Bài tập tự luận Kinh tế chính trị có đáp án | Đại học Công Đoàn

Bài tập tự luận Kinh tế chính trị có đáp án | Đại học Công Đoàn. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 17 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|42676072
Câu 1: Sn xuất hàng hóa ra đời trong điều kin nào? Hiện nay VN có đk để phát trin sn xut hàng hóa
không? Vì sao
Bài làm
Hàng hóa là sn phm của lao động có th tha mãn nhu cầu nào đó của con người và dùng để trao đổi
vi nhau
Sn xut hàng hóa ch ra đời khi có đủ hai đk sau đây:
a. Phân công lao đng xã hi
Phân công lđ xã hội là s phân chia lđ xã hội ra thành các ngành, ngh khác nhau ca nn sn
xut XH
Phân công lđ xã hội to ra s chuyên môn hóa lđ do đó dẫn đến chuyên môn hóa sx thành
nhng ngành ngh khác nhau. Do phhan công lđ xã hội nên mỗi người sx ch to ra 1 hoc mt
vài loi sn phm nhất định. Song, cuc sng ca mỗi người li cần đến rt nhiu loi sn phm
khác nhau. Để tha mãn nhu cầu đòi hỏi h phi có mi liên h ph thuộc vào nhau, trao đổi
sn phm cho nhau
Tuy nhiên phân công lđ xã hội ch mới là đk cần nhưng chưa đủ. C.Mác đã CM rằng trong công
xã th tc ấn độ thi cổ, đã có sự phân công lđ khá chi 琀椀 ết, nhưng sp lđ chưa trở thành hàng
hóa. Bởi vì tư liệu sx là ca chung nên sp và từng nhóm sx chuyên môn hóa cũng là của chung:
công xã phân phi trc 琀椀 ếp cho từng thành viên để tha mãn nhu cu. C.Mác viết: “ Chỉ
sp ca những lđ tư nhân độc lp và ko ph thuc vào nhau mới đối din với nhau như là những
hàng hóa”. Vy muốn sx hàng hóa ra đời và tn ti phải có đk thứ 2 na
b. S tách biệt tương đối v mt kinh tế cha những người sx
S tách bit này do các qh s hu khác nhau v TLSX, mà khi thy là chế độ tư hữu nh v
TLSX, đã xác định người s hữu TLSX là ngưi s hữu sp lđ. Như vậy, chính qh s hu khác nhau
v TLSX đã làm cho những người sx độc lập, đối lp với nhau, nhưng họ li nm trong h thng
phân công lđ xã hi nên h ph thuc ln nhau v sx và 琀椀 êu dùng. Trong đk ấy người này
mun 琀椀 êu dùng sp của người khác phi thông qua s mua bán hàng hóa, tc là phi trao
đổi dưới nhng hình thái hàng hóa.
Sn xut hàng hóa hàng hóa ch ra đời khi có đồng thời 2 đk nói trên, nếu thiếu 1 trong 2 đk ấy
thì ko có sx hàng hóa và sn phẩm lđ ko mang hình thái hàng hóa
Câu 2: Giá c hàng hóa là gì? Gía c lên xung do nhân t nào chi phi? Yếu t nào quyết
định giá c? Yếu t nào quyết đnh giá c? Lạm phát có liên quan đến giá c như thế nào? Bài
làm
Giá c hàng hóa là biu hin bng 琀椀 n ca giá tr hàng hóa,mà giá tr đưc biu hin bng
sức lao động, hao phí lao động xã hi. Nói cách khác, giá c là biu hin ca sức lao động xãhi
đã hao phí để sn xuất hàng hóa đó. Khi giá trị ca một đơn vị hàng hóa được đại biu bng mt
s 琀椀 n nhất định thì s 琀椀 ền đó được gi là giá c ca hàng hóa.
lOMoARcPSD|42676072
Giá c lên xung do các nhân t:
+ Giá tr s dng ca hàng hóa: Là công dng ca vt phm có th tha mãn mt nhu cunào
đó của con người , có th v vt cht hoc 琀椀 nh thn. Là giá tr nhằm đáp ứng yêu cu ca
ngưi mua , cho nênnếu là người sn xut , tt yếu phải chăm lo cho giá trị s dngca hàng
hóa do mình sn xuất ra sao cho ngày càng đáp ứngyêu cu kht khe 琀椀 nh tế của người
mua + Giá tr của hàng hóa : Là lao động của người sn xut ra hàng hóa kết 琀椀 nh trong
hàng hóa đấy.
Giá c cao thì giá tr cahàng hóa cao và giá c thp thì giá tr ca hàng hóa thp.
+ Quy lut cung cu: Khi cung và cu ca mt hay mt loi hàng hóa v cơ bản ăn khớp vi nhau
thì giá c phn ánh và phù hp vi giá tr của hàng hoá đó.Giá cả s cao hơn giá trị ca hàng hoá
nếu s ng cung thấp hơn cầu.Giá c s thấp hơn giá trị ca hàng hoá nếu s ng cung
caohơn cu.
+ Giá tr 琀椀 n t: t l nghch vi giá c hàng hoá. Khi giá 琀椀 ền tăng cao, một đơn vị 琀椀
n t s mua được ít hàng hoá hơn vàngược li Yếu t quyết định giá c:
+ Giá tr của hàng hóa: Đây là yếu t quyết định nht đến giá c hàng hóa. Giá tr ca hàng hóa
chu s tác động bởi năng suất lao động và mức độ phc tp của lao động. Nói d hiu là mt
hàng hóa được làm ra mt nhiu thi gian,công sức lao động thì nó giá c hàng hóa càng cao.
+ Giá tr s dng ca hàng hóa: tc là công dng ca hànghóa.
+ Tin t: nó t l nghch vi giá c hàng hóa. Khi giá 琀椀 nt tăng cao, một đơn vị 琀椀 n t
s mua được ít hàng hóa hơn và ngược li
+ Cu th trường: s cung cp hàng hóa ca nhà sn xut +
Cung th trường: nhu cu th trường đối vi các loi hànghóa.
+ Quan h cung cu: giá c tăng giảm, thay đổi do mi quan h cung cu: khi cu lớn hơn cung
thì giá c hàng hóa tăng, ngược li khi cung lớn hơn cầu thì giá c hàng hóa gim
Câu 3: Vai trò ca th trường th hin các quy lut kinh tế nào? Quy lut giá tr có phi là quy
lut kinh tế cơ bản ca sx hàng hóa ko? Vì sao?
Bài làm
Th trường là điu kiện, môi trường cho sn xut phát trin.
- Th trường kích thích s sáng to ca mi thành viên trong xã hi, to ra cách thc phân b
ngun lc hiu qu trong nn kinh tế.
- Th trường gn kết nn kinh tế thành mt chnh th, gn kết nn kinh tế quc gia vi nn
kinh tế thế gii.
+Quy lut cung cu : là quy lut kinh tế điu 琀椀 ết quan h gia cung - cu hàng hóa trên th
trường. Quy luật này đòi hỏi cung cu cu phi có s thng nht, nếu không có s thngnht
gia chúng thì s có các nhân t xut hiện để điu chnh chúng.
+Quy luật lưu thông 琀椀 n t: là quy luật quy định s ng 琀椀 n cần cho lưu thông hàng
hóa mt thi k nht đnh
+Quy lut cnh tranh: là quy lut kinh tế điu 琀椀 ết mt cách khách quan mi quan h ganh
đua kinh tế, gia các ch th trong sn xuất và trao đổi hàng hóa.
lOMoARcPSD|42676072
+Quy lut giá tr : là quy lut kinh tế cơ bản ca sn xuất và trao đổi hàng hóa. Quy lut giá tr
yêu cu sn xuất và trao đổi hàng hóa phi da trên cơ sở giá tr ca nó, tức trên cơ sở hao phí
lao động xã hi cn thiết. Quy lut giá tr là quy luật cơ bản nht ca sn xut hàng hoá vì:
+ Nó quy định bn cht ca sn xut hàng hóa.
+ Là cơ sở ca tt c các quy lut khác ca sn xut hàng hóa.
+ Ni dung ca quy lut giá tr là:
Sn xuất và trao đổi hàng hóa dựa trên cơ sở giá tr ca nó, tc là da trên hao phí lao động xã
hi cn thiết.
Trong sn xuất, tác động ca quy lut giá tr buộc người sn xut phi làm sao cho mc hao phí
lao động cá bit ca mình phù hp vi mức hao phí lao động xã hi cn thiết có như vậy h mi
có th tn tại được; còn trong trao đổi, hay lưu thông, phải thc hin theo nguyên tc ngang
giá: Hai hàng hóa được trao đổi vi nhau khi cùng kết 琀椀 nh một lượng lao động như nhau
hoặc trao đổi, mua bán hàng hoá phi thc hin vi giá c bng giá tr.
Cơ chế tác động ca quy lut giá tr th hin c trong trường hp giá c bng giá tr, c
trong trường hp giá c lên xung xung quanh giá tr. đây, giá trị như cái trục ca giá c +
Trong nn kinh tế hàng hóa Quy lut giá tr có các tác dng sau Th nhất, điều 琀椀 ết sn
xuất và lưu thông hàng hóa
Điu 琀椀 ết sn xuất thông qua cơ chế cung cu và giá c trên th trưng
Cung nh hơn cầu thì giá c lớn hơn giá trị, nghĩa là hàng hóa sản xut có lãi. Giá c cao hơn giá
tr kích thích m rộng và đẩy mnh sn xuất để tăng cung; ngược li cu gim vì giá tăng Cung
lớn hơn cầu, sn phm sn xut ra quá nhiu so vi nhu cu, giá c thấp hơn giá trị, sn xut
không có lãi. Thc tế đó, tự ngưi sn xut ra quyết định ngng sn xuất; ngược li giá gim
kích thích tăng cầu, t nó là nhân t làm cho cung tăng
Cung cu tm thi cân bng giá c bng giá tr thì ngưi sn xut có th 琀椀 ếp tc sn xut
mt hàng này
Như vậy, quy lut giá tr đã tự động điều 琀椀 ết t l phân chia tư liệu sn xut và sức lao động
vào các ngành sn xuất khác nhau đáp ứng nhu cu xã hi khác nhau
Điu 琀椀 ết lưu thông: quy luật giá tr điu 琀椀 ết lưu thông hàng hóa từ nơi giá
thấp đến nơi giá cao. Nó có tác dụng phân phối điều hòa mt cách hợp lý hơn nguồn hàng,
giá c hàng hóa gia các vùng của đất nước, giữa nước này và nước khác
Th hai, kích thích ci 琀椀 ến k thut, hp lý hóa sn xuất, tăng năng suất lao động, h giá
thành sn phm
Các hàng hóa sn xut trong những điều kiện khác nhau, do đó mức hao phí lao động cá bit
khác nhau nhưng trên thị trường, các hàng hóa được trao đổi theo mức hao phí lao động xã hi
cn thiết. Vậy người sn xut hàng hóa nào còn mức hao phí lao động cá bit thấp hơn mức hao
phí lao động xã hi cn thiết thì s thu được nhiều lãi. Điều đó kích thích người sn xut hàng
hóa ci 琀椀 ến k thut, hp lý hóa sn xut… nhằm tăng năng suất lao động, h chi phí sn
xut
Th ba phân hóa sn xut hàng hóa thành giàu nghèo
Những người sn xut hàng hóa và có mức hao phí lao động cá bit thấp hơn mức hao phí lao
động xã hi cn thiết, khi bán hàng theo mức hao phí lao động xã hi cn thiết s thu được
nhiu lãi, giàu lên, có th mua sắm thêm tư liu sn xut, m rng sn xuất kinh doanh. Ngược
lOMoARcPSD|42676072
li, những người sn xut hàng hóa nào có mức hao phí lao động cá biệt cao hơn mức hao phí
lao động xã hi cn thiết, khi bán hàng s rơi vào nh trng thua lỗ, nghèo đi thậm chí phá
sn, tr thành lao động làm thuê
Câu 4: Tin là gì, 琀椀 n có my chức năng? Chức năng nào phải dùng 琀椀 n vàng? Chc
năng nào liên quan đến xut hin 琀椀 n giy? Chức năng nào là cơ bản nht, vì sao? Bài
làm
Bn cht ca 琀椀 n t đưc th hin qua các chức năng của nó. Theo C. Mác 琀椀 n t có 5
chức năng:
Thước đo giá trị. Tin t dùng để biu hiện và đo lường giá tr ca các hàng hoá. Muốn đo
ng giá tr ca các hàng hoá, bn thân 琀椀 n t phi có giá tr. Vì vy, 琀椀 n t làm chc
năng thước đo giá trị phi là 琀椀 n vàng. Để đo lường giá tr hàng hoá không cn thiết phi là
琀椀 n mt mà ch cn so sánh với lượng vàng nào đó một cách tưởng tượng. S dĩ có thể làm
được như vậy, vì gia giá tr ca vàng và giá tr ca hàng hoá trong thc tế đã có một t l nht
định. Cơ sở ca t l đó là thời gian lao động xã hi cn thiết hao phí để sn xut ra hàng hoá
đó. Giá trị hàng hoá được biu hin bng 琀椀 n gi là giá c hàng hoá. Do đó, giá cả là hình
thc biu hin bng 琀椀 n ca giá tr hàng hoá. Giá c hàng hoá do các yếu t sau đây quyết
định:
+ Giá tr hàng hoá.
+ Giá tr ca 琀椀 n.
+ Ảnh hưởng ca quan h cung cu hàng hoá.
Để làm chức năng thước đo giá trị thì bn thân 琀椀 n t cũng phải được đo lường. Do đó, phải
có đơn vị đo lường 琀椀 n tệ. Đơn vị đó là một trọng lưng nht đnh ca kim loi dùng làm
n t. mỗi nước, đơn vị 琀椀 n t này có tên gọi khác nhau. Đơn vị 琀椀 n t và các phn
chia nh ca nó là 琀椀 êu chun giá c. Tác dng ca 琀椀 n khi dùng làm 琀椀 êu chun giá
c không ging vi tác dng của nó khi dùng làm thước đo giá trị. Là thước đo giá trị, 琀椀 n t
đo lường giá tr ca các hàng hoá khác; là 琀椀 êu chun giá c, 琀椀 n t đo lường bn thân
kim loi dùng làm 琀椀 n t. Giá tr ca hàng hoá 琀椀 n t thay đổi theo s thay đi ca s
ợng lao động cn thiết để sn xuất ra hàng hoá đó. Giá trị hàng hoá 琀椀 n t (vàng) thay đổi
không ảnh hưởng gì đến “chức năng” 琀椀 êu chun giá c ca nó, mc dù giá tr ca vàng thay
đổi như thế nào. Ví d, mt USD vn bng 10 xen. Phương 琀椀 ện lưu thông: Vi chức năng
làm phương 琀椀 ện lưu thông, 琀椀 n làm môi gii trong quá trình trao đổi hàng hoá. Đểm
chức năng lưu thông hàng hoá ta phải có 琀椀 n mặt. Trao đổi hàng hoá ly 琀椀 n làm môi
gii gọi là lưu thông hàng hoá.
Công thức lưu thông hàng hoá là: H- T H, khi 琀椀 n làm môi giới trong trao đổi hàng hoá đã
làm cho hành vi bán và hành vi mua có th tách ri nhau c v thi gian và không gian. S không
nht trí gia mua và bán chứa đựng mm mng ca khng hong kinh tế.
Trong lưu thông, lúc đu 琀椀 n t xut hiện dưới hình thc vàng thoi, bc nén. Dn dn nó
đưc thay thế bng 琀椀 ền đúc. Trong quá trình lưu thông, 琀椀 ền đúc bị hao mòn dn và
mt mt phn giá tr của nó. Nhưng nó vẫn được xã hi chp nhận như 琀椀 ền đúc đủ giá tr.
