực;
d. Coi ý thức cũng là một dạng vật chất.
Câu 37: Theo Ăng-ghen, hình thức vận động đặc trưng của con người và xã hội loài người là hình thức nào ?
a. Vận động sinh học c. Vận động xã hội b. Vận động cơ học d. Vận động lý học
Câu 38: Theo Ăng-ghen, vật chất có mấy hình thức vận động cơ bản ? a. Hai b. Ba c. Bốn d. Năm
Câu 39: Theo quan niệm triết học duy vật biện chứng, không gian là gì?
a. Mô thức của trực quan cảm tính;
c. Thuộc tính của vật chất
b. Khái niệm của tư duy lý tính; d. Một dạng vật chất.
Câu 40: Đêmôcrít - nhà triết học cổ Hy Lạp - quan niệm vật chất là gì? a. Nước b. Lửa c. Không khí d. Nguyên tử
Câu 41: Chọn câu trả lời đúng: Theo quan điểm của CNDVBC, nguồn gốc xã hội của ý thức là: a. Lao động
c. Lao động và ngôn ngữ. b. Ngôn ngữ.
d. Tất cả các câu đều sai
Câu 42: Chọn câu trả lời đúng:
a. Động vật bậc cao cũng có thể có ý thức như con người.
b. Ý thức chỉ có ở con người.
c. Người máy cũng có ý thức như con người. d. Cả a, b, c đều sai
Câu 43: Chọn câu trả lời đúng.
a. Ý thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất.
b. Ý thức là sự phản ánh nguyên xi hiện thực khách quan.
c. Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo hiện thực khách quan.
d. Tất cả các câu đều sai
Câu 44: Chọn câu trả lời đúng với quan điểm của triết học Mác- Lênin:
a. Ý thức có nguồn gốc từ mọi dạng vật chất giống như gan tiết ra mật
b. Ý thức của con người là hiện tượng bẩm sinh
c. Ý thức con người trực tiếp hình thành từ lao động sản xuất vật chất của xã hội. d. Tất cả các câu đều đúng
Câu 45: Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC:
a. Thế giới thống nhất ở tính vật chất của nó.
b. Thế giới thống nhất ở sự tồn tại của nó.
c. Thế giới thống nhất ở “ý niệm tuyệt đối” hay ở ý thức con người.
d. Tất cả các câu đều sai
Câu 46: Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC.
a. Vận động, không gian, thời gian là sản phẩm do ý chí con người tạo ra, do đó nó không phải là vật chất.
b. Vận động không gian, thời gian không có tính vật chất.
c. Vận động, không gian, thời gian là hình thức tồn tại của vật chất.
d. Tất cả các câu đều sai
Câu 47: Lựa chọn câu đúng theo quan điểm của CNDVBC.
a. Nguồn gốc của vận động là ở bên ngoài sự vật hiện tượng do sự tương tác hay do sự tác động.
b. Nguồn gốc của sự vận động là do ý thức tinh thần tư tưởng quyết định. lOMoAR cPSD| 58968769
c. Nguồn gốc của vận động là ở trong bản thân sự vật hiện tượng do sự tác động của các mặt, các yếu
tố trong sự vật hiện tượng gây ra.
d. Nguồn gốc của sự vận động là do “cú hích của thượng đế”
Câu 48: Ý thức có vai trò gì? Xác định câu trả lời đúng nhất theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng? a.
Ý thức tự nó chỉ làm thay đổi tư tưởng. Do đó ý thức hoàn toàn không có vai trò gì đối với thực tiễn. b.
Vai trò thực sự của ý thức là sự phản ánh sáng tạo thực tại khách quan và đồng thời có sự tác
động trở lại thực tại đó thông qua hoạt động thực tiễn của con người. c.