Như vậy, giá tr thc ca 琀椀 n tách ri giá tr danh nghĩa của nó. S dĩ có nh trng này vì
琀椀 ền làm phương 琀椀 ện lưu thông chỉ đóng vai trò chốc lát. Người ta đổi hàng ly 琀椀 n
lOMoARcPSD|42676072
ri lại dùng nó để mua hàng mà mình cần. Làm phương 琀椀 ện lưu thông, 琀椀 n không nht
thiết phải có đủ giá tr. Li dng nh hình đó, khi đúc 琀椀 ền nhà nước m cách gim bt
hàm lượng kim loi của đơn vị 琀椀 n t. Giá tr thc ca 琀椀 ền đúc ngày càng thấp so vi giá
tr danh nghĩa của nó. Thc 琀椀 ễn đó dẫn đến s ra đời ca 琀椀 n giy. Bn thân 琀椀 n
giy không có giá tr mà ch là du hiu ca giá tr và được công nhn trong phm vi quc gia.
Phương 琀椀 n ct tr. Làm phương 琀椀 n ct tr, tc là 琀椀 ền được rút khỏi lưu
thông đi vào cất tr. S 琀椀 ền làm được chức năng này là vì: 琀椀 ền là đại biu cho ca ci
xã hội dưới hình thái giá tr, nên ct tr 琀椀 n là mt hình thc ct tr ca cải. Để làm chc
năng phương 琀椀 n ct tr, 琀椀 n phải có đủ giá tr, tc là 琀椀 n vàng, bc. Chức năng
ct tr làm cho 琀椀 ền trong lưu thông thích ứng mt cách t phát vi nhu cu 琀椀 n cn
thiết cho lưu thông. Nếu sn xuất tăng, lượng hàng hoá nhiu thì 琀椀 n ct tr được đưa vào
lưu thông. Ngưc li, nếu sn xut giảm, lượng hàng hoá li ít thì mt phn 琀椀 n vàng rút
khỏi lưu thông đi vào cất tr.
Phương 琀椀 n thanh toán. Làm phương 琀椀 n thanh toán, 琀椀 ền được dùng để tr
n, np thuế, tr 琀椀 n mua chịu hàng … Khi sản xuất và trao đổi hàng hoá phát triển đến
trình độ nào đó tất yếu ny sinh vic mua bán chu. Trong hình thc giao dịch này trước 琀椀 ên
琀椀 n làm chức năng thước đo giá trị để định giá c hàng hoá. Nhưng vì là mua bán chịu nên
đến k hn 琀椀 n mới được đưa vào lưu thông để làm phương 琀椀 n thanh toán. S phát
trin ca quan h mua bán chu này mt mt to kh năng trả n bng cách thanh toán khu tr
ln nhau không dùng 琀椀 n mt. Mt khác, trong vic mua bán chịu ngưi mua tr thành con
nợ, người bán tr thành ch n. Khi h thng ch n và con n phát trin rộng rãi, đến k thanh
toán, nếu một khâu nào đó không thanh toán được s gây khó khăn cho các khâu khác, phá v
h thng, kh năng khủng hong kinh tế tăng lên.
Tin t thế gii. Khi trao đổi hàng hoá vượt khi biên gii quc gia thì 琀椀 n làm chc
năng 琀椀 n t thế gii. Vi chc năng này, 琀椀 n phải có đủ giá tr, phi tr li hình thái ban
đầu ca nó là vàng. Trong chức năng này, vàng được dùng làm phương 琀椀 n mua bán hàng,
phương 琀椀 n thanh toán quc tế và biu hin ca ci nói chung ca xã hi.
Chức năng là phương 琀椀 ện trao đổi: Khi 琀椀 n t xut hiện, cũng là lúc quá trình trao đổi
hàng hóa dn xut hin. Hình thc trao đổi trc 琀椀 ếp dn dn chuyển qua trao đổi gián 琀椀
ếp thông qua trung giang ca 琀椀 n t. Tin là vt ngang giá chung, là trung gian làm cho s
trao đổi hàng hoá giữa người này với người khác tr nên thun lợi hơn. Phương 琀椀 n trao
đổi là chức năng quan trng nht ca 琀椀 n t. Nếu không có chức năng này thì 琀椀 n t s
không còn.
Câu 5: Lực lượng tham gia th trường gm nhng ai? Đâu là nhân tố khách quan của thj trường,
đâu là nhân tố ch quan
Bài làm
Câu 6: Có my nhân t ảnh hưởng đến lượng giá tr ca hàng hóa? Các nhân t ảnh hưởng đến
đại lượng giá tr hàng hóa như thế nào? Cho VD
Bài làm
lOMoARcPSD|42676072
Do thời gian lao động xã hi cn thiết luôn thay đổi Nên lưng giá tr của hàng hóa cũng là
mt đại lượng không có định s thay đổi lượng giá tr ca hàng hóa tùy thuc vào 3 nhân t
Th nhất, năng suất lao động
Năng suất lao động là năng lực sn xut của lao động, nó được nh bng s ng sn phm
sn xut ra trong một đơn vị thi gian hoc s ng thi gian cn thiết để sn xut ra một đơn
v sn phm
Có hai loại năng suất lao động: năng suất lao động cá biệt và năng suất lao động xã hi. Trên th
trường, hàng hóa được trao đổi không phi theo giá tr cá bit mà là giá tr xã hi. Vì vậy, năng
suất lao động có ảnh hưởng đến giá tr xã hi ca hàng hóa chính là năng suất lao động xã hi.
Năng suất lao đng xã hội càng tăng, thời gian lao động xã hi cn thiết đ sn xut ra hàng hóa
càng giảm, lượng giá tr ca một đơn vị sn phẩm càng ít. Ngược lại năng suất lao động Xã hi
càng gim thì thi gian lao động xã hi cn thiết đ sn xuất ra hàng hóa càng tăng và lượng giá
tr ca một đơn vị sn phm ngày càng nhiều. Lượng giá tr ca một đơn vị hàng hóa t l thun
vi s ợng lao đng kết 琀椀 nh và t l nghch với năng suất lao động xã hội. Như vậy Mun
gim giá tr ca mẫu đơn vị hàng hóa xung thì ta phải tăng năng suất lao động xã hi
Năng suất lao đng li tùy thuc vào nhiu nhân t như trình độ khéo léo của người lao động,
s phát trin ca khoa hc k thuật và trình độ ng dng 琀椀 ến b k thut vào sn xut,
trình độ qun lý, quy mô sn xut hiu qu của tư liệu sn xuất.. nên để tăng năng suất lao
động phi hoàn thin các yếu t trên Th hai cường độ lao đng
ờng độ lao động phn ánh mức độ hao phí lao động trong một đơn vị thi gian. Nó cho thy
mức độ khẩn trương, nặng nhọc hay căng thẳng của lao động. Cường độ lao động tăng lên thì số
ng (hoc khối lượng) hàng hóa sn xuất ra tăng lên và sức lao động hao phí cũng tăng lên
trong tương ứng. Do đó giá trị ca một đơn vị hàng hóa là không đổi vì thc chất tăng cường độ
lao động chính là vic kéo dài thời gian lao động. Cường độ lao động ph thuộc vào trình độ t
chc qun lý, quy mô và hiu sut của tư liệu sn xuất và đặc bit là th cht và 琀椀 nh thn
của người lao động chính vì vậy mà tăng cường độ lao động không có ý nghĩa ch cc vi s
phát trin kinh tế bằng tăng năng suất lao đng
Th ba mức đ phc tp của lao động
Mức độ phc tp của lao động cũng ảnh hưng nhất định đến s ng giá tr ca hàng hóa
Theo mức độ phc tp của lao động có th chia lao động thành: lao động giản đơn và lao động
phc tp
Lao động giản đơn là lao động mà bt k một người lao động bình thường nào không cn phi
trải qua đào tạo cũng có thể thc hiện được, còn lao động phc tạp là lao động đòi hỏi phi
được đào to hun luyện thành lao động chuyên môn lành ngh nht đnh mi có th thc hin
đưc
Ví d: Trong mt gi lao động, ngưi th sa cha xe máy to ra nhiu giá tr n người ra bát
bởi vì lao động của ngưi rửa bát là lao động giản đơn có nghĩa là bất c một ngưi bình
thường Nào không cn trải qua đào tạo, không cn s phát triển đặc biệt nào cũng có thể làm
được. Còn lao động của người th sa chữa xe máy là lao động phc tạp, đòi hỏi phi có s đào
to hc hi và phi có thi gian hun luyn tay ngh
Câu 7: Tại sao nói:”Giá trị thặng dư là học thuyết trung tâm trong hc thuyết kinh tế của Mác”?
lOMoARcPSD|42676072
Giá tr thặng dư có mấy hình thái và liên quan đến các phương pháp sản xuất ra nó như thế nào?
Liên h Vit Nam
Bài làm
Hoàn cảnh ra đời hc thuyết giá tr thặng dư của ch nghĩa Mác
Hc thuyết giá tr thặng dư của Các Mác ra đời trong bi cnh lch s Tây u ca những năm 40
thế k XIX
V thc 琀椀 n kinh tế :lực lượng sn xut và quan h sn xut da trên thành qu ca cuc
cách mng công nghiệp đã hoàn thành. Chính nào đã tạo ra cơ sở vt chất để các phm trù kinh
tế với tư cách là bản cht ca quan h sn xuất tư bản ch nghĩa bộc l khá rõ nét
V thc 琀椀 n chính tr xã hi: là thi k có nhiu biến đổi v chính tr xã hội đã và đang
din ra
(cách mng phn phong kiến ca Pháp, Công xã Paris và phong trào công nhân pháp, phong trào
Hiến Chương, cuộc cách mạng tư sản 1848 mang nh toàn châu u). Đó là những cht liu quý
giá cho s hình thành các hc thuyết ca Các Mác
V 琀椀 ền đề lý lun: Các Mác đã dựa vào kinh tế chính tr tư sản c đin Anh (W.Pe 琀琀 y,
A.Smith,
D.Ricardo), Ch nghĩa xã hội không tưởng ca Pháp, triết hc c điển Đức (Heghen ,Phoiobac)
Nội dung cơ bản hc thuyết giá tr thặng dư của ch nghĩa Mác
Hc thuyết giá tr thặng dư nghiên cứu trc 琀椀 ếp s tn ti và phát trin ca quan h sn
xuất tư bản ch nghĩa, m ra quy lut giá tr thặng dư với tư cách là quy luật kinh tế tuyệt đi
hay quy lut kinh tế cơ bản ca xã hội tư bản, nghiên cu hình thc biu hin ca giá tr thng
dư mà trước 琀椀 ên là li nhun và li nhun bình quân
Nội dung cơ bản ca hc thuyết giá tr thặng dư của Mác th hin c th như sau
- S chuyn hóa 琀椀 n t thành tư bản
- S sn xut ra giá tr thặng dư tuyệt đi
- S sn xut ra giá tr thặng dư tương đối
- Mi quan h và s khác bit gia sn xut ra giá tr thặng dư tương đối và sn xut ra giá tr
thặng dư tuyệt đi
- Quy lut giá tr thặng dư
1. Chuyn hóa 琀椀 n t thành tư bản
Mọi tư bản lúc đầu đu biu hiện dưới hình thái mt s 琀椀 n nhất định. Nhưng bản thân
n không phải là tư bản mà 琀椀 n ch biến thành tư bản khi được s dụng để bóc lt lao
động người khác
Nếu 琀椀 ền được dùng để mua hàng hóa thì chúng là phương 琀椀 n Giản Đơn của lưu thông
hàng hóa và vận đng theo công thc: Hàng - Tin - Hàng (H-T-H),nghĩa là sự chuyn hóa ca
hàng hóa thành 琀椀 n t ri 琀椀 n t li chuyn thành hàng hóa. Còn 琀椀 n với tư cách là
tư bản thì vận đng theo công thc T-H-T, Tc là s chuyn hóa 琀椀 n thành hàng và s
chuyển hóa ngược li ca hàng thành 琀椀 n. Bt c 琀椀 n nào vận đng theo công thc T-
H- T đưc chuyển hóa thành tư bản
Do Mục đích của lưu thông hàng hóa giản đơn là giá trị s dụng nên vòng lưu thông chấm dt
giai đoạn 2. khi những người trao đổi đã có được giá tr s dng mà nời đó cần đến. Còn mc
lOMoARcPSD|42676072
đích lưu thông của 琀椀 n t với tư cách là tư bản không phi là giá tr s dng mà là giá tr
hơn nữa và giá tr tăng thêm. Vì vậy nếu s 琀椀 n thu bng s 琀椀 n ng ra thì quá trình vn
động tr nên không có giá tr gì. Do vy s 琀椀 n thu lớn hơn số 琀椀 n ng ra nên công thc
vận động đầy đủ của tư bản là: T - H - T’, Trong đó T’= T+ delta T, delta T là số 琀椀 n trội hơn
so vi s 琀椀 n ng ra, C.Mác gi là giá tr thặng dư. Số 琀椀 n ứng ra ban đầu chuyn hóa
thành tư bản. Vậy tư bản là giá tr mang li giá tr thặng dư. Mục đích lưu thông của T - H -T’ là
s ln lên ca giá tr thặng dư nên sự vận động ca T -H -T’ là không có giới hn vì s ln lên ca
giá tr là không có gii hn
S vận động ca mọi tư bản đều biu hiện trong lưu thông theo công thức T - H - T’. Do đó công
thức nào được gi là công thc chung của tư bản
Tin ứng trước tc là 琀椀 ền đưa vào lưu thông khi trở v tay ngưi ch ca nó thì thêm mt
ng nht đnh (T). vy có phi do bn cht của lưu thông đã làm cho 琀椀 ền tăng thêm và do
đó mà hình thành giá trị thặng dư hay không?
Tht vậy trong lưu thông nếu hàng hóa được trao đổi ngang giá thì ch s thay đổi hình thái
ca giá tr, còn tng s giá tr cũng như phần giá tr thuc v mỗi bên trao đổi là không đổi . V
mt giá tr s dụng trong trao đổi ca hai bên là không có lợi gì. Như vậy Không ai có th thu
đưc t lưu thông một lượng lớn hơn lượng giá tr đã bỏ ra (Tc là chưa m được T) Các
Mác cho rng trong xã hội tư bản không có bt k một nhà tư bản là ch đóng vai trò là người
bán sn phm mà li không phải là người mua các yếu t sn xut. Vì vy khi anh ta bán hàng
hóa cao hơn giá trị vn có ca nó thì khi mua các yếu t sn xut đầu vào các nhà tư bản khác
cũng Bản cao hơn giá trị và như vậy có được li khi bán s bù cho cái thit hi khi mua Nếu
hàng hóa được bán thấp hơn giá trị thì s 琀椀 ền mà người đó sẽ đưc lợi khi là người mua
cũng chính là số 琀椀 ền mà khi người đó sẽ mất đi khi là người bán. Như vậy vic sinh ra T
không th là kết qu ca vic mua hàng thấp hơn giá trị ca nó
ngoài lưu thông Mác xem xét cả hai yếu t hàng hóa và 琀椀 n t
Đối với hàng hóa ngoài lưu thông: tức là đem sản phm 琀椀 êu dùng hay s dng và sau mt
thi gian 琀椀 êu dùng nht đnh thì thy c giá tr s dng và giá tr ca sn phẩm đều biến mt
theo thi gian
Đối vi yếu t 琀椀 n t :琀椀 n t ngoài lưu thông là 琀椀 n t nm im mt ch vì vy
không có kh năng lớn lên để sinh ra T
Vậy ngoài lưu thông không thể xut hin t lưu thông và cũng không thể xut hin bên ngoài
lưu thông. Nó phải xut hiện trong lưu thông và đồng thi không phải trong lưu thông đó là mâu
thun công thc chung của tư bản
Khi Mác tr lại lưu thông lần 2 và lần này Mác đã phát hiện ra rng trong lưu thông, người có
琀椀 ền là nhà tư bản phi gặp được một người có mt th hàng hóa đặc biệt đem bán mà thứ
hàng hóa đó khi đem đi 琀椀 êu dùng hay s dng nó có bn nh sinh ra một lượng giá tr
mi lớn hơn giá trị ca bản thân nó hàng hóa đặc biệt đó chính sức lao động
Theo các-mác: sức lao động hay năng lực lao động là toàn b nhng năng lực th cht 琀椀
nh thn tn ti trong mọi cơ thể trong mọi con người đang sống và được người đó đem ra vận
dng mi khi sn xut ra mt giá tr s dụng nào đó
lOMoARcPSD|42676072
Sc lao động ch th tr thành hàng hóa trong những điều kin lch s nhất định sau đây Thứ
nhất người có sức lao đng phải được t do v thân th làm ch đề sức lao động ca mình và có
quyn bán sức lao động của mình như một hàng hóa
Th hai ngưi có sc lao động phi b ớc đoạt hết mọi tư liệu sn xuất để tn ti mt anh ta
buc phi bán sức lao động của mình để sng
S tn tại đồng thời hai điều kiện nói trên đất yếu biến sc lao động thành hàng hóa
2. S sn xut ra giá tr thặng dư
a. Bn cht giá tr thặng dư
Nói chung trong nn sn xut hàng hóa da trên chế độ Tư hữu v tư liu sn xut giá tr s
dng không phi là mc đích. Giá trị s dụng được sn xut ch vì nó là vt mang giá tr trao đổi
Nhà tư bản mun sáng phát ra mt giá tr s dng có mt giá tr trao đổi nghĩa là một hàng hóa.
Hơn nữa nhà tư bản luôn sn xut ra mt hàng hóa có giá tr lớn hơn tng giá tr nhng tư liệu
sn xut và giá tr sức lao động mà nhà tư bản đã bỏ ra để mua nghĩa là muốn sn xut ra mt
giá tr thặng dư
Vy Quá trình sn xuất tư bản ch nghĩa là sự thng nht gia quá trình sn xut ra giá tr s
dng và quá trình sn xut ra giá tr thặng dư
Quá trình lao động với tư cấp là quá trình nhà tư bản 琀椀 êu dùng sức lao động có hai đặc
trưng Mt là nời công nhân lao động dưới s kim soát của nhà tư bản giống như những yếu
t khác nhau ca sn xuất được nhà tư bản s dng sao cho có hiu qu nht
Hai là sn phm làm ra thuc s hu của nhà tư bản ch không phi của người công nhân Giá
tr thặng dư là phn giá tr ri ra bên ngoài giá tr sức lao động cho công nhân làm thuê sáng
to ra và b nhà tư bản Chiếm Đoạt
Quá trình sn xut ra giá tr thặng dư là quá trình sản xut ra giá tr t khỏi điểm mà đó
sức lđ của của người công nhân đã tạo ra một lượng giá tr mới năng bằng vi giá tr sc lao
động hay mt 琀椀 ền công và nhà tư bản đã trả cho h. Thc cht ca vic sn xut giá tr
thặng dư là sản xut ra giá tr t khi gii hn tại điểm đó giá trị sức lao động được tr giá b.
Phương pháp bóc lt giá tr thặng dư tuyệt đi
Bóc lt giá tr thặng dư tuyệt đối được 琀椀 ến hành bng cách kéo dài tuyt đi thi gian lao
động trong ngày của người công nhân trong điu kin thời gian lao động cn thiết
Vi s thèm khát giá tr thặng dư, nhà tư bản phi m mọi cách để kéo dài ngày lao động và
phương pháp bóc lột này đã đem lại hiu qu rất cao cho các nhà tư bản. Nhưng dưi ch nghĩa
Tư Bản mc dù sức lao động của công nhân là hàng hóa nhưng nó lại tn tại trong cơ thể sng
của con người vì vy ngoài thời gian người công nhân làm việc cho nhà tư bản trong xí nghip,
người công nhân đòi hỏi còn phi có thời gian để ăn ung, ngh ngơi nhm tái sn xut ra sc
lao động. Mt khác sức lao động là th hàng hóa đặc bit vì vy ngoài yếu t vt chất người
công nhân đòi hi cn phi có thi gian cho nhng nhu cu sinh hot v 琀椀 nh thn, vt cht,
tôn giáo ca mình t đó tất yếu dẫn đến phong trào ca giai cp vô sản đấu tranh đòi giai cấp tư
sn rút ngn thời gian lao động trong ngày
lOMoARcPSD|42676072
Vì vy giai cấp tư sản phi chuyn sang một phương pháp bóc lột mi 琀椀 nh vi hơn đó là
phương pháp bóc lột giá tr thặng dư tương đối
c. Phương pháp bóc lt giá tr thặng dư tương đối
Bóc lt giá tr thặng dư tương đối được 琀椀 ến hành bng cách rút ngn thời gian lao động cn
thiết để trên cơ sở đó mà kéo dài tương ứng thời gian lao động thặng dư trong đó điều kiện độ
dài của ngày lao động là không đổi
Để có th rút ngn thời gian lao động cn thiết thì các nhà tư bản phi m mi biện pháp đặc
bit là phi áp dng 琀椀 ến b và công ngh vào quá trình sn xuất để nâng cao năng suất lao
động xã hi, gim giá thành và 琀椀 ến ti gim giá c th trường ca sn phẩm. Đặc bit nâng
cao năng suất lao động xã hi trong nhng ngành, những lĩnh vực sn xut ra vt phm 琀椀 êu
dùng để nuôi sống ngưi công nhân t đó 琀椀 ến ti h thp giá tr sức lao động
Nếu trong giai đoạn đầu ca ch nghĩa tư bản sn xut giá tr thặng dư tuyệt đi ch như thế thì
đến giai đoạn 琀椀 ếp sau khi mà k thut phát trin sn xut giá tr thặng dư tương đối chiếm
v trí ch yếu hai phương pháp trên được các nhà tư bản s dng kết hp với nhau để nâng cao
trình độ bóc lột công nhân làm thuê trong các giai đoạn phát trin ca ch nghĩa tư bản
3. Quy lut giá tr thặng dư
Quy lut kinh tế cơ bản ca nn sn xuất tư bản ch nghĩa là quy luật giá tr thặng dư Quy luật
giá tr thặng dư là quy luật kinh tế cơ bản ca ch nghĩa tư bản bởi vì nó quy định bn cht ca
nn sn xuất tư bản ch nghĩa, chi phối mi mặt đời sng kinh tế ca xã hội tư bản. Không có
sn xut giá tr thặng dư thì không có chủ nghĩa tư bản. Theo các mác chế to ra giá tr thặng dư
đó là quy luật tuyệt đối của phương thức sn xuất tư bản ch nghĩa, ở đâu có sản xut giá tr
thặng dư thì ở đó có chủ nghĩa tư bản; ngưc li đâu có chủ nghĩa tư bản thì đó có sản xut
giá tr thặng dư. Chính vì vậy Lênin Gi Quy lut giá tr thặng dư là quy luật kinh tế tuyệt đối ca
ch nghĩa tư bản
Ni dung ca quy lut này là sn xut nhiu và ngày càng nhiều hơn giá trị thặng dư bằng cách
tăng cường bóc lt công nhân làm thuê
Sn xut nhiu và ngày càng nhiu giá tr thặng dư là mục đích là động lực thường xuyên ca
nn sn xuất tư bản ch nghĩa là nhân tố đảm bo s tn tại thúc đẩy s vận động phát trin
ca ch nghĩa tư bản đng thi nó làm cho mi mâu thun ca ch nghĩa tư bản ngày càng sâu
sắc đưa đến s thay thế tt yếu ch nghĩa tư bản bng mt xã hội cao hơn
Quy lut giá tr thặng dư và nguồn gc ca mâu thuẫn cơ bản ca xã hội tư bản: mâu thun gia
tư bản và lao động, mâu thun gia giai cấp tư sản và giai cp công nhân
Quy lut giá tr thặng dư đứng đằng sau cạnh tranh tư bản ch nghĩa. Với mục đích là thu được
ngày càng nhiều hơn giá trị thặng dư, các nhà tư bản cnh tranh vi nhau, 琀椀 êu dit ln nhau
để đưc quy mô giá tr thặng dư lớn hơn tỷ sut giá tr thặng dư cao hơn
Để sn xut ngày càng nhiu giá tr thặng dư, các nhà tư bản ra sc áp dng 琀椀 ến b khoa
hc k thut, ci 琀椀 ến sn xut. T đó thúc đẩy lực lưng sn xut phát trin mnh m, nn
sn xut có nh cht xã hi hóa ngày càng cao, mâu thun gia nh cht xã hi ca sn
xut vi hình thc chiếm hữu tư nhân tư bản ch nghĩa ngày càng gay gắt
Câu 8: Nghiên cu ch lũy tư bản rút ra ý nghĩa gì v nhân t ảnh hưởng và các quy lut ca
ch lũy tư bản
lOMoARcPSD|42676072
Bài làm
Câu 9: Ti sao li nhun và t sut li nhuận đc coi là những ch 琀椀 êu kinh tế quan trng ca
hoạt động kinh tế ? Vic hình thành t sut li nhuận bình quân rút ra ý nghĩa gì trong việc đầu
tư sx vào các ngành kinh tế khác nhau?
Bài làm
Câu 10: Trình bày các hình thc t chức đc quyền dưới CNTB? Ngày nay, hình thc t chức độc
quyn nào phát trin mnh nht và nhng biu hin mi là gì? Bài làm
T chức độc quyn là t chc liên minh giữa các nhà tư bản lớn để tp trung vào trong tay phn
ln vic sn xut và 琀椀 êu th mt s loại hàng hóa nào đó nhằm mục đích thu được li
nhuận độc quyn
Các hình thc t chức độc quyn:
a. Cartel
Các ten là hình thc t chức độc quyn mà các thành viên t nguyện lk theo phương thức
cam kết đồng thun. Các ten thường sinh ra do mt mc 琀椀 êu chung là tp hp các t
chức và đối tượng cùng ngành ngh để có th khng chế th trường bng quyn lc kinh tế
do các thành viên Các ten mang li. Phát trin nht Đức
Nguyên tc ca Các tên là đồng thun và phân chia hp lí li ích kinh tế. Hai yếu t chính
ca th trường mà các-ten thường xuyên m cách tác động lên là giá và s ng. Ngoài ra
còn có: th trường 琀椀 êu th, thi hạn thanh toán…còn việc sx và 琀椀 êu th vn do bn
thân mi thành viên thc hin
Mt trong nhng các-ten rt ni 琀椀 ếng có th ly làm ví d là:
- OPEC, t chc các quc gia xut khu du m. Các-ten này thường hp li mi khi có biến
động giá c du m ln trên các th trường thế giới để quyết định nước thành viên OPEC
liu s tăng hay gim sản lượng khai thác và xut khẩu để điu chnh giá trên th trường
toàn cầu. Để lm đc việc này, tng tr ng có th khai thác và xut khu ca các-ten OPEC
chiếm ti 60% sản lượng toàn cu, to ra 1 sc mnh mc c và đàm phán đáng kể vi các
quc gia 琀椀 êu th nhiều đàu mỏ, thường là các nước CN phát trin giàu
- Ý tưng ca Thái Lan v vic thành lp mt hip hi lúa go các quốc gia Đông Nam Á 1 các
tên lúa gạo tháng 8 2012 thư ký thường trc B Thương Mại Thái Lan đã thông báo rằng 5
c xut khu go trong khu vực Đông Nam Á đã bắt tay thành lp Liên minh lúa go và
cuối năm trong số những nước nhất trí đề xut có Thái Lan Vit Nam Campuchia Myanmar
và Lào ti tng sản lượng lúa go khong 63 triu tn và xut khu khong 19 triu tn mi
năm chiếm khong 56% tng mu dch toàn cu Đặc điểm :
Các-ten là hình thức đc quyn giản đơn nhất
Mi dng lại độc quyền trong lưu thông bằng các hiệp định ngn hn
Tính cht: là s liên minh lng lo d b phá v
b. Xanhđica
- Xanhđica là hình thức t chức độc quyền trong đó việc lưu thông, 琀椀 êu th sn phm do
mt ban qun tr chung đảm nhiệm nhưng sản xut vn là công vic độc lp ca mi thành
viên hình thc này phát trin nht Pháp
- Mục đích của h là thng nht đu mi bán, mua để bán hàng hóa với giá đắt và mua
nguyên liu vi giá r
lOMoARcPSD|42676072
c. - rt
- T-rt Là mt hình thức độc quyền cao hơn các tên và Xanhđica nhằm thng nht c vic
sn xut, 琀椀 êu thụ, tài chính đều do mt ban qun tr quản lý, điều hành. Các nhà tư bản
tham gia T-rt tr thành nhng c đông thu lợi nhun theo giá c phần đóng góp và hiệu
qu kinh doanh
- T-rớt Đánh dấu bước ngot v hình thc vận động ca quan h sn xuất tư bản ch nghĩa
M và s hình thành các T-rt khng l vi nhng tập đoàn tài chính giàu s
- Khác vi các -ten và Xanhđica là công ty thống nht c sn xuất và lưu thông dễ ca các
thành viên ph thuc vào kết qu sn xut kinh doanh ca công ty
d. Côngxoocxiom
Côngxoocxiom Là t chức độc quyn ln theo s liên kết dc gia các xí nghip công ty các
ngành khác nhau nhưng có liên quan với nhau v mt k thut
Tính cht: liên minh cht ch nhiu ngành nghề, lĩnh vực có liên quan v mt k thut
Mt Côngxoocxiom Là s liên kết ca hai hay nhiều các cá nhân, công ty, Trường Đại hc
hoc chính quyn vi mục đích tham dự vào các hoạt động chung hoặc đóng góp các tài
năng của mình để đạt được mc 琀椀 êu chung. Mi bên tham gia vẫn duy trì tư cách pháp
nhân riêng vic ca mình và nh thế vc kim soát của Côngxoocxiom đối vi mi bên tham
gia Nói chung b gii hn trong các hoạt động tham d vào các n lc chung c th và phân
chia li nhun
e. Cônglomerat
- Là hình thc t chức độc quyn khng l thu hút nhiu xí nghip và các ngành hết sc khác
nhau
- Nh s liên kết chng chéo nhiu ngành ngh, nhiu lĩnh vực
- Bao gm nhiều đơn vị nhiu ngành ngh K c không có s liên quan v k thut
Câu 11: Nghiên cu hàng hóa sức lđ có ý nghĩa gì trong vc hình thành thị trường sức lđ ở VN hin nay?