Ý thức là các phụ thuộc vào nguồn gốc sinh ra nó vì thế chỉ có vật chất là cái năng động tích
cực. d. Tất cả các câu đều đúng
Câu 49: Đỉnh cao của quan niệm duy vật cổ đại về phạm trù vật chất? a) Lửa của Hê-ra-clít
c) Không khí của A-na-xi-men
b) Âm dương –ngũ hành của Âm dương gia. d) Nguyên tử của Đề-mô-crít
Câu 50: Lênin đưa ra định nghĩa về vật chất : “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại
khách quan được đem lại cho con người trong … , được … của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và
tồn tại không lệ thuộc vào …”. Hãy chọn từ điền vào chỗ trống để hoàn thiện nội dung của định nghĩa nêu trên: a) Ý thức b) Cảm giác c) Nhận thức d) Tư tưởng
Câu 51: Nội dung phạm trù vật chất theo định nghĩa của V. I. Lênin:
a) Vật chất là cái tồn tại có thực một cách khách quan bên ngoài ý thức và không phụ thuộc vào ý thức của con người.
b) Vật chất là cái gây nên cảm giác ở con người khi tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên giác quan của con người.
c) Cảm giác, tư duy, ý thức chỉ là sự phản ánh của thế giới vật chất. d) Cả ba nội dung trên.
Câu 52: Ý nghĩa định nghĩa vật chất của V. I. Lênin: a)
Khắc phục những sai lầm, thiếu sót trong các quan điểm siêu hình, máy móc về phạm trù vật
chất của các trường phái triết học duy vật cũ; phê phán những quan niệm sai lầm, phản khoa học của
các trường phái triết học duy tâm nói chung. bảo vệ, củng cố và phát triết triết học Mác trong điều kiện lịch sử mới. b)
Định hướng cho sự phát triển của khoa học: vật chất là vô cùng tận, không sinh ra và không mất đi. c)
Cho phép xác định cái gì là vật chất trong lĩnh vực xã hội, là cơ sở lý luận để giải thích nguyên
nhân cuối cùng của các vấn đề xã hội. d) Cả ba ý nghĩa trên.
Câu 53: Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, các dạng cụ thể của vật chất biểu hiện sự tồn tại của
mình ở đâu và thông qua gì?
a) Các dạng cụ thể của vật chất tồn tại ở mọi nơi và thông qua sự nhận thức của con người
b) Các dạng cụ thể của vật chất tồn tại trong vũ trụ và tồn tại thông qua lực trong tự nhiên
c) Các dạng cụ thể của vật chất tồn tại trong không gian và thời gian và thông qua sự vận động mà biểu
hiện sự tồn tại của mình.
d) Vật chất chỉ là phạm trù triết học
Câu 54: Tính chất của vận động theo quan điểm của triết học Mác-Lênin? a)
Vận động là sự tự thân vận động. Vận động không thể bị mất đi và cũng không do ai sáng tạo
ra. Sự vận động của vật chất được bảo toàn về lượng lẫn về chất. b)
Vận động là sự biến đổi do một tác động nào đó. Khi không còn tác động sự vận động cũng chấm dứt. lOMoAR cPSD| 58968769 c)
Là sự dịch chuyển vị trí trong không gian và thời gian do một lực hoặc một động năng tác động,
sự vận động bao giờ cũng có vận tốc và gia tốc. d) Bao gồm ba đáp án trên.
Câu 55: Hình thức nào là hình thức vận động đa dạng, phức tạp nhất trong thế giới vật chất? a) Xã hội.
b) Các phản ứng hạt nhân.
c) Sự tiến hóa các loài. d) Cả ba đáp án trên.
Câu 56: Luận điểm nào dưới dây là sai lầm khi nói về mối quan hệ giữa các hình thức vận động?
a) Các hình thức vận động là khác nhau về chất.
b) Các hình thức vận động cao xuất hiện trên cơ sở các hình thức vận động thấp và bao hàm trong nó
những hình thức vận động thấp hơn. Các hình thức vận động thấp không bao hàm các hình thức vận động cao hơn.
c) Trong sự tồn tại của mình, mỗi sự vật đều có thể gắn liền với nhiều hình thức vận động khác nhau
nhưng bao giờ cũng có một hình thức đặc trưng cho bản chất của mình
d) Các hình thức vận động là độc lập nhau, tuân theo những qui luận riêng có của mình
Câu 57: Bằng việc phân loại các hình thức vận động cơ bản, Ph. Ăngghen đã đặt cơ sở gì cho khoa học?
a) Việc phân loại, phân ngành, hợp loại, hợp ngành khoa học.
b) Xác định tính chất của các ngành khoa học.
c) Xác định mục đích của khoa học
d) Xác định ý nghĩa xã hội của khoa học.