Bài làm
Câu 12: Nêu s cn thiết phi phát trin kinh tế th trường định hướng XHCN VN
Bài làm
Kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa là nền kinh tế vn hành theo nhng quy lut ca th
trường nhằm hướng ti xã hi dân giàu, nưc mnh, dân ch, công bng, văn minh có s điu 琀椀 ết
của Nhà nước do Đảng Cng sn Việt Nam lãnh đạo
H giá trị: Dân giàu nước mnh xã hi dân ch công bằng văn minh là hệ giá tr ca xã hội tương lai mà
là người cn phi phấn đấu để tr thành thc hin
Nn kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa là hướng ti hi giá tr tương lai đó
Kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa có sự điu 琀椀 ết của Nhà nước và vic s lãnh đạo ca
Đảng cng sn Vit Nam
Kinh tế Kế hoch hóa tp trung những ưu điểm và nhược điểm ca nó
o Ưu điểm
Sau khi kháng chiến chng Pháp thng li, da o kinh nghim của các nước hi ch nghĩa cũ, cả
c ta bắt đầu xây dng hình kinh tế kế hoch hóa tp trung da trên chế độ công hu v liệu
lOMoARcPSD|42676072
sn xut. Các hình thc t chc rng rãi nông thôn cũng như thành thị. Vi s n lực cao độ ca nhân
dân ta có thêm s giúp đỡ tn nh của các nước xã hi ch nghĩa cũ, mô hình kế hoch hóa tp trung
đã phát huy được nh ưu việt ca nó t mt nn kinh tế nông nghip lc hu phân tán bng công
c kế hoạch hóa. Ta đã tập trung được vào tay mt lực lượng vt cht quan trng vđất đai, tài sản,
n vốn để phát trin ổn định v kinh tế. Vào những năm đầu ca Thp k min Bắc đã những
chuyn biến v kinh tế xã hi trong thi k đầu nn kinh tế tp trung đã t ra phù hp vi nn kinh tế t
cung t cp vn của ta lúc đó đồng thời cũng thích hp vi nn kinh tế thi chiến lúc đó o Nhược
đim
Sau ngày gii phóng min Nam, bc tranh v hin trng kinh tế đã thay đổi. Trong mt nn kinh tế cùng
mt lúc tn ti c 3 loi hình kinh tế: t cp t túc, nn kinh tế kế hoch hóa tp trung và kinh tế hàng
hóa
Đó là thực tế khách quan tn tại sau năm 1975 nhưng chúng ta vẫn 琀椀 ếp tc ch trương xây dựng
nn kinh tế tập trung theo cơ chế kế hoch hóa trong phm vi c c. Do các quan h kinh tế thay đổi
rt nhiu, vic áp dụng cơ chế quản lý cũ vào kinh tế đã thay đổi lm xut hin rt nhiu hiện tượng 琀椀
êu cc. Do ch quan cng nhc không cân nhc ti s phù hp của các cơ chế qun lý kinh tế mà chúng
ta đã không qun lý có hiu qu các ngun tài nguyên sn xut của đất nước, trái lại đã dẫn đến vic s
dng lãng phí mt cách nghiêm trng các nguồn tài nguyên đó, tài nguyên thiên nhiên bị phá hoi, môi
trường b ô nhim sn xut kém hiu qu Nhà nưc thc hin bao cp tràn lan. Nhng s việc đó đã gây
ra rt nhiu hu qu xu trong nn kinh tế, s tăng trưởng kinh tế gp nhiều khó khăn, sản phm tr
nên khan hiếm, ngân sách b thâm ht nng n, thu nhp t nn kinh tế không đủ 琀椀 êu dùng, ch
lũy hàng năm hầu như không có. Vốn đầu tư chủ yếu da vào vay, vin tr ớc ngoài. Đến cui
những năm 80, giá cả leo thang khng hong kinh tế đi liền vi lm phát cao làm cho đời sng nhân dân
b gim sút thm chí mt s địa phương nạn đói đang rình rập. Nguyên nhân sâu xa v s suy thoái nn
kinh tế ớc ta là do ta đã dập khuôn mt mô hình kinh tế chưa phù hợp và kém hiu quá. Nhng sai
lầm cơ bản là: - Ta đã thực hin chế đ tư liệu sn xut trên mt quy mô lớn trong điều kiện chưa
cho phép. Điều này đã dẫn đến b phn tài sn vô ch và đã không sử dng có hiu qu ngun lc khan
hiếm của đất nước trong khi dân s ngày một tăng
- Thc hin vic phân phối lao động cũng trong điều kiện chưa cho phép: khi tổng sn phm quc dân
thấp đã dùng hình thức va phân phi bình quân va phân phi li mt cách gián 琀椀 ếp làm mt
động lc phát trin
- Vic qun lý kinh tế của nhà nước li s dng các công c hành chính mạng điện theo kiu thi
chiến không thích hp vi yêu cu t do la chn của người sn xuất và người 琀椀 êu dùng đã không
kích thích s sáng to ca hàng triệu người lao động
S cn thiết khách quan phi chuyn sang kinh tế th trường theo định hướng xã hi c ta V
phương din kinh tế có th khái quát rng, lch s phát trin ca sn xuất và đời sng xã hi ca nhân
dân đã và đang trải qua hai kiu t chc kinh tế thích ng với trình độ phát trin ca lc lượng sn
xuất và phân công lao động xã hi, 2 thời đại kinh tế khác hn nhau v chất đó là: thời kinh tế t nhiên
t cung t cp và thời đại kinh tế hàng hóa mà giai đoạn cao của nó được gi là kinh tế th trường
- Kinh tế t nhiên là kiu t chc kinh tế xã hội đầu 琀椀 ên ca nhân loại. Đó là phương thức sinh hot
kinh tế trình đ thấp ban đầu là s dng nhng tang vt ca t nhiên và sau đó được thc hin thông
qua những tác động trc 琀椀 ếp vào t nhiên để to ra nhng giá tr s dng trong vic Duy trì s sinh
lOMoARcPSD|42676072
tn của con người. Nó được bó hp trong mi quan h tun hoàn khép kín giữa con người và t nhiên
kinh tế t nhiên ly quan h trc 琀椀 ếp giữa con người và t nhiên mà 琀椀 êu biu giữa người lao
động và đất đai làm nền tng. Hot đng kinh tế gn lin vi sinh xã hi Sinh Tn vi kinh tế nông
nghip t cung t cp. Nó tn ti và thng tr trong các xã hi Cng Sn Nguyên Thy, chiếm hu nô l,
phong kiến và Tuy không còn gi địa v Thng Tr nhưng vẫn còn tn ti trong xã hội tư bản cho đến
ngày nay. Kinh tế t nhiên, hin vt, sinh tn. t cung t Cp gn lin vi kém phát trin và lc hu
- Kinh tế hàng hóa bt ngun t kinh tế hàng hóa đơn giản ra đời t khi chế độ Cng Sn Nguyên Thy
tan rã da trên 2 琀椀 ền đề cơ bản là có s phân công lao động xã hi và s tách bit v kinh tế do chế
độ s hu khác nhau v tư liệu sn xut. Chuyn t kinh tế t nhiên, t cung t cp trong kinh tế hàng
hóa là đánh dấu bưc chuyn sang thời đại kinh tế ca s phát trin, thời đại văn minh ca nhân loi
Trong lch s phát trin ca mình, v thế ca kinh tế hàng hóa cũng dần được thay đổi t ch như là kiểu
t chc kinh tế xã hi không ph biến, không hp thi trong xã hi chiếm hu nô l ca những người
th th công và nông dân t do đến ch đưc tha nhn trong xã hi phong kiến và đến ch nghĩa tư
bn thì kinh tế hàng hóa giản đơn không những được tha nhn là càng phát trin lên giai đoạn cao hơn
s là nn kinh tế th trường
Kinh tế th trường là giai đoạn phát trin cao ca kinh tế hàng hóa cũng đã trải qua 3 giai đoạn phát trin
- Giai đoạn th nhất là giai đoạn chuyn t kinh tế hàng hóa giản đơn sang kinh tế th trường
- Giai đoạn th hai là giai đoạn phát trin kinh tế th trưng t do tp trung quan trng của giai đoạn này
là s phát trin kinh tế din ra theo 琀椀 nh thn t do nhà nưc không can thip vào hoạt động kinh tế
- Giai đoạn th ba là giai đoạn kinh tế th trường hiện đại. Đặc trưng của giai đoạn này là Nhà nước can
thip vào kinh tế th trường và m rng kinh tế với nước ngoài. S can thip của nhà nước vào kinh tế
th trường thông qua vic xây dng các hình thc s hữu nhà nước, các chương trình khuyến khích đầu
tư và 琀椀 êu dùng cùng vi vic s dng các công c kinh tế Như Tài Chính, Tín dụng, 琀椀 n t để
điu 琀椀 ết nn kinh tế tầm vĩ mô. Sự phi hp gia Chính ph và th trường trong mt nn kinh tế
hn hợp đảm bo s phát trin có hiu qu ca những nưc có mc tăng trưởng kinh tế nhanh
Tính tt yếu khách quan ca vic phát trin kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa ở Vit
Nam
Mt là phù hp với xu hưng phát trin khách quan ca Vit Nam trong bi cnh thế gii
+ Phát trin kinh tế hàng hóa rt yếu s chuyn thành Kinh tế th trường
+ Vic xác lp mc 琀椀 êu dân giàu nước mnh xã hi dân ch công bằng văn minh là mong muốn
chung ca các quc gia trên thế gii
+ Mc dù kinh tế th trường tư bản ch nghĩa đã đạt tới giai đoạn phát trin cao phn thnh nhưng
không th khc phục được nhng mâu thun vn có ca nó
+ Nhân loi mun 琀椀 ếp tc phát trin thì không th dng li kinh tế th trường tư bản ch nghĩa mà
cn phi chuyn sang kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa
Hai là nh ưu việt ca kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa
+ Kinh tế th trường là phương thức phân b ngun lc linh hot và hiu qu nht
+ Kinh tế th trưng không ch có ưu thế và còn có khuyết tt thì li quan trng ca nhà nước để sa
cha nhng khuyết tt ca th trường
Ba là phù hp vi nguyn vng của người dân Vit Nam
+ Dân giàu, nước mnh xã hi dân ch công bằng văn minh là khát vọng ca nhân dân Vit Nam
lOMoARcPSD|42676072
+ Kinh tế th trưng còn tn ti lâu dài c ta và cn thiết cho công cuc xây dng và phát trin +
Kinh tế th trường s phá v nh cht t cp t túc lc hu ca nn kinh tế t thức đổi mi công
ngh nâng cao năng suất lao động thúc đẩy lực lưng sn xut phát trin m rng hi nhp kinh tế
quc tế Câu 13: T các qh li ích trong nn KTTT, anh (ch) hãy th nêu qh li ích gia qun lí và b
quản lí trong các cơ sở KT hin nay VN
Câu 14: S khác nhau gia phân chia TB thành TB bt biến, TB kh biến vi s phân chia TB thành TB c
định và TB lưu động nhng 琀椀 êu chí nào?
Bài làm
TB c định
TB lưu động
TB bt biến
TB kh biến
Khái nim
Là b phn của tư
bn sn xut tn
tại dưới dng máy
móc, thiết b, nhà
ng.. v hin
vt tham gia toàn
b vào quá trình
sn xut ra giá tr
ca nó b khu hao
tng phn và
chuyn dn và sn
phm mới được
sn xut ra
B phận bản
sn xut tn ti
i dng nguyên
liu, nhiên liu vt
liu ph, sc lao
động… giá trị ca
nói lưu thông toàn
b cho các nhà tư
bn sau mi quá
trình sn xut
B phận tư bản
biến thành tư liệu
sn xut mà giá tr
đưc bo toàn và
chuyn vào sn
phm, Tc là
không thay đổi v
ng giá tr ca
B phận tư bản
biến thành sc lao
động không tái
hiện ra nhưng
thông qua Lao
động trừu tượng
ca công nhân làm
thuê mà tăng lên
Tc là biến đổi v
ng
lOMoARcPSD|42676072
Đặc điểm
V hin vt, nó
luôn c định trong
quá trình sn xut,
ch có giá tr ca
nó tham gia vào
quá trình lưu
thông Cùng sn
phẩm. Hơn nữa
cũng chỉ lưu thông
tng phn, mt
phn vn b c
định trong tư liệu
lao động, phn
này không ngng
gim xung cho
đến khi nó chuyn
hết giá tr vào sn
phm
Tư bản c định
đưc s dng lâu
dài trong nhiu
chu k sn xut và
nó b hao mòn dn
trong quá trình
sn xut
Giá tr ca nó
đưc chuyn toàn
b vào giá tr hàng
hóa trong quá
trình sn xut. Còn
b phận tư bản
biu hin i
hình thái 琀椀 n
công, đã bị ngưi
công nhân 琀椀
êu dùng và được
tái to trong quá
trình sn xut
hàng hóa Đặc
đim ca loại tư
bn này là chu
chuyn nhanh v
mt giá tr. Nếu tư
bn c định mun
chuyn hết giá tr
ca nó phi mt
nhiều năm thì trái
li tư bản lưu
động trong 1 năm
giá tr ca nó có
th chuyn nhiu
ln hay nhiu vòng
Giá tr ca chúng
đưc bo tn và
chuyn dch
nguyên vn vào
giá tr sn phm.
Giá tr tư liệu sn
xut đưc bo tn
hình thc giá tr s
dng mi
B phận tư bản
ứng trước dùng để
mua hàng hóa sc
lao động không
táihiện ra nhưng
thông qua Lao
động trừu tượng,
ngưi công nhân
làm thuê đã sáng
to ra mt giá tr
mi lớn hơn giá trị
sức lao động tc
có s biến đổi v
ng
S ging nhau
Chúng đều mang bn cht của tư bản là mt quan h sn xut xã hi nht đnh giữa người và
ngưi trong quá trình sn xut nó có nh cht tm thi trong lch s c 4 loại tư bản đều phn
ánh quan h sn xut xã hội mà trong đó giai cấp tư sản chiếm đoạt giá tr thng do giai cấp
công nhân sáng to ra
V s khác nhau ta chia thành hai nhóm o S khác nhau gia tư bản
bt biến và tư bản kh biến - Tư bản bt biến: B phận tư bản biến
thành tư liệu sn xut mà giá tr đưc bo toàn và chuyn hóa sn
phm Tức là không thay đổi v ng giá tr ca nó, kí hiu là C
- Tư bản kh biến b phận tư bn biến thành sức lao động không tái hiện ra nhưng thông qua Lao
động trừu tượng của công nhân làm thuê mà tăng lên Tức là biến đổi v ng, kí hiệu là V Như
vậy Tư bản bt biến là điều kin cn thiết không th thiếu được Để sn xut ra giá tr thặng dư còn
tư bản kh biến có vai trò quyết định trong quá trình đó vì nó chính là bộ phận tư bản ln lên
Căn cứ để phân chia tư bản bt biến và tư bản kh biến là Da vào vai trò khác nhau ca các b
phn của tư bản trong quá trình sn xut ra giá tr thặng dư
o S khác nhau gia tư bản c định và tư bản lưu động
lOMoARcPSD|42676072
- Tư bản c định là b phn sn xut tn tại dưi dng máy móc thiết b nhà xưởng tham gia toàn
b và quá trình sn xuất nhưng giá trị ca nó không chuyn hết mt ln vào sn phm và chuyn
dn tng phn theo mức độ hao mòn ca nó trong thi gian sn xut
Tư bản c định được s dng lâu dài trong nhiu chu k sn xut và nó b hao mòn dn trong quá
trình sn xut
- Tư bản lưu động là b phận tư bản sn xut tn tại dưới dng nguyên liu nhiên liu nguyên vt
liu sức lao động giá tr của nó đc hoàn lại toàn b cho các nhà tư bản sau mi mt quá trình sn
xuất Khi hàng hóa được bán xong
Tư bản lưu động chu chuyển nhanh hơn tư bản c định việc tăng tốc độ chu chuyn của tư bản
lưu động còn làm cho t sut giá tr thặng dư và khối lượng giá tr thặng dư hàng năm tăng lên
Căn cứ để phân chia tư bản c định và tư bản lưu động là phương thức chuyn dch giá tr khác
nhau ca tng b phận tư bản trong quá trình sn xut
S khác nhau gia “tư bản bt biến và tư bản kh biến” và “tư bản lưu động và tư bản c định” là
hai loại tư bản lưu động và c định thuộc tư bản sn xuất còn Tư bản bt biến và kh biến thuc
loại tư bản liên quan đến tư liệu sn xut
Ý nghĩa của vic nghiên cu
Vic phát hin ra nh hai mt của lao động sn xuất hàng hóa đã giúp các mác m ra chìa
khóa để xác định s khác nhau giữa tư bản bt biến và tư bản kh biến Ông là người đầu 琀椀 ên
chia tư bản thành tư bản bt biến và tư bản kh biến căn cứ cho s phân chia Đó là dựa vào s
khác nhau ca các b phn của tư bản trong quá trình sn xut ra giá tr thặng dư Sau đó nó vạch
rõ bn cht bóc lt ca ch nghĩa tư bản lao động ca công nhân làm thuê mi to ra giá tr thng
dư cho các nhà tư bản
Câu 15: S cn thiết KQ phi hi nhp KT quc tế? Hi nhp quc tế là gì? Li ích t hi nhập KT đến s
phát trin KT VN
| 1/17

Preview text:

lOMoARcPSD| 42676072
Câu 1: Sản xuất hàng hóa ra đời trong điều kiện nào? Hiện nay VN có đk để phát triển sản xuất hàng hóa không? Vì sao Bài làm
Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người và dùng để trao đổi với nhau
Sản xuất hàng hóa chỉ ra đời khi có đủ hai đk sau đây:
a. Phân công lao động xã hội
Phân công lđ xã hội là sự phân chia lđ xã hội ra thành các ngành, nghề khác nhau của nền sản xuất XH
Phân công lđ xã hội tạo ra sự chuyên môn hóa lđ do đó dẫn đến chuyên môn hóa sx thành
những ngành nghề khác nhau. Do phhan công lđ xã hội nên mỗi người sx chỉ tạo ra 1 hoặc một
vài loại sản phẩm nhất định. Song, cuộc sống của mỗi người lại cần đến rất nhiều loại sản phẩm
khác nhau. Để thỏa mãn nhu cầu đòi hỏi họ phải có mối liên hệ phụ thuộc vào nhau, trao đổi sản phẩm cho nhau
Tuy nhiên phân công lđ xã hội chỉ mới là đk cần nhưng chưa đủ. C.Mác đã CM rằng trong công
xã thị tộc ấn độ thời cổ, đã có sự phân công lđ khá chi 琀椀 ết, nhưng sp lđ chưa trở thành hàng
hóa. Bởi vì tư liệu sx là của chung nên sp và từng nhóm sx chuyên môn hóa cũng là của chung:
công xã phân phối trực 琀椀 ếp cho từng thành viên để thỏa mãn nhu cầu. C.Mác viết: “ Chỉ có
sp của những lđ tư nhân độc lập và ko phụ thuộc vào nhau mới đối diện với nhau như là những
hàng hóa”. Vậy muốn sx hàng hóa ra đời và tồn tại phải có đk thứ 2 nữa
b. Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế chủa những người sx
Sự tách biệt này do các qh sở hữu khác nhau về TLSX, mà khởi thủy là chế độ tư hữu nhỏ về
TLSX, đã xác định người sở hữu TLSX là người sở hữu sp lđ. Như vậy, chính qh sở hữu khác nhau
về TLSX đã làm cho những người sx độc lập, đối lập với nhau, nhưng họ lại nằm trong hệ thống
phân công lđ xã hội nên họ phụ thuộc lẫn nhau về sx và 琀椀 êu dùng. Trong đk ấy người này
muốn 琀椀 êu dùng sp của người khác phải thông qua sự mua – bán hàng hóa, tức là phải trao
đổi dưới những hình thái hàng hóa.
Sản xuất hàng hóa hàng hóa chỉ ra đời khi có đồng thời 2 đk nói trên, nếu thiếu 1 trong 2 đk ấy
thì ko có sx hàng hóa và sản phẩm lđ ko mang hình thái hàng hóa
Câu 2: Giá cả hàng hóa là gì? Gía cả lên xuống do nhân tố nào chi phối? Yếu tố nào quyết
định giá cả? Yếu tố nào quyết định giá cả? Lạm phát có liên quan đến giá cả như thế nào? Bài làm
Giá cả hàng hóa là biểu hiện bằng 琀椀 ền của giá trị hàng hóa,mà giá trị được biểu hiện bằng
sức lao động, hao phí lao động xã hội. Nói cách khác, giá cả là biểu hiện của sức lao động xãhội
đã hao phí để sản xuất hàng hóa đó. Khi giá trị của một đơn vị hàng hóa được đại biểu bằng một
số 琀椀 ền nhất định thì số 琀椀 ền đó được gọi là giá cả của hàng hóa. lOMoARcPSD| 42676072
Giá cả lên xuống do các nhân tố:
+ Giá trị sử dụng của hàng hóa: Là công dụng của vật phẩm có thể thỏa mãn một nhu cầunào
đó của con người , có thể về vật chất hoặc 琀椀 nh thần. Là giá trị nhằm đáp ứng yêu cầu của
người mua , cho nênnếu là người sản xuất , tất yếu phải chăm lo cho giá trị sử dụngcủa hàng
hóa do mình sản xuất ra sao cho ngày càng đáp ứngyêu cầu khắt khe và 琀椀 nh tế của người
mua + Giá trị của hàng hóa : Là lao động của người sản xuất ra hàng hóa kết 琀椀 nh trong hàng hóa đấy.
Giá cả cao thì giá trị củahàng hóa cao và giá cả thấp thì giá trị của hàng hóa thấp.
+ Quy luật cung cầu: Khi cung và cầu của một hay một loại hàng hóa về cơ bản ăn khớp với nhau
thì giá cả phản ánh và phù hợp với giá trị của hàng hoá đó.Giá cả sẽ cao hơn giá trị của hàng hoá
nếu số lượng cung thấp hơn cầu.Giá cả sẽ thấp hơn giá trị của hàng hoá nếu số lượng cung caohơn cầu.
+ Giá trị 琀椀 ền tệ: tỉ lệ nghịch với giá cả hàng hoá. Khi giá 琀椀 ền tăng cao, một đơn vị 琀椀
ền tệ sẽ mua được ít hàng hoá hơn vàngược lại Yếu tố quyết định giá cả:
+ Giá trị của hàng hóa: Đây là yếu tố quyết định nhất đến giá cả hàng hóa. Giá trị của hàng hóa
chịu sự tác động bởi năng suất lao động và mức độ phức tạp của lao động. Nói dễ hiểu là một
hàng hóa được làm ra mất nhiều thời gian,công sức lao động thì nó giá cả hàng hóa càng cao.
+ Giá trị sử dụng của hàng hóa: tức là công dụng của hànghóa.
+ Tiền tệ: nó tỉ lệ nghịch với giá cả hàng hóa. Khi giá 琀椀 ềntệ tăng cao, một đơn vị 琀椀 ền tệ
sẽ mua được ít hàng hóa hơn và ngược lại
+ Cầu thị trường: sự cung cấp hàng hóa của nhà sản xuất +
Cung thị trường: nhu cầu thị trường đối với các loại hànghóa.
+ Quan hệ cung cầu: giá cả tăng giảm, thay đổi do mối quan hệ cung cầu: khi cầu lớn hơn cung
thì giá cả hàng hóa tăng, ngược lại khi cung lớn hơn cầu thì giá cả hàng hóa giảm
Câu 3: Vai trò của thị trường thể hiện ở các quy luật kinh tế nào? Quy luật giá trị có phải là quy
luật kinh tế cơ bản của sx hàng hóa ko? Vì sao? Bài làm
Thị trường là điều kiện, môi trường cho sản xuất phát triển. -
Thị trường kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong xã hội, tạo ra cách thức phân bổ
nguồn lực hiệu quả trong nền kinh tế. -
Thị trường gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới.
+Quy luật cung cầu : là quy luật kinh tế điều 琀椀 ết quan hệ giữa cung - cầu hàng hóa trên thị
trường. Quy luật này đòi hỏi cung cầu cầu phải có sự thống nhất, nếu không có sự thốngnhất
giữa chúng thì sẽ có các nhân tố xuất hiện để điều chỉnh chúng.
+Quy luật lưu thông 琀椀 ền tệ: là quy luật quy định số lượng 琀椀 ền cần cho lưu thông hàng
hóa ở một thời kỳ nhất định
+Quy luật cạnh tranh: là quy luật kinh tế điều 琀椀 ết một cách khách quan mối quan hệ ganh
đua kinh tế, giữa các chủ thể trong sản xuất và trao đổi hàng hóa. lOMoARcPSD| 42676072
+Quy luật giá trị : là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa. Quy luật giá trị
yêu cầu sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở giá trị của nó, tức trên cơ sở hao phí
lao động xã hội cần thiết. Quy luật giá trị là quy luật cơ bản nhất của sản xuất hàng hoá vì:
+ Nó quy định bản chất của sản xuất hàng hóa.
+ Là cơ sở của tất cả các quy luật khác của sản xuất hàng hóa.
+ Nội dung của quy luật giá trị là:
Sản xuất và trao đổi hàng hóa dựa trên cơ sở giá trị của nó, tức là dựa trên hao phí lao động xã hội cần thiết.
Trong sản xuất, tác động của quy luật giá trị buộc người sản xuất phải làm sao cho mức hao phí
lao động cá biệt của mình phù hợp với mức hao phí lao động xã hội cần thiết có như vậy họ mới
có thể tồn tại được; còn trong trao đổi, hay lưu thông, phải thực hiện theo nguyên tắc ngang
giá: Hai hàng hóa được trao đổi với nhau khi cùng kết 琀椀 nh một lượng lao động như nhau
hoặc trao đổi, mua bán hàng hoá phải thực hiện với giá cả bằng giá trị.
Cơ chế tác động của quy luật giá trị thể hiện cả trong trường hợp giá cả bằng giá trị, cả
trong trường hợp giá cả lên xuống xung quanh giá trị. ở đây, giá trị như cái trục của giá cả +
Trong nền kinh tế hàng hóa Quy luật giá trị có các tác dụng sau Thứ nhất, điều 琀椀 ết sản
xuất và lưu thông hàng hóa •
Điều 琀椀 ết sản xuất thông qua cơ chế cung cầu và giá cả trên thị trường
Cung nhỏ hơn cầu thì giá cả lớn hơn giá trị, nghĩa là hàng hóa sản xuất có lãi. Giá cả cao hơn giá
trị kích thích mở rộng và đẩy mạnh sản xuất để tăng cung; ngược lại cầu giảm vì giá tăng Cung
lớn hơn cầu, sản phẩm sản xuất ra quá nhiều so với nhu cầu, giá cả thấp hơn giá trị, sản xuất
không có lãi. Thực tế đó, tự người sản xuất ra quyết định ngừng sản xuất; ngược lại giá giảm
kích thích tăng cầu, tự nó là nhân tố làm cho cung tăng
Cung cầu tạm thời cân bằng giá cả bằng giá trị thì người sản xuất có thể 琀椀 ếp tục sản xuất mặt hàng này
Như vậy, quy luật giá trị đã tự động điều 琀椀 ết tỷ lệ phân chia tư liệu sản xuất và sức lao động
vào các ngành sản xuất khác nhau đáp ứng nhu cầu xã hội khác nhau •
Điều 琀椀 ết lưu thông: quy luật giá trị điều 琀椀 ết lưu thông hàng hóa từ nơi giá
thấp đến nơi giá cao. Nó có tác dụng phân phối điều hòa một cách hợp lý hơn nguồn hàng,
giá cả hàng hóa giữa các vùng của đất nước, giữa nước này và nước khác
Thứ hai, kích thích cải 琀椀 ến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm
Các hàng hóa sản xuất trong những điều kiện khác nhau, do đó mức hao phí lao động cá biệt
khác nhau nhưng trên thị trường, các hàng hóa được trao đổi theo mức hao phí lao động xã hội
cần thiết. Vậy người sản xuất hàng hóa nào còn mức hao phí lao động cá biệt thấp hơn mức hao
phí lao động xã hội cần thiết thì sẽ thu được nhiều lãi. Điều đó kích thích người sản xuất hàng
hóa cải 琀椀 ến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất… nhằm tăng năng suất lao động, hạ chi phí sản xuất
Thứ ba phân hóa sản xuất hàng hóa thành giàu nghèo
Những người sản xuất hàng hóa và có mức hao phí lao động cá biệt thấp hơn mức hao phí lao
động xã hội cần thiết, khi bán hàng theo mức hao phí lao động xã hội cần thiết sẽ thu được
nhiều lãi, giàu lên, có thể mua sắm thêm tư liệu sản xuất, mở rộng sản xuất kinh doanh. Ngược lOMoARcPSD| 42676072
lại, những người sản xuất hàng hóa nào có mức hao phí lao động cá biệt cao hơn mức hao phí
lao động xã hội cần thiết, khi bán hàng sẽ rơi vào 琀 nh trạng thua lỗ, nghèo đi thậm chí phá
sản, trở thành lao động làm thuê
Câu 4: Tiền là gì, 琀椀 ền có mấy chức năng? Chức năng nào phải dùng 琀椀 ền vàng? Chức
năng nào liên quan đến xuất hiện 琀椀 ền giấy? Chức năng nào là cơ bản nhất, vì sao? Bài làm
Bản chất của 琀椀 ền tệ được thể hiện qua các chức năng của nó. Theo C. Mác 琀椀 ền tệ có 5 chức năng:
– Thước đo giá trị. Tiền tệ dùng để biểu hiện và đo lường giá trị của các hàng hoá. Muốn đo
lường giá trị của các hàng hoá, bản thân 琀椀 ền tệ phải có giá trị. Vì vậy, 琀椀 ền tệ làm chức
năng thước đo giá trị phải là 琀椀 ền vàng. Để đo lường giá trị hàng hoá không cần thiết phải là
琀椀 ền mặt mà chỉ cần so sánh với lượng vàng nào đó một cách tưởng tượng. Sở dĩ có thể làm
được như vậy, vì giữa giá trị của vàng và giá trị của hàng hoá trong thực tế đã có một tỷ lệ nhất
định. Cơ sở của tỷ lệ đó là thời gian lao động xã hội cần thiết hao phí để sản xuất ra hàng hoá
đó. Giá trị hàng hoá được biểu hiện bằng 琀椀 ền gọi là giá cả hàng hoá. Do đó, giá cả là hình
thức biểu hiện bằng 琀椀 ền của giá trị hàng hoá. Giá cả hàng hoá do các yếu tố sau đây quyết định: + Giá trị hàng hoá.
+ Giá trị của 琀椀 ền.
+ Ảnh hưởng của quan hệ cung – cầu hàng hoá.
Để làm chức năng thước đo giá trị thì bản thân 琀椀 ền tệ cũng phải được đo lường. Do đó, phải
có đơn vị đo lường 琀椀 ền tệ. Đơn vị đó là một trọng lượng nhất định của kim loại dùng làm 琀
椀 ền tệ. Ở mỗi nước, đơn vị 琀椀 ền tệ này có tên gọi khác nhau. Đơn vị 琀椀 ền tệ và các phần
chia nhỏ của nó là 琀椀 êu chuẩn giá cả. Tác dụng của 琀椀 ền khi dùng làm 琀椀 êu chuẩn giá
cả không giống với tác dụng của nó khi dùng làm thước đo giá trị. Là thước đo giá trị, 琀椀 ền tệ
đo lường giá trị của các hàng hoá khác; là 琀椀 êu chuẩn giá cả, 琀椀 ền tệ đo lường bản thân
kim loại dùng làm 琀椀 ền tệ. Giá trị của hàng hoá 琀椀 ền tệ thay đổi theo sự thay đổi của số
lượng lao động cần thiết để sản xuất ra hàng hoá đó. Giá trị hàng hoá 琀椀 ền tệ (vàng) thay đổi
không ảnh hưởng gì đến “chức năng” 琀椀 êu chuẩn giá cả của nó, mặc dù giá trị của vàng thay
đổi như thế nào. Ví dụ, một USD vẫn bằng 10 xen. – Phương 琀椀 ện lưu thông: Với chức năng
làm phương 琀椀 ện lưu thông, 琀椀 ền làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hoá. Để làm
chức năng lưu thông hàng hoá ta phải có 琀椀 ền mặt. Trao đổi hàng hoá lấy 琀椀 ền làm môi
giới gọi là lưu thông hàng hoá.
Công thức lưu thông hàng hoá là: H- T – H, khi 琀椀 ền làm môi giới trong trao đổi hàng hoá đã
làm cho hành vi bán và hành vi mua có thể tách rời nhau cả về thời gian và không gian. Sự không
nhất trí giữa mua và bán chứa đựng mầm mống của khủng hoảng kinh tế.
Trong lưu thông, lúc đầu 琀椀 ền tệ xuất hiện dưới hình thức vàng thoi, bạc nén. Dần dần nó
được thay thế bằng 琀椀 ền đúc. Trong quá trình lưu thông, 琀椀 ền đúc bị hao mòn dần và
mất một phần giá trị của nó. Nhưng nó vẫn được xã hội chấp nhận như 琀椀 ền đúc đủ giá trị.
Như vậy, giá trị thực của 琀椀 ền tách rời giá trị danh nghĩa của nó. Sở dĩ có 琀 nh trạng này vì
琀椀 ền làm phương 琀椀 ện lưu thông chỉ đóng vai trò chốc lát. Người ta đổi hàng lấy 琀椀 ền lOMoARcPSD| 42676072
rồi lại dùng nó để mua hàng mà mình cần. Làm phương 琀椀 ện lưu thông, 琀椀 ền không nhất
thiết phải có đủ giá trị. Lợi dụng 琀 nh hình đó, khi đúc 琀椀 ền nhà nước 琀 m cách giảm bớt
hàm lượng kim loại của đơn vị 琀椀 ền tệ. Giá trị thực của 琀椀 ền đúc ngày càng thấp so với giá
trị danh nghĩa của nó. Thực 琀椀 ễn đó dẫn đến sự ra đời của 琀椀 ền giấy. Bản thân 琀椀 ền
giấy không có giá trị mà chỉ là dấu hiệu của giá trị và được công nhận trong phạm vi quốc gia.