Câu 58: Mọi dạng cụ thể của vật chất đều tồn tại ở một vị trí nhất định, có một quảng tính (chiều cao, chiều
rộng, chiều dài) nhất định và tồn tại trong các mối tương quan nhất định (trước hay sau, trên hay dưới, bên
phải hay bên trái, v.v…) với những dạng vật chất khác. Những hình thức tồn tại như vậy được gọi là gì? a) Mối liên hệ c) Thời gian b) Không gian. d) Vận động
Câu 59: Sự tồn tại của sự vật còn được thể hiện ở quá trình biến đổi: nhanh hay chậm, kế tiếp và chuyển
hoá, v.v... Những hình thức tồn tại như vậy được gọi là gì? a) Thời gian. c) Quảng tính b) Không gian d) Vận động
Câu 60: Theo Ph.Ăngghen tính thống nhất thực sự của thế giới là ở: a) Tính vật chất;
b) Sự tồn tại cả trong tự nhiên và cả xã hội; c) Tính khách quan; d) Tính hiện thực.
Câu 61: Theo Đề-mô-crít thì ý thức con người có cấu tạo từ yếu tố nào? a) Tự nhiên. b) Nguyên tử.
c) Một loại nguyên tử đặc biệt.
d) Một loại lửa đặc biệt.
Câu 62: Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, ý thức là thuộc tính của dạng vật chất nào?
a) Dạng vật chất đặt biệt của vật chất do tạo hóa ban tặng cho con người.
b) Tất cả các dạng tồn tại vật chất.
c) Dạng vật chất có tổ chức cao đó là bộ nảo con người sống
d) Dạng vật chất vô hình không xác định.
Câu 63: Đây là sự phản ánh có tính chủ động lựa chọn thông tin, xử lý thông tin để tạo ra những thông
tin mới, phát hiện ý nghĩa của thông tin. Sự phản ánh năng động, sáng tạo này được gọi là? a) Khoa học. b) Ý thức. c) Lý tính.
d) Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 64: Ngôn ngữ xuất hiện nhằm giải quyết nhu cầu gì cho con người trong quá trình lao động mang tính xã hội của họ? a) Trao đổi thông tin.
b) Diễn đạt tư tưởng, suy nghĩ. c) Lưu trữ tri thức. d) Cả ba đáp án trên. lOMoAR cPSD| 58968769
Câu 65: Nguồn gốc xã hội trực tiếp quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là gì? a) Thực nghiệm khoa học.
b) Thế giới khách quan, cơ chế phản ánh và hoạt động của hệ thần kinh trung ương của con người sống.
c) Lao động và ngôn ngữ. d) Giáo dục con người.
Câu 66: Quan điểm của triết học Mác-Lênin về bản chất của ý thức:
a) Bản chất của ý thức con người là sự sáng tạo.
b) Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo lại hiện thực theo nhu cầu của thực tiễn xã hội. c) Ý
thức mang bản chất trực giác.
d) Ý thức có bản chất là tư duy.
Câu 67: Tác nhân nào khiến cho sự phản ánh ý thức có tính phức tạp, năng động và sáng tạo? a) Sự tò mò. b) Sự tưởng tượng. c) Thực tiễn xã hội. d) Sự giao tiếp.
Câu 68: Biểu hiện của tính năng động và sáng tạo của ý thức con người ở giai đoạn tiếp nhận thông tin:
a) Chọn lọc thông tin thích ứng nhu cầu tồn tại và phát triển của con người. b) Xử lý thông tin.
c) Dự đoán các thông tin tiềm ẩn trong vô vàn thông tin của thế giới hiện thực khác quan. d) Cả ba biểu hiện trên.