– Phương 琀椀 ện cất trữ. Làm phương 琀椀 ện cất trữ, tức là 琀椀 ền được rút khỏi lưu
thông đi vào cất trữ. Sở dĩ 琀椀 ền làm được chức năng này là vì: 琀椀 ền là đại biểu cho của cải
xã hội dưới hình thái giá trị, nên cất trữ 琀椀 ền là một hình thức cất trữ của cải. Để làm chức
năng phương 琀椀 ện cất trữ, 琀椀 ền phải có đủ giá trị, tức là 琀椀 ền vàng, bạc. Chức năng
cất trữ làm cho 琀椀 ền trong lưu thông thích ứng một cách tự phát với nhu cầu 琀椀 ền cần
thiết cho lưu thông. Nếu sản xuất tăng, lượng hàng hoá nhiều thì 琀椀 ền cất trữ được đưa vào
lưu thông. Ngược lại, nếu sản xuất giảm, lượng hàng hoá lại ít thì một phần 琀椀 ền vàng rút
khỏi lưu thông đi vào cất trữ.
– Phương 琀椀 ện thanh toán. Làm phương 琀椀 ện thanh toán, 琀椀 ền được dùng để trả
nợ, nộp thuế, trả 琀椀 ền mua chịu hàng … Khi sản xuất và trao đổi hàng hoá phát triển đến
trình độ nào đó tất yếu nảy sinh việc mua bán chịu. Trong hình thức giao dịch này trước 琀椀 ên
琀椀 ền làm chức năng thước đo giá trị để định giá cả hàng hoá. Nhưng vì là mua bán chịu nên
đến kỳ hạn 琀椀 ền mới được đưa vào lưu thông để làm phương 琀椀 ện thanh toán. Sự phát
triển của quan hệ mua bán chịu này một mặt tạo khả năng trả nợ bằng cách thanh toán khấu trừ
lẫn nhau không dùng 琀椀 ền mặt. Mặt khác, trong việc mua bán chịu người mua trở thành con
nợ, người bán trở thành chủ nợ. Khi hệ thống chủ nợ và con nợ phát triển rộng rãi, đến kỳ thanh
toán, nếu một khâu nào đó không thanh toán được sẽ gây khó khăn cho các khâu khác, phá vỡ
hệ thống, khả năng khủng hoảng kinh tế tăng lên.
– Tiền tệ thế giới. Khi trao đổi hàng hoá vượt khỏi biên giới quốc gia thì 琀椀 ền làm chức
năng 琀椀 ền tệ thế giới. Với chức năng này, 琀椀 ền phải có đủ giá trị, phải trở lại hình thái ban
đầu của nó là vàng. Trong chức năng này, vàng được dùng làm phương 琀椀 ện mua bán hàng,
phương 琀椀 ện thanh toán quốc tế và biểu hiện của cải nói chung của xã hội.
Chức năng là phương 琀椀 ện trao đổi: Khi 琀椀 ền tệ xuất hiện, cũng là lúc quá trình trao đổi
hàng hóa dần xuất hiện. Hình thức trao đổi trực 琀椀 ếp dần dần chuyển qua trao đổi gián 琀椀
ếp thông qua trung giang của 琀椀 ền tệ. Tiền là vật ngang giá chung, là trung gian làm cho sự
trao đổi hàng hoá giữa người này với người khác trở nên thuận lợi hơn. Phương 琀椀 ện trao
đổi là chức năng quan trọng nhất của 琀椀 ền tệ. Nếu không có chức năng này thì 琀椀 ền tệ sẽ không còn.
Câu 5: Lực lượng tham gia thị trường gồm những ai? Đâu là nhân tố khách quan của thj trường,
đâu là nhân tố chủ quan Bài làm
Câu 6: Có mấy nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa? Các nhân tố ảnh hưởng đến
đại lượng giá trị hàng hóa như thế nào? Cho VD Bài làm lOMoARcPSD| 42676072
Do thời gian lao động xã hội cần thiết luôn thay đổi Nên lượng giá trị của hàng hóa cũng là
một đại lượng không có định sự thay đổi lượng giá trị của hàng hóa tùy thuộc vào 3 nhân tố
Thứ nhất, năng suất lao động
Năng suất lao động là năng lực sản xuất của lao động, nó được 琀 nh bằng số lượng sản phẩm
sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hoặc số lượng thời gian cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm
Có hai loại năng suất lao động: năng suất lao động cá biệt và năng suất lao động xã hội. Trên thị
trường, hàng hóa được trao đổi không phải theo giá trị cá biệt mà là giá trị xã hội. Vì vậy, năng
suất lao động có ảnh hưởng đến giá trị xã hội của hàng hóa chính là năng suất lao động xã hội.
Năng suất lao động xã hội càng tăng, thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa
càng giảm, lượng giá trị của một đơn vị sản phẩm càng ít. Ngược lại năng suất lao động Xã hội
càng giảm thì thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa càng tăng và lượng giá
trị của một đơn vị sản phẩm ngày càng nhiều. Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa tỉ lệ thuận
với số lượng lao động kết 琀椀 nh và tỷ lệ nghịch với năng suất lao động xã hội. Như vậy Muốn
giảm giá trị của mẫu đơn vị hàng hóa xuống thì ta phải tăng năng suất lao động xã hội
Năng suất lao động lại tùy thuộc vào nhiều nhân tố như trình độ khéo léo của người lao động,
sự phát triển của khoa học kỹ thuật và trình độ ứng dụng 琀椀 ến bộ kỹ thuật vào sản xuất,
trình độ quản lý, quy mô sản xuất hiệu quả của tư liệu sản xuất.. nên để tăng năng suất lao
động phải hoàn thiện các yếu tố trên Thứ hai cường độ lao động
Cường độ lao động phản ánh mức độ hao phí lao động trong một đơn vị thời gian. Nó cho thấy
mức độ khẩn trương, nặng nhọc hay căng thẳng của lao động. Cường độ lao động tăng lên thì số
lượng (hoặc khối lượng) hàng hóa sản xuất ra tăng lên và sức lao động hao phí cũng tăng lên
trong tương ứng. Do đó giá trị của một đơn vị hàng hóa là không đổi vì thực chất tăng cường độ
lao động chính là việc kéo dài thời gian lao động. Cường độ lao động phụ thuộc vào trình độ tổ
chức quản lý, quy mô và hiệu suất của tư liệu sản xuất và đặc biệt là thể chất và 琀椀 nh thần
của người lao động chính vì vậy mà tăng cường độ lao động không có ý nghĩa 琀 ch cực với sự
phát triển kinh tế bằng tăng năng suất lao động
Thứ ba mức độ phức tạp của lao động
Mức độ phức tạp của lao động cũng ảnh hưởng nhất định đến số lượng giá trị của hàng hóa
Theo mức độ phức tạp của lao động có thể chia lao động thành: lao động giản đơn và lao động phức tạp
Lao động giản đơn là lao động mà bất kỳ một người lao động bình thường nào không cần phải
trải qua đào tạo cũng có thể thực hiện được, còn lao động phức tạp là lao động đòi hỏi phải
được đào tạo huấn luyện thành lao động chuyên môn lành nghề nhất định mới có thể thực hiện được
Ví dụ: Trong một giờ lao động, người thợ sửa chữa xe máy tạo ra nhiều giá trị hơn người rửa bát
bởi vì lao động của người rửa bát là lao động giản đơn có nghĩa là bất cứ một người bình
thường Nào không cần trải qua đào tạo, không cần sự phát triển đặc biệt nào cũng có thể làm
được. Còn lao động của người thợ sửa chữa xe máy là lao động phức tạp, đòi hỏi phải có sự đào
tạo học hỏi và phải có thời gian huấn luyện tay nghề
Câu 7: Tại sao nói:”Giá trị thặng dư là học thuyết trung tâm trong học thuyết kinh tế của Mác”? lOMoARcPSD| 42676072
Giá trị thặng dư có mấy hình thái và liên quan đến các phương pháp sản xuất ra nó như thế nào? Liên hệ Việt Nam Bài làm
Hoàn cảnh ra đời học thuyết giá trị thặng dư của chủ nghĩa Mác
Học thuyết giá trị thặng dư của Các Mác ra đời trong bối cảnh lịch sử Tây u của những năm 40 thế kỷ XIX
Về thực 琀椀 ễn kinh tế :lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất dựa trên thành quả của cuộc
cách mạng công nghiệp đã hoàn thành. Chính nào đã tạo ra cơ sở vật chất để các phạm trù kinh
tế với tư cách là bản chất của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa bộc lộ khá rõ nét
Về thực 琀椀 ễn chính trị xã hội: là thời kỳ có nhiều biến đổi về chính trị và xã hội đã và đang diễn ra
(cách mạng phản phong kiến của Pháp, Công xã Paris và phong trào công nhân pháp, phong trào
Hiến Chương, cuộc cách mạng tư sản 1848 mang 琀 nh toàn châu u). Đó là những chất liệu quý
giá cho sự hình thành các học thuyết của Các Mác
Về 琀椀 ền đề lý luận: Các Mác đã dựa vào kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh (W.Pe 琀琀 y, A.Smith,
D.Ricardo), Chủ nghĩa xã hội không tưởng của Pháp, triết học cổ điển Đức (Heghen ,Phoiobac)
Nội dung cơ bản học thuyết giá trị thặng dư của chủ nghĩa Mác
Học thuyết giá trị thặng dư nghiên cứu trực 琀椀 ếp sự tồn tại và phát triển của quan hệ sản
xuất tư bản chủ nghĩa, 琀 m ra quy luật giá trị thặng dư với tư cách là quy luật kinh tế tuyệt đối
hay quy luật kinh tế cơ bản của xã hội tư bản, nghiên cứu hình thức biểu hiện của giá trị thặng
dư mà trước 琀椀 ên là lợi nhuận và lợi nhuận bình quân
Nội dung cơ bản của học thuyết giá trị thặng dư của Mác thể hiện cụ thể như sau -
Sự chuyển hóa 琀椀 ền tệ thành tư bản -
Sự sản xuất ra giá trị thặng dư tuyệt đối -
Sự sản xuất ra giá trị thặng dư tương đối -
Mối quan hệ và sự khác biệt giữa sản xuất ra giá trị thặng dư tương đối và sản xuất ra giá trị thặng dư tuyệt đối -
Quy luật giá trị thặng dư
1. Chuyển hóa 琀椀 ền tệ thành tư bản
Mọi tư bản lúc đầu đều biểu hiện dưới hình thái một số 琀椀 ền nhất định. Nhưng bản thân 琀
椀 ền không phải là tư bản mà 琀椀 ền chỉ biến thành tư bản khi được sử dụng để bóc lột lao động người khác
Nếu 琀椀 ền được dùng để mua hàng hóa thì chúng là phương 琀椀 ện Giản Đơn của lưu thông
hàng hóa và vận động theo công thức: Hàng - Tiền - Hàng (H-T-H),nghĩa là sự chuyển hóa của
hàng hóa thành 琀椀 ền tệ rồi 琀椀 ền tệ lại chuyển thành hàng hóa. Còn 琀椀 ền với tư cách là
tư bản thì vận động theo công thức T-H-T, Tức là sự chuyển hóa 琀椀 ền thành hàng và sự
chuyển hóa ngược lại của hàng thành 琀椀 ền. Bất cứ 琀椀 ền nào vận động theo công thức T-
H- T được chuyển hóa thành tư bản
Do Mục đích của lưu thông hàng hóa giản đơn là giá trị sử dụng nên vòng lưu thông chấm dứt ở
giai đoạn 2. khi những người trao đổi đã có được giá trị sử dụng mà người đó cần đến. Còn mục lOMoARcPSD| 42676072
đích lưu thông của 琀椀 ền tệ với tư cách là tư bản không phải là giá trị sử dụng mà là giá trị
hơn nữa và giá trị tăng thêm. Vì vậy nếu số 琀椀 ền thu bằng số 琀椀 ền ứng ra thì quá trình vận
động trở nên không có giá trị gì. Do vậy số 琀椀 ền thu lớn hơn số 琀椀 ền ứng ra nên công thức
vận động đầy đủ của tư bản là: T - H - T’, Trong đó T’= T+ delta T, delta T là số 琀椀 ền trội hơn
so với số 琀椀 ền ứng ra, C.Mác gọi là giá trị thặng dư. Số 琀椀 ền ứng ra ban đầu chuyển hóa
thành tư bản. Vậy tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư. Mục đích lưu thông của T - H -T’ là
sự lớn lên của giá trị thặng dư nên sự vận động của T -H -T’ là không có giới hạn vì sự lớn lên của
giá trị là không có giới hạn
Sự vận động của mọi tư bản đều biểu hiện trong lưu thông theo công thức T - H - T’. Do đó công
thức nào được gọi là công thức chung của tư bản
Tiền ứng trước tức là 琀椀 ền đưa vào lưu thông khi trở về tay người chủ của nó thì thêm một
lượng nhất định (T). vậy có phải do bản chất của lưu thông đã làm cho 琀椀 ền tăng thêm và do
đó mà hình thành giá trị thặng dư hay không?
Thật vậy trong lưu thông nếu hàng hóa được trao đổi ngang giá thì chỉ có sự thay đổi hình thái
của giá trị, còn tổng số giá trị cũng như phần giá trị thuộc về mỗi bên trao đổi là không đổi . Về
mặt giá trị sử dụng trong trao đổi của hai bên là không có lợi gì. Như vậy Không ai có thể thu
được từ lưu thông một lượng lớn hơn lượng giá trị đã bỏ ra (Tức là chưa 琀 m được T) Các
Mác cho rằng trong xã hội tư bản không có bất kỳ một nhà tư bản là chỉ đóng vai trò là người
bán sản phẩm mà lại không phải là người mua các yếu tố sản xuất. Vì vậy khi anh ta bán hàng
hóa cao hơn giá trị vốn có của nó thì khi mua các yếu tố sản xuất ở đầu vào các nhà tư bản khác
cũng Bản cao hơn giá trị và như vậy có được lợi khi bán sẽ bù cho cái thiệt hại khi mua Nếu
hàng hóa được bán thấp hơn giá trị thì số 琀椀 ền mà người đó sẽ được lợi khi là người mua
cũng chính là số 琀椀 ền mà khi người đó sẽ mất đi khi là người bán. Như vậy việc sinh ra T
không thể là kết quả của việc mua hàng thấp hơn giá trị của nó
Ở ngoài lưu thông Mác xem xét cả hai yếu tố là hàng hóa và 琀椀 ền tệ
Đối với hàng hóa ngoài lưu thông: tức là đem sản phẩm 琀椀 êu dùng hay sử dụng và sau một
thời gian 琀椀 êu dùng nhất định thì thấy cả giá trị sử dụng và giá trị của sản phẩm đều biến mất theo thời gian
Đối với yếu tố 琀椀 ền tệ :琀椀 ền tệ ở ngoài lưu thông là 琀椀 ền tệ nằm im một chỗ vì vậy
không có khả năng lớn lên để sinh ra T
Vậy ngoài lưu thông không thể xuất hiện từ lưu thông và cũng không thể xuất hiện ở bên ngoài
lưu thông. Nó phải xuất hiện trong lưu thông và đồng thời không phải trong lưu thông đó là mâu
thuẫn công thức chung của tư bản
Khi Mác trở lại lưu thông lần 2 và lần này Mác đã phát hiện ra rằng ở trong lưu thông, người có
琀椀 ền là nhà tư bản phải gặp được một người có một thứ hàng hóa đặc biệt đem bán mà thứ
hàng hóa đó khi đem đi 琀椀 êu dùng hay sử dụng nó có bản 琀 nh sinh ra một lượng giá trị
mới lớn hơn giá trị của bản thân nó hàng hóa đặc biệt đó chính là sức lao động
Theo các-mác: sức lao động hay năng lực lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và 琀椀
nh thần tồn tại trong mọi cơ thể trong mọi con người đang sống và được người đó đem ra vận
dụng mỗi khi sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó lOMoARcPSD| 42676072
Sức lao động chỉ có thể trở thành hàng hóa trong những điều kiện lịch sử nhất định sau đây Thứ
nhất người có sức lao động phải được tự do về thân thể làm chủ đề sức lao động của mình và có
quyền bán sức lao động của mình như một hàng hóa
Thứ hai người có sức lao động phải bị tước đoạt hết mọi tư liệu sản xuất để tồn tại một anh ta
buộc phải bán sức lao động của mình để sống
Sự tồn tại đồng thời hai điều kiện nói trên đất yếu biến sức lao động thành hàng hóa
2. Sự sản xuất ra giá trị thặng dư
a. Bản chất giá trị thặng dư
Nói chung trong nền sản xuất hàng hóa dựa trên chế độ Tư hữu về tư liệu sản xuất giá trị sử
dụng không phải là mục đích. Giá trị sử dụng được sản xuất chỉ vì nó là vật mang giá trị trao đổi
Nhà tư bản muốn sáng phát ra một giá trị sử dụng có một giá trị trao đổi nghĩa là một hàng hóa.
Hơn nữa nhà tư bản luôn sản xuất ra một hàng hóa có giá trị lớn hơn tổng giá trị những tư liệu
sản xuất và giá trị sức lao động mà nhà tư bản đã bỏ ra để mua nghĩa là muốn sản xuất ra một giá trị thặng dư
Vậy Quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa là sự thống nhất giữa quá trình sản xuất ra giá trị sử
dụng và quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư
Quá trình lao động với tư cấp là quá trình nhà tư bản 琀椀 êu dùng sức lao động có hai đặc
trưng Một là người công nhân lao động dưới sự kiểm soát của nhà tư bản giống như những yếu
tố khác nhau của sản xuất được nhà tư bản sử dụng sao cho có hiệu quả nhất
Hai là sản phẩm làm ra thuộc sở hữu của nhà tư bản chứ không phải của người công nhân Giá
trị thặng dư là phần giá trị rồi ra bên ngoài giá trị sức lao động cho công nhân làm thuê sáng
tạo ra và bị nhà tư bản Chiếm Đoạt
Quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư là quá trình sản xuất ra giá trị vượt khỏi điểm mà ở đó
sức lđ của của người công nhân đã tạo ra một lượng giá trị mới năng bằng với giá trị sức lao
động hay mất 琀椀 ền công và nhà tư bản đã trả cho họ. Thực chất của việc sản xuất giá trị
thặng dư là sản xuất ra giá trị vượt khỏi giới hạn tại điểm đó giá trị sức lao động được trả giá b.
Phương pháp bóc lột giá trị thặng dư tuyệt đối
Bóc lột giá trị thặng dư tuyệt đối được 琀椀 ến hành bằng cách kéo dài tuyệt đối thời gian lao
động trong ngày của người công nhân trong điều kiện thời gian lao động cần thiết
Với sự thèm khát giá trị thặng dư, nhà tư bản phải 琀 m mọi cách để kéo dài ngày lao động và
phương pháp bóc lột này đã đem lại hiệu quả rất cao cho các nhà tư bản. Nhưng dưới chủ nghĩa
Tư Bản mặc dù sức lao động của công nhân là hàng hóa nhưng nó lại tồn tại trong cơ thể sống
của con người vì vậy ngoài thời gian người công nhân làm việc cho nhà tư bản trong xí nghiệp,
người công nhân đòi hỏi còn phải có thời gian để ăn uống, nghỉ ngơi nhằm tái sản xuất ra sức
lao động. Mặt khác sức lao động là thứ hàng hóa đặc biệt vì vậy ngoài yếu tố vật chất người
công nhân đòi hỏi cần phải có thời gian cho những nhu cầu sinh hoạt về 琀椀 nh thần, vật chất,
tôn giáo của mình từ đó tất yếu dẫn đến phong trào của giai cấp vô sản đấu tranh đòi giai cấp tư
sản rút ngắn thời gian lao động trong ngày lOMoARcPSD| 42676072
Vì vậy giai cấp tư sản phải chuyển sang một phương pháp bóc lột mới 琀椀 nh vi hơn đó là
phương pháp bóc lột giá trị thặng dư tương đối
c. Phương pháp bóc lột giá trị thặng dư tương đối
Bóc lột giá trị thặng dư tương đối được 琀椀 ến hành bằng cách rút ngắn thời gian lao động cần
thiết để trên cơ sở đó mà kéo dài tương ứng thời gian lao động thặng dư trong đó điều kiện độ
dài của ngày lao động là không đổi
Để có thể rút ngắn thời gian lao động cần thiết thì các nhà tư bản phải 琀 m mọi biện pháp đặc
biệt là phải áp dụng 琀椀 ến bộ và công nghệ vào quá trình sản xuất để nâng cao năng suất lao
động xã hội, giảm giá thành và 琀椀 ến tới giảm giá cả thị trường của sản phẩm. Đặc biệt nâng
cao năng suất lao động xã hội trong những ngành, những lĩnh vực sản xuất ra vật phẩm 琀椀 êu
dùng để nuôi sống người công nhân từ đó 琀椀 ến tới hạ thấp giá trị sức lao động
Nếu trong giai đoạn đầu của chủ nghĩa tư bản sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối chỉ như thế thì
đến giai đoạn 琀椀 ếp sau khi mà kỹ thuật phát triển sản xuất giá trị thặng dư tương đối chiếm
vị trí chủ yếu hai phương pháp trên được các nhà tư bản sử dụng kết hợp với nhau để nâng cao
trình độ bóc lột công nhân làm thuê trong các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản
3. Quy luật giá trị thặng dư
Quy luật kinh tế cơ bản của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa là quy luật giá trị thặng dư Quy luật
giá trị thặng dư là quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản bởi vì nó quy định bản chất của
nền sản xuất tư bản chủ nghĩa, chi phối mọi mặt đời sống kinh tế của xã hội tư bản. Không có
sản xuất giá trị thặng dư thì không có chủ nghĩa tư bản. Theo các mác chế tạo ra giá trị thặng dư
đó là quy luật tuyệt đối của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, ở đâu có sản xuất giá trị
thặng dư thì ở đó có chủ nghĩa tư bản; ngược lại ở đâu có chủ nghĩa tư bản thì ở đó có sản xuất
giá trị thặng dư. Chính vì vậy Lênin Gọi Quy luật giá trị thặng dư là quy luật kinh tế tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản
Nội dung của quy luật này là sản xuất nhiều và ngày càng nhiều hơn giá trị thặng dư bằng cách
tăng cường bóc lột công nhân làm thuê
Sản xuất nhiều và ngày càng nhiều giá trị thặng dư là mục đích là động lực thường xuyên của
nền sản xuất tư bản chủ nghĩa là nhân tố đảm bảo sự tồn tại thúc đẩy sự vận động phát triển
của chủ nghĩa tư bản đồng thời nó làm cho mọi mâu thuẫn của chủ nghĩa tư bản ngày càng sâu
sắc đưa đến sự thay thế tất yếu chủ nghĩa tư bản bằng một xã hội cao hơn
Quy luật giá trị thặng dư và nguồn gốc của mâu thuẫn cơ bản của xã hội tư bản: mâu thuẫn giữa
tư bản và lao động, mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp công nhân
Quy luật giá trị thặng dư đứng đằng sau cạnh tranh tư bản chủ nghĩa. Với mục đích là thu được
ngày càng nhiều hơn giá trị thặng dư, các nhà tư bản cạnh tranh với nhau, 琀椀 êu diệt lẫn nhau
để có được quy mô giá trị thặng dư lớn hơn tỷ suất giá trị thặng dư cao hơn
Để sản xuất ngày càng nhiều giá trị thặng dư, các nhà tư bản ra sức áp dụng 琀椀 ến bộ khoa
học kỹ thuật, cải 琀椀 ến sản xuất. Từ đó thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển mạnh mẽ, nền
sản xuất có 琀 nh chất xã hội hóa ngày càng cao, mâu thuẫn giữa 琀 nh chất xã hội của sản
xuất với hình thức chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa ngày càng gay gắt
Câu 8: Nghiên cứu 琀 ch lũy tư bản rút ra ý nghĩa gì về nhân tố ảnh hưởng và các quy luật của 琀 ch lũy tư bản lOMoARcPSD| 42676072 Bài làm
Câu 9: Tại sao lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận đc coi là những chỉ 琀椀 êu kinh tế quan trọng của
hoạt động kinh tế ? Việc hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân rút ra ý nghĩa gì trong việc đầu
tư sx vào các ngành kinh tế khác nhau? Bài làm
Câu 10: Trình bày các hình thức tổ chức độc quyền dưới CNTB? Ngày nay, hình thức tổ chức độc
quyền nào phát triển mạnh nhất và những biểu hiện mới là gì? Bài làm
Tổ chức độc quyền là tổ chức liên minh giữa các nhà tư bản lớn để tập trung vào trong tay phần
lớn việc sản xuất và 琀椀 êu thụ một số loại hàng hóa nào đó nhằm mục đích thu được lợi nhuận độc quyền
Các hình thức tổ chức độc quyền: a. Cartel
Các – ten là hình thức tổ chức độc quyền mà các thành viên tự nguyện lk theo phương thức
cam kết đồng thuận. Các – ten thường sinh ra do một mục 琀椀 êu chung là tập hợp các tổ
chức và đối tượng cùng ngành nghề để có thể khống chế thị trường bằng quyền lực kinh tế
do các thành viên Các – ten mang lại. Phát triển nhất ở Đức
Nguyên tắc của Các – tên là đồng thuận và phân chia hợp lí lợi ích kinh tế. Hai yếu tố chính
của thị trường mà các-ten thường xuyên 琀 m cách tác động lên là giá và số lượng. Ngoài ra
còn có: thị trường 琀椀 êu thụ, thời hạn thanh toán…còn việc sx và 琀椀 êu thụ vẫn do bản
thân mỗi thành viên thực hiện
Một trong những các-ten rất nổi 琀椀 ếng có thể lấy làm ví dụ là: -
OPEC, tổ chức các quốc gia xuất khẩu dầu mỏ. Các-ten này thường hợp lại mỗi khi có biến
động giá cả dầu mỏ lớn trên các thị trường thế giới để quyết định nước thành viên OPEC
liệu sẽ tăng hay giảm sản lượng khai thác và xuất khẩu để điều chỉnh giá trên thị trường
toàn cầu. Để lm đc việc này, tổng trữ lượng có thể khai thác và xuất khẩu của các-ten OPEC
chiếm tới 60% sản lượng toàn cầu, tạo ra 1 sức mạnh mặc cả và đàm phán đáng kể với các
quốc gia 琀椀 êu thụ nhiều đàu mỏ, thường là các nước CN phát triển giàu có -
Ý tưởng của Thái Lan về việc thành lập một hiệp hội lúa gạo các quốc gia Đông Nam Á 1 các
tên lúa gạo tháng 8 2012 thư ký thường trực Bộ Thương Mại Thái Lan đã thông báo rằng 5
nước xuất khẩu gạo trong khu vực Đông Nam Á đã bắt tay thành lập Liên minh lúa gạo và
cuối năm trong số những nước nhất trí đề xuất có Thái Lan Việt Nam Campuchia Myanmar
và Lào tới tổng sản lượng lúa gạo khoảng 63 triệu tấn và xuất khẩu khoảng 19 triệu tấn mỗi
năm chiếm khoảng 56% tổng mậu dịch toàn cầu Đặc điểm :
Các-ten là hình thức độc quyền giản đơn nhất
Mới dừng lại độc quyền trong lưu thông bằng các hiệp định ngắn hạn
Tính chất: là sự liên minh lỏng lẻo dễ bị phá vỡ b. Xanhđica -
Xanhđica là hình thức tổ chức độc quyền trong đó việc lưu thông, 琀椀 êu thụ sản phẩm do
một ban quản trị chung đảm nhiệm nhưng sản xuất vẫn là công việc độc lập của mỗi thành
viên hình thức này phát triển nhất ở Pháp -
Mục đích của họ là thống nhất đầu mối bán, mua để bán hàng hóa với giá đắt và mua
nguyên liệu với giá rẻ lOMoARcPSD| 42676072 c. Tơ- rớt -
Tờ-rớt Là một hình thức độc quyền cao hơn các tên và Xanhđica nhằm thống nhất cả việc
sản xuất, 琀椀 êu thụ, tài chính đều do một ban quản trị quản lý, điều hành. Các nhà tư bản
tham gia Tờ-rớt trở thành những cổ đông thu lợi nhuận theo giá cổ phần đóng góp và hiệu quả kinh doanh -
Tờ-rớt Đánh dấu bước ngoặt về hình thức vận động của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa
Mỹ và sự hình thành các Tờ-rớt khổng lồ với những tập đoàn tài chính giàu sụ -
Khác với các -ten và Xanhđica là công ty thống nhất cả sản xuất và lưu thông dễ của các
thành viên phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của công ty d. Côngxoocxiom
Côngxoocxiom Là tổ chức độc quyền lớn theo sự liên kết dọc giữa các xí nghiệp công ty các
ngành khác nhau nhưng có liên quan với nhau về mặt kỹ thuật
Tính chất: liên minh chặt chẽ nhiều ngành nghề, lĩnh vực có liên quan về mặt kỹ thuật
Một Côngxoocxiom Là sự liên kết của hai hay nhiều các cá nhân, công ty, Trường Đại học
hoặc chính quyền với mục đích tham dự vào các hoạt động chung hoặc đóng góp các tài
năng của mình để đạt được mục 琀椀 êu chung. Mỗi bên tham gia vẫn duy trì tư cách pháp
nhân riêng việc của mình và nhờ thế vc kiểm soát của Côngxoocxiom đối với mỗi bên tham
gia Nói chung bị giới hạn trong các hoạt động tham dự vào các nỗ lực chung cụ thể và phân chia lợi nhuận e. Cônglomerat -
Là hình thức tổ chức độc quyền khổng lồ thu hút nhiều xí nghiệp và các ngành hết sức khác nhau -
Nhờ sự liên kết chằng chéo nhiều ngành nghề, nhiều lĩnh vực -
Bao gồm nhiều đơn vị nhiều ngành nghề Kể cả không có sự liên quan về kỹ thuật
Câu 11: Nghiên cứu hàng hóa sức lđ có ý nghĩa gì trong vc hình thành thị trường sức lđ ở VN hiện nay? Bài làm
Câu 12: Nêu sự cần thiết phải phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN ở VN Bài làm
Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là nền kinh tế vận hành theo những quy luật của thị
trường nhằm hướng tới xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh có sự điều 琀椀 ết
của Nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo
Hệ giá trị: Dân giàu nước mạnh xã hội dân chủ công bằng văn minh là hệ giá trị của xã hội tương lai mà
là người cần phải phấn đấu để trở thành thực hiện
Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là hướng tới hội giá trị tương lai đó
Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có sự điều 琀椀 ết của Nhà nước và việc sự lãnh đạo của
Đảng cộng sản Việt Nam
• Kinh tế Kế hoạch hóa tập trung những ưu điểm và nhược điểm của nó o Ưu điểm
Sau khi kháng chiến chống Pháp thắng lợi, dựa vào kinh nghiệm của các nước xã hội chủ nghĩa cũ, cả
nước ta bắt đầu xây dựng mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung dựa trên chế độ công hữu về tư liệu lOMoARcPSD| 42676072
sản xuất. Các hình thức tổ chức rộng rãi ở nông thôn cũng như thành thị. Với sự nỗ lực cao độ của nhân
dân ta có thêm sự giúp đỡ tận 琀 nh của các nước xã hội chủ nghĩa cũ, mô hình kế hoạch hóa tập trung
đã phát huy được 琀 nh ưu việt của nó từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu và phân tán bằng công
cụ kế hoạch hóa. Ta đã tập trung được vào tay một lực lượng vật chất quan trọng vềđất đai, tài sản, 琀
椀 ền vốn để phát triển ổn định về kinh tế. Vào những năm đầu của Thập kỷ ở miền Bắc đã có những
chuyển biến về kinh tế xã hội trong thời kỳ đầu nền kinh tế tập trung đã tỏ ra phù hợp với nền kinh tế tự
cung tự cấp vốn có của ta lúc đó đồng thời cũng thích hợp với nền kinh tế thời chiến lúc đó o Nhược điểm
Sau ngày giải phóng miền Nam, bức tranh về hiện trạng kinh tế đã thay đổi. Trong một nền kinh tế cùng
một lúc tồn tại cả 3 loại hình kinh tế: tự cấp tự túc, nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung và kinh tế hàng hóa
Đó là thực tế khách quan tồn tại sau năm 1975 nhưng chúng ta vẫn 琀椀 ếp tục chủ trương xây dựng
nền kinh tế tập trung theo cơ chế kế hoạch hóa trong phạm vi cả nước. Do các quan hệ kinh tế thay đổi
rất nhiều, việc áp dụng cơ chế quản lý cũ vào kinh tế đã thay đổi lm xuất hiện rất nhiều hiện tượng 琀椀
êu cực. Do chủ quan cứng nhắc không cân nhắc tới sự phù hợp của các cơ chế quản lý kinh tế mà chúng
ta đã không quản lý có hiệu quả các nguồn tài nguyên sản xuất của đất nước, trái lại đã dẫn đến việc sử
dụng lãng phí một cách nghiêm trọng các nguồn tài nguyên đó, tài nguyên thiên nhiên bị phá hoại, môi
trường bị ô nhiễm sản xuất kém hiệu quả Nhà nước thực hiện bao cấp tràn lan. Những sự việc đó đã gây
ra rất nhiều hậu quả xấu trong nền kinh tế, sự tăng trưởng kinh tế gặp nhiều khó khăn, sản phẩm trở
nên khan hiếm, ngân sách bị thâm hụt nặng nề, thu nhập từ nền kinh tế không đủ 琀椀 êu dùng, 琀 ch
lũy hàng năm hầu như không có. Vốn đầu tư chủ yếu dựa vào vay, viện trợ ở nước ngoài. Đến cuối
những năm 80, giá cả leo thang khủng hoảng kinh tế đi liền với lạm phát cao làm cho đời sống nhân dân
bị giảm sút thậm chí một số địa phương nạn đói đang rình rập. Nguyên nhân sâu xa về sự suy thoái nền
kinh tế nước ta là do ta đã dập khuôn một mô hình kinh tế chưa phù hợp và kém hiệu quá. Những sai lầm cơ bản là: -
Ta đã thực hiện chế độ tư liệu sản xuất trên một quy mô lớn trong điều kiện chưa
cho phép. Điều này đã dẫn đến bộ phận tài sản vô chủ và đã không sử dụng có hiệu quả nguồn lực khan
hiếm của đất nước trong khi dân số ngày một tăng -
Thực hiện việc phân phối lao động cũng trong điều kiện chưa cho phép: khi tổng sản phẩm quốc dân
thấp đã dùng hình thức vừa phân phối bình quân vừa phân phối lại một cách gián 琀椀 ếp làm mất động lực phát triển -
Việc quản lý kinh tế của nhà nước lại sử dụng các công cụ hành chính mạng điện theo kiểu thời
chiến không thích hợp với yêu cầu tự do lựa chọn của người sản xuất và người 琀椀 êu dùng đã không
kích thích sự sáng tạo của hàng triệu người lao động
• Sự cần thiết khách quan phải chuyển sang kinh tế thị trường theo định hướng xã hội ở nước ta Về
phương diện kinh tế có thể khái quát rằng, lịch sử phát triển của sản xuất và đời sống xã hội của nhân
dân đã và đang trải qua hai kiểu tổ chức kinh tế thích ứng với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất và phân công lao động xã hội, 2 thời đại kinh tế khác hẳn nhau về chất đó là: thời kinh tế tự nhiên
tự cung tự cấp và thời đại kinh tế hàng hóa mà giai đoạn cao của nó được gọi là kinh tế thị trường -
Kinh tế tự nhiên là kiểu tổ chức kinh tế xã hội đầu 琀椀 ên của nhân loại. Đó là phương thức sinh hoạt
kinh tế ở trình độ thấp ban đầu là sử dụng những tang vật của tự nhiên và sau đó được thực hiện thông
qua những tác động trực 琀椀 ếp vào tự nhiên để tạo ra những giá trị sử dụng trong việc Duy trì sự sinh lOMoARcPSD| 42676072
tồn của con người. Nó được bó hẹp trong mối quan hệ tuần hoàn khép kín giữa con người và tự nhiên
kinh tế tự nhiên lấy quan hệ trực 琀椀 ếp giữa con người và tự nhiên mà 琀椀 êu biểu ở giữa người lao
động và đất đai làm nền tảng. Hoạt động kinh tế gắn liền với sinh xã hội Sinh Tồn với kinh tế nông
nghiệp tự cung tự cấp. Nó tồn tại và thống trị trong các xã hội Cộng Sản Nguyên Thủy, chiếm hữu nô lệ,
phong kiến và Tuy không còn giữ địa vị Thống Trị nhưng vẫn còn tồn tại trong xã hội tư bản cho đến
ngày nay. Kinh tế tự nhiên, hiện vật, sinh tồn. tự cung tự Cấp gắn liền với kém phát triển và lạc hậu -
Kinh tế hàng hóa bắt nguồn từ kinh tế hàng hóa đơn giản ra đời từ khi chế độ Cộng Sản Nguyên Thủy
tan rã dựa trên 2 琀椀 ền đề cơ bản là có sự phân công lao động xã hội và sự tách biệt về kinh tế do chế
độ sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất. Chuyển từ kinh tế tự nhiên, tự cung tự cấp trong kinh tế hàng
hóa là đánh dấu bước chuyển sang thời đại kinh tế của sự phát triển, thời đại văn minh của nhân loại
Trong lịch sử phát triển của mình, vị thế của kinh tế hàng hóa cũng dần được thay đổi từ chỗ như là kiểu
tổ chức kinh tế xã hội không phổ biến, không hợp thời trong xã hội chiếm hữu nô lệ của những người
thợ thủ công và nông dân tự do đến chỗ được thừa nhận trong xã hội phong kiến và đến chủ nghĩa tư
bản thì kinh tế hàng hóa giản đơn không những được thừa nhận là càng phát triển lên giai đoạn cao hơn
sẽ là nền kinh tế thị trường
Kinh tế thị trường là giai đoạn phát triển cao của kinh tế hàng hóa cũng đã trải qua 3 giai đoạn phát triển -
Giai đoạn thứ nhất là giai đoạn chuyển từ kinh tế hàng hóa giản đơn sang kinh tế thị trường -
Giai đoạn thứ hai là giai đoạn phát triển kinh tế thị trường tự do tập trung quan trọng của giai đoạn này
là sự phát triển kinh tế diễn ra theo 琀椀 nh thần tự do nhà nước không can thiệp vào hoạt động kinh tế -
Giai đoạn thứ ba là giai đoạn kinh tế thị trường hiện đại. Đặc trưng của giai đoạn này là Nhà nước can
thiệp vào kinh tế thị trường và mở rộng kinh tế với nước ngoài. Sự can thiệp của nhà nước vào kinh tế
thị trường thông qua việc xây dựng các hình thức sở hữu nhà nước, các chương trình khuyến khích đầu
tư và 琀椀 êu dùng cùng với việc sử dụng các công cụ kinh tế Như Tài Chính, Tín dụng, 琀椀 ền tệ để
điều 琀椀 ết nền kinh tế ở tầm vĩ mô. Sự phối hợp giữa Chính phủ và thị trường trong một nền kinh tế
hỗn hợp đảm bảo sự phát triển có hiệu quả của những nước có mức tăng trưởng kinh tế nhanh
Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
Một là phù hợp với xu hướng phát triển khách quan của Việt Nam trong bối cảnh thế giới
+ Phát triển kinh tế hàng hóa rất yếu sẽ chuyển thành Kinh tế thị trường
+ Việc xác lập mục 琀椀 êu dân giàu nước mạnh xã hội dân chủ công bằng văn minh là mong muốn
chung của các quốc gia trên thế giới
+ Mặc dù kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa đã đạt tới giai đoạn phát triển cao phồn thịnh nhưng
không thể khắc phục được những mâu thuẫn vốn có của nó
+ Nhân loại muốn 琀椀 ếp tục phát triển thì không thể dừng lại ở kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa mà
cần phải chuyển sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
Hai là nó 琀 nh ưu việt của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
+ Kinh tế thị trường là phương thức phân bố nguồn lực linh hoạt và hiệu quả nhất
+ Kinh tế thị trường không chỉ có ưu thế và còn có khuyết tật thì lợi quan trọng của nhà nước để sửa
chữa những khuyết tật của thị trường
Ba là phù hợp với nguyện vọng của người dân Việt Nam
+ Dân giàu, nước mạnh xã hội dân chủ công bằng văn minh là khát vọng của nhân dân Việt Nam lOMoARcPSD| 42676072
+ Kinh tế thị trường còn tồn tại lâu dài ở nước ta và cần thiết cho công cuộc xây dựng và phát triển +
Kinh tế thị trường sẽ phá vỡ 琀 nh chất tự cấp tự túc lạc hậu của nền kinh tế từ thức đổi mới công
nghệ nâng cao năng suất lao động thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển mở rộng hội nhập kinh tế
quốc tế Câu 13: Từ các qh lợi ích trong nền KTTT, anh (chị) hãy thử nêu qh lợi ích giữa quản lí và bị
quản lí trong các cơ sở KT hiện nay ở VN
Câu 14: Sự khác nhau giữa phân chia TB thành TB bất biến, TB khả biến với sự phân chia TB thành TB cố
định và TB lưu động ở những 琀椀 êu chí nào? Bài làm TB cố định TB lưu động TB bất biến TB khả biến Khái niệm Là bộ phận của tư Bộ phận tư bản Bộ phận tư bản Bộ phận tư bản bản sản xuất tồn sản xuất tồn tại biến thành tư liệu biến thành sức lao tại dưới dạng máy dưới dạng nguyên sản xuất mà giá trị động không tái móc, thiết bị, nhà liệu, nhiên liệu vật được bảo toàn và hiện ra nhưng xưởng.. về hiện liệu phụ, sức lao chuyển vào sản thông qua Lao vật tham gia toàn động… giá trị của phẩm, Tức là động trừu tượng bộ vào quá trình nói lưu thông toàn không thay đổi về của công nhân làm sản xuất ra giá trị bộ cho các nhà tư lượng giá trị của thuê mà tăng lên của nó bị khấu hao bản sau mỗi quá nó Tức là biến đổi về từng phần và trình sản xuất lượng chuyển dần và sản phẩm mới được sản xuất ra lOMoARcPSD| 42676072 Đặc điểm Về hiện vật, nó Giá trị của nó Giá trị của chúng Bộ phận tư bản
luôn cố định trong được chuyển toàn được bảo tồn và ứng trước dùng để
quá trình sản xuất, bộ vào giá trị hàng chuyển dịch mua hàng hóa sức chỉ có giá trị của hóa trong quá nguyên vẹn vào lao động không nó tham gia vào
trình sản xuất. Còn giá trị sản phẩm. táihiện ra nhưng quá trình lưu bộ phận tư bản Giá trị tư liệu sản thông qua Lao thông Cùng sản
xuất được bảo tồn động trừu tượng, biểu hiện dưới phẩm. Hơn nữa
hình thức giá trị sử người công nhân
cũng chỉ lưu thông hình thái 琀椀 ền dụng mới làm thuê đã sáng từng phần, một công, đã bị người tạo ra một giá trị phần vẫn bị cố công nhân 琀椀 mới lớn hơn giá trị định trong tư liệu êu dùng và được sức lao động tức lao động, phần tái tạo trong quá là này không ngừng trình sản xuất có sự biến đổi về giảm xuống cho hàng hóa Đặc lượng
đến khi nó chuyển điểm của loại tư hết giá trị vào sản bản này là chu phẩm chuyển nhanh về Tư bản cố định mặt giá trị. Nếu tư được sử dụng lâu bản cố định muốn dài trong nhiều chuyển hết giá trị chu kỳ sản xuất và của nó phải mất
nó bị hao mòn dần nhiều năm thì trái trong quá trình lại tư bản lưu sản xuất động trong 1 năm giá trị của nó có thể chuyển nhiều lần hay nhiều vòng • Sự giống nhau
Chúng đều mang bản chất của tư bản là một quan hệ sản xuất xã hội nhất định giữa người và
người trong quá trình sản xuất nó có 琀 nh chất tạm thời trong lịch sử cả 4 loại tư bản đều phản
ánh quan hệ sản xuất xã hội mà trong đó giai cấp tư sản chiếm đoạt giá trị thặng dư do giai cấp công nhân sáng tạo ra
• Về sự khác nhau ta chia thành hai nhóm o Sự khác nhau giữa tư bản
bất biến và tư bản khả biến - Tư bản bất biến: Bộ phận tư bản biến
thành tư liệu sản xuất mà giá trị được bảo toàn và chuyển hóa sản
phẩm Tức là không thay đổi về lượng giá trị của nó, kí hiệu là C
- Tư bản khả biến bộ phận tư bản biến thành sức lao động không tái hiện ra nhưng thông qua Lao
động trừu tượng của công nhân làm thuê mà tăng lên Tức là biến đổi về lượng, kí hiệu là V Như
vậy Tư bản bất biến là điều kiện cần thiết không thể thiếu được Để sản xuất ra giá trị thặng dư còn
tư bản khả biến có vai trò quyết định trong quá trình đó vì nó chính là bộ phận tư bản lớn lên
Căn cứ để phân chia tư bản bất biến và tư bản khả biến là Dựa vào vai trò khác nhau của các bộ
phận của tư bản trong quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư
o Sự khác nhau giữa tư bản cố định và tư bản lưu động lOMoARcPSD| 42676072 -
Tư bản cố định là bộ phận sản xuất tồn tại dưới dạng máy móc thiết bị nhà xưởng tham gia toàn
bộ và quá trình sản xuất nhưng giá trị của nó không chuyển hết một lần vào sản phẩm và chuyển
dần từng phần theo mức độ hao mòn của nó trong thời gian sản xuất
Tư bản cố định được sử dụng lâu dài trong nhiều chu kỳ sản xuất và nó bị hao mòn dần trong quá trình sản xuất -
Tư bản lưu động là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng nguyên liệu nhiên liệu nguyên vật
liệu sức lao động giá trị của nó đc hoàn lại toàn bộ cho các nhà tư bản sau mỗi một quá trình sản
xuất Khi hàng hóa được bán xong
Tư bản lưu động chu chuyển nhanh hơn tư bản cố định việc tăng tốc độ chu chuyển của tư bản
lưu động còn làm cho tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư hàng năm tăng lên
Căn cứ để phân chia tư bản cố định và tư bản lưu động là phương thức chuyển dịch giá trị khác
nhau của từng bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất
Sự khác nhau giữa “tư bản bất biến và tư bản khả biến” và “tư bản lưu động và tư bản cố định” là
hai loại tư bản lưu động và cố định thuộc tư bản sản xuất còn Tư bản bất biến và khả biến thuộc
loại tư bản liên quan đến tư liệu sản xuất
Ý nghĩa của việc nghiên cứu
Việc phát hiện ra 琀 nh hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa đã giúp các mác 琀 m ra chìa
khóa để xác định sự khác nhau giữa tư bản bất biến và tư bản khả biến Ông là người đầu 琀椀 ên
chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến căn cứ cho sự phân chia Đó là dựa vào sự
khác nhau của các bộ phận của tư bản trong quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư Sau đó nó vạch
rõ bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản lao động của công nhân làm thuê mới tạo ra giá trị thặng dư cho các nhà tư bản
Câu 15: Sự cần thiết KQ phải hội nhập KT quốc tế? Hội nhập quốc tế là gì? Lợi ích từ hội nhập KT đến sự phát triển KT ở VN